PHẦN 1. USE OF ENGLISH
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [773966]: A sense of relief washed _________ him as the exam results revealed his success.
A, away
B, down
C, off
D, over
Kiến thức về cụm động từ
Ta có cụm động từ:
- wash away: làm trôi đi, cuốn trôi đi
- wash down: rửa sạch/gột sạch bằng nước
- wash off: rửa sạch, loại bỏ bề mặt bằng cách sử dụng nước hoặc chất lỏng khác. Nó thường được dùng để chỉ hành động làm sạch bề mặt bằng cách làm trôi đi bụi bẩn, mảng bám, hoặc chất cặn bám trên đó.
- wash over sb: một cảm xúc, suy nghĩ hoặc ấn tượng nào đó đột ngột và mạnh mẽ bao trùm, tràn ngập ai đó.
Tạm dịch: Một cảm giác nhẹ nhõm tràn ngập trong anh ấy khi kết quả thi cho thấy anh đã thành công.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cụm động từ:
- wash away: làm trôi đi, cuốn trôi đi
- wash down: rửa sạch/gột sạch bằng nước
- wash off: rửa sạch, loại bỏ bề mặt bằng cách sử dụng nước hoặc chất lỏng khác. Nó thường được dùng để chỉ hành động làm sạch bề mặt bằng cách làm trôi đi bụi bẩn, mảng bám, hoặc chất cặn bám trên đó.
- wash over sb: một cảm xúc, suy nghĩ hoặc ấn tượng nào đó đột ngột và mạnh mẽ bao trùm, tràn ngập ai đó.
Tạm dịch: Một cảm giác nhẹ nhõm tràn ngập trong anh ấy khi kết quả thi cho thấy anh đã thành công.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [773967]: Never ___________ humanity as profoundly as the internet.
A, an invention has impacted
B, an invention has been impacted
C, has an invention impacted
D, an invention is impacted
Kiến thức về đảo ngữ
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Never + trợ động từ + S + V
Tạm dịch: Chưa bao giờ có một phát minh nào tác động đến nhân loại sâu sắc như Internet.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Never + trợ động từ + S + V
Tạm dịch: Chưa bao giờ có một phát minh nào tác động đến nhân loại sâu sắc như Internet.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [773969]: The teacher recommended that ______________ on innovative recycling methods.
A, a presentation is prepared
B, a presentation has been prepared
C, each student prepares a presentation
D, each student prepare a presentation
Kiến thức về thức giả định
Ta có cấu trúc về thức giả định: S + V (any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
V là các động từ như: advise, demand, suggest, require,….
Tạm dịch: Giáo viên đề nghị mỗi học sinh chuẩn bị một bài thuyết trình về việc các phương pháp tái chế sáng tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cấu trúc về thức giả định: S + V (any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
V là các động từ như: advise, demand, suggest, require,….
Tạm dịch: Giáo viên đề nghị mỗi học sinh chuẩn bị một bài thuyết trình về việc các phương pháp tái chế sáng tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [773971]: The ___________, shrouded in secrecy, brought together top executives, where intricate business deals were negotiated behind closed doors.
A, assignation
B, population
C, production
D, conservation
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. assignation /ˌæsɪɡˈneɪʃn/ (n): cuộc gặp mặt kín
B. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số
C. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất
D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn
Tạm dịch: Buổi gặp kín đáo, được giữ bí mật, đã tập hợp các giám đốc điều hành hàng đầu, nơi những giao dịch kinh doanh tinh vi được đàm phán sau cánh cửa đóng kín.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét các đáp án
A. assignation /ˌæsɪɡˈneɪʃn/ (n): cuộc gặp mặt kín
B. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số
C. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất
D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn
Tạm dịch: Buổi gặp kín đáo, được giữ bí mật, đã tập hợp các giám đốc điều hành hàng đầu, nơi những giao dịch kinh doanh tinh vi được đàm phán sau cánh cửa đóng kín.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 5 [773974]: Anh’s _________ thinking that she was a celebrity led to erratic behavior and strained relationships with friends and family.
A, collisional
B, delusional
C, delusive
D, devotional
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. collisional-> không có từ này
B. delusional /dɪˈluːʒənl/ (n): hoang tưởng
C. delusive /dɪˈluːsɪv/ (n): không có thật
D. devotional /dɪˈvəʊʃənl/ (n): sùng đạo
Tạm dịch: Niềm tin hoang tưởng của Anh rằng cô là người nổi tiếng đã dẫn đến hành vi thất thường và mối quan hệ căng thẳng với bạn bè và gia đình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. collisional-> không có từ này
B. delusional /dɪˈluːʒənl/ (n): hoang tưởng
C. delusive /dɪˈluːsɪv/ (n): không có thật
D. devotional /dɪˈvəʊʃənl/ (n): sùng đạo
Tạm dịch: Niềm tin hoang tưởng của Anh rằng cô là người nổi tiếng đã dẫn đến hành vi thất thường và mối quan hệ căng thẳng với bạn bè và gia đình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A GOOD NIGHT’S SLEEP WITH FOAM PILLOWS
Are you struggling to get the rest you deserve? Sleep experts agree that the right pillow is (6) _________ to a healthy sleep routine. Our premium foam pillows are meticulously designed to align your head and neck, ensuring you wake up feeling refreshed and energized. Unlike traditional pillows that may flatten or lose shape over time, foam pillows offer a (7) _______ of support and comfort that adapts perfectly to your sleeping posture. Should you hardly have (8) ________ of sound sleep, this is your opportunity to redefine your nights. (9) ________ some choose materials like feather or cotton, others have discovered that foam pillows not only transform their sleep but also eliminate the discomfort associated with poor posture. (10) ________ report shows that foam pillows can lead to significant improvements. So, if you (11) __________ to enhance your sleep experience and wake up ready to conquer the day, choose our premium foam pillows!(Adapted from Huffpost)
Câu 6 [773976]:
A, eminent
B, paramount
C, predominant
D, subordinate
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. eminent /ˈemɪnənt/ (a): nổi tiếng và được kính trọng
B. paramount /ˈpærəmaʊnt/(a): quan trọng nhất, tối quan trọng
C. predominant /prɪˈdɒmɪnənt/ (a): dễ nhận ra, nổi bật
D. subordinate /səˈbɔːdɪnət/ (a): cấp dưới, hạ cấp
Tạm dịch: Are you struggling to get the rest you deserve? Sleep experts agree that the right pillow is (6) _________ to a healthy sleep routine. (Bạn có đang gặp khó khăn trong việc có được giấc ngủ trọn vẹn mà bạn xứng đáng có không? Các chuyên gia giấc ngủ đồng ý rằng chiếc gối phù hợp là yếu tố tối quan trọng cho một thói quen ngủ lành mạnh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. eminent /ˈemɪnənt/ (a): nổi tiếng và được kính trọng
B. paramount /ˈpærəmaʊnt/(a): quan trọng nhất, tối quan trọng
C. predominant /prɪˈdɒmɪnənt/ (a): dễ nhận ra, nổi bật
D. subordinate /səˈbɔːdɪnət/ (a): cấp dưới, hạ cấp
Tạm dịch: Are you struggling to get the rest you deserve? Sleep experts agree that the right pillow is (6) _________ to a healthy sleep routine. (Bạn có đang gặp khó khăn trong việc có được giấc ngủ trọn vẹn mà bạn xứng đáng có không? Các chuyên gia giấc ngủ đồng ý rằng chiếc gối phù hợp là yếu tố tối quan trọng cho một thói quen ngủ lành mạnh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 7 [773977]:
A, towel
B, model
C, level
D, vessel
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. towel /ˈtaʊəl/ (n): khăn tắm
B. model /ˈmɒdl/ (n): hình mẫu
C. level /ˈlevl/ (n): mức độ
D. vessel /ˈvesl/ (n): ống
Tạm dịch: Unlike traditional pillows that may flatten or lose shape over time, foam pillows offer a (7) _______ of support and comfort that adapts perfectly to your sleeping posture. (Không giống như những chiếc gối truyền thống có thể bị xẹp hoặc mất dáng theo thời gian, gối mút mang lại sự hỗ trợ và thoải mái tối ưu, hoàn toàn thích ứng với tư thế ngủ của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. towel /ˈtaʊəl/ (n): khăn tắm
B. model /ˈmɒdl/ (n): hình mẫu
C. level /ˈlevl/ (n): mức độ
D. vessel /ˈvesl/ (n): ống
Tạm dịch: Unlike traditional pillows that may flatten or lose shape over time, foam pillows offer a (7) _______ of support and comfort that adapts perfectly to your sleeping posture. (Không giống như những chiếc gối truyền thống có thể bị xẹp hoặc mất dáng theo thời gian, gối mút mang lại sự hỗ trợ và thoải mái tối ưu, hoàn toàn thích ứng với tư thế ngủ của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [773980]:
A, a taste
B, an anxiety
C, a breach
D, an analysis
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm:
have a taste of sth: có một chút trải nghiệm về cái gì
Tạm dịch: Should you hardly have (8) ________ of sound sleep, this is your opportunity to redefine your nights. (Nếu bạn hầu như chưa từng được trải nghiệm giấc ngủ sâu, đây chính là cơ hội để bạn định hình lại những đêm của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Ta có cụm:
have a taste of sth: có một chút trải nghiệm về cái gì
Tạm dịch: Should you hardly have (8) ________ of sound sleep, this is your opportunity to redefine your nights. (Nếu bạn hầu như chưa từng được trải nghiệm giấc ngủ sâu, đây chính là cơ hội để bạn định hình lại những đêm của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 9 [773981]:
A, Because
B, Unless
C, However
D, While
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án
A. Because /bɪˈkɒz/: bởi vì
B. Unless /ənˈles/: Trừ khi
C. However /haʊˈevə(r)/: Tuy nhiên
D. While /waɪl/: Trong khi
Tạm dịch: (9) ________ some choose materials like feather or cotton, others have discovered that foam pillows not only transform their sleep but also eliminate the discomfort associated with poor posture. (Trong khi một số người chọn những chất liệu như lông vũ hoặc cotton, những người khác đã phát hiện ra rằng gối mút không chỉ cải thiện giấc ngủ của họ mà còn loại bỏ sự khó chịu liên quan đến tư thế nằm ngủ không đúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét các đáp án
A. Because /bɪˈkɒz/: bởi vì
B. Unless /ənˈles/: Trừ khi
C. However /haʊˈevə(r)/: Tuy nhiên
D. While /waɪl/: Trong khi
Tạm dịch: (9) ________ some choose materials like feather or cotton, others have discovered that foam pillows not only transform their sleep but also eliminate the discomfort associated with poor posture. (Trong khi một số người chọn những chất liệu như lông vũ hoặc cotton, những người khác đã phát hiện ra rằng gối mút không chỉ cải thiện giấc ngủ của họ mà còn loại bỏ sự khó chịu liên quan đến tư thế nằm ngủ không đúng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 10 [773985]:
A, Others
B, Other
C, Another
D, The others
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án
A. Others: Những cái/người khác (chưa xác định)
B. Other: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được mang nghĩa là những cái/người khác
C. Another: một cái khác, một người khác,.. (another + danh từ đếm được số ít)
D. The others: Những cái/người còn lại trong một nhóm/bộ gồm có nhiều thứ/người (đã xác định)
* Sau others và the others không có danh từ
=> Căn cứ vào danh từ report số ít ta loại A, B, D
Tạm dịch: (10) ________ report shows that foam pillows can lead to significant improvements. (Một báo cáo khác cho thấy gối mút có thể mang lại những cải thiện đáng kể.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. Others: Những cái/người khác (chưa xác định)
B. Other: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được mang nghĩa là những cái/người khác
C. Another: một cái khác, một người khác,.. (another + danh từ đếm được số ít)
D. The others: Những cái/người còn lại trong một nhóm/bộ gồm có nhiều thứ/người (đã xác định)
* Sau others và the others không có danh từ
=> Căn cứ vào danh từ report số ít ta loại A, B, D
Tạm dịch: (10) ________ report shows that foam pillows can lead to significant improvements. (Một báo cáo khác cho thấy gối mút có thể mang lại những cải thiện đáng kể.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 11 [773987]:
A, had strived
B, strive
C, will strive
D, strived
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có công thức câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), V/don’t V +….
Tạm dịch: So, if you (11) __________ to enhance your sleep experience and wake up ready to conquer the day, choose our premium foam pillows! (Vì vậy, nếu bạn cố gắng nâng cao trải nghiệm giấc ngủ của mình và thức dậy sẵn sàng chinh phục ngày mới, hãy chọn gối mút cao cấp của chúng tôi!)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Ta có công thức câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), V/don’t V +….
Tạm dịch: So, if you (11) __________ to enhance your sleep experience and wake up ready to conquer the day, choose our premium foam pillows! (Vì vậy, nếu bạn cố gắng nâng cao trải nghiệm giấc ngủ của mình và thức dậy sẵn sàng chinh phục ngày mới, hãy chọn gối mút cao cấp của chúng tôi!)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
RISING COSTS OF CHILDCARE IN THE U.K
Families in the U.K. are grappling with the soaring costs of childcare, which now (12) ________ mortgage repayments for many households. A report from the Family and Childcare Trust reveals that expenses such as nursery fees and babysitter services have risen (13) _________ over the past year. In some areas, nursery costs have surged by 13%, while the price of child-minders has climbed by an average of 4%. The Trust put forward innovative solutions (14) ________. Parents not only face the challenge of paying these fees but also contend with additional costs for food, clothing, and (15) ________. While governments are expected to tackle this growing issue, some experts believe that providing subsidies and increasing the availability of nursery places could be effective measures. However, without substantial reform, the system risks further excluding families from affordable childcare options. Moreover, the report's findings suggest that addressing these challenges demands (16) _________. The report’s lead author Jill Rutter highlights that current policies are (17) _______ to meet the growing demand.(Adapted from https://www.csmonitor.com)
Câu 12 [773993]:
A, overcome
B, maintain
C, pervade
D, outstrip
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. overcome /ˌəʊvəˈkʌm/ (v): vượt qua (một khó khăn)
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): giữ, duy trì, bảo trì
C. pervade /pəˈveɪd/ (v): tràn ngập, lan tràn
D. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): vượt xa
Tạm dịch: Families in the U.K. are grappling with the soaring costs of childcare, which now (12) ________ mortgage repayments for many households. (Các gia đình ở Anh đang chật vật với chi phí chăm sóc trẻ em tăng vọt, hiện đã vượt quá số tiền trả nợ thế chấp của nhiều hộ gia đình.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét các đáp án
A. overcome /ˌəʊvəˈkʌm/ (v): vượt qua (một khó khăn)
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): giữ, duy trì, bảo trì
C. pervade /pəˈveɪd/ (v): tràn ngập, lan tràn
D. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): vượt xa
Tạm dịch: Families in the U.K. are grappling with the soaring costs of childcare, which now (12) ________ mortgage repayments for many households. (Các gia đình ở Anh đang chật vật với chi phí chăm sóc trẻ em tăng vọt, hiện đã vượt quá số tiền trả nợ thế chấp của nhiều hộ gia đình.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 13 [773996]:
A, dramatic
B, dramatically
C, dramatize
D, drama
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. dramatic /drəˈmætɪk/ (a): kịch tính
B. dramatically /drəˈmætɪkli/ (adv): một cách kịch tính, đáng kể
C. dramatize /ˈdræmətaɪz/ (v): làm cho kịch tính
D. drama /ˈdrɑːmə/ (n): kịch
Ta có quy tắc sau động từ là trạng từ => do đó chỗ trống cần điền một trạng từ
Tạm dịch: A report from the Family and Childcare Trust reveals that expenses such as nursery fees and babysitter services have risen (13) _________ over the past year. (Một báo cáo từ Family and Childcare Trust cho thấy các khoản chi phí như phí nhà trẻ và dịch vụ trông trẻ đã tăng đáng kể trong năm qua.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. dramatic /drəˈmætɪk/ (a): kịch tính
B. dramatically /drəˈmætɪkli/ (adv): một cách kịch tính, đáng kể
C. dramatize /ˈdræmətaɪz/ (v): làm cho kịch tính
D. drama /ˈdrɑːmə/ (n): kịch
Ta có quy tắc sau động từ là trạng từ => do đó chỗ trống cần điền một trạng từ
Tạm dịch: A report from the Family and Childcare Trust reveals that expenses such as nursery fees and babysitter services have risen (13) _________ over the past year. (Một báo cáo từ Family and Childcare Trust cho thấy các khoản chi phí như phí nhà trẻ và dịch vụ trông trẻ đã tăng đáng kể trong năm qua.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [773997]:
A, in order for the financial burden on families to alleviate
B, for the financial burden on families alleviated
C, to alleviate the financial burden on families
D, so that the financial burden on families be alleviated
Kiến thức về cấu trúc:
Xét các phương án:
A. in order for the financial burden on families to alleviate (để gánh nặng tài chính đối với các gia đình giảm bớt.)
Ta có cấu trúc:
- in order for sb to do sth: để cho ai làm gì
- in order for sth to be done: để cho cái gì được làm
=> ý A (alleviate -> be alleviated mới đúng)
B. for the financial burden on families alleviated
Ta có cấu trúc:
- for sb to do sth: cho ai làm gì
- for sth to be done: cho cái gì được làm
=> ý B (alleviated -> to be alleviated mới đúng)
C. to alleviate the financial burden on families (để giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các gia đình.)
Ta có cấu trúc:
- in order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà làm gì
=> C đúng cả về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa
D. so that the financial burden on families be alleviated
=> Ý D sai vì sau so that phải là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ chia theo thì của câu (be alleviated -> is alleviated mới đúng)
Tạm dịch: The Trust put forward innovative solutions (14) ________. (Trust đã đưa ra các giải pháp sáng tạo để giảm bớt gánh nặng tài chính cho các gia đình)
Do đó, C là đáp án phù họp Đáp án: C
Xét các phương án:
A. in order for the financial burden on families to alleviate (để gánh nặng tài chính đối với các gia đình giảm bớt.)
Ta có cấu trúc:
- in order for sb to do sth: để cho ai làm gì
- in order for sth to be done: để cho cái gì được làm
=> ý A (alleviate -> be alleviated mới đúng)
B. for the financial burden on families alleviated
Ta có cấu trúc:
- for sb to do sth: cho ai làm gì
- for sth to be done: cho cái gì được làm
=> ý B (alleviated -> to be alleviated mới đúng)
C. to alleviate the financial burden on families (để giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các gia đình.)
Ta có cấu trúc:
- in order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà làm gì
=> C đúng cả về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa
D. so that the financial burden on families be alleviated
=> Ý D sai vì sau so that phải là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ chia theo thì của câu (be alleviated -> is alleviated mới đúng)
Tạm dịch: The Trust put forward innovative solutions (14) ________. (Trust đã đưa ra các giải pháp sáng tạo để giảm bớt gánh nặng tài chính cho các gia đình)
Do đó, C là đáp án phù họp Đáp án: C
Câu 15 [773999]:
A, useless digital tools
B, recreational electronic devices
C, fluctuating market shares
D, outdated fashion trends
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. công cụ kỹ thuật số vô dụng
B. thiết bị điện tử giải trí
C. thị phần biến động
D. xu hướng thời trang lỗi thời
Tạm dịch: Parents not only face the challenge of paying these fees but also contend with additional costs for food, clothing, and (15) ________. (Các bậc phụ huynh không chỉ phải đối mặt với thách thức trong việc trả các khoản phí này mà còn phải chật vật với các chi phí khác cho thực phẩm, quần áo và các thiết bị điện tử giải trí)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. công cụ kỹ thuật số vô dụng
B. thiết bị điện tử giải trí
C. thị phần biến động
D. xu hướng thời trang lỗi thời
Tạm dịch: Parents not only face the challenge of paying these fees but also contend with additional costs for food, clothing, and (15) ________. (Các bậc phụ huynh không chỉ phải đối mặt với thách thức trong việc trả các khoản phí này mà còn phải chật vật với các chi phí khác cho thực phẩm, quần áo và các thiết bị điện tử giải trí)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [774000]:
A, deal with the root causes of rising childcare expenses
B, dealing with the root causes of rising childcare expenses
C, to dealing with the root causes of rising childcare expenses
D, to deal with the root causes of rising childcare expenses
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: demand to V: yêu cầu, đòi hỏi
Tạm dịch: Moreover, the report's findings suggest that addressing these challenges demands (16) _________. (Hơn nữa, các kết quả của báo cáo cho thấy rằng việc giải quyết những thách thức này đòi hỏi phải giải quyết các nguyên nhân gốc rễ của việc chi phí chăm sóc trẻ em tăng cao.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cấu trúc: demand to V: yêu cầu, đòi hỏi
Tạm dịch: Moreover, the report's findings suggest that addressing these challenges demands (16) _________. (Hơn nữa, các kết quả của báo cáo cho thấy rằng việc giải quyết những thách thức này đòi hỏi phải giải quyết các nguyên nhân gốc rễ của việc chi phí chăm sóc trẻ em tăng cao.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 17 [774002]:
A, supportive
B, insufficient
C, regulatory
D, available
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. supportive /səˈpɔːtɪv/ (a): ủng hộ, hỗ trợ
B. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (a): không đủ
C. regulatory /ˈreɡjələtəri/ (a): chi phối, điều phối
D. available /əˈveɪləbl/ (a): có sẵn
Tạm dịch: The report’s lead author Jill Rutter highlights that current policies are (17) _______ to meet the growing demand. (Tác giả chính của báo cáo, Jill Rutter, nhấn mạnh rằng các chính sách hiện tại là không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. supportive /səˈpɔːtɪv/ (a): ủng hộ, hỗ trợ
B. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (a): không đủ
C. regulatory /ˈreɡjələtəri/ (a): chi phối, điều phối
D. available /əˈveɪləbl/ (a): có sẵn
Tạm dịch: The report’s lead author Jill Rutter highlights that current policies are (17) _______ to meet the growing demand. (Tác giả chính của báo cáo, Jill Rutter, nhấn mạnh rằng các chính sách hiện tại là không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [774005]: a. – That sounds compelling. What kind of activities will participants engage in?
b. – Certainly. The campaign aims to tackle pressing societal issues by empowering volunteers to bring about tangible improvements in underserved areas.
c. – Have you considered enlisting in the Green Summer Campaign this year? It’s a remarkable opportunity to cultivate a profound sense of community.
d. – They’ll partake in endeavors like constructing rural infrastructure, delivering educational workshops, and fostering environmental sustainability.
e. – I’m intrigued! Could you elaborate on the primary objectives of this initiative?
b. – Certainly. The campaign aims to tackle pressing societal issues by empowering volunteers to bring about tangible improvements in underserved areas.
c. – Have you considered enlisting in the Green Summer Campaign this year? It’s a remarkable opportunity to cultivate a profound sense of community.
d. – They’ll partake in endeavors like constructing rural infrastructure, delivering educational workshops, and fostering environmental sustainability.
e. – I’m intrigued! Could you elaborate on the primary objectives of this initiative?
A, c-d-b-a-e
B, b-d-a-c-e
C, b-e-c-a-d
D, c-e-b-a-d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. – Have you considered enlisting in the Green Summer Campaign this year? It’s a remarkable opportunity to cultivate a profound sense of community. (Bạn đã cân nhắc tham gia Chiến dịch Mùa hè xanh năm nay chưa? Đây là một cơ hội tuyệt vời để vun đắp ý thức cộng đồng sâu sắc.)
e. – I’m intrigued! Could you elaborate on the primary objectives of this initiative? (Tôi rất hứng thú! Bạn có thể giải thích thêm về các mục tiêu chính của sáng kiến này không?)
b. – Certainly. The campaign aims to tackle pressing societal issues by empowering volunteers to bring about tangible improvements in underserved areas. (Chắc chắn rồi. Chiến dịch này nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách của xã hội bằng cách trao quyền cho các tình nguyện viên để mang lại những cải thiện hữu hình ở những khu vực chưa được hỗ trợ.)
a. – That sounds compelling. What kind of activities will participants engage in? (Nghe có vẻ hấp dẫn. Những người tham gia sẽ tham gia vào những hoạt động nào?)
d. – They’ll partake in endeavors like constructing rural infrastructure, delivering educational workshops, and fostering environmental sustainability. (Họ sẽ tham gia vào các nỗ lực như xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, tổ chức các hội thảo giáo dục và thúc đẩy tính bền vững của môi trường.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-e-b-a-d
Do đó, D là đáp án phù hợp hợp Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. – Have you considered enlisting in the Green Summer Campaign this year? It’s a remarkable opportunity to cultivate a profound sense of community. (Bạn đã cân nhắc tham gia Chiến dịch Mùa hè xanh năm nay chưa? Đây là một cơ hội tuyệt vời để vun đắp ý thức cộng đồng sâu sắc.)
e. – I’m intrigued! Could you elaborate on the primary objectives of this initiative? (Tôi rất hứng thú! Bạn có thể giải thích thêm về các mục tiêu chính của sáng kiến này không?)
b. – Certainly. The campaign aims to tackle pressing societal issues by empowering volunteers to bring about tangible improvements in underserved areas. (Chắc chắn rồi. Chiến dịch này nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách của xã hội bằng cách trao quyền cho các tình nguyện viên để mang lại những cải thiện hữu hình ở những khu vực chưa được hỗ trợ.)
a. – That sounds compelling. What kind of activities will participants engage in? (Nghe có vẻ hấp dẫn. Những người tham gia sẽ tham gia vào những hoạt động nào?)
d. – They’ll partake in endeavors like constructing rural infrastructure, delivering educational workshops, and fostering environmental sustainability. (Họ sẽ tham gia vào các nỗ lực như xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, tổ chức các hội thảo giáo dục và thúc đẩy tính bền vững của môi trường.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-e-b-a-d
Do đó, D là đáp án phù hợp hợp Đáp án: D