Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [845147]: Doctors often differ _________ each other on the best treatment approach for chronic diseases.
A, for
B, from
C, on
D, with
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm:
differ with: không đồng tình, không đồng ý
differ from sth: khác với cái gì
Tạm dịch: Các bác sĩ thường bất đồng với nhau về phương pháp chữa trị tốt nhất cho các bệnh mãn tính.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cụm:
differ with: không đồng tình, không đồng ý
differ from sth: khác với cái gì
Tạm dịch: Các bác sĩ thường bất đồng với nhau về phương pháp chữa trị tốt nhất cho các bệnh mãn tính.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [845149]: On no account ___________ a marriage that does not align with his values and goals, even if it means marrying later.
A, does he settle for
B, is he settled for
C, he settles for
D, he settle for
Kiến thức về đảo ngữ
Ta có cấu trúc:
On no account +trợ động từ + S + động từ (dù bất cứ lí do gì cũng không)
=> Căn cứ theo cấu trúc ta loại C và D
Tạm dịch: Vì bất cứ lí do nào anh ấy cũng không đồng ý với một cuộc hôn nhân không phù hợp với giá trị và mục tiêu của anh ấy, cho dù điều đó có nghĩa rằng sẽ phải kết hôn muộn.
=> Ta thấy cụm động từ settle for (chấp thuận) mang nghĩa chủ động nên ta loại B
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Ta có cấu trúc:
On no account +trợ động từ + S + động từ (dù bất cứ lí do gì cũng không)
=> Căn cứ theo cấu trúc ta loại C và D
Tạm dịch: Vì bất cứ lí do nào anh ấy cũng không đồng ý với một cuộc hôn nhân không phù hợp với giá trị và mục tiêu của anh ấy, cho dù điều đó có nghĩa rằng sẽ phải kết hôn muộn.
=> Ta thấy cụm động từ settle for (chấp thuận) mang nghĩa chủ động nên ta loại B
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 3 [845150]: Hoa would rather her husband ____________, as it makes her worry about his safety.
A, doesn’t stay out so late at night
B, not stay out so late at night
C, don’t stay out so late at night
D, didn't stay out so late at night
Kiến thức về thức giả định
Ta có cấu trúc thức giả định với “would rather”:
S1 + would rather (that) + S2 + V (quá khứ đơn): muốn ai đó làm gì hơn
Tạm dịch: Hoa mong rằng chồng cô ấy không về khuya, vì điều đó làm cô ấy lo lắng cho sự an toàn của anh ấy.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cấu trúc thức giả định với “would rather”:
S1 + would rather (that) + S2 + V (quá khứ đơn): muốn ai đó làm gì hơn
Tạm dịch: Hoa mong rằng chồng cô ấy không về khuya, vì điều đó làm cô ấy lo lắng cho sự an toàn của anh ấy.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [845151]: The morality of releasing a dead man’s journals is debatable, and the ___________ not to buy it will be strong for many.
A, courtship
B, endurance
C, temptation
D, cowardice
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. courtship /ˈkɔːtʃɪp/ (n): sự tán tỉnh
B. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): sức bền
C. temptation /tempˈteɪʃn/ (n): sự cám dỗ
D. cowardice /ˈkaʊədɪs/ (n): sự hèn nhát
Tạm dịch: Tính đạo đức của việc công bố nhật ký của một người đã khuất vẫn còn gây tranh cãi, và đối với nhiều người, sự cám dỗ để không mua nó sẽ rất lớn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. courtship /ˈkɔːtʃɪp/ (n): sự tán tỉnh
B. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): sức bền
C. temptation /tempˈteɪʃn/ (n): sự cám dỗ
D. cowardice /ˈkaʊədɪs/ (n): sự hèn nhát
Tạm dịch: Tính đạo đức của việc công bố nhật ký của một người đã khuất vẫn còn gây tranh cãi, và đối với nhiều người, sự cám dỗ để không mua nó sẽ rất lớn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 5 [845153]: They seem to be able to __________ different flavors more easily, which allows them to enjoy their meals more fully and remember the taste profiles better.
A, discern
B, concern
C, govern
D, relearn
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. discern /dɪˈsɜːn/ (v): phân biệt, nhận thức
B. concern /kənˈsɜːn/ (v): bận tâm, quan ngại
C. govern /ˈɡʌvn/ (v): quản lí, cai trị
D. relearn /ˌriːˈlɝːn/ (v): học lại
Tạm dịch: Họ dường như có thể phân biệt các hương vị khác nhau dễ dàng hơn, giúp họ thưởng thức bữa ăn trọn vẹn hơn và ghi nhớ hương vị tốt hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét các đáp án
A. discern /dɪˈsɜːn/ (v): phân biệt, nhận thức
B. concern /kənˈsɜːn/ (v): bận tâm, quan ngại
C. govern /ˈɡʌvn/ (v): quản lí, cai trị
D. relearn /ˌriːˈlɝːn/ (v): học lại
Tạm dịch: Họ dường như có thể phân biệt các hương vị khác nhau dễ dàng hơn, giúp họ thưởng thức bữa ăn trọn vẹn hơn và ghi nhớ hương vị tốt hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
THE JOY OF GARDENING
Do you relish spending time outdoors? Gardening can be a soothing way to unwind and connect with nature. Whether you're a dab (6) _________ at growing flowers or simply enjoying the serenity of tending to them, there’s something for everyone. (7) _________ season unveils fresh possibilities for planting and nurturing, making gardening a continuously evolving pursuit. Some individuals are adept when it comes to growing roses, while others might encounter challenges with more (8) ________ plants. If you (9) _________ inclined to the idea of working with plants, consider starting with easy-to-grow herbs like basil or mint. These can provide a satisfying introduction to gardening without requiring extensive knowledge. (10) __________, gardening isn't just about growing plants, it’s also about nurturing the soul. Before diving into your gardening journey, why not cast (11) __________ over some gardening books or websites to get inspiration and helpful tips? (Adapted from https://www.goodreads.com)
Câu 6 [845154]:
A, neck
B, hand
C, leg
D, toe
Kiến thức về thành ngữ
Ta có thành ngữ: dab hand: chuyên gia trong vấn đề gì đó
Tạm dịch: Whether you're a dab (6) _________ at growing flowers or simply enjoying the serenity of tending to them, there’s something for everyone. (Cho dù bạn là người giỏi trong việc trồng hoa hay chỉ đơn giản là tận hưởng sự thảnh thơi khi chăm sóc chúng, thì vẫn có thứ gì đó dành cho tất cả mọi người)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Ta có thành ngữ: dab hand: chuyên gia trong vấn đề gì đó
Tạm dịch: Whether you're a dab (6) _________ at growing flowers or simply enjoying the serenity of tending to them, there’s something for everyone. (Cho dù bạn là người giỏi trong việc trồng hoa hay chỉ đơn giản là tận hưởng sự thảnh thơi khi chăm sóc chúng, thì vẫn có thứ gì đó dành cho tất cả mọi người)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 7 [845155]:
A, Every
B, Many
C, Little
D, Others
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án
A. Every + N(số ít): mỗi
B. Many + N(số nhiều): nhiều
C. Little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. Others: những cái/người khác (sau others không có danh từ)
=> Căn cứ vào danh từ số ít “season” ta chọn A
Tạm dịch: (7) _________ season unveils fresh possibilities for planting and nurturing, making gardening a continuously evolving pursuit. (Mỗi mùa đều mở ra những cơ hội mới cho việc gieo trồng và chăm sóc, khiến làm vườn trở thành một hành trình không ngừng phát triển.)
Dựa vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét các đáp án
A. Every + N(số ít): mỗi
B. Many + N(số nhiều): nhiều
C. Little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. Others: những cái/người khác (sau others không có danh từ)
=> Căn cứ vào danh từ số ít “season” ta chọn A
Tạm dịch: (7) _________ season unveils fresh possibilities for planting and nurturing, making gardening a continuously evolving pursuit. (Mỗi mùa đều mở ra những cơ hội mới cho việc gieo trồng và chăm sóc, khiến làm vườn trở thành một hành trình không ngừng phát triển.)
Dựa vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 8 [845157]:
A, fertile
B, subtle
C, fragile
D, hostile
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. fertile /ˈfɜːtaɪl/ (a): màu mỡ
B. subtle/ˈsʌtl/ (a): không dễ nhận ra, không rõ ràng
C. fragile /ˈfrædʒaɪl/ (a): dễ tổn thương, mỏng manh
D. hostile /ˈhɒstaɪl/ (a): thu địch, hung tợn
Tạm dịch: Some individuals are adept when it comes to growing roses, while others might encounter challenges with more (8) ________ plants. (Một số người rất giỏi trồng hoa hồng, trong khi những người khác có thể gặp phải những thách thức với những loại cây mỏng manh hơn.)
Dựa vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. fertile /ˈfɜːtaɪl/ (a): màu mỡ
B. subtle/ˈsʌtl/ (a): không dễ nhận ra, không rõ ràng
C. fragile /ˈfrædʒaɪl/ (a): dễ tổn thương, mỏng manh
D. hostile /ˈhɒstaɪl/ (a): thu địch, hung tợn
Tạm dịch: Some individuals are adept when it comes to growing roses, while others might encounter challenges with more (8) ________ plants. (Một số người rất giỏi trồng hoa hồng, trong khi những người khác có thể gặp phải những thách thức với những loại cây mỏng manh hơn.)
Dựa vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 9 [845159]:
A, were
B, are
C, will be
D, had been
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có công thức câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V
Tạm dịch: If you (9) _________ inclined to the idea of working with plants, consider starting with easy-to-grow herbs like basil or mint. (Nếu bạn thích ý tưởng làm việc với cây cối, hãy cân nhắc bắt đầu với các loại thảo mộc dễ trồng như húng quế hoặc bạc hà.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Ta có công thức câu điều kiện loại 0: If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V
Tạm dịch: If you (9) _________ inclined to the idea of working with plants, consider starting with easy-to-grow herbs like basil or mint. (Nếu bạn thích ý tưởng làm việc với cây cối, hãy cân nhắc bắt đầu với các loại thảo mộc dễ trồng như húng quế hoặc bạc hà.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 10 [845161]:
A, However
B, Despite
C, Additionally
D, Thus
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án
A. However/haʊˈevə(r)/: Tuy nhiên
B. Despite/dɪˈspaɪt/: Mặc dù
C. Additionally /əˈdɪʃənəli/: Thêm vào đó, hơn nữa, ngoài ra
D. Thus/ðʌs/: Mặc dù
Tạm dịch: (10) __________, gardening isn't just about growing plants, it’s also about nurturing the soul. (Hơn thế nữa, làm vườn không chỉ là trồng cây, mà còn là nuôi dưỡng tâm hồn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. However/haʊˈevə(r)/: Tuy nhiên
B. Despite/dɪˈspaɪt/: Mặc dù
C. Additionally /əˈdɪʃənəli/: Thêm vào đó, hơn nữa, ngoài ra
D. Thus/ðʌs/: Mặc dù
Tạm dịch: (10) __________, gardening isn't just about growing plants, it’s also about nurturing the soul. (Hơn thế nữa, làm vườn không chỉ là trồng cây, mà còn là nuôi dưỡng tâm hồn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 11 [845164]:
A, an art
B, a pearl
C, an eye
D, a head
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm: cast an eye on/over smth: để ý/chú ý điều gì, xem xét điều gì
Tạm dịch: Before diving into your gardening journey, why not cast (11) __________ over some gardening books or websites to get inspiration and helpful tips? (Trước khi bắt đầu hành trình làm vườn của bạn, tại sao không xem qua một số sách hoặc trang web về làm vườn để có cảm hứng và mẹo hữu ích?)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Ta có cụm: cast an eye on/over smth: để ý/chú ý điều gì, xem xét điều gì
Tạm dịch: Before diving into your gardening journey, why not cast (11) __________ over some gardening books or websites to get inspiration and helpful tips? (Trước khi bắt đầu hành trình làm vườn của bạn, tại sao không xem qua một số sách hoặc trang web về làm vườn để có cảm hứng và mẹo hữu ích?)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
BEHAVIORAL ISSUES ON TRAINS
Recently, the Japan Private Railway Association (JPRA) released its annual report on train etiquette, highlighting passengers' main (12) __________. This year's survey shows that "coughing and sneezing without consideration for others" remains a top concern. The JPRA emphasizes the necessity (13) __________. The spokesperson noted that "the pandemic has led to increased (14) _________ towards behaviors like coughing and sneezing."In the report, the JPRA further elaborates on the impact of (15) ___________ in shaping better commuting habits. These initiatives include campaigns stressing the importance of wearing masks and maintaining physical boundaries where it is (16) __________. Moreover, the organization called attention to the significance of fostering a spirit of cooperation, encouraging passengers not to hesitate (17) __________. Practical measures, such as detailed signage and frequent announcements, were also identified as key strategies to enhance the overall travel experience.
(Adapted from https://www.timeout.com)
Câu 12 [845165]:
A, annoyances
B, occurrences
C, references
D, preferences
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. annoyances -> annoyance /əˈnɔɪəns/ (n): sự khó chịu
B. occurrences -> occurrence /əˈkʌrəns/ (n): sự việc, sự kiện xảy ra
C. references -> reference /ˈrefrəns/ (n): sự nhắc tới, sự tham khảo
D. preferences -> preference /ˈprefrəns/ (n): sở thích
Tạm dịch: Recently, the Japan Private Railway Association (JPRA) released its annual report on train etiquette, highlighting passengers' main (12) __________. (Gần đây, Hiệp hội Đường sắt Tư nhân Nhật Bản (JPRA) đã công bố báo cáo thường niên về phép lịch sự trên tàu hỏa, nêu bật những điều khó chịu chính của hành khách.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét các đáp án
A. annoyances -> annoyance /əˈnɔɪəns/ (n): sự khó chịu
B. occurrences -> occurrence /əˈkʌrəns/ (n): sự việc, sự kiện xảy ra
C. references -> reference /ˈrefrəns/ (n): sự nhắc tới, sự tham khảo
D. preferences -> preference /ˈprefrəns/ (n): sở thích
Tạm dịch: Recently, the Japan Private Railway Association (JPRA) released its annual report on train etiquette, highlighting passengers' main (12) __________. (Gần đây, Hiệp hội Đường sắt Tư nhân Nhật Bản (JPRA) đã công bố báo cáo thường niên về phép lịch sự trên tàu hỏa, nêu bật những điều khó chịu chính của hành khách.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [845166]:
A, for cooperation and respect among passengers promotes
B, to promote cooperation and respect among passengers
C, in order for cooperation and respect among passengers to promote
D, so that cooperation and respect among passengers promote
Kiến thức về cấu trúc
Ta có cấu trúc:
- In order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà làm gì
- in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
- in order for sth to be done: để mà cho cái gì được làm
Tạm dịch: The JPRA emphasizes the necessity (13) __________. ( JPRA nhấn mạnh sự cần thiết thúc đẩy sự hợp tác và tôn trọng giữa các hành khách.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Ta có cấu trúc:
- In order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà làm gì
- in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
- in order for sth to be done: để mà cho cái gì được làm
Tạm dịch: The JPRA emphasizes the necessity (13) __________. ( JPRA nhấn mạnh sự cần thiết thúc đẩy sự hợp tác và tôn trọng giữa các hành khách.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [845167]:
A, sensitivity
B, sensible
C, sensitive
D, sensitively
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án
A. sensitivity /ˌsensəˈtɪvəti/ (n): sự nhạy cảm
B. sensible /ˈsensəbl/ (a): hợp lí
C. sensitive /ˈsensətɪv/ (a): nhạy cảm
D. sensitively /ˈsensətɪvli/ (adv): một cách nhạy cảm
Tạm dịch: The spokesperson noted that "the pandemic has led to increased (14) _________ towards behaviors like coughing and sneezing." (Người phát ngôn cho biết rằng "đại dịch đã khiến mọi người trở nên nhạy cảm hơn với các hành vi như ho và hắt hơi.")
Dựa vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét các đáp án
A. sensitivity /ˌsensəˈtɪvəti/ (n): sự nhạy cảm
B. sensible /ˈsensəbl/ (a): hợp lí
C. sensitive /ˈsensətɪv/ (a): nhạy cảm
D. sensitively /ˈsensətɪvli/ (adv): một cách nhạy cảm
Tạm dịch: The spokesperson noted that "the pandemic has led to increased (14) _________ towards behaviors like coughing and sneezing." (Người phát ngôn cho biết rằng "đại dịch đã khiến mọi người trở nên nhạy cảm hơn với các hành vi như ho và hắt hơi.")
Dựa vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [845172]:
A, strict boarding rules
B, public awareness initiatives
C, rigid seating arrangements
D, passenger reward programs
Kiến thức về cụm danh từ
Xét các đáp án
A. quy định nghiêm ngặt về lên máy bay
B. sáng kiến nâng cao nhận thức của công chúng
C. sắp xếp chỗ ngồi cứng nhắc
D. chương trình khen thưởng hành khách
Tạm dịch: In the report, the JPRA further elaborates on the impact of (15) ___________ in shaping better commuting habits. (Trong báo cáo, JPRA trình bày chi tiết hơn về tác động của sáng kiến nâng cao nhận thức của công chúng trong việc hình thành thói quen đi lại tốt hơn.)
Do phía sau nhắc tới “these initiatives” nên B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. quy định nghiêm ngặt về lên máy bay
B. sáng kiến nâng cao nhận thức của công chúng
C. sắp xếp chỗ ngồi cứng nhắc
D. chương trình khen thưởng hành khách
Tạm dịch: In the report, the JPRA further elaborates on the impact of (15) ___________ in shaping better commuting habits. (Trong báo cáo, JPRA trình bày chi tiết hơn về tác động của sáng kiến nâng cao nhận thức của công chúng trong việc hình thành thói quen đi lại tốt hơn.)
Do phía sau nhắc tới “these initiatives” nên B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [845174]:
A, tangible
B, incredible
C, feasible
D, reversible
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án
A. tangible /ˈtændʒəbl/ (a): hữu hình, rõ ràng
B. incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): tuyệt vời, phi thường, xuất sắc
C. feasible /ˈfiːzəbl/ (a): khả thi
D. reversible /rɪˈvɜːsəbl/ (a): có thể đảo ngược
Tạm dịch: These initiatives include campaigns stressing the importance of wearing masks and maintaining physical boundaries where it is (16) __________. (Các sáng kiến này bao gồm các chiến dịch nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đeo khẩu trang và duy trì khoảng cách vật lý khi có thể.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. tangible /ˈtændʒəbl/ (a): hữu hình, rõ ràng
B. incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): tuyệt vời, phi thường, xuất sắc
C. feasible /ˈfiːzəbl/ (a): khả thi
D. reversible /rɪˈvɜːsəbl/ (a): có thể đảo ngược
Tạm dịch: These initiatives include campaigns stressing the importance of wearing masks and maintaining physical boundaries where it is (16) __________. (Các sáng kiến này bao gồm các chiến dịch nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đeo khẩu trang và duy trì khoảng cách vật lý khi có thể.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [845175]:
A, offer assistance or accommodate others during crowded situations
B, offering assistance or accommodate others during crowded situations
C, to offering assistance or accommodate others during crowded situations
D, to offer assistance or accommodate others during crowded situations
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: hestiate to do sth: do dự, chần chừ làm gì
Tạm dịch: Moreover, the organization called attention to the significance of fostering a spirit of cooperation, encouraging passengers not to hesitate (17) __________. (Hơn nữa, tổ chức này đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thúc đẩy tinh thần hợp tác, đồng thời khuyến khích hành khách đừng ngần ngại giúp đỡ hoặc nhường chỗ cho người khác trong những tình huống đông đúc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta có cấu trúc: hestiate to do sth: do dự, chần chừ làm gì
Tạm dịch: Moreover, the organization called attention to the significance of fostering a spirit of cooperation, encouraging passengers not to hesitate (17) __________. (Hơn nữa, tổ chức này đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thúc đẩy tinh thần hợp tác, đồng thời khuyến khích hành khách đừng ngần ngại giúp đỡ hoặc nhường chỗ cho người khác trong những tình huống đông đúc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [845176]: a. – Hey, have you ever visited the Great Wall of China?
b. – No, I haven’t! What’s the experience like?
c. – That’s a fantastic plan! We can also visit the nearby historical sites and maybe even take a cable car ride for an aerial view of the wall!
d. – That sounds incredible! I’ve always wanted to go. How about we plan a trip there next summer?
e. – It’s truly a sight to behold! Walking along the wall, you’ll feel like you’re stepping back in time, especially with the beautiful mountainous landscape around.
b. – No, I haven’t! What’s the experience like?
c. – That’s a fantastic plan! We can also visit the nearby historical sites and maybe even take a cable car ride for an aerial view of the wall!
d. – That sounds incredible! I’ve always wanted to go. How about we plan a trip there next summer?
e. – It’s truly a sight to behold! Walking along the wall, you’ll feel like you’re stepping back in time, especially with the beautiful mountainous landscape around.
A, c-a-b-d-e
B, a-b-d-e-c
C, a-b-e-d-c
D, c-d-a-b-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Hey have you ever visited the Great Wall of China ? (Này bạn đã thăm Vạn lí trường thành bao giờ chưa?)
b. No, I haven’t ! What’s the experience like ? (Mình chưa. Trải nghiệm đó như thế nào?)
e. – It’s truly a sight to behold! Walking along the wall, you’ll feel like you’re stepping back in time, especially with the beautiful mountainous landscape around. (Thật sự là một cảnh tượng đáng chiêm ngưỡng! Đi bộ dọc theo bức tường, bạn sẽ cảm thấy như mình đang quay ngược thời gian, đặc biệt là với cảnh quan núi non tuyệt đẹp xung quanh)
d. – That sounds incredible! I’ve always wanted to go. How about we plan a trip there next summer? (Nghe có vẻ thật tuyệt! Tôi luôn muốn tới đó. Chúng ta hãy lên kế hoạch cho chuyến đi đến đó vào mùa hè năm sau nhé?)
c. – That’s a fantastic plan! We can also visit the nearby historical sites and maybe even take a cable car ride for an aerial view of the wall! (Đó là một kế hoạch tuyệt vời! Chúng ta cũng có thể ghé thăm các di tích lịch sử gần đó và thậm chí có thể đi cáp treo để ngắm bức tường từ trên cao!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-e-d-c
Do đó, C là đáp án phù hợp hợp Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Hey have you ever visited the Great Wall of China ? (Này bạn đã thăm Vạn lí trường thành bao giờ chưa?)
b. No, I haven’t ! What’s the experience like ? (Mình chưa. Trải nghiệm đó như thế nào?)
e. – It’s truly a sight to behold! Walking along the wall, you’ll feel like you’re stepping back in time, especially with the beautiful mountainous landscape around. (Thật sự là một cảnh tượng đáng chiêm ngưỡng! Đi bộ dọc theo bức tường, bạn sẽ cảm thấy như mình đang quay ngược thời gian, đặc biệt là với cảnh quan núi non tuyệt đẹp xung quanh)
d. – That sounds incredible! I’ve always wanted to go. How about we plan a trip there next summer? (Nghe có vẻ thật tuyệt! Tôi luôn muốn tới đó. Chúng ta hãy lên kế hoạch cho chuyến đi đến đó vào mùa hè năm sau nhé?)
c. – That’s a fantastic plan! We can also visit the nearby historical sites and maybe even take a cable car ride for an aerial view of the wall! (Đó là một kế hoạch tuyệt vời! Chúng ta cũng có thể ghé thăm các di tích lịch sử gần đó và thậm chí có thể đi cáp treo để ngắm bức tường từ trên cao!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-e-d-c
Do đó, C là đáp án phù hợp hợp Đáp án: C