Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [750758]: Before the meeting ends, the chairperson will need to wind _____ the discussion.
A, on
B, down
C, off
D, up
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:

- wind on: chuyển tiếp (tập tin, video,…)
- wind down: thư giãn
- wind off => không có cụm động từ này
- wind up: đóng cửa, ngừng hoạt động (doanh nghiệp, tổ chức); kết thúc; làm ai khó chịu, chọc tức ai
Tạm dịch: Trước khi cuộc họp khép lại, người chủ trì sẽ phải kết thúc cuộc thảo luận.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [750759]: By the time my brother was 27, he _____ a bachelor’s degree.
A, had got
B, got
C, has got
D, had been getting
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra.
Tạm dịch: Khi anh trai tôi 27 tuổi, anh ấy đã có bằng cử nhân.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [750760]: Although Patrick has practiced speaking many times, he still can’t express his ideas _____ his experienced colleagues in high-stakes meetings.
A, so fluent as
B, as fluently than
C, more fluent than
D, as fluently as
Kiến thức về so sánh:
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ => loại A, C (dùng tính từ “fluent” là sai).
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Tạm dịch
: Mặc dù Patrick đã luyện nói nhiều lần, anh vẫn không thể diễn đạt ý tưởng của mình trôi chảy như những người đồng nghiệp giàu kinh nghiệm trong các cuộc họp quan trọng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [750762]: To become a professional chef, Peter needs to master the skills of _____.
A, creative cooking
B, cooking to create
C, cooking and creating
D, cooking creativity
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: creative cooking: phong cách nấu ăn trong đó người đầu bếp thử nghiệm và kết hợp các nguyên liệu, kỹ thuật, và ý tưởng mới để tạo ra các món ăn độc đáo, thú vị, và thường không theo các công thức truyền thống.
Tạm dịch: Để trở thành một đầu bếp chuyên nghiệp, Peter cần phải nắm vững các kỹ năng nấu ăn sáng tạo.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [750765]: A marathon is a long-distance race in which runners often consume _______ of energy to finish.
A, a large number
B, many
C, a great deal
D, little
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án
:
A. a large number of + N đếm được số nhiều: rất nhiều
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều => giữa “many” và danh từ không có “of”.
C. a great deal of + N không đếm được: một lượng lớn, rất nhiều
D. little + N không đếm được: rất ít, dường như không có => giữa “little” và danh từ không có “of”.
Căn cứ vào giới từ “of” đằng sau vị trí chỗ trống => loại B, D.
Căn cứ vào danh từ không đếm được “energy” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A.
Tạm dịch: Chạy marathon là cuộc đua đường dài mà người chạy thường tiêu tốn rất nhiều năng lượng để về đích.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [750766]: I drank the cup of strong coffee in the morning, but it energized me for the entire day.
A, the
B, strong
C, energized
D, entire
Kiến thức về sửa lỗi sai- mạo từ:
Ta có: a cup of coffee/tea: một tách cà phê/ trà=> đáp án A dùng mạo từ “the” là sai.
=> Sửa: the ⭢ a
Tạm dịch
: Tôi uống một tách cà phê đậm vào buổi sáng, nhưng nó giúp tôi tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [750767]: The research, conducted by a group of university professors, were published in a prestigious journal last month.
A, conducted by
B, professors
C, were published
D, prestigious
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The research” (danh từ số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C dùng tobe “were” là sai.
=> Sửa: were ⭢ was
Tạm dịch
: Nghiên cứu do một nhóm giáo sư đại học thực hiện đã được công bố trên một tạp chí uy tín vào tháng trước.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [750769]: My colleague argued that out of all of the department’s policies, the marketing department was the least effective.
A, out of
B, department’s policies
C, marketing
D, effective
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: department policies: chính sách phòng ban (nói chung chung, không phải của một phòng ban cụ thể nào) => ta không cần sở hữu cách.
=> Sửa: department’s policies => department policies
Tạm dịch:
Người đồng nghiệp của tôi cho rằng trong tất cả các chính sách của phòng ban, phòng tiếp thị là phòng kém hiệu quả nhất.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [750770]: The brilliant Alex told everyone that she would present the final project the next day.
A, brilliant
B, she
C, would
D, next
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ riêng Alex chỉ tên riêng của nam giới nên đại từ nhân xưng tương ứng phải là “he”.
=> Sửa: she ⭢ he
Tạm dịch
: Alex tài năng đã nói với mọi người rằng anh ấy sẽ trình bày dự án cuối cùng vào ngày hôm sau.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [750771]: Jane’s job as a team leader, who is temporary, helps her improve leadership skills.
A, as
B, who
C, helps
D, leadership
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có
:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “Jane’s job” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which” => đáp án B dùng “who” là sai.
=> Sửa: who ⭢ which
Tạm dịch:
Công việc tạm thời của Jane là trưởng nhóm giúp cô cải thiện kỹ năng lãnh đạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [750773]: Nancy said, “If I were you, I wouldn’t take that risk.”
A, Nancy exclaimed that I wouldn’t take that risk.
B, Nancy warned me to take that risk.
C, Nancy advised me not to take that risk.
D, Nancy said to me about not taking that risk.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Nancy nói, “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không mạo hiểm như vậy đâu.”
*Xét các đáp án:
A. Nancy exclaimed that I wouldn’t take that risk. (Nancy kêu lên rằng tôi sẽ không mạo hiểm như vậy) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: exclaim that + S + V: kêu lên, la lên rằng
B. Nancy warned me to take that risk. (Nancy cảnh báo tôi nên mạo hiểm như vậy) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
C. Nancy advised me not to take that risk. (Nancy khuyên tôi không nên mạo hiểm như vậy) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: advise sb not to V: khuyên ai không làm gì
D. Nancy said to me about not taking that risk. (Nancy nói với tôi về việc không mạo hiểm như vậy) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [750774]: The storm caused severe damage due to the lack of adequate warnings.
A, If the storm had been forecasted, the damage would have been less severe.
B, Unless the warnings were adequate, the storm could not cause severe damage.
C, If the storm had not been forecasted, the damage would have been less severe.
D, The storm would have caused less damage if the warnings had been adequate.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Cơn bão gây ra thiệt hại nghiêm trọng do thiếu cảnh báo đầy đủ.
*Xét các đáp án:
A. If the storm had been forecasted, the damage would have been less severe. (Nếu cơn bão được dự báo, thiệt hại sẽ ít nghiêm trọng hơn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Unless the warnings were adequate, the storm could not cause severe damage => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. If the storm had not been forecasted, the damage would have been less severe. (Nếu cơn bão không được dự báo, thiệt hại sẽ ít nghiêm trọng hơn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The storm would have caused less damage if the warnings had been adequate. (Cơn bão sẽ gây ra ít thiệt hại hơn nếu các cảnh báo được đưa ra đầy đủ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những điều không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [750775]: This book is interesting, but the one you gave me last week was more interesting.
A, The book from last week is not more interesting than this one.
B, This book is less interesting than the one last week.
C, This book is the most interesting of all.
D, This book is as interesting as the one last week.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Cuốn sách này thú vị, nhưng cuốn bạn tặng tôi tuần trước thú vị hơn.
*Xét các đáp án:
A. The book from last week is not more interesting than this one. (Cuốn sách tuần trước không thú vị hơn cuốn này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. This book is less interesting than the one last week. (Cuốn sách này kém thú vị hơn cuốn tuần trước) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. This book is the most interesting of all. (Cuốn sách này là thú vị nhất trong tất cả) => Sai ngữ pháp (chỉ có 2 đối tượng được so sánh nên ta không dùng so sánh nhất).
D. This book is as interesting as the one last week. (Cuốn sách này cũng thú vị như cuốn tuần trước) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [750776]: Be careful! If you don’t hold the glass properly, you might spill the water.
A, Hold the glass carefully or you will spill the water.
B, The glass must be held carefully to avoid spilling the water.
C, Holding the glass carefully will not make the water spill.
D, The water will be spilled if the glass is held carefully.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Hãy cẩn thận! Nếu bạn không cầm cốc đúng cách, bạn có thể làm đổ nước.
*Xét các đáp án:
A. Hold the glass carefully or you will spill the water. (Cầm cốc cẩn thận hoặc bạn sẽ làm đổ nước) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. The glass must be held carefully to avoid spilling the water. (Phải cầm cốc cẩn thận để tránh làm đổ nước) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa của “must”).
C. Holding the glass carefully will not make the water spill. (Cầm cốc cẩn thận sẽ không làm nước tràn ra ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The water will be spilled if the glass is held carefully. (Nước sẽ đổ ra nếu bạn cầm cốc cẩn thận) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [750779]: The museum is losing visitors possibly because of its closing time.
A, There is every likelihood that the museum’s closing time will cause a loss of visitors.
B, The museum will experience a decrease in visitors because it closes late.
C, The museum's loss of visitors may be due to its closing hours.
D, The museum is likely to lose visitors because of its opening hours.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc
: Bảo tàng đang mất đi lượng du khách có thể là do thời gian đóng cửa.
*Xét các đáp án:
A. There is every likelihood that the museum’s closing time will cause a loss of visitors. (Rất có khả năng thời gian đóng cửa của bảo tàng sẽ khiến lượng du khách giảm) => Không sát nghĩa so với câu gốc (“every likelihood” có cấp độ lớn hơn “possibly”).
B. The museum will experience a decrease in visitors because it closes late. (Bảo tàng sẽ bị giảm lượng khách tham quan vì đóng cửa muộn) => Không sát nghĩa so với câu gốc. (câu gốc không bảo do đóng cửa muộn).
C. The museum's loss of visitors may be due to its opening hours. (Việc bảo tàng mất đi lượng khách tham quan có thể là do giờ mở cửa) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The museum is likely to lose visitors because of its closing hours. (Bảo tàng có khả năng sẽ mất khách tham quan vì giờ đóng cửa) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. Heroic figures have long captivated human imagination, serving as embodiments of courage, selflessness, and resilience. Across cultures and epochs, these individuals stand as symbols of virtues society holds dear. While their narratives often intertwine with myth and legend, heroic figures are not confined to fiction; they emerge in real life as leaders, activists, and ordinary individuals whose deeds inspire collective awe and admiration.
2. Heroism is not monolithic but rather a multifaceted phenomenon. Historical icons like Joan of Arc, who defied societal norms to lead armies, and Mahatma Gandhi, who wielded nonviolence as a tool for revolutionary change, exemplify heroism in diverse forms. What binds such figures is their ability to galvanize action and hope, often at great personal cost. Others, however, argue that the idealization of heroic figures may obscure the collective efforts often behind their success, rendering their achievements seemingly solitary.
3. In contemporary society, the definition of heroism has expanded, embracing figures from various domains - healthcare workers battling pandemics, environmental activists combating climate change, and whistleblowers exposing systemic corruption. These modern heroes often confront institutional barriers, much less public skepticism, in their pursuit of a just cause. Their impact, however, reverberates globally, inspiring new generations to engage in acts of service and resistance.
4. The portrayal of heroic figures in media also shapes societal perceptions. Films, literature, and digital narratives elevate individuals to near-mythical status, constructing archetypes that influence collective expectations of heroism. Yet, critics argue that this glorification may oversimplify the complexities of human endeavor, creating unattainable ideals. Moreover, such portrayals often prioritize sensationalism over the quieter, incremental forms of heroism that occur daily.
5. Ultimately, the concept of heroism is as much a reflection of societal values as it is a testament to individual agency. As humanity grapples with existential threats ranging from pandemics to climate crises, the need for heroic figures - both extraordinary and every day - has never been more pronounced. These individuals remind us that while heroism may manifest differently, its essence lies in the commitment to courageously confront challenges for the greater good.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [750787]: What is the passage mainly about?
A, How media distorts the concept of heroic figures
B, The shifting definitions and portrayals of heroism
C, The collective efforts behind historical heroism
D, How media simplifies the concept of heroism
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách truyền thông làm méo mó khái niệm về những hình tượng anh hùng
B. Sự thay đổi trong định nghĩa và cách miêu tả chủ nghĩa anh hùng
C. Những nỗ lực chung đằng sau chủ nghĩa anh hùng lịch sử
D. Cách truyền thông đơn giản hóa khái niệm về chủ nghĩa anh hùng
Căn cứ vào thông tin:
- While their narratives often intertwine with myth and legend, heroic figures are not confined to fiction; they emerge in real life as leaders, activists, and ordinary individuals whose deeds inspire collective awe and admiration. (Dù câu chuyện của họ thường pha trộn với huyền thoại và truyền thuyết, nhưng những anh hùng không chỉ là sản phẩm của tưởng tượng; họ hiện diện trong cuộc sống thực, là những nhà lãnh đạo, những người hoạt động, hay những cá nhân bình thường với những hành động đáng ngưỡng mộ và cảm phục).
- In contemporary society, the definition of heroism has expanded, embracing figures from various domains - healthcare workers battling pandemics, environmental activists combating climate change, and whistleblowers exposing systemic corruption. (Trong xã hội đương đại, định nghĩa về chủ nghĩa anh hùng đã được mở rộng, bao gồm những nhân vật từ nhiều lĩnh vực khác nhau - nhân viên y tế chiến đấu với đại dịch, nhà hoạt động môi trường đấu tranh chống biến đổi khí hậu và những người tố giác vạch trần nạn tham nhũng hàng loạt).
- The portrayal of heroic figures in media also shapes societal perceptions. (Việc miêu tả các nhân vật anh hùng trên phương tiện truyền thông cũng định hình nhận thức của xã hội).
- Ultimately, the concept of heroism is as much a reflection of societal values as it is a testament to individual agency. (Cuối cùng, khái niệm về chủ nghĩa anh hùng không chỉ phản ánh những giá trị xã hội mà còn là minh chứng cho sự tự chủ của cá nhân).
=> Đoạn văn nói về sự thay đổi trong cách chúng ta định nghĩa và miêu tả các hình tượng anh hùng. Họ không chỉ ở trong những huyền thoại, truyền thuyết mà ở thời hiện đại như ngày nay, họ chính là những cá nhân, những con người bình thường mà có những hành động, đóng góp khiến ta ngưỡng mộ: y bác sĩ, nhà hoạt động môi trường,…Hơn nữa, dưới sự tác động của phương tiện truyền thông, việc miêu tả các nhân vật anh hùng cũng thay đổi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [750788]: According to paragraph 2, what does the word Others refer to?
A, Diverse forms of heroism
B, Historical icons
C, Critics of heroism idealization
D, Collective efforts
Theo đoạn 2, từ Others ám chỉ điều gì?
A. Diverse forms of heroism: Các hình thức đa dạng của chủ nghĩa anh hùng
B. Historical icons: Các biểu tượng lịch sử
C. Critics of heroism idealization: Những người chỉ trích việc lý tưởng hóa chủ nghĩa anh hùng.
D. Collective efforts: Nỗ lực tập thể
Căn cứ vào thông tin: Others, however, argue that the idealization of heroic figures may obscure the collective efforts often behind their success, rendering their achievements seemingly solitary. (Tuy nhiên, một số người lại cho rằng việc lý tưởng hóa những hình tượng anh hùng có thể làm mờ đi những nỗ lực tập thể thường đứng sau thành công của họ, khiến những thành tựu này dường như chỉ là chiến công cá nhân).
=> Others ~ Critics of heroism idealization
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [750789]: In paragraph 3, which of the following is NOT an action that figures take from various domains?
A, enhancing personal satisfaction
B, combating climate change
C, battling pandemics
D, exposing systemic corruption
Trong đoạn 3, hành động nào sau đây KHÔNG phải là hành động mà các nhân vật từ các lĩnh vực khác nhau thực hiện?
A. tăng cường sự hài lòng cá nhân
B. chống biến đổi khí hậu
C. chống lại đại dịch
D. vạch trần tham nhũng có hệ thống
Căn cứ vào thông tin: In contemporary society, the definition of heroism has expanded, embracing figures from various domains - healthcare workers battling pandemics, environmental activists combating climate change, and whistleblowers exposing systemic corruption. (Trong xã hội đương đại, định nghĩa về chủ nghĩa anh hùng đã được mở rộng, bao gồm những nhân vật từ nhiều lĩnh vực khác nhau - nhân viên y tế chiến đấu với đại dịch, nhà hoạt động môi trường đấu tranh chống biến đổi khí hậu và những người tố giác vạch trần nạn tham nhũng có hệ thống).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [750792]: In paragraph 3, what is the word reverberates closest in meaning to?
A, diminishes
B, isolates
C, echoes
D, contradicts
Ở đoạn 3, từ reverberates có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. diminishes - diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): làm giảm, thu nhỏ
B. isolates - isolate /ˈaɪsəleɪt/ (v): cô lập
C. echoes - echo /ˈek.əʊ/ (v): vang vọng, phản ánh
D. contradicts - contradict /ˌkɒn.trəˈdɪkt/ (v): mâu thuẫn, trái ngược
Căn cứ vào thông tin: Their impact, however, reverberates globally, inspiring new generations to engage in acts of service and resistance. (Tuy nhiên, tác động của họ lại lan tỏa trên toàn cầu, truyền cảm hứng cho các thế hệ mới tham gia vào các hoạt động phục vụ và phản kháng).
=> reverberates - reverberate /rɪˈvɜː.bər.eɪt/ (v): vang vọng, lan tỏa ~ echoes
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [750795]: In paragraph 4, why does the author mention films, literature, and digital narratives?
A, To emphasize the global influence of media on heroism.
B, To highlight the educational potential of fictional heroes.
C, To analyze the commercialization of heroism in media.
D, To illustrate how media glorifies heroic figures.
Trong đoạn 4, tại sao tác giả lại đề cập đến phim ảnh, văn học và các câu chuyện kỹ thuật số?
A. Để nhấn mạnh ảnh hưởng toàn cầu của phương tiện truyền thông đối với chủ nghĩa anh hùng. B. Để làm nổi bật tiềm năng giáo dục của các anh hùng hư cấu.
C. Để phân tích sự thương mại hóa chủ nghĩa anh hùng trên phương tiện truyền thông.
D. Để minh họa cách phương tiện truyền thông tôn vinh các nhân vật anh hùng.
Căn cứ vào thông tin: Films, literature, and digital narratives elevate individuals to near-mythical status, constructing archetypes that influence collective expectations of heroism. (Phim ảnh, văn học và các câu chuyện kỹ thuật số nâng tầm cá nhân lên gần như là huyền thoại, xây dựng các nguyên mẫu mà ảnh hưởng đến kỳ vọng chung về chủ nghĩa anh hùng).
=> Phim ảnh, văn học và các câu chuyện kỹ thuật số là một phần của phương tiện truyền thông, do đó đề cập đến chúng là một cách để minh họa phương tiện truyền thông tôn vinh các nhân vật anh hùng như thế nào.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [750797]: In paragraph 5, what can be inferred about societal values?
A, They are directly shaped by heroic figures.
B, They evolve alongside changing forms of heroism.
C, They focus on incremental rather than sensational heroism.
D, They prioritize collective action over individual success.
Trong đoạn 5, có thể suy ra điều gì về các giá trị xã hội?
A. Chúng được định hình trực tiếp bởi các nhân vật anh hùng.
B. Chúng phát triển song song với sự thay đổi của các hình thức chủ nghĩa anh hùng.
C. Chúng chú trọng đến những hành động anh hùng thầm lặng hơn là những hành động giật gân.
D. Chúng ưu tiên hành động tập thể hơn là thành công cá nhân.
Căn cứ vào thông tin: Ultimately, the concept of heroism is as much a reflection of societal values as it is a testament to individual agency. (Cuối cùng, khái niệm về chủ nghĩa anh hùng không chỉ phản ánh những giá trị xã hội mà còn là minh chứng cho sự tự chủ của cá nhân).
=> Chủ nghĩa anh hùng phản ánh những giá trị xã hội, tức khi chủ nghĩa anh hùng thay đổi, nghĩa là cũng đang xảy ra những thay đổi trong xã hội => 2 điều này phát triển song hành cùng nhau, là tấm gương phản chiếu của nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [750799]: According to paragraph 4, which of the following is a criticism of how heroic figures are portrayed in media?
A, They oversimplify the complexities of human endeavor.
B, They are often seen as ordinary individuals.
C, They ignore the moral qualities of heroes.
D, They devalue the role of ordinary individuals.
Theo đoạn 4, đâu là một sự chỉ trích về cách miêu tả những hình tượng anh hùng trong truyền thông?
A. Chúng làm đơn giản hóa quá mức sự phức tạp trong nỗ lực của con người.
B. Chúng thường được nhìn nhận là những cá nhân bình thường.
C. Chúng bỏ qua những phẩm chất đạo đức của các anh hùng.
D. Chúng hạ thấp vai trò của những cá nhân bình thường.
Căn cứ vào thông tin: Yet, critics argue that this glorification may oversimplify the complexities of human endeavor, creating unattainable ideals. (Tuy nhiên, những người chỉ trích cho rằng việc tôn vinh này có thể làm đơn giản hóa quá mức những khó khăn trong nỗ lực của con người, tạo ra những lý tưởng khó đạt được).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Food sovereignty, a concept derived from the right of people to define their food systems, transcends the narrower notion of food security. While food security emphasizes access to sufficient food, food sovereignty prioritizes local control over agricultural practices, ensuring that communities - not corporations or foreign entities - determine how food is produced, distributed, and consumed. This idea challenges the globalized food market, where monoculture farming and trade policies often undermine smallholder farmers and traditional agricultural methods.
2. The implications of food sovereignty are far-reaching. By advocating for agroecological methods, it seeks to restore biodiversity and reduce dependency on chemical inputs, let alone mitigate the environmental destruction wrought by industrial farming. Furthermore, it champions cultural preservation, as indigenous and rural communities regain agency over traditional farming techniques and local crops. However, critics argue that scaling such practices in the face of growing populations and urbanization presents significant challenges.
3. Advocates contend that food sovereignty addresses global inequities, emphasizing the rights of farmers, fishers, and pastoralists over profit-driven agribusinesses. Programs promoting local seed banks, fair trade systems, and farmer cooperatives exemplify this movement. Yet, detractors highlight that these efforts may inadvertently worsen economic divides, as wealthier nations or regions are better equipped to transition to localized systems, leaving poorer areas struggling to compete.
4. Governments and international bodies have a crucial role to play. Policies that prioritize small-scale farming and fair trade agreements can create an equitable framework for food sovereignty. However, the entrenched influence of global agribusiness poses a formidable obstacle. For instance, the enforcement of intellectual property rights on genetically modified seeds often undermines traditional practices, creating dependency and eroding the autonomy of local farmers.
5. In conclusion, food sovereignty represents a paradigm shift in addressing global hunger and sustainability. While food sovereignty may not completely replace globalized systems, it serves as a powerful counterbalance, fostering resilience, reducing inequalities, and promoting ecological harmony. As we confront a world plagued by environmental degradation and food insecurity, food sovereignty reminds us of the need to rethink how we feed ourselves and future generations.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [750802]: The best title of the passage can be ________.
A, The Economic Challenges of Localized Agriculture
B, Balancing Sustainability and Modernization in Food Systems
C, Policies to End Global Food Insecurity
D, Food Sovereignty: A Paradigm for the Future
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn có thể là ________.
A. Những thách thức kinh tế của nông nghiệp địa phương
B. Cân bằng tính bền vững và hiện đại hóa trong hệ thống thực phẩm
C. Các chính sách chấm dứt tình trạng mất an ninh lương thực toàn cầu D. Chủ quyền lương thực: Một mô hình cho tương lai
Căn cứ vào thông tin:
- Food sovereignty, a concept derived from the right of people to define their food systems, transcends the narrower notion of food security. (Chủ quyền lương thực, một khái niệm bắt nguồn từ quyền của người dân trong việc xác định hệ thống lương thực của họ, vượt ra ngoài khái niệm hẹp hơn là an ninh lương thực).
- The implications of food sovereignty are far-reaching. (Những tác động của chủ quyền lương thực có tầm ảnh hưởng sâu rộng).
- In conclusion, food sovereignty represents a paradigm shift in addressing global hunger and sustainability. While food sovereignty may not completely replace globalized systems, it serves as a powerful counterbalance, fostering resilience, reducing inequalities, and promoting ecological harmony. (Tóm lại, chủ quyền lương thực đại diện cho sự thay đổi căn bản trong việc giải quyết nạn đói toàn cầu và tính bền vững. Mặc dù chủ quyền lương thực có thể không thay thế hoàn toàn các hệ thống toàn cầu hóa, nhưng nó đóng vai trò là lực cân bằng mạnh mẽ, thúc đẩy khả năng phục hồi, giảm bất bình đẳng và thúc đẩy sự hài hòa sinh thái). => Ta thấy đoạn văn nói về chủ quyền lương thực và các lợi ích của nó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [750804]: The word it in paragraph 5 refers to _________.
A, food sovereignty
B, global hunger
C, sustainability
D, paradigm shift
Từ it trong đoạn 5 ám chỉ đến _________.
A. food sovereignty: chủ quyền lương thực
B. global hunger: nạn đói toàn cầu
C. sustainability /səˌsteɪ.nəˈbɪl.ə.ti/ (n): tính bền vững
D. paradigm shift: sự thay đổi mô hình
Căn cứ vào thông tin: While food sovereignty may not completely replace globalized systems, it serves as a powerful counterbalance, fostering resilience, reducing inequalities, and promoting ecological harmony. (Mặc dù chủ quyền lương thực có thể không thay thế hoàn toàn các hệ thống toàn cầu hóa, đóng vai trò là lực cân bằng mạnh mẽ, thúc đẩy khả năng phục hồi, giảm bất bình đẳng và thúc đẩy sự hài hòa sinh thái).
=> it ~ food sovereignty
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [750805]: In paragraph 1, food sovereignty is described as ________.
A, a notion of food security
B, a tool for promoting monoculture farming
C, a right to access sufficient food
D, a priority of local control over agricultural practices
Trong đoạn 1, chủ quyền lương thực được mô tả là ________.
A. khái niệm về an ninh lương thực
B. công cụ thúc đẩy canh tác độc canh
C. quyền tiếp cận đủ lương thực
D. ưu tiên sự kiểm soát của địa phương đối với các hoạt động nông nghiệp
Căn cứ vào thông tin: While food security emphasizes access to sufficient food, food sovereignty prioritizes local control over agricultural practices, ensuring that communities - not corporations or foreign entities - determine how food is produced, distributed, and consumed. (Trong khi an ninh lương thực nhấn mạnh đến việc tiếp cận đủ lương thực, chủ quyền lương thực ưu tiên quyền kiểm soát của địa phương đối với các hoạt động nông nghiệp, đảm bảo rằng cộng đồng - chứ không phải các tập đoàn hoặc tổ chức nước ngoài - quyết định cách sản xuất, phân phối và tiêu thụ thực phẩm).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [750806]: In paragraph 4, the word formidable can be replaced by ________.
A, powerful
B, insightful
C, unimportant
D, intimidating
Ở đoạn 4, từ formidable có thể được thay thế bằng ________.
A. powerful /ˈpaʊə.fəl/ (a): mạnh mẽ
B. insightful /ˈɪn.saɪt.fəl/ (a): sâu sắc, sáng suốt
C. unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/ (a): không quan trọng
D. intimidating /ɪnˈtɪm.ɪ.deɪ.tɪŋ/ (a): đáng sợ, gây lo lắng
Căn cứ vào thông tin: However, the entrenched influence of global agribusiness poses a formidable obstacle. (Tuy nhiên, ảnh hưởng sâu sắc của ngành kinh doanh nông nghiệp toàn cầu đang đặt ra một trở ngại khó nhằn).
=> formidable ~ intimidating
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [750808]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that ________.
A, local seed banks are a component of Food Sovereignty’s programs
B, industrial farming is inherently unsustainable
C, wealthier nations or regions are better equipped to transition to localized systems
D, advocates contend that food sovereignty addresses global inequities
Trong đoạn 3 KHÔNG đề cập đến ________.
A. ngân hàng hạt giống địa phương là một phần trong các chương trình của Chủ quyền Lương thực.
B. công nghiệp hóa nông nghiệp về bản chất là không bền vững
C. các quốc gia hoặc khu vực giàu có được trang bị tốt hơn để chuyển đổi sang các hệ thống địa phương
D. những người ủng hộ cho rằng chủ quyền lương thực giải quyết được bất bình đẳng toàn cầu
Căn cứ vào thông tin:
- Programs promoting local seed banks, fair trade systems, and farmer cooperatives exemplify this movement. (Các chương trình thúc đẩy ngân hàng hạt giống địa phương, hệ thống thương mại công bằng và hợp tác xã nông dân là minh chứng cho phong trào này) => đáp án A được đề cập.
- Yet, detractors highlight that these efforts may inadvertently worsen economic divides, as wealthier nations or regions are better equipped to transition to localized systems, leaving poorer areas struggling to compete. (Tuy nhiên, những người chỉ trích nhấn mạnh rằng những nỗ lực này vô tình có thể làm trầm trọng thêm sự khác biệt kinh tế, vì các quốc gia hoặc khu vực giàu có được trang bị tốt hơn để chuyển đổi sang các hệ thống địa phương, khiến các khu vực nghèo hơn phải vật lộn để cạnh tranh) => đáp án C được đề cập.
- Advocates contend that food sovereignty addresses global inequities, emphasizing the rights of farmers, fishers, and pastoralists over profit-driven agribusinesses. (Những người ủng hộ cho rằng chủ quyền lương thực giải quyết bất bình đẳng toàn cầu, nhấn mạnh quyền của nông dân, ngư dân và người chăn nuôi hơn là các doanh nghiệp nông nghiệp vì lợi nhuận) => đáp án D được đề cập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [750809]: In paragraph 2, the author uses the phrase let alone in order to _______.
A, argue against the environmental impact of agroecology
B, stress the complexities of globalized food systems
C, underline an additional benefit of food sovereignty
D, introduce a contrasting perspective on food sovereignty
Trong đoạn 2, tác giả sử dụng cụm từ let alone để _______.
A. phản đối tác động môi trường của nông sinh thái
B. nhấn mạnh sự phức tạp của hệ thống thực phẩm toàn cầu hóa
C. nhấn mạnh thêm một lợi ích của chủ quyền lương thực
D. giới thiệu một quan điểm tương phản về chủ quyền lương thực
Căn cứ vào thông tin: By advocating for agroecological methods, it seeks to restore biodiversity and reduce dependency on chemical inputs, let alone mitigate the environmental destruction wrought by industrial farming. (Bằng cách ủng hộ các phương pháp nông nghiệp sinh thái, khái niệm này hướng tới việc khôi phục đa dạng sinh học và giảm sự phụ thuộc vào các hóa chất, chưa kể đến việc giảm thiểu sự tàn phá môi trường do công nghiệp hóa nông nghiệp gây ra).
=> “let alone” mang nghĩa “chưa kể đến”, nhằm bổ sung thêm 1 lợi ích khác của chủ quyền lương thực.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [750810]: It can be inferred from paragraph 4 that _______.
A, small-scale farming is completely unsupported by current policies
B, food sovereignty only concerns small-scale farmers and has no relation to large-scale agriculture
C, governments should eliminate all global agribusinesses to support food sovereignty
D, intellectual property rights on genetically modified seeds are problematic for local farmers who rely on traditional agricultural methods
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng _______.
A. canh tác quy mô nhỏ hoàn toàn không được hỗ trợ bởi các chính sách hiện hành
B. chủ quyền lương thực chỉ liên quan đến nông dân quy mô nhỏ và không liên quan đến nông nghiệp quy mô lớn
C. chính phủ nên loại bỏ tất cả các doanh nghiệp nông nghiệp toàn cầu để hỗ trợ chủ quyền lương thực D. quyền sở hữu trí tuệ đối với hạt giống biến đổi gen gây ra nhiều vấn đề cho nông dân địa phương, những người phụ thuộc vào các phương thức canh tác truyền thống
Căn cứ vào thông tin: For instance, the enforcement of intellectual property rights on genetically modified seeds often undermines traditional practices, creating dependency and eroding the autonomy of local farmers. (Chẳng hạn, việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với hạt giống biến đổi gen thường làm suy yếu các phương thức canh tác truyền thống, dẫn đến sự phụ thuộc và làm mất dần quyền tự chủ của nông dân địa phương).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [750814]: It can be seen in paragraphs 2,3, and 5 that ________.
A, small-scale farmers struggle to adapt to sustainable practices
B, food sovereignty is incompatible with globalized trade systems
C, food sovereignty addresses both environmental issues and social inequalities
D, industrial farming methods are more efficient than localized systems
Có thể thấy trong đoạn 2, 3 và 5 rằng ________.
A. những người nông dân quy mô nhỏ đấu tranh để thích nghi với các hoạt động bền vững
B. chủ quyền lương thực không tương thích với các hệ thống thương mại toàn cầu C. chủ quyền lương thực giải quyết cả các vấn đề về môi trường và bất bình đẳng xã hội
D. các phương pháp công nghiệp hóa nông nghiệp hiệu quả hơn các hệ thống địa phương
Căn cứ vào thông tin:
- The implications of food sovereignty are far-reaching. By advocating for agroecological methods, it seeks to restore biodiversity and reduce dependency on chemical inputs, let alone mitigate the environmental destruction wrought by industrial farming. (Những tác động của chủ quyền lương thực có tầm ảnh hưởng sâu rộng. Bằng cách ủng hộ các phương pháp nông nghiệp sinh thái, khái niệm này hướng tới việc khôi phục đa dạng sinh học và giảm sự phụ thuộc vào các hóa chất, chưa kể đến việc giảm thiểu sự tàn phá môi trường do công nghiệp hóa nông nghiệp gây ra) => đoạn 2 cho rằng chủ quyền lương thực giải quyết các vấn đề về môi trường.
- Advocates contend that food sovereignty addresses global inequities, emphasizing the rights of farmers, fishers, and pastoralists over profit-driven agribusinesses. (Những người ủng hộ cho rằng chủ quyền lương thực giải quyết bất bình đẳng toàn cầu, nhấn mạnh quyền của nông dân, ngư dân và người chăn nuôi hơn là các doanh nghiệp nông nghiệp vì lợi nhuận) => đoạn 3 cho rằng chủ quyền lương thực giải quyết các vấn đề về bất bình đẳng toàn cầu.
- While food sovereignty may not completely replace globalized systems, it serves as a powerful counterbalance, fostering resilience, reducing inequalities, and promoting ecological harmony. (Mặc dù chủ quyền lương thực có thể không thay thế hoàn toàn các hệ thống toàn cầu hóa, nó đóng vai trò là lực cân bằng mạnh mẽ, thúc đẩy khả năng phục hồi, giảm bất bình đẳng và thúc đẩy sự hài hòa sinh thái) => đoạn 5 khái quát, kết luận chung về vai trò của chủ quyền lương thực.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C