Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 16 to 22.
Social media has transformed how we consume and share information, and it has also given rise to a new type of celebrity: the social media influencer. These individuals use platforms like Instagram, YouTube, and TikTok to amass large followers, often in the millions, and leverage their influence to promote products, travel destinations, and even political opinions.
The power of social media influencers is undeniable. Companies are spending billions of dollars each year to partner with influencers, recognizing their ability to reach and influence audiences that traditional advertising methods cannot. And influencers are raking in the cash, often earning thousands of dollars per sponsored Instagram post or YouTube video. Social media influencers can also be a force for good. They can use their platforms to raise awareness about important causes and advocate for social change. Many influencers have used their influence to raise funds for disaster relief efforts or speak out against social injustices.
However, the rise of social media influencers is not without its pitfalls. The authenticity of influencers and their endorsements is often called into question, with some influencers being accused of promoting products they don't actually use or believe in. Additionally, many influencers aren't transparent about their sponsored content, which can mislead their followers and violate advertising regulations. Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.
In conclusion, social media influencers have become a powerful force in the advertising world, with the potential to influence consumer behavior on a massive scale. However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.
The power of social media influencers is undeniable. Companies are spending billions of dollars each year to partner with influencers, recognizing their ability to reach and influence audiences that traditional advertising methods cannot. And influencers are raking in the cash, often earning thousands of dollars per sponsored Instagram post or YouTube video. Social media influencers can also be a force for good. They can use their platforms to raise awareness about important causes and advocate for social change. Many influencers have used their influence to raise funds for disaster relief efforts or speak out against social injustices.
However, the rise of social media influencers is not without its pitfalls. The authenticity of influencers and their endorsements is often called into question, with some influencers being accused of promoting products they don't actually use or believe in. Additionally, many influencers aren't transparent about their sponsored content, which can mislead their followers and violate advertising regulations. Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.
In conclusion, social media influencers have become a powerful force in the advertising world, with the potential to influence consumer behavior on a massive scale. However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.
(Adapted from https://www.nytimes.com/2019/03/21/style/social-media-influencers.html)
Câu 1 [165957]: Which of the following can be the best title for the passage?
A, Technology – A Reason for The Rise of Marketing Influencers
B, Is Social Media to blame for The Rise of Influencers?
C, The Power and Pitfalls of Social Media Influencers
D, How are Social Media Influencers influencing the world?
Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Công nghệ – Lý do cho sự trỗi dậy của những người có ảnh hưởng trong tiếp thị
B. Truyền thông xã hội có phải là nguyên nhân dẫn đến sự nổi lên của những người có ảnh hưởng không?
C. Sức mạnh và những mặt trái của những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội
D. Những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đang ảnh hưởng đến thế giới như thế nào?
=> Đọc lướt qua bài đọc, ta thấy ở phần đầu tác giả viết về sự thịnh hành của người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội và sức mạnh ảnh hưởng của họ. Còn ở phần sau, tác giả đề cập đến những bất cập, mặt trái của công việc này. Do đó, tiêu đề C là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Công nghệ – Lý do cho sự trỗi dậy của những người có ảnh hưởng trong tiếp thị
B. Truyền thông xã hội có phải là nguyên nhân dẫn đến sự nổi lên của những người có ảnh hưởng không?
C. Sức mạnh và những mặt trái của những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội
D. Những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đang ảnh hưởng đến thế giới như thế nào?
=> Đọc lướt qua bài đọc, ta thấy ở phần đầu tác giả viết về sự thịnh hành của người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội và sức mạnh ảnh hưởng của họ. Còn ở phần sau, tác giả đề cập đến những bất cập, mặt trái của công việc này. Do đó, tiêu đề C là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 2 [165958]: The word leverage in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A, accept
B, exert
C, except
D, extend
Từ leverage trong đoạn 1 thì gần nghĩa nhất với ______.
A. accept /əkˈsɛpt:/ (v): chấp nhận, bằng lòng, đồng thuận
B. exert /ɪɡˈzɜːt/ (v): cố gắng, gắng sức; sử dụng, dùng, áp dụng, tận dụng (tiếng tăm, sức ảnh hưởng lên cái gì đó)
C. except /ɪkˈsɛpt/ (v): ngoại trừ, loại ra, trừ ra
D. extend /ɪksˈtɛnd/ (v): mở rộng, làm rộng, kéo dài ra
=> Dựa vào câu có chứa từ để đoán nghĩa qua ngữ cảnh:
“These individuals use platforms like Instagram, YouTube, and TikTok to amass large followings, often in the millions, and leverage their influence to promote products, travel destinations, and even political opinions.”
(Những cá nhân này sử dụng các nền tảng như Instagram, YouTube và TikTok để thu hút lượng lớn người theo dõi, thường là hàng triệu người và tận dụng ảnh hưởng của họ để quảng bá sản phẩm, điểm đến du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. accept /əkˈsɛpt:/ (v): chấp nhận, bằng lòng, đồng thuận
B. exert /ɪɡˈzɜːt/ (v): cố gắng, gắng sức; sử dụng, dùng, áp dụng, tận dụng (tiếng tăm, sức ảnh hưởng lên cái gì đó)
C. except /ɪkˈsɛpt/ (v): ngoại trừ, loại ra, trừ ra
D. extend /ɪksˈtɛnd/ (v): mở rộng, làm rộng, kéo dài ra
=> Dựa vào câu có chứa từ để đoán nghĩa qua ngữ cảnh:
“These individuals use platforms like Instagram, YouTube, and TikTok to amass large followings, often in the millions, and leverage their influence to promote products, travel destinations, and even political opinions.”
(Những cá nhân này sử dụng các nền tảng như Instagram, YouTube và TikTok để thu hút lượng lớn người theo dõi, thường là hàng triệu người và tận dụng ảnh hưởng của họ để quảng bá sản phẩm, điểm đến du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 3 [165959]: According to paragraph 2, Social Media Influencers ______.
A, have the power that is still in doubt
B, cannot influence as many people as traditional advertising methods
C, have a quite moderate income compared to other jobs
D, can use its platform to bring significant social topics to light
Theo đoạn 2, Những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội ______.
A. có sức mạnh vẫn còn nghi vấn
B. không thể ảnh hưởng đến nhiều người như các phương pháp quảng cáo truyền thống
C. có thu nhập khá vừa phải so với các công việc khác
D. có thể sử dụng nền tảng của họ để đưa các chủ đề xã hội đến nhiều người biết
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“They can use their platforms to raise awareness about important causes and advocate for social change. Many influencers have used their influence to raise funds for disaster relief efforts or speak out against social injustices.”
(Họ có thể sử dụng nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các nguyên nhân quan trọng và ủng hộ sự thay đổi xã hội. Nhiều người có ảnh hưởng đã sử dụng ảnh hưởng của mình để gây quỹ nhằm cứu trợ thiên tai hoặc lên tiếng chống lại những bất công xã hội.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. có sức mạnh vẫn còn nghi vấn
B. không thể ảnh hưởng đến nhiều người như các phương pháp quảng cáo truyền thống
C. có thu nhập khá vừa phải so với các công việc khác
D. có thể sử dụng nền tảng của họ để đưa các chủ đề xã hội đến nhiều người biết
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“They can use their platforms to raise awareness about important causes and advocate for social change. Many influencers have used their influence to raise funds for disaster relief efforts or speak out against social injustices.”
(Họ có thể sử dụng nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các nguyên nhân quan trọng và ủng hộ sự thay đổi xã hội. Nhiều người có ảnh hưởng đã sử dụng ảnh hưởng của mình để gây quỹ nhằm cứu trợ thiên tai hoặc lên tiếng chống lại những bất công xã hội.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 4 [165960]: The phrase “take a toll on” in paragraph 3 probably means ______.
A, cause suffering or damage to
B, do more harm than good for
C, improve by leaps and bounds
D, go heavy on
Cụm từ take a toll trong đoạn 3 có thể có nghĩa là ______.
A. cause suffering or damage to: gây ra đau khổ hoặc thiệt hại cho
B. do more harm than good for: gây hại nhiều hơn là lợi ích mang lại
C. improve by leaps and bounds: tiến bộ vượt bậc
D. go heavy on: sử dụng quá mức
=> Dựa vào câu có chứa cụm từ để đoán nghĩa qua ngữ cảnh:
“Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.”
(Hơn nữa, áp lực liên tục để tạo ra nội dung hấp dẫn và duy trì hình ảnh của họ trên phương tiện truyền thông xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của những người có sức ảnh hưởng. Nhiều người phải vật lộn với tình trạng kiệt sức, lo lắng và trầm cảm khi họ cố gắng đáp ứng nhu cầu của những người theo dõi và duy trì sự hiện diện trên mạng xã hội của họ.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. cause suffering or damage to: gây ra đau khổ hoặc thiệt hại cho
B. do more harm than good for: gây hại nhiều hơn là lợi ích mang lại
C. improve by leaps and bounds: tiến bộ vượt bậc
D. go heavy on: sử dụng quá mức
=> Dựa vào câu có chứa cụm từ để đoán nghĩa qua ngữ cảnh:
“Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.”
(Hơn nữa, áp lực liên tục để tạo ra nội dung hấp dẫn và duy trì hình ảnh của họ trên phương tiện truyền thông xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của những người có sức ảnh hưởng. Nhiều người phải vật lộn với tình trạng kiệt sức, lo lắng và trầm cảm khi họ cố gắng đáp ứng nhu cầu của những người theo dõi và duy trì sự hiện diện trên mạng xã hội của họ.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [165961]: The word their in the last paragraph refers to ______.
A, influencers’
B, influencers and brands’
C, brands’
D, audiences’
Từ their trong đoạn cuối đề cập đến _____.
A. influencers’: của những người có sức ảnh hưởng
B. influencers and brands’: của những người có sức ảnh hưởng và các nhãn hiệu
C. brands’: của các nhãn hiệu
D. audiences’: của khán giả
=> Dựa vào ngữ cảnh câu có chứa từ được tham chiếu:
“However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.”
(Tuy nhiên, điều quan trọng đối với cả những người có ảnh hưởng và các thương hiệu là phải hoạt động minh bạch và xác thực, để duy trì lòng tin của khán giả của họ và tránh những cạm bẫy tiềm tàng của ngành.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. influencers’: của những người có sức ảnh hưởng
B. influencers and brands’: của những người có sức ảnh hưởng và các nhãn hiệu
C. brands’: của các nhãn hiệu
D. audiences’: của khán giả
=> Dựa vào ngữ cảnh câu có chứa từ được tham chiếu:
“However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.”
(Tuy nhiên, điều quan trọng đối với cả những người có ảnh hưởng và các thương hiệu là phải hoạt động minh bạch và xác thực, để duy trì lòng tin của khán giả của họ và tránh những cạm bẫy tiềm tàng của ngành.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 6 [165962]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Some social media influencers try to accumulate a large number of followers that can be used to market goods, vacation spots, and even political viewpoints.
B, All social media influencers are not honest about their sponsored material, resulting in misleading their followers and violating advertising regulations.
C, Influencers' mental health may suffer as a result of the continual pressure to provide interesting material and uphold their reputation on social media.
D, As some influencers are accused of endorsing goods they don't genuinely use or believe in, the veracity of influencers and their endorsements is often questioned.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Một số người có ảnh hưởng trên mạng xã hội cố gắng tích lũy một số lượng lớn người theo dõi để có thể sử dụng để tiếp thị hàng hóa, điểm du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.
B. Tất cả những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đều không trung thực về tài liệu được cung cấp của họ, dẫn đến việc gây hiểu lầm cho những người theo dõi họ và vi phạm các quy định về quảng cáo.
C. Sức khỏe tinh thần của những người có ảnh hưởng có thể bị ảnh hưởng do áp lực liên tục phải cung cấp những nội dung thú vị và duy trì danh tiếng của họ trên mạng xã hội.
D. Vì một số người có ảnh hưởng bị buộc tội về việc chứng thực hàng hóa mà họ không thực sự sử dụng hoặc tin tưởng, nên tính xác thực của những người có ảnh hưởng và sự chứng thực của họ thường bị nghi ngờ.
=> Dựa vào các thông tin trong bài để xác định các đáp án đúng hay sai:
“These individuals use platforms like Instagram, YouTube, and TikTok to amass large followings, often in the millions, and leverage their influence to promote products, travel destinations, and even political opinions.” (Những cá nhân này sử dụng các nền tảng như Instagram, YouTube và TikTok để thu hút lượng lớn người theo dõi, thường là hàng triệu người và tận dụng ảnh hưởng của họ để quảng bá sản phẩm, điểm đến du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.) => Đáp án A đúng.
“Additionally, many influencers aren't transparent about their sponsored content, which can mislead their followers and violate advertising regulations.” (Ngoài ra, nhiều người có ảnh hưởng không minh bạch về nội dung được tài trợ của họ, điều này có thể gây hiểu lầm cho những người theo dõi họ và vi phạm các quy định về quảng cáo.) => Đáp án B sai vì nhiều người có sức ảnh hưởng mới không minh bạch, gây hiểu nhầm và vi phạm các quy định chứ không phải tất cả mọi người có sức ảnh hưởng đều như vậy.
“Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.” (Hơn nữa, áp lực liên tục để tạo ra nội dung hấp dẫn và duy trì hình ảnh của họ trên phương tiện truyền thông xã hội có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của những người có ảnh hưởng. Nhiều người phải vật lộn với tình trạng kiệt sức, lo lắng và trầm cảm khi họ cố gắng đáp ứng nhu cầu của những người theo dõi và duy trì sự hiện diện trên mạng xã hội của họ.) => Đáp án C đúng.
“The authenticity of influencers and their endorsements is often called into question, with some influencers being accused of promoting products they don't actually use or believe in.” (Tính xác thực của những người có ảnh hưởng và sự chứng thực của họ thường bị nghi ngờ, với một số người có ảnh hưởng bị buộc tội quảng bá sản phẩm mà họ không thực sự sử dụng hoặc tin tưởng.) => Đáp án D đúng.
=> Vậy dựa theo bài, đáp án có thông tin không đúng là đáp án B. => Ta chọn B. Đáp án: B
A. Một số người có ảnh hưởng trên mạng xã hội cố gắng tích lũy một số lượng lớn người theo dõi để có thể sử dụng để tiếp thị hàng hóa, điểm du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.
B. Tất cả những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đều không trung thực về tài liệu được cung cấp của họ, dẫn đến việc gây hiểu lầm cho những người theo dõi họ và vi phạm các quy định về quảng cáo.
C. Sức khỏe tinh thần của những người có ảnh hưởng có thể bị ảnh hưởng do áp lực liên tục phải cung cấp những nội dung thú vị và duy trì danh tiếng của họ trên mạng xã hội.
D. Vì một số người có ảnh hưởng bị buộc tội về việc chứng thực hàng hóa mà họ không thực sự sử dụng hoặc tin tưởng, nên tính xác thực của những người có ảnh hưởng và sự chứng thực của họ thường bị nghi ngờ.
=> Dựa vào các thông tin trong bài để xác định các đáp án đúng hay sai:
“These individuals use platforms like Instagram, YouTube, and TikTok to amass large followings, often in the millions, and leverage their influence to promote products, travel destinations, and even political opinions.” (Những cá nhân này sử dụng các nền tảng như Instagram, YouTube và TikTok để thu hút lượng lớn người theo dõi, thường là hàng triệu người và tận dụng ảnh hưởng của họ để quảng bá sản phẩm, điểm đến du lịch và thậm chí cả quan điểm chính trị.) => Đáp án A đúng.
“Additionally, many influencers aren't transparent about their sponsored content, which can mislead their followers and violate advertising regulations.” (Ngoài ra, nhiều người có ảnh hưởng không minh bạch về nội dung được tài trợ của họ, điều này có thể gây hiểu lầm cho những người theo dõi họ và vi phạm các quy định về quảng cáo.) => Đáp án B sai vì nhiều người có sức ảnh hưởng mới không minh bạch, gây hiểu nhầm và vi phạm các quy định chứ không phải tất cả mọi người có sức ảnh hưởng đều như vậy.
“Furthermore, the constant pressure to produce engaging content and maintain their image on social media can take a toll on influencers' mental health. Many struggle with burnout, anxiety, and depression as they try to keep up with the demands of their followers and maintain their social media presence.” (Hơn nữa, áp lực liên tục để tạo ra nội dung hấp dẫn và duy trì hình ảnh của họ trên phương tiện truyền thông xã hội có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của những người có ảnh hưởng. Nhiều người phải vật lộn với tình trạng kiệt sức, lo lắng và trầm cảm khi họ cố gắng đáp ứng nhu cầu của những người theo dõi và duy trì sự hiện diện trên mạng xã hội của họ.) => Đáp án C đúng.
“The authenticity of influencers and their endorsements is often called into question, with some influencers being accused of promoting products they don't actually use or believe in.” (Tính xác thực của những người có ảnh hưởng và sự chứng thực của họ thường bị nghi ngờ, với một số người có ảnh hưởng bị buộc tội quảng bá sản phẩm mà họ không thực sự sử dụng hoặc tin tưởng.) => Đáp án D đúng.
=> Vậy dựa theo bài, đáp án có thông tin không đúng là đáp án B. => Ta chọn B. Đáp án: B
Câu 7 [165963]: It can be inferred from the passage that ______.
A, influencers on social media have grown to be a significant force around the globe, having the power to influence anyone in any field
B, social media influencers are now significant players in the advertising industry with the ability to affect the behavior of a small number of customers
C, social media influencers have such a powerful influence over everyone that they need to conduct themselves with intimacy and genuineness
D, to keep the confidence of audiences, it is crucial for influencers and businesses to conduct their operations honestly and authentically
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đã trở thành một lực lượng đáng kể trên toàn cầu, có khả năng ảnh hưởng đến bất kỳ ai trong bất kỳ lĩnh vực nào
B. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội hiện là những người chơi quan trọng trong ngành quảng cáo với khả năng ảnh hưởng đến hành vi của một số ít khách hàng
C. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tất cả mọi người đến mức họ cần phải cư xử một cách thân mật và chân thật
D. để giữ niềm tin của khán giả, điều quan trọng đối với những người có ảnh hưởng và doanh nghiệp là tiến hành hoạt động của họ một cách trung thực và xác thực
=> Dựa vào thông tin trong đoạn cuối như sau:
“In conclusion, social media influencers have become a powerful force in the advertising world, with the potential to influence consumer behavior on a massive scale. However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.”
(Tóm lại, những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đã trở thành một thế lực mạnh mẽ trong thế giới quảng cáo, với khả năng ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng trên quy mô lớn. Tuy nhiên, điều quan trọng đối với cả những người có ảnh hưởng và thương hiệu là phải hoạt động minh bạch và xác thực, để duy trì lòng tin của khán giả và tránh những cạm bẫy tiềm tàng của ngành.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đã trở thành một lực lượng đáng kể trên toàn cầu, có khả năng ảnh hưởng đến bất kỳ ai trong bất kỳ lĩnh vực nào
B. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội hiện là những người chơi quan trọng trong ngành quảng cáo với khả năng ảnh hưởng đến hành vi của một số ít khách hàng
C. những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tất cả mọi người đến mức họ cần phải cư xử một cách thân mật và chân thật
D. để giữ niềm tin của khán giả, điều quan trọng đối với những người có ảnh hưởng và doanh nghiệp là tiến hành hoạt động của họ một cách trung thực và xác thực
=> Dựa vào thông tin trong đoạn cuối như sau:
“In conclusion, social media influencers have become a powerful force in the advertising world, with the potential to influence consumer behavior on a massive scale. However, it is important for both influencers and brands to operate with transparency and authenticity, in order to maintain the trust of their audiences and avoid the potential pitfalls of the industry.”
(Tóm lại, những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội đã trở thành một thế lực mạnh mẽ trong thế giới quảng cáo, với khả năng ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng trên quy mô lớn. Tuy nhiên, điều quan trọng đối với cả những người có ảnh hưởng và thương hiệu là phải hoạt động minh bạch và xác thực, để duy trì lòng tin của khán giả và tránh những cạm bẫy tiềm tàng của ngành.)
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Questions 23 – 30: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Those who have studied bees have long wondered how they always manage to find their way home. No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. Now, however, biologists believe they have discovered their secret – by using radar to observe their flight patterns.
2. To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly.
3. Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction.
4. During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly. On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights.
2. To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly.
3. Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction.
4. During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly. On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights.
(Adapted from FIRST TRAINER 2, Cambridge University)
Câu 8 [591001]: What is the passage mainly about?
A, How bees communicate with each other during flight
B, How scientists track animal movements in nature
C, The different types of winds bees encounter while flying
D, How bees manage to navigate when they are flying
Kiến thức về đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách mà ong giao tiếp với nhau trong khi bay
B. Cách các nhà khoa học theo dõi chuyển động của động vật trong tự nhiên
C. Các loại gió khác nhau mà ong gặp phải khi bay
D. Cách loài ong định hướng khi bay
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 1: No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 3: Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction. (Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng. Nếu gió ảnh hưởng đến cách chúng đang bay, chúng sẽ thay đổi hướng.)
=> Đoạn văn chủ yếu nói về cách mà ong định hướng khi bay, đặc biệt là khi gặp phải gió mạnh.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách mà ong giao tiếp với nhau trong khi bay
B. Cách các nhà khoa học theo dõi chuyển động của động vật trong tự nhiên
C. Các loại gió khác nhau mà ong gặp phải khi bay
D. Cách loài ong định hướng khi bay
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 1: No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 3: Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction. (Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng. Nếu gió ảnh hưởng đến cách chúng đang bay, chúng sẽ thay đổi hướng.)
=> Đoạn văn chủ yếu nói về cách mà ong định hướng khi bay, đặc biệt là khi gặp phải gió mạnh.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 9 [591002]: In paragraph 2, what does the word them refer to?
A, bees
B, instruments
C, scientists
D, movements
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến đối tượng nào?
A. bee /biː/ (n): con ong
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ; dụng cụ, công cụ
C. scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
D. movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự chuyển động; phong trào
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Để làm điều đó, họ gắn những thiết bị điện tử nhỏ vào những con ong, cho phép các nhà khoa học theo dõi mọi chuyển động của chúng trong phạm vi hàng kilômét. Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
→ Căn cứ vào dịch nghĩa, them ở đây đề cập đến scientists (các nhà khoa học).
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến đối tượng nào?
A. bee /biː/ (n): con ong
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ; dụng cụ, công cụ
C. scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
D. movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự chuyển động; phong trào
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Để làm điều đó, họ gắn những thiết bị điện tử nhỏ vào những con ong, cho phép các nhà khoa học theo dõi mọi chuyển động của chúng trong phạm vi hàng kilômét. Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
→ Căn cứ vào dịch nghĩa, them ở đây đề cập đến scientists (các nhà khoa học).
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Câu 10 [591003]: According to paragraph 3, which of the following do bees use to calculate wind speed and direction?
A, the sun and the ground
B, their wings
C, electronic instruments
D, other bees
Kiến thức về đọc hiểu
Theo đoạn 3, ong sử dụng cái gì để tính toán tốc độ và hướng gió?
A. mặt trời và mặt đất
B. đôi cánh của chúng
C. các thiết bị điện tử
D. các con ong khác
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Phi công máy bay làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Theo đoạn 3, ong sử dụng cái gì để tính toán tốc độ và hướng gió?
A. mặt trời và mặt đất
B. đôi cánh của chúng
C. các thiết bị điện tử
D. các con ong khác
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Phi công máy bay làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 11 [739037]: In paragraph 3, the author uses the phrase on the other hand in order to _____.
A, Highlight a difference between how pilots and bees navigate.
B, Emphasize the similarities between bees and pilots in calculating direction.
C, Show that bees and pilots face the same challenges in navigation.
D, Explain why bees are better navigators than pilots.
Trong đoạn 3, tác giả sử dụng cụm từ “on the other hand” nhằm _____.
A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa cách điều hướng của phi công và ong.
B. Nhấn mạnh sự tương đồng giữa ong và phi công trong việc tính toán hướng đi.
C. Chỉ ra rằng ong và phi công phải đối mặt với những thách thức giống nhau trong việc điều hướng.
D. Giải thích lý do tại sao ong điều hướng tốt hơn phi công.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn sau:
Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Các phi công máy bay cũng làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Trong khi đó, ong lại làm điều này bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như đang di chuyển bên dưới chúng.) Đáp án: A
A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa cách điều hướng của phi công và ong.
B. Nhấn mạnh sự tương đồng giữa ong và phi công trong việc tính toán hướng đi.
C. Chỉ ra rằng ong và phi công phải đối mặt với những thách thức giống nhau trong việc điều hướng.
D. Giải thích lý do tại sao ong điều hướng tốt hơn phi công.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn sau:
Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Các phi công máy bay cũng làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Trong khi đó, ong lại làm điều này bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như đang di chuyển bên dưới chúng.) Đáp án: A
Câu 12 [591004]: In paragraph 1, what is the word course closest in meaning to?
A, distance
B, direction
C, location
D, beehive
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 1, từ "course" có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. distance /ˈdɪstəns/ (n): khoảng cách
B. direction /dəˈrekʃn/ (n): phương hướng, chiều
C. location /ləʊˈkeɪʃn/ (n): địa điểm
D. beehive /ˈbiːhaɪv/ (n): tổ ong
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Those who have studied bees have long wondered how they always manage to find their way home. No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Những người đã nghiên cứu về ong từ lâu đã tự hỏi làm thế nào chúng luôn có thể tìm đường về tổ. Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
→ course /kɔːs/ (n): hướng; phương hướng = direction
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Trong đoạn 1, từ "course" có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. distance /ˈdɪstəns/ (n): khoảng cách
B. direction /dəˈrekʃn/ (n): phương hướng, chiều
C. location /ləʊˈkeɪʃn/ (n): địa điểm
D. beehive /ˈbiːhaɪv/ (n): tổ ong
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Those who have studied bees have long wondered how they always manage to find their way home. No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Những người đã nghiên cứu về ong từ lâu đã tự hỏi làm thế nào chúng luôn có thể tìm đường về tổ. Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
→ course /kɔːs/ (n): hướng; phương hướng = direction
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 13 [739039]: In paragraph 4, it is NOT mentioned that _____.
A, Bees adjust their flight height based on wind conditions.
B, Flying at greater heights helps bees conserve energy when moving with the wind.
C, The strength of the wind is usually greater at higher altitudes.
D, Bees avoid flying on days with strong winds.
Trong đoạn 4, không đề cập rằng _____.
A. Ong điều chỉnh độ cao bay dựa trên điều kiện gió.
B. Bay ở độ cao lớn hơn giúp ong tiết kiệm năng lượng khi bay theo chiều gió.
C. Sức mạnh của gió thường lớn hơn ở các độ cao cao hơn.
D. Ong tránh bay vào những ngày có gió mạnh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly. On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Trong quá trình thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng tốc độ gió ảnh hưởng đến độ cao mà ong bay. Vào những ngày gió mạnh, dường như ong bay ngược chiều gió có xu hướng bay thấp hơn bình thường(A). Họ nhận thấy điều này là do gió thường thổi mạnh hơn ở độ cao lớn hơn(C). Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn(B).)
=> Đáp án D không được đề cập Đáp án: D
A. Ong điều chỉnh độ cao bay dựa trên điều kiện gió.
B. Bay ở độ cao lớn hơn giúp ong tiết kiệm năng lượng khi bay theo chiều gió.
C. Sức mạnh của gió thường lớn hơn ở các độ cao cao hơn.
D. Ong tránh bay vào những ngày có gió mạnh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly. On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Trong quá trình thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng tốc độ gió ảnh hưởng đến độ cao mà ong bay. Vào những ngày gió mạnh, dường như ong bay ngược chiều gió có xu hướng bay thấp hơn bình thường(A). Họ nhận thấy điều này là do gió thường thổi mạnh hơn ở độ cao lớn hơn(C). Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn(B).)
=> Đáp án D không được đề cập Đáp án: D
Câu 14 [739041]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _____.
A, Bees rely on natural cues and adjust their movements to deal with wind conditions.
B, The researchers used advanced computer models to study the bees’ behavior.
C, Bees fly at lower altitudes on windy days to avoid the effects of turbulence.
D, Pilots and bees use identical methods to calculate wind speed and direction.
Có thể thấy trong các đoạn 2, 3 và 4 rằng _____.
A. Ong dựa vào các tín hiệu tự nhiên và điều chỉnh chuyển động của chúng để đối phó với điều kiện gió.
B. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các mô hình máy tính tiên tiến để nghiên cứu hành vi của ong.
C. Ong bay ở độ cao thấp hơn vào những ngày có gió mạnh để tránh tác động của nhiễu loạn không khí.
D. Phi công và ong sử dụng các phương pháp giống hệt nhau để tính toán tốc độ và hướng gió.
Căn cứ vào thông tin sau:
- Đoạn 2: To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly.(Để làm như vậy, họ đã gắn các thiết bị điện tử nhỏ xíu lên ong, cho phép các nhà khoa học theo dõi mọi chuyển động của chúng qua nhiều kilomet. Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
=> các nhà nghiên cứu sử dụng thiết bị điện tử nhỏ xíu gắn lên con ong chứ không phải mô hình máy tính tiên tiến nên ta loại B
- Đoạn 3: Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Các phi công máy bay cũng làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Trong khi đó, ong lại làm điều này bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như đang di chuyển bên dưới chúng.)
=> Phi công và ong không sử dụng các phương pháp giống hệt nhau để tính toán tốc độ và hướng gió nên ta loại D
- Đoạn 4: On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Vào những ngày gió mạnh, dường như ong bay ngược chiều gió có xu hướng bay thấp hơn bình thường. Họ nhận thấy điều này là do gió thường thổi mạnh hơn ở độ cao lớn hơn. Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn.)
=> vào những ngày có gió mạnh ong chỉ bay thấp hơn khi bay ngược chiều còn nếu bay theo hướng gió thì sẽ bay ở độ cao lớn hơn để tiết kiệm năng lượng nên ta loại C.
=> Căn cứ vào nội dung đoạn 2,3,4 ta chọn A Đáp án: A
A. Ong dựa vào các tín hiệu tự nhiên và điều chỉnh chuyển động của chúng để đối phó với điều kiện gió.
B. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các mô hình máy tính tiên tiến để nghiên cứu hành vi của ong.
C. Ong bay ở độ cao thấp hơn vào những ngày có gió mạnh để tránh tác động của nhiễu loạn không khí.
D. Phi công và ong sử dụng các phương pháp giống hệt nhau để tính toán tốc độ và hướng gió.
Căn cứ vào thông tin sau:
- Đoạn 2: To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly.(Để làm như vậy, họ đã gắn các thiết bị điện tử nhỏ xíu lên ong, cho phép các nhà khoa học theo dõi mọi chuyển động của chúng qua nhiều kilomet. Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
=> các nhà nghiên cứu sử dụng thiết bị điện tử nhỏ xíu gắn lên con ong chứ không phải mô hình máy tính tiên tiến nên ta loại B
- Đoạn 3: Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Các phi công máy bay cũng làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Trong khi đó, ong lại làm điều này bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như đang di chuyển bên dưới chúng.)
=> Phi công và ong không sử dụng các phương pháp giống hệt nhau để tính toán tốc độ và hướng gió nên ta loại D
- Đoạn 4: On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Vào những ngày gió mạnh, dường như ong bay ngược chiều gió có xu hướng bay thấp hơn bình thường. Họ nhận thấy điều này là do gió thường thổi mạnh hơn ở độ cao lớn hơn. Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn.)
=> vào những ngày có gió mạnh ong chỉ bay thấp hơn khi bay ngược chiều còn nếu bay theo hướng gió thì sẽ bay ở độ cao lớn hơn để tiết kiệm năng lượng nên ta loại C.
=> Căn cứ vào nội dung đoạn 2,3,4 ta chọn A Đáp án: A
Câu 15 [591005]: What can be inferred from the passage?
A, Scientists are still unsure of how bees manage to navigate home despite strong cross-winds.
B, The electronic instruments showed that bees are unaware of how wind affects their flight.
C, Bees can adjust their flight direction and altitude based on wind conditions.
D, Bees use a completely different method of navigation compared to aircraft pilots.
Kiến thức về đọc hiểu
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Các nhà khoa học vẫn chưa chắc chắn làm thế nào mà ong có thể điều hướng về tổ dù có gió mạnh ngang.
B. Các thiết bị điện tử cho thấy rằng ong không nhận thức được cách gió ảnh hưởng đến chuyến bay của chúng
C. Ong có thể điều chỉnh hướng bay và độ cao dựa trên điều kiện gió.
D. Ong sử dụng một phương pháp điều hướng hoàn toàn khác so với các phi công máy bay.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 4: During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly… Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Trong quá trình thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng tốc độ gió ảnh hưởng đến độ cao mà ong bay… Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Các nhà khoa học vẫn chưa chắc chắn làm thế nào mà ong có thể điều hướng về tổ dù có gió mạnh ngang.
B. Các thiết bị điện tử cho thấy rằng ong không nhận thức được cách gió ảnh hưởng đến chuyến bay của chúng
C. Ong có thể điều chỉnh hướng bay và độ cao dựa trên điều kiện gió.
D. Ong sử dụng một phương pháp điều hướng hoàn toàn khác so với các phi công máy bay.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 4: During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly… Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Trong quá trình thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng tốc độ gió ảnh hưởng đến độ cao mà ong bay… Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C