Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [759969]: Some people still frown _______ social media influencers, believing that they don't have real jobs.
A, into
B, out
C, on
D, about
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
- frown into, frown out, frown about => không có những cụm động từ này.
- frown on/upon: phản đối
Tạm dịch: Một số người vẫn còn phản đối những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội vì cho rằng họ không có công việc thực sự.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [759970]: By the time the conference ________ next month, they will have finalized all the details and will be ready to launch the new product.
A, began
B, has begun
C, had begun
D, begins
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
=> nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra.
=> động từ ở vị trí chỗ trống chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Khi hội nghị bắt đầu vào tháng tới, họ sẽ đã hoàn thiện mọi chi tiết và sẵn sàng ra mắt sản phẩm mới.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [759972]: Her argument was well-reasoned, yet it wasn’t presented ______ her colleague’s persuasive speech.
A, as convincingly as
B, as convincingly than
C, so convincing as
D, more convincing than
Kiến thức về so sánh:
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ => loại C, D (dùng tính từ “convincing” là sai).
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Tạm dịch: Lập luận của cô ấy có lý, nhưng không được trình bày thuyết phục bằng bài phát biểu đầy thuyết phục của đồng nghiệp cô ấy.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [759973]: Sophia aims to become a subject expert, so he needs to acquire _______ in his field.
A, deepening and acknowledging
B, deepening knowledge
C, deep knowledge
D, knowledge to deepen
Kiến thức về cấu trúc:
- Sau động từ “aquire” không thể là động từ Ving => loại A.
- Ta có: deep knowledge: kiến thức sâu rộng (sự hiểu biết sâu sắc về một lĩnh vực hoặc một vấn đề cụ thể).
Tạm dịch: Sophia muốn trở thành chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó, vì vậy anh cần phải có kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực của mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [759977]: The festival, which was broadcast live, attracted ________ of viewers from all over the world.
A, an amount
B, a large number
C, much
D, few
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. an amount of + N không đếm được: một lượng gì
B. a large number of + N đếm được số nhiều: rất nhiều, một lượng lớn
C. much + N không đếm được: rất nhiều
D. few + N đếm được số nhiều: rất ít, dường như không có
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “viewers” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, C.
Tạm dịch: Lễ hội mà được truyền hình trực tiếp đã thu hút lượng lớn người xem từ khắp nơi trên thế giới.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [759978]: The teacher hastily ate the slice of cake for lunch to sustain herself through the long afternoon of back-to-back lessons.
A, hastily
B, the
C, sustain
D, back-to-back
Kiến thức về sửa lỗi sai- mạo từ:
Ta có: a slice of cake: một miếng bánh=> đáp án B dùng mạo từ “the” là sai.
=> Sửa: the ⭢ a
Tạm dịch
: Cô giáo ăn vội miếng bánh vào bữa trưa để duy trì năng lượng cho buổi chiều dài với các tiết dạy liên tiếp.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [759979]: The manager, responsible for many departments, need to have strong leadership.
A, responsible
B, many
C, need
D, strong
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The manager” (danh từ số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C sai.
=> Sửa: need => needs
Tạm dịch:
Người quản lý, người mà chịu trách nhiệm cho nhiều phòng ban, cần phải có khả năng lãnh đạo mạnh mẽ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [759981]: The teacher's explanation for the lesson clarified all of the students's doubts.
A, teacher's explanation
B, the
C, clarified
D, students's
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch:
Lời giải thích của giáo viên về bài học đã làm rõ tất cả những thắc mắc của học sinh.
=> Ta có quy tắc thành lập sở hữu cách: N1’s N2. Tuy nhiên, nếu danh từ thứ nhất (N1) tận cùng là -s thì ta chỉ cần thêm dấu (’) trước danh từ hai (N2) mà thôi.
=> Sửa: students's -> students’
=> Đáp án D
Đáp án: D
Câu 9 [759982]: That’s the group of students who were chosen for the competition, and them will participate in the final round.
A, the
B, were
C, them
D, in
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Tân ngữ “them” không thể đóng vai trò là chủ ngữ, ta phải dùng đại từ chủ ngữ “they”.
=> Sửa: them => they
Tạm dịch:
Đó là nhóm học sinh đã được chọn cho cuộc thi, và họ sẽ tham gia vòng chung kết.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [759983]: The artist, who paintings have been exhibited worldwide, is receiving an award for his contributions to modern art.
A, who
B, have been
C, is
D, award
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Căn cứ vào danh từ “paintings” và ta cần một đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của “paintings” => ta phải dùng “whose”.
=> Sửa: who => whose
Tạm dịch:
Người nghệ sĩ mà có các bức tranh được triển lãm trên toàn thế giới đang nhận giải thưởng vì những đóng góp của ông cho nghệ thuật hiện đại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [759984]: Lan asked Hung, “Would you like to attend the concert in District 1 next week?”
A, Lan said to Hung about her attending the concert in District 1 the next week.
B, Lan advised Hung to attend the concert in District 1 next week
C, Lan told Hung that she attended the concert in District 1 the following week.
D, Lan invited Hung to attend the concert in District 1 the next week.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Lan hỏi Hùng, “Cậu có muốn tham dự buổi hòa nhạc ở Quận 1 vào tuần tới không?”
*Xét các đáp án:
A. Lan said to Hung about her attending the concert in District 1 the next week => Sai ngữ pháp (sau tính từ sở hữu “her” không thể là một động từ Ving).
B. Lan advised Hung to attend the concert in District 1 next week => Sai ngữ pháp (next week => the next week/ the following week mới đúng). Ta có cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai làm gì
C. Lan told Hung that she attended the concert in District 1 the following week. (Lan nói với Hùng rằng cô ấy sẽ đi xem hòa nhạc ở Quận 1 vào tuần tới) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Lan invited Hung to attend the concert in District 1 the next week. (Lan mời Hùng đi xem hòa nhạc ở Quận 1 vào tuần tới) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: invite sb to V: mời ai làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [759985]: The train was delayed due to a technical issue with the engine.
A, The train would not have arrived on time if there had been no engine issue.
B, The train could have arrived on time unless the engine issue was fixed.
C, There would have been no engine issue if the train had not been delayed.
D, If the engine had not had an issue, the train would not have been delayed.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc:
Chuyến tàu bị chậm trễ do trục trặc kỹ thuật ở động cơ.
*Xét các đáp án:
A. The train would not have arrived on time if there had been no engine issue. (Tàu sẽ không đến đúng giờ nếu không có vấn đề về động cơ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The train could have arrived on time unless the engine issue was fixed => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. There would have been no engine issue if the train had not been delayed. (Sẽ không có vấn đề về động cơ nếu tàu không bị chậm trễ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. If the engine had not had an issue, the train would not have been delayed. (Nếu động cơ không có vấn đề, tàu sẽ không bị chậm trễ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những điều không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [759986]: The novel is interesting, but the movie adaptation is even more captivating.
A, The movie adaptation is less captivating than the book.
B, Both the novel and the movie adaptation are equally captivating.
C, The novel is not as captivating as the movie adaptation.
D, Of the two, the novel is the most captivating.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Cuốn tiểu thuyết thì thú vị, nhưng bộ phim chuyển thể còn hấp dẫn hơn nữa.
*Xét các đáp án:
A. The movie adaptation is less captivating than the book. (Bộ phim chuyển thể kém hấp dẫn hơn so với cuốn sách) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Both the novel and the movie adaptation are equally captivating. (Cả tiểu thuyết và bộ phim chuyển thể đều hấp dẫn như nhau) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The novel is not as captivating as the movie adaptation. (Cuốn tiểu thuyết không hấp dẫn bằng bộ phim chuyển thể) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Of the two, the novel is the most captivating => Sai ngữ pháp (chỉ có 2 đối tượng được so sánh nên ta không dùng so sánh nhất).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [759987]: Attention! Close the windows to prevent the rain from getting inside.
A, The window must be closed to stop the rain from getting inside.
B, Close the windows so that the rain can get inside.
C, The windows should remain open for the rain to get inside.
D, If the rain gets inside, the windows will be closed.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc
: Chú ý! Đóng cửa sổ để tránh mưa hắt vào bên trong.
*Xét các đáp án:
A. The window must be closed to stop the rain from getting inside. (Cửa sổ phải được đóng lại để mưa không hắt vào bên trong) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. Close the windows so that the rain can get inside. (Đóng cửa sổ để mưa có thể hắt vào bên trong) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The windows should remain open for the rain to get inside. (Cửa sổ phải được mở để mưa hắt vào bên trong) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. If the rain gets inside, the windows will be closed. (Nếu mưa hắt vào bên trong, cửa sổ sẽ được đóng lại) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [759988]: The company’s decline in sales is possibly because of its outdated products.
A, Outdated products may be a reason for the decline in sales.
B, It is possible that outdated products will not be bought.
C, The company will refresh its product line to regain customers.
D, The company’s possible loss in sales is due to its outdated products.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc:
Doanh số bán hàng của công ty giảm có thể là do các sản phẩm lỗi thời.
*Xét các đáp án:
A. Outdated products may be a reason for the decline in sales. (Sản phẩm lỗi thời có thể là lý do khiến doanh số giảm) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. It is possible that outdated products will not be bought. (Có khả năng sản phẩm lỗi thời sẽ không được mua) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The company will refresh its product line to regain customers. (Công ty sẽ làm mới dòng sản phẩm của mình để giành lại khách hàng) => Không sát nghĩa so với câu gốc. D. The company’s possible loss in sales is due to its outdated products. (Nguyên nhân có thể khiến công ty mất doanh số là do sản phẩm lỗi thời) => Không sát nghĩa so với câu gốc (giảm doanh số, không phải mất doanh số).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. The Ao Dai, an iconic symbol of Vietnamese culture, has undergone considerable evolution over the years. Initially designed to reflect modesty and elegance, its transformation today exemplifies the dynamic intersection of tradition and modernity. The evolution of the Ao Dai reflects a broader trend in how cultural attire adapts while preserving its core identity.
2. The Ao Dai is not merely a piece of clothing, but an embodiment of national pride. From the classic long-sleeve silk garments to the more contemporary versions adorned with diverse fabrics and patterns, the Ao Dai reveals the distinctive cultural flair of different Vietnamese regions. Its delicate and graceful silhouette has made it a sartorial emblem, seen not only at formal events but also at weddings and significant cultural festivals.
3. The influence of global fashion trends has not escaped the Ao Dai. Designers now incorporate various modern elements such as short sleeves, asymmetrical cuts, and intricate embroidery, infusing a touch of modernity into the traditional garment. However, these changes are not without controversy. Some critics argue that this hybridization risks diluting the Ao Dai's original cultural significance.
4. Despite such debates, the Ao Dai remains a powerful representation of Vietnamese identity. It has even transcended national borders, being worn at international events to showcase Vietnamese heritage to the world. The Ao Dai's global presence proves that tradition can indeed coexist harmoniously with contemporary influences, creating a timeless, adaptable fashion.
5. Beyond its aesthetic appeal, the Ao Dai also carries deep symbolism. It is often seen as a symbol of feminine beauty, grace, and virtue. This connection to feminine ideals has only strengthened over time, reinforcing the Ao Dai's place as an enduring part of Vietnamese culture, regardless of evolving trends.
6. Although some may argue that the Ao Dai's prominence has waned in the daily life of many Vietnamese, its cultural relevance is undeniable. In recent years, there has been a revival, especially in the fashion industry, where designers have started to reintegrate the Ao Dai into their collections. Its timelessness continues to shine through, reminding the world of the beauty of Vietnamese heritage.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [759990]: What is the passage mainly about?
A, The decline of the Ao Dai’s cultural importance
B, The influence of global fashion on the Ao Dai
C, The cultural and symbolic significance of the Ao Dai
D, The global trends of the Ao Dai in fashion
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự suy giảm tầm quan trọng về mặt văn hóa của Áo dài
B. Ảnh hưởng của thời trang toàn cầu đối với Áo dài
C. Ý nghĩa văn hóa và biểu tượng của Áo dài
D. Xu hướng toàn cầu của Áo dài trong thời trang
Căn cứ vào thông tin:
- The Ao Dai, an iconic symbol of Vietnamese culture, has undergone considerable evolution over the years. (Áo dài, biểu tượng của văn hóa Việt Nam, đã trải qua quá trình biến đổi đáng kể qua nhiều năm).
- The Ao Dai is not merely a piece of clothing, but an embodiment of national pride. (Áo dài không chỉ là một trang phục, mà còn là hiện thân của lòng tự hào dân tộc).
- Despite such debates, the Ao Dai remains a powerful representation of Vietnamese identity. (Bất chấp những cuộc tranh luận như vậy, Áo dài vẫn là đại diện mạnh mẽ cho bản sắc Việt Nam).
- Beyond its aesthetic appeal, the Ao Dai also carries deep symbolism. It is often seen as a symbol of feminine beauty, grace, and virtue. (Ngoài sức hấp dẫn về mặt thẩm mỹ, Áo dài còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Nó thường được coi là biểu tượng của vẻ đẹp, sự duyên dáng và đức hạnh của người phụ nữ).
- Its timelessness continues to shine through, reminding the world of the beauty of Vietnamese heritage. (Sự trường tồn của nó vẫn tiếp tục tỏa sáng, nhắc nhở thế giới về vẻ đẹp của di sản Việt Nam).
=> Ta thấy đoạn văn nói về ý nghĩa văn hóa cũng như biểu tượng của Áo Dài tại Việt Nam. Qua nhiều sự biến đổi, Áo Dài hiện nay là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, xuất hiện ở các sự kiện cả trong và ngoài nước, trở thành niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [759991]: According to paragraph 1, what does the word its refer to?
A, the Ao Dai
B, Vietnamese culture
C, traditional attire
D, transformation
Theo đoạn 1, từ Its ám chỉ điều gì?

A. The Ao Dai: Áo dài

B. Vietnamese culture: Văn hóa Việt Nam

C. Traditional attire: Trang phục truyền thống

D. Transformation /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/ (n): Sự biến đổi

Căn cứ vào thông tin:
The evolution of the Ao Dai reflects a broader trend in how cultural attire adapts while preserving its core identity. (Sự phát triển của Áo dài phản ánh xu hướng rộng hơn về cách trang phục văn hóa thích ứng trong khi vẫn bảo tồn bản sắc cốt lõi của nó).
Đáp án: C
Câu 18 [759992]: In paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a change in the Ao Dai’s design?
A, Short sleeves
B, Asymmetrical cuts
C, Longer skirts
D, Intricate embroidery
Trong đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là sự thay đổi trong thiết kế của Áo dài?
A. Tay áo ngắn
B. Đường cắt không đối xứng
C. Váy dài hơn
D. Thêu tinh xảo
Căn cứ vào thông tin: Designers now incorporate various modern elements such as short sleeves, asymmetrical cuts, and intricate embroidery, infusing a touch of modernity into the traditional garment. (Các nhà thiết kế hiện nay kết hợp nhiều yếu tố hiện đại như tay áo ngắn, đường cắt bất đối xứng và thêu tinh xảo, truyền một chút hiện đại vào trang phục truyền thống).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [759994]: In paragraph 2, what is the word embodiment closest in meaning to?
A, representation
B, separation
C, exclusion
D, opposition
Ở đoạn 2, từ embodiment có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. representation /ˌrep.rɪ.zenˈteɪ.ʃən/ (n): sự đại diện
B. separation /ˌsep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự tách rời
C. exclusion /ɪksˈkluː.ʒən/ (n): sự loại trừ
D. opposition /ˌɒp.əˈzɪʃ.ən/ (n): sự đối lập, phản đối
Căn cứ vào thông tin: The Ao Dai is not merely a piece of clothing, but an embodiment of national pride. (Áo dài không chỉ là một trang phục, mà còn là hiện thân của lòng tự hào dân tộc).
=> embodiment ~ representation
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [759995]: In paragraph 4, why has the Ao Dai transcended national borders?
A, It is easily adapted to any culture to represent its identity.
B, It showcases Vietnamese heritage at international events.
C, It attracts global fashion designers because of its timelessness.
D, it can coexist harmoniously with contemporary influences.
Trong đoạn 4, tại sao Áo dài lại vượt qua biên giới quốc gia?
A. Nó dễ dàng thích nghi với bất kỳ nền văn hóa nào để đại diện cho bản sắc của nó.
B. Nó thể hiện di sản của Việt Nam tại các sự kiện quốc tế.
C. Nó thu hút các nhà thiết kế thời trang toàn cầu vì tính vượt thời gian của nó.
D. Nó có thể cùng tồn tại hài hòa với những ảnh hưởng đương đại.
Căn cứ vào thông tin: It has even transcended national borders, being worn at international events to showcase Vietnamese heritage to the world. (Nó thậm chí đã vượt qua biên giới quốc gia, được mặc tại các sự kiện quốc tế để giới thiệu di sản Việt Nam với thế giới).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [759997]: In paragraph 5, what can be inferred about the Ao Dai’s cultural symbolism?
A, It is increasingly irrelevant in modern Vietnamese society.
B, It has lost its meaning over time because it is only worn on special days.
C, It is closely tied to the cultural perception of femininity in Vietnam.
D, It is a symbol of male dominance in Vietnamese culture.
Trong đoạn văn 5, có thể suy ra điều gì về biểu tượng văn hóa của Áo dài?
A. Nó ngày càng không còn phù hợp trong xã hội Việt Nam hiện đại.
B. Nó đã mất đi ý nghĩa theo thời gian vì nó chỉ được mặc vào những ngày đặc biệt.
C. Nó gắn bó mật thiết với nhận thức văn hóa về nữ tính ở Việt Nam.
D. Nó là biểu tượng của sự thống trị của nam giới trong văn hóa Việt Nam.
Căn cứ vào thông tin: Beyond its aesthetic appeal, the Ao Dai also carries deep symbolism. It is often seen as a symbol of feminine beauty, grace, and virtue. (Ngoài sức hấp dẫn về mặt thẩm mỹ, Áo dài còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Nó thường được coi là biểu tượng của vẻ đẹp, sự duyên dáng và đức hạnh của người phụ nữ).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [760002]: According to paragraph 6, which of the following is a reason for the Ao Dai's revival?
A, Its widespread use in daily life
B, Its inclusion in fashion collections
C, Its adaptation into casual attire
D, Its growing popularity in global fashion markets
Theo đoạn 6, lý do nào sau đây giải thích sự trở lại của Áo Dài?
A. Được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày
B. Được đưa vào các bộ sưu tập thời trang
C. Được chuyển thành trang phục thường ngày
D. Sự ngày càng phổ biến trên thị trường thời trang toàn cầu
Căn cứ vào thông tin: In recent years, there has been a revival, especially in the fashion industry, where designers have started to reintegrate the Ao Dai into their collections. (Trong những năm gần đây, đã có sự hồi sinh, đặc biệt là trong ngành thời trang, nơi các nhà thiết kế đã bắt đầu đưa Áo dài trở lại bộ sưu tập của họ).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Solar farms are becoming increasingly prevalent worldwide as societies strive to mitigate climate change. These farms harness the sun's energy, converting it into electricity through photovoltaic cells. While solar farms occupy extensive land, they produce renewable energy that can reduce our reliance on fossil fuels. However, as the demand for clean energy grows, the expansion of solar farms can lead to significant environmental trade-offs, including habitat loss for wildlife. Still, by carefully selecting locations, societies can prevent these issues and strike a balance between progress and preservation.
2. Solar farms also contribute to energy independence, helping nations reduce their reliance on imported fuels. By minimizing this dependency, countries can secure their energy supplies, even during geopolitical conflicts. Furthermore, the energy from solar farms is not only sustainable but also cost-effective in the long run, though initial investments are high. A recent study revealed that the installation of solar farms could reduce carbon emissions by 40% globally by 2040. Yet, many communities resist these projects due to concerns about their impact on agricultural land and property values.
3. In addition to environmental benefits, solar farms can foster economic growth. They create minuscule carbon footprints compared to other energy sources and generate employment opportunities during their construction and maintenance. Moreover, governments can implement tax incentives to encourage investment in renewable energy.
4. To ensure solar farms are a win-win solution, developers must address challenges proactively. For instance, converting degraded land instead of fertile farmland into solar farms can minimize negative effects. Governments must also work with local communities to allay fears and dispel myths about solar installations. At any cost, humanity must prioritize sustainability to avert an environmental catastrophe. Solar farms represent a beacon of hope for achieving net-zero emissions, but their implementation must be thoughtful and inclusive.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [760004]: The best title of the passage can be ________.
A, Upsetting The Balance: Solar Farms and the Environment
B, Renewable Energy and Its Economic Impacts
C, Solar Farms: Challenges and Prospects
D, The Role of Solar Farms in Combating Climate Change
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là ________.
A. Phá vỡ sự cân bằng: Trang trại năng lượng mặt trời và môi trường
B. Năng lượng tái tạo và tác động kinh tế của nó
C. Trang trại năng lượng mặt trời: Thách thức và triển vọng
D. Vai trò của trang trại năng lượng mặt trời trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin:
- However, as the demand for clean energy grows, the expansion of solar farms can lead to significant environmental trade-offs, including habitat loss for wildlife. (Tuy nhiên, khi nhu cầu về năng lượng sạch tăng lên, việc mở rộng các trang trại năng lượng mặt trời có thể dẫn đến những đánh đổi đáng kể về môi trường, bao gồm cả mất môi trường sống cho động vật hoang dã).
- Yet, many communities resist these projects due to concerns about their impact on agricultural land and property values. (Tuy nhiên, nhiều cộng đồng phản đối các dự án này do lo ngại về tác động của chúng đối với đất nông nghiệp và giá trị tài sản).
- For instance, converting degraded land instead of fertile farmland into solar farms can minimize negative effects. Governments must also work with local communities to allay fears and dispel myths about solar installations. (Ví dụ, việc chuyển đổi đất bị thoái hóa thay vì đất nông nghiệp màu mỡ thành các trang trại năng lượng mặt trời có thể giảm thiểu các tác động tiêu cực. Chính phủ cũng phải làm việc với cộng đồng địa phương để xoa dịu nỗi sợ hãi và xóa tan những lời đồn thổi về các công trình lắp đặt năng lượng mặt trời).
=> Những thách thức của các trang trại năng lượng mặt trời.
- Solar farms are becoming increasingly prevalent worldwide as societies strive to mitigate climate change. (Các trang trại năng lượng mặt trời đang ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới khi các xã hội nỗ lực giảm thiểu biến đổi khí hậu).
- While solar farms occupy extensive land, they produce renewable energy that can reduce our reliance on fossil fuels. (Trong khi các trang trại năng lượng mặt trời chiếm nhiều đất, chúng tạo ra năng lượng tái tạo có thể làm giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch).
- Solar farms also contribute to energy independence, helping nations reduce their reliance on imported fuels. (Các trang trại năng lượng mặt trời cũng góp phần vào sự độc lập về năng lượng, giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu).
- In addition to environmental benefits, solar farms can foster economic growth. (Ngoài lợi ích về môi trường, các trang trại năng lượng mặt trời có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế).
=> Những lợi ích, triển vọng của các trang trại năng lượng mặt trời.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [760005]: The word These in paragraph 1 refers to _________.
A, Fossil fuels
B, Photovoltaic cells
C, Environmental trade-offs
D, Solar farms
Từ These trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. Fossil fuels: Nhiên liệu hóa thạch
B. Photovoltaic cells: Tế bào quang điện
C. Environmental trade-offs: Sự đánh đổi về môi trường
D. Solar farms: Trang trại năng lượng mặt trời
Căn cứ vào thông tin: Solar farms are becoming increasingly prevalent worldwide as societies strive to mitigate climate change. These farms harness the sun's energy, converting it into electricity through photovoltaic cells. (Các trang trại năng lượng mặt trời đang ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới khi các xã hội nỗ lực giảm thiểu biến đổi khí hậu. Các trang trại này khai thác năng lượng mặt trời, chuyển đổi nó thành điện thông qua các tế bào quang điện).
=> These ~ Solar farms
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [760006]: In paragraph 1, the demand for clean energy _______.
A, can lead to environmental concerns like habitat destruction
B, ensures the rapid development of solar farms worldwide
C, guarantees reduced reliance on fossil fuels
D, is primarily driven by geopolitical conflicts
Trong đoạn 1, nhu cầu về năng lượng sạch _______.
A. có thể dẫn đến các mối quan ngại về môi trường như phá hủy môi trường sống
B. đảm bảo sự phát triển nhanh chóng của các trang trại năng lượng mặt trời trên toàn thế giới
C. đảm bảo giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
D. chủ yếu được thúc đẩy bởi các xung đột địa chính trị
Căn cứ vào thông tin: However, as the demand for clean energy grows, the expansion of solar farms can lead to significant environmental trade-offs, including habitat loss for wildlife. (Tuy nhiên, khi nhu cầu về năng lượng sạch tăng lên, việc mở rộng các trang trại năng lượng mặt trời có thể dẫn đến những đánh đổi đáng kể về môi trường, bao gồm cả mất môi trường sống cho động vật hoang dã).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [760007]: In paragraph 3, the word minuscule can be replaced by ________.
A, constructive
B, enormous
C, diminutive
D, paramount
Ở đoạn 3, từ minuscule có thể được thay thế bằng ________.
A. constructive /kənˈstrʌk.tɪv/ (a): mang tính xây dựng
B. enormous /ɪˈnɔː.məs/ (a): to lớn, khổng lồ
C. diminutive /dɪˈmɪn.jə.tɪv/ (a): nhỏ bé
D. paramount /ˈpær.ə.maʊnt/ (a): tối cao, quan trọng nhất
Căn cứ vào thông tin: They create minuscule carbon footprints compared to other energy sources and generate employment opportunities during their construction and maintenance. (Chúng tạo ra lượng khí thải carbon rất nhỏ so với các nguồn năng lượng khác và tạo ra cơ hội việc làm trong quá trình xây dựng và bảo trì).
=> minuscule ~ diminutive
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [760009]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that ________.
A, solar farms are highly cost-effective in the short-term
B, carbon emissions could be reduced by 40% by 2040
C, solar farms help reduce dependency on imported fuels
D, solar farms have faced opposition from many communities
Trong đoạn 2 KHÔNG đề cập đến ________.
A. các trang trại năng lượng mặt trời có chi phí hiệu quả cao trong ngắn hạn
B. lượng khí thải carbon có thể giảm 40% vào năm 2040
C. các trang trại năng lượng mặt trời giúp giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu
D. các trang trại năng lượng mặt trời đã phải đối mặt với sự phản đối từ nhiều cộng đồng
Căn cứ vào thông tin:
- A recent study revealed that the installation of solar farms could reduce carbon emissions by 40% globally by 2040. (Một nghiên cứu gần đây cho thấy việc lắp đặt các trang trại năng lượng mặt trời có thể giảm 40% lượng khí thải carbon trên toàn cầu vào năm 2040) => đáp án B được đề cập.
- Solar farms also contribute to energy independence, helping nations reduce their reliance on imported fuels. (Các trang trại năng lượng mặt trời cũng góp phần vào sự độc lập về năng lượng, giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu) => đáp án C được đề cập.
- Yet, many communities resist these projects due to concerns about their impact on agricultural land and property values. (Tuy nhiên, nhiều cộng đồng phản đối các dự án này do lo ngại về tác động của chúng đối với đất nông nghiệp và giá trị tài sản) => đáp án D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [760011]: In paragraph 4, the author uses the phrase at any cost in order to _______.
A, downplay the importance of renewable energy over all else
B, demand governments to take community concerns into account
C, advise developers to lower initial investments in solar farms
D, suggest the urgency of prioritizing sustainability outweighs other considerations
Trong đoạn 4, tác giả sử dụng cụm từ “at any cost” để _______.
A. hạ thấp tầm quan trọng của năng lượng tái tạo so với mọi thứ khác
B. yêu cầu chính phủ xem xét đến mối quan tâm của cộng đồng
C. khuyên các nhà phát triển giảm đầu tư ban đầu vào các trang trại năng lượng mặt trời
D. ám chỉ tính cấp thiết của việc ưu tiên tính bền vững so với các cân nhắc khác
Căn cứ vào thông tin: At any cost, humanity must prioritize sustainability to avert an environmental catastrophe. (Bằng mọi giá, nhân loại phải ưu tiên tính bền vững để ngăn chặn thảm họa môi trường).
=> “at any cost” mang nghĩa “bằng mọi giá”, nhằm nhấn mạnh rằng dù bất cứ giá nào cũng phải ưu tiên tính bền vững của môi trường.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 29 [760012]: It can be inferred from paragraph 4 that ________.
A, Solar farms are only viable if they are implemented on fertile farmland
B, Proactive measures are unnecessary for achieving net-zero emissions
C, Collaboration with local communities is essential for the success of solar farm projects
D, Local communities always oppose solar farms, making their implementation impossible
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng ________.
A. Các trang trại năng lượng mặt trời chỉ khả thi nếu chúng được triển khai trên đất nông nghiệp màu mỡ
B. Các biện pháp chủ động là không cần thiết để đạt được mức phát thải ròng bằng 0
C. Sự hợp tác với cộng đồng địa phương là điều cần thiết để các dự án trang trại năng lượng mặt trời thành công
D. Các cộng đồng địa phương luôn phản đối các trang trại năng lượng mặt trời, khiến việc triển khai chúng trở nên bất khả thi
Căn cứ vào thông tin: Governments must also work with local communities to allay fears and dispel myths about solar installations. (Chính phủ cũng phải làm việc với cộng đồng địa phương để xoa dịu nỗi sợ hãi và xóa tan những lời đồn thổi về các công trình lắp đặt năng lượng mặt trời).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [760014]: It can be seen in paragraphs 1,2, and 3 that ________.
A, solar farms only benefit industrialized nations with advanced technology
B, Communities universally support the construction of solar farms
C, the impact of solar farms on wildlife is more significant than on agriculture
D, solar farms contribute to both energy independence and economic growth
Có thể thấy trong đoạn 1, 2 và 3 rằng ________.
A. các trang trại năng lượng mặt trời chỉ có lợi cho các quốc gia công nghiệp hóa có công nghệ tiên tiến
B. cộng đồng ủng hộ việc xây dựng các trang trại năng lượng mặt trời trên toàn thế giới
C. tác động của các trang trại năng lượng mặt trời đối với động vật hoang dã lớn hơn so với nông nghiệp
D. các trang trại năng lượng mặt trời góp phần vào cả sự độc lập về năng lượng và tăng trưởng kinh tế
Căn cứ vào thông tin:
- Solar farms also contribute to energy independence, helping nations reduce their reliance on imported fuels. (Các trang trại năng lượng mặt trời cũng góp phần vào sự độc lập về năng lượng, giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu).
- In addition to environmental benefits, solar farms can foster economic growth. (Ngoài lợi ích về môi trường, các trang trại năng lượng mặt trời có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D