PHẦN 1. USE OF ENGLISH
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [761377]: The future of many high school students rides ________ their exam results.
A, of
B, down
C, about
D, on
Kiến thức về giới từ:
Ta có: ride on: phụ thuộc vào
Tạm dịch: Tương lai của nhiều học sinh trung học phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: ride on: phụ thuộc vào
Tạm dịch: Tương lai của nhiều học sinh trung học phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [761380]: On no account ______ my love for you, for it is unwavering and eternal.
A, you doubted
B, should you doubt
C, you should doubt
D, had you doubted
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: On no account + trợ động từ + S + V => loại A và C
Căn cứ vào thì của câu, loại D
Tạm dịch: Dù có thế nào, em cũng không được nghi ngờ tình yêu anh dành cho em, vì nó luôn vững bền và vĩnh cửu.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc: On no account + trợ động từ + S + V => loại A và C
Căn cứ vào thì của câu, loại D
Tạm dịch: Dù có thế nào, em cũng không được nghi ngờ tình yêu anh dành cho em, vì nó luôn vững bền và vĩnh cửu.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [761382]: Given the overwhelming evidence of smoking’s detrimental effects, it's about time _________ to curb the level of contracting tuberculosis.
A, governments impose a stricter ban on smoke consumption
B, a stricter ban on smoke consumption should be imposed by governments
C, for governments imposing a stricter ban on smoke consumption
D, governments imposed a stricter ban on smoke consumption
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch: Với bằng chứng áp đảo về tác hại của việc hút thuốc, đã đến lúc chính phủ ban hành lệnh cấm nghiêm ngặt hơn đối với việc tiêu thụ thuốc lá để giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh lao.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch: Với bằng chứng áp đảo về tác hại của việc hút thuốc, đã đến lúc chính phủ ban hành lệnh cấm nghiêm ngặt hơn đối với việc tiêu thụ thuốc lá để giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh lao.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [761383]: After submitting your application, the university will attempt to ______ that the information you have supplied is correct.
A, vary
B, verify
C, consist
D, download
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. vary /ˈveəri/ (v): thay đổi
B. verify /ˈvɛrɪfaɪ/ (v): xác minh
C. consist /kənˈsɪst/ (v): bao gồm
D. download /ˈdaʊnloʊd/ (v): tải xuống
Tạm dịch: Sau khi nộp đơn, trường đại học sẽ cố gắng xác minh rằng thông tin bạn đã cung cấp là chính xác.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. vary /ˈveəri/ (v): thay đổi
B. verify /ˈvɛrɪfaɪ/ (v): xác minh
C. consist /kənˈsɪst/ (v): bao gồm
D. download /ˈdaʊnloʊd/ (v): tải xuống
Tạm dịch: Sau khi nộp đơn, trường đại học sẽ cố gắng xác minh rằng thông tin bạn đã cung cấp là chính xác.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [761384]: The tyrant’s decision to _______ severe punishment on dissenters, regardless of their intentions, sparked outrage and ultimately led to widespread rebellion.
A, afflict
B, addict
C, inflict
D, evict
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. afflict /əˈflɪkt/ (v): làm đau đớn, gây khổ sở
B. addict /əˈdɪkt/ (v): khiến nghiện, làm cho nghiện
C. inflict /ɪnˈflɪkt/ (v): giáng xuống, bắt phải chịu (hình phạt, tổn thương)
D. evict /ɪˈvɪkt/ (v): đuổi khỏi nhà, trục xuất
Tạm dịch: Quyết định của bạo chúa áp đặt hình phạt nghiêm khắc lên những người bất đồng, bất kể ý định của họ, đã gây ra sự phẫn nộ và cuối cùng dẫn đến một cuộc nổi dậy trên diện rộng.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. afflict /əˈflɪkt/ (v): làm đau đớn, gây khổ sở
B. addict /əˈdɪkt/ (v): khiến nghiện, làm cho nghiện
C. inflict /ɪnˈflɪkt/ (v): giáng xuống, bắt phải chịu (hình phạt, tổn thương)
D. evict /ɪˈvɪkt/ (v): đuổi khỏi nhà, trục xuất
Tạm dịch: Quyết định của bạo chúa áp đặt hình phạt nghiêm khắc lên những người bất đồng, bất kể ý định của họ, đã gây ra sự phẫn nộ và cuối cùng dẫn đến một cuộc nổi dậy trên diện rộng.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
BEING A PARTY ANIMAL
Do you feel like your social life needs a bit of excitement? Explore our incredible tips for becoming the ultimate party animal. If you (6) ______ the thrill of meeting new people and making memories, this lifestyle is for you. There are some ways to discover, from themed parties to (7) _______ galas. To draw attention from others, you’ll need a great (8) _______ of charisma, energy, and creativity. Whether you enjoy dancing the night away or simply enjoy connecting with others, being a party animal offers endless opportunities. There is (9) __________better approach to nurturing connections than through shared experiences at lively events. (10) _________ you need a fresh start socially, this is the moment to shine. So why not try the life of a party animal? It’s guaranteed to be invigorating, leaving you energized, fulfilled, and truly making (11) __________ on others.(Adapted from https://ieltsextremes.com)
Câu 6 [761385]:
A, will love
B, loved
C, love
D, had loved
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: Do you feel like your social life needs a bit of excitement? Explore our incredible tips for becoming the ultimate party animal. If you (6) ______ the thrill of meeting new people and making memories, this lifestyle is for you. (Bạn có cảm thấy đời sống xã hội của mình cần chút hứng thú không? Khám phá những mẹo tuyệt vời của chúng tôi để trở thành tâm điểm của mọi bữa tiệc! Nếu bạn thích cảm giác hồi hộp khi gặp gỡ những người mới và tạo kỷ niệm, thì phong cách sống này chính là dành cho bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: Do you feel like your social life needs a bit of excitement? Explore our incredible tips for becoming the ultimate party animal. If you (6) ______ the thrill of meeting new people and making memories, this lifestyle is for you. (Bạn có cảm thấy đời sống xã hội của mình cần chút hứng thú không? Khám phá những mẹo tuyệt vời của chúng tôi để trở thành tâm điểm của mọi bữa tiệc! Nếu bạn thích cảm giác hồi hộp khi gặp gỡ những người mới và tạo kỷ niệm, thì phong cách sống này chính là dành cho bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [761386]:
A, extravagant
B, dominant
C, abundant
D, elegant
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. extravagant /ɪkˈstrævəɡənt/ (a): xa hoa, phung phí, hoặc quá mức cần thiết
B. dominant /ˈdɒmɪnənt/ (a): chiếm ưu thế, thống trị
C. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, phong phú
D. elegant /ˈɛlɪɡənt/ (a): thanh lịch, tao nhã
Tạm dịch: There are some ways to discover, from themed parties to (7) _______ galas. (Có nhiều cách để khám phá, từ các bữa tiệc theo chủ đề đến những buổi dạ tiệc xa hoa.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. extravagant /ɪkˈstrævəɡənt/ (a): xa hoa, phung phí, hoặc quá mức cần thiết
B. dominant /ˈdɒmɪnənt/ (a): chiếm ưu thế, thống trị
C. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, phong phú
D. elegant /ˈɛlɪɡənt/ (a): thanh lịch, tao nhã
Tạm dịch: There are some ways to discover, from themed parties to (7) _______ galas. (Có nhiều cách để khám phá, từ các bữa tiệc theo chủ đề đến những buổi dạ tiệc xa hoa.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [761387]:
A, seal
B, deal
C, peal
D, meal
Kiến thức về từ vựng – cụm từ:
Xét các đáp án:
A. seal /siːl/ (n): con dấu, niêm phong
B. deal /diːl/ (n): một lượng lớn, sự thỏa thuận
C. peal /piːl/ (n): tiếng chuông, hồi chuông
D. meal /miːl/ (n): bữa ăn
Ta có: a great deal of: nhiều
Tạm dịch: To draw attention from others, you’ll need a great (8) _______ of charisma, energy, and creativity. (Để thu hút sự chú ý của người khác, bạn sẽ cần rất nhiều sự lôi cuốn, năng lượng và sáng tạo.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. seal /siːl/ (n): con dấu, niêm phong
B. deal /diːl/ (n): một lượng lớn, sự thỏa thuận
C. peal /piːl/ (n): tiếng chuông, hồi chuông
D. meal /miːl/ (n): bữa ăn
Ta có: a great deal of: nhiều
Tạm dịch: To draw attention from others, you’ll need a great (8) _______ of charisma, energy, and creativity. (Để thu hút sự chú ý của người khác, bạn sẽ cần rất nhiều sự lôi cuốn, năng lượng và sáng tạo.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [761388]:
A, no
B, much
C, little
D, few
Kiến thức về cấu trúc câu:
A. no + N(số ít/nhiều): không…
B. much + N(không đếm được): nhiều
C. little + N(không đếm được): có rất ít, hầu như không có
D. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không có
Ta có: there is no something than…: không có gì ….hơn là
Tạm dịch: There is (9) __________better approach to nurturing connections than through shared experiences at lively events. (Không có cách nào tốt hơn để vun đắp mối quan hệ hơn là thông qua những trải nghiệm chung tại các sự kiện sôi động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. no + N(số ít/nhiều): không…
B. much + N(không đếm được): nhiều
C. little + N(không đếm được): có rất ít, hầu như không có
D. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không có
Ta có: there is no something than…: không có gì ….hơn là
Tạm dịch: There is (9) __________better approach to nurturing connections than through shared experiences at lively events. (Không có cách nào tốt hơn để vun đắp mối quan hệ hơn là thông qua những trải nghiệm chung tại các sự kiện sôi động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [761389]:
A, Although
B, Should
C, Unless
D, Were
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện:
Căn cứ vào “need” đang chia nguyên dạng ta loại D.
Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
Ta loại A và C vì nghĩa không phù hợp.
- although: mặc dù
- unless: trừ khi/nếu không
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (10) _________ you need a fresh start socially, this is the moment to shine. So why not try the life of a party animal? (Nếu như bạn cần một khởi đầu mới về mặt xã hội, đây chính là lúc để tỏa sáng. Vậy tại sao không thử cuộc sống của một "party animal"?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào “need” đang chia nguyên dạng ta loại D.
Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
Ta loại A và C vì nghĩa không phù hợp.
- although: mặc dù
- unless: trừ khi/nếu không
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (10) _________ you need a fresh start socially, this is the moment to shine. So why not try the life of a party animal? (Nếu như bạn cần một khởi đầu mới về mặt xã hội, đây chính là lúc để tỏa sáng. Vậy tại sao không thử cuộc sống của một "party animal"?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [761391]:
A, an impact
B, a feeling
C, an impression
D, a mind
Kiến thức về cụm từ cố định:
Xét các đáp án:
A. an impact /æn ˈɪmpækt/ (n): một tác động, ảnh hưởng
B. a feeling /ə ˈfiːlɪŋ/ (n): một cảm giác
C. an impression /æn ɪmˈprɛʃən/ (n): một ấn tượng
D. a mind /ə maɪnd/ (n): một tâm trí
Ta có:
- make an impression on sb: để lại ấn tượng với ai
- made an impact on sb/sth: tác động tới ai/cái gì
Tạm dịch: It’s guaranteed to be invigorating, leaving you energized, fulfilled, and truly making (11) __________ on others. (Nó đảm bảo sẽ mang lại sự sảng khoái, giúp bạn tràn đầy năng lượng, mãn nguyện và thực sự gây ấn tượng đối với người khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. an impact /æn ˈɪmpækt/ (n): một tác động, ảnh hưởng
B. a feeling /ə ˈfiːlɪŋ/ (n): một cảm giác
C. an impression /æn ɪmˈprɛʃən/ (n): một ấn tượng
D. a mind /ə maɪnd/ (n): một tâm trí
Ta có:
- make an impression on sb: để lại ấn tượng với ai
- made an impact on sb/sth: tác động tới ai/cái gì
Tạm dịch: It’s guaranteed to be invigorating, leaving you energized, fulfilled, and truly making (11) __________ on others. (Nó đảm bảo sẽ mang lại sự sảng khoái, giúp bạn tràn đầy năng lượng, mãn nguyện và thực sự gây ấn tượng đối với người khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
CYCLISTS ON MOBILE PHONES IN AUSTRALIA COULD FACE JAIL
To mitigate cycling-related accidents, the Australian government is considering stringent penalties for cyclists caught using mobile phones while riding. Research indicates that mobile phone usage by cyclists contributes to a (12) _______ number of accidents on the roads. As a result, authorities are urged to (13) ________ cyclists from using their phones while riding. One way to achieve this is by steering cyclists toward adopting (14) _______. Many experts also advocate for public awareness campaigns aimed at educating the public about (15) _______ of distracted cycling. Moreover, efforts are underway by the police and local governments (16) ________. This involves (17) ________ while cycling despite the law. (Adapted from BBC)
Câu 12 [761392]:
A, signify
B, significantly
C, significant
D, significance
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): biểu thị, biểu lộ
B. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách đáng kể
C. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): đáng kể, quan trọng
D. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): tầm quan trọng, ý nghĩa
Trước danh từ “number” ta cần một tính từ => loại A,B,D
Tạm dịch: Research indicates that mobile phone usage by cyclists contributes to a (12) _______ number of accidents on the roads. (Nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng điện thoại di động của người đi xe đạp góp phần gây ra một số lượng đáng kể các vụ tai nạn trên đường.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): biểu thị, biểu lộ
B. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách đáng kể
C. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): đáng kể, quan trọng
D. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): tầm quan trọng, ý nghĩa
Trước danh từ “number” ta cần một tính từ => loại A,B,D
Tạm dịch: Research indicates that mobile phone usage by cyclists contributes to a (12) _______ number of accidents on the roads. (Nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng điện thoại di động của người đi xe đạp góp phần gây ra một số lượng đáng kể các vụ tai nạn trên đường.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [761394]:
A, prevent
B, consent
C, present
D, augment
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn chặn
B. consent /kənˈsent/ (v): đồng ý, chấp thuận
C. present /prɪˈzent/ (v): trình bày, đưa ra, tặng
D. augment /ɔːɡˈment/ (v): tăng thêm, làm gia tăng
Tạm dịch: As a result, authorities are urged to (13) ______ cyclists from using their phones while riding. (Do đó, các nhà chức trách được kêu gọi ngăn chặn việc người đi xe đạp sử dụng điện thoại trong khi lái xe.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn chặn
B. consent /kənˈsent/ (v): đồng ý, chấp thuận
C. present /prɪˈzent/ (v): trình bày, đưa ra, tặng
D. augment /ɔːɡˈment/ (v): tăng thêm, làm gia tăng
Tạm dịch: As a result, authorities are urged to (13) ______ cyclists from using their phones while riding. (Do đó, các nhà chức trách được kêu gọi ngăn chặn việc người đi xe đạp sử dụng điện thoại trong khi lái xe.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [761396]:
A, bicycle repair shops
B, roadside cycling events
C, cycling equipment brands
D, cycling safety measures
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:
A. bicycle repair shops: các cửa hàng sửa chữa xe đạp
B. roadside cycling events: các sự kiện đạp xe bên đường
C. cycling equipment brands: các thương hiệu thiết bị xe đạp
D. cycling safety measures: các biện pháp an toàn khi đi xe đạp
Tạm dịch: One way to achieve this is by steering cyclists toward adopting (14) _______. (Một cách để đạt được điều này là hướng người đi xe đạp đến việc áp dụng các biện pháp an toàn khi đi xe đạp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. bicycle repair shops: các cửa hàng sửa chữa xe đạp
B. roadside cycling events: các sự kiện đạp xe bên đường
C. cycling equipment brands: các thương hiệu thiết bị xe đạp
D. cycling safety measures: các biện pháp an toàn khi đi xe đạp
Tạm dịch: One way to achieve this is by steering cyclists toward adopting (14) _______. (Một cách để đạt được điều này là hướng người đi xe đạp đến việc áp dụng các biện pháp an toàn khi đi xe đạp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [761397]:
A, rumors
B, dangers
C, terrors
D, mentors
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. rumor /ˈruːmər/ (n): tin đồn
B. danger /ˈdeɪndʒər/ (n): mối nguy hiểm
C. terror /ˈterər/ (n): nỗi kinh hoàng
D. mentor /ˈmentɔːr/ (n): người cố vấn, người hướng dẫn
Tạm dịch: Many experts also advocate for public awareness campaigns aimed at educating the public about (15) _______ of distracted cycling. (Nhiều chuyên gia cũng ủng hộ các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm giáo dục công chúng về những nguy hiểm của việc đạp xe mất tập trung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. rumor /ˈruːmər/ (n): tin đồn
B. danger /ˈdeɪndʒər/ (n): mối nguy hiểm
C. terror /ˈterər/ (n): nỗi kinh hoàng
D. mentor /ˈmentɔːr/ (n): người cố vấn, người hướng dẫn
Tạm dịch: Many experts also advocate for public awareness campaigns aimed at educating the public about (15) _______ of distracted cycling. (Nhiều chuyên gia cũng ủng hộ các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm giáo dục công chúng về những nguy hiểm của việc đạp xe mất tập trung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [761398]:
A, to put this law into force
B, in order for this law putting into force
C, so that this law being put into force
D, for put this law into force
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại B, C và D.
Tạm dịch: Moreover, efforts are underway by the police and local governments (16) ________. (Hơn nữa, các nỗ lực đang được tiến hành bởi cảnh sát và chính quyền địa phương để thực thi luật này.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại B, C và D.
Tạm dịch: Moreover, efforts are underway by the police and local governments (16) ________. (Hơn nữa, các nỗ lực đang được tiến hành bởi cảnh sát và chính quyền địa phương để thực thi luật này.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [761399]:
A, to cracking down on those who continue to use mobile phones
B, to crack down on those who continue to use mobile phones
C, cracking down on those who continue to use mobile phones
D, crack down on those who continue to use mobile phones
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: involve + Ving: bao gồm, liên quan đến hoặc đòi hỏi phải làm gì.
Tạm dịch: This involves (17) ________ while cycling despite the law. (Điều này bao gồm việc trấn áp những người vẫn tiếp tục sử dụng điện thoại di động khi đi xe đạp bất chấp luật pháp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: involve + Ving: bao gồm, liên quan đến hoặc đòi hỏi phải làm gì.
Tạm dịch: This involves (17) ________ while cycling despite the law. (Điều này bao gồm việc trấn áp những người vẫn tiếp tục sử dụng điện thoại di động khi đi xe đạp bất chấp luật pháp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [761401]: a. - Without a doubt! It’s an excellent way to build relationships and alleviate stress.
b. - I completely agree. I’ll ensure I maintain equilibrium so it doesn’t disrupt other aspects of life.
c. - True, but do you think there’s a risk of overindulgence? Striking a balance is crucial.
d. - Wonderful! I appreciate your thoughtful approach.
e. - Have you ever reflected on how invigorating it can be to attend gatherings and connect with others?
b. - I completely agree. I’ll ensure I maintain equilibrium so it doesn’t disrupt other aspects of life.
c. - True, but do you think there’s a risk of overindulgence? Striking a balance is crucial.
d. - Wonderful! I appreciate your thoughtful approach.
e. - Have you ever reflected on how invigorating it can be to attend gatherings and connect with others?
A, c-b-d-a-e
B, c-a-b-d-e
C, e-a-c-b-d
D, e-a-b-c-d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e - Have you ever reflected on how invigorating it can be to attend gatherings and connect with others? (Bạn đã bao giờ nghĩ về việc tham gia các buổi gặp gỡ và kết nối với người khác có thể tiếp thêm sinh lực như thế nào chưa?)
a - Without a doubt! It’s an excellent way to build relationships and alleviate stress. (Chắc chắn rồi! Đó là một cách tuyệt vời để xây dựng mối quan hệ và giảm căng thẳng.)
c - True, but do you think there’s a risk of overindulgence? Striking a balance is crucial. (Đúng, nhưng bạn có nghĩ rằng có rủi ro khi quá đà không? Việc giữ cân bằng là rất quan trọng.)
b - I completely agree. I’ll ensure I maintain equilibrium so it doesn’t disrupt other aspects of life. (Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi sẽ đảm bảo duy trì sự cân bằng để nó không ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của cuộc sống.)
d - Wonderful! I appreciate your thoughtful approach. (Tuyệt vời! Tôi đánh giá cao cách tiếp cận chu đáo của bạn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-c-b-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e - Have you ever reflected on how invigorating it can be to attend gatherings and connect with others? (Bạn đã bao giờ nghĩ về việc tham gia các buổi gặp gỡ và kết nối với người khác có thể tiếp thêm sinh lực như thế nào chưa?)
a - Without a doubt! It’s an excellent way to build relationships and alleviate stress. (Chắc chắn rồi! Đó là một cách tuyệt vời để xây dựng mối quan hệ và giảm căng thẳng.)
c - True, but do you think there’s a risk of overindulgence? Striking a balance is crucial. (Đúng, nhưng bạn có nghĩ rằng có rủi ro khi quá đà không? Việc giữ cân bằng là rất quan trọng.)
b - I completely agree. I’ll ensure I maintain equilibrium so it doesn’t disrupt other aspects of life. (Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi sẽ đảm bảo duy trì sự cân bằng để nó không ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của cuộc sống.)
d - Wonderful! I appreciate your thoughtful approach. (Tuyệt vời! Tôi đánh giá cao cách tiếp cận chu đáo của bạn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-c-b-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 1
By definition, family holidays are intergenerational events, often uniting at least three tiers of relatives. “ Married couples with no children will drive a thousand miles through rain to be with relatives they don’t like – just to be in a two-generational family,” Doherty reports. Even when adults are at each other’s throats, everyone strives to make holidays, especially Christmas, happy for them. [I]Yet ponder the irony, Christmas is an extended celebration built around children, and we spend weeks preparing for it. “ But for children, Christmas is over an hour,“ Franky points out. Whatever loot they get, children pay a high price for the holiday’s core frustration. With everyone anxious to do everything right, tension soars through the season. And, as is always the case, children with their built-in radar pick up on the adult turmoil and do what healthy children everywhere do – they act up. Such goings-on make their parents look incompetent: it’s points against them in the great holiday sibling sweepstakes. Whose kids are best behaved? Parents are furious with their children for showing them up.
[II] If the holiday imperative to act merry and to feel connected to one and all is daunting for original families, it is a superhuman task for divorced and remarried families. With their evocations of the past, the holidays always awaken visions of family wholeness, and this is always a reminder that someone in someone’s family is missing in action. [III] Typically, each family faction struggles – and often competes against the other - to meet the multigenerational requirements of ritual observance. The result, Franky contends, is that divorced parents always wind up “ chopping up the children for the holidays with the Christmas chainsaw.”
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. [IV]
(Adapted from Balance Practice tests and Entry Test by Ann Gibson)
Câu 19 [761404]: What is the main idea of the passage?
A, Family holidays are meant to bring joy, but they often create stress and tension, especially for children.
B, Christmas is the most important holiday for children, and they always enjoy it the most.
C, Divorced families find it easier to handle holiday traditions than original families.
D, Parents compete with each other during the holidays to prove their children are the best-behaved.
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Family holidays are meant to bring joy, but they often create stress and
tension, especially for children.
(Những kỳ nghỉ gia đình được cho là mang lại niềm vui, nhưng chúng thường tạo ra căng thẳng và áp lực, đặc biệt là đối với trẻ em.)
B. Christmas is the most important holiday for children, and they always enjoy it the most.
(Giáng Sinh là ngày lễ quan trọng nhất đối với trẻ em, và chúng luôn tận hưởng nó nhiều nhất.)
C. Divorced families find it easier to handle holiday traditions than original families.
(Các gia đình ly hôn thấy dễ dàng hơn trong việc duy trì các truyền thống ngày lễ so với các gia đình trọn vẹn.)
D. Parents compete with each other during the holidays to prove their children are the best-behaved.
(Cha mẹ cạnh tranh với nhau trong các kỳ nghỉ để chứng minh con cái họ ngoan nhất.)
👉 Đáp án đúng: A (Family holidays are meant to bring joy, but they often create stress and tension, especially for children.)
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến việc các kỳ nghỉ gia đình có thể gây ra căng thẳng cho tất cả mọi người, đặc biệt là trẻ em. Nó mô tả sự căng thẳng giữa các thế hệ, áp lực từ truyền thống gia đình và những khó khăn của trẻ em trong các gia đình ly hôn. Những yếu tố này làm cho kỳ nghỉ, vốn dĩ để gắn kết mọi người, trở thành một nguồn căng thẳng hơn là niềm vui. Đáp án: A
A. Family holidays are meant to bring joy, but they often create stress and
tension, especially for children.
(Những kỳ nghỉ gia đình được cho là mang lại niềm vui, nhưng chúng thường tạo ra căng thẳng và áp lực, đặc biệt là đối với trẻ em.)
B. Christmas is the most important holiday for children, and they always enjoy it the most.
(Giáng Sinh là ngày lễ quan trọng nhất đối với trẻ em, và chúng luôn tận hưởng nó nhiều nhất.)
C. Divorced families find it easier to handle holiday traditions than original families.
(Các gia đình ly hôn thấy dễ dàng hơn trong việc duy trì các truyền thống ngày lễ so với các gia đình trọn vẹn.)
D. Parents compete with each other during the holidays to prove their children are the best-behaved.
(Cha mẹ cạnh tranh với nhau trong các kỳ nghỉ để chứng minh con cái họ ngoan nhất.)
👉 Đáp án đúng: A (Family holidays are meant to bring joy, but they often create stress and tension, especially for children.)
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến việc các kỳ nghỉ gia đình có thể gây ra căng thẳng cho tất cả mọi người, đặc biệt là trẻ em. Nó mô tả sự căng thẳng giữa các thế hệ, áp lực từ truyền thống gia đình và những khó khăn của trẻ em trong các gia đình ly hôn. Những yếu tố này làm cho kỳ nghỉ, vốn dĩ để gắn kết mọi người, trở thành một nguồn căng thẳng hơn là niềm vui. Đáp án: A
Câu 20 [761408]: What does the word "they" in paragraph 4 refer to?
A, parents
B, households
C, children
D, members
Từ "they" trong đoạn 4 ám chỉ ai?
A. cha mẹ
B. các hộ gia đình
C. trẻ em
D. các thành viên
Căn cứ vào thông tin:
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. (Trẻ em thường là thành viên của hai hộ gia đình, và trong khi chúng rất muốn làm cha mẹ của mình hạnh phúc, chúng biết rằng chúng sẽ phải làm thất vọng ai đó vì không thể làm hài lòng cả hai.)
=> They = children
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. cha mẹ
B. các hộ gia đình
C. trẻ em
D. các thành viên
Căn cứ vào thông tin:
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. (Trẻ em thường là thành viên của hai hộ gia đình, và trong khi chúng rất muốn làm cha mẹ của mình hạnh phúc, chúng biết rằng chúng sẽ phải làm thất vọng ai đó vì không thể làm hài lòng cả hai.)
=> They = children
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [761409]: What does the writer say about the multigenerational requirements of ritual observance?
A, They are essential when parents have divorced
B, They lead to joyous family reunions
C, They cause children to misbehave
D, They can be a damaging experience for children of broken families
Tác giả nói gì về yêu cầu liên thế hệ trong việc thực hiện các nghi lễ truyền thống?
A. Chúng là điều cần thiết khi cha mẹ đã ly hôn
B. Chúng dẫn đến những cuộc đoàn tụ gia đình vui vẻ
C. Chúng khiến trẻ em cư xử không đúng mực.
D. Chúng có thể là một trải nghiệm gây tổn thương đối với những đứa trẻ trong gia đình tan vỡ.
Căn cứ vào thông tin:
Typically, each family faction struggles – and often competes against the other - to meet the multigenerational requirements of ritual observance. The result, Franky contends, is that divorced parents always wind up “chopping up the children for the holidays with the Christmas chainsaw.”
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. (Thông thường, mỗi nhánh gia đình đều cố gắng – và thường cạnh tranh với nhau – để đáp ứng những yêu cầu nghi thức liên thế hệ. Theo Franky, Kết quả là những bậc cha mẹ ly hôn luôn kết thúc bằng việc “chặt nhỏ con cái ra để chia nhau kỳ nghỉ bằng cưa máy Giáng Sinh.” Trẻ em thường thuộc về hai gia đình, và dù chúng rất muốn làm cho người mà mình sống cùng hạnh phúc, chúng cũng biết rằng mình sẽ làm ai đó thất vọng vì không thể làm vừa lòng cả hai. )
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Chúng là điều cần thiết khi cha mẹ đã ly hôn
B. Chúng dẫn đến những cuộc đoàn tụ gia đình vui vẻ
C. Chúng khiến trẻ em cư xử không đúng mực.
D. Chúng có thể là một trải nghiệm gây tổn thương đối với những đứa trẻ trong gia đình tan vỡ.
Căn cứ vào thông tin:
Typically, each family faction struggles – and often competes against the other - to meet the multigenerational requirements of ritual observance. The result, Franky contends, is that divorced parents always wind up “chopping up the children for the holidays with the Christmas chainsaw.”
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. (Thông thường, mỗi nhánh gia đình đều cố gắng – và thường cạnh tranh với nhau – để đáp ứng những yêu cầu nghi thức liên thế hệ. Theo Franky, Kết quả là những bậc cha mẹ ly hôn luôn kết thúc bằng việc “chặt nhỏ con cái ra để chia nhau kỳ nghỉ bằng cưa máy Giáng Sinh.” Trẻ em thường thuộc về hai gia đình, và dù chúng rất muốn làm cho người mà mình sống cùng hạnh phúc, chúng cũng biết rằng mình sẽ làm ai đó thất vọng vì không thể làm vừa lòng cả hai. )
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [761412]: The phrase "pay a high price for" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A, suffer negative consequences
B, purchase something expensive
C, reap tangible rewards
D, gain many benefits
Cụm từ "pay a high price for" trong đoạn 2 gần nghĩa với ________.
A. suffer negative consequences: chịu hậu quả tiêu cực
B. purchase something expensive: mua thứ gì đó đắt tiền
C. reap tangible rewards: gặt hái những phần thưởng hữu hình.
D. gain many benefits: nhận được nhiều lợi ích
Căn cứ vào thông tin:
Yet ponder the irony, Christmas is an extended celebration built around children, and we spend weeks preparing for it. “ But for children, Christmas is over an hour,“ Franky points out. Whatever loot they get, children pay a high price for the holiday’s core frustration. (Tuy nhiên, hãy suy ngẫm về nghịch lý này: Giáng Sinh là một lễ hội kéo dài xoay quanh trẻ em, và chúng ta dành hàng tuần để chuẩn bị cho nó. “Nhưng đối với trẻ em, Giáng Sinh chỉ kéo dài một giờ,” Franky chỉ ra. Dù có nhận được bao nhiêu quà cáp, trẻ em cũng phải trả một cái giá đắt cho những căng thẳng cốt lõi của kỳ nghỉ.)
=> pay a high price for = suffer negative consequences
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. suffer negative consequences: chịu hậu quả tiêu cực
B. purchase something expensive: mua thứ gì đó đắt tiền
C. reap tangible rewards: gặt hái những phần thưởng hữu hình.
D. gain many benefits: nhận được nhiều lợi ích
Căn cứ vào thông tin:
Yet ponder the irony, Christmas is an extended celebration built around children, and we spend weeks preparing for it. “ But for children, Christmas is over an hour,“ Franky points out. Whatever loot they get, children pay a high price for the holiday’s core frustration. (Tuy nhiên, hãy suy ngẫm về nghịch lý này: Giáng Sinh là một lễ hội kéo dài xoay quanh trẻ em, và chúng ta dành hàng tuần để chuẩn bị cho nó. “Nhưng đối với trẻ em, Giáng Sinh chỉ kéo dài một giờ,” Franky chỉ ra. Dù có nhận được bao nhiêu quà cáp, trẻ em cũng phải trả một cái giá đắt cho những căng thẳng cốt lõi của kỳ nghỉ.)
=> pay a high price for = suffer negative consequences
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 23 [761414]: Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?
“ The resulting distress can lead to sullenness, acting up or turns at both.”
“ The resulting distress can lead to sullenness, acting up or turns at both.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất với đoạn văn nào?
“The resulting distress can lead to sullenness, acting up or turns at both.” (Sự đau khổ này có thể dẫn đến tâm trạng ủ rũ, hành vi nghịch ngợm hoặc cả hai.)
Căn cứ vào thông tin:
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. [IV. (Trẻ em thường là thành viên của hai hộ gia đình, và trong khi chúng rất muốn làm cha mẹ của mình hạnh phúc, chúng biết rằng chúng sẽ phải làm thất vọng ai đó vì không thể làm vừa lòng cả hai bên.)
=> Đoạn văn này cho chúng ta thấy rõ những phản ứng mà trẻ em có thể thể hiện trong một gia đình đã ly dị. Vì vậy câu văn in đậm sẽ tiếp tục bổ sung nghĩa cho đoạn này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
“The resulting distress can lead to sullenness, acting up or turns at both.” (Sự đau khổ này có thể dẫn đến tâm trạng ủ rũ, hành vi nghịch ngợm hoặc cả hai.)
Căn cứ vào thông tin:
Children are often members of two households, and while they deeply wish to make the adults in their lives happy, they know they must disappoint someone because they can’t be in two places at once. [IV. (Trẻ em thường là thành viên của hai hộ gia đình, và trong khi chúng rất muốn làm cha mẹ của mình hạnh phúc, chúng biết rằng chúng sẽ phải làm thất vọng ai đó vì không thể làm vừa lòng cả hai bên.)
=> Đoạn văn này cho chúng ta thấy rõ những phản ứng mà trẻ em có thể thể hiện trong một gia đình đã ly dị. Vì vậy câu văn in đậm sẽ tiếp tục bổ sung nghĩa cho đoạn này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 2
We have all heard the advice to believe in yourself, value yourself, be your cheerleader, and that you can’t fully love others until you love yourself – all of that is true. But what exactly does that mean in real life? At its core, having high self-esteem is vital to a successful, fulfilling life.According to the American Psychological Association, having high self-esteem is crucial for positive mental health and well-being. High self-esteem matters because it helps you develop coping skills, handle adversity, and put the negative into perspective. If you have a higher self-image, you don’t tend to put undue focus, blame, self-doubt, hopelessness, or weight on the parts you aren’t happy about. You are also better able to cope with stress, anxiety, and pressure, whether from school, work, home, or peers.
Instead, rather than feeling hopeless, stuck, or unworthy due to any perceived “failings”, a person with high self-esteem is more likely to look for what they can change or improve upon than feel like a “ failure” or hopeless. Conversely, someone with low self-esteem is more likely to become entrenched in negative feelings about themselves. Studies show that feeling positive and respectful about yourself, particularly as a child, goes a long way in helping you adapt and adjust to the challenges of life.
In addition, studies also indicate a link between poor self-esteem and an increased likelihood of risky health behaviors, particularly in teens, such as drug and alcohol use, drunk driving, self-harm, smoking, and carrying weapons. In essence, those who value and respect themselves the least are more willing to make more dangerous choices that may impact their health and safety.
(Adapted from https://www.verywellmind.com)
Câu 24 [761419]: What is the main idea of paragraph 2?
A, High self-esteem leads to a successful career
B, Self-esteem is linked to better mental health and coping mechanisms
C, High self-esteem prevents all negative feelings
D, Low self-esteem only impacts personal relationships
Ý chính của đoạn văn thứ 2 là gì?
A. Lòng tự tôn cao dẫn đến một sự nghiệp thành công.
B. Lòng tự tôn có liên quan đến sức khỏe tinh thần tốt hơn và các cơ chế đối phó hiệu quả.
C. Lòng tự tôn cao ngăn chặn tất cả những cảm xúc tiêu cực.
D. Lòng tự tôn thấp chỉ ảnh hưởng đến các mối quan hệ cá nhân.
Căn cứ vào thông tin:
According to the American Psychological Association, having high self-esteem is crucial for positive mental health and well-being. High self-esteem matters because it helps you develop coping skills, handle adversity, and put the negative into perspective. If you have a higher self-image, you don’t tend to put undue focus, blame, self-doubt, hopelessness, or weight on the parts you aren’t happy about. You are also better able to cope with stress, anxiety, and pressure, whether from school, work, home, or peers.(Theo Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ, có lòng tự tôn cao rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần tích cực và hạnh phúc. Lòng tự tôn cao có ý nghĩa vì nó giúp bạn phát triển kỹ năng đối phó, xử lý nghịch cảnh và nhìn nhận những điều tiêu cực theo một góc độ hợp lý. Nếu bạn có hình ảnh bản thân tích cực hơn, bạn sẽ không tập trung quá mức, tự trách móc, nghi ngờ bản thân, cảm thấy vô vọng hoặc đặt nặng những khía cạnh mà bạn không hài lòng. Bạn cũng có khả năng đối phó tốt hơn với căng thẳng, lo âu và áp lực, dù đó là từ trường học, công việc, gia đình hay bạn bè.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Lòng tự tôn cao dẫn đến một sự nghiệp thành công.
B. Lòng tự tôn có liên quan đến sức khỏe tinh thần tốt hơn và các cơ chế đối phó hiệu quả.
C. Lòng tự tôn cao ngăn chặn tất cả những cảm xúc tiêu cực.
D. Lòng tự tôn thấp chỉ ảnh hưởng đến các mối quan hệ cá nhân.
Căn cứ vào thông tin:
According to the American Psychological Association, having high self-esteem is crucial for positive mental health and well-being. High self-esteem matters because it helps you develop coping skills, handle adversity, and put the negative into perspective. If you have a higher self-image, you don’t tend to put undue focus, blame, self-doubt, hopelessness, or weight on the parts you aren’t happy about. You are also better able to cope with stress, anxiety, and pressure, whether from school, work, home, or peers.(Theo Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ, có lòng tự tôn cao rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần tích cực và hạnh phúc. Lòng tự tôn cao có ý nghĩa vì nó giúp bạn phát triển kỹ năng đối phó, xử lý nghịch cảnh và nhìn nhận những điều tiêu cực theo một góc độ hợp lý. Nếu bạn có hình ảnh bản thân tích cực hơn, bạn sẽ không tập trung quá mức, tự trách móc, nghi ngờ bản thân, cảm thấy vô vọng hoặc đặt nặng những khía cạnh mà bạn không hài lòng. Bạn cũng có khả năng đối phó tốt hơn với căng thẳng, lo âu và áp lực, dù đó là từ trường học, công việc, gia đình hay bạn bè.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [761420]: Which of the following is true about the effects of low self-esteem?
A, It causes individuals to avoid stress and anxiety altogether
B, It increases resilience against peer pressure
C, It correlates with engaging in risky behaviors
D, It leads to an immediate improvement in coping skills
Điều nào sau đây đúng về ảnh hưởng của lòng tự tôn thấp?
A. Nó khiến cá nhân tránh hoàn toàn căng thẳng và lo âu.
B. Nó làm tăng khả năng chống lại áp lực từ bạn bè.
C. Nó có liên quan đến việc tham gia vào các hành vi rủi ro.
D. Nó dẫn đến sự cải thiện ngay lập tức trong các kỹ năng đối phó.
Căn cứ vào thông tin:
In addition, studies also indicate a link between poor self-esteem and an increased likelihood of risky health behaviors, particularly in teens, such as drug and alcohol use, drunk driving, self-harm, smoking, and carrying weapons. (Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa lòng tự tôn thấp và khả năng tham gia vào những hành vi sức khỏe nguy hiểm, đặc biệt là ở thanh thiếu niên, như sử dụng ma túy và rượu, lái xe khi say rượu, tự làm hại bản thân, hút thuốc và mang vũ khí.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Nó khiến cá nhân tránh hoàn toàn căng thẳng và lo âu.
B. Nó làm tăng khả năng chống lại áp lực từ bạn bè.
C. Nó có liên quan đến việc tham gia vào các hành vi rủi ro.
D. Nó dẫn đến sự cải thiện ngay lập tức trong các kỹ năng đối phó.
Căn cứ vào thông tin:
In addition, studies also indicate a link between poor self-esteem and an increased likelihood of risky health behaviors, particularly in teens, such as drug and alcohol use, drunk driving, self-harm, smoking, and carrying weapons. (Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa lòng tự tôn thấp và khả năng tham gia vào những hành vi sức khỏe nguy hiểm, đặc biệt là ở thanh thiếu niên, như sử dụng ma túy và rượu, lái xe khi say rượu, tự làm hại bản thân, hút thuốc và mang vũ khí.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [761424]: The word "undue" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A, reasonable
B, necessary
C, excessive
D, unusual
Từ "undue" trong đoạn 2 gần nghĩa với ________.
A. reasonable /ˈriː.zənə.bəl/ (a): hợp lý
B. necessary /ˈnɛsəseri/ (a): cần thiết
C. excessive /ɪkˈsɛsɪv/ (a): quá mức
D. unusual /ʌnˈjuːʒʊəl/ (a): không bình thường
Căn cứ vào thông tin:
If you have a higher self-image, you don’t tend to put undue focus, blame, self-doubt, hopelessness, or weight on the parts you aren’t happy about. (Nếu bạn có hình ảnh bản thân tích cực hơn, bạn sẽ không có xu hướng tập trung quá mức, tự trách móc, nghi ngờ bản thân, cảm thấy vô vọng hoặc đặt nặng những khía cạnh mà bạn không hài lòng.)
=> undue ~ excessive
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. reasonable /ˈriː.zənə.bəl/ (a): hợp lý
B. necessary /ˈnɛsəseri/ (a): cần thiết
C. excessive /ɪkˈsɛsɪv/ (a): quá mức
D. unusual /ʌnˈjuːʒʊəl/ (a): không bình thường
Căn cứ vào thông tin:
If you have a higher self-image, you don’t tend to put undue focus, blame, self-doubt, hopelessness, or weight on the parts you aren’t happy about. (Nếu bạn có hình ảnh bản thân tích cực hơn, bạn sẽ không có xu hướng tập trung quá mức, tự trách móc, nghi ngờ bản thân, cảm thấy vô vọng hoặc đặt nặng những khía cạnh mà bạn không hài lòng.)
=> undue ~ excessive
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [761426]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Coping skills are unrelated to self-esteem levels.
B, Positive self-esteem contributes to better decision-making in teens.
C, Children with high self-esteem are immune to mental health issues.
D, Low self-esteem is primarily caused by school pressure.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Các kỹ năng đối phó không liên quan đến mức độ lòng tự tôn.
B. Lòng tự tôn tích cực góp phần vào việc ra quyết định tốt hơn ở thanh thiếu niên.
C. Trẻ em có lòng tự tôn cao miễn nhiễm với các vấn đề sức khỏe tâm lý.
D. Lòng tự tôn thấp chủ yếu là do áp lực từ trường học.
Căn cứ vào thông tin:
- Studies show that feeling positive and respectful about yourself, particularly as a child, goes a long way in helping you adapt and adjust to the challenges of life. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng cảm giác tích cực và tôn trọng bản thân, đặc biệt là khi còn nhỏ, giúp bạn rất nhiều trong việc thích nghi và điều chỉnh với những thử thách trong cuộc sống.)
- In addition, studies also indicate a link between poor self-esteem and an increased likelihood of risky health behaviors, particularly in teens, such as drug and alcohol use, drunk driving, self-harm, smoking, and carrying weapons. (Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa lòng tự trọng thấp và khả năng tham gia vào những hành vi sức khỏe nguy hiểm, đặc biệt là ở thanh thiếu niên, như sử dụng ma túy và rượu, lái xe khi say rượu, tự làm hại bản thân, hút thuốc và mang vũ khí.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các kỹ năng đối phó không liên quan đến mức độ lòng tự tôn.
B. Lòng tự tôn tích cực góp phần vào việc ra quyết định tốt hơn ở thanh thiếu niên.
C. Trẻ em có lòng tự tôn cao miễn nhiễm với các vấn đề sức khỏe tâm lý.
D. Lòng tự tôn thấp chủ yếu là do áp lực từ trường học.
Căn cứ vào thông tin:
- Studies show that feeling positive and respectful about yourself, particularly as a child, goes a long way in helping you adapt and adjust to the challenges of life. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng cảm giác tích cực và tôn trọng bản thân, đặc biệt là khi còn nhỏ, giúp bạn rất nhiều trong việc thích nghi và điều chỉnh với những thử thách trong cuộc sống.)
- In addition, studies also indicate a link between poor self-esteem and an increased likelihood of risky health behaviors, particularly in teens, such as drug and alcohol use, drunk driving, self-harm, smoking, and carrying weapons. (Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa lòng tự trọng thấp và khả năng tham gia vào những hành vi sức khỏe nguy hiểm, đặc biệt là ở thanh thiếu niên, như sử dụng ma túy và rượu, lái xe khi say rượu, tự làm hại bản thân, hút thuốc và mang vũ khí.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [761429]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Having a negative and respectful view of yourself, especially in childhood, plays an important role in adapting to life’s challenges.
B, Feeling good about yourself and respecting who you are, especially as an adult, is a key factor in navigating life’s difficulties.
C, Developing self-respect and positivity in childhood insignificantly aids in overcoming the challenges life presents.
D, Self-respect and positivity in childhood are crucial for overcoming life's obstacles.
Câu nào dưới đây là cách diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?
Studies show that feeling positive and respectful about yourself, particularly as a child, goes a long way in helping you adapt and adjust to the challenges of life. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng cảm giác tích cực và tôn trọng bản thân, đặc biệt là khi còn nhỏ, giúp bạn rất nhiều trong việc thích nghi và điều chỉnh với những thử thách trong cuộc sống.)
A. Lòng tự tôn quan trọng hơn trong tuổi trưởng thành so với khi còn nhỏ đối với sự phát triển cá nhân.
B. Cảm giác tốt về bản thân khi trưởng thành đảm bảo thành công trong việc quản lý các thử thách.
C. Hạnh phúc thời thơ ấu loại bỏ các khó khăn sau này trong cuộc sống.
D. Lòng tự trọng và thái độ tích cực trong thời thơ ấu là rất quan trọng để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án chính xác. Đáp án: D
Studies show that feeling positive and respectful about yourself, particularly as a child, goes a long way in helping you adapt and adjust to the challenges of life. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng cảm giác tích cực và tôn trọng bản thân, đặc biệt là khi còn nhỏ, giúp bạn rất nhiều trong việc thích nghi và điều chỉnh với những thử thách trong cuộc sống.)
A. Lòng tự tôn quan trọng hơn trong tuổi trưởng thành so với khi còn nhỏ đối với sự phát triển cá nhân.
B. Cảm giác tốt về bản thân khi trưởng thành đảm bảo thành công trong việc quản lý các thử thách.
C. Hạnh phúc thời thơ ấu loại bỏ các khó khăn sau này trong cuộc sống.
D. Lòng tự trọng và thái độ tích cực trong thời thơ ấu là rất quan trọng để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án chính xác. Đáp án: D
PHẦN TỰ LUẬN
PHẦN III. WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
According to environmental reports, the rise of fast fashion has led to severe ecological consequences. The (1) ______ of cheaply made garments not only results in waste but also contributes to the degradation of natural resources, such as massive water and energy consumption required for production. Moreover, this (2)________ pursuit of trendy styles encourages a culture of disposability where items are discarded after minimal use. In addition, some consumers still (3) _________ the environmental impact of their purchasing choices, viewing fast fashion as a minor issue. This attitude, however, only perpetuates the problem and undermines efforts to promote (4) ________ sustainable practices.
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
According to environmental reports, the rise of fast fashion has led to severe ecological consequences. The (1) ______ of cheaply made garments not only results in waste but also contributes to the degradation of natural resources, such as massive water and energy consumption required for production. Moreover, this (2)________ pursuit of trendy styles encourages a culture of disposability where items are discarded after minimal use. In addition, some consumers still (3) _________ the environmental impact of their purchasing choices, viewing fast fashion as a minor issue. This attitude, however, only perpetuates the problem and undermines efforts to promote (4) ________ sustainable practices.
(Adapted from https://greenyarn.vn)
Câu 29 [761430]: EXPLODE
Kiến thức về từ loại:
- explode /ɪkˈspləʊd/(v): phát nổ
- explosion/ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự bùng nổ
- explosive /ɪkˈspləʊsɪv/(n/a): thuốc nổ/ dễ nổ
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: The (1) ______ of cheaply made garments not only results in waste but also contributes to the degradation of natural resources, such as massive water and energy consumption required for production. (Sự bùng nổ của những sản phẩm quần áo giá rẻ không chỉ tạo ra rác thải mà còn góp phần vào sự suy thoái của tài nguyên thiên nhiên, chẳng hạn như tiêu thụ nước và năng lượng khổng lồ cần thiết cho sản xuất.)
=> Đáp án: EXPLOSION
- explode /ɪkˈspləʊd/(v): phát nổ
- explosion/ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự bùng nổ
- explosive /ɪkˈspləʊsɪv/(n/a): thuốc nổ/ dễ nổ
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: The (1) ______ of cheaply made garments not only results in waste but also contributes to the degradation of natural resources, such as massive water and energy consumption required for production. (Sự bùng nổ của những sản phẩm quần áo giá rẻ không chỉ tạo ra rác thải mà còn góp phần vào sự suy thoái của tài nguyên thiên nhiên, chẳng hạn như tiêu thụ nước và năng lượng khổng lồ cần thiết cho sản xuất.)
=> Đáp án: EXPLOSION
Câu 30 [761432]: CRIMINALIZE
Kiến thức về từ loại:
discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/(v): phân biệt đối xử, kỳ thị
discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/(n): sự phân biệt đối xử
discriminating /dɪˈskrɪmɪneɪtɪŋ/(a): sáng suốt, biết phân biệt, có con mắt tinh tường
discriminatory /dɪˈskrɪmɪnətəri/(a): mang tính phân biệt đối xử
indiscriminate ˌɪndɪˈskrɪmɪnət/(a): bừa bãi, không có chọn lọc, không phân biệt
Trước cụm danh từ “pursuit of trendy styles” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Moreover, this (2) ______ pursuit of trendy styles encourages a culture of disposability where items are discarded after minimal use. (Hơn nữa, xu hướng vứt bỏ rác bừa bãi đã khuyến khích một nền văn hóa tiêu dùng một lần, nơi các sản phẩm bị vứt bỏ sau khi mới sử dụng.)
=> Đáp án: INDISCRIMINATE
discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/(v): phân biệt đối xử, kỳ thị
discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/(n): sự phân biệt đối xử
discriminating /dɪˈskrɪmɪneɪtɪŋ/(a): sáng suốt, biết phân biệt, có con mắt tinh tường
discriminatory /dɪˈskrɪmɪnətəri/(a): mang tính phân biệt đối xử
indiscriminate ˌɪndɪˈskrɪmɪnət/(a): bừa bãi, không có chọn lọc, không phân biệt
Trước cụm danh từ “pursuit of trendy styles” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Moreover, this (2) ______ pursuit of trendy styles encourages a culture of disposability where items are discarded after minimal use. (Hơn nữa, xu hướng vứt bỏ rác bừa bãi đã khuyến khích một nền văn hóa tiêu dùng một lần, nơi các sản phẩm bị vứt bỏ sau khi mới sử dụng.)
=> Đáp án: INDISCRIMINATE
Câu 31 [761434]: LITTLE
Kiến thức về từ loại:
belittle /bɪˈlɪtl/(v): xem nhẹ, xem thường, ít quan tâm, ít tìm hiểu
littleness /ˈlɪtlnəs/(n): sự nhỏ bé, sự ít ỏi
little /ˈlɪtl/(adj): nhỏ, ít
Sau chủ ngữ “cosnumers” ta cần một động từ.
Tạm dịch: In addition, some consumers still (3) _________ the environmental impact of their purchasing choices, viewing fast fashion as a minor issue. (Thêm vào đó, một số người tiêu dùng vẫn xem nhẹ tác động môi trường của các lựa chọn mua sắm của họ, coi thời trang nhanh chỉ là một vấn đề nhỏ.)
=> Đáp án: BELITTLE
belittle /bɪˈlɪtl/(v): xem nhẹ, xem thường, ít quan tâm, ít tìm hiểu
littleness /ˈlɪtlnəs/(n): sự nhỏ bé, sự ít ỏi
little /ˈlɪtl/(adj): nhỏ, ít
Sau chủ ngữ “cosnumers” ta cần một động từ.
Tạm dịch: In addition, some consumers still (3) _________ the environmental impact of their purchasing choices, viewing fast fashion as a minor issue. (Thêm vào đó, một số người tiêu dùng vẫn xem nhẹ tác động môi trường của các lựa chọn mua sắm của họ, coi thời trang nhanh chỉ là một vấn đề nhỏ.)
=> Đáp án: BELITTLE
Câu 32 [761435]: GENUINE
Kiến thức về từ loại:
genuineness/ˈdʒenjuɪnnəs/ (n): sự chân thật, tính xác thực.
genuinely /ˈdʒenjuɪnli/(adv): một cách chân thật, thực sự.
genuine/ˈdʒenjuɪn/ (adj): chân thật, thật sự, xác thực.
Trước tính từ “sustainable” ta cần một trạng từ.
Tạm dịch: This attitude, however, only perpetuates the problem and undermines efforts to promote (4) _________ sustainable practices. (Tuy nhiên, thái độ này chỉ làm trầm trọng thêm vấn đề và làm suy yếu nỗ lực thúc đẩy các thực hành bền vững.)
=> Đáp án: GENUINELY
genuineness/ˈdʒenjuɪnnəs/ (n): sự chân thật, tính xác thực.
genuinely /ˈdʒenjuɪnli/(adv): một cách chân thật, thực sự.
genuine/ˈdʒenjuɪn/ (adj): chân thật, thật sự, xác thực.
Trước tính từ “sustainable” ta cần một trạng từ.
Tạm dịch: This attitude, however, only perpetuates the problem and undermines efforts to promote (4) _________ sustainable practices. (Tuy nhiên, thái độ này chỉ làm trầm trọng thêm vấn đề và làm suy yếu nỗ lực thúc đẩy các thực hành bền vững.)
=> Đáp án: GENUINELY