PHẦN 1. USE OF ENGLISH Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [825751]: The team manager called on supporters to get _________ him and the team.
A, over
B, behind
C, on
D, at
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
get behind: hỗ trợ, ủng hộ
get over = recover from: bình phục, hồi phục
get on: lên xe / tàu / máy bay (phương tiện lớn); có quan hệ tốt với ai đó; tiến bộ, tiến triển
get at: ám chỉ, với tới, chỉ trích
Tạm dịch: Huấn luyện viên trưởng đã kêu gọi người hâm mộ ủng hộ ông và toàn đội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [825752]: Only by taking immediate action ____________the environmental crisis from worsening.
A, can we prevent
B, we can prevent
C, did we prevent
D, we could prevent
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có công thức đảo ngữ với “Only by”: Only by + Ving + mệnh đề đảo ngữ
=> Theo công thức ta loại B và D

Tạm dịch: Chỉ bằng cách hành động ngay lập tức, chúng ta mới có thể ngăn chặn cuộc khủng hoảng môi trường trở nên tồi tệ hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghia ta chọn A
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [825753]: It's essential that __________ to stay focused and motivated.
A, clear goals for your career have been set
B, you have set clear goals for your career
C, clear goals for your career setting
D, you should set clear goals for your career
Kiến thức về câu giả định
Ta có công thức: It is essential that + S + (should) + Vbare.
Tạm dịch:
Điều quan trọng là bạn nên đặt mục tiêu rõ ràng cho sự nghiệp của mình để duy trì sự tập trung và động lực.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [825754]: The teacher was __________ with rage upon finding out that a group of students had vandalized the school library.
A, incompetent
B, disastrous
C, incandescent
D, inconceivable
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. incompetent /ɪnˈkɒmpɪtənt/(a): thiếu năng lực, kém cỏi
B. disastrous /dɪˈzɑːstrəs/(a): tai hại, thảm khốc, thảm họa
C. incandescent /ˌɪnkænˈdɛsənt/(a): rực lửa, cực kỳ giận dữ (thường dùng để mô tả cảm xúc mạnh mẽ, như cơn thịnh nộ)
D. inconceivable /ˌɪnkənˈsiːvəbl/(a): không thể tưởng tượng được, không thể tin được
Tạm dịch: Cô giáo rất tức giận khi phát hiện một nhóm học sinh đã phá hoại thư viện của trường.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [825756]: When questioned about his decision, the manager became increasingly __________, insisting that every step be carefully considered.
A, defensible
B, defensive
C, inclusive
D, offensive
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. defensible /dɪˈfɛnsəbl/(a): có thể bảo vệ được, có thể biện hộ được
B. defensive /dɪˈfɛnsɪv/(a): phòng thủ, bảo vệ, hay bảo vệ mình, thường dùng khi ai đó phản ứng để bảo vệ bản thân khỏi sự chỉ trích
C. inclusive /ɪnˈkluːsɪv/(a): bao gồm, tính bao hàm
D. offensive /əˈfɛnsɪv/(a): xúc phạm, công kích, tấn công
Tạm dịch: Khi bị chất vấn về quyết định của mình, người quản lý trở nên ngày càng phòng thủ, khăng khăng rằng từng bước đều đã được cân nhắc cẩn thận.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PHẦN 1. USE OF ENGLISH
VU LAN FESTIVAL
Are you eager to engage with one of the most profound cultural practices in Vietnam? The Vu Lan Festival is a(n) (6) _________ occasion dedicated to expressing gratitude towards parents, with a particular emphasis on mothers. If you (7) _________ on a spiritually enriching journey, you will gain (8) __________ of Vu Lan and determine the manner in which you'd like to partake. Throughout the festival, you will witness (9) __________ ceremonies honoring both the living and the departed. The event offers a wide range of sacred rituals, from deeply moving prayers to vibrant processions, all crafted to demonstrate profound reverence and affection. (10) _________ you choose to partake, this is your golden opportunity to immerse yourself in spiritual practices that offer tranquility to the soul. There is no more meaningful occasion to express filial piety towards parents than the Vu Lan Festival, when we pay (11) _________ to the selfless sacrifices of our parents.
(Adapted from https://vietnam.travel)
Câu 6 [825757]:
A, honored
B, delivered
C, served
D, observed
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. honored /ˈɒnərd/(a): được tôn kính, được kính trọng
B. delivered /dɪˈlɪvəd/(a): được giao, chuyển, thực hiện (một nhiệm vụ)
C. served /sɜːvd/(a): được phục vụ, cung cấp (dịch vụ)
D. observed /əbˈzɜːvd/(a): được quan sát, chú ý, tổ chức (một sự kiện)
Tạm dịch: “The Vu Lan Festival is a (6) _________ occasion dedicated to expressing gratitude towards parents, with a particular emphasis on mothers.” (Lễ hội Vu Lan là một dịp tôn kính để bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [825761]:
A, had embarked
B, embarked
C, embark
D, will embark
Kiến thức về câu điều kiện
- Căn cứ vào “if” và động từ “will gain” ta suy ra câu này đang dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + V(TLĐ)/ Imperative
Tạm dịch
: “If you (7) _________ on a spiritually enriching journey, you will gain...” (Nếu bạn dấn thân vào một hành trình đầy ý nghĩa tinh thần, bạn sẽ có...)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [825763]:
A, a finger
B, an understanding
C, a mark
D, an escape
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. a finger /ə ˈfɪŋɡər/(n): một ngón tay
B. an understanding /ən ˌʌndəˈstændɪŋ/(n): sự hiểu biết, sự thông hiểu
C. a mark /ə mɑːrk/(n): dấu vết, điểm số, dấu ấn
D. an escape /ən ɪˈskeɪp/(n): sự thoát ra, sự trốn thoát
Ta có cụm: gain an understanding of sth: hiểu rõ hơn về điều gì đó / Tiếp thu kiến thức hoặc sự hiểu biết về một vấn đề
Tạm dịch: “If you embark on a spiritually enriching journey, you will gain (8) __________ of Vu Lan and determine the manner in which you'd like to partake.” (Nếu bạn bắt đầu một cuộc hành trình tinh thần, bạn sẽ hiểu biết hơn về lễ Vu Lan và quyết định cách thức tham gia.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [825770]:
A, little
B, much
C, many
D, every
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. little + N không đếm được: rất ít, hầu như không có
B. much + N không đếm được: nhiều
C. many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. every + N số ít: mỗi
- Nhận thấy phía sau vị trí chỗ trống là danh từ số nhiều “ceremonies”. Vì vậy, ta cần một lượng từ đi với danh từ số nhiều. Từ đó, ta loại A, B và D.
Tạm dịch: “Throughout the festival, you will witness (9) __________ ceremonies honoring both the living and the departed.” (Trong suốt lễ hội, bạn sẽ chứng kiến nhiều buổi lễ tôn vinh cả những người còn sống và những người đã khuất.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [825771]:
A, Should
B, Were
C, Had
D, Unless
Kiến thức về câu đảo ngữ câu điều kiện
Ta có công thức:
- Ta có công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + V(bare), S + V(TLĐ/HTĐ)
- Ta có công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + (to V)+…, S + would/could + V(bare)
- Ta có công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Ta có công thức với Unless: Unless + 1 mệnh đề khẳng định = If …not
=> Căn cứ vào động từ nguyên dạng “choose” ta loại B và C.
Tạm dịch:
“(10)_______ you choose to partake, this is your golden opportunity to immerse yourself in spiritual practices that offer tranquility to the soul.” (Nếu bạn lựa chọn tham gia, đây chính là cơ hội quý giá để bạn đắm mình trong những thực hành tâm linh mang lại sự an yên cho tâm hồn.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta loại D
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [825772]:
A, attribute
B, tribute
C, repatriate
D, institute
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có: pay tribute to sb/sth: bày tỏ lòng tôn kính, biết ơn hoặc ngưỡng mộ đối với ai đó hoặc điều gì đó.
Tạm dịch: “There is no more meaningful occasion to express filial piety towards parents than the Vu Lan Festival, when we pay (11) _________ to the selfless sacrifices of our parents.” (Không có dịp nào ý nghĩa hơn Lễ Vu Lan để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ – dịp để chúng ta tri ân những hy sinh thầm lặng và vô điều kiện của đấng sinh thành.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PHẦN 1. USE OF ENGLISH
THE PUSH FOR RENEWABLE ENERGY IN MODERN INDUSTRIES
In recent years, an increasing number of corporations have pledged (12) ___________, reflecting a growing awareness of the environmental challenges facing the planet. A research conducted by a prominent environmental agency underscores the (13) _________ nature of this transformation, emphasizing the extent to which traditional energy sources exacerbate global emissions and climate change. The report identifies a pressing need for industries (14) _________ to ensure long-term environmental resilience. A key strategy in achieving this objective involves implementing (15) ________, including state-of-the-art solar panels, advanced wind turbines, and cutting-edge battery storage systems. Nevertheless, the transition to renewable energy requires not only substantial financial (16) _______ but also the formation of coordinated global collaborations to streamline efforts and establish cohesive international standards. Ultimately, the ultimate aim of this shift is to foster sustainability. This involves (17) __________ revolutionary technologies and innovative methodologies to enhance energy efficiency, minimize resource consumption, and dramatically lower industrial carbon footprints.
(Adapted from https://www2.deloittee)
Câu 12 [825773]:
A, transitioning towards sustainable energy solutions
B, to transition towards sustainable energy solutions
C, to transitioning towards sustainable energy solutions
D, transition towards sustainable energy solutions
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên thể
Ta có: pledge + to V: cam kết làm gì
Tạm dịch
: “In recent years, an increasing number of corporations have pledged (12) ___________, reflecting a growing awareness of the environmental challenges facing the planet.” (Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều tập đoàn cam kết chuyển sang các giải pháp năng lượng bền vững, phản ánh sự nhận thức ngày càng tăng về các thách thức môi trường mà hành tinh phải đối mặt.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [825775]:
A, criticize
B, critically
C, critical
D, criticism
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là mạo từ “the” và phía sau vị trí chỗ trống là danh từ “nature”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là tính từ (the + adj + noun).
* Xét các đáp án:
A. criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/(v): chỉ trích
B. critically /ˈkrɪtɪkli/(adv): một cách chỉ trích, phê bình
C. critical /ˈkrɪtɪkəl/(a): quan trọng, thiết yếu, nghiêm trọng
D. criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/(n): sự chỉ trích
Tạm dịch: “A research conducted by a prominent environmental agency underscores the (13) _________ nature of this transformation, emphasizing the extent to which traditional energy sources exacerbate global emissions and climate change.” (Một nghiên cứu được thực hiện bởi một cơ quan môi trường nổi bật nhấn mạnh tính quan trọng của sự chuyển đổi này, nhấn mạnh mức độ mà các nguồn năng lượng truyền thống góp phần làm gia tăng khí thải và biến đổi khí hậu toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [825776]:
A, to incorporate renewable energy sources into their core operations
B, for incorporate renewable energy sources into their core operations
C, so that renewable energy sources into their core operations incorporated
D, in order for renewable energy sources into their core operations to incorporate
Kiến thức về cấu trúc câu để chỉ mục đích
Ta có cấu trúc: to/ in order to/ so as to + V: để làm gì
Tạm dịch:
“The report identifies a pressing need for industries (14) _________ to ensure long-term environmental resilience.” (Báo cáo chỉ ra một nhu cầu cấp thiết để các ngành công nghiệp tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo vào các hoạt động cốt lõi của họ nhằm đảm bảo sự bền vững môi trường lâu dài.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [825777]:
A, speculative technological innovations
B, renewable energy infrastructure
C, traditional economic reforms
D, superficial environmental policies
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. speculative technological innovations: những đổi mới công nghệ mang tính suy đoán
B. renewable energy infrastructure: cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo
C. traditional economic reforms: cải cách kinh tế truyền thống
D. superficial environmental policies: các chính sách môi trường hời hợt
Tạm dịch: “A key strategy in achieving this objective involves implementing (15)________, including state-of-the-art solar panels, advanced wind turbines, and cutting-edge battery storage systems.” (Một chiến lược quan trọng trong việc đạt được mục tiêu này là triển khai cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo, bao gồm các tấm pin mặt trời tiên tiến, tuabin gió hiện đại và các hệ thống lưu trữ pin tiên tiến.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [825779]:
A, development
B, investment
C, recruitment
D, achievement
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. development /dɪˈvɛləpmənt/(n): sự phát triển
B. investment /ɪnˈvɛstmənt/(n): sự đầu tư
C. recruitment /rɪˈkruːtmənt/(n): sự tuyển dụng
D. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n): thành tựu
Tạm dịch: “Nevertheless, the transition to renewable energy requires not only substantial financial (16) _______ but also the formation of coordinated global collaborations to streamline efforts and establish cohesive international standards.” (Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo không chỉ yêu cầu đầu tư tài chính lớn mà còn cần thiết lập các hợp tác toàn cầu phối hợp để đơn giản hóa các nỗ lực và xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế thống nhất.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [825780]:
A, impressing
B, confessing
C, harnessing
D, suppressing
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. impress /ɪmˈprɛs/(v): gây ấn tượng
B. confess /kənˈfɛs/(v): thú nhận
C. harness /ˈhɑːnəs/(v): khai thác, tận dụng
D. suppress /səˈprɛs/(v): đàn áp, nén
Tạm dịch: “This involves (17) __________ revolutionary technologies and innovative methodologies to enhance energy efficiency, minimize resource consumption, and dramatically lower industrial carbon footprints.” (Điều này bao gồm khai thác các công nghệ cách mạng và phương pháp sáng tạo để nâng cao hiệu quả năng lượng, giảm thiểu tiêu thụ tài nguyên và giảm mạnh lượng khí thải công nghiệp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [825784]: a. – A solid portfolio and creativity are key in graphic design. You don’t always need a formal degree to get started, but showing your work and being open to learning new tools can make a huge difference.
b. – I’ve been looking into some design software tutorials, but I’m not sure if they’ll be enough to help me get hired by a company.
c. – I’m considering becoming a graphic designer, but I’m unsure if I have the right skills. What do you think?
d. – That's a great idea! If you enjoy visual creativity and problem-solving, graphic design could be perfect for you. Have you considered taking any design software courses to sharpen your skills?
e. – You're right. I think I’ll start by working on some personal design projects to build my portfolio.
A, c-d-b-a-e
B, b-d-a-c-e
C, b-e-c-a-d
D, c-a-e-b-d
Giải thích:
c: Mở đầu cuộc trò chuyện – người nói bày tỏ mong muốn trở thành graphic designer và hỏi ý kiến:
"I’m considering becoming a graphic designer, but I’m unsure if I have the right skills. What do you think?"
d: Phản hồi lại câu c, khuyến khích và đưa lời khuyên học phần mềm thiết kế:
"That’s a great idea! Have you considered taking any design software courses..."
b: Người nói phản hồi lời khuyên, cho biết mình đã tìm hiểu các khóa học:
"I’ve been looking into some design software tutorials..."
a: Người nghe trấn an, nhấn mạnh sự quan trọng của portfolio và sự sáng tạo:
"A solid portfolio and creativity are key..."
e: Kết thúc hợp lý, người nói quyết định bắt đầu dự án cá nhân:
"You’re right. I think I’ll start by working on some personal design projects..."
➡️ Trật tự hợp lý: c → d → b → a → e
Dịch bài hoàn chỉnh:
c. Mình đang cân nhắc theo nghề thiết kế đồ họa, nhưng không chắc liệu mình có đủ kỹ năng cần thiết không. Bạn nghĩ sao?
d. Ý tưởng đó rất tuyệt! Nếu bạn yêu thích sự sáng tạo về mặt hình ảnh và khả năng giải quyết vấn đề, thì thiết kế đồ họa có thể rất phù hợp với bạn đấy. Bạn đã từng nghĩ đến việc tham gia các khóa học phần mềm thiết kế để nâng cao kỹ năng chưa?
b. Mình đã tìm hiểu một số hướng dẫn phần mềm thiết kế rồi, nhưng mình không chắc liệu như vậy đã đủ để được một công ty tuyển dụng chưa.
a. Một portfolio vững chắc và sự sáng tạo là yếu tố then chốt trong ngành thiết kế đồ họa. Bạn không nhất thiết phải có bằng cấp chính quy để bắt đầu, nhưng việc thể hiện sản phẩm của mình và luôn sẵn sàng học thêm các công cụ mới có thể tạo ra sự khác biệt rất lớn.
e. Bạn nói đúng. Mình nghĩ mình sẽ bắt đầu bằng cách thực hiện một vài dự án thiết kế cá nhân để xây dựng portfolio. Đáp án: A