Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [699715]: Before you end your presentation, you need to run _____ all of the key points again.
A, over
B, into
C, about
D, with
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. run over: cán qua thứ gì đó bằng xe; xem qua, nhìn qua một cách nhanh chóng; nhắc lại, đưa ra những ý chính một cách nhanh chóng
B. run into: tình cờ gặp
C. run about: bận rộn làm nhiều thứ
D. run with: chấp nhận thứ gì và bắt đầu sử dụng nó
Tạm dịch: Trước khi kết thúc bài thuyết trình, bạn cần phải nhắc lại tất cả các ý chính một lần nữa.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. run over: cán qua thứ gì đó bằng xe; xem qua, nhìn qua một cách nhanh chóng; nhắc lại, đưa ra những ý chính một cách nhanh chóng
B. run into: tình cờ gặp
C. run about: bận rộn làm nhiều thứ
D. run with: chấp nhận thứ gì và bắt đầu sử dụng nó
Tạm dịch: Trước khi kết thúc bài thuyết trình, bạn cần phải nhắc lại tất cả các ý chính một lần nữa.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [699716]: I hoped to see Andrew at the party, but he _____ before I arrived.
A, left
B, would leave
C, had left
D, had been leaving
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
=> diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra xong trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi hy vọng gặp được Andrew tại bữa tiệc, nhưng anh ấy đã rời đi trước khi tôi đến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
=> diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra xong trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi hy vọng gặp được Andrew tại bữa tiệc, nhưng anh ấy đã rời đi trước khi tôi đến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [699717]: Grace writes the most inspiring song lyrics, but she can’t rap _____ her competitors.
A, as good as
B, as well as
C, better than
D, so good as
Kiến thức về so sánh:
- Căn cứ vào động từ “rap” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với trạng từ thay vì tính từ => loại A, D.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
- Good/ Well được chuyển thành “better” trong so sánh hơn.
Tạm dịch: Grace viết những lời bài hát truyền cảm hứng nhất, nhưng cô ấy không thể rap giỏi như các đối thủ của mình.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
- Căn cứ vào động từ “rap” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với trạng từ thay vì tính từ => loại A, D.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
- Good/ Well được chuyển thành “better” trong so sánh hơn.
Tạm dịch: Grace viết những lời bài hát truyền cảm hứng nhất, nhưng cô ấy không thể rap giỏi như các đối thủ của mình.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699718]: Laura wants to become a novelist, so she needs to learn skills of _____.
A, writing to create
B, writing and creating
C, written creativity
D, creative writing
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: creative writing: hình thức viết sáng tạo, trong đó tác giả tạo ra các tác phẩm vượt ra ngoài các hình thức văn học truyền thống.
Tạm dịch: Laura muốn trở thành một tiểu thuyết gia, vì vậy cô ấy cần học các kỹ năng viết sáng tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: creative writing: hình thức viết sáng tạo, trong đó tác giả tạo ra các tác phẩm vượt ra ngoài các hình thức văn học truyền thống.
Tạm dịch: Laura muốn trở thành một tiểu thuyết gia, vì vậy cô ấy cần học các kỹ năng viết sáng tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699719]: A mukbang is an online show in which a host consumes _____ of food while interacting with the audience.
A, a large number
B, huge amounts
C, too much
D, many
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. a large number of + N đếm được số nhiều: rất nhiều
B. huge amounts of + N không đếm được: một lượng lớn
C. too much (of) + N không đếm được: quá nhiều (mang nghĩa tiêu cực)
D. many + N đếm được số nhiều: nhiều
Căn cứ vào danh từ không đếm được “food” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, D.
Tạm dịch: Mukbang là một chương trình trực tuyến, trong đó người tham gia ăn một lượng thức ăn rất lớn trong khi tương tác với người xem.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. a large number of + N đếm được số nhiều: rất nhiều
B. huge amounts of + N không đếm được: một lượng lớn
C. too much (of) + N không đếm được: quá nhiều (mang nghĩa tiêu cực)
D. many + N đếm được số nhiều: nhiều
Căn cứ vào danh từ không đếm được “food” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, D.
Tạm dịch: Mukbang là một chương trình trực tuyến, trong đó người tham gia ăn một lượng thức ăn rất lớn trong khi tương tác với người xem.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [699720]: I ate the loaf of bread for breakfast, but it kept me going until the late afternoon.
A, the
B, for breakfast
C, kept
D, late
Kiến thức về sửa lỗi sai- mạo từ:
Ta có: a loaf of bread: một ổ bánh mì => đáp án A dùng mạo từ “the” là sai.
=> Sửa: the ⭢ a
Tạm dịch: Tôi ăn một ổ bánh mì vào bữa sáng, nhưng nó giúp tôi no đến tận chiều muộn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: a loaf of bread: một ổ bánh mì => đáp án A dùng mạo từ “the” là sai.
=> Sửa: the ⭢ a
Tạm dịch: Tôi ăn một ổ bánh mì vào bữa sáng, nhưng nó giúp tôi no đến tận chiều muộn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [699721]: Yoghurt, one of the healthiest snacks, are advised for people with daily calcium needs.
A, one of
B, healthiest
C, are
D, daily
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “Yoghurt” (danh từ không đếm được) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C dùng tobe “are” là sai.
=> Sửa: are ⭢ is
Tạm dịch: Sữa chua, một trong những món ăn nhẹ lành mạnh nhất, được khuyên dùng cho những người có nhu cầu bổ sung canxi hàng ngày.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta thấy chủ ngữ của câu là “Yoghurt” (danh từ không đếm được) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C dùng tobe “are” là sai.
=> Sửa: are ⭢ is
Tạm dịch: Sữa chua, một trong những món ăn nhẹ lành mạnh nhất, được khuyên dùng cho những người có nhu cầu bổ sung canxi hàng ngày.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [699722]: My student told me that out of the four IELTS’s skills, writing is not his strength.
A, My
B, out of the
C, IELTS’s skills
D, strength
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: "IELTS" là một danh từ riêng và không cần sở hữu cách. Vì vậy, ta dùng “IELTS skills" để chỉ các kỹ năng được đánh giá trong bài thi IELTS.
=> Sửa: IELTS’s skills ⭢ IELTS skills
Tạm dịch: Học viên của tôi nói rằng trong bốn kỹ năng của kỳ thi IELTS, viết không phải là thế mạnh của bạn ấy.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: "IELTS" là một danh từ riêng và không cần sở hữu cách. Vì vậy, ta dùng “IELTS skills" để chỉ các kỹ năng được đánh giá trong bài thi IELTS.
=> Sửa: IELTS’s skills ⭢ IELTS skills
Tạm dịch: Học viên của tôi nói rằng trong bốn kỹ năng của kỳ thi IELTS, viết không phải là thế mạnh của bạn ấy.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [699723]: The little Nikolas is so excited since she will have an outing next Friday for some photoshoots.
A, little
B, she
C, an
D, some
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ riêng Nikolas chỉ tên riêng của nam giới nên đại từ chủ ngữ tương ứng phải là “he”.
=> Sửa: she ⭢ he
Tạm dịch: Cậu bé Nikolas rất hào hứng vì thứ sáu tuần tới sẽ được ra ngoài chụp ảnh.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: Danh từ riêng Nikolas chỉ tên riêng của nam giới nên đại từ chủ ngữ tương ứng phải là “he”.
=> Sửa: she ⭢ he
Tạm dịch: Cậu bé Nikolas rất hào hứng vì thứ sáu tuần tới sẽ được ra ngoài chụp ảnh.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [699724]: Tom’s work as a college admissions officer, who is part-time, brings him some social skills.
A, a
B, who
C, him
D, skills
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “Tom’s work” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which” => đáp án B dùng “who”là sai.
=> Sửa: who ⭢ which
Tạm dịch: Công việc bán thời gian của Tom như là một nhân viên tuyển sinh đại học đã mang lại cho anh ấy một số kỹ năng xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “Tom’s work” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which” => đáp án B dùng “who”là sai.
=> Sửa: who ⭢ which
Tạm dịch: Công việc bán thời gian của Tom như là một nhân viên tuyển sinh đại học đã mang lại cho anh ấy một số kỹ năng xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [699725]: Jack said, “Daisy, I think you’d better go to the dentist’s tomorrow.”
A, Jack told Daisy to go to a better dentist the next day.
B, Jack advised Daisy to visit a dentist the following day.
C, Jack told Daisy that he thought it was better to see a dentist.
D, Jack said to Daisy about his going to the dentist’s the day after.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Jack nói, “Daisy, tôi nghĩ ngày mai bạn nên đến nha sĩ.”
*Xét các đáp án:
A. Jack told Daisy to go to a better dentist the next day. (Jack bảo Daisy đến gặp nha sĩ giỏi hơn vào ngày mai) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: told sb to V: bảo, yêu cầu ai làm gì
B. Jack advised Daisy to visit a dentist the following day. (Jack khuyên Daisy nên đi khám nha sĩ vào ngày mai) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai làm gì
C. Jack told Daisy that he thought it was better to see a dentist. (Jack nói với Daisy rằng anh ấy nghĩ tốt hơn là nên đi khám nha sĩ) => Không sát nghĩa so với câu gốc (chưa đề cập đến thời gian).
D. Jack said to Daisy about his going to the dentist’s the day after. (Jack kể với Daisy về việc anh sẽ đi khám nha sĩ vào ngày hôm sau) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Jack nói, “Daisy, tôi nghĩ ngày mai bạn nên đến nha sĩ.”
*Xét các đáp án:
A. Jack told Daisy to go to a better dentist the next day. (Jack bảo Daisy đến gặp nha sĩ giỏi hơn vào ngày mai) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: told sb to V: bảo, yêu cầu ai làm gì
B. Jack advised Daisy to visit a dentist the following day. (Jack khuyên Daisy nên đi khám nha sĩ vào ngày mai) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai làm gì
C. Jack told Daisy that he thought it was better to see a dentist. (Jack nói với Daisy rằng anh ấy nghĩ tốt hơn là nên đi khám nha sĩ) => Không sát nghĩa so với câu gốc (chưa đề cập đến thời gian).
D. Jack said to Daisy about his going to the dentist’s the day after. (Jack kể với Daisy về việc anh sẽ đi khám nha sĩ vào ngày hôm sau) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [699726]: There was a terrible fire due to difficult access for the firefighters.
A, The firefighters would have had easy access if the fire had not been terrible.
B, The fire would not be so terrible if the firefighters had easy access.
C, Unless the fire was controlled, the firefighters could not have access.
D, If the firefighters had had easy access, the fire would have been controlled.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Có một vụ hỏa hoạn khủng khiếp do lính cứu hỏa khó tiếp cận.
*Xét các đáp án:
A. The fire fighters would have had easy access if the fire had not been terrible. (Lính cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng nếu đám cháy không quá lớn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The fire would not be so terrible if the fire fighters had easy access => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. Unless the fire was controlled, the fire fighters could not have access => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
D. If the fire fighters had had easy access, the fire would have been controlled. (Nếu lính cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng, đám cháy đã có thể được kiểm soát) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những điều không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Có một vụ hỏa hoạn khủng khiếp do lính cứu hỏa khó tiếp cận.
*Xét các đáp án:
A. The fire fighters would have had easy access if the fire had not been terrible. (Lính cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng nếu đám cháy không quá lớn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The fire would not be so terrible if the fire fighters had easy access => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. Unless the fire was controlled, the fire fighters could not have access => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
D. If the fire fighters had had easy access, the fire would have been controlled. (Nếu lính cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng, đám cháy đã có thể được kiểm soát) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những điều không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [699727]: This chocolate box is sweet, but the other two boxes are too sweet.
A, Of the three chocolate boxes, this box is the least sweet.
B, The other two chocolate boxes are less sweet than this box.
C, No other chocolate is sweeter than this box of chocolate.
D, One of the three boxes of chocolate is too sweet to eat.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Hộp sô-cô-la này ngọt, nhưng hai hộp còn lại thì quá ngọt.
*Xét các đáp án:
A. Of the three chocolate boxes, this box is the least sweet. (Trong ba hộp sôcôla, hộp này là hộp ít ngọt nhất) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. The other two chocolate boxes are less sweet than this box. (Hai hộp sôcôla kia ít ngọt hơn hộp này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. No other chocolate is sweeter than this box of chocolate. (Không có hộp sôcôla nào ngọt hơn hộp sôcôla này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. One of the three boxes of chocolate is too sweet to eat. (Một trong ba hộp sô-cô-la quá ngọt để ăn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Hộp sô-cô-la này ngọt, nhưng hai hộp còn lại thì quá ngọt.
*Xét các đáp án:
A. Of the three chocolate boxes, this box is the least sweet. (Trong ba hộp sôcôla, hộp này là hộp ít ngọt nhất) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. The other two chocolate boxes are less sweet than this box. (Hai hộp sôcôla kia ít ngọt hơn hộp này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. No other chocolate is sweeter than this box of chocolate. (Không có hộp sôcôla nào ngọt hơn hộp sôcôla này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. One of the three boxes of chocolate is too sweet to eat. (Một trong ba hộp sô-cô-la quá ngọt để ăn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [699728]: Attention! Reduce the heat so as not to burn the food.
A, Reduce the heat quickly so that you can burn the food.
B, If you reduce the heat, the food would not be burnt.
C, The heat must be reduced so that the food is not burnt.
D, The food will be burnt quickly if the heat is reduced.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Chú ý! Giảm nhiệt độ để không làm cháy thức ăn.
*Xét các đáp án:
A. Reduce the heat quickly so that you can burn the food. (Giảm nhiệt độ nhanh chóng để mà có thể làm cháy thức ăn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you reduce the heat, the food would not be burnt => Sai ngữ pháp (do ngữ cảnh của câu gốc ở hiện tại nên ta không dùng câu điều kiện hỗn hợp được).
C. The heat must be reduced so that the food is not burnt. (Nhiệt độ phải được giảm xuống để thức ăn không bị cháy) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: so that + S + V: để mà…
D. The food will be burnt quickly if the heat is reduced. (Thức ăn sẽ bị cháy nhanh nếu nhiệt độ giảm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Chú ý! Giảm nhiệt độ để không làm cháy thức ăn.
*Xét các đáp án:
A. Reduce the heat quickly so that you can burn the food. (Giảm nhiệt độ nhanh chóng để mà có thể làm cháy thức ăn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you reduce the heat, the food would not be burnt => Sai ngữ pháp (do ngữ cảnh của câu gốc ở hiện tại nên ta không dùng câu điều kiện hỗn hợp được).
C. The heat must be reduced so that the food is not burnt. (Nhiệt độ phải được giảm xuống để thức ăn không bị cháy) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: so that + S + V: để mà…
D. The food will be burnt quickly if the heat is reduced. (Thức ăn sẽ bị cháy nhanh nếu nhiệt độ giảm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [699729]: The tourist island is losing its customers possibly because of its prices.
A, It is possible that customers will not come to the expensive tourist island.
B, The tourist island’s possible loss of customers is due to its high prices.
C, Prices may be a reason for the current loss of customers on the tourist island.
D, The tourist island will increase its prices, causing a loss of customers.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Hòn đảo du lịch này đang mất dần du khách có thể là do giá cả.
*Xét các đáp án:
A. It is possible that customers will not come to the expensive tourist island. (Có khả năng du khách sẽ không đến hòn đảo du lịch đắt đỏ này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The tourist island’s possible loss of customers is due to its high prices. (Đảo du lịch này có thể mất du khách vì giá cả quá cao) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Prices may be a reason for the current loss of customers on the tourist island. (Giá cả có thể là lý do khiến đảo du lịch này hiện đang mất dần du khách) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The tourist island will increase its prices, causing a loss of customers. (Đảo du lịch sẽ tăng giá, gây mất khách) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Hòn đảo du lịch này đang mất dần du khách có thể là do giá cả.
*Xét các đáp án:
A. It is possible that customers will not come to the expensive tourist island. (Có khả năng du khách sẽ không đến hòn đảo du lịch đắt đỏ này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The tourist island’s possible loss of customers is due to its high prices. (Đảo du lịch này có thể mất du khách vì giá cả quá cao) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Prices may be a reason for the current loss of customers on the tourist island. (Giá cả có thể là lý do khiến đảo du lịch này hiện đang mất dần du khách) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The tourist island will increase its prices, causing a loss of customers. (Đảo du lịch sẽ tăng giá, gây mất khách) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. The world of rap music has been going through some big changes lately. It is not like it used to be, and that is a positive change. Taking a close look at how rap culture is evolving will enable us to understand the current transformations.
2. Rap music is not just coming from one place anymore. It is like a big party where everyone is invited. Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. This mix of styles is what makes rap culture so exciting today.
3. Rappers also care about important social issues, among which are fairness and justice. They use their songs to talk about things like racism, police attacks, and money problems. When big movements like Black Lives Matter started, many rappers stood up and supported the cause. They want to make the world better through their music.
4. Fashion is an important theme in rap culture, too. Rappers are like fashion leaders. These performers work with big brands and wear stylish clothes to advertise for them. What they wear can become a trend for lots of people. It is not just about looking good; it is about showing your special style.
5. Social media, like Instagram and TikTok, is a big part of rap culture today. Rappers can talk to their fans directly and show what they are doing. It is like having a chat with your favorite artist. They use these apps to share their music and connect with people who love it.
6. While there are some things that could be better about the current rap culture, it cannot be denied that rap music is delighting our world. If listeners are less critical of its inappropriate language expressions here and there, they can see that rap music is a powerful force that can inspire and bring people together.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. Rap music is not just coming from one place anymore. It is like a big party where everyone is invited. Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. This mix of styles is what makes rap culture so exciting today.
3. Rappers also care about important social issues, among which are fairness and justice. They use their songs to talk about things like racism, police attacks, and money problems. When big movements like Black Lives Matter started, many rappers stood up and supported the cause. They want to make the world better through their music.
4. Fashion is an important theme in rap culture, too. Rappers are like fashion leaders. These performers work with big brands and wear stylish clothes to advertise for them. What they wear can become a trend for lots of people. It is not just about looking good; it is about showing your special style.
5. Social media, like Instagram and TikTok, is a big part of rap culture today. Rappers can talk to their fans directly and show what they are doing. It is like having a chat with your favorite artist. They use these apps to share their music and connect with people who love it.
6. While there are some things that could be better about the current rap culture, it cannot be denied that rap music is delighting our world. If listeners are less critical of its inappropriate language expressions here and there, they can see that rap music is a powerful force that can inspire and bring people together.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [699730]: What is the passage mainly about?
A, Declining quality of current rap music
B, How rap culture has shaped youths’ lives
C, Positive differences in today’s rap music
D, Rap culture as an inspiring social force
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Chất lượng nhạc rap hiện tại đang suy giảm
B. Văn hóa rap đã định hình cuộc sống của giới trẻ như thế nào
C. Những khác biệt tích cực trong nhạc rap ngày nay
D. Văn hóa nhạc rap như một sức mạnh xã hội đầy cảm hứng
Căn cứ vào thông tin:
- The world of rap music has been going through some big changes lately. It is not like it used to be, and that is a positive change. (Thế giới nhạc rap đã trải qua một số thay đổi lớn gần đây. Nó không giống như trước đây, và đó là một thay đổi tích cực).
- Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. This mix of styles is what makes rap culture so exciting today. (Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo. Sự kết hợp của các phong cách này là điều làm cho văn hóa rap trở nên thú vị như ngày nay).
- While there are some things that could be better about the current rap culture, it cannot be denied that rap music is delighting our world. (Mặc dù vẫn còn những điều cần cải thiện trong văn hóa rap hiện nay, không thể phủ nhận rằng nhạc rap đang làm phong phú thêm thế giới của chúng ta).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Chất lượng nhạc rap hiện tại đang suy giảm
B. Văn hóa rap đã định hình cuộc sống của giới trẻ như thế nào
C. Những khác biệt tích cực trong nhạc rap ngày nay
D. Văn hóa nhạc rap như một sức mạnh xã hội đầy cảm hứng
Căn cứ vào thông tin:
- The world of rap music has been going through some big changes lately. It is not like it used to be, and that is a positive change. (Thế giới nhạc rap đã trải qua một số thay đổi lớn gần đây. Nó không giống như trước đây, và đó là một thay đổi tích cực).
- Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. This mix of styles is what makes rap culture so exciting today. (Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo. Sự kết hợp của các phong cách này là điều làm cho văn hóa rap trở nên thú vị như ngày nay).
- While there are some things that could be better about the current rap culture, it cannot be denied that rap music is delighting our world. (Mặc dù vẫn còn những điều cần cải thiện trong văn hóa rap hiện nay, không thể phủ nhận rằng nhạc rap đang làm phong phú thêm thế giới của chúng ta).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [699731]: According to paragraph 2, what does the word others refer to?
A, rappers
B, backgrounds
C, sounds
D, stories
Theo đoạn 2, từ others ám chỉ điều gì?
A. rappers - rapper /ˈræp.ər/ (n): người biểu diễn âm nhạc thuộc thể loại rap
B. backgrounds - background /ˈbæk.ɡraʊnd/ (n): hoàn cảnh
C. sounds – sound /saʊnd/ (n): âm thanh
D. stories – story /ˈstɔːri/ (n): câu chuyện
Căn cứ vào thông tin: Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. (Các rapper thuộc nhiều hoàn cảnh khác nhau đang tạo ra âm thanh độc đáo của riêng họ. Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo).
=> others ~ rappers
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. rappers - rapper /ˈræp.ər/ (n): người biểu diễn âm nhạc thuộc thể loại rap
B. backgrounds - background /ˈbæk.ɡraʊnd/ (n): hoàn cảnh
C. sounds – sound /saʊnd/ (n): âm thanh
D. stories – story /ˈstɔːri/ (n): câu chuyện
Căn cứ vào thông tin: Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. (Các rapper thuộc nhiều hoàn cảnh khác nhau đang tạo ra âm thanh độc đáo của riêng họ. Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo).
=> others ~ rappers
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [699732]: In paragraph 2, which of the following is NOT a characteristic of rappers today?
A, Their diverse styles motivate rap listeners.
B, They create their distinctive music sounds.
C, They have great storytelling skills.
D, They invite everyone to a big party.
Trong đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các rapper ngày nay?
A. Phong cách đa dạng của họ truyền cảm hứng cho người nghe nhạc rap.
B. Họ tạo ra thanh âm âm nhạc đặc trưng của riêng mình.
C. Họ có kỹ năng truyền tải câu chuyện tuyệt vời.
D. Họ mời mọi người đến một bữa tiệc lớn.
Căn cứ vào thông tin:
- Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. (Các rapper thuộc nhiều hoàn cảnh khác nhau đang tạo ra âm thanh độc đáo của riêng họ) => đáp án B đúng.
- Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. (Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo) => đáp án A, C đúng.
- Đáp án D gây hiểu lầm và không chính xác. Câu "It is like a big party where everyone is invited" là một phép ẩn dụ để mô tả văn hóa rap đã bao trùm, phổ biến như thế nào. Nó không có nghĩa là các rapper thực sự đang tổ chức hoặc mời mọi người đến dự tiệc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Phong cách đa dạng của họ truyền cảm hứng cho người nghe nhạc rap.
B. Họ tạo ra thanh âm âm nhạc đặc trưng của riêng mình.
C. Họ có kỹ năng truyền tải câu chuyện tuyệt vời.
D. Họ mời mọi người đến một bữa tiệc lớn.
Căn cứ vào thông tin:
- Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. (Các rapper thuộc nhiều hoàn cảnh khác nhau đang tạo ra âm thanh độc đáo của riêng họ) => đáp án B đúng.
- Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. (Một số kể những câu chuyện sâu sắc về quê hương của họ, những người khác thì sáng tác những bài hát truyền cảm hứng cho khán giả nhảy múa theo) => đáp án A, C đúng.
- Đáp án D gây hiểu lầm và không chính xác. Câu "It is like a big party where everyone is invited" là một phép ẩn dụ để mô tả văn hóa rap đã bao trùm, phổ biến như thế nào. Nó không có nghĩa là các rapper thực sự đang tổ chức hoặc mời mọi người đến dự tiệc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [699733]: In paragraph 3, what is the word cause closest in meaning to?
A, reason
B, motive
C, principle
D, origin
Trong đoạn 3, từ cause gần nghĩa nhất với từ nào?
A. reason /ˈriːzn/ (n): lí do
B. motive /ˈməʊtɪv/ (n): động cơ
C. principle /ˈprɪnsəpl/ (n): nguyên tắc; lý tưởng
D. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc
Căn cứ vào thông tin: They use their songs to talk about things like racism, police attacks, and money problems. When big movements like Black Lives Matter started, many rappers stood up and supported the cause. (Họ sử dụng các bài hát của mình để nói về những thứ như phân biệt chủng tộc, tấn công của cảnh sát và vấn đề tiền bạc. Khi các phong trào lớn như Black Lives Matter bắt đầu, nhiều rapper đã đứng lên và ủng hộ lí tưởng này).
=> cause ~ principle
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. reason /ˈriːzn/ (n): lí do
B. motive /ˈməʊtɪv/ (n): động cơ
C. principle /ˈprɪnsəpl/ (n): nguyên tắc; lý tưởng
D. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc
Căn cứ vào thông tin: They use their songs to talk about things like racism, police attacks, and money problems. When big movements like Black Lives Matter started, many rappers stood up and supported the cause. (Họ sử dụng các bài hát của mình để nói về những thứ như phân biệt chủng tộc, tấn công của cảnh sát và vấn đề tiền bạc. Khi các phong trào lớn như Black Lives Matter bắt đầu, nhiều rapper đã đứng lên và ủng hộ lí tưởng này).
=> cause ~ principle
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699734]: In paragraph 4, why are rappers compared with fashion leaders?
A, They advertise successfully for many big brands.
B, Many people can imitate their stylish clothes.
C, They are stylists for many other performers.
D, They wear clothes with special colors and fabrics.
Trong đoạn 4, tại sao các rapper được so sánh với những người dẫn đầu xu hướng thời trang?
A. Họ quảng cáo thành công cho nhiều thương hiệu lớn.
B. Nhiều người có thể bắt chước trang phục thời trang của họ.
C. Họ là stylist cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn khác.
D. Họ mặc quần áo có màu sắc và chất liệu vải đặc biệt.
Căn cứ vào thông tin: Rappers are like fashion leaders. These performers work with big brands and wear stylish clothes to advertise for them. What they wear can become a trend for lots of people. (Các rapper giống như những người dẫn đầu thời trang. Những nghệ sĩ này làm việc với các thương hiệu lớn và mặc quần áo thời trang để quảng cáo chúng. Những gì họ mặc có thể trở thành xu hướng đối với nhiều người).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Họ quảng cáo thành công cho nhiều thương hiệu lớn.
B. Nhiều người có thể bắt chước trang phục thời trang của họ.
C. Họ là stylist cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn khác.
D. Họ mặc quần áo có màu sắc và chất liệu vải đặc biệt.
Căn cứ vào thông tin: Rappers are like fashion leaders. These performers work with big brands and wear stylish clothes to advertise for them. What they wear can become a trend for lots of people. (Các rapper giống như những người dẫn đầu thời trang. Những nghệ sĩ này làm việc với các thương hiệu lớn và mặc quần áo thời trang để quảng cáo chúng. Những gì họ mặc có thể trở thành xu hướng đối với nhiều người).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [699735]: In paragraph 5, what can be inferred about rap culture today?
A, It could not attract the audience without social media.
B, It is more successful on Instagram and Tiktok.
C, It is considerably dependent on social media.
D, It is more interactive due to the use of social media
Trong đoạn 5, có thể suy ra điều gì về văn hóa rap ngày nay?
A. Nó không thể thu hút khán giả nếu không có phương tiện truyền thông xã hội.
B. Nó thành công hơn trên Instagram và Tiktok.
C. Nó phụ thuộc đáng kể vào phương tiện truyền thông xã hội.
D. Nó trở nên có tính tương tác hơn nhờ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội
Căn cứ vào thông tin: Social media, like Instagram and TikTok, is a big part of rap culture today. Rappers can talk to their fans directly and show what they are doing. It is like having a chat with your favorite artist. They use these apps to share their music and connect with people who love it. (Mạng xã hội như Instagram và TikTok đóng vai trò quan trọng trong văn hóa nhạc rap ngày nay. Các rapper có thể nói chuyện trực tiếp với người hâm mộ và cho họ thấy những gì họ đang làm. Nó giống như đang trò chuyện với nghệ sĩ yêu thích của bạn vậy. Họ sử dụng các ứng dụng này để chia sẻ âm nhạc của họ và kết nối với những người yêu thích nó).
=> Ta thấy mạng xã hội đã làm cho văn hóa rap ngày nay mang tính tương tác hơn vì nó cho phép các rapper giao lưu, trò chuyện với người hâm mộ, đồng thời chia sẻ âm nhạc của họ, kết nối với những người yêu thích thanh âm đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Nó không thể thu hút khán giả nếu không có phương tiện truyền thông xã hội.
B. Nó thành công hơn trên Instagram và Tiktok.
C. Nó phụ thuộc đáng kể vào phương tiện truyền thông xã hội.
D. Nó trở nên có tính tương tác hơn nhờ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội
Căn cứ vào thông tin: Social media, like Instagram and TikTok, is a big part of rap culture today. Rappers can talk to their fans directly and show what they are doing. It is like having a chat with your favorite artist. They use these apps to share their music and connect with people who love it. (Mạng xã hội như Instagram và TikTok đóng vai trò quan trọng trong văn hóa nhạc rap ngày nay. Các rapper có thể nói chuyện trực tiếp với người hâm mộ và cho họ thấy những gì họ đang làm. Nó giống như đang trò chuyện với nghệ sĩ yêu thích của bạn vậy. Họ sử dụng các ứng dụng này để chia sẻ âm nhạc của họ và kết nối với những người yêu thích nó).
=> Ta thấy mạng xã hội đã làm cho văn hóa rap ngày nay mang tính tương tác hơn vì nó cho phép các rapper giao lưu, trò chuyện với người hâm mộ, đồng thời chia sẻ âm nhạc của họ, kết nối với những người yêu thích thanh âm đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [699736]: According to paragraph 6, which of the following is a limitation of today’s rap music?
A, its lyrics
B, its beats
C, its sounds
D, its styles
Theo đoạn 6, điều nào sau đây là hạn chế của nhạc rap ngày nay?
A. lời bài hát
B. nhịp điệu
C. âm thanh
D. phong cách
Căn cứ vào thông tin: If listeners are less critical of its inappropriate language expressions here and there, they can see that rap music is a powerful force that can inspire and bring people together. (Nếu người nghe bớt khắt khe với những lời lẽ không phù hợp đôi khi xuất hiện trong rap, họ sẽ nhận ra rằng nhạc rap là một sức mạnh mạnh mẽ có thể truyền cảm hứng và kết nối mọi người).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. lời bài hát
B. nhịp điệu
C. âm thanh
D. phong cách
Căn cứ vào thông tin: If listeners are less critical of its inappropriate language expressions here and there, they can see that rap music is a powerful force that can inspire and bring people together. (Nếu người nghe bớt khắt khe với những lời lẽ không phù hợp đôi khi xuất hiện trong rap, họ sẽ nhận ra rằng nhạc rap là một sức mạnh mạnh mẽ có thể truyền cảm hứng và kết nối mọi người).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. SARS, Ebola, and SARS-CoV-2: all three of these highly infectious viruses have caused global panic since 2002, and all three of them jumped to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are slashing and burning to create land for crops and housing. The more we clear, the more we come into contact with wildlife which hosts illnesses likely transferred to humans.
2. Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. Meanwhile, an average of 28 million hectares of forest have been cut down annually since 2016, and there is no sign of a slowdown.
3. Societies can take numerous steps to prevent the destruction. Eating less meat, which improves our health anyway, will lessen demand for crops and pastures. Eating fewer processed foods will reduce the demand for palm oil, much of which is grown on land from tropical rain forests. Producing more food per hectare can boost supply without the need for more land.
4. In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. The markets may be culturally important, but the risk is too great. Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. In addition, authorities must examine factory farms that pack thousands of animals together – the source of the 2009 swine flu outbreak that killed more than 10,000 people in the U.S. and many more people worldwide.
5. Hopefully, ending deforestation and preventing pandemics can guarantee healthy lives, zero hunger, gender equality, responsible consumption and production, sustainably managed land, and climate action. The COVID-19 pandemic is a catastrophe, but it calls for our attention to the human achievements by not overexploiting the natural world.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. Meanwhile, an average of 28 million hectares of forest have been cut down annually since 2016, and there is no sign of a slowdown.
3. Societies can take numerous steps to prevent the destruction. Eating less meat, which improves our health anyway, will lessen demand for crops and pastures. Eating fewer processed foods will reduce the demand for palm oil, much of which is grown on land from tropical rain forests. Producing more food per hectare can boost supply without the need for more land.
4. In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. The markets may be culturally important, but the risk is too great. Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. In addition, authorities must examine factory farms that pack thousands of animals together – the source of the 2009 swine flu outbreak that killed more than 10,000 people in the U.S. and many more people worldwide.
5. Hopefully, ending deforestation and preventing pandemics can guarantee healthy lives, zero hunger, gender equality, responsible consumption and production, sustainably managed land, and climate action. The COVID-19 pandemic is a catastrophe, but it calls for our attention to the human achievements by not overexploiting the natural world.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [699737]: The best title of the passage can be _____.
A, Causes and Effects of Many Pandemics in History
B, Being Vegans to Protect the World from Pandemics
C, Deforestation As a Causative Factor of Most Pandemics
D, Ways to Save the World from Coming Pandemics
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _____.
A. Nguyên nhân và hậu quả của nhiều đại dịch trong lịch sử
B. Ăn chay để bảo vệ thế giới khỏi đại dịch
C. Phá rừng là yếu tố gây ra hầu hết các đại dịch
D. Các cách cứu thế giới khỏi các đại dịch sắp tới
Căn cứ vào thông tin:
- Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống của rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.).
- Societies can take numerous steps to prevent the destruction. (Các xã hội có thể thực hiện nhiều biện pháp để ngăn chặn sự tàn phá).
- In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người).
- Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. (Các chính phủ cũng phải cấm buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, điều này có thể lây lan các tác nhân gây bệnh khắp nơi).
=> Đoạn văn đang nêu ra những điều, những giải pháp cần thực hiện để ngăn chặn sự lây lan của nhiều loại virus nguy hiểm, cứu chúng ta khỏi các đại dịch kinh hoàng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Nguyên nhân và hậu quả của nhiều đại dịch trong lịch sử
B. Ăn chay để bảo vệ thế giới khỏi đại dịch
C. Phá rừng là yếu tố gây ra hầu hết các đại dịch
D. Các cách cứu thế giới khỏi các đại dịch sắp tới
Căn cứ vào thông tin:
- Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống của rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.).
- Societies can take numerous steps to prevent the destruction. (Các xã hội có thể thực hiện nhiều biện pháp để ngăn chặn sự tàn phá).
- In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người).
- Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. (Các chính phủ cũng phải cấm buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, điều này có thể lây lan các tác nhân gây bệnh khắp nơi).
=> Đoạn văn đang nêu ra những điều, những giải pháp cần thực hiện để ngăn chặn sự lây lan của nhiều loại virus nguy hiểm, cứu chúng ta khỏi các đại dịch kinh hoàng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [699738]: The phrase The more in paragraph 1 refers to _____.
A, wild animals
B, tropical forests
C, land
D, crops and housing
Cụm từ The more trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. wild animals: động vật hoang dã
B. tropical forests: rừng nhiệt đới
C. land /lænd/ (n): đất đai
D. crops and housing: cây trồng và nhà ở
Căn cứ vào thông tin: SARS, Ebola, and SARS-CoV-2: all three of these highly infectious viruses have caused global panic since 2002, and all three of them jumped to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are slashing and burning to create land for crops and housing. The more we clear, the more we come into contact with wildlife which hosts illnesses likely transferred to humans. (SARS, Ebola và SARS-CoV-2: cả ba loại vi-rút có khả năng lây nhiễm cao này đều gây ra sự hoảng loạn toàn cầu kể từ năm 2002 và cả ba loại đều lây sang người từ động vật hoang dã sống trong các khu rừng nhiệt đới rậm rạp mà chúng ta đang chặt phá và đốt để lấy đất trồng trọt và nhà ở. Càng chặt phá, chúng ta càng tiếp xúc nhiều hơn với động vật hoang dã, nơi chứa nhiều bệnh có khả năng lây sang người).
=> The more ~ Tropical forests
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. wild animals: động vật hoang dã
B. tropical forests: rừng nhiệt đới
C. land /lænd/ (n): đất đai
D. crops and housing: cây trồng và nhà ở
Căn cứ vào thông tin: SARS, Ebola, and SARS-CoV-2: all three of these highly infectious viruses have caused global panic since 2002, and all three of them jumped to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are slashing and burning to create land for crops and housing. The more we clear, the more we come into contact with wildlife which hosts illnesses likely transferred to humans. (SARS, Ebola và SARS-CoV-2: cả ba loại vi-rút có khả năng lây nhiễm cao này đều gây ra sự hoảng loạn toàn cầu kể từ năm 2002 và cả ba loại đều lây sang người từ động vật hoang dã sống trong các khu rừng nhiệt đới rậm rạp mà chúng ta đang chặt phá và đốt để lấy đất trồng trọt và nhà ở. Càng chặt phá, chúng ta càng tiếp xúc nhiều hơn với động vật hoang dã, nơi chứa nhiều bệnh có khả năng lây sang người).
=> The more ~ Tropical forests
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [699739]: In paragraph 1, wildlife _____.
A, causes many deadly diseases in humans
B, contains most dangerous illnesses
C, may transmit causative agents to humans
D, likes to come into contact with humans
Trong đoạn 1, động vật hoang dã _____.
A. gây ra nhiều căn bệnh chết người ở người
B. chứa nhiều căn bệnh nguy hiểm nhất
C. có thể truyền các tác nhân gây bệnh cho con người
D. thích tiếp xúc với con người
Căn cứ vào thông tin: The more we clear, the more we come into contact with wildlife which hosts illnesses likely transferred to humans. (Càng chặt phá, chúng ta càng tiếp xúc nhiều hơn với động vật hoang dã, nơi chứa nhiều bệnh có khả năng lây sang người).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. gây ra nhiều căn bệnh chết người ở người
B. chứa nhiều căn bệnh nguy hiểm nhất
C. có thể truyền các tác nhân gây bệnh cho con người
D. thích tiếp xúc với con người
Căn cứ vào thông tin: The more we clear, the more we come into contact with wildlife which hosts illnesses likely transferred to humans. (Càng chặt phá, chúng ta càng tiếp xúc nhiều hơn với động vật hoang dã, nơi chứa nhiều bệnh có khả năng lây sang người).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [699740]: In paragraph 2, the word spread can be replaced by _____.
A, start
B, infection
C, extension
D, restriction
Trong đoạn 2, từ spread có thể được thay thế bằng _____.
A. start /stɑːt/ (n): điểm bắt đầu; sự khởi đầu
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự truyền nhiễm, lây nhiễm
C. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự lan rộng
D. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự giới hạn, hạn chế
Căn cứ vào thông tin: Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống ở rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.).
=> spread ~ extension
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. start /stɑːt/ (n): điểm bắt đầu; sự khởi đầu
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự truyền nhiễm, lây nhiễm
C. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự lan rộng
D. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự giới hạn, hạn chế
Căn cứ vào thông tin: Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống ở rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.).
=> spread ~ extension
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [699741]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that _____.
A, Zika and HIV are among diseases coming from rain forests
B, malaria is found by a study to be linked to deforestation
C, 7.4 million people worldwide had malaria in 2019
D, deforestation has not reduced its rate since the year of 2016
Trong đoạn 2, KHÔNG đề cập đến _____.
A. Zika và HIV nằm trong số các bệnh bắt nguồn từ rừng mưa nhiệt đới
B. Một nghiên cứu phát hiện ra rằng sốt rét có liên quan đến nạn phá rừng
C. 7,4 triệu người trên toàn thế giới mắc bệnh sốt rét vào năm 2019
D. Nạn phá rừng không hề giảm tốc độ kể từ năm 2016
Căn cứ vào thông tin:
- Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống ở rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.) => đáp án A, B được đề cập.
- Meanwhile, an average of 28 million hectares of forest have been cut down annually since 2016, and there is no sign of a slowdown. (Trong khi đó, trung bình 28 triệu ha rừng đã bị chặt phá hàng năm kể từ năm 2016 và không có dấu hiệu nào cho thấy tình trạng này sẽ chậm lại) => đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Zika và HIV nằm trong số các bệnh bắt nguồn từ rừng mưa nhiệt đới
B. Một nghiên cứu phát hiện ra rằng sốt rét có liên quan đến nạn phá rừng
C. 7,4 triệu người trên toàn thế giới mắc bệnh sốt rét vào năm 2019
D. Nạn phá rừng không hề giảm tốc độ kể từ năm 2016
Căn cứ vào thông tin:
- Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rain forest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thảm họa thiên nhiên mà còn kiểm soát sự lây lan của một loạt các căn bệnh nguy hiểm xuất phát từ môi trường sống ở rừng mưa, bao gồm Zika, Nipah, sốt rét, dịch tả, HIV, v.v.) => đáp án A, B được đề cập.
- Meanwhile, an average of 28 million hectares of forest have been cut down annually since 2016, and there is no sign of a slowdown. (Trong khi đó, trung bình 28 triệu ha rừng đã bị chặt phá hàng năm kể từ năm 2016 và không có dấu hiệu nào cho thấy tình trạng này sẽ chậm lại) => đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [699742]: In paragraph 3, the author uses the word anyway in order to _____.
A, confirm a secondary effect
B, contrast two causes
C, exemplify a solution
D, list all of the consequences
Trong đoạn 3, tác giả sử dụng từ anyway để _____.
A. xác nhận một tác động thứ cấp
B. so sánh hai nguyên nhân
C. minh họa một giải pháp
D. liệt kê tất cả các hậu quả
Căn cứ vào thông tin: Eating less meat, which improves our health anyway, will lessen demand for crops and pastures. (Ăn ít thịt hơn, dù có cải thiện sức khỏe của chúng ta, sẽ làm giảm nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ).
=> Ta thấy dù thịt có cải thiện sức khỏe, tốt hơn là ta vẫn nên ăn ít hơn để giảm nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ, từ đó giảm nạn phá rừng và lây lan bệnh tật, nên việc cải thiện sức khỏe của thịt chỉ là tác động thứ cấp, không thực sự quá quan trọng trong bối cảnh hiện nay.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
B. so sánh hai nguyên nhân
C. minh họa một giải pháp
D. liệt kê tất cả các hậu quả
Căn cứ vào thông tin: Eating less meat, which improves our health anyway, will lessen demand for crops and pastures. (Ăn ít thịt hơn, dù có cải thiện sức khỏe của chúng ta, sẽ làm giảm nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ).
=> Ta thấy dù thịt có cải thiện sức khỏe, tốt hơn là ta vẫn nên ăn ít hơn để giảm nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ, từ đó giảm nạn phá rừng và lây lan bệnh tật, nên việc cải thiện sức khỏe của thịt chỉ là tác động thứ cấp, không thực sự quá quan trọng trong bối cảnh hiện nay.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [699743]: It can be inferred from paragraph 4 that in wet markets, _____.
A, wildlife cannot be sold
B, cultural impacts are great
C, losses outweigh gains
D, animals are not sold dead
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng ở các chợ bán đồ tươi sống, _____.
A. không thể bán động vật hoang dã
B. tác động văn hóa là rất lớn
C. mất nhiều hơn được
D. động vật không được bán khi đã chết
Căn cứ vào thông tin: In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. The markets may be culturally important, but the risk is too great. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người. Các chợ có thể quan trọng về mặt văn hóa, nhưng rủi ro là quá lớn).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. không thể bán động vật hoang dã
B. tác động văn hóa là rất lớn
C. mất nhiều hơn được
D. động vật không được bán khi đã chết
Căn cứ vào thông tin: In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. The markets may be culturally important, but the risk is too great. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người. Các chợ có thể quan trọng về mặt văn hóa, nhưng rủi ro là quá lớn).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [699744]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _____.
A, while plants can be well preserved, wild animals are hard to controlled
B, it may be not too late if humans stop killing living things in nature
C, humans’ killing of wild animals is more dangerous than that of plants
D, humans destroy plants and animals, so they will end up destroying themselves
Có thể thấy trong đoạn 2, 3 và 4 rằng _____.
A. trong khi thực vật có thể được bảo vệ tốt, động vật hoang dã rất khó kiểm soát
B. có thể chưa quá muộn nếu con người ngừng giết hại các sinh vật sống trong tự nhiên
C. việc con người giết động vật hoang dã nguy hiểm hơn việc gây hại cho thực vật
D. con người phá hủy thực vật và động vật, vì vậy họ sẽ tự hủy diệt chính mình
Căn cứ vào thông tin:
- A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. (Một nghiên cứu năm 2019 phát hiện ra rằng nếu nạn phá rừng tăng 10 phần trăm thì số ca mắc bệnh sốt rét sẽ tăng 3,3 phần trăm; tức là 7,4 triệu người trên toàn thế giới).
- In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người).
- Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. (Các chính phủ cũng phải cấm buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, điều này có thể lây lan các tác nhân gây bệnh khắp nơi).
- In addition, authorities must examine factory farms that pack thousands of animals together – the source of the 2009 swine flu outbreak that killed more than 10,000 people in the U.S. and many more people worldwide. (Ngoài ra, chính quyền phải kiểm tra các trang trại chăn nuôi tập trung hàng nghìn con vật – nguyên nhân của đợt bùng phát cúm lợn năm 2009 khiến hơn 10.000 người ở Hoa Kỳ và nhiều người khác trên toàn thế giới tử vong).
=> Nếu chúng ta tiếp tục phá rừng, buôn bán động vật hoang dã,… chính chúng ta cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi hàng loạt những căn bệnh lây nhiễm từ động vật hay những loài virus nguy hiểm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. trong khi thực vật có thể được bảo vệ tốt, động vật hoang dã rất khó kiểm soát
B. có thể chưa quá muộn nếu con người ngừng giết hại các sinh vật sống trong tự nhiên
C. việc con người giết động vật hoang dã nguy hiểm hơn việc gây hại cho thực vật
D. con người phá hủy thực vật và động vật, vì vậy họ sẽ tự hủy diệt chính mình
Căn cứ vào thông tin:
- A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. (Một nghiên cứu năm 2019 phát hiện ra rằng nếu nạn phá rừng tăng 10 phần trăm thì số ca mắc bệnh sốt rét sẽ tăng 3,3 phần trăm; tức là 7,4 triệu người trên toàn thế giới).
- In the meantime, governments should prohibit the sale of live wild animals in so-called wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. (Trong khi đó, chính phủ nên cấm việc bán động vật hoang dã tại các chợ bán đồ tươi sống, nơi các tác nhân gây bệnh đã nhiều lần lây sang người).
- Governments must also ban illegal wildlife trade, which can spread infectious agents far and wide. (Các chính phủ cũng phải cấm buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, điều này có thể lây lan các tác nhân gây bệnh khắp nơi).
- In addition, authorities must examine factory farms that pack thousands of animals together – the source of the 2009 swine flu outbreak that killed more than 10,000 people in the U.S. and many more people worldwide. (Ngoài ra, chính quyền phải kiểm tra các trang trại chăn nuôi tập trung hàng nghìn con vật – nguyên nhân của đợt bùng phát cúm lợn năm 2009 khiến hơn 10.000 người ở Hoa Kỳ và nhiều người khác trên toàn thế giới tử vong).
=> Nếu chúng ta tiếp tục phá rừng, buôn bán động vật hoang dã,… chính chúng ta cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi hàng loạt những căn bệnh lây nhiễm từ động vật hay những loài virus nguy hiểm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D