Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [760115]: This program is geared _______ the special needs of disabled students.
A, over
B, towards
C, out
D, for
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có: gear towards: hướng tới, phù hợp với/ được thiết kế để dành riêng cho mục đích nào đó
Tạm dịch: Chương trình này được thiết kế dành riêng cho nhu cầu đặc biệt của học sinh khuyết tật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: gear towards: hướng tới, phù hợp với/ được thiết kế để dành riêng cho mục đích nào đó
Tạm dịch: Chương trình này được thiết kế dành riêng cho nhu cầu đặc biệt của học sinh khuyết tật.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [760117]: Only if you consistently demonstrate exceptional leadership skills _________ considered for a promotion.
A, you were
B, you will be
C, will you be
D, will be you
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có: Only if + S + V, trợ động từ + S + V. => loại A,B và D.
Tạm dịch: Chỉ khi bạn liên tục thể hiện kỹ năng lãnh đạo xuất sắc, bạn mới được xem xét thăng chức.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Ta có: Only if + S + V, trợ động từ + S + V. => loại A,B và D.
Tạm dịch: Chỉ khi bạn liên tục thể hiện kỹ năng lãnh đạo xuất sắc, bạn mới được xem xét thăng chức.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 3 [760127]: Given the rapid deterioration of ancient relics, it's high time _________ to protect these invaluable artifacts from theft.
A, the international community takes immediate steps
B, the international community took immediate steps
C, for the international community taking immediate steps
D, immediate steps should be taken by the international community
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch: Trước tình trạng các di tích cổ đang xuống cấp nhanh chóng, đã đến lúc cộng đồng quốc tế phải có những biện pháp khẩn cấp để bảo vệ những hiện vật vô giá này khỏi bị đánh cắp.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch: Trước tình trạng các di tích cổ đang xuống cấp nhanh chóng, đã đến lúc cộng đồng quốc tế phải có những biện pháp khẩn cấp để bảo vệ những hiện vật vô giá này khỏi bị đánh cắp.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [760128]: The warm weather in central Florida is good for ________ crops, especially tomatoes.
A, doing
B, reusing
C, growing
D, blooming
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. doing /ˈduːɪŋ/ (Ving): làm, thực hiện
B. reusing /riːˈjuːzɪŋ/ (Ving): tái sử dụng
C. growing /ˈɡroʊɪŋ/ (Ving): trồng, phát triển
D. blooming /ˈbluːmɪŋ/ (Ving): nở hoa
Tạm dịch: Thời tiết ấm áp ở trung tâm Florida rất thích hợp cho việc trồng cây, đặc biệt là cà chua.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. doing /ˈduːɪŋ/ (Ving): làm, thực hiện
B. reusing /riːˈjuːzɪŋ/ (Ving): tái sử dụng
C. growing /ˈɡroʊɪŋ/ (Ving): trồng, phát triển
D. blooming /ˈbluːmɪŋ/ (Ving): nở hoa
Tạm dịch: Thời tiết ấm áp ở trung tâm Florida rất thích hợp cho việc trồng cây, đặc biệt là cà chua.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [760133]: The team's coach warned that the ________ match against their rivals would be the toughest challenge of the season.
A, eminent
B, impediment
C, effluent
D, imminent
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. eminent /ˈemɪnənt/ (a): nổi tiếng, xuất chúng
B. impedient /ɪmˈpiːdiənt/ (a): gây cản trở
C. effluent /ˈɛfluənt/ (n): chất thải
D. imminent /ˈɪmɪnənt/ (a): sắp xảy ra
Tạm dịch: Huấn luyện viên của đội cảnh báo rằng trận đấu sắp tới với đối thủ sẽ là thử thách lớn nhất trong mùa giải.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. eminent /ˈemɪnənt/ (a): nổi tiếng, xuất chúng
B. impedient /ɪmˈpiːdiənt/ (a): gây cản trở
C. effluent /ˈɛfluənt/ (n): chất thải
D. imminent /ˈɪmɪnənt/ (a): sắp xảy ra
Tạm dịch: Huấn luyện viên của đội cảnh báo rằng trận đấu sắp tới với đối thủ sẽ là thử thách lớn nhất trong mùa giải.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
CULTURAL DIVERSITY
Are you eager to broaden your horizons and explore the richness of human cultures? Look through our extraordinary cultural tours and stand (6) ______ of immersing yourself in traditions from across the globe. Our trips cater to all tastes – whether you’re a history enthusiast or someone fascinated by contemporary customs. We offer a (7) __________ of opportunities to experience vibrant festivals, rituals, and cuisines that will ignite your senses and expand your worldview. If you (8) __________ cultural immersion, you’ll be delighted by our programs, ranging from celebrating the Lunar New Year in China to dancing in the streets during Rio's Carnival. There is (9) __________ comparison to the joy of connecting with people from different walks of life. An (10) _______ choice for those who value learning, these journeys will leave you with a lifetime of memories. (11) _________ you seek to gain fresh perspectives, now is your chance! You’ll not only witness breathtaking ceremonies but also engage in meaningful interactions. (Adapted from ScienceDirect.com)
Câu 6 [760136]:
A, an option
B, a chance
C, a word
D, an exception
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có: stand a chance of doing something: có cơ hội làm gì đó
Tạm dịch: Look through our extraordinary cultural tours and stand (6) ______ of immersing yourself in traditions from across the globe. (Hãy khám phá những chuyến du lịch văn hóa đặc sắc của chúng tôi và có cơ hội đắm mình trong các truyền thống từ khắp nơi trên thế giới.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: stand a chance of doing something: có cơ hội làm gì đó
Tạm dịch: Look through our extraordinary cultural tours and stand (6) ______ of immersing yourself in traditions from across the globe. (Hãy khám phá những chuyến du lịch văn hóa đặc sắc của chúng tôi và có cơ hội đắm mình trong các truyền thống từ khắp nơi trên thế giới.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [760139]:
A, plenty
B, quality
C, equality
D, vanity
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. plenty /ˈplɛnti/ (n): rất nhiều, dồi dào
B. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
C. equality /ɪˈkwɒləti/ (n): sự bình đẳng
D. vanity /ˈvænɪti/ (n): sự phù phiếm
Ta có: plenty of oppotunities: nhiều cơ hội
Tạm dịch: We offer a (7) __________ of opportunities to experience vibrant festivals, rituals, and cuisines that will ignite your senses and expand your worldview. (Chúng tôi mang đến vô số cơ hội để bạn trải nghiệm những lễ hội sôi động, nghi lễ truyền thống và nền ẩm thực độc đáo, đánh thức mọi giác quan và mở rộng thế giới quan của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. plenty /ˈplɛnti/ (n): rất nhiều, dồi dào
B. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
C. equality /ɪˈkwɒləti/ (n): sự bình đẳng
D. vanity /ˈvænɪti/ (n): sự phù phiếm
Ta có: plenty of oppotunities: nhiều cơ hội
Tạm dịch: We offer a (7) __________ of opportunities to experience vibrant festivals, rituals, and cuisines that will ignite your senses and expand your worldview. (Chúng tôi mang đến vô số cơ hội để bạn trải nghiệm những lễ hội sôi động, nghi lễ truyền thống và nền ẩm thực độc đáo, đánh thức mọi giác quan và mở rộng thế giới quan của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [760140]:
A, will embrace
B, had embraced
C, embrace
D, embracing
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) __________ cultural immersion, you’ll be delighted by our programs, ranging from celebrating the Lunar New Year in China to dancing in the streets during Rio's Carnival. (Nếu bạn đón nhận sự hòa nhập văn hóa, bạn sẽ thích thú với các chương trình của chúng tôi, từ việc đón Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc đến nhảy múa trên đường phố trong lễ hội Carnival ở Rio.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) __________ cultural immersion, you’ll be delighted by our programs, ranging from celebrating the Lunar New Year in China to dancing in the streets during Rio's Carnival. (Nếu bạn đón nhận sự hòa nhập văn hóa, bạn sẽ thích thú với các chương trình của chúng tôi, từ việc đón Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc đến nhảy múa trên đường phố trong lễ hội Carnival ở Rio.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [760143]:
A, few
B, no
C, any
D, much
Kiến thức về cấu trúc câu:
A. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không có
B. no + N(số ít/nhiều): không…
C. any + N(đếm được/không đếm được): một vài, một ít(không câu phủ định và nghi vấn)/ bất cứ (trong câu khẳng định)
D. much + N(không đếm được): nhiều
Tạm dịch: There is (9) __________ comparison to the joy of connecting with people from different walks of life. (Không có gì sánh bằng niềm vui khi kết nối với những người từ những tầng lớp khác nhau trong xã hội.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không có
B. no + N(số ít/nhiều): không…
C. any + N(đếm được/không đếm được): một vài, một ít(không câu phủ định và nghi vấn)/ bất cứ (trong câu khẳng định)
D. much + N(không đếm được): nhiều
Tạm dịch: There is (9) __________ comparison to the joy of connecting with people from different walks of life. (Không có gì sánh bằng niềm vui khi kết nối với những người từ những tầng lớp khác nhau trong xã hội.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [760144]:
A, amazed
B, impressed
C, inspired
D, excited
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. amazed /əˈmeɪzd/ (a): kinh ngạc
B. impressed /ɪmˈprɛst/ (a): ấn tượng
C. inspired /ɪnˈspaɪərd/ (a): truyền cảm hứng
D. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
Tạm dịch: An (10) _______ choice for those who value learning, these journeys will leave you with a lifetime of memories. (Một lựa chọn truyền cảm hứng cho những ai coi trọng việc học hỏi, những chuyến đi này sẽ để lại cho bạn những kỷ niệm suốt đời.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. amazed /əˈmeɪzd/ (a): kinh ngạc
B. impressed /ɪmˈprɛst/ (a): ấn tượng
C. inspired /ɪnˈspaɪərd/ (a): truyền cảm hứng
D. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
Tạm dịch: An (10) _______ choice for those who value learning, these journeys will leave you with a lifetime of memories. (Một lựa chọn truyền cảm hứng cho những ai coi trọng việc học hỏi, những chuyến đi này sẽ để lại cho bạn những kỷ niệm suốt đời.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [760152]:
A, Because of
B, Unless
C, While
D, Should
Kiến thức về câu điều kiện:
Xét các đáp án:
A. because: bởi vì
B. unless: nếu không/ trừ khi
C. while: trong khi
D. should: nên
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (11) __________ you seek to gain fresh perspectives, now is your chance! You’ll not only witness breathtaking ceremonies but also engage in meaningful interactions. (Nếu bạn muốn có những góc nhìn mới, đây chính là cơ hội của bạn! Bạn không chỉ chứng kiến những buổi lễ ngoạn mục mà còn tham gia vào những tương tác có ý nghĩa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. because: bởi vì
B. unless: nếu không/ trừ khi
C. while: trong khi
D. should: nên
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (11) __________ you seek to gain fresh perspectives, now is your chance! You’ll not only witness breathtaking ceremonies but also engage in meaningful interactions. (Nếu bạn muốn có những góc nhìn mới, đây chính là cơ hội của bạn! Bạn không chỉ chứng kiến những buổi lễ ngoạn mục mà còn tham gia vào những tương tác có ý nghĩa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
NO FIRST KISS FOR RECORD NUMBER OF JAPAN TEENS
A recent study reveals that a growing number of teenagers in Japan are delaying or avoiding their first kiss. Researchers show that more and more adolescents aged 14 to 17 are opting for a more (12) _________ approach to relationships. Therefore, society should enable teenagers (13) ________ . One way to (14) _______ this is to foster open discussions about relationships within families and schools. Many experts also believe that educational programs should focus on raising awareness regarding emotional intelligence. More importantly, schools and families need to join hands (15) ________. This includes teaching teenagers in a way that helps them navigate emotional connections with (16) _______ and respect. In addition, promoting (17) __________ is vital to ensure that adolescents are well-equipped to build meaningful relationships in the future. (Adapted from Breakingnewenglish)
Câu 12 [760156]:
A, cautious
B, narrow
C, nervous
D, bitter
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. cautious /ˈkɔːʃəs/ (a): thận trọng
B. narrow /ˈnæroʊ/ (a): hẹp, giới hạn
C. nervous /ˈnɜːrvəs/ (a): lo lắng
D. bitter /ˈbɪtər/ (a): cay đắng
Tạm dịch: Researchers show that more and more adolescents aged 14 to 17 are opting for a more (12) _________ approach to relationships. (Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng ngày càng có nhiều thanh thiếu niên từ 14 đến 17 tuổi chọn cách tiếp cận thận trọng hơn đối với các mối quan hệ.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. cautious /ˈkɔːʃəs/ (a): thận trọng
B. narrow /ˈnæroʊ/ (a): hẹp, giới hạn
C. nervous /ˈnɜːrvəs/ (a): lo lắng
D. bitter /ˈbɪtər/ (a): cay đắng
Tạm dịch: Researchers show that more and more adolescents aged 14 to 17 are opting for a more (12) _________ approach to relationships. (Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng ngày càng có nhiều thanh thiếu niên từ 14 đến 17 tuổi chọn cách tiếp cận thận trọng hơn đối với các mối quan hệ.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [760157]:
A, make informed decisions when it comes to romantic experiences
B, to make informed decisions when it comes to romantic experiences
C, making informed decisions when it comes to romantic experiences
D, to making informed decisions when it comes to romantic experiences
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: enable sb to V: cho phép ai đó làm gì => loại A,C,D.
Tạm dịch: Therefore, society should enable teenagers (13) ________ . (Do đó, xã hội nên tạo điều kiện để thanh thiếu niên đưa ra quyết định sáng suốt khi nói đến những trải nghiệm tình cảm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: enable sb to V: cho phép ai đó làm gì => loại A,C,D.
Tạm dịch: Therefore, society should enable teenagers (13) ________ . (Do đó, xã hội nên tạo điều kiện để thanh thiếu niên đưa ra quyết định sáng suốt khi nói đến những trải nghiệm tình cảm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [760165]:
A, discourage
B, courage
C, encourage
D, encouragement
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (adj): làm nản lòng, ngăn cản, làm nhụt chí
B. courage /ˈkʌrɪdʒ/ (n): sự can đảm
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
D. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
Sau giới từ “to” ta cần một động từ => loại A,B,D.
Tạm dịch: One way to (14) _______ this is to foster open discussions about relationships within families and schools. (Một cách để khuyến khích điều này là thúc đẩy các cuộc thảo luận cởi mở về mối quan hệ trong gia đình và trường học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (adj): làm nản lòng, ngăn cản, làm nhụt chí
B. courage /ˈkʌrɪdʒ/ (n): sự can đảm
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
D. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
Sau giới từ “to” ta cần một động từ => loại A,B,D.
Tạm dịch: One way to (14) _______ this is to foster open discussions about relationships within families and schools. (Một cách để khuyến khích điều này là thúc đẩy các cuộc thảo luận cởi mở về mối quan hệ trong gia đình và trường học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [760166]:
A, so that this issue addressed effectively
B, to address this issue effectively
C, for addressing this issue effectively
D, in order for this issue to address effectively
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, C và D.
Tạm dịch: More importantly, schools and families need to join hands (15) ________. (Quan trọng hơn, các trường học và gia đình cần hợp tác để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, C và D.
Tạm dịch: More importantly, schools and families need to join hands (15) ________. (Quan trọng hơn, các trường học và gia đình cần hợp tác để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [760168]:
A, curiosity
B, flexibility
C, authority
D, maturity
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. curiosity /ˌkjʊəˈrɪɒsɪti/ (n): sự tò mò
B. flexibility /ˌflɛksɪˈbɪləti/ (n): sự linh hoạt
C. authority /ɔːˈθɒrɪti/ (n): quyền lực, thẩm quyền
D. maturity /məˈtjʊərəti/ (n): sự trưởng thành
Tạm dịch: This includes teaching teenagers in a way that helps them navigate emotional connections with (16) _______ and respect. (Điều này bao gồm việc dạy thanh thiếu niên theo cách giúp họ định hướng các mối quan hệ tình cảm với sự trưởng thành và tôn trọng.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. curiosity /ˌkjʊəˈrɪɒsɪti/ (n): sự tò mò
B. flexibility /ˌflɛksɪˈbɪləti/ (n): sự linh hoạt
C. authority /ɔːˈθɒrɪti/ (n): quyền lực, thẩm quyền
D. maturity /məˈtjʊərəti/ (n): sự trưởng thành
Tạm dịch: This includes teaching teenagers in a way that helps them navigate emotional connections with (16) _______ and respect. (Điều này bao gồm việc dạy thanh thiếu niên theo cách giúp họ định hướng các mối quan hệ tình cảm với sự trưởng thành và tôn trọng.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [760170]:
A, healthy communication skills
B, aggressive negotiation tactics
C, dysfunctional coping mechanisms
D, toxic behavior patterns
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:
A. healthy communication skills: kỹ năng giao tiếp lành mạnh
B. dysfunctional coping mechanisms: cơ chế đối phó rối loạn
C. aggressive negotiation tactics: chiến thuật đàm phán hung hăng
D. toxic behavior patterns: các mẫu hành vi độc hại
Tạm dịch: In addition, promoting (17) __________ is vital to ensure that adolescents are well-equipped to build meaningful relationships in the future. (Thêm vào đó, việc thúc đẩy kỹ năng giao tiếp lành mạnh là rất quan trọng để đảm bảo rằng thanh thiếu niên sẽ có đầy đủ khả năng xây dựng các mối quan hệ có ý nghĩa trong tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. healthy communication skills: kỹ năng giao tiếp lành mạnh
B. dysfunctional coping mechanisms: cơ chế đối phó rối loạn
C. aggressive negotiation tactics: chiến thuật đàm phán hung hăng
D. toxic behavior patterns: các mẫu hành vi độc hại
Tạm dịch: In addition, promoting (17) __________ is vital to ensure that adolescents are well-equipped to build meaningful relationships in the future. (Thêm vào đó, việc thúc đẩy kỹ năng giao tiếp lành mạnh là rất quan trọng để đảm bảo rằng thanh thiếu niên sẽ có đầy đủ khả năng xây dựng các mối quan hệ có ý nghĩa trong tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [760171]: a. - I listened to it last night, and I was blown away! The ballads, in particular, are fantastic.
b. - I can't pick just one, but "Beautiful in White" really stood out to me. Its emotional depth is truly captivating.
c. - That one tugs at your heartstrings. Do you think they’ll be going on tour soon?
d. - Have you heard Westlife's new album yet?
e. - Their voices are still as strong as ever. Which song do you like best?
b. - I can't pick just one, but "Beautiful in White" really stood out to me. Its emotional depth is truly captivating.
c. - That one tugs at your heartstrings. Do you think they’ll be going on tour soon?
d. - Have you heard Westlife's new album yet?
e. - Their voices are still as strong as ever. Which song do you like best?
A, d-a-b-c-e
B, e-a-b-d-c
C, d-a-e-b-c
D, e-d-c-b-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. - "Have you heard Westlife's new album yet?" (Bạn đã nghe album mới của Westlife chưa?)
a. - "I listened to it last night, and I was blown away! The ballads, in particular, are fantastic." (Tôi đã nghe nó tối qua và tôi rất ấn tượng! Đặc biệt là những bản ballad, nó thật tuyệt vời.)
e. - "Their voices are still as strong as ever. Which song do you like best?" (Giọng hát của họ vẫn mạnh mẽ như xưa. Bạn thích bài hát nào nhất?)
b. - "I can't pick just one, but 'Beautiful in White' really stood out to me. Its emotional depth is truly captivating." (Tôi không thể chọn chỉ một, nhưng "Beautiful in White" thực sự nổi bật với tôi. Sự sâu sắc về cảm xúc của nó thật sự cuốn hút.)
c. - "That one tugs at your heartstrings. Do you think they’ll be going on tour soon?" (Bài hát đó thật sự chạm đến trái tim bạn. Bạn nghĩ họ sẽ đi tour sớm chứ?)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-b-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. - "Have you heard Westlife's new album yet?" (Bạn đã nghe album mới của Westlife chưa?)
a. - "I listened to it last night, and I was blown away! The ballads, in particular, are fantastic." (Tôi đã nghe nó tối qua và tôi rất ấn tượng! Đặc biệt là những bản ballad, nó thật tuyệt vời.)
e. - "Their voices are still as strong as ever. Which song do you like best?" (Giọng hát của họ vẫn mạnh mẽ như xưa. Bạn thích bài hát nào nhất?)
b. - "I can't pick just one, but 'Beautiful in White' really stood out to me. Its emotional depth is truly captivating." (Tôi không thể chọn chỉ một, nhưng "Beautiful in White" thực sự nổi bật với tôi. Sự sâu sắc về cảm xúc của nó thật sự cuốn hút.)
c. - "That one tugs at your heartstrings. Do you think they’ll be going on tour soon?" (Bài hát đó thật sự chạm đến trái tim bạn. Bạn nghĩ họ sẽ đi tour sớm chứ?)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-b-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 1
'Greasy spoons' very rarely appear in guidebooks, but they are an essential part of life in the UK, especially for people living in the bigger cities. These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. In London, the capital city of the greasy spoon, there are hundreds of them, fuelling the population with bacon, egg, and sausage. Greasy spoon cafes are so-called because any cutlery that comes into contact with the food they offer is immediately coated with a sticky, greasy layer of lard.
[I] Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. Inside they are generally clean and functional. You'll see old wooden seats, tables covered with cracked linoleum, and plain walls. [II] Each table has on it a bottle of brown sauce, tomato ketchup, and vinegar, and pots of salt and pepper.
In a typical greasy spoon, you will find people from all walks of life. Poets, builders, hurrying businessmen, and students lazing around with huge mugs of tea. Some read novels, some stare into space, and others catch up on the day's news. At weekends there will always be large groups of friends, recovering from a night on the town. The meals here are dangerously unhealthy but delicious. All kinds of fried food can be bought for incredibly low prices. [III]
Greasy spoons have some devoted followers. Typing 'greasy spoon' into an internet search engine will generate hundreds of entries. With pictures, reviews, menus, and stories, it's the next best thing to going to a greasy spoon café yourself. [IV]
'Greasy spoons' very rarely appear in guidebooks, but they are an essential part of life in the UK, especially for people living in the bigger cities. These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. In London, the capital city of the greasy spoon, there are hundreds of them, fuelling the population with bacon, egg, and sausage. Greasy spoon cafes are so-called because any cutlery that comes into contact with the food they offer is immediately coated with a sticky, greasy layer of lard.
[I] Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. Inside they are generally clean and functional. You'll see old wooden seats, tables covered with cracked linoleum, and plain walls. [II] Each table has on it a bottle of brown sauce, tomato ketchup, and vinegar, and pots of salt and pepper.
In a typical greasy spoon, you will find people from all walks of life. Poets, builders, hurrying businessmen, and students lazing around with huge mugs of tea. Some read novels, some stare into space, and others catch up on the day's news. At weekends there will always be large groups of friends, recovering from a night on the town. The meals here are dangerously unhealthy but delicious. All kinds of fried food can be bought for incredibly low prices. [III]
Greasy spoons have some devoted followers. Typing 'greasy spoon' into an internet search engine will generate hundreds of entries. With pictures, reviews, menus, and stories, it's the next best thing to going to a greasy spoon café yourself. [IV]
(Adapted from Toast)
Câu 19 [760173]: What is the main idea of the passage?
A, Greasy spoons are rare cafes in the UK that are widely praised for their traditional English breakfasts
B, Greasy spoons are unhealthy, cheap places that are often overlooked but vital to the UK's working-class population
C, Greasy spoons are an essential part of life in the UK, providing affordable and hearty meals for all kinds of people
D, Greasy spoons are large, functional cafes where people enjoy unhealthy meals in a casual environment
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Greasy spoons là những quán cà phê hiếm hoi ở Vương quốc Anh, được nhiều người ca ngợi nhờ những bữa sáng kiểu Anh truyền thống.
B. Greasy spoons là những nơi không tốt cho sức khỏe, giá rẻ, thường bị bỏ qua nhưng lại rất quan trọng đối với tầng lớp lao động ở Vương quốc Anh.
C. Greasy spoons là một phần không thể thiếu trong cuộc sống ở Vương quốc Anh, cung cấp những bữa ăn đầy đủ và giá cả phải chăng cho mọi tầng lớp.
D. Greasy spoons là những quán cà phê lớn, tiện dụng, nơi mọi người thưởng thức những bữa ăn không lành mạnh trong một không gian thoải mái.
Căn cứ vào thông tin:
- Greasy spoons are an essential part of life in the UK, especially for people living in the bigger cities. (Greasy spoons là một phần không thể thiếu trong cuộc sống ở Anh, đặc biệt đối với những người sống ở các thành phố lớn.)
- These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. (Những nhà hàng nhỏ này phổ biến đến mức chúng thường bị bỏ qua, nhưng nếu chúng biến mất, cả đất nước sẽ rơi vào khủng hoảng.) - In a typical greasy spoon, you will find people from all walks of life. (Ở một quán greasy spoon điển hình, bạn sẽ bắt gặp mọi tầng lớp trong xã hội.)
- The meals here are dangerously unhealthy but delicious. All kinds of fried food can be bought for incredibly low prices. (Các bữa ăn ở đây có thể không tốt cho sức khỏe nhưng lại rất ngon. Mọi loại đồ ăn chiên rán có thể được mua với mức giá cực kỳ rẻ.)
=> Trong bài văn này đã đề cập đến Greasy spoons đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mọi người ở Anh vì nơi đây cung cấp các bữa ăn ngon, mà còn với giá cả hợp lý.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Greasy spoons là những quán cà phê hiếm hoi ở Vương quốc Anh, được nhiều người ca ngợi nhờ những bữa sáng kiểu Anh truyền thống.
B. Greasy spoons là những nơi không tốt cho sức khỏe, giá rẻ, thường bị bỏ qua nhưng lại rất quan trọng đối với tầng lớp lao động ở Vương quốc Anh.
C. Greasy spoons là một phần không thể thiếu trong cuộc sống ở Vương quốc Anh, cung cấp những bữa ăn đầy đủ và giá cả phải chăng cho mọi tầng lớp.
D. Greasy spoons là những quán cà phê lớn, tiện dụng, nơi mọi người thưởng thức những bữa ăn không lành mạnh trong một không gian thoải mái.
Căn cứ vào thông tin:
- Greasy spoons are an essential part of life in the UK, especially for people living in the bigger cities. (Greasy spoons là một phần không thể thiếu trong cuộc sống ở Anh, đặc biệt đối với những người sống ở các thành phố lớn.)
- These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. (Những nhà hàng nhỏ này phổ biến đến mức chúng thường bị bỏ qua, nhưng nếu chúng biến mất, cả đất nước sẽ rơi vào khủng hoảng.) - In a typical greasy spoon, you will find people from all walks of life. (Ở một quán greasy spoon điển hình, bạn sẽ bắt gặp mọi tầng lớp trong xã hội.)
- The meals here are dangerously unhealthy but delicious. All kinds of fried food can be bought for incredibly low prices. (Các bữa ăn ở đây có thể không tốt cho sức khỏe nhưng lại rất ngon. Mọi loại đồ ăn chiên rán có thể được mua với mức giá cực kỳ rẻ.)
=> Trong bài văn này đã đề cập đến Greasy spoons đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mọi người ở Anh vì nơi đây cung cấp các bữa ăn ngon, mà còn với giá cả hợp lý.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [760176]: What does the word "they" in paragraph 2 refer to?
A, The tables are covered with cracked linoleum
B, Greasy spoons
C, The customers
D, The large glass windows
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập tới điều gì?
A. Những chiếc bàn được phủ bằng lớp linoleum bị nứt
B. Các quán greasy spoon
C. Những khách hàng
D. Những cửa sổ kính lớn
Căn cứ vào thông tin:
Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. (Greasy spoons thường nằm hơi xa các con phố chính của hầu hết các thị trấn, chúng thường có cửa sổ kính lớn và một biển hiệu nhựa ghi tên quán – thường bao gồm tên của chủ quán, ví dụ như Mario's, Bob's Place, hoặc Rita's Cafe – cùng với một thực đơn lớn cung cấp rất nhiều món ăn hấp dẫn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Những chiếc bàn được phủ bằng lớp linoleum bị nứt
B. Các quán greasy spoon
C. Những khách hàng
D. Những cửa sổ kính lớn
Căn cứ vào thông tin:
Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. (Greasy spoons thường nằm hơi xa các con phố chính của hầu hết các thị trấn, chúng thường có cửa sổ kính lớn và một biển hiệu nhựa ghi tên quán – thường bao gồm tên của chủ quán, ví dụ như Mario's, Bob's Place, hoặc Rita's Cafe – cùng với một thực đơn lớn cung cấp rất nhiều món ăn hấp dẫn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [760177]: The characteristic feature of greasy spoons is that they __________.
A, offer a lot of dishes to choose from
B, use special types of cutlery
C, are not very clean
D, are furnished in a sophisticated way
Đặc điểm nổi bật của các quán greasy spoon là chúng __________.
A. cung cấp nhiều món ăn để lựa chọn
B. sử dụng các loại dụng cụ ăn đặc biệt
C. không được sạch sẽ lắm
D. được trang trí theo cách tinh tế
Căn cứ vào thông tin:
Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. Inside they are generally clean and functional. You'll see old wooden seats, tables covered with cracked linoleum, and plain walls. (Greasy spoons thường nằm hơi xa các con phố chính của hầu hết các thị trấn, chúng thường có cửa sổ kính lớn và một biển hiệu nhựa ghi tên quán – thường bao gồm tên của chủ quán, ví dụ như Mario's, Bob's Place, hoặc Rita's Cafe – cùng với một thực đơn lớn cung cấp rất nhiều món ăn hấp dẫn. Bên trong, chúng thường sạch sẽ và tiện dụng. Bạn sẽ thấy những chiếc ghế gỗ cũ, bàn được phủ lớp nhựa linoleum đã nứt, và những bức tường đơn giản.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. cung cấp nhiều món ăn để lựa chọn
B. sử dụng các loại dụng cụ ăn đặc biệt
C. không được sạch sẽ lắm
D. được trang trí theo cách tinh tế
Căn cứ vào thông tin:
Greasy spoons are generally found slightly away from the main streets of most towns, they usually have large glass windows, and a plastic sign with the name of the cafe - generally containing the name of the owner, e.g. Mario's, Bob's Place, Rita's Cafe - and a huge menu offering a wide variety of delights. Inside they are generally clean and functional. You'll see old wooden seats, tables covered with cracked linoleum, and plain walls. (Greasy spoons thường nằm hơi xa các con phố chính của hầu hết các thị trấn, chúng thường có cửa sổ kính lớn và một biển hiệu nhựa ghi tên quán – thường bao gồm tên của chủ quán, ví dụ như Mario's, Bob's Place, hoặc Rita's Cafe – cùng với một thực đơn lớn cung cấp rất nhiều món ăn hấp dẫn. Bên trong, chúng thường sạch sẽ và tiện dụng. Bạn sẽ thấy những chiếc ghế gỗ cũ, bàn được phủ lớp nhựa linoleum đã nứt, và những bức tường đơn giản.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [760178]: The phrase "be on its knees" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
A, be very difficult to notice
B, be pleased
C, be nearly collapsed
D, be completely rehabilitated
Cụm từ "be on its knees" trong đoạn 1 gần nghĩa với ________.
A. be very difficult to notice: khó để nhận ra
B. be pleased: cảm thấy vui vẻ
C. be nearly collapsed: gần như sụp đổ
D. be completely rehabilitated: hoàn toàn phục hồi
Căn cứ vào thông tin:
These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. (Những nhà hàng nhỏ này phổ biến đến mức chúng thường bị bỏ qua, nhưng nếu chúng biến mất, cả đất nước sẽ gần như sụp đổ.)
=> be on its knees ~ be nearly collapsed
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. be very difficult to notice: khó để nhận ra
B. be pleased: cảm thấy vui vẻ
C. be nearly collapsed: gần như sụp đổ
D. be completely rehabilitated: hoàn toàn phục hồi
Căn cứ vào thông tin:
These small restaurants are so common that they often go unnoticed, but if they were removed, the country would be on its knees. (Những nhà hàng nhỏ này phổ biến đến mức chúng thường bị bỏ qua, nhưng nếu chúng biến mất, cả đất nước sẽ gần như sụp đổ.)
=> be on its knees ~ be nearly collapsed
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 23 [760179]: Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?
“But of course, nothing can beat going to the real thing - especially on an empty stomach.”
“But of course, nothing can beat going to the real thing - especially on an empty stomach.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau sẽ phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn văn [ ]?
“But of course, nothing can beat going to the real thing - especially on an empty stomach.” ("Nhưng tất nhiên, không gì có thể sánh được với việc đến tận nơi – đặc biệt là khi bạn đang đói bụng.")
Xét phần thông tin ở phía trước vị trí [IV]: Greasy spoons have some devoted followers. Typing 'greasy spoon' into an internet search engine will generate hundreds of entries. With pictures, reviews, menus, and stories, it's the next best thing to going to a greasy spoon café yourself. (Những quán ăn bình dân (greasy spoons) có một lượng khách ruột. Khi nhập từ khóa "greasy spoon" vào công cụ tìm kiếm trên internet, bạn sẽ nhận được hàng trăm kết quả. Với hình ảnh, đánh giá, thực đơn và những câu chuyện, đây là lựa chọn tốt nhất tiếp theo sau việc trực tiếp đến một quán greasy spoon.
=> Trong ngữ cảnh phần thông tin trước [IV] đang nói về việc tìm kiếm thông tin trên internet về các quán greasy spoon nhưng không thể nào thay thế việc trải nghiệm thực tế. Vì vậy câu in đậm ấy sẽ phù hợp để hoàn chỉnh nội dung đoạn này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
“But of course, nothing can beat going to the real thing - especially on an empty stomach.” ("Nhưng tất nhiên, không gì có thể sánh được với việc đến tận nơi – đặc biệt là khi bạn đang đói bụng.")
Xét phần thông tin ở phía trước vị trí [IV]: Greasy spoons have some devoted followers. Typing 'greasy spoon' into an internet search engine will generate hundreds of entries. With pictures, reviews, menus, and stories, it's the next best thing to going to a greasy spoon café yourself. (Những quán ăn bình dân (greasy spoons) có một lượng khách ruột. Khi nhập từ khóa "greasy spoon" vào công cụ tìm kiếm trên internet, bạn sẽ nhận được hàng trăm kết quả. Với hình ảnh, đánh giá, thực đơn và những câu chuyện, đây là lựa chọn tốt nhất tiếp theo sau việc trực tiếp đến một quán greasy spoon.
=> Trong ngữ cảnh phần thông tin trước [IV] đang nói về việc tìm kiếm thông tin trên internet về các quán greasy spoon nhưng không thể nào thay thế việc trải nghiệm thực tế. Vì vậy câu in đậm ấy sẽ phù hợp để hoàn chỉnh nội dung đoạn này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 2
Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân (born in 1954) is a famous Vietnamese culinary expert. She is originally from Hà Nội, started her career in Hồ Chí Minh City, and currently lives in Bình Dương Province. Her family settled in Phú Bổn province in the Republic of Vietnam (Gia Lai province nowadays) in the 1960s. Her father worked as a civil servant and went to work to support his wife and children, and her mother took care of her children and bought things from the market to cook. Later, her mother died from illness and from worrying about being poor all year round. Born in a Buddhist family, in the 1960s and 1970s she was sent to Saigon to attend a boarding school there. Then she became a literature teacher at Nguyễn Thượng Hiền High School, Hồ Chí Minh City for 18 years. However, the meager income of a teacher compelled her to juggle numerous side endeavors, including cooking, baking, knitting, and sewing, to support her family. In 1990, she took a break from her teaching to bring her youngest son to Australia to be treated for heart disease. During her days in Australia, while caring for her child, she worked as a tailor to earn money for her child for medical treatment, and for three years she worked at dawn, came home late at night, and earned $6 a day.
When she returned home, she lost her job as a teacher, and her husband was unemployed, there was a time when she had to buy food from the market while being unable to pay for anything, and the debt piled up because of the loan for her child's medical treatment. Thanks to her skillful hands, she likes to do meticulous work, she taught herself to do supplementary training, then started sewing, and making cakes ... Then she asked to teach baking for the Tân Bình Vocational Training Center. Here, she devoted herself to teaching cooking art. In 1993, Hồ Chí Minh City Television needed an experienced teacher to teach cooking for the program "Khéo Tay hay làm" and the Center introduced her to join the program. At first, she did not intend to accept it because she was very scared. Teaching to a small number of people was manageable, but teaching cooking to millions of viewers on TV presented immense challenges. After being persuaded by everyone, she agreed to try out a program. Unexpectedly, that program has received positive feedback from the audience.
(Adapted from Breakingnewenglish)
Câu 24 [760180]: What is the main idea of paragraph 1?
A, Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân's family background, early life, and career journey
B, Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân's contribution to Vietnamese culture
C, Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân's teaching career
D, Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân's transition into the culinary field
Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Lý lịch gia đình bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân
B. Sự đóng góp của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân cho văn hóa Việt Nam
C. Sự nghiệp giảng dạy của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân
D. Thành công của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân như một chuyên gia ẩm thực
Căn cứ vào thông tin:
Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân (born in 1954) is a famous Vietnamese culinary expert. She is originally from Hà Nội, started her career in Hồ Chí Minh City, and currently lives in Bình Dương Province. Her family settled in Phú Bổn province in the Republic of Vietnam (Gia Lai province nowadays) in the 1960s. Her father worked as a civil servant and went to work to support his wife and children, and her mother took care of her children and bought things from the market to cook. (Bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân (sinh năm 1954) là một chuyên gia ẩm thực nổi tiếng của Việt Nam. Bà sinh ra ở Hà Nội, bắt đầu sự nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh và hiện tại đang sống ở tỉnh Bình Dương. Gia đình bà định cư ở tỉnh Phú Bổn (nay là tỉnh Gia Lai) vào những năm 1960. Cha của bà làm công chức và đi làm để nuôi vợ con, còn mẹ bà ở nhà chăm sóc con cái và chạy chợ.)
=> Đoạn này miêu tả thông tin về gia đình nhà bà.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Lý lịch gia đình bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân
B. Sự đóng góp của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân cho văn hóa Việt Nam
C. Sự nghiệp giảng dạy của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân
D. Thành công của bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân như một chuyên gia ẩm thực
Căn cứ vào thông tin:
Ms. Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân (born in 1954) is a famous Vietnamese culinary expert. She is originally from Hà Nội, started her career in Hồ Chí Minh City, and currently lives in Bình Dương Province. Her family settled in Phú Bổn province in the Republic of Vietnam (Gia Lai province nowadays) in the 1960s. Her father worked as a civil servant and went to work to support his wife and children, and her mother took care of her children and bought things from the market to cook. (Bà Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân (sinh năm 1954) là một chuyên gia ẩm thực nổi tiếng của Việt Nam. Bà sinh ra ở Hà Nội, bắt đầu sự nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh và hiện tại đang sống ở tỉnh Bình Dương. Gia đình bà định cư ở tỉnh Phú Bổn (nay là tỉnh Gia Lai) vào những năm 1960. Cha của bà làm công chức và đi làm để nuôi vợ con, còn mẹ bà ở nhà chăm sóc con cái và chạy chợ.)
=> Đoạn này miêu tả thông tin về gia đình nhà bà.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [760183]: Which of the following is true about Ms. Vân’s refusal to take part in “ Khéo tay hay làm” at first?
A, She only wanted to give her tutorials to a few people
B, She thought that no one would watch the program
C, She was afraid that she couldn't teach millions of TV viewers
D, She supposed it was impossible to succeed.
Điều nào sau đây là đúng về việc bà Vân từ chối tham gia chương trình "Khéo tay hay làm" lúc đầu?
A. Bà chỉ muốn giảng dạy cho một số ít người.
B. Bà nghĩ rằng không ai xem chương trình đó.
C. Bà lo sợ rằng bà không thể dạy cho hàng triệu khán giả trên TV.
D. Bà nghĩ nó không thành công.
Căn cứ vào thông tin:
At first, she did not intend to accept it because she was very scared. Teaching to a small number of people was manageable, but teaching cooking to millions of viewers on TV presented immense challenges. (Ban đầu, bà định từ chối vì rất lo sợ. Dạy cho một nhóm nhỏ thì dễ dàng, nhưng dạy nấu ăn cho hàng triệu người xem qua truyền hình thì gặp nhiều thử thách.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Bà chỉ muốn giảng dạy cho một số ít người.
B. Bà nghĩ rằng không ai xem chương trình đó.
C. Bà lo sợ rằng bà không thể dạy cho hàng triệu khán giả trên TV.
D. Bà nghĩ nó không thành công.
Căn cứ vào thông tin:
At first, she did not intend to accept it because she was very scared. Teaching to a small number of people was manageable, but teaching cooking to millions of viewers on TV presented immense challenges. (Ban đầu, bà định từ chối vì rất lo sợ. Dạy cho một nhóm nhỏ thì dễ dàng, nhưng dạy nấu ăn cho hàng triệu người xem qua truyền hình thì gặp nhiều thử thách.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [760192]: The word "meticulous" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A, unrealistic
B, practical
C, otherworldly
D, fastidious
Từ "meticulous" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất là gì?
A. unrealistic /ˌʌn.rɪəˈlɪs.tɪk/ (a): không thực tế
B. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thực tế
C. otherworldly /ˌʌðəˈwɜːldli/ (a): phi thực tế
D. fastidious /fæˈstɪdiəs/ (a): tỉ mỉ
Căn cứ vào thông tin:
Thanks to her skillful hands, she likes to do meticulous work, she taught herself to do supplementary training, then started sewing, and making cakes ... (Nhờ đôi tay khéo léo và yêu thích công việc tỉ mỉ, bà tự học các khóa đào tạo bổ sung, rồi bắt đầu may vá và làm bánh...)
=> meticulous ~ fastidious
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. unrealistic /ˌʌn.rɪəˈlɪs.tɪk/ (a): không thực tế
B. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thực tế
C. otherworldly /ˌʌðəˈwɜːldli/ (a): phi thực tế
D. fastidious /fæˈstɪdiəs/ (a): tỉ mỉ
Căn cứ vào thông tin:
Thanks to her skillful hands, she likes to do meticulous work, she taught herself to do supplementary training, then started sewing, and making cakes ... (Nhờ đôi tay khéo léo và yêu thích công việc tỉ mỉ, bà tự học các khóa đào tạo bổ sung, rồi bắt đầu may vá và làm bánh...)
=> meticulous ~ fastidious
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [760193]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Ms. Vân's culinary career was motivated by financial necessity.
B, Ms. Vân stopped teaching literature because she had lost interest in the subject.
C, Ms. Vân’s teaching career ended because of her child’s illness.
D, Ms. Vân was hesitant to teach cooking because she disliked public speaking.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ bài đọc?
A. Sự nghiệp ẩm thực của bà Vân được thúc đẩy bởi nhu cầu tài chính.
B. Bà Vân ngừng dạy văn vì bà đã mất hứng thú với môn học này.
C. Sự nghiệp dạy học của bà Vân kết thúc vì bệnh tật của con bà.
D. Bà Vân do dự khi dạy nấu ăn vì bà không thích nói trước công chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- However, the meager income of a teacher compelled her to juggle numerous side endeavors, including cooking, baking, knitting, and sewing, to support her family. (Tuy nhiên, thu nhập ít ỏi từ nghề dạy học buộc bà phải xoay sở với nhiều công việc phụ, bao gồm nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá, để nuôi sống gia đình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
- In 1990, she took a break from her teaching to bring her youngest son to Australia to be treated for heart disease. During her days in Australia, while caring for her child, she worked as a tailor to earn money for her child for medical treatment, and for three years she worked at dawn, came home late at night, and earned $6 a day. (Năm 1990, bà nghỉ dạy một thời gian để đưa con trai út sang Australia chữa bệnh tim. Trong thời gian ở Australia, trong khi chăm sóc con, bà làm thợ may để kiếm tiền cho con chữa bệnh. Trong ba năm, bà làm việc từ sáng sớm đến khuya và kiếm được 6 đô la mỗi ngày.)
=> Bà tạm dừng dạy văn để sang Úc chữa bệnh cho con chứ không phải bà mất hứng thú với môn học này nên B sai.
- When she returned home, she lost her job as a teacher, and her husband was unemployed, there was a time when she had to buy food from the market while being unable to pay for anything, and the debt piled up because of the loan for her child's medical treatment. Thanks to her skillful hands, she likes to do meticulous work, she taught herself to do supplementary training, then started sewing, and making cakes ... Then she asked to teach baking for the Tân Bình Vocational Training Center. Here, she devoted herself to teaching cooking art. (Khi bà trở về Việt Nam, bà mất việc, chồng bà thất nghiệp, và có lúc bà không thể mua nổi thức ăn và mắc nợ vì khoản vay chữa bệnh cho con. Nhờ đôi tay khéo léo và yêu thích công việc tỉ mỉ, bà tự học các khóa đào tạo bổ sung, rồi bắt đầu may vá và làm bánh... Sau đó, bà xin dạy nấu ăn tại Trung tâm Dạy nghề Tân Bình. Tại đây, bà tận tâm dạy nghệ thuật nấu ăn.) => C sai
- In 1993, Hồ Chí Minh City Television needed an experienced teacher to teach cooking for the program "Khéo Tay hay làm" and the Center introduced her to join the program. At first, she did not intend to accept it because she was very scared. Teaching to a small number of people was manageable, but teaching cooking to millions of viewers on TV presented immense challenges.(Năm 1993, Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh cần một giáo viên có kinh nghiệm để dạy nấu ăn cho chương trình “Khéo tay hay làm” và Trung tâm đã giới thiệu bà tham gia chương trình. Ban đầu, bà định từ chối vì rất lo sợ. Dạy cho một nhóm nhỏ thì rất dễ, nhưng dạy nấu ăn cho hàng triệu người xem qua truyền hình thì rất khó.)=> D sai. Đáp án: A
A. Sự nghiệp ẩm thực của bà Vân được thúc đẩy bởi nhu cầu tài chính.
B. Bà Vân ngừng dạy văn vì bà đã mất hứng thú với môn học này.
C. Sự nghiệp dạy học của bà Vân kết thúc vì bệnh tật của con bà.
D. Bà Vân do dự khi dạy nấu ăn vì bà không thích nói trước công chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- However, the meager income of a teacher compelled her to juggle numerous side endeavors, including cooking, baking, knitting, and sewing, to support her family. (Tuy nhiên, thu nhập ít ỏi từ nghề dạy học buộc bà phải xoay sở với nhiều công việc phụ, bao gồm nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá, để nuôi sống gia đình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
- In 1990, she took a break from her teaching to bring her youngest son to Australia to be treated for heart disease. During her days in Australia, while caring for her child, she worked as a tailor to earn money for her child for medical treatment, and for three years she worked at dawn, came home late at night, and earned $6 a day. (Năm 1990, bà nghỉ dạy một thời gian để đưa con trai út sang Australia chữa bệnh tim. Trong thời gian ở Australia, trong khi chăm sóc con, bà làm thợ may để kiếm tiền cho con chữa bệnh. Trong ba năm, bà làm việc từ sáng sớm đến khuya và kiếm được 6 đô la mỗi ngày.)
=> Bà tạm dừng dạy văn để sang Úc chữa bệnh cho con chứ không phải bà mất hứng thú với môn học này nên B sai.
- When she returned home, she lost her job as a teacher, and her husband was unemployed, there was a time when she had to buy food from the market while being unable to pay for anything, and the debt piled up because of the loan for her child's medical treatment. Thanks to her skillful hands, she likes to do meticulous work, she taught herself to do supplementary training, then started sewing, and making cakes ... Then she asked to teach baking for the Tân Bình Vocational Training Center. Here, she devoted herself to teaching cooking art. (Khi bà trở về Việt Nam, bà mất việc, chồng bà thất nghiệp, và có lúc bà không thể mua nổi thức ăn và mắc nợ vì khoản vay chữa bệnh cho con. Nhờ đôi tay khéo léo và yêu thích công việc tỉ mỉ, bà tự học các khóa đào tạo bổ sung, rồi bắt đầu may vá và làm bánh... Sau đó, bà xin dạy nấu ăn tại Trung tâm Dạy nghề Tân Bình. Tại đây, bà tận tâm dạy nghệ thuật nấu ăn.) => C sai
- In 1993, Hồ Chí Minh City Television needed an experienced teacher to teach cooking for the program "Khéo Tay hay làm" and the Center introduced her to join the program. At first, she did not intend to accept it because she was very scared. Teaching to a small number of people was manageable, but teaching cooking to millions of viewers on TV presented immense challenges.(Năm 1993, Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh cần một giáo viên có kinh nghiệm để dạy nấu ăn cho chương trình “Khéo tay hay làm” và Trung tâm đã giới thiệu bà tham gia chương trình. Ban đầu, bà định từ chối vì rất lo sợ. Dạy cho một nhóm nhỏ thì rất dễ, nhưng dạy nấu ăn cho hàng triệu người xem qua truyền hình thì rất khó.)=> D sai. Đáp án: A
Câu 28 [760195]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A, Her teaching income allowed her to focus on her career without needing to engage in other activities like baking or sewing.
B, Due to the insufficient income from teaching, she had to balance several other tasks, including cooking, baking, knitting, and sewing, to abandon her family.
C, The high salary she earned from teaching enabled her to comfortably support her family without taking up additional work.
D, The insufficient salary of a teacher drove her to pursue various supplementary activities, such as cooking, baking, knitting, and sewing to sustain her family.
Câu nào dưới đây diễn đạt đúng nhất câu đã được gạch dưới trong đoạn 1?
However, the meager income of a teacher compelled her to juggle numerous side endeavors, including cooking, baking, knitting, and sewing, to support her family. (Tuy nhiên, thu nhập ít ỏi từ nghề dạy học buộc bà phải xoay sở với nhiều công việc phụ, bao gồm nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá, để nuôi sống gia đình.)
A. Thu nhập từ công việc dạy học của bà cho phép bà tập trung vào sự nghiệp của mình mà không cần phải làm thêm các công việc như làm bánh hay may vá.
B. Nghề giáo viên của bà giúp bà cân bằng giữa niềm đam mê nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá cùng với công việc giảng dạy.
C. Mức lương cao mà bà kiếm được từ nghề dạy học giúp bà nuôi sống gia đình mà không phải làm thêm công việc nào khác.
D. Mức lương không đủ từ nghề dạy học khiến bà phải làm thêm nhiều công việc khác như nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá để duy trì cuộc sống gia đình.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
However, the meager income of a teacher compelled her to juggle numerous side endeavors, including cooking, baking, knitting, and sewing, to support her family. (Tuy nhiên, thu nhập ít ỏi từ nghề dạy học buộc bà phải xoay sở với nhiều công việc phụ, bao gồm nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá, để nuôi sống gia đình.)
A. Thu nhập từ công việc dạy học của bà cho phép bà tập trung vào sự nghiệp của mình mà không cần phải làm thêm các công việc như làm bánh hay may vá.
B. Nghề giáo viên của bà giúp bà cân bằng giữa niềm đam mê nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá cùng với công việc giảng dạy.
C. Mức lương cao mà bà kiếm được từ nghề dạy học giúp bà nuôi sống gia đình mà không phải làm thêm công việc nào khác.
D. Mức lương không đủ từ nghề dạy học khiến bà phải làm thêm nhiều công việc khác như nấu ăn, làm bánh, đan lát và may vá để duy trì cuộc sống gia đình.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PHẦN III. WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The rainbow is often regarded as a (1) [760196]________ natural phenomenon, which symbolizes hope and harmony. It captivates people with its breathtaking beauty, inspiring a sense of wonder and admiration. Its (2) [760198]______ nature, appearing only under specific weather conditions, makes it a rare spectacle. Scientists explain its refractive process as sunlight passes through water droplets and creates a spectrum of vivid colors. Beyond scientific (3) [760199]_______, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, often associated with peace and (4) [760206]_______. It serves as a timeless reminder of the beauty inherent in nature, urging us to pause, reflect, and appreciate the fleeting yet magical moments life offers.
The rainbow is often regarded as a (1) [760196]________ natural phenomenon, which symbolizes hope and harmony. It captivates people with its breathtaking beauty, inspiring a sense of wonder and admiration. Its (2) [760198]______ nature, appearing only under specific weather conditions, makes it a rare spectacle. Scientists explain its refractive process as sunlight passes through water droplets and creates a spectrum of vivid colors. Beyond scientific (3) [760199]_______, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, often associated with peace and (4) [760206]_______. It serves as a timeless reminder of the beauty inherent in nature, urging us to pause, reflect, and appreciate the fleeting yet magical moments life offers.
(Adapted from https://mini-ielts.com)
Câu 29 [0]: MESMERIZE
Kiến thức về từ loại:
mesmerize /ˈmɛzməˌraɪz/ (v): làm mê hoặc, quyến rũ.
mesmerizing /ˈmɛzməˌraɪzɪŋ/ (adj): mê hoặc, quyến rũ.
mesmerization /ˌmɛzməraɪˈzeɪʃən/ (n): sự mê hoặc, sự quyến rũ.
Chúng ta cần một tính từ để bổ sung nghĩa cho cụm danh từ “natural phenomenon”
Tạm dịch: The rainbow is often regarded as a (1) ________ natural phenomenon, which symbolizes hope and harmony. (Cầu vồng thường được coi là một hiện tượng tự nhiên mê hoặc, biểu trưng cho hy vọng và sự hòa hợp.)
=> Đáp án: MESMERIZING
mesmerize /ˈmɛzməˌraɪz/ (v): làm mê hoặc, quyến rũ.
mesmerizing /ˈmɛzməˌraɪzɪŋ/ (adj): mê hoặc, quyến rũ.
mesmerization /ˌmɛzməraɪˈzeɪʃən/ (n): sự mê hoặc, sự quyến rũ.
Chúng ta cần một tính từ để bổ sung nghĩa cho cụm danh từ “natural phenomenon”
Tạm dịch: The rainbow is often regarded as a (1) ________ natural phenomenon, which symbolizes hope and harmony. (Cầu vồng thường được coi là một hiện tượng tự nhiên mê hoặc, biểu trưng cho hy vọng và sự hòa hợp.)
=> Đáp án: MESMERIZING
Câu 30 [0]: TRANSIENCE
Kiến thức về từ loại:
transient /ˈtrænziənt/ (adj) : ngắn ngủi, thoáng qua.
transience /ˈtrænziəns/ (n) : tính chất ngắn ngủi, sự thoáng qua.
Trước danh từ “nature” ta cần một tính từ
Tạm dịch: Its (2) ______ nature, appearing only under specific weather conditions, makes it a rare spectacle. (Tính chất ngắn ngủi của nó, chỉ xuất hiện dưới những điều kiện thời tiết đặc biệt, khiến nó trở thành một cảnh tượng hiếm hoi.)
=> Đáp án: TRANSIENT
transient /ˈtrænziənt/ (adj) : ngắn ngủi, thoáng qua.
transience /ˈtrænziəns/ (n) : tính chất ngắn ngủi, sự thoáng qua.
Trước danh từ “nature” ta cần một tính từ
Tạm dịch: Its (2) ______ nature, appearing only under specific weather conditions, makes it a rare spectacle. (Tính chất ngắn ngủi của nó, chỉ xuất hiện dưới những điều kiện thời tiết đặc biệt, khiến nó trở thành một cảnh tượng hiếm hoi.)
=> Đáp án: TRANSIENT
Câu 31 [0]: BASICALLY
Kiến thức về từ loại:
basic /ˈbeɪsɪk/ (adj) : cơ bản, nền tảng.
basic /ˈbeɪsɪk/ (n): điều cơ bản, nguyên lý cơ bản.
basically /ˈbeɪsɪkli/ (adv): cơ bản là, chủ yếu là
basis /ˈbeɪsɪs/ (n): cơ sở, nền tảng.
Ta có: scientific basis là một cụm từ cố định có nét nghĩa là cơ sở nền tảng của khoa học
Tạm dịch: Beyond scientific (3) _______, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, …. (Ngoài cơ sở khoa học, cầu vồng còn mang ý nghĩa huyền thoại sâu sắc trong nhiều nền văn hóa,….)
=> Đáp án: BASIS
basic /ˈbeɪsɪk/ (adj) : cơ bản, nền tảng.
basic /ˈbeɪsɪk/ (n): điều cơ bản, nguyên lý cơ bản.
basically /ˈbeɪsɪkli/ (adv): cơ bản là, chủ yếu là
basis /ˈbeɪsɪs/ (n): cơ sở, nền tảng.
Ta có: scientific basis là một cụm từ cố định có nét nghĩa là cơ sở nền tảng của khoa học
Tạm dịch: Beyond scientific (3) _______, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, …. (Ngoài cơ sở khoa học, cầu vồng còn mang ý nghĩa huyền thoại sâu sắc trong nhiều nền văn hóa,….)
=> Đáp án: BASIS
Câu 32 [0]: RENEW
Kiến thức về từ loại:
renew /rɪˈnjuː/ (v): tái tạo, đổi mới, làm mới.
renewal /rɪˈnjuːəl/ (n): sự đổi mới, sự tái sinh.
renewable /rɪˈnjuːəbl/ (adj): có thể tái tạo, có thể làm mới.
renewably /rɪˈnjuːəbli/ (adv): một cách có thể tái tạo, có thể làm mới.
Ta có phía trước từ “and” là danh từ “peace” => theo cấu trúc song song => chỗ trống ta cũng cần danh từ.
Tạm dịch: Beyond scientific basis, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, often associated with peace and (4) _______. (Ngoài cơ sở khoa học, cầu vồng còn mang ý nghĩa huyền thoại sâu sắc trong nhiều nền văn hóa, thường gắn liền với hòa bình và sự đổi mới.)
=> Đáp án: RENEWAL
renew /rɪˈnjuː/ (v): tái tạo, đổi mới, làm mới.
renewal /rɪˈnjuːəl/ (n): sự đổi mới, sự tái sinh.
renewable /rɪˈnjuːəbl/ (adj): có thể tái tạo, có thể làm mới.
renewably /rɪˈnjuːəbli/ (adv): một cách có thể tái tạo, có thể làm mới.
Ta có phía trước từ “and” là danh từ “peace” => theo cấu trúc song song => chỗ trống ta cũng cần danh từ.
Tạm dịch: Beyond scientific basis, the rainbow holds profound mythological meaning in many cultures, often associated with peace and (4) _______. (Ngoài cơ sở khoa học, cầu vồng còn mang ý nghĩa huyền thoại sâu sắc trong nhiều nền văn hóa, thường gắn liền với hòa bình và sự đổi mới.)
=> Đáp án: RENEWAL
PHẦN IV. WRITING
Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Globalization has led to cultural homogenization in many societies. What are the negative consequences of losing cultural diversity? Give examples and details to support your answer.
Globalization has led to cultural homogenization in many societies. What are the negative consequences of losing cultural diversity? Give examples and details to support your answer.
Câu 33 [0]: WRITING
The loss of cultural diversity due to globalization has several negative consequences. First, it leads to the erosion of traditional customs, languages, and art forms, diminishing the unique identity of societies. For example, many indigenous languages are disappearing as younger generations adopt globally dominant languages like English or Mandarin, resulting in a loss of cultural heritage. Second, cultural homogenization weakens local traditions and practices, often replacing them with commercialized, global trends. This shift can harm traditional industries, such as handcrafted textiles or folk music, which struggle to compete with mass-produced alternatives. Additionally, losing cultural diversity reduces creativity and innovation, as societies benefit from exchanging different perspectives and traditions. For instance, in cuisine, the dominance of fast-food chains has led to the decline of regional food cultures. Ultimately, the disappearance of cultural diversity not only weakens national identity but also deprives the world of the richness and variety that different traditions offer.
The loss of cultural diversity due to globalization has several negative consequences. First, it leads to the erosion of traditional customs, languages, and art forms, diminishing the unique identity of societies. For example, many indigenous languages are disappearing as younger generations adopt globally dominant languages like English or Mandarin, resulting in a loss of cultural heritage. Second, cultural homogenization weakens local traditions and practices, often replacing them with commercialized, global trends. This shift can harm traditional industries, such as handcrafted textiles or folk music, which struggle to compete with mass-produced alternatives. Additionally, losing cultural diversity reduces creativity and innovation, as societies benefit from exchanging different perspectives and traditions. For instance, in cuisine, the dominance of fast-food chains has led to the decline of regional food cultures. Ultimately, the disappearance of cultural diversity not only weakens national identity but also deprives the world of the richness and variety that different traditions offer.
(Sự mất đi của đa dạng văn hóa do toàn cầu hóa mang lại nhiều hậu quả tiêu cực. Trước tiên, nó dẫn đến sự mai một của các phong tục truyền thống, ngôn ngữ và hình thức nghệ thuật, làm suy giảm bản sắc độc đáo của các xã hội. Ví dụ, nhiều ngôn ngữ bản địa đang dần biến mất khi các thế hệ trẻ chấp nhận những ngôn ngữ thống trị toàn cầu như tiếng Anh hoặc tiếng Quan Thoại, dẫn đến sự mất mát di sản văn hóa. Thứ hai, sự đồng nhất hóa văn hóa làm suy yếu các truyền thống và tập quán địa phương, thường thay thế chúng bằng những xu hướng thương mại hóa mang tính toàn cầu. Sự thay đổi này có thể gây hại cho các ngành nghề truyền thống như dệt may thủ công hay âm nhạc dân gian, vốn gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các sản phẩm sản xuất hàng loạt. Ngoài ra, sự mất đi của đa dạng văn hóa còn làm giảm tính sáng tạo và đổi mới, vì các xã hội hưởng lợi từ việc trao đổi các quan điểm và truyền thống khác nhau. Chẳng hạn, trong lĩnh vực ẩm thực, sự thống trị của các chuỗi thức ăn nhanh đã khiến văn hóa ẩm thực địa phương bị suy giảm. Cuối cùng, sự biến mất của đa dạng văn hóa không chỉ làm suy yếu bản sắc dân tộc mà còn tước đi sự phong phú và đa dạng mà các truyền thống khác nhau mang lại cho thế giới.)