Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [750913]: The negotiations petered ________ after several hours of discussions, with both sides unwilling to make any concessions.
A, out
B, through
C, of
D, with
Kiến thức về giới từ
Ta có cụm động từ: peter out: dần dần yếu đi, giảm đi hoặc biến mất hoàn toàn
Tạm dịch: Các cuộc đàm phán dần dần kết thúc sau vài giờ thảo luận, khi cả hai bên đều không sẵn sàng nhượng bộ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm động từ: peter out: dần dần yếu đi, giảm đi hoặc biến mất hoàn toàn
Tạm dịch: Các cuộc đàm phán dần dần kết thúc sau vài giờ thảo luận, khi cả hai bên đều không sẵn sàng nhượng bộ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [750914]: Should you _________ with the project, feel free to reach out to me.
A, needs any assistance
B, you have needed assistance
C, need any assistance
D, you needed assistance
Kiến thức về đảo ngữ trong câu điều kiện
Ta có đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/ can/ may/…+ V(bare)/ Imperative.
Tạm dịch: Nếu bạn cần bất kì sự hỗ trợ nào trong dự án, đừng ngần ngại liên hệ với tôi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/ can/ may/…+ V(bare)/ Imperative.
Tạm dịch: Nếu bạn cần bất kì sự hỗ trợ nào trong dự án, đừng ngần ngại liên hệ với tôi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [750915]: It's important that ___________ to secure their financial future.
A, individuals saved a portion of their income regularly
B, individuals save a portion of their income regularly
C, a portion of their income has been saved regularly by individuals
D, a portion of their income is saved regularly by individuals
Kiến thức về thức giả định
Ta có công thức: It + be (any tense) + adj + that + S + (not) + V(bare).
Tạm dịch: Điều quan trọng là mỗi cá nhân nên tiết kiệm một phần thu nhập của họ một cách thường xuyên để bảo vệ tương lai tài chính của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có công thức: It + be (any tense) + adj + that + S + (not) + V(bare).
Tạm dịch: Điều quan trọng là mỗi cá nhân nên tiết kiệm một phần thu nhập của họ một cách thường xuyên để bảo vệ tương lai tài chính của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [750920]: The honor of being the keynote speaker at the conference will be _________ on the renowned author due to her significant contributions to literature.
A, discussed
B, communicated
C, socialized
D, conferred
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. discussed - discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
B. communicated - communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp, liên lạc; truyền đạt
C. socialized - socialize/ˈsəʊʃəlaɪz/(v): hoà nhập xã hội; xã hội hoá
D. conferred - confer /kənˈfɜːr/ (v): trao tặng; bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến
Tạm dịch: Vinh dự được làm diễn giả chính tại hội nghị sẽ được trao cho tác giả nổi tiếng nhờ những đóng góp quan trọng của cô đối với văn học.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. discussed - discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
B. communicated - communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp, liên lạc; truyền đạt
C. socialized - socialize/ˈsəʊʃəlaɪz/(v): hoà nhập xã hội; xã hội hoá
D. conferred - confer /kənˈfɜːr/ (v): trao tặng; bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến
Tạm dịch: Vinh dự được làm diễn giả chính tại hội nghị sẽ được trao cho tác giả nổi tiếng nhờ những đóng góp quan trọng của cô đối với văn học.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [750922]: She handled the delicate situation with ___________, carefully considering the feelings and privacy of all involved parties.
A, dismissiveness
B, discretion
C, discreteness
D, disputation
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. dismissiveness/dɪsˈmɪsɪvnəs/(n): sự coi thường, sự xem nhẹ
B. discretion/dɪsˈkrɛʃən/(n): sự tự do làm theo ý mình; sự thận trọng, sự suy xét khôn ngoan, chín chắn
C. discreteness/dɪsˈkriːtnəs/(n): sự riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc
D. disputation/ˌdɪspjuˈteɪʃən/(n): sự tranh cãi
Tạm dịch: Cô ấy đã xử lý tình huống tế nhị với sự thận trọng, cẩn thận xem xét cảm xúc và quyền riêng tư của tất cả các bên liên quan.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. dismissiveness/dɪsˈmɪsɪvnəs/(n): sự coi thường, sự xem nhẹ
B. discretion/dɪsˈkrɛʃən/(n): sự tự do làm theo ý mình; sự thận trọng, sự suy xét khôn ngoan, chín chắn
C. discreteness/dɪsˈkriːtnəs/(n): sự riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc
D. disputation/ˌdɪspjuˈteɪʃən/(n): sự tranh cãi
Tạm dịch: Cô ấy đã xử lý tình huống tế nhị với sự thận trọng, cẩn thận xem xét cảm xúc và quyền riêng tư của tất cả các bên liên quan.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
GOING INSIDE THE BLACK HOLES
Are you fascinated by space and the mysteries that lie beyond our planet? The concept of venturing into black holes has intrigued scientists for years. In (6) _______ to understand their secrets, researchers are working tirelessly on groundbreaking theories. Black holes have a gravitational pull that poses a (7) _______ to everything around them, even light. If you (8) _______ space travel, this will be the journey of a lifetime! (9) __________ remarkable discovery is that black holes may hold the key to unlocking the future of quantum physics, as their strange properties challenge conventional physics. (10) __________, when we continue our exploration of the universe, black holes will remain a top priority for astrophysicists. There's still much to learn about them, and scientists are eager to (11) _________ the unknown, seeking answers that could reshape our understanding of space and time.(Adapted from https://www.bbcearth.com)
Câu 6 [750924]:
A, an outcome
B, a journey
C, an attempt
D, a challenge
Kiến thức về từ vựng – cụm từ
* Xét các đáp án:
A. an outcome /ən/ /ˈaʊtkʌm/(n): một kết quả
B. a journey/ə/ /ˈdʒɜːni/(n): một cuộc hành trình
C. an attempt/ən/ /əˈtɛmpt/(n): một nỗ lực
D. a challenge/ə/ /ˈtʃælɪndʒ/(n): một thử thách
Ta có cụm: In an attempt to do sth: Với nỗ lực làm gì
Tạm dịch: “In (6) _______ to understand their secrets, researchers are working tirelessly on groundbreaking theories.” (Với nỗ lực để hiểu những bí mật của chúng, các nhà nghiên cứu đang làm việc không mệt mỏi với các lý thuyết đột phá.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. an outcome /ən/ /ˈaʊtkʌm/(n): một kết quả
B. a journey/ə/ /ˈdʒɜːni/(n): một cuộc hành trình
C. an attempt/ən/ /əˈtɛmpt/(n): một nỗ lực
D. a challenge/ə/ /ˈtʃælɪndʒ/(n): một thử thách
Ta có cụm: In an attempt to do sth: Với nỗ lực làm gì
Tạm dịch: “In (6) _______ to understand their secrets, researchers are working tirelessly on groundbreaking theories.” (Với nỗ lực để hiểu những bí mật của chúng, các nhà nghiên cứu đang làm việc không mệt mỏi với các lý thuyết đột phá.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [750925]:
A, faith
B, threat
C, breath
D, wealth
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có: pose a threat to s.o/ sth: gây ra một mối đe dọa đối với ai/ cái gì
Tạm dịch: “Black holes have a gravitational pull that poses a (7) _______ to everything around them, even light.” (Các hố đen có một lực hấp dẫn gây ra một mối đe dọa đối với mọi thứ xung quanh chúng, ngay cả ánh sáng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: pose a threat to s.o/ sth: gây ra một mối đe dọa đối với ai/ cái gì
Tạm dịch: “Black holes have a gravitational pull that poses a (7) _______ to everything around them, even light.” (Các hố đen có một lực hấp dẫn gây ra một mối đe dọa đối với mọi thứ xung quanh chúng, ngay cả ánh sáng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [750926]:
A, prefer
B, will prefer
C, had preferred
D, preferred
Kiến thức về câu điều kiện
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là “If you”. Vì vậy, đây là câu điều kiện.
- Nhận thấy mệnh đề chính của câu được chia ở thì tương lai đơn “will be”. Vì vậy, đây là câu điều kiện loại 1.
- Ta có: câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + will/ can/ may/ should/ must…+ V (bare)
Tạm dịch: “If you (8) _______space travel, this will be the journey of a lifetime!” (Nếu bạn ưa thích du hành không gian, đây sẽ là chuyến đi của cả đời bạn!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là “If you”. Vì vậy, đây là câu điều kiện.
- Nhận thấy mệnh đề chính của câu được chia ở thì tương lai đơn “will be”. Vì vậy, đây là câu điều kiện loại 1.
- Ta có: câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + will/ can/ may/ should/ must…+ V (bare)
Tạm dịch: “If you (8) _______space travel, this will be the journey of a lifetime!” (Nếu bạn ưa thích du hành không gian, đây sẽ là chuyến đi của cả đời bạn!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [750927]:
A, Other
B, Another
C, Others
D, Each
Kiến thức về lượng từ và đại từ bất định
* Xét các đáp án:
A. Other + N không đếm được/ số nhiều: những cái khác/ những người khác
B. Another + N số ít: một cái khác/ người khác
C. Others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. Each + N đếm được số ít: mỗi, mọi
- Nhận thấy phía sau vị trí chỗ trống là danh từ số ít “discovery”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một từ đi được với danh từ số ít => Loại A, C, D
Tạm dịch: “(9) __________ remarkable discovery is that black holes may hold the key to unlocking the future of quantum physics, as their strange properties challenge conventional physics.” (Một phát hiện đáng chú ý khác là các hố đen có thể giữ chìa khóa để mở ra tương lai của vật lý lượng tử, vì những tính chất kỳ lạ của chúng thách thức các lý thuyết vật lý thông thường.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. Other + N không đếm được/ số nhiều: những cái khác/ những người khác
B. Another + N số ít: một cái khác/ người khác
C. Others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. Each + N đếm được số ít: mỗi, mọi
- Nhận thấy phía sau vị trí chỗ trống là danh từ số ít “discovery”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một từ đi được với danh từ số ít => Loại A, C, D
Tạm dịch: “(9) __________ remarkable discovery is that black holes may hold the key to unlocking the future of quantum physics, as their strange properties challenge conventional physics.” (Một phát hiện đáng chú ý khác là các hố đen có thể giữ chìa khóa để mở ra tương lai của vật lý lượng tử, vì những tính chất kỳ lạ của chúng thách thức các lý thuyết vật lý thông thường.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [750929]:
A, Therefore
B, Though
C, Unless
D, While
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. Therefore: vì vậy, do đó
B. Though + clausse 1, clause 2: mặc dù… nhưng
C. Unless + clause 1, clause 2 : trừ khi, nếu không (Câu điều kiện)
D. While + clause 1, clause 2: trong khi
Tạm dịch: “(10) __________, when we continue our exploration of the universe, black holes will remain a top priority for astrophysicists.” (Do đó, khi chúng ta tiếp tục khám phá vũ trụ, các hố đen sẽ vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với các nhà vật lý thiên văn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. Therefore: vì vậy, do đó
B. Though + clausse 1, clause 2: mặc dù… nhưng
C. Unless + clause 1, clause 2 : trừ khi, nếu không (Câu điều kiện)
D. While + clause 1, clause 2: trong khi
Tạm dịch: “(10) __________, when we continue our exploration of the universe, black holes will remain a top priority for astrophysicists.” (Do đó, khi chúng ta tiếp tục khám phá vũ trụ, các hố đen sẽ vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với các nhà vật lý thiên văn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [750930]:
A, appeal
B, conceal
C, prevail
D, reveal
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. appeal /əˈpiːl/(v): kêu gọi, cầu khẩn; hấp dẫn, lôi cuốn
B. conceal /kənˈsiːl/(v): che giấu, che đậy, giấu giếm
C. prevail /prɪˈveɪl/(v): chiếm ưu thế; thịnh hành
D. reveal /rɪˈviːl/(v): tiết lộ, bộc lộ, biểu lộ; phát hiện, khám phá (vật bị giấu...)
Tạm dịch: “There's still much to learn about them, and scientists are eager to (11) _________ the unknown, seeking answers that could reshape our understanding of space and time.” (Vẫn còn rất nhiều điều để học hỏi về chúng, và các nhà khoa học rất mong muốn tiết lộ những điều chưa biết, tìm kiếm những câu trả lời có thể thay đổi cách hiểu của chúng ta về không gian và thời gian.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. appeal /əˈpiːl/(v): kêu gọi, cầu khẩn; hấp dẫn, lôi cuốn
B. conceal /kənˈsiːl/(v): che giấu, che đậy, giấu giếm
C. prevail /prɪˈveɪl/(v): chiếm ưu thế; thịnh hành
D. reveal /rɪˈviːl/(v): tiết lộ, bộc lộ, biểu lộ; phát hiện, khám phá (vật bị giấu...)
Tạm dịch: “There's still much to learn about them, and scientists are eager to (11) _________ the unknown, seeking answers that could reshape our understanding of space and time.” (Vẫn còn rất nhiều điều để học hỏi về chúng, và các nhà khoa học rất mong muốn tiết lộ những điều chưa biết, tìm kiếm những câu trả lời có thể thay đổi cách hiểu của chúng ta về không gian và thời gian.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
KALASHNILOV’S EXPANSION INTO FASHION
The Russian arms maker Kalashnikov is branching out into fashion. The weapons manufacturer, renowned for its craftsmanship and precision, is one of Russia's most iconic brands. Globally recognized for producing the well-known AK-47 assault rifle, the company stated it must diversify its offerings due to Western sanctions. Many nations ceased purchasing Russian weapons following the (12) __________ of the Ukraine conflict. Previously, Kalashnikov relied on Europe and the USA for 70 percent of its hunting and sporting weapons sales. In a calculated move, Kalashnikov announced plans (13) ___________. These include durable jackets and rugged footwear, embodying (14) ___________ to resonate with national pride. The company has agreed (15) __________. Additionally, Kalashnikov wants to open 60 retail outlets across Russia by the year's end to boost visibility and (16) __________. Kalashnikov is not the first Russian defense company to (17) ________ into fashion. UralVagonZavod, the maker of military tanks and vehicles, entered the market in 2014 by selling apparel featuring tank imagery.(Adapted from https:/openresearch)
Câu 12 [750935]:
A, mindset
B, onset
C, offset
D, asset
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. mindset /ˈmaɪndˌsɛt/(n): tư duy, cách suy nghĩ, quan điểm
B. onset /ˈɒnˌsɛt/(n): sự bắt đầu, khởi đầu (thường dùng cho một sự kiện hoặc tình huống)
C. offset /ˈɒfˌsɛt/(n): quyền được trả ít tiền cho một người hoặc tổ chức hơn số tiền bạn nợ họ vì họ cũng nợ bạn một khoản tiền; sự bù đắp, sự điều chỉnh hoặc phương pháp in ấn
D. asset /ˈæˌsɛt/(n): tài sản, vật có giá trị, yếu tố có lợi
Tạm dịch: “Many nations ceased purchasing Russian weapons following the (12) __________ of the Ukraine conflict.” (Nhiều quốc gia đã ngừng mua vũ khí của Nga sau khi cuộc xung đột Ukraine bắt đầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. mindset /ˈmaɪndˌsɛt/(n): tư duy, cách suy nghĩ, quan điểm
B. onset /ˈɒnˌsɛt/(n): sự bắt đầu, khởi đầu (thường dùng cho một sự kiện hoặc tình huống)
C. offset /ˈɒfˌsɛt/(n): quyền được trả ít tiền cho một người hoặc tổ chức hơn số tiền bạn nợ họ vì họ cũng nợ bạn một khoản tiền; sự bù đắp, sự điều chỉnh hoặc phương pháp in ấn
D. asset /ˈæˌsɛt/(n): tài sản, vật có giá trị, yếu tố có lợi
Tạm dịch: “Many nations ceased purchasing Russian weapons following the (12) __________ of the Ukraine conflict.” (Nhiều quốc gia đã ngừng mua vũ khí của Nga sau khi cuộc xung đột Ukraine bắt đầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [750939]:
A, to launch a fashion label specializing in 'military-style' casual clothing and accessories
B, for a fashion label specializing in 'military-style' casual clothing and accessories launched
C, so that a fashion label specializing in 'military-style' casual clothing and accessories launch
D, in order for a fashion label specializing in 'military-style' casual clothing and accessories to launch
Kiến thức về cấu trúc chỉ mục đích
Ta có cấu trúc: to/ in order to/ so as to + V(bare): để làm gì
Tạm dịch: “In a calculated move, Kalashnikov announced plans (13) ___________.” (Trong một động thái có tính toán, Kalashnikov đã công bố kế hoạch ra mắt một nhãn hiệu thời trang chuyên về trang phục và phụ kiện "phong cách quân đội".)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc: to/ in order to/ so as to + V(bare): để làm gì
Tạm dịch: “In a calculated move, Kalashnikov announced plans (13) ___________.” (Trong một động thái có tính toán, Kalashnikov đã công bố kế hoạch ra mắt một nhãn hiệu thời trang chuyên về trang phục và phụ kiện "phong cách quân đội".)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [750941]:
A, complex logistics operations
B, modern manufacturing techniques
C, advanced weapon systems
D, patriotic fashion movements
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. complex logistics operations: các hoạt động hậu cần phức tạp
B. modern manufacturing techniques: các kỹ thuật sản xuất hiện đại
C. advanced weapon systems: các hệ thống vũ khí tiên tiến
D. patriotic fashion movements: các phong trào thời trang yêu nước
Tạm dịch: “These include durable jackets and rugged footwear, embodying (14) ___________ to resonate with national pride.” (Các sản phẩm bao gồm áo khoác bền và giày dép chắc chắn, thể hiện phong trào thời trang yêu nước nhằm gắn kết với niềm tự hào dân tộc.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. complex logistics operations: các hoạt động hậu cần phức tạp
B. modern manufacturing techniques: các kỹ thuật sản xuất hiện đại
C. advanced weapon systems: các hệ thống vũ khí tiên tiến
D. patriotic fashion movements: các phong trào thời trang yêu nước
Tạm dịch: “These include durable jackets and rugged footwear, embodying (14) ___________ to resonate with national pride.” (Các sản phẩm bao gồm áo khoác bền và giày dép chắc chắn, thể hiện phong trào thời trang yêu nước nhằm gắn kết với niềm tự hào dân tộc.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [750942]:
A, to aligning its fashion identity with patriotic values, aiming at a domestic audience
B, to align its fashion identity with patriotic values, aiming at a domestic audience
C, align its fashion identity with patriotic values, aiming at a domestic audience
D, aligning its fashion identity with patriotic values, aiming at a domestic audience
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có: agree + to V(bare): đồng ý làm gì
Tạm dịch: “The company has agreed (15) __________.” (Công ty đã đồng ý điều chỉnh phong cách thời trang của mình theo các giá trị yêu nước, nhằm vào đối tượng khách hàng trong nước.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: agree + to V(bare): đồng ý làm gì
Tạm dịch: “The company has agreed (15) __________.” (Công ty đã đồng ý điều chỉnh phong cách thời trang của mình theo các giá trị yêu nước, nhằm vào đối tượng khách hàng trong nước.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [750943]:
A, engaged
B, engagement
C, engage
D, engaging
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là từ nối “and”. Và trước “and” là một danh từ “visibility”. Vì vậy, sau “and” ta cần một danh từ để thoả mãn cấu trúc song song.
* Xét các đáp án:
A. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/(a): bận rộn; đã đính hôn
B. engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/(n): sự tham gia, sự cam kết, sự hứa hẹn, sự hứa hôn
C. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/(v): tham gia, cam kết
D. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/(a): thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: “Additionally, Kalashnikov wants to open 60 retail outlets across Russia by the year's end to boost visibility and (16) __________.” (Thêm vào đó, Kalashnikov muốn mở 60 cửa hàng bán lẻ trên khắp Nga trước cuối năm nay để tăng cường sự hiện diện và tương tác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là từ nối “and”. Và trước “and” là một danh từ “visibility”. Vì vậy, sau “and” ta cần một danh từ để thoả mãn cấu trúc song song.
* Xét các đáp án:
A. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/(a): bận rộn; đã đính hôn
B. engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/(n): sự tham gia, sự cam kết, sự hứa hẹn, sự hứa hôn
C. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/(v): tham gia, cam kết
D. engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/(a): thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: “Additionally, Kalashnikov wants to open 60 retail outlets across Russia by the year's end to boost visibility and (16) __________.” (Thêm vào đó, Kalashnikov muốn mở 60 cửa hàng bán lẻ trên khắp Nga trước cuối năm nay để tăng cường sự hiện diện và tương tác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [750944]:
A, venture
B, nurture
C, capture
D, enquire
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. venture /ˈvɛntʃər/(v): liều, mạo hiểm; dám nói hoặc dám bày tỏ (ý kiến..), mạo muội
B. nurture /ˈnɜːtʃər/(v): nuôi dưỡng, phát triển
C. capture /ˈkæptʃər/(v): bắt giữ, chiếm được; thu hút
D. enquire /ɪnˈkwaɪər/(v): hỏi thăm; hỏi thông tin; tìm hiểu, điều tra
Tạm dịch: “Kalashnikov is not the first Russian defense company to (17) ________ into fashion.” (Kalashnikov không phải là công ty quốc phòng Nga đầu tiên mạo hiểm bước vào ngành thời trang.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. venture /ˈvɛntʃər/(v): liều, mạo hiểm; dám nói hoặc dám bày tỏ (ý kiến..), mạo muội
B. nurture /ˈnɜːtʃər/(v): nuôi dưỡng, phát triển
C. capture /ˈkæptʃər/(v): bắt giữ, chiếm được; thu hút
D. enquire /ɪnˈkwaɪər/(v): hỏi thăm; hỏi thông tin; tìm hiểu, điều tra
Tạm dịch: “Kalashnikov is not the first Russian defense company to (17) ________ into fashion.” (Kalashnikov không phải là công ty quốc phòng Nga đầu tiên mạo hiểm bước vào ngành thời trang.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [750945]: a. – Oh, “The 4-Hour Workweek”? What do you think of it?
b. – I know, right? It’s so practical and easy to implement in daily life.
c. – I just started reading that book you recommended. The one about lifestyle design?
d. – I love it! The idea of focusing on productivity and outsourcing resonates with me.
e. – I can’t wait to try out the principles and see how they transform my work-life balance.
b. – I know, right? It’s so practical and easy to implement in daily life.
c. – I just started reading that book you recommended. The one about lifestyle design?
d. – I love it! The idea of focusing on productivity and outsourcing resonates with me.
e. – I can’t wait to try out the principles and see how they transform my work-life balance.
A, b-a-c-e-d
B, c-d-a-b-e
C, c-a-d-b-e
D, b-c-a-e-d
Kiến thức về sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
* Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có:
- Câu c: Đây là câu bắt đầu của cuộc hội thoại, vì người nói đang đề cập đến việc bắt đầu đọc một cuốn sách mà người khác đã giới thiệu. Câu này mở đầu cuộc trò chuyện một cách tự nhiên khi ai đó nói về cuốn sách họ đang đọc.
- Câu a: Sau khi người nói trong câu c đề cập đến cuốn sách, người đối diện phản hồi với câu hỏi về cuốn sách cụ thể. Câu hỏi này nhằm xác nhận tên cuốn sách và yêu cầu người kia chia sẻ suy nghĩ của họ về cuốn sách đó.
- Câu d: Người nghe trả lời rằng họ yêu thích cuốn sách và giải thích lý do tại sao. Câu này tiếp tục cuộc trò chuyện với cảm xúc và quan điểm cá nhân về cuốn sách.
- Câu b: Người đối thoại đồng ý với người kia và tiếp tục bằng cách thảo luận về tính thực tế và sự dễ dàng khi áp dụng các ý tưởng từ cuốn sách vào cuộc sống hàng ngày.
- Câu e: Cuối cùng, người nói kết thúc cuộc hội thoại bằng cách bày tỏ mong muốn thử áp dụng các nguyên tắc trong cuốn sách và xem chúng thay đổi sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của họ như thế nào.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
- c. – I just started reading that book you recommended. The one about lifestyle design? (Tôi vừa mới bắt đầu đọc cuốn sách mà bạn đã giới thiệu. Cuốn sách về thiết kế phong cách sống?)
- a. – Oh, “The 4-Hour Workweek”? What do you think of it? (Oh, 'The 4-Hour Workweek' à? Bạn nghĩ sao về nó?)
- d. – I love it! The idea of focusing on productivity and outsourcing resonates with me. (Tôi thích nó lắm! Ý tưởng tập trung vào năng suất và việc thuê ngoài thực sự hợp với tôi.)
- b. – I know, right? It’s so practical and easy to implement in daily life. (Tôi biết mà, đúng không? Nó thật sự rất thực tế và dễ dàng áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.)
- e. – I can’t wait to try out the principles and see how they transform my work-life balance. (Tôi không thể chờ đợi để thử áp dụng các nguyên tắc đó và xem chúng sẽ thay đổi sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của tôi như thế nào.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
* Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có:
- Câu c: Đây là câu bắt đầu của cuộc hội thoại, vì người nói đang đề cập đến việc bắt đầu đọc một cuốn sách mà người khác đã giới thiệu. Câu này mở đầu cuộc trò chuyện một cách tự nhiên khi ai đó nói về cuốn sách họ đang đọc.
- Câu a: Sau khi người nói trong câu c đề cập đến cuốn sách, người đối diện phản hồi với câu hỏi về cuốn sách cụ thể. Câu hỏi này nhằm xác nhận tên cuốn sách và yêu cầu người kia chia sẻ suy nghĩ của họ về cuốn sách đó.
- Câu d: Người nghe trả lời rằng họ yêu thích cuốn sách và giải thích lý do tại sao. Câu này tiếp tục cuộc trò chuyện với cảm xúc và quan điểm cá nhân về cuốn sách.
- Câu b: Người đối thoại đồng ý với người kia và tiếp tục bằng cách thảo luận về tính thực tế và sự dễ dàng khi áp dụng các ý tưởng từ cuốn sách vào cuộc sống hàng ngày.
- Câu e: Cuối cùng, người nói kết thúc cuộc hội thoại bằng cách bày tỏ mong muốn thử áp dụng các nguyên tắc trong cuốn sách và xem chúng thay đổi sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của họ như thế nào.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
- c. – I just started reading that book you recommended. The one about lifestyle design? (Tôi vừa mới bắt đầu đọc cuốn sách mà bạn đã giới thiệu. Cuốn sách về thiết kế phong cách sống?)
- a. – Oh, “The 4-Hour Workweek”? What do you think of it? (Oh, 'The 4-Hour Workweek' à? Bạn nghĩ sao về nó?)
- d. – I love it! The idea of focusing on productivity and outsourcing resonates with me. (Tôi thích nó lắm! Ý tưởng tập trung vào năng suất và việc thuê ngoài thực sự hợp với tôi.)
- b. – I know, right? It’s so practical and easy to implement in daily life. (Tôi biết mà, đúng không? Nó thật sự rất thực tế và dễ dàng áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.)
- e. – I can’t wait to try out the principles and see how they transform my work-life balance. (Tôi không thể chờ đợi để thử áp dụng các nguyên tắc đó và xem chúng sẽ thay đổi sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của tôi như thế nào.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 1
Imagine growing up in a place where every stage of your life is framed by the best architecture of its time. In Columbus, Indiana, that’s exactly what happens. From the innovative elementary school designed with multi-level terraces and slides to the junior school linked by sloping, brightly-colored tunnels, the city offers a unique architectural experience. The high school is a striking example of brutalism, the university a sleek glass temple, and even the local church takes the form of a space-age tipi. In Columbus, libraries, banks, and even discount stores are designed by notable architects. If there’s ever a fire, the local fire station, a famous work by a Pritzker prize-winning architect, will respond. And should you end up in jail, you’ll be incarcerated in a high postmodernist building. The local hospital, inspired by Frank Lloyd Wright, stands as a final resting place for many, with a chapel designed by Eero Saarinen casting a shadow on the ashes of the deceased.
[I] Such a place exists in the unlikely setting of rural Indiana. [II] The small city of Columbus, with its landscape of agricultural plains, “Farmers for Trump” billboards, and fast-food spots, is a modernist haven. [III] The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” [IV]
Locals call it “the Athens of the prairie,” a title that it continues to live up to, with the city maintaining its architectural reputation. Now, a comprehensive book, American Modern, has brought together the city’s history and its masterpieces, offering detailed insights into these incredible structures. Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life.
(Adapted from The Guardian)
Câu 19 [750946]: What is the main idea of the passage?
A, The small city of Columbus is the center of contemporary art and culture
B, Columbus is known for its large number of modern architectural landmarks
C, Columbus is a place where famous architects came together to build innovative structures
D, Columbus has a rich architectural history and a reputation for groundbreaking designs
Ý chính của đoạn văn là gì ?
A. Thành phố nhỏ Columbus là trung tâm của nghệ thuật và văn hóa đương đại
B. Columbus nổi tiếng với số lượng lớn các công trình kiến trúc hiện đại
C. Columbus là nơi các kiến trúc sư nổi tiếng tụ họp lại để xây dựng các công trình sáng tạo
D. Columbus có lịch sử kiến trúc phong phú và danh tiếng về các thiết kế mang tính đột phá
Căn cứ vào thông tin
- Imagine growing up in a place where every stage of your life is framed by the best architecture of its time. In Columbus, Indiana, that’s exactly what happens. (Hãy tưởng tượng bạn lớn lên ở một nơi mà mọi giai đoạn trong cuộc đời đều được ghi lại bởi kiến trúc đẹp nhất thời bấy giờ.Điều đó chính xác xảy ra ở Columbus, Indiana.) => Đoạn 1 giới thiệu về Columbus
- In Columbus, libraries, banks, and even discount stores are designed by notable architects. (Ở Columbus, các thư viện, ngân hàng và thậm chí cả các cửa hàng giảm giá đều được thiết kế bởi các kiến trúc sư nổi tiếng.) => Đoạn 2 giới thiệu tới các kiến trúc của Columbus
- The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.) => Đoạn 3 đưa ra các lời khen về thành phố
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Thành phố nhỏ Columbus là trung tâm của nghệ thuật và văn hóa đương đại
B. Columbus nổi tiếng với số lượng lớn các công trình kiến trúc hiện đại
C. Columbus là nơi các kiến trúc sư nổi tiếng tụ họp lại để xây dựng các công trình sáng tạo
D. Columbus có lịch sử kiến trúc phong phú và danh tiếng về các thiết kế mang tính đột phá
Căn cứ vào thông tin
- Imagine growing up in a place where every stage of your life is framed by the best architecture of its time. In Columbus, Indiana, that’s exactly what happens. (Hãy tưởng tượng bạn lớn lên ở một nơi mà mọi giai đoạn trong cuộc đời đều được ghi lại bởi kiến trúc đẹp nhất thời bấy giờ.Điều đó chính xác xảy ra ở Columbus, Indiana.) => Đoạn 1 giới thiệu về Columbus
- In Columbus, libraries, banks, and even discount stores are designed by notable architects. (Ở Columbus, các thư viện, ngân hàng và thậm chí cả các cửa hàng giảm giá đều được thiết kế bởi các kiến trúc sư nổi tiếng.) => Đoạn 2 giới thiệu tới các kiến trúc của Columbus
- The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.) => Đoạn 3 đưa ra các lời khen về thành phố
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [750949]: What does the word "his" in paragraph 4 refer to?
A, The author's
B, Matt Shaw's
C, Columbus's
D, The teacher's
Từ “his” trong đoạn 4 đề cập tới?
A. của tác giả
B. của Matt Shaw
C. của Columbus
D. của người giáo viên
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
=> his ~ Matt Shaw’s
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. của tác giả
B. của Matt Shaw
C. của Columbus
D. của người giáo viên
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
=> his ~ Matt Shaw’s
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [750950]: Who is Matt Shaw?
A, A resident of Columbus who advocates for traditional architecture
B, The author of a book about Columbus's architecture
C, A local architect who designed many buildings in Columbus
D, The person who started the architectural program in Columbus
Matt Shaw là ai ?
A. Một cư dân của Columbus ủng hộ kiến trúc truyền thống
B. Tác giả của một cuốn sách về kiến trúc của Columbus
C. Một kiến trúc sư địa phương đã thiết kế nhiều tòa nhà ở Columbus
D. Người đã khởi xướng chương trình kiến trúc ở Columbus
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Một cư dân của Columbus ủng hộ kiến trúc truyền thống
B. Tác giả của một cuốn sách về kiến trúc của Columbus
C. Một kiến trúc sư địa phương đã thiết kế nhiều tòa nhà ở Columbus
D. Người đã khởi xướng chương trình kiến trúc ở Columbus
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 22 [750952]: The phrase "casting a shadow on" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A, overlooking
B, highlighting
C, hiding
D, affecting
Cụm “casting a shadow on” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. overlooking -> overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): không để ý tới, phớt lờ, làm ngơ
B. highlighting -> highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): nhấn mạnh, tô đậm
C. hiding -> hide /haɪd/ (v): che giấu
D. affecting -> affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng
Căn cứ vào thông tin
The local hospital, inspired by Frank Lloyd Wright, stands as a final resting place for many, with a chapel designed by Eero Saarinen casting a shadow on the ashes of the deceased. (Bệnh viện địa phương, lấy cảm hứng từ Frank Lloyd Wright, là nơi an nghỉ cuối cùng của nhiều người, với một nhà nguyện do Eero Saarinen thiết kế, phủ một nỗi buồn lên tro cốt của người đã khuất.)
=> casting a shadow on ~ affect
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. overlooking -> overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): không để ý tới, phớt lờ, làm ngơ
B. highlighting -> highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): nhấn mạnh, tô đậm
C. hiding -> hide /haɪd/ (v): che giấu
D. affecting -> affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng
Căn cứ vào thông tin
The local hospital, inspired by Frank Lloyd Wright, stands as a final resting place for many, with a chapel designed by Eero Saarinen casting a shadow on the ashes of the deceased. (Bệnh viện địa phương, lấy cảm hứng từ Frank Lloyd Wright, là nơi an nghỉ cuối cùng của nhiều người, với một nhà nguyện do Eero Saarinen thiết kế, phủ một nỗi buồn lên tro cốt của người đã khuất.)
=> casting a shadow on ~ affect
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 23 [750953]: Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?
“The city’s commitment to architecture began in the 1950s when it started producing at least two architectural masterpieces every year.”
“The city’s commitment to architecture began in the 1950s when it started producing at least two architectural masterpieces every year.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 3 ?
“Sự cống hiến của thành phố cho kiến trúc bắt đầu vào những năm 1950 khi thành phố bắt đầu cho ra đời ít nhất hai kiệt tác kiến trúc mỗi năm.”
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên đang nói về việc mỗi năm thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác kể từ năm 1950. Xét vị trí [III]:
[III] The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.). Đoạn phía sau nói tới thành phố này có nhiều thành tựu về kiến trúc và sáng tạo, mà việc thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác mỗi năm chứng tỏ rằng bây giờ họ đã có rất nhiều tác phẩm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
“Sự cống hiến của thành phố cho kiến trúc bắt đầu vào những năm 1950 khi thành phố bắt đầu cho ra đời ít nhất hai kiệt tác kiến trúc mỗi năm.”
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên đang nói về việc mỗi năm thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác kể từ năm 1950. Xét vị trí [III]:
[III] The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.). Đoạn phía sau nói tới thành phố này có nhiều thành tựu về kiến trúc và sáng tạo, mà việc thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác mỗi năm chứng tỏ rằng bây giờ họ đã có rất nhiều tác phẩm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 2
Mental health issues have long been a source of stigma and misunderstanding, yet in recent years, society has started to recognize the profound impact these conditions have on individuals and communities. Mental health disorders, such as anxiety, depression, and bipolar disorder, affect millions of people worldwide, yet they remain under-discussed in many cultures. The World Health Organization (WHO) estimates that approximately 1 in 4 people will be affected by mental health issues at some point in their lives. Despite this, the lack of adequate mental health services in many parts of the world is deeply concerning.A significant challenge in the global mental health landscape is the shortage of trained professionals and accessible care. Mental health professionals are in short supply, particularly in low- and middle-income countries, where resources for treatment and support are scarce. As a result, millions of individuals remain untreated, unable to access the help they need. This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected.
Recent research has highlighted the link between mental health and physical well-being. Studies have shown that individuals suffering from chronic mental health conditions are more likely to experience physical health problems, such as cardiovascular disease, and have a higher risk of premature death. Conversely, poor physical health can aggravate mental health conditions, creating a vicious cycle that is difficult to break. The interconnectedness of mental and physical health underscores the need for a holistic approach to healthcare that addresses both aspects simultaneously.
In response to this growing crisis, mental health organizations are working tirelessly to increase awareness and reduce stigma. Global campaigns are encouraging individuals to talk openly about mental health, while governments are being urged to allocate more funding toward mental health services.
(Adapted from New York Times)
Câu 24 [750955]: What is the main idea of paragraph 1?
A, The stigma surrounding mental health issues
B, The relationship between mental and physical health
C, The recognition of mental health as a global issue
D, The challenges of mental health treatment
Ý chính của đoạn 1 là gì ?
A. Sự kỳ thị xung quanh các vấn đề sức khỏe tâm thần
B. Mối quan hệ giữa sức khỏe tinh thần và thể chất
C. Sự công nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề toàn cầu
D. Những thách thức của việc điều trị sức khỏe tâm thần
Căn cứ vào thông tin
Mental health issues have long been a source of stigma and misunderstanding, yet in recent years, society has started to recognize the profound impact these conditions have on individuals and communities. Mental health disorders, such as anxiety, depression, and bipolar disorder, affect millions of people worldwide, yet they remain under-discussed in many cultures. The World Health Organization (WHO) estimates that approximately 1 in 4 people will be affected by mental health issues at some point in their lives. Despite this, the lack of adequate mental health services in many parts of the world is deeply concerning. (Các vấn đề về sức khỏe tâm thần từ lâu đã là nguồn gốc của sự kỳ thị và hiểu lầm, nhưng trong những năm gần đây, xã hội đã bắt đầu nhận ra tác động sâu sắc của những tình trạng này đối với cá nhân và cộng đồng. Các rối loạn sức khỏe tâm thần, chẳng hạn như lo âu, trầm cảm và rối loạn lưỡng cực, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới, nhưng chúng vẫn chưa được biết rõ ở nhiều nền văn hóa. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng cứ 4 người thì có khoảng 1 người sẽ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về sức khỏe tâm thần vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời. Mặc dù vậy, tình trạng thiếu các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần đầy đủ ở nhiều nơi trên thế giới đang thực sự đáng lo ngại.)
=> Ta thấy trong đoạn 1 nói về việc sức khỏe tinh thần đang dần được công nhận trên toàn thế giới
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Sự kỳ thị xung quanh các vấn đề sức khỏe tâm thần
B. Mối quan hệ giữa sức khỏe tinh thần và thể chất
C. Sự công nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề toàn cầu
D. Những thách thức của việc điều trị sức khỏe tâm thần
Căn cứ vào thông tin
Mental health issues have long been a source of stigma and misunderstanding, yet in recent years, society has started to recognize the profound impact these conditions have on individuals and communities. Mental health disorders, such as anxiety, depression, and bipolar disorder, affect millions of people worldwide, yet they remain under-discussed in many cultures. The World Health Organization (WHO) estimates that approximately 1 in 4 people will be affected by mental health issues at some point in their lives. Despite this, the lack of adequate mental health services in many parts of the world is deeply concerning. (Các vấn đề về sức khỏe tâm thần từ lâu đã là nguồn gốc của sự kỳ thị và hiểu lầm, nhưng trong những năm gần đây, xã hội đã bắt đầu nhận ra tác động sâu sắc của những tình trạng này đối với cá nhân và cộng đồng. Các rối loạn sức khỏe tâm thần, chẳng hạn như lo âu, trầm cảm và rối loạn lưỡng cực, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới, nhưng chúng vẫn chưa được biết rõ ở nhiều nền văn hóa. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng cứ 4 người thì có khoảng 1 người sẽ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về sức khỏe tâm thần vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời. Mặc dù vậy, tình trạng thiếu các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần đầy đủ ở nhiều nơi trên thế giới đang thực sự đáng lo ngại.)
=> Ta thấy trong đoạn 1 nói về việc sức khỏe tinh thần đang dần được công nhận trên toàn thế giới
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [750956]: Which of the following is true about the impact of stigma on mental health care?
A, Stigma enables people to seek help from experts for their mental health issues.
B, Stigma does not affect people's emotions and willingness to get help.
C, Stigma is exclusively an issue faced by individuals in low-income countries.
D, Stigma discourages individuals from seeking professional help for their mental health issues.
Điều nào sau đây ĐÚNG về ảnh hưởng của sự kì thị lên việc chăm sóc sức khỏe tâm thần ?
A. Sự kỳ thị cho phép mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
B. Sự kỳ thị không ảnh hưởng đến cảm xúc và mong muốn được giúp đỡ của mọi người.
C. Sự kỳ thị chỉ là vấn đề mà những cá nhân ở các quốc gia có thu nhập thấp phải đối mặt.
D. Sự kỳ thị ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
Căn cứ vào thông tin:
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> Ta thấy đoạn văn nói rằng kì thị đã làm cho mọi người ngại trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Sự kỳ thị cho phép mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
B. Sự kỳ thị không ảnh hưởng đến cảm xúc và mong muốn được giúp đỡ của mọi người.
C. Sự kỳ thị chỉ là vấn đề mà những cá nhân ở các quốc gia có thu nhập thấp phải đối mặt.
D. Sự kỳ thị ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
Căn cứ vào thông tin:
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> Ta thấy đoạn văn nói rằng kì thị đã làm cho mọi người ngại trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 26 [750957]: The word "exacerbated" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A, worsened
B, predicted
C, altered
D, alleviated
Từ “exacerbated” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. worsened -> worsen /ˈwɜːsn/ (v): làm trầm trọng thêm
B. predicted -> predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
C. altered -> alter /ˈɔːltə(r)/ (v): thay đổi
D. alleviated -> alleviate /əˈliːvieɪt/ (v): giảm thiểu, làm nhẹ đi
Căn cứ vào thông tin
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> exacerbated ~ worsened
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. worsened -> worsen /ˈwɜːsn/ (v): làm trầm trọng thêm
B. predicted -> predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
C. altered -> alter /ˈɔːltə(r)/ (v): thay đổi
D. alleviated -> alleviate /əˈliːvieɪt/ (v): giảm thiểu, làm nhẹ đi
Căn cứ vào thông tin
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> exacerbated ~ worsened
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [750958]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, All countries have sufficient mental health professionals.
B, Society has fully accepted mental health as a serious issue.
C, Improved mental health services will lead to better physical health outcomes.
D, Mental health issues have minimal impact on physical health.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn ?
A. Tất cả các quốc gia đều có đủ chuyên gia sức khỏe tâm thần.
B. Xã hội đã hoàn toàn chấp nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề nghiêm trọng.
C. Cải thiện các dịch vụ sức khỏe tâm thần sẽ dẫn đến kết quả sức khỏe thể chất tốt hơn.
D. Các vấn đề sức khỏe tâm thần có tác động tối thiểu đến sức khỏe thể chất.
Căn cứ vào thông tin
A significant challenge in the global mental health landscape is the shortage of trained professionals and accessible care. Mental health professionals are in short supply, particularly in low- and middle-income countries, where resources for treatment and support are scarce. As a result, millions of individuals remain untreated, unable to access the help they need. (Một thách thức đáng kể trong bối cảnh sức khỏe tâm thần toàn cầu là tình trạng thiếu hụt các chuyên gia được đào tạo và dịch vụ chăm sóc dễ tiếp cận. Các chuyên gia sức khỏe tâm thần đang thiếu hụt, đặc biệt là ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình, nơi các nguồn lực để điều trị và hỗ trợ rất khan hiếm. Do đó, hàng triệu cá nhân vẫn chưa được điều trị, không thể tiếp cận được sự giúp đỡ mà họ cần.) => Ta thấy khi cơ sở vật chất và nguồn lực thiếu thốn sẽ làm cho bệnh nhân không được chữa trị, vật khi cải thiện cơ sở vật chất thì sẽ có nhiều bệnh nhân được chữa trị hơn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Tất cả các quốc gia đều có đủ chuyên gia sức khỏe tâm thần.
B. Xã hội đã hoàn toàn chấp nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề nghiêm trọng.
C. Cải thiện các dịch vụ sức khỏe tâm thần sẽ dẫn đến kết quả sức khỏe thể chất tốt hơn.
D. Các vấn đề sức khỏe tâm thần có tác động tối thiểu đến sức khỏe thể chất.
Căn cứ vào thông tin
A significant challenge in the global mental health landscape is the shortage of trained professionals and accessible care. Mental health professionals are in short supply, particularly in low- and middle-income countries, where resources for treatment and support are scarce. As a result, millions of individuals remain untreated, unable to access the help they need. (Một thách thức đáng kể trong bối cảnh sức khỏe tâm thần toàn cầu là tình trạng thiếu hụt các chuyên gia được đào tạo và dịch vụ chăm sóc dễ tiếp cận. Các chuyên gia sức khỏe tâm thần đang thiếu hụt, đặc biệt là ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình, nơi các nguồn lực để điều trị và hỗ trợ rất khan hiếm. Do đó, hàng triệu cá nhân vẫn chưa được điều trị, không thể tiếp cận được sự giúp đỡ mà họ cần.) => Ta thấy khi cơ sở vật chất và nguồn lực thiếu thốn sẽ làm cho bệnh nhân không được chữa trị, vật khi cải thiện cơ sở vật chất thì sẽ có nhiều bệnh nhân được chữa trị hơn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 28 [750965]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Poor physical health can worsen mental health conditions, which leads to a challenging and self-reinforcing cycle.
B, Poor physical health can sometimes improve mental health conditions by focusing attention on recovery.
C, Poor physical health and mental health are unrelated, but both can be independently problematic.
D, Poor physical health can contribute to mental health issues, but it does not create a repeating cycle.
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 3 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3
Conversely, poor physical health can aggravate mental health conditions, creating a vicious cycle that is difficult to break. (Ngược lại, sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng sức khỏe tâm thần, tạo ra một vòng luẩn quẩn khó phá vỡ.)
A. Sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe tâm thần, dẫn đến một chu kỳ khó phá vỡ đầy thách thức. => Đáp án A là phù hợp, “aggravate” tương đồng với “worsen” và “a challenging and self-reinforcing cycle” tương đồng với “a vicious cycle that is difficult to break”
B. Sức khỏe thể chất kém đôi khi có thể cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần bằng cách tập trung sự chú ý vào quá trình phục hồi. => Đáp án B không phù hợp do câu gốc không nhắc tới việc tập trung sự chú ý vào quá trình hồi phục
C. Sức khỏe thể chất kém và sức khỏe tâm thần không liên quan, nhưng cả hai đều có thể gây ra vấn đề độc lập. => Đáp án C không phù hợp do trong bài nói rằng sức khỏe thể chất có ảnh hưởng tới sức khỏe tinh thần
D. Sức khỏe thể chất kém có thể góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe tâm thần, nhưng nó không tạo ra một chu kỳ lặp lại. => Đáp án D không phù hợp do sức khỏe thể chất kém sẽ gây ra một vòng lặp
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3
Conversely, poor physical health can aggravate mental health conditions, creating a vicious cycle that is difficult to break. (Ngược lại, sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng sức khỏe tâm thần, tạo ra một vòng luẩn quẩn khó phá vỡ.)
A. Sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe tâm thần, dẫn đến một chu kỳ khó phá vỡ đầy thách thức. => Đáp án A là phù hợp, “aggravate” tương đồng với “worsen” và “a challenging and self-reinforcing cycle” tương đồng với “a vicious cycle that is difficult to break”
B. Sức khỏe thể chất kém đôi khi có thể cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần bằng cách tập trung sự chú ý vào quá trình phục hồi. => Đáp án B không phù hợp do câu gốc không nhắc tới việc tập trung sự chú ý vào quá trình hồi phục
C. Sức khỏe thể chất kém và sức khỏe tâm thần không liên quan, nhưng cả hai đều có thể gây ra vấn đề độc lập. => Đáp án C không phù hợp do trong bài nói rằng sức khỏe thể chất có ảnh hưởng tới sức khỏe tinh thần
D. Sức khỏe thể chất kém có thể góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe tâm thần, nhưng nó không tạo ra một chu kỳ lặp lại. => Đáp án D không phù hợp do sức khỏe thể chất kém sẽ gây ra một vòng lặp
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
PHẦN II. WRITING
Câu 29 [0]: Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
The culture of comparison has negatively impacted people's lives in many ways. What are the harmful effects of this culture? Give examples and details to support your answer.
The culture of comparison has negatively impacted people's lives in many ways. What are the harmful effects of this culture? Give examples and details to support your answer.
OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Damaging mental wellbeing:
+ Constant comparison → feelings of inadequacy, self-doubt, and anxiety → losing self-esteem + affecting working/ studying performance
+ For example: Students → peer pressure → unconfident with their abilities → reducing their studying results.
- Weakening family bonds:
+ Being compared by family members → annoyance or even fury → arguments, conflicts among people.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is true that the comparison culture has brought many negative effects on people's lives. First and foremost, it does adverse damages to mental wellbeing. Constantly comparing themselves to others can lead to feelings of inadequacy, self-doubt, and anxiety. These emotions can lower self-esteem and affect an individual's performance in work or study. For example, students who feel pressured to match their peers' achievements may lose confidence in their abilities, resulting in poor academic results. Moreover, this culture can weaken family bonds. When family members compare someone to others, it can cause annoyance or even anger, leading to arguments and conflicts. For instance, a child frequently compared to a more successful sibling may feel resentful, straining relationships within the family. In conclusion, the culture of comparison harms individuals by affecting their mental health and relationships, making it essential to focus on personal growth and unique strengths instead of comparisons.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Damaging mental wellbeing:
+ Constant comparison → feelings of inadequacy, self-doubt, and anxiety → losing self-esteem + affecting working/ studying performance
+ For example: Students → peer pressure → unconfident with their abilities → reducing their studying results.
- Weakening family bonds:
+ Being compared by family members → annoyance or even fury → arguments, conflicts among people.
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is true that the comparison culture has brought many negative effects on people's lives. First and foremost, it does adverse damages to mental wellbeing. Constantly comparing themselves to others can lead to feelings of inadequacy, self-doubt, and anxiety. These emotions can lower self-esteem and affect an individual's performance in work or study. For example, students who feel pressured to match their peers' achievements may lose confidence in their abilities, resulting in poor academic results. Moreover, this culture can weaken family bonds. When family members compare someone to others, it can cause annoyance or even anger, leading to arguments and conflicts. For instance, a child frequently compared to a more successful sibling may feel resentful, straining relationships within the family. In conclusion, the culture of comparison harms individuals by affecting their mental health and relationships, making it essential to focus on personal growth and unique strengths instead of comparisons.
PHẦN III. WORD FORMATION
The art of crafting perfume, also known as perfumery, boasts a history that spans thousands of years. Originating from ancient civilizations, (1) [750966] _______ were used for religious, therapeutic, and aesthetic purposes. Modern perfumers rely on both (2) [750967]_______ innovation and intuition to create scents that evoke specific emotions or memories. The (3) [750971]_______ of blending top, middle, and base notes requires a mastery of chemistry and an acute sense of smell. Therefore, perfumes today are a (4) [750972] ________ expression, with consumers often choosing ones that align with their personality and preferences.
(Adapted from https://futurism.com)
Câu 30 [0]: FRAGRANTLY
fragrances
Ta có:
- fragrant /ˈfreɪɡrənt/ (a): thơm
- fragrantly /ˈfreɪɡrəntli/ (adv): một cách thơm tho
- fragrance /ˈfreɪɡrəns/ (n): mùi thơm, nước hoa
Ta có quy tắc danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ => do đó, chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều do động từ phía sau là were used
Tạm dịch: Có nguồn gốc từ các nền văn minh cổ đại, nước hoa được sử dụng cho mục đích tôn giáo, trị liệu và thẩm mỹ.
Do đó, fragrances là đáp án phù hợp
Ta có:
- fragrant /ˈfreɪɡrənt/ (a): thơm
- fragrantly /ˈfreɪɡrəntli/ (adv): một cách thơm tho
- fragrance /ˈfreɪɡrəns/ (n): mùi thơm, nước hoa
Ta có quy tắc danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ => do đó, chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều do động từ phía sau là were used
Tạm dịch: Có nguồn gốc từ các nền văn minh cổ đại, nước hoa được sử dụng cho mục đích tôn giáo, trị liệu và thẩm mỹ.
Do đó, fragrances là đáp án phù hợp
Câu 31 [0]: SCIENTIST
scientific
Ta có:
- science /ˈsaɪəns/ (n): khoa học
- scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
- scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ (a): có liên quan tới khoa học
- scientifically /ˌsaɪənˈtɪfɪkli/ (adv): một cách có khoa học
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Các nhà sản xuất nước hoa hiện đại dựa vào cả sự đổi mới khoa học và trực giác để tạo ra mùi hương gợi lên những cảm xúc hoặc ký ức cụ thể.
Do đo, scientific là đáp án phù hợp
Ta có:
- science /ˈsaɪəns/ (n): khoa học
- scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
- scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ (a): có liên quan tới khoa học
- scientifically /ˌsaɪənˈtɪfɪkli/ (adv): một cách có khoa học
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Các nhà sản xuất nước hoa hiện đại dựa vào cả sự đổi mới khoa học và trực giác để tạo ra mùi hương gợi lên những cảm xúc hoặc ký ức cụ thể.
Do đo, scientific là đáp án phù hợp
Câu 32 [0]: COMPLEX
complexity
Ta có:
- complex /ˈkɒmpleks/ (a): phức tạp
- complexity /kəmˈpleksəti/ (n): sự phức tạp
Ta có quy tắc sau mạo từ là danh từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Sự phức tạp của việc pha trộn các nốt hương đầu, giữa và cuối đòi hỏi sự thành thạo về hóa học và khứu giác nhạy bén.
Do đó, complexity là đáp án phù hợp
Ta có:
- complex /ˈkɒmpleks/ (a): phức tạp
- complexity /kəmˈpleksəti/ (n): sự phức tạp
Ta có quy tắc sau mạo từ là danh từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Sự phức tạp của việc pha trộn các nốt hương đầu, giữa và cuối đòi hỏi sự thành thạo về hóa học và khứu giác nhạy bén.
Do đó, complexity là đáp án phù hợp
Câu 33 [0]: SYMBOLIZE
symbolic
Ta có:
- symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v): tượng trưng
- symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng
- symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (a): mang tính biểu tượng
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Do đó, nước hoa ngày nay là một sự thể hiện mang tính biểu tượng, khi người tiêu dùng thường chọn những loại phù hợp với tính cách và sở thích của họ.
Do đó, symbolic là đáp án phù hợp
Ta có:
- symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v): tượng trưng
- symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng
- symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (a): mang tính biểu tượng
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Do đó, nước hoa ngày nay là một sự thể hiện mang tính biểu tượng, khi người tiêu dùng thường chọn những loại phù hợp với tính cách và sở thích của họ.
Do đó, symbolic là đáp án phù hợp