Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [836818]: After recovering from the flu, she didn’t feel _________ to going to the gym, so she decided to take a light walk instead.
A, up
B, at
C, with
D, for
Kiến thức về cụm động từ
Ta có: feel up to: cảm thấy đủ sức khỏe hoặc có đủ tinh thần để làm việc gì
Tạm dịch: Sau khi khỏi cúm, cô ấy thấy không còn đủ sức để đến phòng tập gym nữa, vì vậy cô quyết định đi bộ nhẹ nhàng thay vào đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: feel up to: cảm thấy đủ sức khỏe hoặc có đủ tinh thần để làm việc gì
Tạm dịch: Sau khi khỏi cúm, cô ấy thấy không còn đủ sức để đến phòng tập gym nữa, vì vậy cô quyết định đi bộ nhẹ nhàng thay vào đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [836822]: No longer ____________ about the deadline, as the project has been completed ahead of schedule.
A, you need to worry
B, should you need to worry
C, do you need to worry
D, you needed to worry
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có công thức đảo ngữ với “No longer”: No longer + Aux + S + V + ...
Tạm dịch: Không còn phải lo lắng về hạn chót nữa, vì dự án đã được hoàn thành trước tiến độ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có công thức đảo ngữ với “No longer”: No longer + Aux + S + V + ...
Tạm dịch: Không còn phải lo lắng về hạn chót nữa, vì dự án đã được hoàn thành trước tiến độ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [836824]: The lawyer insisted that ____________ to strengthen the case.
A, the witness provide detailed accounts of the events
B, detailed accounts of the events were provided by the witness
C, detailed accounts of the events are provided by the witness
D, the witness provides detailed accounts of the events
Kiến thức về câu giả định
Ta có công thức:
Insist that + S + V(bare): khăng khăng, nhất nhất đòi làm gì
Insist on + Ving: khăng khăng, nhất quyết làm gì
Tạm dịch: Luật sư nhất nhất đòi nhân chứng phải cung cấp các báo cáo chi tiết về vụ việc để củng cố vụ án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có công thức:
Insist that + S + V(bare): khăng khăng, nhất nhất đòi làm gì
Insist on + Ving: khăng khăng, nhất quyết làm gì
Tạm dịch: Luật sư nhất nhất đòi nhân chứng phải cung cấp các báo cáo chi tiết về vụ việc để củng cố vụ án.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [836828]: The product's design does not fully ________ the requirements of the customers who asked for more sustainable options.
A, reply
B, contact
C, answer
D, deduce
Kiến thức về từ vựng- cụm từ
* Xét các đáp án:
A. reply /rɪˈplaɪ/(v): phản hồi, trả lời
B. contact /ˈkɒntækt/(v): liên lạc
C. answer /ˈænsər/(v): trả lời, đáp ứng
D. deduce /dɪˈdjuːs/(v): suy luận, suy ra
Ta có cụm: answer the requirements of sb: đáp ứng yêu cầu của ai
Tạm dịch: Thiết kế của sản phẩm không hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, những người đã yêu cầu các lựa chọn bền vững hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. reply /rɪˈplaɪ/(v): phản hồi, trả lời
B. contact /ˈkɒntækt/(v): liên lạc
C. answer /ˈænsər/(v): trả lời, đáp ứng
D. deduce /dɪˈdjuːs/(v): suy luận, suy ra
Ta có cụm: answer the requirements of sb: đáp ứng yêu cầu của ai
Tạm dịch: Thiết kế của sản phẩm không hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, những người đã yêu cầu các lựa chọn bền vững hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [836832]: Sunny decided to become a self-employed person because he found taking orders from others is ___________.
A, responsive
B, restricted
C, restrained
D, restrictive
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. responsive /rɪˈspɒnsɪv/(a): phản ứng nhanh
B. restricted /rɪˈstrɪktɪd/(a): bị hạn chế
C. restrained /rɪˈstreɪnd/(a): bị kiềm chế
D. restrictive /rɪˈstrɪktɪv/(a): hạn chế, gò bó
Tạm dịch: Sunny đã quyết định trở thành một người làm việc tự do vì anh nhận thấy việc nhận lệnh từ người khác là gò bó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. responsive /rɪˈspɒnsɪv/(a): phản ứng nhanh
B. restricted /rɪˈstrɪktɪd/(a): bị hạn chế
C. restrained /rɪˈstreɪnd/(a): bị kiềm chế
D. restrictive /rɪˈstrɪktɪv/(a): hạn chế, gò bó
Tạm dịch: Sunny đã quyết định trở thành một người làm việc tự do vì anh nhận thấy việc nhận lệnh từ người khác là gò bó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
SUSTAINABLE FASHION: DRESS WITH CONSCIENCE
Are you interested in fashion that’s both (6) _________ and environmentally friendly? (7) _________ environmental concerns become impossible to ignore, a rising wave of consumers is demanding greater accountability from the fashion industry. In response, numerous brands are now choosing to implement groundbreaking, eco-conscious practices that reshape the very fabric of their production. Sustainable fashion not only does (8) _________ for the planet by drastically reducing waste and conserving irreplaceable natural resources, but it also instills a profound sense of purpose and responsibility in those who embrace it. If you (9) __________ for sustainable options, you’ll discover a rewarding journey of aligning your style with values that truly matter. There is (10) ________ better way to set a powerful example than by championing brands that prioritize ethical labor and environmentally sound materials. This momentum is so impactful that other industries have also begun to (11) __________ suit, embedding sustainability into their core operations to meet the shifting demands of conscious consumers.(Adapted from https://sustainable.kmutt.ac.th)
Câu 6 [836833]:
A, lavish
B, outlandish
C, stylish
D, childish
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. lavish /ˈlævɪʃ/(adj): hoang phí, xa hoa, lộng lẫy
B. outlandish /aʊtˈlændɪʃ/(adj): kỳ quái, lạ lùng
C. stylish /ˈstaɪlɪʃ/(adj): thời trang, hợp thời trang
D. childish /ˈʧaɪldɪʃ/(adj): như trẻ con, ngây ngô
Tạm dịch: “Are you interested in fashion that’s both (6) _________ and environmentally friendly?” (Bạn có quan tâm đến thời trang vừa thời thượng vừa thân thiện với môi trường không?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. lavish /ˈlævɪʃ/(adj): hoang phí, xa hoa, lộng lẫy
B. outlandish /aʊtˈlændɪʃ/(adj): kỳ quái, lạ lùng
C. stylish /ˈstaɪlɪʃ/(adj): thời trang, hợp thời trang
D. childish /ˈʧaɪldɪʃ/(adj): như trẻ con, ngây ngô
Tạm dịch: “Are you interested in fashion that’s both (6) _________ and environmentally friendly?” (Bạn có quan tâm đến thời trang vừa thời thượng vừa thân thiện với môi trường không?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [836834]:
A, As
B, Although
C, Unless
D, However
Kiến thức về cấu trúc câu
* Xét các đáp án:
A. As /æz/ (conj): khi, khi mà; vì, bởi vì (=because + S + V, Clause)
B. Although /ɔːlˈðəʊ/ (conj): mặc dù (Although + S + V, Clause)
C. Unless /ʌnˈlɛs/ (conj): trừ khi, nếu như không (Unless + S + V, Clause)
D. However /haʊˈɛvər/ (adv): tuy nhiên, tuy vậy (However, S +V)
Tạm dịch: “(7) _________ environmental concerns become impossible to ignore, a rising wave of consumers is demanding greater accountability from the fashion industry.” (Khi những lo ngại về môi trường trở nên không thể phớt lờ, một làn sóng người tiêu dùng ngày càng gia tăng đang yêu cầu ngành công nghiệp thời trang phải chịu trách nhiệm nhiều hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. As /æz/ (conj): khi, khi mà; vì, bởi vì (=because + S + V, Clause)
B. Although /ɔːlˈðəʊ/ (conj): mặc dù (Although + S + V, Clause)
C. Unless /ʌnˈlɛs/ (conj): trừ khi, nếu như không (Unless + S + V, Clause)
D. However /haʊˈɛvər/ (adv): tuy nhiên, tuy vậy (However, S +V)
Tạm dịch: “(7) _________ environmental concerns become impossible to ignore, a rising wave of consumers is demanding greater accountability from the fashion industry.” (Khi những lo ngại về môi trường trở nên không thể phớt lờ, một làn sóng người tiêu dùng ngày càng gia tăng đang yêu cầu ngành công nghiệp thời trang phải chịu trách nhiệm nhiều hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [836839]:
A, borders
B, wonders
C, orders
D, letters
Kiến thức về từ vựng – cụm từ
* Xét các đáp án:
A. border /ˈbɔːdə/(n): biên giới, ranh giới
B. wonder /ˈwʌndəz/(n): điều kỳ diệu, kỳ quan
C. order /ˈɔːdəz/(n): đơn hàng, mệnh lệnh
D. letter /ˈlɛtəz/(n): thư từ
Ta có cụm: do wonders: mang lại kết quả rất tốt, tạo ra hiệu quả kỳ diệu, hoặc tạo ra sự cải thiện lớn một cách bất ngờ.
Tạm dịch: “Sustainable fashion not only does (8) _________ for the planet by drastically reducing waste and conserving irreplaceable natural resources, but it also instills a profound sense of purpose and responsibility in those who embrace it.” (Thời trang bền vững không chỉ mang lại những điều kỳ diệu cho hành tinh bằng cách giảm thiểu chất thải và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên không thể thay thế, mà nó còn tạo ra một ý thức sâu sắc về mục đích và trách nhiệm đối với những ai theo đuổi nó.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. border /ˈbɔːdə/(n): biên giới, ranh giới
B. wonder /ˈwʌndəz/(n): điều kỳ diệu, kỳ quan
C. order /ˈɔːdəz/(n): đơn hàng, mệnh lệnh
D. letter /ˈlɛtəz/(n): thư từ
Ta có cụm: do wonders: mang lại kết quả rất tốt, tạo ra hiệu quả kỳ diệu, hoặc tạo ra sự cải thiện lớn một cách bất ngờ.
Tạm dịch: “Sustainable fashion not only does (8) _________ for the planet by drastically reducing waste and conserving irreplaceable natural resources, but it also instills a profound sense of purpose and responsibility in those who embrace it.” (Thời trang bền vững không chỉ mang lại những điều kỳ diệu cho hành tinh bằng cách giảm thiểu chất thải và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên không thể thay thế, mà nó còn tạo ra một ý thức sâu sắc về mục đích và trách nhiệm đối với những ai theo đuổi nó.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [836840]:
A, will opt
B, opted
C, opt
D, had opted
Kiến thức về câu điều kiện
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là “If you”. Vì vậy, đây là câu điều kiện.
- Nhận thấy mệnh đề chính của câu được chia ở thì tương lai đơn “you’ ll discover”. Vì vậy, đây là câu điều kiện loại 1.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + V(TLĐ)/ Imperative
Tạm dịch: “If you (9) __________ for sustainable options, you’ll discover a rewarding journey of aligning your style with values that truly matter.” (Nếu bạn chọn những lựa chọn bền vững, bạn sẽ khám phá một hành trình đầy bổ ích khi kết hợp phong cách của mình với những giá trị thực sự quan trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là “If you”. Vì vậy, đây là câu điều kiện.
- Nhận thấy mệnh đề chính của câu được chia ở thì tương lai đơn “you’ ll discover”. Vì vậy, đây là câu điều kiện loại 1.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + V(TLĐ)/ Imperative
Tạm dịch: “If you (9) __________ for sustainable options, you’ll discover a rewarding journey of aligning your style with values that truly matter.” (Nếu bạn chọn những lựa chọn bền vững, bạn sẽ khám phá một hành trình đầy bổ ích khi kết hợp phong cách của mình với những giá trị thực sự quan trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [836841]:
A, no
B, any
C, little
D, each
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. no + N không đếm được/ đếm được số nhiều: không
(no + N số ít: không có cái gì/ ai)
B. any + N danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: bất kỳ, một số (dùng trong câu phủ định, câu hỏi, hoặc điều kiện).
C. little + N không đếm được: rất ít, hầu như không
D. each + N số ít: mỗi
Ta có cụm: There is no better way to do sth than by doing sth: không có cách nào tốt hơn là…
Tạm dịch: “There is (10) ________ better way to set a powerful example than by championing brands that prioritize ethical labor and environmentally sound materials.” (Không có cách nào tốt hơn để làm gương sáng mạnh mẽ hơn là ủng hộ các thương hiệu ưu tiên lao động có đạo đức và nguyên liệu thân thiện với môi trường.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. no + N không đếm được/ đếm được số nhiều: không
(no + N số ít: không có cái gì/ ai)
B. any + N danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: bất kỳ, một số (dùng trong câu phủ định, câu hỏi, hoặc điều kiện).
C. little + N không đếm được: rất ít, hầu như không
D. each + N số ít: mỗi
Ta có cụm: There is no better way to do sth than by doing sth: không có cách nào tốt hơn là…
Tạm dịch: “There is (10) ________ better way to set a powerful example than by championing brands that prioritize ethical labor and environmentally sound materials.” (Không có cách nào tốt hơn để làm gương sáng mạnh mẽ hơn là ủng hộ các thương hiệu ưu tiên lao động có đạo đức và nguyên liệu thân thiện với môi trường.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [836844]:
A, swallow
B, follow
C, allow
D, borrow
Kiến thức về từ vựng – thành ngữ
* Xét các đáp án:
A. swallow /ˈswɒləʊ/(v): nuốt
B. follow /ˈfɒləʊ/(v): theo dõi, làm theo
C. allow /əˈlaʊ/(v): cho phép
D. borrow /ˈbɒrəʊ/(v): cho mượn
Ta có thành ngữ: follow suit: làm theo, bắt chước hành động của người khác
Tạm dịch: “This momentum is so impactful that other industries have also begun to (11) __________ suit, embedding sustainability into their core operations to meet the shifting demands of conscious consumers.” (Động thái này có sức ảnh hưởng lớn đến mức các ngành công nghiệp khác cũng đã bắt đầu làm theo, tích hợp tính bền vững vào hoạt động cốt lõi của họ để đáp ứng nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng có ý thức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. swallow /ˈswɒləʊ/(v): nuốt
B. follow /ˈfɒləʊ/(v): theo dõi, làm theo
C. allow /əˈlaʊ/(v): cho phép
D. borrow /ˈbɒrəʊ/(v): cho mượn
Ta có thành ngữ: follow suit: làm theo, bắt chước hành động của người khác
Tạm dịch: “This momentum is so impactful that other industries have also begun to (11) __________ suit, embedding sustainability into their core operations to meet the shifting demands of conscious consumers.” (Động thái này có sức ảnh hưởng lớn đến mức các ngành công nghiệp khác cũng đã bắt đầu làm theo, tích hợp tính bền vững vào hoạt động cốt lõi của họ để đáp ứng nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng có ý thức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PICKLED FOOD FEUD BETWEEN CHINA AND SOUTH KOREA
Earlier this month, tensions arose between China and South Korea over a beloved dish called kimchi. South Korea claims that its iconic national dish is being (12) _________ internationally as China seeks certification for a similar pickled vegetable dish, pao cai. The dispute has escalated on both sides, with South Korean officials asserting that pao cai is distinct from kimchi. They argue that the (13) _________ preparation and cultural significance of kimchi cannot be overlooked. This savory and fermented masterpiece holds deep historical and emotional value for Koreans, representing a (14) ___________. Experts underscore the importance of international bodies carefully evaluating cultural differences (15) __________. For Korea, kimchi is more than a food; it is a symbol of identity and (16) ___________. Therefore, when China attempts to claim certification for a similar pickled vegetable dish, pao cai, South Korea feels that its kimchi culture is being threatened. This debate has sparked contrasting opinions between the two countries, with both South Korea and China firmly defending their positions. On social media, intense discussions continue to unfold, where the opinions of citizens from both nations are highly diverse, reflecting the deep concern surrounding this issue. As the discussion intensifies, both sides keep (17) __________.(Adapted from https://www.bbc.com)
Câu 12 [836849]:
A, misrepresented
B, misjudged
C, misplaced
D, misinformed
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. misrepresent /ˌmɪsˌrɛprɪˈzɛnt/(v): trình bày sai, miêu tả sai sự thật, hoặc làm cho người khác hiểu lầm bằng cách đưa ra thông tin không chính xác (dù cố ý hay vô tình)
B. misjudge /ˌmɪsˈdʒʌdʒ/(v): đánh giá sai
C. misplace /ˌmɪsˈpleɪs/(v): đặt sai chỗ, không hợp lý
D. misinform /ˌmɪsɪnˈfɔːm/(v): thông tin sai
Tạm dịch: “South Korea claims that its iconic national dish is being (12) _________ internationally as China seeks certification for a similar pickled vegetable dish, pao cai.” (Hàn Quốc cho rằng món ăn biểu tượng quốc gia của mình đang bị trình bày sai lệch trên trường quốc tế, trong bối cảnh Trung Quốc tìm cách xin chứng nhận cho một món rau muối tương tự có tên là pao cai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. misrepresent /ˌmɪsˌrɛprɪˈzɛnt/(v): trình bày sai, miêu tả sai sự thật, hoặc làm cho người khác hiểu lầm bằng cách đưa ra thông tin không chính xác (dù cố ý hay vô tình)
B. misjudge /ˌmɪsˈdʒʌdʒ/(v): đánh giá sai
C. misplace /ˌmɪsˈpleɪs/(v): đặt sai chỗ, không hợp lý
D. misinform /ˌmɪsɪnˈfɔːm/(v): thông tin sai
Tạm dịch: “South Korea claims that its iconic national dish is being (12) _________ internationally as China seeks certification for a similar pickled vegetable dish, pao cai.” (Hàn Quốc cho rằng món ăn biểu tượng quốc gia của mình đang bị trình bày sai lệch trên trường quốc tế, trong bối cảnh Trung Quốc tìm cách xin chứng nhận cho một món rau muối tương tự có tên là pao cai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [836852]:
A, antique
B, dynamic
C, unique
D, rustic
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. antique /ˈæntɪk/ (adj): cổ xưa, thuộc về thời xưa – để mô tả một vật có niên đại lâu đời, thường mang nét giá trị truyền thống hoặc lịch sử.
B. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (adj): năng động
C. unique /juːˈniːk/ (adj): độc đáo, duy nhất
D. rustic /ˈrʌstɪk/ (adj): mộc mạc, dân dã
Tạm dịch: “They argue that the (13)_________ preparation and cultural significance of kimchi cannot be overlooked.” (Họ cho rằng cách chế biến độc đáo và ý nghĩa văn hóa của kimchi không thể bị xem nhẹ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. antique /ˈæntɪk/ (adj): cổ xưa, thuộc về thời xưa – để mô tả một vật có niên đại lâu đời, thường mang nét giá trị truyền thống hoặc lịch sử.
B. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (adj): năng động
C. unique /juːˈniːk/ (adj): độc đáo, duy nhất
D. rustic /ˈrʌstɪk/ (adj): mộc mạc, dân dã
Tạm dịch: “They argue that the (13)_________ preparation and cultural significance of kimchi cannot be overlooked.” (Họ cho rằng cách chế biến độc đáo và ý nghĩa văn hóa của kimchi không thể bị xem nhẹ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [836859]:
A, popular restaurant menu
B, treasured cultural legacy
C, cultural event schedule
D, passing culinary trend
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. popular restaurant menu (n): thực đơn nhà hàng phổ biến
B. treasured cultural legacy (n): di sản văn hóa quý giá
C. cultural event schedule (n): lịch trình sự kiện văn hóa
D. passing culinary trend (n): xu hướng ẩm thực qua đi
Tạm dịch: “This savory and fermented masterpiece holds deep historical and emotional value for Koreans, representing a (14)___________.” (Món ăn mặn và lên men tuyệt hảo này mang giá trị lịch sử và cảm xúc sâu sắc đối với người Hàn Quốc, là biểu tượng cho một di sản văn hóa quý giá.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. popular restaurant menu (n): thực đơn nhà hàng phổ biến
B. treasured cultural legacy (n): di sản văn hóa quý giá
C. cultural event schedule (n): lịch trình sự kiện văn hóa
D. passing culinary trend (n): xu hướng ẩm thực qua đi
Tạm dịch: “This savory and fermented masterpiece holds deep historical and emotional value for Koreans, representing a (14)___________.” (Món ăn mặn và lên men tuyệt hảo này mang giá trị lịch sử và cảm xúc sâu sắc đối với người Hàn Quốc, là biểu tượng cho một di sản văn hóa quý giá.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [836865]:
A, so that potential conflicts and ensure a more harmonious resolution of cross-cultural disagreements avert
B, so as to avert potential conflicts and ensure a more harmonious resolution of cross-cultural disagreements
C, for potential conflicts and ensure a more harmonious resolution of cross-cultural disagreements averted
D, in order for potential conflicts and ensure a more harmonious resolution of cross-cultural disagreements to avert
Kiến thức về cấu trúc câu để chỉ mục đích
Ta có cấu trúc:
to/ in order to/ so as to + V(bare) = so that/in order that + clause: để làm gì
Tạm dịch: “Experts underscore the importance of international bodies carefully evaluating cultural differences (15) __________.” (Các chuyên gia nhấn mạnh tầm quan trọng của việc các tổ chức quốc tế đánh giá cẩn trọng những khác biệt văn hóa, nhằm tránh các xung đột tiềm ẩn và đảm bảo giải quyết các bất đồng văn hóa một cách hài hòa hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc:
to/ in order to/ so as to + V(bare) = so that/in order that + clause: để làm gì
Tạm dịch: “Experts underscore the importance of international bodies carefully evaluating cultural differences (15) __________.” (Các chuyên gia nhấn mạnh tầm quan trọng của việc các tổ chức quốc tế đánh giá cẩn trọng những khác biệt văn hóa, nhằm tránh các xung đột tiềm ẩn và đảm bảo giải quyết các bất đồng văn hóa một cách hài hòa hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [836867]:
A, pridefully
B, pridefulness
C, pride
D, proud
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là từ nối “and”. Trước “and” là một cụm danh từ “a symbol of identity”. Vì vậy, sau “and” là một danh từ.
* Xét các đáp án:
A. pridefully /ˈpraɪdfəli/(adv): một cách kiêu hãnh
B. pridefulness /ˈpraɪdfʊlnəs/(n): sự kiêu hãnh
C. pride /praɪd/(n): niềm tự hào
D. proud /praʊd/(adj): tự hào
Tạm dịch: “For Korea, kimchi is more than a food; it is a symbol of identity and (16)___________.” (Đối với Hàn Quốc, kimchi không chỉ là món ăn; nó là biểu tượng của bản sắc và niềm tự hào.)
Do đó C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là từ nối “and”. Trước “and” là một cụm danh từ “a symbol of identity”. Vì vậy, sau “and” là một danh từ.
* Xét các đáp án:
A. pridefully /ˈpraɪdfəli/(adv): một cách kiêu hãnh
B. pridefulness /ˈpraɪdfʊlnəs/(n): sự kiêu hãnh
C. pride /praɪd/(n): niềm tự hào
D. proud /praʊd/(adj): tự hào
Tạm dịch: “For Korea, kimchi is more than a food; it is a symbol of identity and (16)___________.” (Đối với Hàn Quốc, kimchi không chỉ là món ăn; nó là biểu tượng của bản sắc và niềm tự hào.)
Do đó C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [836868]:
A, to defend their cultural heritage and strive to protect what they hold dear
B, defending their cultural heritage and striving to protect what they hold dear
C, to defending their cultural heritage and striving to protect what they hold dear
D, defend their cultural heritage and strive to protect what they hold dear
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên thể
Ta có: keep + Ving: tiếp tục làm gì
Tạm dịch: “As the discussion int nsifies, both sides keep (17) __________.” (Khi cuộc thảo luận trở nên căng thẳng hơn, cả hai bên tiếp tục bảo vệ di sản văn hóa của họ và nỗ lực bảo vệ những gì họ trân trọng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: keep + Ving: tiếp tục làm gì
Tạm dịch: “As the discussion int nsifies, both sides keep (17) __________.” (Khi cuộc thảo luận trở nên căng thẳng hơn, cả hai bên tiếp tục bảo vệ di sản văn hóa của họ và nỗ lực bảo vệ những gì họ trân trọng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [836869]: a. – While I acknowledge the importance of tradition, I believe that clinging to outdated norms can hinder progress. Shouldn’t we adapt to a rapidly evolving world?
b. – That’s a fair point, but isn’t there a risk of losing our cultural identity if we abandon traditions too hastily? Preserving heritage shouldn’t be viewed as stagnation.
c. – True, but innovation often stems from questioning the status quo. Perhaps striking a balance between tradition and modernity is the key to bridging our perspectives.
d. – I feel that our generation prioritizes fleeting trends over enduring values. Don’t you think tradition has its merits?
e. – I suppose compromise is essential. Let’s agree to appreciate each other’s viewpoints and learn from one another, rather than let these differences create a rift.
b. – That’s a fair point, but isn’t there a risk of losing our cultural identity if we abandon traditions too hastily? Preserving heritage shouldn’t be viewed as stagnation.
c. – True, but innovation often stems from questioning the status quo. Perhaps striking a balance between tradition and modernity is the key to bridging our perspectives.
d. – I feel that our generation prioritizes fleeting trends over enduring values. Don’t you think tradition has its merits?
e. – I suppose compromise is essential. Let’s agree to appreciate each other’s viewpoints and learn from one another, rather than let these differences create a rift.
A, a-e-b-d-c
B, a-d-b-e-c
C, d-a-b-c-e
D, d-a-c-e-b
Kiến thức về sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Ta có:
- Câu d là một sự khởi đầu hợp lý cho cuộc trò chuyện. Người nói thể hiện một quan điểm về việc thế hệ hiện nay đang chú trọng những xu hướng ngắn hạn hơn những giá trị bền vững và hỏi về giá trị của truyền thống. Đây là câu mở đầu phù hợp để bắt đầu một cuộc tranh luận về truyền thống và sự thay đổi.
- Câu a là một phản ứng đối với quan điểm trong câu d. Người nói đồng ý với quan điểm rằng truyền thống quan trọng, nhưng đồng thời cũng nhấn mạnh rằng quá gắn bó với những chuẩn mực lỗi thời có thể cản trở sự phát triển. Họ đưa ra câu hỏi để thúc đẩy sự chuyển đổi và sự cần thiết phải thích ứng với một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
- Câu b phản bác quan điểm trong câu a bằng cách chỉ ra rằng việc từ bỏ truyền thống quá vội vàng có thể làm mất đi bản sắc văn hóa. Người nói cũng đưa ra lập luận rằng bảo tồn di sản không phải là sự trì trệ.
- Câu c tiếp nối các quan điểm trong câu b và a bằng cách nhấn mạnh rằng đổi mới có thể bắt nguồn từ việc đặt câu hỏi về các chuẩn mực hiện tại. Điều này mở ra sự lựa chọn giữa sự cân bằng giữa truyền thống và hiện đại.
- Câu e đưa ra một kết luận hòa bình và hòa hợp. Người nói đưa ra giải pháp hợp lý: đồng ý rằng sự thỏa hiệp là quan trọng và khuyến khích việc học hỏi lẫn nhau thay vì để những khác biệt tạo ra sự chia rẽ. Câu e kết thúc đối thoại bằng cách khuyến khích một thái độ hợp tác và hòa giải giữa hai quan điểm.
Tạm dịch:
d. – I feel that our generation prioritizes fleeting trends over enduring values. Don’t you think tradition has its merits? (Tôi cảm thấy rằng thế hệ của chúng ta ưu tiên các xu hướng thoáng qua hơn là những giá trị lâu bền. Bạn không nghĩ rằng truyền thống có giá trị của nó sao?)
a. – While I acknowledge the importance of tradition, I believe that clinging to outdated norms can hinder progress. Shouldn’t we adapt to a rapidly evolving world? (Mặc dù tôi công nhận tầm quan trọng của truyền thống, nhưng tôi tin rằng cứ mãi cố thiết với những chuẩn mực lỗi thời có thể cản trở sự phát triển. Chúng ta không nên thích ứng với một thế giới đang thay đổi nhanh chóng sao?)
b. – That’s a fair point, but isn’t there a risk of losing our cultural identity if we abandon traditions too hastily? Preserving heritage shouldn’t be viewed as stagnation. (Đó là một quan điểm hợp lý, nhưng liệu có nguy cơ mất đi bản sắc văn hóa của chúng ta nếu quá vội vàng từ bỏ truyền thống không? Việc bảo tồn di sản không nên được xem là sự trì trệ.)
c. – True, but innovation often stems from questioning the status quo. Perhaps striking a balance between tradition and modernity is the key to bridging our perspectives. (Đúng là như vậy, nhưng sự đổi mới thường bắt nguồn từ việc đặt câu hỏi đối với hiện trạng. Có lẽ việc tìm ra sự cân bằng giữa truyền thống và hiện đại chính là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách trong cách nhìn nhận của chúng ta.)
e. – I suppose compromise is essential. Let’s agree to appreciate each other’s viewpoints and learn from one another, rather than let these differences create a rift. (Tôi cho rằng sự thỏa hiệp là điều cần thiết. Hãy cùng đồng ý trân trọng quan điểm của nhau và học hỏi lẫn nhau, thay vì để những khác biệt này tạo ra sự chia rẽ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có:
- Câu d là một sự khởi đầu hợp lý cho cuộc trò chuyện. Người nói thể hiện một quan điểm về việc thế hệ hiện nay đang chú trọng những xu hướng ngắn hạn hơn những giá trị bền vững và hỏi về giá trị của truyền thống. Đây là câu mở đầu phù hợp để bắt đầu một cuộc tranh luận về truyền thống và sự thay đổi.
- Câu a là một phản ứng đối với quan điểm trong câu d. Người nói đồng ý với quan điểm rằng truyền thống quan trọng, nhưng đồng thời cũng nhấn mạnh rằng quá gắn bó với những chuẩn mực lỗi thời có thể cản trở sự phát triển. Họ đưa ra câu hỏi để thúc đẩy sự chuyển đổi và sự cần thiết phải thích ứng với một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
- Câu b phản bác quan điểm trong câu a bằng cách chỉ ra rằng việc từ bỏ truyền thống quá vội vàng có thể làm mất đi bản sắc văn hóa. Người nói cũng đưa ra lập luận rằng bảo tồn di sản không phải là sự trì trệ.
- Câu c tiếp nối các quan điểm trong câu b và a bằng cách nhấn mạnh rằng đổi mới có thể bắt nguồn từ việc đặt câu hỏi về các chuẩn mực hiện tại. Điều này mở ra sự lựa chọn giữa sự cân bằng giữa truyền thống và hiện đại.
- Câu e đưa ra một kết luận hòa bình và hòa hợp. Người nói đưa ra giải pháp hợp lý: đồng ý rằng sự thỏa hiệp là quan trọng và khuyến khích việc học hỏi lẫn nhau thay vì để những khác biệt tạo ra sự chia rẽ. Câu e kết thúc đối thoại bằng cách khuyến khích một thái độ hợp tác và hòa giải giữa hai quan điểm.
Tạm dịch:
d. – I feel that our generation prioritizes fleeting trends over enduring values. Don’t you think tradition has its merits? (Tôi cảm thấy rằng thế hệ của chúng ta ưu tiên các xu hướng thoáng qua hơn là những giá trị lâu bền. Bạn không nghĩ rằng truyền thống có giá trị của nó sao?)
a. – While I acknowledge the importance of tradition, I believe that clinging to outdated norms can hinder progress. Shouldn’t we adapt to a rapidly evolving world? (Mặc dù tôi công nhận tầm quan trọng của truyền thống, nhưng tôi tin rằng cứ mãi cố thiết với những chuẩn mực lỗi thời có thể cản trở sự phát triển. Chúng ta không nên thích ứng với một thế giới đang thay đổi nhanh chóng sao?)
b. – That’s a fair point, but isn’t there a risk of losing our cultural identity if we abandon traditions too hastily? Preserving heritage shouldn’t be viewed as stagnation. (Đó là một quan điểm hợp lý, nhưng liệu có nguy cơ mất đi bản sắc văn hóa của chúng ta nếu quá vội vàng từ bỏ truyền thống không? Việc bảo tồn di sản không nên được xem là sự trì trệ.)
c. – True, but innovation often stems from questioning the status quo. Perhaps striking a balance between tradition and modernity is the key to bridging our perspectives. (Đúng là như vậy, nhưng sự đổi mới thường bắt nguồn từ việc đặt câu hỏi đối với hiện trạng. Có lẽ việc tìm ra sự cân bằng giữa truyền thống và hiện đại chính là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách trong cách nhìn nhận của chúng ta.)
e. – I suppose compromise is essential. Let’s agree to appreciate each other’s viewpoints and learn from one another, rather than let these differences create a rift. (Tôi cho rằng sự thỏa hiệp là điều cần thiết. Hãy cùng đồng ý trân trọng quan điểm của nhau và học hỏi lẫn nhau, thay vì để những khác biệt này tạo ra sự chia rẽ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C