PHẦN 1. USE OF ENGLISH Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [797246]: The company's new advertising campaign came _______ for criticism from customers.
A, down
B, in
C, up
D, above
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có cụm từ: come in for: hứng chịu ( sự chỉ trích, trách cứ….)
Tạm dịch: The company's new advertising campaign came _______ for criticism from customers.
(Chiến dịch quảng cáo mới của công ty đã hứng chịu sự chỉ trích từ khách hàng)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm từ: come in for: hứng chịu ( sự chỉ trích, trách cứ….)
Tạm dịch: The company's new advertising campaign came _______ for criticism from customers.
(Chiến dịch quảng cáo mới của công ty đã hứng chịu sự chỉ trích từ khách hàng)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [797248]: Only if you follow the instructions carefully ________ properly.
A, the machine will operate
B, will the machine be operated
C, do the machine operate
D, will the machine operate
Kiến thức về đảo ngữ:
- Ta có cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại 1 : Only if + S + V, + trợ động từ + S + V => loại A
- the machine (danh từ số ít) nên ý C dùng trợ động từ “do” là sai
=>Loại C
- động từ “operate” mang nghĩa là hoạt động, vận hành máy móc thì nó là nội động từ nên không có dạng bị động. Từ đó, ta loại B.
Tạm dịch: Only if you follow the instructions carefully will the machine operate properly. (Chỉ khi bạn làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận thì máy móc mới hoạt động đúng cách.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
- Ta có cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại 1 : Only if + S + V, + trợ động từ + S + V => loại A
- the machine (danh từ số ít) nên ý C dùng trợ động từ “do” là sai
=>Loại C
- động từ “operate” mang nghĩa là hoạt động, vận hành máy móc thì nó là nội động từ nên không có dạng bị động. Từ đó, ta loại B.
Tạm dịch: Only if you follow the instructions carefully will the machine operate properly. (Chỉ khi bạn làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận thì máy móc mới hoạt động đúng cách.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [797250]: It's advisable that _________ to ensure a strong and lasting marriage.
A, couples communicate openly and honestly
B, couples communicated openly and honestly
C, couples communicating openly and honestly
D, couples have communicated openly and honestly
Kiến thức về thức giả định:
Ta có cấu trúc: It’s advisable that + S + Vo: nên làm gì..
Căn cứ vào cấu trúc ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở dạng nguyên mẫu => loại B,C,D
Tạm dịch: It's advisable that couples _________ to ensure a strong and lasting marriage. (Các cặp đôi nên giao tiếp cởi mở và trung thực để đảm bảo một cuộc hôn nhân bền vững và lâu dài.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc: It’s advisable that + S + Vo: nên làm gì..
Căn cứ vào cấu trúc ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở dạng nguyên mẫu => loại B,C,D
Tạm dịch: It's advisable that couples _________ to ensure a strong and lasting marriage. (Các cặp đôi nên giao tiếp cởi mở và trung thực để đảm bảo một cuộc hôn nhân bền vững và lâu dài.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [797251]: As a great singer, Erik ____________ a lot of teenagers with his enthusiasm for music.
A, fulfilled
B, received
C, infected
D, contested
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. fulfilled – fulfill /fʊlˈfɪl/ (v): hoàn thành, thực hiện
B. received – receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
C. infected – infect /ɪnˈfekt/ (v): truyền cảm hứng
D. contested – contest /ˈkɒntest/ (v): tranh đấu, tranh cãi
Tạm dịch: As a great singer, Erik ____________ a lot of teenagers with his enthusiasm for music. ( Là một ca sĩ tài năng, Erik đã truyền cảm hứng mạnh mẽ cho rất nhiều thanh thiếu niên với niềm đam mê âm nhạc của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. fulfilled – fulfill /fʊlˈfɪl/ (v): hoàn thành, thực hiện
B. received – receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
C. infected – infect /ɪnˈfekt/ (v): truyền cảm hứng
D. contested – contest /ˈkɒntest/ (v): tranh đấu, tranh cãi
Tạm dịch: As a great singer, Erik ____________ a lot of teenagers with his enthusiasm for music. ( Là một ca sĩ tài năng, Erik đã truyền cảm hứng mạnh mẽ cho rất nhiều thanh thiếu niên với niềm đam mê âm nhạc của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [797252]: Tuan spent hours editing his videos before finally _______ them to the YouTube channel.
A, downloading
B, uploading
C, reloading
D, unloading
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. dowloading - dowload /ˌdaʊnˈləʊd/(v): tải xuống
B. uploading – upload /ʌpˈləʊd/ (v): tải lên
C. reloading - reload /ˌriːˈləʊd/ (v): chất lại
D. unloading – unload /ʌnˈləʊd/ (v): dỡ hàng hóa, dỡ bỏ vật nặng từ phương tiện hoặc nơi chứa.
Tạm dịch: Tuan spent hours editing his videos before finally uploading them to the Youtube channel. (Tuấn dành hàng giờ chỉnh sửa những video của anh ấy trước khi tải chúng lên kênh Youtube.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. dowloading - dowload /ˌdaʊnˈləʊd/(v): tải xuống
B. uploading – upload /ʌpˈləʊd/ (v): tải lên
C. reloading - reload /ˌriːˈləʊd/ (v): chất lại
D. unloading – unload /ʌnˈləʊd/ (v): dỡ hàng hóa, dỡ bỏ vật nặng từ phương tiện hoặc nơi chứa.
Tạm dịch: Tuan spent hours editing his videos before finally uploading them to the Youtube channel. (Tuấn dành hàng giờ chỉnh sửa những video của anh ấy trước khi tải chúng lên kênh Youtube.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PHẦN 1. USE OF ENGLISH
START ANEW: ORGANIZING FOR A FRESH AND CLEAN SPACE
Feeling overwhelmed by the clutter around you? It might be time to take (6) __________ back and declutter. (7) __________ your living space has become chaotic, the first step is to eliminate unnecessary items and make room for what truly matters. If you (8) __________ your belongings organized, you will feel the mental clarity that comes with it. (9) __________ time you finish tidying up, you'll find your home spotless which allows you to focus on your goals and find inner peace. It's essential to (10) __________ sure you maintain a regular cleaning routine, as consistency is key. Additionally, embracing the power of (11) __________ can foster a sense of calm and well-being in your daily life. Why wait? Let’s create a space you love today.
(Adapted from https://zenhabits.net)
Câu 6 [797253]:
A, a step
B, a duty
C, an idea
D, an example
Kiến thức về cụm từ:
Ta có cụm từ: take a step back: lùi lại một bước, tức là nhìn nhận lại tình huống từ một góc nhìn khác, bình tĩnh suy xét trước khi hành động.
Tạm dịch: It might be time to take (6) _________ back and declutter. (Có lẽ đã đến lúc bạn cần lùi lại một bước và dọn dẹp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm từ: take a step back: lùi lại một bước, tức là nhìn nhận lại tình huống từ một góc nhìn khác, bình tĩnh suy xét trước khi hành động.
Tạm dịch: It might be time to take (6) _________ back and declutter. (Có lẽ đã đến lúc bạn cần lùi lại một bước và dọn dẹp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [797254]:
A, Instead of
B, In light of
C, According to
D, By means of
Kiến thức về cụm giới từ/từ nối:
Xét các phương án:
A. Instead of: thay vì
B. In light of: dựa trên, xét đến, vì lý do
C. According to: theo như
D. By means of: bằng cách
Tạm dịch: (7) _________ your living space has become chaotic, the first step is to eliminate unnecessary items and make room for what truly matters. (Vì không gian sống của bạn đã trở nên bừa bộn, bước đầu tiên là dọn dẹp những thứ không cần thiết và dành chỗ cho những điều quan trọng thực sự.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các phương án:
A. Instead of: thay vì
B. In light of: dựa trên, xét đến, vì lý do
C. According to: theo như
D. By means of: bằng cách
Tạm dịch: (7) _________ your living space has become chaotic, the first step is to eliminate unnecessary items and make room for what truly matters. (Vì không gian sống của bạn đã trở nên bừa bộn, bước đầu tiên là dọn dẹp những thứ không cần thiết và dành chỗ cho những điều quan trọng thực sự.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [797255]:
A, will keep
B, had kept
C, keep
D, kept
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có cấu trúc điều kiện loại 1 : If + S + Vs/es, S + will + Vo => loại đáp án A, B, D
Tạm dịch: If you (8) ________ your belongings organized, you will feel the mental clarity that comes with it. ( Khi bạn giữ đồ đạc gọn gàng, bạn sẽ cảm thấy tinh thần thoải mái và minh mẫn hơn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cấu trúc điều kiện loại 1 : If + S + Vs/es, S + will + Vo => loại đáp án A, B, D
Tạm dịch: If you (8) ________ your belongings organized, you will feel the mental clarity that comes with it. ( Khi bạn giữ đồ đạc gọn gàng, bạn sẽ cảm thấy tinh thần thoải mái và minh mẫn hơn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [797259]:
A, Many
B, Each
C, Others
D, A few
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
B. each: mỗi (dùng với danh từ đếm được số ít)
C. others: những người/cái khác (theo sau không có danh từ)
D. a few: một vài ( dùng với danh từ đếm được số nhiều)
Tạm dịch: (9) _______ time you finish tidying up, you'll find your home spotless which allows you to focus on your goals and find inner peace. (Mỗi khi bạn hoàn thành việc dọn dẹp, ngôi nhà sẽ sạch sẽ tinh tươm, giúp bạn tập trung vào mục tiêu và tìm lại sự bình yên trong tâm hồn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
B. each: mỗi (dùng với danh từ đếm được số ít)
C. others: những người/cái khác (theo sau không có danh từ)
D. a few: một vài ( dùng với danh từ đếm được số nhiều)
Tạm dịch: (9) _______ time you finish tidying up, you'll find your home spotless which allows you to focus on your goals and find inner peace. (Mỗi khi bạn hoàn thành việc dọn dẹp, ngôi nhà sẽ sạch sẽ tinh tươm, giúp bạn tập trung vào mục tiêu và tìm lại sự bình yên trong tâm hồn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [797261]:
A, stand
B, put
C, do
D, make
Kiến thức về cụm từ:
Ta có cụm từ: make sure: đảm bảo, chắc chắn rằng
Tạm dịch: It's essential to (10) ________ sure you maintain a regular cleaning routine, as consistency is key. (Điều quan trọng là phải đảm bảo duy trì một thói quen dọn dẹp thường xuyên, vì sự nhất quán là chìa khóa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cụm từ: make sure: đảm bảo, chắc chắn rằng
Tạm dịch: It's essential to (10) ________ sure you maintain a regular cleaning routine, as consistency is key. (Điều quan trọng là phải đảm bảo duy trì một thói quen dọn dẹp thường xuyên, vì sự nhất quán là chìa khóa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [797264]:
A, intensity
B, complexity
C, simplicity
D, university
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. intensity /ɪnˈtensəti/ (n): sự mãnh liệt
B. complexity /kəmˈpleksəti/ (n): sự phức tạp
C. simplicity /sɪmˈplɪsəti/ (n): sự đơn giản
D. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n): trường đại học
Tạm dịch: Additionally, embracing the power of (11) __________ can foster a sense of calm and well-being in your daily life. ( Hơn nữa, việc sống giản dị có thể giúp bạn cảm thấy thư thái và hạnh phúc hơn mỗi ngày.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. intensity /ɪnˈtensəti/ (n): sự mãnh liệt
B. complexity /kəmˈpleksəti/ (n): sự phức tạp
C. simplicity /sɪmˈplɪsəti/ (n): sự đơn giản
D. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n): trường đại học
Tạm dịch: Additionally, embracing the power of (11) __________ can foster a sense of calm and well-being in your daily life. ( Hơn nữa, việc sống giản dị có thể giúp bạn cảm thấy thư thái và hạnh phúc hơn mỗi ngày.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PHẦN 1. USE OF ENGLISH
EXPLORE THE WONDERS OF FRENCH CULTURE: CHAMPAGNE
Champagne, a (12) __________, has long stood as a symbol of refinement, celebration, and the artistry of French craftsmanship. Its effervescent bubbles and refined, crisp taste are primarily crafted (13) __________. While many associate it with moments of luxury, the history of Champagne preserves long-standing traditions and incorporates (14) __________, dating back to the 17th century. In the rolling vineyards of the Champagne region, winemakers employ meticulous techniques and a passion for perfection, producing bottles that (15) __________ the essence of French artistry. It is no surprise that the region's Champagne houses promise (16) __________. Delving into the captivating realm of Champagne offers an immersion into a rich culture of elevated (17) __________, a timeless emblem of French legacy that continues to shine globally.
(Adapted from https://winefolly.com)
Câu 12 [797265]:
A, world-renowned sparkling wine
B, delicate ceramic pieces
C, dry oak barrels
D, fragrant blooming flowers
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:
A. world-renowned sparkling wine: rượu vang sủi bọt nổi tiếng thế giới
B. delicate ceramic pieces: những món đồ gốm tinh xảo
C. dry oak barrels: thùng gỗ sồi khô
D. fragrant blooming flowers: hoa nở rộ thơm ngát
Căn cứ vào mạo từ “a” ta loại các cụm danh từ số nhiều B, C, D
Tạm dịch: Champagne, a (12) __________, has long stood as a symbol of refinement, celebration, and the artistry of French craftsmanship.
(Champagne – loại rượu vang sủi bọt trứ danh thế giới – từ lâu đã trở thành biểu tượng của sự tinh tế, niềm vui chúc mừng và nghệ thuật thủ công bậc thầy của nước Pháp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. world-renowned sparkling wine: rượu vang sủi bọt nổi tiếng thế giới
B. delicate ceramic pieces: những món đồ gốm tinh xảo
C. dry oak barrels: thùng gỗ sồi khô
D. fragrant blooming flowers: hoa nở rộ thơm ngát
Căn cứ vào mạo từ “a” ta loại các cụm danh từ số nhiều B, C, D
Tạm dịch: Champagne, a (12) __________, has long stood as a symbol of refinement, celebration, and the artistry of French craftsmanship.
(Champagne – loại rượu vang sủi bọt trứ danh thế giới – từ lâu đã trở thành biểu tượng của sự tinh tế, niềm vui chúc mừng và nghệ thuật thủ công bậc thầy của nước Pháp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [797267]:
A, in order for the discerning palates of connoisseurs worldwide to enthrall
B, so that the discerning palates of connoisseurs worldwide enthralled
C, to enthrall the discerning palates of connoisseurs worldwide
D, for the discerning palates of connoisseurs worldwide enthrall
Kiến thức về cấu trúc:
Xét các đáp án:
A. in order for sb to do sth: để mà cho ai đó làm gì
in order for sth to be done: để mà cho cái gì được làm
Xét nghĩa của: “in order for the discerning palates of connoisseurs worldwide to enthrall” (Để làm say đắm những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới.)
B. so that/in order that + mệnh đề: để mà
Xét nghĩa của: “so that the discerning palates of connoisseurs worldwide enthralled” ( Để những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới bị mê hoặc. )
=> động từ “enthrall” phải chia ở bị động mới đúng
C. in order to/so as to/to + V(bare): để mà làm gì
Xét nghĩa của: “to enthrall the discerning palates of connoisseurs worldwide” ( Để làm say đắm những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới.)
=> Câu C đúng ngữ pháp, phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Its effervescent bubbles and refined, crisp taste are primarily crafted (13) ________. ( Những bọt khí sủi tươi mát cùng hương vị thanh khiết, tinh tế của Champagne được tạo ra chủ yếu để mê hoặc những khẩu vị sành điệu của giới mộ điệu trên toàn thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. in order for sb to do sth: để mà cho ai đó làm gì
in order for sth to be done: để mà cho cái gì được làm
Xét nghĩa của: “in order for the discerning palates of connoisseurs worldwide to enthrall” (Để làm say đắm những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới.)
B. so that/in order that + mệnh đề: để mà
Xét nghĩa của: “so that the discerning palates of connoisseurs worldwide enthralled” ( Để những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới bị mê hoặc. )
=> động từ “enthrall” phải chia ở bị động mới đúng
C. in order to/so as to/to + V(bare): để mà làm gì
Xét nghĩa của: “to enthrall the discerning palates of connoisseurs worldwide” ( Để làm say đắm những khẩu vị tinh tế của những người sành rượu trên khắp thế giới.)
=> Câu C đúng ngữ pháp, phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Its effervescent bubbles and refined, crisp taste are primarily crafted (13) ________. ( Những bọt khí sủi tươi mát cùng hương vị thanh khiết, tinh tế của Champagne được tạo ra chủ yếu để mê hoặc những khẩu vị sành điệu của giới mộ điệu trên toàn thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [797270]:
A, innovate
B, innovatively
C, innovative
D, innovation
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới, cải tiến
B. innovatively /ˈɪnəvətɪvli/ (adv): một cách đổi mới, sáng tạo
C. innovative /ˈɪnəvətɪv/ (adj): mang tính đổi mới, sáng tạo
D. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sự sáng tạo
Căn cứ vào động từ “incorporates”, ta có cấu trúc: incorporate sth(kết hợp cái gì) => chỗ trống cần một danh từ => loại A,B và C.
Tạm dịch: While many associate it with moments of luxury, the history of Champagne preserves longstanding traditions and incorporates (14) _________, dating back to the 17th century. (Mặc dù nhiều người xem Champagne như biểu tượng của sự xa hoa, lịch sử của loại rượu này vẫn gìn giữ những truyền thống lâu đời và kết hợp sự đổi mới, với nguồn gốc từ thế kỷ 17.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới, cải tiến
B. innovatively /ˈɪnəvətɪvli/ (adv): một cách đổi mới, sáng tạo
C. innovative /ˈɪnəvətɪv/ (adj): mang tính đổi mới, sáng tạo
D. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sự sáng tạo
Căn cứ vào động từ “incorporates”, ta có cấu trúc: incorporate sth(kết hợp cái gì) => chỗ trống cần một danh từ => loại A,B và C.
Tạm dịch: While many associate it with moments of luxury, the history of Champagne preserves longstanding traditions and incorporates (14) _________, dating back to the 17th century. (Mặc dù nhiều người xem Champagne như biểu tượng của sự xa hoa, lịch sử của loại rượu này vẫn gìn giữ những truyền thống lâu đời và kết hợp sự đổi mới, với nguồn gốc từ thế kỷ 17.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [797272]:
A, dominate
B, embody
C, counteract
D, comprehend
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị
B. embody /ɪmˈbɒdi/ (v): hiện thân, thể hiện
C. counteract /ˌkaʊntərˈækt/ (v): chống lại, làm mất tác dụng, trung hòa hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực của một thứ gì đó.
D. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/ (v): hiểu rõ
Tạm dịch: In the rolling vineyards of the Champagne region, winemakers employ meticulous techniques and a passion for perfection, producing bottles that (15) _________ the essence of French artistry. (Giữa những vườn nho trải dài của vùng Champagne, những người làm rượu tận tâm áp dụng kỹ thuật tinh xảo và niềm đam mê hướng tới sự hoàn hảo, tạo ra những chai rượu mang đậm tinh hoa nghệ thuật Pháp.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị
B. embody /ɪmˈbɒdi/ (v): hiện thân, thể hiện
C. counteract /ˌkaʊntərˈækt/ (v): chống lại, làm mất tác dụng, trung hòa hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực của một thứ gì đó.
D. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/ (v): hiểu rõ
Tạm dịch: In the rolling vineyards of the Champagne region, winemakers employ meticulous techniques and a passion for perfection, producing bottles that (15) _________ the essence of French artistry. (Giữa những vườn nho trải dài của vùng Champagne, những người làm rượu tận tâm áp dụng kỹ thuật tinh xảo và niềm đam mê hướng tới sự hoàn hảo, tạo ra những chai rượu mang đậm tinh hoa nghệ thuật Pháp.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [797277]:
A, deliver an unparalleled experience, offering a glassful of French heritage and a taste of indulgence
B, to delivering an unparalleled experience, offering a glassful of French heritage and a taste of indulgence
C, to deliver an unparalleled experience, offering a glassful of French heritage and a taste of indulgence
D, delivering an unparalleled experience, offering a glassful of French heritage and a taste of indulgence
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta có cấu trúc: promise + to + Vo: hứa làm gì
Căn cứ vào cấu trúc => loại A,B,D
Tạm dịch: It is no surprise that the region's Champagne houses promise (16) __________. (Không có gì ngạc nhiên khi các nhà sản xuất Champagne trong vùng cam kết mang đến một trải nghiệm vô song, với từng ly rượu chứa đựng di sản Pháp và hương vị của sự tinh tế đầy mê hoặc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cấu trúc: promise + to + Vo: hứa làm gì
Căn cứ vào cấu trúc => loại A,B,D
Tạm dịch: It is no surprise that the region's Champagne houses promise (16) __________. (Không có gì ngạc nhiên khi các nhà sản xuất Champagne trong vùng cam kết mang đến một trải nghiệm vô song, với từng ly rượu chứa đựng di sản Pháp và hương vị của sự tinh tế đầy mê hoặc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [797278]:
A, settlement
B, refinement
C, enlightenment
D, agreement
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. settlement /ˈsetlmənt/ (n): sự định cư
B. refinement /rɪˈfaɪnmənt/ (n): sự tinh tế
C. enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/ (n): sự khai sáng
D. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng thuận
Tạm dịch: Delving into the captivating realm of Champagne offers an immersion into a rich culture of elevated (17) __________, a timeless emblem of French legacy that continues to shine globally. (Khám phá thế giới quyến rũ của rượu Champagne là hành trình đắm chìm vào nền văn hóa giàu bản sắc, sự tinh tế vượt thời gian, biểu tượng cho di sản nước Pháp vẫn tỏa sáng khắp thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. settlement /ˈsetlmənt/ (n): sự định cư
B. refinement /rɪˈfaɪnmənt/ (n): sự tinh tế
C. enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/ (n): sự khai sáng
D. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng thuận
Tạm dịch: Delving into the captivating realm of Champagne offers an immersion into a rich culture of elevated (17) __________, a timeless emblem of French legacy that continues to shine globally. (Khám phá thế giới quyến rũ của rượu Champagne là hành trình đắm chìm vào nền văn hóa giàu bản sắc, sự tinh tế vượt thời gian, biểu tượng cho di sản nước Pháp vẫn tỏa sáng khắp thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [797280]: a. – Sure! Last month, I attended a cultural festival in the city – it was incredible to witness such a rich tapestry of traditions in one venue.
b. – Living in a multicultural world has profoundly enriched my understanding of diverse viewpoints and traditions.
c. – I did, and it was a delightful experience! Tasting dishes from different countries truly felt like a journey through the flavors of the world.
d. – That’s so true! Experiencing diverse cultures helps us understand people better and become more open-minded.
e. – Events like that offer unparalleled opportunities to deepen our knowledge of other cultures. Did you get the chance to sample any traditional cuisines?
b. – Living in a multicultural world has profoundly enriched my understanding of diverse viewpoints and traditions.
c. – I did, and it was a delightful experience! Tasting dishes from different countries truly felt like a journey through the flavors of the world.
d. – That’s so true! Experiencing diverse cultures helps us understand people better and become more open-minded.
e. – Events like that offer unparalleled opportunities to deepen our knowledge of other cultures. Did you get the chance to sample any traditional cuisines?
A, b-d-a-e-c
B, d-b-c-a-e
C, b-c-d-a-e
D, d-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Living in a multicultural world has profoundly enriched my understanding of diverse viewpoints and traditions. (Sống trong một thế giới đa văn hóa đã làm phong phú thêm hiểu biết của tôi về các quan điểm và truyền thống khác nhau. )
d. That’s so true! Experiencing diverse cultures helps us understand people better and become more open-minded. (Đúng thế! Việc trải nghiệm các nền văn hóa đa dạng giúp chúng ta hiểu rõ người khác hơn và trở nên cởi mở hơn.)
a. Sure! Last month, I attended a cultural festival in the city – it was incredible to witness such a rich tapestry of traditions in one venue. (Chắc chắn rồi! Tháng trước, tôi đã tham dự một lễ hội văn hóa trong thành phố – thật tuyệt vời khi chứng kiến một bức tranh đa dạng về các truyền thống trong cùng một địa điểm.)
e. Events like that offer unparalleled opportunities to deepen our knowledge of other cultures. Did you get the chance to sample any traditional cuisines? (Những sự kiện như vậy mang đến cơ hội vô song để mở rộng kiến thức của chúng ta về các nền văn hóa khác. Bạn đã có cơ hội thử các món ăn truyền thống nào chưa?)
c. I did, and it was a delightful experience! Tasting dishes from different countries truly felt like a journey through the flavors of the world. (Mình có, và đó là một trải nghiệm thú vị! Nếm thử các món ăn từ các quốc gia khác nhau thực sự khiến tôi cảm thấy như đang du hành qua những hương vị của thế giới.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Living in a multicultural world has profoundly enriched my understanding of diverse viewpoints and traditions. (Sống trong một thế giới đa văn hóa đã làm phong phú thêm hiểu biết của tôi về các quan điểm và truyền thống khác nhau. )
d. That’s so true! Experiencing diverse cultures helps us understand people better and become more open-minded. (Đúng thế! Việc trải nghiệm các nền văn hóa đa dạng giúp chúng ta hiểu rõ người khác hơn và trở nên cởi mở hơn.)
a. Sure! Last month, I attended a cultural festival in the city – it was incredible to witness such a rich tapestry of traditions in one venue. (Chắc chắn rồi! Tháng trước, tôi đã tham dự một lễ hội văn hóa trong thành phố – thật tuyệt vời khi chứng kiến một bức tranh đa dạng về các truyền thống trong cùng một địa điểm.)
e. Events like that offer unparalleled opportunities to deepen our knowledge of other cultures. Did you get the chance to sample any traditional cuisines? (Những sự kiện như vậy mang đến cơ hội vô song để mở rộng kiến thức của chúng ta về các nền văn hóa khác. Bạn đã có cơ hội thử các món ăn truyền thống nào chưa?)
c. I did, and it was a delightful experience! Tasting dishes from different countries truly felt like a journey through the flavors of the world. (Mình có, và đó là một trải nghiệm thú vị! Nếm thử các món ăn từ các quốc gia khác nhau thực sự khiến tôi cảm thấy như đang du hành qua những hương vị của thế giới.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A