Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [858581]: If you rat __________ your colleagues and reveal their secrets to the higher-ups, you could lose their trust for good.
A, on
B, off
C, over
D, without
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có cụm từ: rat on someone: mách lẻo, phản bội, chỉ điểm ai đó
Tạm dịch:
If you rat __________ your colleagues and reveal their secrets to the higher-ups, you could lose their trust for good. (Nếu bạn tố cáo đồng nghiệp của mình và tiết lộ bí mật của họ với cấp trên, bạn có thể mất lòng tin của họ mãi mãi.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [858583]: Only by embracing a mindset of continuous improvement and seeking innovative solutions ___________ our competitive edge.
A, were we enhanced
B, we enhanced
C, we can enhance
D, can we enhance
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: Only by + V-ing/N + trợ động từ + S + V. => loại C và B
Tạm dịch:
Only by embracing a mindset of continuous improvement and seeking innovative solutions ___________ our competitive edge. (Chỉ bằng cách tiếp nhận tư duy cải tiến liên tục và tìm kiếm các giải pháp sáng tạo, chúng ta mới có thể nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [858584]: My friend proposes that we ___________ to unwind and escape from the hustle and bustle of city life.
A, a weekend trip to the mountains can be taken
B, took a weekend trip to the mountains
C, take a weekend trip to the mountains
D, have taken a weekend trip to the mountains
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta có cấu trúc: propose that + S + Vo : đề xuất làm gì
Căn cứ vào cấu trúc ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở dạng nguyên mẫu => loại A,B,D
Tạm dịch: My friend proposes that we ___________ to unwind and escape from the hustle and bustle of city life. (Bạn tôi đề xuất rằng chúng ta đi một chuyến dã ngoại cuối tuần lên núi để thư giãn và thoát khỏi sự hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống thành phố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [858586]: The ___________ atmosphere at the concert ignited a sense of euphoria among the crowd.
A, electric
B, ancient
C, sophisticated
D, chilly
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. electric /ɪˈlektrɪk/ (adj): đầy năng lượng, sôi động, (thuộc) điện, chạy bằng điện
B. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ xưa
C. sophisticated /səˈfɪstɪkeɪtɪd/ (adj): phức tạp
D. chilly /ˈtʃɪli/ (adj): lạnh lẽo, lạnh nhạt
Tạm dịch: The ___________ atmosphere at the concert ignited a sense of euphoria among the crowd. ( Bầu không khí sôi động tại buổi hòa nhạc đã khơi dậy cảm giác phấn khích trong đám đông. )
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [858587]: After hearing about their vacation to Paris, I couldn't help but feel a little _________ of their adventure.
A, curious
B, vicious
C, furious
D, envious
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. curious /ˈkjʊəriəs/ (adj): tò mò
B. vicious /ˈvɪʃəs/ (adj): độc ác, nham hiểm
C. furious /ˈfjʊəriəs/ ( adj): tức giận, phẫn nộ
D. envious /ˈenviəs/ (adj): ghen tị
Tạm dịch: After hearing about their vacation to Paris, I couldn't help but feel a little _________ of their adventure. ( Sau khi nghe về kỳ nghỉ của họ ở Paris, tôi không thể không cảm thấy một chút ghen tị với chuyến phiêu lưu của họ. )
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
FITNESS CENTER MEMBERSHIPS
Are you tired of the overcrowded gym and long waiting times for equipment? Don't worry, we have the perfect solution for you! After receiving (6) __________ of feedback about our current membership process, we have revamped our system to ensure a seamless and enjoyable experience. You can now book your workout slots in advance and sidestep the irritation of waiting in line. If you (7) ________ up today, you’ll unlock immediate access to exclusive offers and priority booking privileges. Whether you're into weightlifting, cardio, or group fitness classes, we have the right space for (8) _______ person. (9) _________ some people prefer home workouts, nothing compares to the energy and motivation you’ll find in a professional fitness environment. Should you have any (10) _________ about our enhanced amenities, please visit our upgraded facilities. We are committed to offering our clients an (11) _________ fitness journey, and our team is ready to help you achieve your goals.
(Adapted from https://www.tripadvisor.com)
Câu 6 [858594]:
A, an indicator
B, a barrage
C, an outbreak
D, a heap
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. an indicator: một chỉ số
B. a barrage: một loạt, một tràng
C. an outbreak: một sự bùng phát
D. a heap: một đống
Ta có cụm: a barrage of sth: một loạt cái gì
Tạm dịch:
After receiving (6) __________ of feedback about our current membership process, we have revamped our system to ensure a seamless and enjoyable experience. ( Sau khi nhận được một loạt phản hồi về quy trình đăng ký thành viên hiện tại, chúng tôi đã cải tiến hệ thống để đảm bảo mang lại trải nghiệm mượt mà và thú vị hơn. )
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [858596]:
A, sign
B, had signed
C, signed
D, will sign
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “if” và “will unlock” ta suy ra câu này dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1
=>  ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/should.. + V (nguyên mẫu).
=> Chỗ trống cần động từ chia ở thì hiện tại đơn => loại B, C và D.
Tạm dịch: If you (7) ________ up today, you’ll unlock immediate access to exclusive offers and priority booking privileges. (Nếu bạn đăng ký ngay hôm nay, bạn sẽ nhận được quyền truy cập vào các ưu đãi độc quyền và ưu tiên đặt chỗ. )
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [858597]:
A, much
B, many
C, each
D, no
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
B. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
C. each: mỗi (dùng với danh từ đếm được số ít)
D. no + N(số nhiều/không đếm được): không có cái gì
Căn cứ vào danh từ số ít “person” ở sau chỗ trống ta loại A, B và D
Tạm dịch: Whether you're into weightlifting, cardio, or group fitness classes,we have the right space for (8) _______ person. (Dù bạn yêu thích nâng tạ, tập cardio hay các lớp thể dục nhóm, chúng tôi đều có không gian phù hợp cho từng người.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [858598]:
A, Although
B, Because
C, However
D, Unless
Kiến thức về từ nối/liên từ
* Xét các đáp án:

A. Although: mặc dù
B. Because : bởi vì
C. However: tuy nhiên
D. Unless: nếu không, trừ khi
Tạm dịch: (9) _________ some people prefer home workouts, nothing compares to the energy and motivation you’ll find in a professional fitness environment. (Mặc dù một số người thích tập luyện tại nhà, nhưng không gì sánh bằng năng lượng và động lực bạn sẽ cảm nhận được trong môi trường thể hình chuyên nghiệp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [858599]:
A, glue
B, flue
C, hue
D, clue
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. glue /ɡluː/ (n): keo dán
B. flue /fluː/ (n): ống khói
C. hue /hjuː/ (n): sắc thái
D. clue /kluː/ (n): manh mối, thắc mắc
Ta có cụm: not have a clue = know nothing about something or about how to do something: không biết cái gì/làm gì
Tạm dịch:
Should you have any (10) _________ about our enhanced amenities, please visit our upgraded facilities. ( Nếu bạn muốn biết về các tiện ích được nâng cấp của chúng tôi, hãy đến tham quan cơ sở vật chất mới của chúng tôi nhé. )
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [858600]:
A, intentional
B, emotional
C, exceptional
D, operational
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. intentional /ɪnˈtenʃənl/ (adj): có chủ đích
B. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (adj): thuộc về cảm xúc
C. exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): xuất sắc, đặc biệt
D. operational /ˌɒpəˈreɪʃənl/ (adj): vận hành
Tạm dịch: We are committed to offering our clients an (11) _________ fitness journey, and our team is ready to help you achieve your goals. ( Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng một hành trình thể hình xuất sắc, và đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn đạt được mục tiêu của mình. )
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
SCIENTISTS CALL FOR A GLOBAL BAN ON GLITTER
Scientists worldwide are striving (12) ___________. A report published by environmental experts delved into the detrimental effects of glitter, explaining how this shiny microplastic contributes significantly to marine pollution, harming aquatic life and ecosystems. Leading (13) __________ advocates emphasize that urgent measures must be taken to minimize the widespread use and distribution of glitter. Glitter, which is predominantly found in cosmetics, craft supplies, and even festive decorations, is a (14) ________ that lingers in ecosystems for decades, inflicting lasting damage on aquatic organisms. Recent global research around the globe has underscored the (15) __________ consequences of micro-plastics, with an increasing number of scientists openly admitting (16) ________ the severity of the issue in prior decades. In response, organizations and governments are beginning to adopt regulations, bans, and alternative options, such as eco-friendly (17) _________ materials, to combat the crisis.
(Adapted from https://nypost.com)
Câu 12 [858602]:
A, so that awareness about the alarming and far-reaching consequences of glitter pollution on our oceans and marine ecosystems raise
B, for awareness about the alarming and far-reaching consequences of glitter pollution on our oceans and marine ecosystems raising
C, in order for awareness of the alarming and far-reaching consequences of glitter pollution on our oceans and marine ecosystems raised
D, to raise awareness about the alarming and far-reaching consequences of glitter pollution on our oceans and marine ecosystems
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có cụm từ: strive to do something: cố gắng/ nỗ lực để làm gì đó
Tạm dịch
: Scientists worldwide are striving to raise awareness about the alarming and far-reaching consequences of glitter pollution on our oceans and marine ecosystems. (Các nhà khoa học trên toàn thế giới đang nỗ lực nâng cao nhận thức về những hậu quả đáng báo động và lan rộng của ô nhiễm kim tuyến đối với đại dương và các hệ sinh thái biển.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [858607]:
A, environment
B, environmental
C, environmentalist
D, environmentally
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:

A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường
B. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (adj): thuộc về môi trường
C. environmentalist /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ (n): nhà hoạt động môi trường
D. environmentally /ɪnˌvaɪrənˈmentəli/ (adv): một cách thân thiện với môi trường
Căn cứ vào danh từ “advocates” ta suy ra chỗ trống đứng trước danh từ nên sẽ cần một tính từ => loại A,C và D.
Tạm dịch: Leading (13) __________ advocates emphasize that urgent measures must be taken to minimize the widespread use and distribution of glitter. (Các nhà vận động vì môi trường hàng đầu nhấn mạnh rằng cần phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu việc sử dụng và phân phối kim tuyến một cách rộng rãi. )
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [858608]:
A, synthetic beauty product
B, recyclable plastic container
C, temporary festive ornament
D, persistent plastic pollutant
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:

A. synthetic beauty product: sản phẩm làm đẹp tổng hợp
B. recyclable plastic container: hộp nhựa có thể tái chế
C. recyclable plastic container: đồ trang trí lễ hội tạm thời
D. persistent plastic pollutant: chất gây ô nhiễm nhựa khó phân hủy
Tạm dịch: Glitter, which is predominantly found in cosmetics, craft supplies, and even festive decorations, is a (14) ________ that lingers in ecosystems for decades, inflicting lasting damage on aquatic organisms. (Kim tuyến, vốn thường được tìm thấy trong mỹ phẩm, đồ thủ công, và thậm chí cả các vật trang trí lễ hội, là một chất gây ô nhiễm nhựa khó phân hủy tồn tại trong hệ sinh thái hàng thập kỷ, gây tổn hại lâu dài cho các sinh vật dưới nước.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [858609]:
A, lucrative
B, destructive
C, oppressive
D, collective
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. lucrative /ˈluːkrətɪv/ (adj): có lợi nhuận
B. destructive /dɪˈstrʌktɪv/ (adj): nghiêm trọng, mang tính hủy diệt
C. oppressive /əˈpresɪv/ (adj): áp bức, nặng nề
D. collective /kəˈlektɪv/ (adj): tập thể
Tạm dịch: Recent global research around the globe has underscored the (15) __________ consequences of micro-plastics. (Nghiên cứu toàn cầu gần đây đã nhấn mạnh những hậu quả mang tính hủy diệt của vi nhựa.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [858610]:
A, not address critical aspects of the issue in the past years
B, addressing critical aspects of the issue in the past years
C, not to addressing critical aspects of the issue in the past years
D, not to address critical aspects of the issue in the past years
Kiến thức về cấu trúc câu:

Ta có cấu trúc: admit + (to) + V_ing: thừa nhận làm việc gì

Căn cứ vào cấu trúc => loại A,B,D

Tạm dịch
: With an increasing number of scientists openly admitting (16) ________ the severity of the issue in prior decades. ( Với ngày càng nhiều nhà khoa học công khai thừa nhận rằng họ đã không giải quyết các khía cạnh quan trọng của vấn đề này trong những thập kỷ trước.)

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [858611]:
A, biodegradable
B, indispensable
C, considerable
D, irreplaceable
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. biodegradable /ˌbaɪəʊdɪˈɡreɪdəbl/ (adj): có thể phân hủy sinh học
B. indispensable /ˌɪndɪˈspensəbl/ (adj): không thể thiếu
C. considerable /kənˈsɪdərəbl/ (adj): đáng kể
D. irreplaceable /ˌɪrɪˈpleɪsəbl/ (adj): không thể thay thế
Tạm dịch: In response, organizations and governments are beginning to adopt regulations, bans, and alternative options, such as eco-friendly, (17) _________ materials, to combat the crisis. (Để ứng phó, các tổ chức và chính phủ đang bắt đầu áp dụng các quy định, lệnh cấm và những lựa chọn thay thế, chẳng hạn như các vật liệu thân thiện với môi trường và có khả năng phân hủy sinh học, nhằm đối phó với cuộc khủng hoảng.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [858612]: a. – That sounds like a good plan. If I were you, I would have considered retiring earlier, especially if you already feel ready.
b. – I’m planning to retire next year. I’ve been working for over 20 years, and I think it’s time to slow down.
c. – Have you thought about what you’ll do after you retire?
d. – Well, I used to think I’d keep working until 60, but lately, I’ve been feeling like I need more time for myself.
e. – Yes, I intend to spend more time traveling and finally dedicate myself to my hobbies, which I have been putting off for so long.
A, b-a-d-c-e
B, c-d-e-b-a
C, b-c-d-a-e
D, c-b-e-d-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I’m planning to retire next year. I’ve been working for over 20 years, and I think it’s time to slow down. (Tôi dự định sẽ nghỉ hưu vào năm tới. Tôi đã làm việc hơn 20 năm rồi và nghĩ rằng đã đến lúc nên chậm lại. )
a. That sounds like a good plan. If I were you, I would have considered retiring earlier, especially if you already feel ready. (Nghe có vẻ là một kế hoạch tốt đấy. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cân nhắc nghỉ hưu sớm hơn, đặc biệt nếu bạn đã sẵn sàng.)
d. Well, I used to think I’d keep working until 60, but lately, I’ve been feeling like I need more time for myself. (À, trước đây tôi nghĩ mình sẽ làm việc đến 60 tuổi, nhưng gần đây tôi cảm thấy cần nhiều thời gian cho bản thân hơn.)
c. Have you thought about what you’ll do after you retire? (Bạn đã nghĩ đến việc sẽ làm gì sau khi nghỉ hưu chưa?)
e. Yes, I intend to spend more time traveling and finally dedicate myself to my hobbies, which I have been putting off for so long. (có, tôi dự định sẽ dành nhiều thời gian hơn để đi du lịch và cuối cùng là tập trung vào những sở thích của mình, điều mà tôi đã trì hoãn quá lâu.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-c-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A