Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [699745]: The company has invested heavily _________ new technologies to improve the efficiency of their production line.
A, at
B, for
C, in
D, from
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: invest in sth: đầu tư vào cái gì => vị trí chỗ trống điền giới từ “in”.
Tạm dịch: Công ty đã đầu tư mạnh vào công nghệ mới để nâng cao hiệu quả của dây chuyền sản xuất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: invest in sth: đầu tư vào cái gì => vị trí chỗ trống điền giới từ “in”.
Tạm dịch: Công ty đã đầu tư mạnh vào công nghệ mới để nâng cao hiệu quả của dây chuyền sản xuất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [699746]: Not only _________to attend a top university, but he also received a full scholarship for his outstanding academic achievements.
A, was he accepted
B, he accepted
C, he was accepted
D, did he accept
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc đảo ngữ của “Not only…but also”: Not only + mệnh đề đảo ngữ, but + S + also + V: không những….mà còn….=> loại B, C (sai do chưa đảo ngữ).
Tạm dịch: Anh ấy không chỉ được nhận vào học tại một trường đại học hàng đầu mà còn nhận được học bổng toàn phần nhờ thành tích học tập xuất sắc của mình.
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “accept” cần chia ở dạng bị động của thì quá khứ đơn => loại D.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc đảo ngữ của “Not only…but also”: Not only + mệnh đề đảo ngữ, but + S + also + V: không những….mà còn….=> loại B, C (sai do chưa đảo ngữ).
Tạm dịch: Anh ấy không chỉ được nhận vào học tại một trường đại học hàng đầu mà còn nhận được học bổng toàn phần nhờ thành tích học tập xuất sắc của mình.
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “accept” cần chia ở dạng bị động của thì quá khứ đơn => loại D.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [699747]: Given the current economic climate, it's high time _________ to support small businesses to avoid a widespread recession.
A, immediate action should be taken by the government
B, for the government taking immediate action
C, immediate action was taken by the government
D, the government take immediate action
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có: It’s high time + S + V (quá khứ đơn) => được dùng để nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay/ thực hiện ngay tại thời điểm đó => chỉ có đáp án C thỏa mãn cấu trúc (động từ “take” đang chia ở dạng bị động của thì quá khứ đơn).
Tạm dịch: Với tình hình kinh tế hiện nay, đã đến lúc chính phủ cần hành động ngay lập tức để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ nhằm tránh suy thoái kinh tế trên diện rộng. Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: It’s high time + S + V (quá khứ đơn) => được dùng để nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay/ thực hiện ngay tại thời điểm đó => chỉ có đáp án C thỏa mãn cấu trúc (động từ “take” đang chia ở dạng bị động của thì quá khứ đơn).
Tạm dịch: Với tình hình kinh tế hiện nay, đã đến lúc chính phủ cần hành động ngay lập tức để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ nhằm tránh suy thoái kinh tế trên diện rộng. Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [699748]: In order to keep up with the competition, businesses must adopt a _________ approach to innovation, ensuring they are always ahead of the curve.
A, passive
B, continual
C, steady
D, proactive
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. passive /ˈpæs.ɪv/ (a): bị động, thụ động
B. continual /kənˈtɪn.ju.əl/ (a): liên tục, lặp đi lặp lại (thường theo cách gây khó chịu)
C. steady /ˈsted.i/ (a): ổn định
D. proactive /ˌprəʊˈæk.tɪv/ (a): chủ động (hành động hoặc thái độ chủ động, tiên phong trong việc giải quyết vấn đề hoặc chuẩn bị cho tương lai thay vì chỉ phản ứng với nó sau khi nó đã xảy ra)
Tạm dịch: Để theo kịp sự cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có cách tiếp cận chủ động đối với đổi mới, đảm bảo họ luôn dẫn trước thời đại. Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. *Note(s): be ahead of the curve: đi trước, dẫn đầu trong một lĩnh vực hay xu hướng. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. passive /ˈpæs.ɪv/ (a): bị động, thụ động
B. continual /kənˈtɪn.ju.əl/ (a): liên tục, lặp đi lặp lại (thường theo cách gây khó chịu)
C. steady /ˈsted.i/ (a): ổn định
D. proactive /ˌprəʊˈæk.tɪv/ (a): chủ động (hành động hoặc thái độ chủ động, tiên phong trong việc giải quyết vấn đề hoặc chuẩn bị cho tương lai thay vì chỉ phản ứng với nó sau khi nó đã xảy ra)
Tạm dịch: Để theo kịp sự cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có cách tiếp cận chủ động đối với đổi mới, đảm bảo họ luôn dẫn trước thời đại. Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. *Note(s): be ahead of the curve: đi trước, dẫn đầu trong một lĩnh vực hay xu hướng. Đáp án: D
Câu 5 [699749]: The number of birds that _________ through the country has dropped significantly in recent years.
A, integrate
B, migrate
C, emigrate
D, immigrate
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn:
*Xét các đáp án:
A. integrate /ˈɪn.tɪ.ɡreɪt/ (v): kết hợp hai hay nhiều thứ để trở nên hiệu quả; hòa nhập vào một cộng đồng, nhóm người
B. migrate /maɪˈɡreɪt/ (v): di cư, chuyển đi khỏi một đất nước (vùng đất) này sang định cư ở đất nước (vùng đất) khác, có thể là vĩnh viễn hoặc tạm thời; di trú (chim)
C. emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/ (v): di cư, đến sống ở một đất nước khác một cách vĩnh viễn
D. immigrate /ˈɪm.ɪ.ɡreɪt/ (v): nhập cư ở một đất nước khác một cách vĩnh viễn
Tạm dịch: Số lượng chim di cư qua đất nước đã giảm đáng kể trong những năm gần đây.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. integrate /ˈɪn.tɪ.ɡreɪt/ (v): kết hợp hai hay nhiều thứ để trở nên hiệu quả; hòa nhập vào một cộng đồng, nhóm người
B. migrate /maɪˈɡreɪt/ (v): di cư, chuyển đi khỏi một đất nước (vùng đất) này sang định cư ở đất nước (vùng đất) khác, có thể là vĩnh viễn hoặc tạm thời; di trú (chim)
C. emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/ (v): di cư, đến sống ở một đất nước khác một cách vĩnh viễn
D. immigrate /ˈɪm.ɪ.ɡreɪt/ (v): nhập cư ở một đất nước khác một cách vĩnh viễn
Tạm dịch: Số lượng chim di cư qua đất nước đã giảm đáng kể trong những năm gần đây.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Adventure Travel
Are you a bit bored with your nine-to-five routine? Have (6) __________ at our exciting range of holidays and decide what type of adventure you'd like. Our activity holidays are for everyone - people who love meeting challenges or who just like sports. We have a(n) (7) _________of water, snow, or desert holidays. We'll take you scuba diving in the Red Sea or kayaking in Canada. If you (8) __________ snow, you can try skiing or snowboarding in the Alps. There is (9) _________ greater adventure than travelling to the ends of the Earth. A once-in-a-lifetime experience! (10) _________you want to try something new, this is your opportunity. So, how about choosing an adventure holiday? You'll enjoy beautiful scenery and (11) ________ activities.(Adapted from https://learnenglishteens.britishcouncil.org)
Câu 6 [699750]:
A, an insight
B, a notice
C, an eye
D, a look
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: have a look at sth: nhìn vào, xem qua cái gì
Tạm dịch: Have (6) __________ at our exciting range of holidays and decide what type of adventure you'd like. (Hãy xem qua các kỳ nghỉ thú vị của chúng tôi và quyết định loại hình phiêu lưu mà bạn muốn).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cụm từ: have a look at sth: nhìn vào, xem qua cái gì
Tạm dịch: Have (6) __________ at our exciting range of holidays and decide what type of adventure you'd like. (Hãy xem qua các kỳ nghỉ thú vị của chúng tôi và quyết định loại hình phiêu lưu mà bạn muốn).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [699751]:
A, complexity
B, diversity
C, identity
D, variety
Kiến thức về cụm từ cố định:
*Xét các đáp án:
A. complexity /kəmˈplek.sə.ti/ (n): sự phức tạp
B. diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/ (n): sự đa dạng
C. identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): bản sắc
D. variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng, nhiều loại
Ta có cụm từ: a variety of sth: nhiều, đa dạng cái gì
Tạm dịch: We have a(n) (7) _________of water, snow, or desert holidays. (Chúng tôi có nhiều loại kỳ nghỉ dưới nước, trên tuyết hoặc trên sa mạc).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. complexity /kəmˈplek.sə.ti/ (n): sự phức tạp
B. diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/ (n): sự đa dạng
C. identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): bản sắc
D. variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng, nhiều loại
Ta có cụm từ: a variety of sth: nhiều, đa dạng cái gì
Tạm dịch: We have a(n) (7) _________of water, snow, or desert holidays. (Chúng tôi có nhiều loại kỳ nghỉ dưới nước, trên tuyết hoặc trên sa mạc).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [699752]:
A, prefer
B, will prefer
C, had preferred
D, preferred
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “can”, ta dùng câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may/might + V (nguyên thể).
=> diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
=> động từ ở vị trí chỗ trống chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: If you (8) __________ snow, you can try skiing or snowboarding in the Alps. (Nếu thích tuyết, bạn có thể thử trượt tuyết hoặc trượt ván trên tuyết ở dãy Alps).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Căn cứ vào “If” và “can”, ta dùng câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may/might + V (nguyên thể).
=> diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
=> động từ ở vị trí chỗ trống chia ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: If you (8) __________ snow, you can try skiing or snowboarding in the Alps. (Nếu thích tuyết, bạn có thể thử trượt tuyết hoặc trượt ván trên tuyết ở dãy Alps).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [699753]:
A, few
B, any
C, no
D, much
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. few + N đếm được số nhiều: rất ít, dường như không có
B. any + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: một vài, một ít
C. no + N đếm được số nhiều/ N không đếm được/ N đếm được số ít: không
D. much + N không đếm được: nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “adventure” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, B, D.
Tạm dịch: There is (9) _________ greater adventure than travelling to the ends of the Earth. (Không có cuộc phiêu lưu nào tuyệt vời hơn việc du lịch đến tận cùng Trái Đất).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. few + N đếm được số nhiều: rất ít, dường như không có
B. any + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: một vài, một ít
C. no + N đếm được số nhiều/ N không đếm được/ N đếm được số ít: không
D. much + N không đếm được: nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “adventure” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, B, D.
Tạm dịch: There is (9) _________ greater adventure than travelling to the ends of the Earth. (Không có cuộc phiêu lưu nào tuyệt vời hơn việc du lịch đến tận cùng Trái Đất).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [699754]:
A, Unless
B, Should
C, Had
D, While
Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện:
Căn cứ vào “want” và “is”, ta dùng câu điều kiện loại 0.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).
=> Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0: Should + S + V (nguyên thể), S + V (hiện tại đơn). *Ta có: Unless = If not: nếu không
Tạm dịch: (10) _________you want to try something new, this is your opportunity. (Nếu bạn muốn thử điều gì đó mới mẻ, đây là cơ hội của bạn).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào “want” và “is”, ta dùng câu điều kiện loại 0.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).
=> Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0: Should + S + V (nguyên thể), S + V (hiện tại đơn). *Ta có: Unless = If not: nếu không
Tạm dịch: (10) _________you want to try something new, this is your opportunity. (Nếu bạn muốn thử điều gì đó mới mẻ, đây là cơ hội của bạn).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [699755]:
A, gripping
B, exhausting
C, calming
D, wearying
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. gripping /ˈɡrɪp.ɪŋ/ (a): thú vị, thu hút
B. exhausting /ɪɡˈzɔː.stɪŋ/ (a): gây mệt mỏi
C. calming /kˈɑlmɪŋ/ (a): có tính chất xoa dịu, làm dịu
D. wearying /ˈwɪə.ri.ɪŋ/ (a): gây mệt mỏi (=exhausting)
Tạm dịch: You'll enjoy beautiful scenery and (11) ________ activities. (Bạn sẽ được chiêm ngưỡng cảnh đẹp và tham gia các hoạt động thú vị).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. gripping /ˈɡrɪp.ɪŋ/ (a): thú vị, thu hút
B. exhausting /ɪɡˈzɔː.stɪŋ/ (a): gây mệt mỏi
C. calming /kˈɑlmɪŋ/ (a): có tính chất xoa dịu, làm dịu
D. wearying /ˈwɪə.ri.ɪŋ/ (a): gây mệt mỏi (=exhausting)
Tạm dịch: You'll enjoy beautiful scenery and (11) ________ activities. (Bạn sẽ được chiêm ngưỡng cảnh đẹp và tham gia các hoạt động thú vị).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Kids Under 13 Using Social Media
Earlier this week, the Australian government announced it is planning to introduce a social media ban for children under 13. A(n) (12) _______ report shows that a significant percentage of children aged 8 to 13 use social media platforms. Therefore, parents should (13) ________kids use these platforms safely. One way to do this is parents can model good behaviour by limiting their own usage of (14) ________. Many parents also believe that schools should teach kids (15) ________ literacy. More importantly, schools and governments must work together (16) ________. This includes (17) _________ in a way that it does not affect their well-being.(Adapted from https://theconversation.com/)
Câu 12 [699756]:
A, urgent
B, decent
C, recent
D, frequent
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. urgent /ˈɜː.dʒənt/ (a): cấp bách
B. decent /ˈdiː.sənt/ (a): tốt, được chấp nhận
C. recent /ˈriː.sənt/ (a): gần đây
D. frequent /ˈfriː.kwənt/ (a): thường xuyên
Tạm dịch: A(n) (12) _______ report shows that a significant percentage of children aged 8 to 13 use social media platforms. (Một báo cáo gần đây cho thấy một tỷ lệ đáng kể trẻ em từ 8 đến 13 tuổi sử dụng các nền tảng mạng xã hội).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. urgent /ˈɜː.dʒənt/ (a): cấp bách
B. decent /ˈdiː.sənt/ (a): tốt, được chấp nhận
C. recent /ˈriː.sənt/ (a): gần đây
D. frequent /ˈfriː.kwənt/ (a): thường xuyên
Tạm dịch: A(n) (12) _______ report shows that a significant percentage of children aged 8 to 13 use social media platforms. (Một báo cáo gần đây cho thấy một tỷ lệ đáng kể trẻ em từ 8 đến 13 tuổi sử dụng các nền tảng mạng xã hội).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [699757]:
A, protect
B, secure
C, prevent
D, ensure
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. secure /sɪˈkjʊər/ (v): bảo vệ; đạt được, có được
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn
D. ensure /ɪnˈʃɔːr/ (v): đảm bảo
Tạm dịch: Therefore, parents should (13) ________kids use these platforms safely. (Do đó, cha mẹ nên đảm bảo trẻ em sử dụng các nền tảng này một cách an toàn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. secure /sɪˈkjʊər/ (v): bảo vệ; đạt được, có được
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn
D. ensure /ɪnˈʃɔːr/ (v): đảm bảo
Tạm dịch: Therefore, parents should (13) ________kids use these platforms safely. (Do đó, cha mẹ nên đảm bảo trẻ em sử dụng các nền tảng này một cách an toàn).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [699758]:
A, digital marketing tools
B, social networking sites
C, virtual learning environments
D, online researching platforms
Kiến thức về trật tự từ - nghĩa của câu:
*Xét các đáp án:
A. digital marketing tools: công cụ tiếp thị kỹ thuật số
B. social networking sites: các trang mạng xã hội
C. virtual learning environments: môi trường học tập ảo
D. online researching platforms: nền tảng nghiên cứu trực tuyến
Tạm dịch: One way to do this is parents can model good behaviour by limiting their own usage of (14) ________. (Một cách để thực hiện điều này là cha mẹ có thể làm gương về hành vi tốt bằng cách hạn chế việc sử dụng các trang mạng xã hội của chính mình).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. digital marketing tools: công cụ tiếp thị kỹ thuật số
B. social networking sites: các trang mạng xã hội
C. virtual learning environments: môi trường học tập ảo
D. online researching platforms: nền tảng nghiên cứu trực tuyến
Tạm dịch: One way to do this is parents can model good behaviour by limiting their own usage of (14) ________. (Một cách để thực hiện điều này là cha mẹ có thể làm gương về hành vi tốt bằng cách hạn chế việc sử dụng các trang mạng xã hội của chính mình).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [699759]:
A, digitally
B, digital
C, digitize
D, digitalization
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. digitally /ˈdɪdʒ.ɪ.təl.i/ (adv): một cách kĩ thuật số
B. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ (a): thuộc về kĩ thuật số
C. digitize /ˈdɪdʒ.ɪ.taɪz/ (v): số hóa
D. digitalization /ˌdɪdʒɪtəlaɪˈzeɪʃn/ (n): sự số hóa
Căn cứ vào danh từ “literacy” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Many parents also believe that schools should teach kids (15) ________ literacy. (Nhiều phụ huynh cũng tin rằng trường học nên dạy trẻ em về kiến thức số).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. digitally /ˈdɪdʒ.ɪ.təl.i/ (adv): một cách kĩ thuật số
B. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ (a): thuộc về kĩ thuật số
C. digitize /ˈdɪdʒ.ɪ.taɪz/ (v): số hóa
D. digitalization /ˌdɪdʒɪtəlaɪˈzeɪʃn/ (n): sự số hóa
Căn cứ vào danh từ “literacy” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Many parents also believe that schools should teach kids (15) ________ literacy. (Nhiều phụ huynh cũng tin rằng trường học nên dạy trẻ em về kiến thức số).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [699760]:
A, to monitor the online safety of younger users
B, so that the online safety of younger users monitor
C, in order for the online safety of younger users to monitor
D, for monitoring the online safety of younger users
Kiến thức về cấu trúc chỉ mục đích:
Ta có: to + V (nguyên thể) = so that + S + V = in order (for sb) to V: để mà… => dùng để chỉ mục đích => loại D.
*Xét các đáp án còn lại:
A. to monitor the online safety of younger users: để giám sát sự an toàn trực tuyến của người dùng trẻ tuổi
B. so that the online safety of younger users monitor => trong ngữ cảnh đáp án B, động từ “monitor” phải chia ở dạng bị động => đáp án B sai.
C. in order for the online safety of younger users to monitor => trong ngữ cảnh đáp án C, động từ “monitor” phải chia ở dạng bị động => đáp án C sai.
Tạm dịch: More importantly, schools and governments must work together (16) ________. (Quan trọng hơn, trường học và chính phủ phải hợp tác để giám sát sự an toàn trực tuyến của những người dùng trẻ tuổi).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: to + V (nguyên thể) = so that + S + V = in order (for sb) to V: để mà… => dùng để chỉ mục đích => loại D.
*Xét các đáp án còn lại:
A. to monitor the online safety of younger users: để giám sát sự an toàn trực tuyến của người dùng trẻ tuổi
B. so that the online safety of younger users monitor => trong ngữ cảnh đáp án B, động từ “monitor” phải chia ở dạng bị động => đáp án B sai.
C. in order for the online safety of younger users to monitor => trong ngữ cảnh đáp án C, động từ “monitor” phải chia ở dạng bị động => đáp án C sai.
Tạm dịch: More importantly, schools and governments must work together (16) ________. (Quan trọng hơn, trường học và chính phủ phải hợp tác để giám sát sự an toàn trực tuyến của những người dùng trẻ tuổi).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [699761]:
A, teaching children to handle how social media content
B, teaching children how handle social media content
C, teaching children how to handle social media content
D, teaching children to how handle social media content
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có cấu trúc: teach sb how to V: dạy ai cách để làm gì
Tạm dịch: This includes (17) _________ in a way that it does not affect their well-being. (Điều này bao gồm việc dạy trẻ em cách xử lý nội dung mạng xã hội theo cách không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cấu trúc: teach sb how to V: dạy ai cách để làm gì
Tạm dịch: This includes (17) _________ in a way that it does not affect their well-being. (Điều này bao gồm việc dạy trẻ em cách xử lý nội dung mạng xã hội theo cách không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [699762]: a. - I totally understand. I'll make sure to check it thoroughly before sending it over.
b. - Sure, but could you double-check the formatting first? There were a few errors last time.
c. - Hey, have you had a chance to finalize the report for our project?
d. - Yes, I'm just about done with it. I'll email it to you by tonight.
e. - Great! Thanks for handling it. I appreciate the extra effort.
b. - Sure, but could you double-check the formatting first? There were a few errors last time.
c. - Hey, have you had a chance to finalize the report for our project?
d. - Yes, I'm just about done with it. I'll email it to you by tonight.
e. - Great! Thanks for handling it. I appreciate the extra effort.
A, c-d-b-a-e
B, c-d-e-b-a
C, d-a-b-e-c
D, b-e-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. - Hey, have you had a chance to finalize the report for our project? (-Này, bạn đã có thời gian để hoàn thiện báo cáo cho dự án của chúng ta chưa?).
d. - Yes, I'm just about done with it. I'll email it to you by tonight. (-Vâng, tôi sắp hoàn thành rồi. Tôi sẽ gửi email cho bạn vào tối nay).
b. - Sure, but could you double-check the formatting first? There were a few errors last time. (- Được thôi, nhưng bạn có thể kiểm tra lại định dạng trước không? Lần trước có một vài lỗi).
a. - I totally understand. I'll make sure to check it thoroughly before sending it over. (- Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi sẽ đảm bảo kiểm tra kỹ lưỡng trước khi gửi đi).
e. - Great! Thanks for handling it. I appreciate the extra effort. (- Tuyệt! Cảm ơn bạn đã xử lý. Tôi đánh giá cao sự nỗ lực thêm này).
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-b-a-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. - Hey, have you had a chance to finalize the report for our project? (-Này, bạn đã có thời gian để hoàn thiện báo cáo cho dự án của chúng ta chưa?).
d. - Yes, I'm just about done with it. I'll email it to you by tonight. (-Vâng, tôi sắp hoàn thành rồi. Tôi sẽ gửi email cho bạn vào tối nay).
b. - Sure, but could you double-check the formatting first? There were a few errors last time. (- Được thôi, nhưng bạn có thể kiểm tra lại định dạng trước không? Lần trước có một vài lỗi).
a. - I totally understand. I'll make sure to check it thoroughly before sending it over. (- Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi sẽ đảm bảo kiểm tra kỹ lưỡng trước khi gửi đi).
e. - Great! Thanks for handling it. I appreciate the extra effort. (- Tuyệt! Cảm ơn bạn đã xử lý. Tôi đánh giá cao sự nỗ lực thêm này).
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-b-a-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
PHẦN II. READING
PASSAGE 1 - Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
On his first day of school, Pat Fitzsimons was bullied. From that moment on, he did not like school. He struggled through it until he could finally leave at the age of 15, lacking even basic skills. After leaving school, Pat worked in a knitwear factory and later on a building site. His supervisors noticed his potential and offered him an apprenticeship to become a plasterer. As a plasterer, he earned enough money to get by, but his inability to read and write still bothered him. "When it came to forms and dealing with banks - I couldn't do any of that. Because I couldn't read, spell, or write, which was a major challenge and an embarrassment. But that was just the reality of my education and who I was," said Pat.
When Pat could no longer work in construction, he knew he had to take action. [I] He slowly learned to read and took up something he had always enjoyed: the arts. [II] Evening art classes helped him re- enter education. [III] His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. [IV] Empowered by her, Pat went to the Institute of Design and Technology where a great team of teachers encouraged him further to pursue his learning journey.
With financial support from a grant and encouragement from his teachers, Pat thrived in college. The support from the staff helped him fill out forms and apply for financial aid. His college experience was entirely different from his time in school, and after four years of hard work, Pat graduated. "When I graduated, I found it amazing because I thought that was the day that was never going to come. That was the day I thought I would never see because I was going to be a drop-out. I was convinced that I could not do this. But the encouragement from the college and the teachers was so great. They made me believe, not in the education, but in myself!" said Pat Fitzsimons.
On his first day of school, Pat Fitzsimons was bullied. From that moment on, he did not like school. He struggled through it until he could finally leave at the age of 15, lacking even basic skills. After leaving school, Pat worked in a knitwear factory and later on a building site. His supervisors noticed his potential and offered him an apprenticeship to become a plasterer. As a plasterer, he earned enough money to get by, but his inability to read and write still bothered him. "When it came to forms and dealing with banks - I couldn't do any of that. Because I couldn't read, spell, or write, which was a major challenge and an embarrassment. But that was just the reality of my education and who I was," said Pat.
When Pat could no longer work in construction, he knew he had to take action. [I] He slowly learned to read and took up something he had always enjoyed: the arts. [II] Evening art classes helped him re- enter education. [III] His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. [IV] Empowered by her, Pat went to the Institute of Design and Technology where a great team of teachers encouraged him further to pursue his learning journey.
With financial support from a grant and encouragement from his teachers, Pat thrived in college. The support from the staff helped him fill out forms and apply for financial aid. His college experience was entirely different from his time in school, and after four years of hard work, Pat graduated. "When I graduated, I found it amazing because I thought that was the day that was never going to come. That was the day I thought I would never see because I was going to be a drop-out. I was convinced that I could not do this. But the encouragement from the college and the teachers was so great. They made me believe, not in the education, but in myself!" said Pat Fitzsimons.
(Adapted from https://www.unesco.org)
Câu 19 [699763]: What is the main idea of the reading passage?
A, Pat faced difficulties in school, but he later succeeded in higher education with support.
B, Pat always wanted to be an artist, and art helped him escape his difficult school years.
C, Pat left school to become a successful plasterer, which allowed him to pursue his love for art.
D, Pat's difficulties with school were due to bullying, but he found a way to overcome them.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Pat gặp khó khăn ở trường, nhưng sau đó cậu đã thành công ở đại học nhờ sự ủng hộ.
B. Pat luôn muốn trở thành một nghệ sĩ, và nghệ thuật đã giúp cậu thoát khỏi những năm tháng khó khăn ở trường.
C. Pat bỏ học để trở thành một thợ trát vữa thành công, điều này cho phép cậu theo đuổi tình yêu nghệ thuật của mình.
D. Những khó khăn của Pat ở trường là do bị bắt nạt, nhưng cậu đã tìm ra cách để vượt qua chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- On his first day of school, Pat Fitzsimons was bullied. From that moment on, he did not like school. He struggled through it until he could finally leave at the age of 15, lacking even basic skills. (Vào ngày đầu tiên đi học, Pat Fitzsimons đã bị bắt nạt. Từ khoảnh khắc đó, cậu không thích trường học. Cậu vật lộn với nó cho đến khi cuối cùng cậu có thể rời trường ở tuổi 15, thậm chí còn thiếu cả những kỹ năng cơ bản).
- When Pat could no longer work in construction, he knew he had to take action. (Khi Pat không còn có thể làm việc trong ngành xây dựng nữa, cậu biết mình phải hành động).
- Empowered by her, Pat went to the Institute of Design and Technology where a great team of teachers encouraged him further to pursue his learning journey. (Được cô giáo tiếp thêm sức mạnh, Pat đã đến Học viện Thiết kế và Công nghệ, nơi có một đội ngũ giáo viên tuyệt vời đã khuyến khích cậu theo đuổi hành trình học tập của mình).
- With financial support from a grant and encouragement from his teachers, Pat thrived in college. (Với sự hỗ trợ tài chính từ khoản trợ cấp và sự động viên của các giáo viên, Pat đã phát triển mạnh mẽ ở trường đại học).
=> Ta thấy toàn đoạn văn nói về hành trình của Pat, từ một người bỏ học vì bị bắt nạt và không biết đọc, biết viết, đi làm thợ trát vữa để sống qua ngày, nhưng với sự hỗ trợ, ủng hộ của thầy cô giáo, Pat đã phát triển mạnh mẽ và thành công ở trường đại học, quyết tâm theo đuổi mục tiêu nghệ thuật của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Pat gặp khó khăn ở trường, nhưng sau đó cậu đã thành công ở đại học nhờ sự ủng hộ.
B. Pat luôn muốn trở thành một nghệ sĩ, và nghệ thuật đã giúp cậu thoát khỏi những năm tháng khó khăn ở trường.
C. Pat bỏ học để trở thành một thợ trát vữa thành công, điều này cho phép cậu theo đuổi tình yêu nghệ thuật của mình.
D. Những khó khăn của Pat ở trường là do bị bắt nạt, nhưng cậu đã tìm ra cách để vượt qua chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- On his first day of school, Pat Fitzsimons was bullied. From that moment on, he did not like school. He struggled through it until he could finally leave at the age of 15, lacking even basic skills. (Vào ngày đầu tiên đi học, Pat Fitzsimons đã bị bắt nạt. Từ khoảnh khắc đó, cậu không thích trường học. Cậu vật lộn với nó cho đến khi cuối cùng cậu có thể rời trường ở tuổi 15, thậm chí còn thiếu cả những kỹ năng cơ bản).
- When Pat could no longer work in construction, he knew he had to take action. (Khi Pat không còn có thể làm việc trong ngành xây dựng nữa, cậu biết mình phải hành động).
- Empowered by her, Pat went to the Institute of Design and Technology where a great team of teachers encouraged him further to pursue his learning journey. (Được cô giáo tiếp thêm sức mạnh, Pat đã đến Học viện Thiết kế và Công nghệ, nơi có một đội ngũ giáo viên tuyệt vời đã khuyến khích cậu theo đuổi hành trình học tập của mình).
- With financial support from a grant and encouragement from his teachers, Pat thrived in college. (Với sự hỗ trợ tài chính từ khoản trợ cấp và sự động viên của các giáo viên, Pat đã phát triển mạnh mẽ ở trường đại học).
=> Ta thấy toàn đoạn văn nói về hành trình của Pat, từ một người bỏ học vì bị bắt nạt và không biết đọc, biết viết, đi làm thợ trát vữa để sống qua ngày, nhưng với sự hỗ trợ, ủng hộ của thầy cô giáo, Pat đã phát triển mạnh mẽ và thành công ở trường đại học, quyết tâm theo đuổi mục tiêu nghệ thuật của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [699764]: What does the word "that" in paragraph 1 refer to?
A, A challenge
B, An embarrassment
C, Pat's apprenticeship opportunity
D, Pat's inability to read and write
Từ "that" trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. A challenge: Một thử thách
B. An embarrassment: Một sự xấu hổ
C. Pat's apprenticeship opportunity: Cơ hội học nghề của Pat
D. Pat's inability to read and write: Sự không có khả năng đọc và viết của Pat
Căn cứ vào thông tin: "When it came to forms and dealing with banks - I couldn't do any of that. Because I couldn't read, spell, or write, which was a major challenge and an embarrassment. But that was just the reality of my education and who I was," said Pat. ("Khi nói đến các biểu mẫu và giao dịch với ngân hàng - tôi không thể làm bất cứ điều gì trong số đó. Bởi vì tôi không biết đọc, đánh vần hoặc viết, đó là một thách thức lớn và là một sự xấu hổ. Nhưng đó là thực tế về giáo dục của tôi và con người tôi", Pat nói).
=> that ~ Pat's inability to read and write
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. A challenge: Một thử thách
B. An embarrassment: Một sự xấu hổ
C. Pat's apprenticeship opportunity: Cơ hội học nghề của Pat
D. Pat's inability to read and write: Sự không có khả năng đọc và viết của Pat
Căn cứ vào thông tin: "When it came to forms and dealing with banks - I couldn't do any of that. Because I couldn't read, spell, or write, which was a major challenge and an embarrassment. But that was just the reality of my education and who I was," said Pat. ("Khi nói đến các biểu mẫu và giao dịch với ngân hàng - tôi không thể làm bất cứ điều gì trong số đó. Bởi vì tôi không biết đọc, đánh vần hoặc viết, đó là một thách thức lớn và là một sự xấu hổ. Nhưng đó là thực tế về giáo dục của tôi và con người tôi", Pat nói).
=> that ~ Pat's inability to read and write
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699765]: Who recognized Pat's talent?
A, His art teacher
B, His first teacher
C, His factory co-worker
D, His college staff
Ai đã nhận ra tài năng của Pat?
A. Giáo viên nghệ thuật của cậu ấy
B. Giáo viên đầu tiên của cậu ấy
C. Đồng nghiệp ở nhà máy của cậu ấy
D. Nhân viên trường đại học của cậu ấy
Căn cứ vào thông tin: He slowly learned to read and took up something he had always enjoyed: the arts. Evening art classes helped him re- enter education. His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. (Cậu dần học đọc và theo đuổi một điều mà cậu luôn yêu thích: nghệ thuật. Các lớp học nghệ thuật buổi tối đã giúp cậu quay trở lại con đường học vấn. Cô giáo của cậu, Karen, đã phát hiện ra tài năng của Pat và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Giáo viên nghệ thuật của cậu ấy
B. Giáo viên đầu tiên của cậu ấy
C. Đồng nghiệp ở nhà máy của cậu ấy
D. Nhân viên trường đại học của cậu ấy
Căn cứ vào thông tin: He slowly learned to read and took up something he had always enjoyed: the arts. Evening art classes helped him re- enter education. His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. (Cậu dần học đọc và theo đuổi một điều mà cậu luôn yêu thích: nghệ thuật. Các lớp học nghệ thuật buổi tối đã giúp cậu quay trở lại con đường học vấn. Cô giáo của cậu, Karen, đã phát hiện ra tài năng của Pat và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699766]: The phrase "going to be a drop-out" in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
A, dropping objects frequently
B, falling down physically
C, leaving education prematurely
D, reducing financial earnings
Cụm từ "going to be a drop-out" ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ________.
A. dropping objects frequently: thường xuyên làm rơi đồ vật
B. falling down physically: ngã cơ thể xuống đất
C. leaving education prematurely: bỏ học sớm
D. reducing financial earnings: giảm thu nhập tài chính
Căn cứ vào thông tin: "When I graduated, I found it amazing because I thought that was the day that was never going to come. That was the day I thought I would never see because I was going to be a drop-out. I was convinced that I could not do this. But the encouragement from the college and the teachers was so great. They made me believe, not in the education, but in myself!" said Pat Fitzsimons. ("Khi tôi tốt nghiệp, tôi thấy thật tuyệt vời vì tôi nghĩ rằng đó là ngày không bao giờ xảy ra. Đó là ngày tôi nghĩ mình sẽ không bao giờ chạm đến vì tôi bỏ học sớm. Tôi đã tin rằng mình không thể làm được điều này. Nhưng sự động viên từ trường đại học và các giáo viên thật tuyệt vời. Họ đã khiến tôi tin tưởng, không phải vào nền giáo dục, mà là vào chính bản thân mình!" Pat Fitzsimons nói).
=> going to be a drop-out ~ leaving education prematurely
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. dropping objects frequently: thường xuyên làm rơi đồ vật
B. falling down physically: ngã cơ thể xuống đất
C. leaving education prematurely: bỏ học sớm
D. reducing financial earnings: giảm thu nhập tài chính
Căn cứ vào thông tin: "When I graduated, I found it amazing because I thought that was the day that was never going to come. That was the day I thought I would never see because I was going to be a drop-out. I was convinced that I could not do this. But the encouragement from the college and the teachers was so great. They made me believe, not in the education, but in myself!" said Pat Fitzsimons. ("Khi tôi tốt nghiệp, tôi thấy thật tuyệt vời vì tôi nghĩ rằng đó là ngày không bao giờ xảy ra. Đó là ngày tôi nghĩ mình sẽ không bao giờ chạm đến vì tôi bỏ học sớm. Tôi đã tin rằng mình không thể làm được điều này. Nhưng sự động viên từ trường đại học và các giáo viên thật tuyệt vời. Họ đã khiến tôi tin tưởng, không phải vào nền giáo dục, mà là vào chính bản thân mình!" Pat Fitzsimons nói).
=> going to be a drop-out ~ leaving education prematurely
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 23 [699767]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
While his first reaction was: 'No, college is not for me!', Karen insisted that Pat would do well at art college.
While his first reaction was: 'No, college is not for me!', Karen insisted that Pat would do well at art college.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 2?
While his first reaction was: 'No, college is not for me!', Karen insisted that Pat would do well at art college. (Mặc dù phản ứng đầu tiên của cậu là: 'Không, đại học không dành cho em đâu!', Karen vẫn khăng khăng rằng Pat sẽ học tốt ở trường nghệ thuật).
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [IV]: His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. [IV]. (Cô giáo của cậu, Karen, đã phát hiện ra tài năng của Pat và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật. [IV]).
=> Ta thấy câu văn trước vị trí [IV] đề cập đến việc Karen- cô giáo của Pat phát hiện ra tài năng của cậu và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật => câu văn của đề bài ở vị trí [IV] là hợp lí, nó thể hiện phản ứng của Pat trước điều này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
While his first reaction was: 'No, college is not for me!', Karen insisted that Pat would do well at art college. (Mặc dù phản ứng đầu tiên của cậu là: 'Không, đại học không dành cho em đâu!', Karen vẫn khăng khăng rằng Pat sẽ học tốt ở trường nghệ thuật).
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [IV]: His teacher, Karen, spotted Pat's talent and encouraged him to go to art college. [IV]. (Cô giáo của cậu, Karen, đã phát hiện ra tài năng của Pat và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật. [IV]).
=> Ta thấy câu văn trước vị trí [IV] đề cập đến việc Karen- cô giáo của Pat phát hiện ra tài năng của cậu và khuyến khích cậu theo học trường nghệ thuật => câu văn của đề bài ở vị trí [IV] là hợp lí, nó thể hiện phản ứng của Pat trước điều này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2 - Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Rice's whales, found off the coast of Florida, are incredibly rare marine mammals. Scientists recently identified them as a distinct species, previously thought to be a type of Bryde's whale. This discovery was both thrilling and concerning. On one hand, it's unusual to find a new mammal species, especially one as large as Rice's whale, which can grow up to 40 feet long and weigh as much as 30 tons. On the other hand, the realization that these magnificent creatures are critically endangered is alarming. Researchers estimate there are only 51 left, making them one of the scarcest marine mammals globally.
Living in the Gulf of Mexico, Rice's whales face numerous threats. Their habitat is located in a busy shipping corridor, putting them at constant risk of collisions with vessels. Military activities, oil and gas exploration, and pollution further endanger their survival. The Gulf oil spill in 2010 affected nearly half of their habitat, killing about 17% of the remaining population, sickening another 18%, and causing reproductive issues in nearly a quarter of females.
To better understand and protect Rice's whales, scientists are conducting research projects in collaboration with the National Oceanographic and Atmospheric Administration. One recent study used the whales' unique vocalizations to track their movements. Surprisingly, the study found that these whales venture beyond their usual range, traveling as far west as the coast of Texas. This information is crucial for developing conservation strategies.
Protecting Rice's whales involves addressing various human activities that threaten their survival. Measures to reduce vessel strikes and mitigate the impacts of oil and gas exploration are essential. Additionally, minimizing noise pollution, particularly from seismic testing, is crucial as it impinges on the whales' communication and navigation abilities.
Efforts to raise awareness and garner support for Rice's whale conservation are underway. Marine scientists and conservationists are urging governments to take action to protect these majestic creatures. Lawsuits are being made to stop activities that pose a threat to their survival, such as airgun blasting used in oil and gas exploration.
Despite the challenges, there is hope for the future of Rice's whales. By understanding their behavior and habitat needs, we can implement effective conservation measures to ensure their survival. With concerted efforts from scientists, governments, and the public, we can prevent the extinction of this critically endangered species and ensure a brighter future for Rice's whales.
Rice's whales, found off the coast of Florida, are incredibly rare marine mammals. Scientists recently identified them as a distinct species, previously thought to be a type of Bryde's whale. This discovery was both thrilling and concerning. On one hand, it's unusual to find a new mammal species, especially one as large as Rice's whale, which can grow up to 40 feet long and weigh as much as 30 tons. On the other hand, the realization that these magnificent creatures are critically endangered is alarming. Researchers estimate there are only 51 left, making them one of the scarcest marine mammals globally.
Living in the Gulf of Mexico, Rice's whales face numerous threats. Their habitat is located in a busy shipping corridor, putting them at constant risk of collisions with vessels. Military activities, oil and gas exploration, and pollution further endanger their survival. The Gulf oil spill in 2010 affected nearly half of their habitat, killing about 17% of the remaining population, sickening another 18%, and causing reproductive issues in nearly a quarter of females.
To better understand and protect Rice's whales, scientists are conducting research projects in collaboration with the National Oceanographic and Atmospheric Administration. One recent study used the whales' unique vocalizations to track their movements. Surprisingly, the study found that these whales venture beyond their usual range, traveling as far west as the coast of Texas. This information is crucial for developing conservation strategies.
Protecting Rice's whales involves addressing various human activities that threaten their survival. Measures to reduce vessel strikes and mitigate the impacts of oil and gas exploration are essential. Additionally, minimizing noise pollution, particularly from seismic testing, is crucial as it impinges on the whales' communication and navigation abilities.
Efforts to raise awareness and garner support for Rice's whale conservation are underway. Marine scientists and conservationists are urging governments to take action to protect these majestic creatures. Lawsuits are being made to stop activities that pose a threat to their survival, such as airgun blasting used in oil and gas exploration.
Despite the challenges, there is hope for the future of Rice's whales. By understanding their behavior and habitat needs, we can implement effective conservation measures to ensure their survival. With concerted efforts from scientists, governments, and the public, we can prevent the extinction of this critically endangered species and ensure a brighter future for Rice's whales.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com)
Câu 24 [699768]: What is the main idea of paragraph 1?
A, The threats to Rice's whales
B, The discovery of a new species of whales
C, The efforts to protect Rice's whales
D, The historical distribution of Rice's whales
Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Các mối đe dọa đối với cá voi Rice
B. Phát hiện ra một loài cá voi mới
C. Những nỗ lực bảo vệ cá voi Rice
D. Sự phân bố lịch sử của cá voi Rice
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Rice's whales, found off the coast of Florida, are incredibly rare marine mammals. Scientists recently identified them as a distinct species, previously thought to be a type of Bryde's whale. This discovery was both thrilling and concerning. (Cá voi Rice, được tìm thấy ngoài khơi bờ biển Florida, là loài động vật có vú biển cực kỳ hiếm. Các nhà khoa học gần đây đã xác định chúng là một loài riêng biệt, trước đây được cho là một loài cá voi Bryde. Phát hiện này vừa thú vị vừa đáng lo ngại).
=> Ta thấy đoạn 1 đề cập đến một phát hiện gần đây của các nhà khoa học: họ xác định được một loài cá voi mới – cá voi Rice và điều này vừa thú vị, vừa đáng lo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các mối đe dọa đối với cá voi Rice
B. Phát hiện ra một loài cá voi mới
C. Những nỗ lực bảo vệ cá voi Rice
D. Sự phân bố lịch sử của cá voi Rice
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Rice's whales, found off the coast of Florida, are incredibly rare marine mammals. Scientists recently identified them as a distinct species, previously thought to be a type of Bryde's whale. This discovery was both thrilling and concerning. (Cá voi Rice, được tìm thấy ngoài khơi bờ biển Florida, là loài động vật có vú biển cực kỳ hiếm. Các nhà khoa học gần đây đã xác định chúng là một loài riêng biệt, trước đây được cho là một loài cá voi Bryde. Phát hiện này vừa thú vị vừa đáng lo ngại).
=> Ta thấy đoạn 1 đề cập đến một phát hiện gần đây của các nhà khoa học: họ xác định được một loài cá voi mới – cá voi Rice và điều này vừa thú vị, vừa đáng lo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [699769]: Which of the following is true about the impact of the Gulf oil spill in 2010?
A, The fertility of about 25% of female Rice's whales was affected.
B, Just over 20% of Rice's whales were killed.
C, Nearly half of Rice's whales got sick.
D, The majority of Rice's whales' habitat was affected.
Câu nào sau đây là đúng về tác động của sự cố tràn dầu ở Vịnh Mexico năm 2010?
A. Khả năng sinh sản của khoảng 25% cá voi cái Rice bị ảnh hưởng.
B. Hơn 20% cá voi Rice bị giết.
C. Gần một nửa số cá voi Rice bị bệnh.
D. Phần lớn môi trường sống của cá voi Rice bị ảnh hưởng.
Căn cứ vào thông tin: The Gulf oil spill in 2010 affected nearly half of their habitat, killing about 17% of the remaining population, sickening another 18%, and causing reproductive issues in nearly a quarter of females. (Sự cố tràn dầu ở Vịnh năm 2010 đã ảnh hưởng đến gần một nửa môi trường sống của chúng, giết chết khoảng 17% quần thể còn lại, làm 18% khác bị bệnh và gây ra các vấn đề sinh sản ở gần một phần tư số cá voi cái).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Khả năng sinh sản của khoảng 25% cá voi cái Rice bị ảnh hưởng.
B. Hơn 20% cá voi Rice bị giết.
C. Gần một nửa số cá voi Rice bị bệnh.
D. Phần lớn môi trường sống của cá voi Rice bị ảnh hưởng.
Căn cứ vào thông tin: The Gulf oil spill in 2010 affected nearly half of their habitat, killing about 17% of the remaining population, sickening another 18%, and causing reproductive issues in nearly a quarter of females. (Sự cố tràn dầu ở Vịnh năm 2010 đã ảnh hưởng đến gần một nửa môi trường sống của chúng, giết chết khoảng 17% quần thể còn lại, làm 18% khác bị bệnh và gây ra các vấn đề sinh sản ở gần một phần tư số cá voi cái).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [699770]: The word "impinges" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A, assists
B, interferes
C, enhances
D, prolongs
Từ "impinges" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _________.
A. assists – assist /əˈsɪst/ (v): hỗ trợ
B. interferes – interfere /ˌɪn.təˈfɪər/ (v): gây ảnh hưởng, can thiệp làm xấu đi
C. enhances – enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): tăng cường
D. prolongs - prolong /prəˈlɒŋ/ (v): kéo dài
Căn cứ vào thông tin: Additionally, minimizing noise pollution, particularly from seismic testing, is crucial as it impinges on the whales' communication and navigation abilities. (Ngoài ra, việc giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, đặc biệt là từ thử nghiệm địa chấn, là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp và định hướng của cá voi).
=> impinges ~ interferes
Do đó, B là đáp án phù hợp.
A. assists – assist /əˈsɪst/ (v): hỗ trợ
B. interferes – interfere /ˌɪn.təˈfɪər/ (v): gây ảnh hưởng, can thiệp làm xấu đi
C. enhances – enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): tăng cường
D. prolongs - prolong /prəˈlɒŋ/ (v): kéo dài
Căn cứ vào thông tin: Additionally, minimizing noise pollution, particularly from seismic testing, is crucial as it impinges on the whales' communication and navigation abilities. (Ngoài ra, việc giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, đặc biệt là từ thử nghiệm địa chấn, là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp và định hướng của cá voi).
=> impinges ~ interferes
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 27 [699771]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Vessels are the primary threat to Rice's whale existence.
B, New large marine species are rarely found off the coast of Florida.
C, The coast of Texas can be the habitat of Rice's whales.
D, The law is effective in conserving large marine mammals.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Tàu thuyền là mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của cá voi Rice.
B. Các loài sinh vật biển lớn mới hiếm khi được tìm thấy ngoài khơi bờ biển Florida.
C. Bờ biển Texas có thể là môi trường sống của cá voi Rice.
D. Luật pháp có hiệu quả trong việc bảo tồn các loài động vật có vú lớn ở biển.
Căn cứ vào thông tin: Surprisingly, the study found that these whales venture beyond their usual range, traveling as far west as the coast of Texas. (Đáng ngạc nhiên là nghiên cứu phát hiện ra rằng những con cá voi này mạo hiểm vượt ra ngoài phạm vi thông thường của chúng, di chuyển xa về phía tây đến tận bờ biển Texas).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tàu thuyền là mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của cá voi Rice.
B. Các loài sinh vật biển lớn mới hiếm khi được tìm thấy ngoài khơi bờ biển Florida.
C. Bờ biển Texas có thể là môi trường sống của cá voi Rice.
D. Luật pháp có hiệu quả trong việc bảo tồn các loài động vật có vú lớn ở biển.
Căn cứ vào thông tin: Surprisingly, the study found that these whales venture beyond their usual range, traveling as far west as the coast of Texas. (Đáng ngạc nhiên là nghiên cứu phát hiện ra rằng những con cá voi này mạo hiểm vượt ra ngoài phạm vi thông thường của chúng, di chuyển xa về phía tây đến tận bờ biển Texas).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [699772]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, The whales' migration was monitored by observing their feeding habits in recent research.
B, The whales' movements were tracked by studying their physical appearance in recent research.
C, A recent study monitored the whales' movements by following their migration routes.
D, A recent study located the whales based on their distinctive vocal sounds.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 3 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 3: One recent study used the whales' unique vocalizations to track their movements. (Một nghiên cứu gần đây đã sử dụng tiếng kêu độc đáo của cá voi để theo dõi chuyển động của chúng).
A. Quá trình di cư của cá voi được theo dõi bằng cách quan sát thói quen kiếm ăn của chúng trong nghiên cứu gần đây => Đáp án A không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến thói quen kiếm ăn của cá voi.
B. Quá trình di chuyển của cá voi được theo dõi bằng cách nghiên cứu ngoại hình của chúng trong nghiên cứu gần đây => Đáp án B không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến ngoại hình của cá voi.
C. Một nghiên cứu gần đây đã theo dõi quá trình di chuyển của cá voi bằng cách theo dõi lộ trình di cư của chúng => Đáp án C không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến lộ trình di cư của cá voi.
D. Một nghiên cứu gần đây đã xác định vị trí của cá voi dựa trên âm thanh giọng nói đặc trưng của chúng => Đáp án D sát nghĩa do “their distinctive vocal sounds” ~ “the whales' unique vocalizations”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét câu gạch chân trong đoạn 3: One recent study used the whales' unique vocalizations to track their movements. (Một nghiên cứu gần đây đã sử dụng tiếng kêu độc đáo của cá voi để theo dõi chuyển động của chúng).
A. Quá trình di cư của cá voi được theo dõi bằng cách quan sát thói quen kiếm ăn của chúng trong nghiên cứu gần đây => Đáp án A không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến thói quen kiếm ăn của cá voi.
B. Quá trình di chuyển của cá voi được theo dõi bằng cách nghiên cứu ngoại hình của chúng trong nghiên cứu gần đây => Đáp án B không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến ngoại hình của cá voi.
C. Một nghiên cứu gần đây đã theo dõi quá trình di chuyển của cá voi bằng cách theo dõi lộ trình di cư của chúng => Đáp án C không sát nghĩa do câu gốc không đề cập đến lộ trình di cư của cá voi.
D. Một nghiên cứu gần đây đã xác định vị trí của cá voi dựa trên âm thanh giọng nói đặc trưng của chúng => Đáp án D sát nghĩa do “their distinctive vocal sounds” ~ “the whales' unique vocalizations”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PHẦN III. WORD FORMATION (1,0 điểm)
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Severe heatwaves are becoming more frequent due to rising global temperatures, and their effects are felt across the globe. Even countries that are (1) _________far from the areas most affected by extreme heat will face economic consequences as supply chains are disrupted. Studies have shown that if emissions are not (2) __________, the total annual losses could be significantly higher by 2060, with some estimates reaching $25 trillion. This would represent the worst financial crisis in history. Heatwaves not only result in more deaths, but they also prevent(3) ________workers from being productive, leading to decreases in industrial output. Governments (4) __________need to cooperate and give the green light for policies aimed at reducing emissions and protecting vulnerable industries.(Adapted from https://www.newscientist.com)
Câu 29 [699773]: GEOGRAPHY
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý; môn địa lý
- geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/ (a): thuộc về địa lý
- geographically /ˌdʒiːəˈɡræfɪkli/ (adv): về mặt địa lý
- geographer /dʒiˈɒɡrəfə(r)/ (n): nhà địa lý học
Ta có quy tắc: be + adv + adj => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ giữa tobe “are” và tính từ “far”.
Tạm dịch: Even countries that are (1) _________far from the areas most affected by extreme heat will face economic consequences as supply chains are disrupted. (Ngay cả những quốc gia về mặt địa lí cách xa khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đợt nắng nóng khắc nghiệt cũng sẽ phải đối mặt với hậu quả kinh tế khi chuỗi cung ứng bị gián đoạn).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: geographically
Ta có:
- geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý; môn địa lý
- geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/ (a): thuộc về địa lý
- geographically /ˌdʒiːəˈɡræfɪkli/ (adv): về mặt địa lý
- geographer /dʒiˈɒɡrəfə(r)/ (n): nhà địa lý học
Ta có quy tắc: be + adv + adj => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ giữa tobe “are” và tính từ “far”.
Tạm dịch: Even countries that are (1) _________far from the areas most affected by extreme heat will face economic consequences as supply chains are disrupted. (Ngay cả những quốc gia về mặt địa lí cách xa khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đợt nắng nóng khắc nghiệt cũng sẽ phải đối mặt với hậu quả kinh tế khi chuỗi cung ứng bị gián đoạn).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: geographically
Câu 30 [699774]: REDUCTION
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm, làm giảm
- reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự giảm
- reducible /rɪˈdʒuː.sə.bəl/ (a): có thể giảm bớt, có thể làm cho đơn giản hơn
- reductive /rɪˈdʌktɪv/ (a): mang tính rút gọn, giản lược
Ta có cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2 +…=> vị trí chỗ trống cần điền một động từ Vp2.
Tạm dịch: Studies have shown that if emissions are not (2) __________, the total annual losses could be significantly higher by 2060, with some estimates reaching $25 trillion. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu lượng khí thải không được giảm, tổng thiệt hại hàng năm có thể cao hơn đáng kể vào năm 2060, với một số ước tính lên tới 25 nghìn tỷ đô la).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: reduced
Ta có:
- reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm, làm giảm
- reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự giảm
- reducible /rɪˈdʒuː.sə.bəl/ (a): có thể giảm bớt, có thể làm cho đơn giản hơn
- reductive /rɪˈdʌktɪv/ (a): mang tính rút gọn, giản lược
Ta có cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2 +…=> vị trí chỗ trống cần điền một động từ Vp2.
Tạm dịch: Studies have shown that if emissions are not (2) __________, the total annual losses could be significantly higher by 2060, with some estimates reaching $25 trillion. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu lượng khí thải không được giảm, tổng thiệt hại hàng năm có thể cao hơn đáng kể vào năm 2060, với một số ước tính lên tới 25 nghìn tỷ đô la).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: reduced
Câu 31 [699775]: DOOR
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- door /dɔːr/ (n): cửa ra vào
- doorman /ˈdɔː.mən/ (n): người gác cửa
- indoors /ˌɪnˈdɔːrz/ (adv): ở trong
- indoor /ˌɪnˈdɔːr/ (a): xảy ra, tồn tại bên trong, liên quan đến việc ở trong
- outdoors /ˌaʊtˈdɔːrz/ (adv): ở ngoài trời
- outdoor /ˈaʊtˌdɔːr/ (a): liên quan đến việc ở ngoài
Căn cứ vào danh từ “workers” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Heatwaves not only result in more deaths, but they also prevent (3) ________workers from being productive, leading to decreases in industrial output. (Sóng nhiệt không chỉ gây ra nhiều ca tử vong hơn mà còn ngăn cản những người lao động ngoài trời làm việc hiệu quả, dẫn đến sản lượng công nghiệp giảm).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào chỗ trống: outdoor
Ta có:
- door /dɔːr/ (n): cửa ra vào
- doorman /ˈdɔː.mən/ (n): người gác cửa
- indoors /ˌɪnˈdɔːrz/ (adv): ở trong
- indoor /ˌɪnˈdɔːr/ (a): xảy ra, tồn tại bên trong, liên quan đến việc ở trong
- outdoors /ˌaʊtˈdɔːrz/ (adv): ở ngoài trời
- outdoor /ˈaʊtˌdɔːr/ (a): liên quan đến việc ở ngoài
Căn cứ vào danh từ “workers” => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ).
Tạm dịch: Heatwaves not only result in more deaths, but they also prevent (3) ________workers from being productive, leading to decreases in industrial output. (Sóng nhiệt không chỉ gây ra nhiều ca tử vong hơn mà còn ngăn cản những người lao động ngoài trời làm việc hiệu quả, dẫn đến sản lượng công nghiệp giảm).
Căn cứ vào nghĩa, ta điền vào chỗ trống: outdoor
Câu 32 [699776]: WORLD
Kiến thức về từ loại:
Ta có:
- world /wɜːld/ (n): thế giới
- worldly /ˈwɜːld.li/ (a): thuộc về thế gian, trần tục
- worldwide /ˌwɜːldˈwaɪd/ (a/adv): khắp thế giới
- worldliness /ˈwɜːld.li.nəs/ (n): sự thực tế, từng trải
Ta có quy tắc: trước động từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ.
Tạm dịch: Governments (4) __________need to cooperate and give the green light for policies aimed at reducing emissions and protecting vulnerable industries. (Các chính phủ trên toàn thế giới cần hợp tác và đưa ra các chính sách nhằm giảm lượng khí thải và bảo vệ các ngành công nghiệp dễ bị ảnh hưởng).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: worldwide
Ta có:
- world /wɜːld/ (n): thế giới
- worldly /ˈwɜːld.li/ (a): thuộc về thế gian, trần tục
- worldwide /ˌwɜːldˈwaɪd/ (a/adv): khắp thế giới
- worldliness /ˈwɜːld.li.nəs/ (n): sự thực tế, từng trải
Ta có quy tắc: trước động từ là trạng từ => vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ.
Tạm dịch: Governments (4) __________need to cooperate and give the green light for policies aimed at reducing emissions and protecting vulnerable industries. (Các chính phủ trên toàn thế giới cần hợp tác và đưa ra các chính sách nhằm giảm lượng khí thải và bảo vệ các ngành công nghiệp dễ bị ảnh hưởng).
Do đó, ta điền vào chỗ trống: worldwide
PHẦN IV. WRITING (2,0 điểm)
Write a paragraph (of approximately 150 words) to answer the following question:
Artificial Intelligence (AI) has become more popular around the world. What are the advantages of using Al in learning for students? Give examples and details to support your answer.
Artificial Intelligence (AI) has become more popular around the world. What are the advantages of using Al in learning for students? Give examples and details to support your answer.
Câu 33 [0]: OUTLINE:
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Tailoring educational materials to individual needs:
+ Many E-learning platforms ➝ offering learners different learning levels to fit their demands
+ Students ➝ learning at their own pace + practicing + being scored by the app
+ For example: Duolingo
- Allowing students to prepare lessons before the class:
+ Students ➝ taking advantage of AI ➝ pre-reading learning materials ➝ having better understanding about their upcoming lessons
+ For example: Chat GPT
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is true that Artificial Intelligence (AI) is becoming more popular in education and brings many benefits to students. First and foremost, AI helps personalize learning materials to meet individual needs. For instance, E-learning platforms like Duolingo offer lessons at different levels, allowing students to learn at their own pace. With Duolingo, students can practice vocabulary, grammar, and pronunciation through interactive exercises. The app also gives instant feedback and scores, helping learners improve step by step. Another benefit of AI is that it allows students to prepare for their lessons before class. For example, tools like ChatGPT help students review materials, answer questions, and explain difficult concepts. This makes it easier for them to understand the topics and be ready for discussions in class. In conclusion, AI makes learning more flexible, engaging, and effective by supporting students in ways that suit their learning styles and needs.
I. Introduction
- Opening statement
II. Body
- Tailoring educational materials to individual needs:
+ Many E-learning platforms ➝ offering learners different learning levels to fit their demands
+ Students ➝ learning at their own pace + practicing + being scored by the app
+ For example: Duolingo
- Allowing students to prepare lessons before the class:
+ Students ➝ taking advantage of AI ➝ pre-reading learning materials ➝ having better understanding about their upcoming lessons
+ For example: Chat GPT
III. Conclusion
- Conclude the paragraph
PARAGRAPH:
It is true that Artificial Intelligence (AI) is becoming more popular in education and brings many benefits to students. First and foremost, AI helps personalize learning materials to meet individual needs. For instance, E-learning platforms like Duolingo offer lessons at different levels, allowing students to learn at their own pace. With Duolingo, students can practice vocabulary, grammar, and pronunciation through interactive exercises. The app also gives instant feedback and scores, helping learners improve step by step. Another benefit of AI is that it allows students to prepare for their lessons before class. For example, tools like ChatGPT help students review materials, answer questions, and explain difficult concepts. This makes it easier for them to understand the topics and be ready for discussions in class. In conclusion, AI makes learning more flexible, engaging, and effective by supporting students in ways that suit their learning styles and needs.
DỊCH:
Đúng là Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến trong giáo dục và mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Trước hết, AI giúp cá nhân hóa tài liệu học tập để đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân. Ví dụ, các nền tảng học trực tuyến như Duolingo cung cấp các bài học ở nhiều cấp độ khác nhau, cho phép học sinh học theo tốc độ của riêng mình. Với Duolingo, học sinh có thể luyện tập từ vựng, ngữ pháp và phát âm thông qua các bài tập tương tác. Ứng dụng này cũng cung cấp phản hồi và điểm số tức thời, giúp người học cải thiện từng bước. Một lợi ích khác của AI là cho phép học sinh chuẩn bị cho bài học của mình trước khi đến lớp. Ví dụ, các công cụ như ChatGPT giúp học sinh xem lại tài liệu, trả lời câu hỏi và giải thích các khái niệm khó. Điều này giúp học sinh dễ hiểu các chủ đề hơn và sẵn sàng thảo luận trên lớp. Tóm lại, AI giúp việc học linh hoạt, hấp dẫn và hiệu quả hơn bằng cách hỗ trợ học sinh theo những cách phù hợp với phong cách và nhu cầu học tập của các em.
Đúng là Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến trong giáo dục và mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Trước hết, AI giúp cá nhân hóa tài liệu học tập để đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân. Ví dụ, các nền tảng học trực tuyến như Duolingo cung cấp các bài học ở nhiều cấp độ khác nhau, cho phép học sinh học theo tốc độ của riêng mình. Với Duolingo, học sinh có thể luyện tập từ vựng, ngữ pháp và phát âm thông qua các bài tập tương tác. Ứng dụng này cũng cung cấp phản hồi và điểm số tức thời, giúp người học cải thiện từng bước. Một lợi ích khác của AI là cho phép học sinh chuẩn bị cho bài học của mình trước khi đến lớp. Ví dụ, các công cụ như ChatGPT giúp học sinh xem lại tài liệu, trả lời câu hỏi và giải thích các khái niệm khó. Điều này giúp học sinh dễ hiểu các chủ đề hơn và sẵn sàng thảo luận trên lớp. Tóm lại, AI giúp việc học linh hoạt, hấp dẫn và hiệu quả hơn bằng cách hỗ trợ học sinh theo những cách phù hợp với phong cách và nhu cầu học tập của các em.