Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [0]: We admire Mr. Lam _______is a great firefighter.
A, who
B, whose
C, which
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ riêng chỉ người “Mr. Lam” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ tobe “is” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who”.
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngưỡng mộ anh Lâm, một người lính cứu hỏa tuyệt vời.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [0]: The boy delayed _______the classroom despite being late.
A, arriving at
B, entering
C, joining at
D, reaching
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. arriving at – arrive at: đến một địa điểm nhỏ cụ thể, như: một ga tàu, một sân bay, công viên, sở thú, bến xe, v.v
# Phân biệt với “arrive in” – đến một địa điểm lớn cụ thể như: quốc gia, lãnh thổ, một thành phố, v.v
B. entering - enter /ˈen.tər/ (v): đến đâu, bước vào đâu
C. joining at – join at: không có cụm từ “join at” chỉ có “join in”: tham gia vào
D. reaching - reach /riːtʃ/ (v): đến đâu (sau một thời gian dài di chuyển hoặc sau rất nhiều nỗ lực), chạm tới ngưỡng nào.
Cấu trúc: delay + Ving: trì hoãn làm việc gì đó.
Tạm dịch: Cậu bé chưa vào lớp ngay mặc dù đã muộn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [0]: People _______eat a balanced diet to stay healthy.
A, would
B, hoped to
C, had to
D, should
Kiến thức về cụm động từ/ từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. would: sẽ
B. hoped to – hope to V: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
C. had to – have to V: phải làm điều gì đó
D. should + V: nên làm gì
Tạm dịch: Mọi người nên có chế độ ăn uống cân bằng để duy trì sức khỏe.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [0]: What is the most _______city in the world?
A, lifelike
B, livable
C, alive
D, lasting
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. lifelike /ˈlaɪf.laɪk/ (a): giống như thật
B. livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): phù hợp để sống, có thể sống được, đáng sống
C. alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
D. lasting /ˈlɑː.stɪŋ/ (a): bền vững, lâu dài, trường tồn theo thời gian
Tạm dịch: Thành phố nào đáng sống nhất thế giới?
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [0]: Mai _______taking vocational training after finishing high school next month.
A, is thinking of
B, will think of
C, thinks of
D, thought of
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch:
Mai đang nghĩ đến việc đi học nghề sau khi tốt nghiệp trung học vào tháng tới.
Cấu trúc: think of something/Ving: nghĩ về việc gì/làm gì
think about sth: cân nhắc, suy xét điều gì
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [0]: Her speech was _______to all students in the hall yesterday.
A, encourage
B, encouragement
C, encouraging
D, encouraged
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích
B. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, động viên
C. encouraging /ɪnˈkʌr.ɪ.dʒɪŋ/ (a): có tính chất khuyến khích, khích lệ, tạo động lực (mang lại cho người khác)
D. encouraged /ɪnˈkʌr.ɪdʒd/ (a): có thêm tự tin, hi vọng
Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Her speech was _______to all students in the hall yesterday. (Bài phát biểu của cô ấy đã khích lệ tất cả sinh viên trong hội trường ngày hôm qua).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [0]: If Mike _______taller, he would be admitted to the basketball team.
A, is
B, has been
C, were
D, will be
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “would be admitted”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/ might + V (nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.
Tạm dịch: Nếu Mike cao hơn, anh ấy sẽ được nhận vào đội bóng rổ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [0]: Households are advised to replace current lightbulbs with more _______ ones.
A, reliable
B, economic
C, dynamic
D, efficient
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy
B. economic /ˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ (a): thuộc về kinh tế
C. dynamic /daɪˈnæm.ɪk/ (a): năng nổ, năng động
D. efficient /ɪˈfɪʃ.ənt/ (a): hiệu quả (tiết kiệm năng lượng, chi phí)
Tạm dịch: Các hộ gia đình được khuyến cáo nên thay thế bóng đèn hiện tại bằng loại bóng đèn hiệu quả về mặt năng lượng và tiết kiệm chí phí hơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [0]: The government will get city dwellers _______20% of their carbon footprint.
A, reduce
B, reducing
C, reduced
D, to reduce
Kiến thức về động từ nguyên thể:
Ta có: get sb to V (nguyên thể): bảo ai, sai ai, khiến ai làm gì (= have sb +V)
Tạm dịch: Chính phủ sẽ yêu cầu người dân thành phố giảm 20% lượng khí thải carbon.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [0]: Students had better _______ future employment opportunities when choosing their major in college.
A, make the best of
B, take into account
C, require attention from
D, be of assistance to
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

A. make the best of: khiến một tình huống xấu trở nên tốt đẹp nhất có thể
B. take into account: suy xét, cân nhắc
C. require attention from: yêu cầu sự chú ý từ
D. be of assistance to: giúp đỡ, hỗ trợ
Tạm dịch: Học sinh nên cân nhắc đến các cơ hội việc làm trong tương lai khi chọn chuyên ngành ở trường đại học.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [0]: Marie Curie was recognized as an important figure in the field of radioactivity.
A, considered
B, named
C, agreed
D, chosen
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Marie Curie được ghi nhận là một nhân vật quan trọng trong lĩnh vực phóng xạ.
=> recognized - recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v): công nhận, ghi nhận
*Xét các đáp án:

A. considered - consider /kənˈsɪd.ər/ (v): cho là, coi là; cân nhắc, xem như
B. named - name /neɪm/ (v): đặt tên
C. agreed - agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
D. chosen - choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn
=> recognized ~ considered: công nhận, ghi nhận, xem như
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [0]: To save money, he decided to cut down on dining at restaurants.
A, minimize
B, underestimate
C, lessen
D, abolish
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Để tiết kiệm tiền, anh ấy quyết định cắt giảm việc ăn uống ở nhà hàng.
=> cut down on: cắt giảm
* Xét các đáp án:

A. minimize /ˈmɪn.ɪ.maɪz/ (v): giảm thiểu
B. underestimate /ˌʌn.dəˈres.tɪ.meɪt/ (v): đánh giá thấp
C. lessen /ˈles.ən/ (v): cắt giảm, giảm xuống
D. abolish /əˈbɒl.ɪʃ/ (v): bãi bỏ (luật)
=> cut down on ~ lessen: cắt giảm, giảm thiểu
Cấu trúc: decide to V: quyết định làm gì

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [0]: They visited the ancient site to enquire about the origins of the artifacts.
A, question
B, investigate
C, observe
D, ignore
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc: Họ đến thăm địa điểm cổ xưa này để tìm hiểu về nguồn gốc của các cổ vật.
=> enquire about: tìm hiểu, khảo sát
* Xét các đáp án:

A. question /ˈkwes.tʃən/ (v): đặt câu hỏi, thẩm vấn
B. investigate /ɪnˈves.tɪ.ɡeɪt/ (v): điều tra
C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
D. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): ngó lơ
=> enquire about: tìm hiểu, điều tra >< ignore: phớt lờ
+ enquire about ~ investigate

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [0]: This project brings together researchers to study how confusion can assist digital learning.
A, sense of clarity
B, lack of certainty
C, moment of suspicion
D, state of calmness
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch câu gốc:
Dự án này tập hợp các nhà nghiên cứu để tìm hiểu xem sự bối rối có thể hỗ trợ việc học kỹ thuật số như thế nào.
=> confusion /kənˈfjuː.ʒən/ (n): sự bối rối, không hiểu
* Xét các đáp án:

A. sense of clarity: cảm giác rõ ràng, chắc chắn
B. lack of certainty: sự thiếu chắc chắn
C. moment of suspicion: khoảnh khắc nghi ngờ
D. state of calmness: tình trạng bình tĩnh
=> confusion >< sense of clarity
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [0]: Lan: How was your weekend?John: ___________
A, I was feeling good.
B, I didn't remember.
C, It was great!
D, It would be okay.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A.I was feeling good: Tôi cảm thấy khỏe.
B. I didn’t remember: Tôi không nhớ.
C. It was great: Nó rất tuyệt!
D. It would be okay: Sẽ ổn thôi
Tạm dịch:
Lan: Cuối tuần của bạn thế nào?
John: Nó rất tuyệt!
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [0]: James: Thank you for driving me home.
Minh: __________
A, I appreciate that.
B, You're welcome.
C, Please, allow me!
D, Don't worry about it!
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. I appreciate that: Tôi rất cảm kích.
B. You’re welcome: Không có gì.
C. Please, allow me: Xin hãy cho phép tôi!
D. Don’t worry about it!: Đừng lo lắng về điều đó!
Tạm dịch:
James: Cảm ơn cậu đã chở tôi về nhà.
Minh: Không có gì.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 17 [0]: Tracy: Do you want to try driving my car, to see how you like it?
Carly: Yeah, sure, ________
A, I'll give it a gun.
B, I'll give it a rest.
C, I'll give it a think.
D, I'll give it a shot.
Kiến thức về tình huống giao tiếp và idioms
*Xét các đáp án:

A. Give it a gun: Tôi sẽ khiến nó bắt đầu, vận hành
B. Give it a rest: Dừng lại đi – Nói khi bạn muốn ai đó dừng nói hoặc dừng làm điều gì ảnh hưởng đến bạn
C. Give it a think: Tôi sẽ cân nhắc
D. Give it a shot: Tôi sẽ thử
Tạm dịch: Tracy: Bạn có muốn thử lái xe của tôi không, để xem bạn thích nó như thế nào?
Carly: Vâng, chắc chắn rồi, tôi sẽ thử.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [0]: Ann: Would you like to talk about it, or would you rather I gave you space?
Thuy: _________
A, I'm not sure how to approach addressing it yet.
B, I'd rather keep it to myself for now, if that's alright.
C, I appreciate your sympathy, but I'm handling it internally.
D, It's a bit complex, so I prefer ignoring any questions about it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

A. Tôi vẫn chưa chắc chắn nên giải quyết vấn đề này như thế nào.
B. Tôi muốn một mình, nếu được.
C. Tôi rất cảm kích sự thấu hiểu của bạn, nhưng tôi đang xử lý nó trong nội bộ.
D. Nó hơi phức tạp, vì vậy tôi muốn bỏ qua mọi câu hỏi về nó.
Tạm dịch: Ann: Bạn muốn nói về điều đó, hay bạn muốn tôi cho bạn không gian riêng?
Thúy: Tôi muốn một mình, nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [0]:
a. In that case, I'll draw you a map.
b. If you can wait five minutes, I'll walk you there.
c. Where can I get good pho around here?
d. I'm in a hurry and need to leave now.
A, c-b-d-a
B, c-a-d-b
C, d-b-c-a
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Where can I get good pho around here? (Tôi có thể tìm thấy phở ngon ở đâu quanh đây?)
b. If you can wait five minutes, I'll walk you there. (Nếu bạn có thể đợi năm phút, tôi sẽ đưa bạn đến đó).
d. I'm in a hurry and need to leave now. (Tôi đang vội và cần phải đi ngay bây giờ).
a. In that case, I'll draw you a map. (Trong trường hợp đó, tôi sẽ vẽ cho bạn một bản đồ).
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [0]:
a. Right, people on floating markets advertise in this special way.
b. Why do people hang fruits in front of their boats?
c. Oh, fruits are sold on these boats, aren't they?
d. By doing so, sellers don't have to shout aloud.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why do people hang fruits in front of their boats? (Tại sao người ta lại treo trái cây trước thuyền?)
d. By doing so, sellers don't have to shout aloud. (Bằng cách đó, người bán không cần phải hét lớn).
c. Oh, fruits are sold on these boats, aren't they? (Ồ, người ta bán trái cây trên những chiếc thuyền này phải không?)
a. Right, people on floating markets advertise in this special way. (Đúng vậy, người dân trên chợ nổi quảng cáo theo cách đặc biệt này).
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [0]:
a. I suppose you could always tell the truth.
b. What excuse will you give for not finishing your report?
c. Oh, yeah, you're right.
d. I think I'll say I got sick last night from bad seafood.
e. Didn't that happen to you last month?
f. I can't do that. I'll fail for sure.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What excuse will you give for not finishing your report? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì khi không hoàn thành báo cáo của mình?)
d. I think I'll say I got sick last night from bad seafood. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng tôi bị ốm tối qua vì ăn phải hải sản hỏng).
e. Didn't that happen to you last month? (Chuyện đó đã xảy ra với bạn vào tháng trước phải không?)
c. Oh, yeah, you're right. (Ồ, vâng, đúng vậy).
a. I suppose you could always tell the truth. (Tôi mong rằng bạn luôn có thể nói sự thật).
f. I can't do that. I'll fail for sure. (Tôi không thể làm thế được. Tôi chắc chắn không thể).
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [0]:
a. Well, as someone who drives a car, I'm acutely aware of it.
b. Then I propose joining me in using public transportation. Cars only contribute to the problem.
c. No. I redeem my commute time by reading a book, so I'm not paying attention to traffic.
d. Does the congestion seem worse to you today?
e. Surely you noticed that traffic was bumper to bumper.
f. I'm not the right person to ask, as I take the bus.
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does the congestion seem worse to you today? (Sự tắc nghẽn ngày hôm nay rất tệ đối với bạn phải không?)
f. I'm not the right person to ask, as I take the bus. (Bạn hỏi sai người rồi vì tôi đi xe buýt mà).
e. Surely you noticed that traffic was bumper to bumper. (Chắc hẳn bạn đã nhận thấy tình trạng giao thông đông đúc).
c. No. I redeem my commute time by reading a book, so I'm not paying attention to traffic. (Không đâu. Tôi tận dụng thời gian di chuyển bằng cách đọc sách nên tôi không chú ý đến giao thông).
a. Well, as someone who drives a car, I'm acutely aware of it. (Ồ, là một người lái xe, tôi biết rõ về tình trạng giao thông).
b. Then I propose joining me in using public transportation. Cars only contribute to the problem. (Sau đó tôi đề xuất bạn cùng tôi sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Ô tô chỉ góp phần vào việc gây ra vấn đề thôi).
Thứ tự đúng: d-f-e-c-a-b
Cụm từ: “Bumper to bumper”: Tắc nghẽn, chật ních, dường như nhiều xe cộ dính sát vào nhau
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [0]: Digital reading may be better for students than print reading.
A, Print reading is likely not as bad for students as digital reading.
B, Print reading is probably not as good for students as digital reading.
C, Print reading is definitely better for students than digital reading.
D, Print reading is certainly worse for students than digital reading.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Đọc sách điện tử có thể tốt hơn cho học sinh so với đọc sách in.
*Xét các đáp án:
A. Print reading is likely not as bad for students as digital reading. (Đọc sách in có lẽ không gây hại cho học sinh bằng đọc sách điện tử)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Print reading is probably not as good for students as digital reading. (Đọc sách in có lẽ không tốt cho học sinh bằng đọc sách điện tử)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Print reading is definitely better for students than digital reading. (Đọc sách in chắc chắn tốt hơn cho học sinh so với đọc sách điện tử)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Print reading is certainly worse for students than digital reading. (Đọc sách in chắc chắn tệ hơn đối với học sinh so với đọc sách điện tử) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [0]: The cake was so delicious that everyone asked for a second serving.
A, It was such a delicious cake that everyone asked for a second serving.
B, The cake was too delicious for everyone to ask for a second serving.
C, Everyone asked for a second delicious cake to be served.
D, Everyone was given a second serving of the delicious cake.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Chiếc bánh ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm.
*Xét các đáp án:
A. It was such a delicious cake that everyone asked for a second serving. (Chiếc bánh ngon đến nỗi mọi người đều muốn ăn thêm)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà
B. The cake was too delicious for everyone to ask for a second serving. (Chiếc bánh quá ngon để mà mọi người muốn ăn thêm)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
C. Everyone asked for a second delicious cake to be served. (Mọi người đều yêu cầu được phục vụ thêm một chiếc bánh ngon nữa)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Everyone was given a second serving of the delicious cake. (Mỗi người đều được thưởng thức thêm một phần bánh ngon nữa)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [0]: The results of her hard work brought my little sister great joy.
A, The results of her hard work pleasantly surprised my little sister.
B, My little sister learned the value of hard work from her results.
C, My little sister was thrilled with the results of her hard work.
D, What my little sister achieved through hard work is fantastic.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc:
Kết quả của sự chăm chỉ đã mang lại cho em gái tôi niềm vui lớn.
*Xét các đáp án:
A. The results of her hard work pleasantly surprised my little sister. (Kết quả của sự chăm chỉ đã làm em gái tôi vô cùng ngạc nhiên)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. My little sister learned the value of hard work from her results. (Em gái tôi đã học được giá trị của sự chăm chỉ từ kết quả của mình)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. My little sister was thrilled with the results of her hard work. (Em gái tôi rất vui mừng với kết quả của sự chăm chỉ của mình)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
D. What my little sister achieved through hard work is fantastic. (Những gì em gái tôi đạt được nhờ sự chăm chỉ thật tuyệt vời)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [0]: Immediately after the last bell chimed, the students hastily left the classroom for their summer vacation.
A, Hardly had the students heard the last bell than they promptly commenced packing for their summer vacation.
B, The students wasted no time in the classroom once the last bell heralded the beginning of summer vacation.
C, Following the toll of the final bell, the students eagerly assembled outside the classroom to plan for summer vacation.
D, No sooner had the final bell sounded than the students dashed out of the classroom to enjoy their summer vacation.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi tiếng chuông cuối cùng vang lên, các học sinh vội vã rời khỏi lớp học để nghỉ hè.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the students heard the last bell than they promptly commenced packing for their summer vacation => Sai ngữ pháp vì là “Hardly….when…” chứ không có “Hardly…. Than….”
Ta có cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when”: Hardly + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
B. The students wasted no time in the classroom once the last bell heralded the beginning of summer vacation. (Học sinh không lãng phí thời gian trong lớp học khi tiếng chuông cuối cùng báo hiệu kỳ nghỉ hè bắt đầu vang lên)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Following the toll of the final bell, the students eagerly assembled outside the classroom to plan for summer vacation. (Sau tiếng chuông báo cuối cùng vang lên, học sinh háo hức tập trung bên ngoài lớp học để lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. No sooner had the final bell sounded than the students dashed out of the classroom to enjoy their summer vacation. (Ngay khi tiếng chuông kết thúc giờ học vang lên, các học sinh đã chạy ra khỏi lớp học để tận hưởng kỳ nghỉ hè)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [0]: The clouds are gathering. It's going to rain.
A, Perhaps the rain is on the way as clouds are gathering.
B, When the clouds come together, the rain might worsen.
C, Rain is the certain result of clouds coming together.
D, Maybe it's going to rain as soon as the clouds gather.
Kiến thức về cụm từ:
Tạm dịch câu gốc:
Mây đang kéo đến. Trời sắp mưa.
*Xét các đáp án:
A. Perhaps the rain is on the way as clouds are gathering (Có lẽ trời sắp mưa vì mây đang kéo đến) => Hợp lí về ngữ nghĩa
Ta có cấu trúc: “Be on the way”: sắp xảy ra
B. When the clouds come together, the rain might worsen. (Khi mây kéo đến, mưa có thể sẽ to hơn) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
C. Rain is the certain result of clouds coming together. (Mưa là kết quả tất yếu của hiện tượng mây tụ lại) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
D. Maybe it's going to rain as soon as the clouds gather. (Có thể trời sẽ mưa ngay khi mây kéo đến) => Không hợp lí về ngữ nghĩa.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [0]: I can ask someone to take me there or use public transport. I prefer the latter choice.
A, I can use public transport, so I don't need to ask anyone to take me there.
B, I'd rather get there by public transport than ask someone to take me there.
C, I will try using public transport before asking someone to take me there.
D, I decide to use public transport without asking anyone to take me there.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Tôi có thể nhờ ai đó đưa tôi đến đó hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can use public transport, so I don't need to ask anyone to take me there. (Tôi có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng nên không cần phải nhờ ai đưa tôi đến đó)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. I'd rather get there by public transport than ask someone to take me there. (Tôi muốn đến đó bằng phương tiện công cộng hơn là nhờ người khác chở tôi đến đó)
=> Sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
C. I will try using public transport before asking someone to take me there. (Tôi sẽ thử sử dụng phương tiện giao thông công cộng trước khi nhờ ai đó chở tôi đến đó)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
D. I decide to use public transport without asking anyone to take me there. (Tôi quyết định sử dụng phương tiện giao thông công cộng mà không nhờ ai đưa tôi đến đó)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [0]: They did not have access to education. It restricted their ability to reach their career targets.
A, They could overcome the restriction of career opportunities when they had access to education.
B, It was evident that access to education could enable them to achieve their career dreams.
C, If they had access to education, they would be able to work towards their career aims.
D, It was the lack of access to education that hindered their ability to meet their career goals.
Kiến thức về câu chẻ:
Tạm dịch câu gốc: Họ không được tiếp cận với giáo dục. Điều này hạn chế khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ.
*Xét các đáp án:
A. They could overcome the restriction of career opportunities when they had access to education. (Họ có thể vượt qua hạn chế về cơ hội nghề nghiệp khi họ được tiếp cận với giáo dục)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. It was evident that access to education could enable them to achieve their career dreams. (Rõ ràng là việc tiếp cận giáo dục có thể giúp họ đạt được ước mơ nghề nghiệp của mình)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
C. If they had access to education, they would be able to work towards their career aims => Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
D. It was the lack of access to education that hindered their ability to meet their career goals. (Chính việc thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục đã cản trở khả năng đạt được mục tiêu nghề nghiệp của họ)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [0]: She eventually earned the opportunity to join the national debate competition on behalf of her school. It took years of effort.
A, Working hard for years contributed to her ultimate success in the national debate competition as the representative of her school.
B, It took her years of effort to finally get a chance to participate in the national debate competition hosted by her school.
C, After years of working hard, she finally got selected to stand for her school in the national debate competition.
D, Through constant effort, she ultimately competed in the national debate competition as her school's representative for years.
Kiến thức về nối câu:
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô đã có cơ hội tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc thay mặt cho trường của mình. Cô ấy phải mất nhiều năm nỗ lực.
*Xét các đáp án:
A. Working hard for years contributed to her ultimate success in the national debate competition as the representative of her school. (Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần mang lại thành công cuối cùng cho cô trong cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.
B. It took her years of effort to finally get a chance to participate in the national debate competition hosted by her school. (Phải mất nhiều năm nỗ lực, cô mới có cơ hội tham gia cuộc thi hùng biện cấp quốc gia do trường mình tổ chức)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.

C. After years of working hard, she finally got selected to stand for her school in the national debate competition. (Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng cô cũng được chọn đại diện cho trường mình tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa.
D. Through constant effort, she ultimately competed in the national debate competition as her school's representative for years. (Nhờ nỗ lực không ngừng, cuối cùng cô đã tham gia cuộc thi hùng biện toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường trong nhiều năm)
=> Không sát về ngữ nghĩa so với câu gốc.

Cấu trúc: On behalf of: thay mặt cho
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
AYVP, or "ASEAN Youth Volunteer Program," is a special program for young people in the ASEAN region (a group of Southeast Asian countries). It helps them get (31) _______and make a difference. This program (32) ________together young people from different ASEAN countries to work together, promote cross-cultural understanding, and develop leadership skills.
AYVP is also designed to address social issues of concern in ASEAN.
AYVP's main goal is to help young people feel connected to the ASEAN community and encourage them to work together to solve problems. (33) ________helps them not only gain valuable hands-on experience in
volunteer work but also build lasting friendships and networks with their (34) ________from neighboring countries. This helps them feel responsible for improving the region.
Overall, the ASEAN Youth Volunteer Program shows (35) ________for young people to solve big problems. By giving young people the chance to make positive changes, AYVP helps the ASEAN community grow stronger and creates a better future for everyone.
Câu 31 [0]:
A, involve
B, involved
C, involving
D, involves
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: get involved (in sth): tham gia (vào đâu)
Tạm dịch: AYVP, or "ASEAN Youth Volunteer Program," is a special program for young people in the ASEAN region (a group of Southeast Asian countries). It helps them get (31) _______and make a difference. (AYVP, hay "Chương trình Thanh niên tình nguyện ASEAN", là một chương trình đặc biệt dành cho những người trẻ tuổi trong khu vực ASEAN (một nhóm các quốc gia Đông Nam Á). Chương trình giúp họ tham gia và tạo nên sự khác biệt).
Cụm từ “make a difference”: làm nên sự khác biệt
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [0]:
A, gathers
B, collects
C, brings
D, meets
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. gathers - gather /ˈɡæð.ər/ (v): thu thập, gom lại; tụ họp
B. collects - collect /kəˈlekt/ (v): sưu tầm
C. brings - bring /brɪŋ/ (v): mang theo; gây ra
D. meets - meet /miːt/ (v): gặp mặt, đáp ứng
Ta có: bring someone/something together: tập hợp nhiều người, vật hoặc là nhiều hoạt động ở 1 địa điểm cho 1 mục đích cụ thể
Tạm dịch: This program (32) ________together young people from different ASEAN countries to work together, promote cross cultural understanding, and develop leadership skills. (Chương trình này tập hợp những người trẻ tuổi từ các quốc gia ASEAN khác nhau để cùng nhau làm việc, thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và phát triển các kỹ năng lãnh đạo).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [0]:
A, This connection with participants
B, The solution to those problems
C, Such a goal of AYVP
D, Such ASEAN encouragement
Kiến thức về nghĩa của câu:
*Xét các đáp án:

A. This connection with participants: Sự gắn kết này giữa những người tham gia
B. The solution to those problems: Giải pháp cho những vấn đề đó
C. Such a goal of AYVP: Một mục tiêu như vậy của AYVP
D. Such ASEAN encouragement: Sự khuyến khích như vậy của ASEAN
Tạm dịch: AYVP's main goal is to help young people feel connected to the ASEAN community and encourage them to work together to solve problems. (33) ________helps them not only gain valuable hands-on experience in volunteer work…( Mục tiêu chính của AYVP là giúp những người trẻ cảm thấy gắn kết với cộng đồng ASEAN và khuyến khích họ cùng nhau giải quyết các vấn đề. Sự gắn kết này giữa những người tham gia giúp họ không chỉ có được kinh nghiệm thực tế quý giá trong công tác tình nguyện…).
Cụm từ “gain experience in sth”: có được kinh nghiệm từ đâu
encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
hands-on= practical: thực tế

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [0]:
A, competitors
B, members
C, assistants
D, peers
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

A. competitors - competitor /kəmˈpet.ɪ.tər/ (n): đối thủ (trong cuộc thi)
B. members - member /ˈmem.bər/ (n): thành viên
C. assistants – assistant /əˈsɪs.tənt/ (n): trợ lý, người trợ giúp
D. peers - peer /pɪər/ (n): bạn bè, người đồng trang lứa, người có cùng địa vị xã hội
Tạm dịch: This connection with participants helps them not only gain valuable hands-on experience in volunteer work but also build lasting friendships and networks with their (34) ________from neighboring countries. (Sự gắn kết giữa những người tham gia này giúp họ không chỉ có được kinh nghiệm thực tế quý giá trong công tác tình nguyện mà còn xây dựng tình bạn và mạng lưới lâu dài với những người bạn đồng trang lứa từ các quốc gia lân cận).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [0]:
A, how essential it is
B, they find it significant
C, it has turned urgent
D, it has become interesting
Kiến thức về nghĩa của câu:
*Xét các đáp án:

A. how essential it is: nó quan trọng như thế nào
B. they find it significant: họ thấy nó quan trọng
C. it has turned urgent: nó đã trở nên cấp bách
D. it has become interesting: nó đã trở nên thú vị
Tạm dịch: Overall, the ASEAN Youth Volunteer Program shows (35) ________for young people to solve big problems. (Nhìn chung, Chương trình Thanh niên tình nguyện ASEAN cho thấy nó cần thiết như thế nào đối với thanh niên để giải quyết các vấn đề lớn).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
A human-like robot that can drive a car could one day be used as a chauffeur, though its creator admits that this may take at least 50 years.
Most driverless cars work very differently from a human driver, using artificial intelligence and custom mechanical systems to directly move the steering wheel and pedals. This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car.
Kento Kawaharazuka at the University of Tokyo and his colleagues have developed a human-like robot, called Musashi, that can drive a car in the same way as a human. It has a human-like "skeleton" and "musculature", as well as cameras in each of its eyes and force sensors in its hands and feet. Artificial
intelligence systems work out what actions are needed to drive the car and react to events that often happen on roads such as traffic lights changing colour or a person stepping in front of the car. The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a right-hand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public
roads. "The speed of the pedal or the velocity of the car is not high. Also, the handling of the car is not fast compared to human beings," says Kawaharazuka.
It seems that a robot at the controls of a car, operating in real traffic conditions and in total safety, is not something we are likely to see soon. As mentioned earlier, it could be decades before a robot could really step into the driver's seat.
Câu 36 [0]: What does "it" in paragraph 2 refer to?
A, A robot
B, This approach
C, The steering wheel
D, Artificial intelligence
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. a robot: một con rô-bốt
B. this approach: cách tiếp cận này
C. The steering wheel: vô lăng, bánh lái
D. Artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car. (Cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn nhiều so với việc sử dụng rô-bốt để lái xe, nhưng nó cũng được chế tạo riêng cho từng chiếc xe cụ thể).
=> it ~ this approach: cách tiếp cận này
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [0]: What is mentioned about driverless cars in paragraph 2?
A, They need a flexible system to operate.
B, They cannot be produced in large quantities.
C, They work in an efficient and simple way.
D, They make use of artificial intelligence.
Đoạn 2 đề cập đến điều gì về xe không người lái?
A. Chúng cần một hệ thống linh hoạt để vận hành.
=> Trong đoạn số 2 không đề cập thông tin này=>Loại
B. Chúng không thể được sản xuất với số lượng lớn.
=>Trong đoạn số 2 không đề cập thông tin này=>Loại
C. Chúng hoạt động theo cách hiệu quả và đơn giản.
=> Trong đoạn số 2 có một thông tin gây “đánh lừa” đó là: “This approach is much more efficient and simpler than using a robot to drive, but it is also specially made for each particular car.”, thông tin đề cập là “cách tiếp cận này hiệu quả và đơn giản hơn so với việc sử dụng 1 con robot để lái xe” tức là cái phương pháp sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống kĩ thuật hiệu quả đơn giản hơn chứ không phải là “they work in an efficient and simple way” (Chúng vận hành theo cách hiệu quả và đơn giản” =>Loại
D. Chúng sử dụng trí tuệ nhân tạo.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Most driverless cars work very differently from a human driver, using artificial intelligence and custom mechanical systems to directly move the steering wheel and pedals. (Hầu hết các xe không người lái hoạt động rất khác so với xe có người lái, sử dụng trí tuệ nhân tạo và hệ thống cơ học tùy chỉnh để trực tiếp di chuyển vô lăng và bàn đạp).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [0]: What is the main topic of paragraph 3?
A, Musashi's construction and operation
B, Actions that Musashi can do as a car driver
C, Kawaharazuka and his colleagues' latest invention
D, How a human-like robot was developed
Chủ đề chính của đoạn văn 3 là gì?
A. Cấu tạo và sự vận hành của Musashi
B. Các hành động mà Musashi có thể làm với như là một người lái xe
C. Phát minh mới nhất của Kawaharazuka và đồng nghiệp
D. Robot giống người được phát triển như thế nào
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Kento Kawaharazuka at the University of Tokyo and his colleagues have developed a human-like robot, called Musashi, that can drive a car in the same way as a human. It has a human-like "skeleton" and "musculature", as well as cameras in each of its eyes and force sensors in its hands and feet. Artificial intelligence systems work out what actions are needed to drive the car and react to events that often happen on roads such as traffic lights changing colour or a person stepping in front of the car. The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a right-hand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public roads. (Kento Kawaharazuka tại Đại học Tokyo và các đồng nghiệp đã phát triển một robot giống người, có tên là Musashi, có thể lái xe giống như con người. Nó có "bộ xương" và "cơ bắp" giống người, cũng như camera ở mỗi mắt và cảm biến lực ở tay và chân. Các hệ thống trí tuệ nhân tạo tính toán những hành động cần thiết để lái xe và phản ứng với các sự kiện thường xảy ra trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước ra trước xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như tiến về phía trước theo đường thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng năm km/giờ trên đường ít người).
=> Ta thấy đoạn văn nói về đặc điểm, cấu tạo và các chức năng, hoạt động của Musashi – một con robot có thể lái xe giống người.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [0]: What can Musashi NOT do?
A, Drive and turn right
B, Drive without turning
C, Move slowly in traffic
D, Recognize red traffic lights
Musashi KHÔNG THỂ làm gì?
A. Lái xe và rẽ phải
B. Lái xe mà không rẽ
C. Di chuyển chậm trong giao thông
D. Nhận biết đèn đỏ
Căn cứ vào thông tin: Artificial intelligence systems work out what actions are needed to drive the car and react to events that often happen on roads such as traffic lights changing colour or a person stepping in front of the car. The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a right-hand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public roads. (Các hệ thống trí tuệ nhân tạo tính toán những hành động cần thiết để lái xe và phản ứng với các sự kiện thường xảy ra trên đường như đèn giao thông đổi màu hoặc có người bước ra trước xe. Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như tiến về phía trước theo đường thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng năm km/giờ trên đường ít người).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [0]: Which of the following would the author most likely support?
A, Using robot drivers in reality is risky as they cannot react to all road situations.
B, While years away from realization, robot drivers could outperform human drivers.
C, Robot drivers are feasible but will never completely replace human drivers.
D, Robot drivers have shown impressive progress but still need much improvement.
Tác giả có khả năng sẽ ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
A. Sử dụng tài xế robot trong thực tế là rủi ro vì chúng không thể phản ứng với mọi tình huống trên đường.
B. Mặc dù còn nhiều năm nữa mới trở thành hiện thực, tài xế robot có thể vượt trội hơn tài xế con người.
C. Tài xế robot khả thi nhưng sẽ không bao giờ thay thế hoàn toàn tài xế con người.
D. Tài xế robot đã cho thấy sự tiến bộ ấn tượng nhưng vẫn cần cải thiện nhiều.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3 và đoạn 4 :
- The robot can only perform a limited range of driving tasks at present, such as going forward in a straight line, taking a right-hand turn, and moving at speeds of around five kilometres per hour on non-public roads. (Hiện tại, robot chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, chẳng hạn như tiến về phía trước theo đường thẳng, rẽ phải và di chuyển với tốc độ khoảng năm km/giờ trên đường ít người).
- It seems that a robot at the controls of a car, operating in real traffic conditions and in total safety, is not something we are likely to see soon. As mentioned earlier, it could be decades before a robot could really step into the driver's seat. (Có vẻ như một con robot điều khiển ô tô, hoạt động trong điều kiện giao thông thực tế và an toàn tuyệt đối, không phải là thứ chúng ta có thể sớm thấy. Như đã đề cập trước đó, có thể mất hàng thập kỷ trước khi một con robot thực sự có thể bước vào ghế lái).
=> Robot điều khiển ô tô, lái xe là một tiến bộ về khoa học, công nghệ, nhưng khi một con robot thực sự có thể bước vào ghế lái thì phải mất hàng thập kỉ nữa bởi hiện tại, chúng chỉ có thể thực hiện một số nhiệm vụ lái xe hạn chế, đơn giản, do đó cần có thời gian để cải tiến, cải thiện.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Data privacy means ensuring that our personal information is kept safe and used responsibly by others. In today's digital world, where information spreads easily, it's more important than ever to protect our personal data. This highlights the importance of privacy laws.
Laws about data privacy vary globally. For example, in Europe, the General Data Protection Regulation (GDPR) grants individuals rights such as accessing their data, asking for it to be deleted, and knowing how it's used. Similarly, the California Consumer Privacy Act (CCPA) provides specific rights about personal information to people in California. Knowing these laws helps people understand
their rights and what companies must do to keep their data safe. When using websites or apps, it's essential to read their privacy policies. Emily Davis, a cybersecurity expert, stresses, "Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information."
To boost your online safety, experts suggest using strong, unique passwords for each account and not reusing them. Enabling two-factor authentication when possible adds an extra layer of security. Equally important, be careful with emails, texts, or calls asking for personal information or money. Scammers often pretend to be real organizations. Always check before giving out personal details or
clicking on links from unknown sources. Keep your devices updated with the latest software and security patches to protect against cyber threats. Using trusted antivirus software can also lower the risk of attacks. Privacy advocate Michelle Carter advises, "Being mindful of data sharing and regularly reviewing app permissions helps minimize unnecessary exposure of personal information."
Understanding your rights and taking steps to protect your personal information online are essential in today's interconnected world. By learning about privacy laws, being careful about sharing information, and using strong security measures, you can control your digital presence and keep your privacy safe. Remember, protecting personal data is something we all need to do together to create a safer and more respectful online environment.
Câu 41 [0]: What is "grants" in paragraph 2 closest in meaning to?
A, respects
B, permits
C, protects
D, claims
Từ "grants" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. respects - respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. permits - permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép
C. protects - protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
D. claims - claim /kleɪm/ (v): tuyên bố
Căn cứ vào thông tin: Laws about data privacy vary globally. For example, in Europe, the General Data Protection Regulation (GDPR) grants individuals rights such as accessing their data, asking for it to be deleted, and knowing how it's used. (Luật về dữ liệu riêng tư khác nhau trên toàn cầu. Ví dụ, tại Châu Âu, Quy định bảo vệ dữ liệu chung (GDPR) cấp cho cá nhân các quyền như truy cập vào dữ liệu của họ, yêu cầu xóa dữ liệu và biết cách dữ liệu được sử dụng). => grants - grant /ɡrɑːnt/ (v): cấp, cho phép một cách chính thức ~ permits
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [0]: What does "their" in paragraph 2 refer to?
A, people
B, companies
C, rights
D, laws
Từ "their" ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. people /ˈpiː.pəl/ (n): mọi người
B. companies - company /ˈkʌm.pə.ni/ (n): công ty
C. rights - right /raɪt/ (n): quyền
D. laws - law /lɔː/ (n): luật
Căn cứ vào thông tin: Knowing these laws helps people understand their rights and what companies must do to keep their data safe. (Việc biết các luật này giúp mọi người hiểu được quyền của mình và những gì các công ty phải làm để giữ an toàn cho dữ liệu của họ).
=> their ~ people
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 43 [0]: Which of the following best paraphrases this sentence: "Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information."?
A, Reading and understanding privacy policies informs individuals about the decision-making process regarding their personal information.
B, Individuals who want to know how to share their personal information wisely should read and understand privacy policies.
C, Individuals can make reasoned choices about sharing their personal information thanks to reading and understanding privacy policies.
D, Reading and understanding privacy policies raises individuals' awareness of their responsibilities for sharing personal information.
Câu nào sau đây là cách viết lại phù hợp nhất cho câu: " Reading and understanding privacy policies allows individuals to make informed decisions about sharing their personal information."?
Dịch Nghĩa: Việc đọc và hiểu các chính sách bảo mật cho phép các cá nhân đưa ra những quyết định khôn ngoan về việc chia sẻ thông tin cá nhân.

A. Reading and understanding privacy policies informs individuals about the decision-making process regarding their personal information: Đọc và hiểu chính sách bảo mật thông báo cho cá nhân biết về quy trình ra quyết định liên quan đến thông tin cá nhân của họ.
B. Individuals who want to know how to share their personal information wisely should read and understand privacy policies: Những cá nhân muốn biết cách chia sẻ thông tin cá nhân của mình một cách khôn ngoan nên đọc và hiểu chính sách bảo mật.
C. Individuals can make reasoned choices about sharing their personal information thanks to reading and understanding privacy policies: Cá nhân có thể đưa ra những lựa chọn hợp lý về việc chia sẻ thông tin cá nhân của mình nhờ đọc và hiểu chính sách bảo mật.
D. Reading and understanding privacy policies raises individuals' awareness of their responsibilities for sharing personal information: Đọc và hiểu chính sách bảo mật giúp cá nhân nâng cao nhận thức về trách nhiệm của họ trong việc chia sẻ thông tin cá nhân.
Ta có: make informed decisions about sharing their personal information ~ make reasoned choices about sharing their personal information
Từ vựng: informed ~ reasoned: khôn ngoan, hợp lí, đúng đắn
make choices ~ make decisions: đưa ra những quyết định, lựa chọn
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 44 [0]: What is paragraph 3 mainly about?
A, Basic techniques to keep personal devices safe from attack
B, The importance of online security and managing information
C, Possible disadvantages of sharing personal information online
D, Strategies to protect personal information and stay safe online
Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Các kỹ thuật cơ bản để giữ an toàn cho thiết bị cá nhân khỏi bị tấn công
B. Tầm quan trọng của bảo mật trực tuyến và quản lý thông tin
C. Những bất lợi có thể xảy ra khi chia sẻ thông tin cá nhân trực tuyến
D. Các chiến lược bảo vệ thông tin cá nhân và giữ an toàn trực tuyến
Căn cứ vào thông tin:
- To boost your online safety, experts suggest using strong, unique passwords for each account and not reusing them. Enabling two-factor authentication when possible adds an extra layer of security. Equally important, be careful with emails, texts, or calls asking for personal information or money. (Để tăng cường sự an toàn trực tuyến của bạn, các chuyên gia khuyên bạn nên sử dụng mật khẩu mạnh, duy nhất cho mỗi tài khoản và không sử dụng lại chúng. Bật xác thực hai yếu tố khi có thể sẽ tăng thêm một lớp bảo mật. Cũng quan trọng không kém, hãy cẩn thận với email, tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi yêu cầu thông tin cá nhân hoặc tiền).
- Always check before giving out personal details or clicking on links from unknown sources. Keep your devices updated with the latest software and security patches to protect against cyber threats. Using trusted antivirus software can also lower the risk of attacks. (Luôn kiểm tra trước khi cung cấp thông tin cá nhân hoặc nhấp vào liên kết từ các nguồn không xác định. Cập nhật thiết bị của bạn bằng phần mềm và các phiên bản bảo mật mới nhất để chống lại các mối đe dọa mạng. Sử dụng phần mềm diệt vi-rút đáng tin cậy cũng có thể giảm nguy cơ bị tấn công).
Như vậy từ việc đặt mật khẩu mạnh, bật xác thực 2 yếu tố, sử dụng phầm mềm diệt virus, cẩn trọng với mail ,cuộc gọi,……
=> Ta thấy đoạn 3 đang đưa ra các biện pháp, chiến lược để giảm nguy cơ bị tấn công mạng và lộ thông tin cá nhân.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 45 [0]: Which of the following does the author probably support?
A, Protecting personal data is not only an individual choice but a collective responsibility.
B, Personal data protection is an inevitable action to ensure positive online interactions.
C, A safer online environment requires collaboration between users and service providers.
D, Cooperation among individuals is likely to enhance global digital security and privacy.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
A. Bảo vệ dữ liệu cá nhân không chỉ là lựa chọn của cá nhân mà còn là trách nhiệm chung.
B. Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hành động tất yếu để đảm bảo tương tác trực tuyến tích cực.
C. Một môi trường trực tuyến an toàn hơn đòi hỏi sự hợp tác giữa người dùng và nhà cung cấp dịch vụ.
D. Sự hợp tác giữa các cá nhân có khả năng tăng cường bảo mật và quyền riêng tư kỹ thuật số toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin: Remember, protecting personal data is something we all need to do together to create a safer and more respectful online environment. (Hãy nhớ rằng, bảo vệ dữ liệu cá nhân là điều mà tất cả chúng ta cần cùng nhau thực hiện để tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn và tôn trọng hơn).
=> Bảo vệ dữ liệu cá nhân không chỉ là trách nhiệm của riêng cá nhân mà còn là của cả các tổ chức, nhà cung cấp dịch vụ, luật pháp của chính phủ,…
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [0]: You are attending a friend's birthday party where many of his friends are playing a lively game with balloons. You are quite shy and don't know those friends.However, you want to be part of the game. What can you say to play the game?
A, Would it be okay if everyone joined in the activity?
B, Balloons seem like a fantastic addition to the party!
C, Could I have a chance to join in this activity, please?
D, Wow! Those bright balloons really caught my attention.
Kiến thức về tình huống:
Bạn đang tham dự tiệc sinh nhật của một người bạn, nơi nhiều người bạn của anh ấy đang chơi trò chơi sôi động với bóng bay. Bạn khá nhút nhát và không biết những người bạn đó. Tuy nhiên, bạn muốn tham gia trò chơi. Bạn có thể nói gì để chơi trò chơi?
A. Would it be okay if everyone joined in the activity? (Có ổn không nếu mọi người cùng tham gia hoạt động này?)
B. Balloons seem like a fantastic addition to the party! (Bóng bay có vẻ là một sự bổ sung tuyệt vời cho bữa tiệc!)
C. Could I have a chance to join in this activity, please? (Tôi có thể có cơ hội tham gia hoạt động này không?)
D. Wow! Those bright balloons really caught my attention. (Wow! Những quả bóng bay rực rỡ đó thực sự thu hút sự chú ý của tôi).
Ta có: Ta sử dụng “Can I / Could I / May I / Might I” để yêu cầu một thứ gì đó cho bản thân một cách lịch sự. May/Might trang trọng và lễ phép hơn so với Can/Could
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 47 [0]: Kate, the manager, is asking David, her assistant, about a report. What would be the best response for David in this situation?
Kate: Can you send me the report this weekend?
David: __________
A, Don't mention it! I'll need it for the meeting on Sunday.
B, That's no big deal. I'll have it done by Saturday.
C, That sounds great. Why don't you send me all the details?
D, I'm not surprised. The manager is going to check it on Monday.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
Kate, người quản lý, đang hỏi David, trợ lý của cô ấy, về bản báo cáo. Câu trả lời tốt nhất cho David trong tình huống này là gì?
*Xét các đáp án:
A. Không sao đâu! Tôi sẽ cần nó cho cuộc họp vào Chủ Nhật.
B. Đó không phải chuyện khó. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ Bảy.
C. Nghe có vẻ tuyệt. Tại sao bạn không gửi cho tôi tất cả các chi tiết?
D. Tôi không ngạc nhiên. Người quản lý sẽ kiểm tra nó vào thứ Hai.
Tạm dịch:
Kate: Bạn có thể gửi cho tôi báo cáo vào cuối tuần này không?
David: Đó không phải chuyện khó. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ Bảy.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 48 [0]: The following are statements about a movie. Which statement can be a fact?
A, The movie is the greatest ever made.
B, The movie is the director's best so far.
C, The movie feels too long to sit through.
D, The movie won three Oscars last year.
Sau đây là những câu nói về một bộ phim. Câu nào có thể là sự thật?
A. Bộ phim này là bộ phim tuyệt vời nhất từng được thực hiện.
B. Bộ phim này là bộ phim hay nhất của đạo diễn cho đến nay.
C. Bộ phim này có vẻ quá dài để ngồi xem hết.
D. Bộ phim này đã giành được ba giải Oscar vào năm ngoái.
=> Ta thấy 3 đáp án A, B, C là nhận xét về bộ phim mang sắc thái nhận xét đánh giá, thể hiện cảm xúc cho nên đó là những ý kiến, quan điểm cá nhân. Còn ý D là thông tin được đưa ra nên có thể là 1 sự thật
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 49 [0]: You've noticed that whenever the heater in your house is turned on, the lights in the living room flicker. What is the likely cause?
A, The heater and the lights are malfunctioning.
B, There is an issue with the living room's light system.
C, The living room's lights need more electrical power.
D, The heater and the lights are on the same electrical circuit.
Bạn nhận thấy rằng bất cứ khi nào máy sưởi trong nhà bạn được bật, đèn trong phòng khách sẽ nhấp nháy.
Nguyên nhân có thể là gì?

A. Máy sưởi và đèn bị trục trặc.
=> sai vì nếu trục trặc sẽ không luôn luôn chỉ nhấp nháy những lúc máy sưởi được bật lên
B. Có vấn đề với hệ thống đèn của phòng khách.
=> sai vì nếu trục trặc sẽ không luôn luôn chỉ nhấp nháy những lúc máy sưởi được bật lên
C. Đèn của phòng khách cần nhiều điện hơn.
=>sai vì nếu thiếu điện đèn sẽ chập chờn nhấp nháy, và tối hơn công suất bình thường ngay cả khi không bật máy sưởi
D. Máy sưởi và đèn nằm trên cùng một mạch điện.
=>Có thể đúng vì nếu chung một mạch điện, mạng lưới điện thì khi mộ thiết bị khác được bật lên điện sẽ truyền theo nhiều đoạn machj khác nhau
Dựa vào kiến thức vật lí, ta chọn đáp án D.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [0]: Which of the following situations best exemplifies "compensation" where someone makes up for a loss or damage they caused?
A, Sarah forgets to return her friend's borrowed jacket on time. She apologizes and assures her friend that she will return it the next day.
B, Sarah accidentally spills juice on her friend's favorite book. She invites her friend for coffee and presents him a new copy of the book.
C, Sarah breaks a plate while washing dishes at her friend's house. She takes the time to carefully clean up the mess and apologizes sincerely.
D, Sarah borrows her friend's bicycle and returns it with a flat tire. She promises to return the bicycle promptly after fixing the tire herself.
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa rõ nhất cho " compensation" khi ai đó bù đắp cho mất mát hoặc thiệt hại mà họ gây ra?
Ta có: compensation /ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən/ (n): sự bồi thường (đền bù những tổn thất, mất mát về vật chất và tinh thần bằng tiền/ vật chất mới nhằm khắc phục những hậu quả do hành vi của mình gây ra).
Xét các đáp án sau:

A. Sarah quên trả lại chiếc áo khoác mượn của bạn đúng hạn. Cô ấy xin lỗi và đảm bảo với bạn rằng cô ấy sẽ trả lại vào ngày hôm sau.
=> Hành vi quên trả áo của Sarah chưa gây ra thiệt hại và Sarah cũng không có sự đền bù nên đây không phải tình huống mình họa cho “compensation”
B. Sarah vô tình làm đổ nước trái cây lên cuốn sách yêu thích của bạn mình. Cô ấy mời bạn mình đi uống cà phê và tặng anh ấy một bản sao mới của cuốn sách.
=>Xét đáp án B, ta thấy Sarah đã bồi thường, đền bù cho hành vi vô tình đổ nước trái cây lên cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách tặng người bạn của mình một cuốn sách mới nên đây là tình huống minh họa cho “compensation”
C. Sarah làm vỡ một chiếc đĩa khi rửa bát đĩa tại nhà bạn mình. Cô ấy dành thời gian để cẩn thận dọn dẹp đống bừa bộn và xin lỗi một cách chân thành.
=> Hành vi bất cẩn của Sarah có gây ra thiệt hại nhưng lại không có sự đền bù vào phần đã mất nên đây cũng không phải tình huống minh họa cho “compensation”
D. Sarah mượn xe đạp của bạn mình và trả lại với chiếc lốp xẹp. Cô ấy hứa sẽ trả lại xe đạp ngay sau khi tự mình sửa lốp.
=> Sarah không có sự đền bù, bồi thường mà hành động sửa lốp đõ chỉ là sửa chữa hậu quả do hành vi của mình gây ra nên đây không phải là tình huống minh họa cho “compensation” Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B