Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [856031]: She used her quick thinking to fend __________ the aggressive questions from the reporters during the press conference.
A, off
B, for
C, over
D, out
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
fend off: bảo vệ bản thân khỏi sự tấn công của ai đó/ chống lại, đẩy lùi điều gì đó tiêu cực.
Tạm dịch: Cô ấy đã sử dụng sự nhanh trí của mình để né tránh những câu hỏi mang tính chất công kích từ các phóng viên trong buổi họp báo.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [856034]: Not only __________ conserve energy, but it also creates more comfortable living spaces.
A, helps sustainable architecture
B, sustainable architecture helps
C, does sustainable architecture help
D, sustainable architecture is helped
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có: Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V => căn cứ vào cấu trúc, loại A,B,D.
Tạm dịch: Kiến trúc bền vững không chỉ giúp tiết kiệm năng lượng mà nó còn tạo ra không gian sống thoải mái hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [856041]: The event organizers commanded that both male and female __________ during the mixed-gender panel.
A, equally contributed to the discussions
B, equally contribute to the discussions
C, equally contributes to the discussions
D, have equally contributed to the discussions
Kiến thức về thức giả định:
Ta có: S + command+ that + S + V(bare)
Tạm dịch: Ban tổ chức sự kiện yêu cầu cả nam và nữ đều phải đóng góp bình đẳng vào các cuộc thảo luận trong buổi tọa đàm có sự tham gia của cả hai giới.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 4 [856046]: Mick was a quiet yet _________ man, fully committed to his patients and the advancement of hospital services.
A, successive
B, caring
C, amenable
D, stupid
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. successive /səkˈsɛsɪv/ (a): liên tiếp, nối tiếp.
B. caring /ˈkɛərɪŋ/ (a): chu đáo, quan tâm.
C. amenable /əˈmiːnəbl/ (a): dễ bảo, dễ tiếp thu.
D. stupid /ˈstjuːpɪd/ (a): ngu ngốc.
Tạm dịch: Mick là một người đàn ông trầm lặng nhưng ân cần, luôn tận tình với bệnh nhân và sự phát triển của các dịch vụ bệnh viện.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 5 [856047]: The company has a reputation for inventive adaptations, ___________ design and musical innovation.
A, ingenuous
B, mysterious
C, indigenous
D, ingenious
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. ingenuous /ɪnˈdʒɛnjʊəs/ (a): chân thật, ngây thơ.
B. mysterious /mɪˈstɪərɪəs/ (a): huyền bí, khó hiểu.
C. indigenous /ɪnˈdɪdʒɪnəs/ (a): bản địa, thuộc về nơi sinh ra.
D. ingenious /ɪnˈdʒiːniəs/ (a): tài tình, khéo léo.
Tạm dịch: Công ty có tiếng về những sự thích ứng sáng tạo, thiết kế tài tình và đổi mới âm nhạc.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
EXPLORE INNOVATION IPETEX 2025
Are you ready to step into the future of technology and innovation? Join us at IPETEX 2025, where the brightest minds and the most cutting-edge ideas come together. The event has received (6) __________ of praise for its groundbreaking concepts and opportunities to network. With a (n) (7) _________ of workshops, seminars, and exhibits, there’s something to ignite everyone’s imagination. (8) _________ you arrive, you’ll find yourself immersed in an atmosphere of ingenuity. Unlike (9) __________ events, IPETEX 2025 focuses on providing hands-on experiences and practical applications of innovation. The event promises to leave no stone unturned in delivering an (10) __________ experience for its attendees. If you (11) __________ the chance to attend, you’ll regret not being a part of it.
(Adapted from gauthmath.com)
Câu 6 [856048]:
A, an exercise
B, a heap
C, a steam
D, an eye
Kiến thức về cụm từ cố định:
A. an exercise /ˈɛksəsaɪz/ (n): một bài tập.
B. a heap /hiːp/ (n): một đống, rất nhiều.
C. a steam /stiːm/ (n): hơi nước.
D. an eye /aɪ/ (n): một con mắt.
Ta có: a heap of: nhiều/ rất nhiều
Tạm dịch: The event has received (6) __________ of praise for its groundbreaking concepts and opportunities to network. (Sự kiện đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi nhờ các ý tưởng đột phá và cơ hội kết nối.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 7 [856051]:
A, variety
B, identity
C, diversity
D, community
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng.
B. identity /aɪˈdɛntɪti/ (n): danh tính.
C. diversity /daɪˈvɜːsɪti/ (n): sự đa dạng.
D. community /kəˈmjuːnɪti/ (n): cộng đồng.
Ta có: a variety of: đa dạng/ nhiều
Tạm dịch: With a (n) (7) _________ of workshops, seminars, and exhibits, there’s something to ignite everyone’s imagination. (Với sự đa dạng của các hội thảo, hội nghị chuyên đề và triển lãm, chắc chắn sẽ có điều gì đó khơi dậy trí tưởng tượng của mọi người.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 8 [856054]:
A, Although
B, As
C, However
D, But
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:

A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù.
B. As /æz/: khi, vì.
C. However /haʊˈɛvə/: tuy nhiên.
D. But /bʌt/: nhưng.
Tạm dịch: (8) _________ you arrive, you’ll find yourself immersed in an atmosphere of ingenuity. (Khi bạn đến, bạn sẽ thấy mình đắm chìm trong bầu không khí đầy sáng tạo.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 9 [856056]:
A, other
B, another
C, others
D, each
Đáp án: A
Câu 10 [856057]:
A, uninspired
B, unprepared
C, unparalleled
D, unrelated
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. uninspired /ˌʌnɪnˈspaɪəd/ (adj): không sáng tạo, nhàm chán.
B. unprepared /ˌʌnprɪˈpɛəd/ (adj): chưa chuẩn bị.
C. unparalleled /ʌnˈpærəˌlɛld/ (adj): không gì sánh bằng.
D. unrelated /ˌʌnrɪˈleɪtɪd/ (adj): không liên quan.
Tạm dịch: The event promises to leave no stone unturned in delivering an (10) __________ experience for its attendees. (Sự kiện hứa hẹn sẽ không bỏ sót bất kỳ khía cạnh nào để mang lại một trải nghiệm không gì sánh bằng cho người tham dự.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 11 [856059]:
A, will miss
B, missed
C, had missed
D, miss
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S+ will/can + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (11) __________ the chance to attend, you’ll regret not being a part of it. (Nếu bạn bỏ lỡ cơ hội tham dự, bạn sẽ hối tiếc vì không trở thành một phần của sự kiện.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
TOILET LID AND GERMS: A NEW PERSPECTIVE ON BATHROOM HYGIENE
Many people believe that putting the toilet seat lid down helps prevent the spread of dangerous germs and viruses. A team of microbiologists from the University of Arizona conducted an experiment (12) ___________. Their research revealed that there is little (13) _________ in the spread of germs, whether the lid is up or down.
The scientists found that the (14) __________ of bacteria and viruses occurs regardless of lid position. Microbiologist Dr. Charles Gerba, who has been studying lavatory pathogens for almost fifty years, explained that flushing releases air, which (15) ________ the viral particles from the toilet bowl into the surrounding area. These particles can easily infect surfaces nearby. Therefore, it’s crucial to maintain proper hygiene by regularly disinfecting bathroom surfaces, particularly after flushing. Moreover, the research emphasizes that it's worth (16) __________. This is because viruses and bacteria have the potential to thrive in this (17) __________.
(Adapted from USA Today)
Câu 12 [856060]:
A, so that the movement of viral particles after flushing a toilet to track
B, for the movement of viral particles after flushing a toilet track
C, in order for the movement of viral particles after flushing a toilet tracked
D, to track the movement of viral particles after flushing a toilet
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

in order to/so as to/to + V(bare) = so that/in order that + S + V: để mà làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A,B và C.
Tạm dịch: A team of microbiologists from the University of Arizona conducted an experiment (12) ___________. (Một nhóm các nhà vi sinh vật học từ Đại học Arizona đã tiến hành một thí nghiệm để theo dõi sự di chuyển của các hạt virus sau khi xả nước trong bồn cầu)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 13 [856062]:
A, differ
B, differently
C, difference
D, different
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:

A. differ /ˈdɪf.ər/ (v): khác biệt
B. differently /ˈdɪf.ər.ənt.li/ (adv): một cách khác biệt
C. difference /ˈdɪf.ərəns/ (n): sự khác biệt
D. different /ˈdɪf.ərənt/ (adj): khác nhau
=> Căn cứ vào “little” ta suy ra chỗ trống cần một danh từ không đếm được
Tạm dịch: Their research revealed that there is little (13) _________ in the spread of germs, whether the lid is up or down. (Nghiên cứu của họ cho thấy có rất ít sự khác biệt trong việc lây lan vi trùng, dù nắp bồn cầu được mở hay đóng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 14 [856063]:
A, suspicion
B, transmission
C, suggestion
D, consumption
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. suspicion /səˈspɪʃ.ən/ (n): sự nghi ngờ
B. transmission /trænzˈmɪʃ.ən/ (n): sự truyền (bệnh, tín hiệu, năng lượng, v.v.)
C. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): gợi ý
D. consumption /kənˈsʌmp.ʃən/ (n): sự tiêu thụ
Tạm dịch: The scientists found that the (14) __________ of bacteria and viruses occurs regardless of lid position. (Các nhà khoa học phát hiện ra rằng sự lây truyền của vi khuẩn và virus xảy ra bất kể vị trí của nắp bồn cầu.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 15 [856066]:
A, disperses
B, disposes
C, dispenses
D, displaces
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. disperses /dɪˈspɜː.sɪz/ (v): phát tán, lan tỏa
B. disposes /dɪˈspəʊ.zɪz/ (v): xử lý, sắp xếp, bố trí
C. dispenses /dɪˈspensɪz/ (v): phân phát, phân phối
D. displaces /dɪsˈpleɪ.sɪz/ (v): thay thế, di dời
Tạm dịch: Charles Gerba, who has been studying lavatory pathogens for almost fifty years, explained that flushing releases air, which (15) ________ the viral particles from the toilet bowl into the surrounding area. (Nhà vi sinh vật học Dr. Charles Gerba, người đã nghiên cứu các mầm bệnh trong nhà vệ sinh gần 50 năm, giải thích rằng việc xả nước sẽ giải phóng không khí, điều này phân tán các hạt virus từ bồn cầu vào khu vực xung quanh.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 16 [856069]:
A, take steps to regularly disinfect the toilet water
B, to taking steps to regularly disinfect the toilet water
C, taking steps to regularly disinfect the toilet water
D, to take steps to regularly disinfect the toilet water
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: It’s worth + Ving: rất đáng để làm gì.
Tạm dịch: Therefore, it’s crucial to maintain proper hygiene by regularly disinfecting bathroom surfaces, particularly after flushing. Moreover, the research emphasizes that it's worth (16) __________. (Do đó, điều quan trọng là phải duy trì vệ sinh đúng cách bằng cách thường xuyên khử trùng các bề mặt trong nhà vệ sinh, đặc biệt sau khi xả nước. Hơn nữa, nghiên cứu nhấn mạnh rằng điều đáng làm là thực hiện các bước để thường xuyên khử trùng nước trong bồn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 17 [856070]:
A, contaminated infection hotspot
B, unsanitary cleaning tool
C, ineffective sanitation method
D, complex microbial study
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:

A. contaminated infection hotspot: ổ dịch bị ô nhiễm; điểm nóng lây nhiễm (nơi có nguy cơ lây lan dịch bệnh cao)
B. unsanitary cleaning tool: dụng cụ làm sạch không vệ sinh
C. ineffective sanitation method: phương pháp vệ sinh không hiệu quả
D. complex microbial study: nghiên cứu vi sinh phức tạp
Tạm dịch: This is because viruses and bacteria have the potential to thrive in this (17) __________. (Điều này là do virus và vi khuẩn có khả năng sinh sôi trong một điểm nóng nhiễm khuẩn bị ô nhiễm.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [856072]: a. - Yes, I did! It was very informative and embraced a lot of unique strategies that I found valuable.
b. - Did you enjoy the seminar on marketing?
c. - Sounds interesting! I wish I could have been there to experience it firsthand.
d. - Absolutely! I’ll make sure not to miss it next time, no matter what.
e. - You should try to attend the next one, it’s such a great opportunity to learn and network with like-minded professionals.
A, b-a-e-d-c
B, b-d-e-a-c
C, b-c-e-a-d
D, b-a-c-e-d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b - Bạn có thích buổi hội thảo về marketing không?
a - Có, tôi rất thích! Nó có rất nhiều thông tin và bao gồm nhiều chiến lược độc đáo mà tôi thấy giá trị.
c - Nghe thú vị đấy! Tôi ước gì mình đã tham dự để trải nghiệm trực tiếp.
e - Bạn nên cố gắng tham gia lần tiếp theo, đây là cơ hội tuyệt vời để học hỏi và kết nối với những người cùng chí hướng.
d - Chắc chắn rồi! Lần sau tôi sẽ không bỏ lỡ, dù có chuyện gì xảy ra đi nữa.
=> Đáp án D là phù hợp.
Đáp án: D