Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [597475]: The book _______ I borrowed from the library is due tomorrow.
A, that
B, what
C, who
D, whom
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
B. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
C. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
Tạm dịch: Cuốn sách tôi mượn từ thư viện sẽ phải trả vào ngày mai.
-> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “The book”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
B. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
C. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
Tạm dịch: Cuốn sách tôi mượn từ thư viện sẽ phải trả vào ngày mai.
-> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “The book”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 2 [597476]: The student postponed _______ the exam until he felt more prepared.
A, sitting
B, standing
C, enrolling in
D, lying
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- sit/take the exam/test: làm bài kiểm tra, tham gia kỳ thi
Tạm dịch: Cậu học sinh đó hoãn tham gia kì thi cho đến khi cảm thấy đã chuẩn bị tốt hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp
*Notes:
- enroll in sth: tham gia vào cái gì, đăng ký (lớp, khoá học,..)
- postpone + Ving: trì hoãn làm gì Đáp án: A
*Ta có:
- sit/take the exam/test: làm bài kiểm tra, tham gia kỳ thi
Tạm dịch: Cậu học sinh đó hoãn tham gia kì thi cho đến khi cảm thấy đã chuẩn bị tốt hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp
*Notes:
- enroll in sth: tham gia vào cái gì, đăng ký (lớp, khoá học,..)
- postpone + Ving: trì hoãn làm gì Đáp án: A
Câu 3 [597477]: To graduate with honors, students _________ maintain a minimum GPA of 3.8 throughout their studies.
A, would
B, had to
C, hoped to
D, should
Kiến thức về động từ
*Xét các đáp án:
A. would + V (bare): là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu will, ngoài ra, từ này thường được dùng cho lời đề nghị, nêu quan điểm về một vấn đề một cách lịch sự và trang trọng
B. had to -> have to + V (bare): phải, cần phải (diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng do khách quan: nội quy, quy định…)
C. hoped to -> hope to + V (bare): hy vọng làm gì
D. should + V (bare): nên làm gì (diễn tả lời khuyên)
Tạm dịch: Để tốt nghiệp với bằng danh dự, sinh viên phải duy trì điểm trung bình tối thiểu là 3,8 trong suốt quá trình học.
-> Nhận thấy đây là quy định của nhà trường, buộc sinh viên phải thực hiện theo
Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. would + V (bare): là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu will, ngoài ra, từ này thường được dùng cho lời đề nghị, nêu quan điểm về một vấn đề một cách lịch sự và trang trọng
B. had to -> have to + V (bare): phải, cần phải (diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng do khách quan: nội quy, quy định…)
C. hoped to -> hope to + V (bare): hy vọng làm gì
D. should + V (bare): nên làm gì (diễn tả lời khuyên)
Tạm dịch: Để tốt nghiệp với bằng danh dự, sinh viên phải duy trì điểm trung bình tối thiểu là 3,8 trong suốt quá trình học.
-> Nhận thấy đây là quy định của nhà trường, buộc sinh viên phải thực hiện theo
Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
Câu 4 [597478]: In psychology, behavior is often assessed against what is considered _________ to determine if it deviates from typical patterns.
A, abnormal
B, normative
C, normal
D, irregular
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːml/ (a): bất thường
B. normative /ˈnɔːmətɪv/ (a): chuẩn mực
C. normal /ˈnɔːml/ (a): bình thường
D. irregular /ɪˈreɡjələr/ (a): không thường xuyên
Tạm dịch: Trong tâm lý học, hành vi thường được đánh giá dựa trên những gì được coi là bình thường để xác định xem nó có lệch khỏi các mô hình điển hình hay không.
-> để miêu tả hành vi ta có thể sử dụng tính từ abnormal/normal (bất thường/bình thường), ở trong câu này thì normal hợp lý về nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːml/ (a): bất thường
B. normative /ˈnɔːmətɪv/ (a): chuẩn mực
C. normal /ˈnɔːml/ (a): bình thường
D. irregular /ɪˈreɡjələr/ (a): không thường xuyên
Tạm dịch: Trong tâm lý học, hành vi thường được đánh giá dựa trên những gì được coi là bình thường để xác định xem nó có lệch khỏi các mô hình điển hình hay không.
-> để miêu tả hành vi ta có thể sử dụng tính từ abnormal/normal (bất thường/bình thường), ở trong câu này thì normal hợp lý về nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 5 [597479]: After reviewing her options, Sarah _______ pursuing a degree in environmental science at university next year.
A, is considering
B, will consider
C, considers
D, considered
Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “next year” và dịch nghĩa-> chia động từ ở thì tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả hành động sẽ xảy ra và đã được lên kế hoạch từ trước -> chỉ có ý A thoả mãn
- Ta có, không dùng tương lai đơn vì tương lai đơn thường diễn tả quyết định tại thời điểm nói hay diễn tả dự đoán không có căn cứ, việc Sarah cân nhắc theo đuổi học tập đã có dự định và được xem xét kĩ lưỡng từ trước → loại B
Tạm dịch: Sau khi xem xét các lựa chọn của mình, Sarah đang cân nhắc theo đuổi bằng cấp về khoa học môi trường tại trường đại học vào năm tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu thời gian “next year” và dịch nghĩa-> chia động từ ở thì tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả hành động sẽ xảy ra và đã được lên kế hoạch từ trước -> chỉ có ý A thoả mãn
- Ta có, không dùng tương lai đơn vì tương lai đơn thường diễn tả quyết định tại thời điểm nói hay diễn tả dự đoán không có căn cứ, việc Sarah cân nhắc theo đuổi học tập đã có dự định và được xem xét kĩ lưỡng từ trước → loại B
Tạm dịch: Sau khi xem xét các lựa chọn của mình, Sarah đang cân nhắc theo đuổi bằng cấp về khoa học môi trường tại trường đại học vào năm tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 6 [597480]: The new video game received _______ reviews from players, making it one of the most anticipated releases of the year.
A, amaze
B, amazed
C, amazing
D, amazement
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm kinh ngạc
B. amazed /əˈmeɪzd/ (a): bị ngạc nhiên
C. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (a): tuyệt vời
D. amazement /əˈmeɪzmənt/ (n): sự kinh ngạc
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ -> loại A, D
- Cần phân biệt:
+ Tính từ đuôi -ing: mang ý nghĩa chủ động và dùng để diễn tả tính chất của người, vật hoặc sự việc gây ra một cảm giác hoặc trạng thái nhất định cho người khác -> phù hợp với ngữ cảnh
+ Tính từ đuôi -ed: mang ý nghĩa bị động và dùng để diễn tả cho cảm xúc hoặc trạng thái của một người hoặc vật khi bị tác động bởi một hành động, sự việc, tình huống nào đó
Tạm dịch: Trò chơi điện tử mới nhận được những đánh giá tuyệt vời từ người chơi, khiến nó trở thành một trong những bản phát hành được mong đợi nhất trong năm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm kinh ngạc
B. amazed /əˈmeɪzd/ (a): bị ngạc nhiên
C. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (a): tuyệt vời
D. amazement /əˈmeɪzmənt/ (n): sự kinh ngạc
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ -> loại A, D
- Cần phân biệt:
+ Tính từ đuôi -ing: mang ý nghĩa chủ động và dùng để diễn tả tính chất của người, vật hoặc sự việc gây ra một cảm giác hoặc trạng thái nhất định cho người khác -> phù hợp với ngữ cảnh
+ Tính từ đuôi -ed: mang ý nghĩa bị động và dùng để diễn tả cho cảm xúc hoặc trạng thái của một người hoặc vật khi bị tác động bởi một hành động, sự việc, tình huống nào đó
Tạm dịch: Trò chơi điện tử mới nhận được những đánh giá tuyệt vời từ người chơi, khiến nó trở thành một trong những bản phát hành được mong đợi nhất trong năm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 7 [597481]: If I _________ harder in university school, I would be more successful in my career now.
A, study
B, studied
C, were studying
D, had studied
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn ở trường đại học, tôi sẽ thành công hơn trong sự nghiệp của mình bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch: Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn ở trường đại học, tôi sẽ thành công hơn trong sự nghiệp của mình bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 8 [597482]: Businesses are encouraged to adopt more _______ practices to reduce their environmental impact.
A, sustainable
B, profitable
C, innovative
D, competitive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): mang tính bền vững
B. profitable /ˈprɑːfɪtəbl/ (a): có khả năng đem lại lợi nhuận
C. innovative /ˈɪnəvətɪv/ (a): có tính đổi mới
D. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): có tính cạnh tranh
Tạm dịch: Các doanh nghiệp được khuyến khích áp dụng các hoạt động bền vững hơn để giảm tác động đến môi trường.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): mang tính bền vững
B. profitable /ˈprɑːfɪtəbl/ (a): có khả năng đem lại lợi nhuận
C. innovative /ˈɪnəvətɪv/ (a): có tính đổi mới
D. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): có tính cạnh tranh
Tạm dịch: Các doanh nghiệp được khuyến khích áp dụng các hoạt động bền vững hơn để giảm tác động đến môi trường.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 9 [597483]: The manager had the report _______ by the team before the presentation.
A, finalize
B, finalized
C, finalizing
D, was finalized
Kiến thức về bị động
*Ta có:
- chủ động: have sb do sth/ get sb to do sth
- bị động: have/get sth + VpII (+ by sb): có cái gì được làm (bởi ai) (cấu trúc bị động của thể nhờ bảo)
Tạm dịch: Các quản lý đã yêu cầu đội ngũ hoàn tất báo cáo trước buổi thuyết trình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- chủ động: have sb do sth/ get sb to do sth
- bị động: have/get sth + VpII (+ by sb): có cái gì được làm (bởi ai) (cấu trúc bị động của thể nhờ bảo)
Tạm dịch: Các quản lý đã yêu cầu đội ngũ hoàn tất báo cáo trước buổi thuyết trình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 10 [597484]: To succeed in this competitive industry, you need to _______ your skills continuously.
A, take advantage of
B, keep up with
C, get along with
D, run out of
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. take advantage of: tận dụng
B. keep up with: theo kịp, bắt kịp
C. get along with: hoà hợp với
D. run out of: cạn kiệt
Tạm dịch: Để thành công trong ngành công nghiệp cạnh tranh này, bạn cần phải liên tục cập nhật các kỹ năng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. take advantage of: tận dụng
B. keep up with: theo kịp, bắt kịp
C. get along with: hoà hợp với
D. run out of: cạn kiệt
Tạm dịch: Để thành công trong ngành công nghiệp cạnh tranh này, bạn cần phải liên tục cập nhật các kỹ năng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 11 [597485]: By the time the bus arrived, the students __________ for their field trip for nearly an hour.
A, waited
B, have been waiting
C, had been waiting
D, are waiting
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Công thức phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong quá khứ: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
- Ở đây nhấn mạnh quá trình chờ của học sinh nên động từ thay vì được chia ở QKHT như công thức thì được chuyển thành QKHTTD
Tạm dịch: Khi xe buýt đến, các học sinh đã chờ chuyến đi thực tế của mình gần một giờ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- Công thức phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong quá khứ: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
- Ở đây nhấn mạnh quá trình chờ của học sinh nên động từ thay vì được chia ở QKHT như công thức thì được chuyển thành QKHTTD
Tạm dịch: Khi xe buýt đến, các học sinh đã chờ chuyến đi thực tế của mình gần một giờ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [597486]: Katty can’t believe he __________ so rude as he isn’t normally like that.
A, act
B, acts
C, is acting
D, acted
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Katty không thể tin anh ta lại hành động thô lỗ như vậy vì bình thường anh ta không như vậy.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả sự thay đổi thói quen -> chỉ có ý C thoả mãn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch: Katty không thể tin anh ta lại hành động thô lỗ như vậy vì bình thường anh ta không như vậy.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả sự thay đổi thói quen -> chỉ có ý C thoả mãn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 13 [597487]: The committee proposed several innovative solutions to improve community engagement; __________, some members expressed concerns about the feasibility of implementing these ideas.
A, in addition
B, even
C, however
D, despite
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. in addition, S + V: ngoài ra
B. even /ˈiːvn/ (adj/adv): thậm chí, kể cả vậy
C. however: tuy nhiên
D. despite + N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Ủy ban đã đề xuất một số giải pháp sáng tạo để cải thiện sự tham gia của cộng đồng; tuy nhiên, một số thành viên bày tỏ lo ngại về tính khả thi của việc thực hiện những ý tưởng này.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. in addition, S + V: ngoài ra
B. even /ˈiːvn/ (adj/adv): thậm chí, kể cả vậy
C. however: tuy nhiên
D. despite + N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Ủy ban đã đề xuất một số giải pháp sáng tạo để cải thiện sự tham gia của cộng đồng; tuy nhiên, một số thành viên bày tỏ lo ngại về tính khả thi của việc thực hiện những ý tưởng này.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [597488]: The researchers __________ findings were published last month have made significant contributions to the field of renewable energy.
A, what
B, whose
C, which
D, that
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:
A. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
B. whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu có phát hiện được công bố vào tháng trước đã có những đóng góp đáng kể cho lĩnh vực năng lượng tái tạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
B. whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu có phát hiện được công bố vào tháng trước đã có những đóng góp đáng kể cho lĩnh vực năng lượng tái tạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [597489]: She avoided ___________ about her plans for the future during the meeting.
A, to talk
B, talked
C, talking
D, talk
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- avoid + V-ing: tránh né làm gì
Tạm dịch: Cô ấy tránh nói về kế hoạch tương lai của mình trong cuộc họp.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- avoid + V-ing: tránh né làm gì
Tạm dịch: Cô ấy tránh nói về kế hoạch tương lai của mình trong cuộc họp.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 16 [597490]: __________ than the company began to see significant improvements in productivity.
A, Not until the new policy was implemented
B, No sooner had the new policy been implemented
C, Scarcely the new policy implemented
D, Only after had the new policy been implemented
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi
B. Ngay sau khi chính sách mới được thực hiện, công ty bắt đầu thấy những cải thiện đáng kể về năng suất.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa hợp lý, cấu trúc: No sooner + had + S + VpII + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
C. => sai ngữ pháp, cấu trúc:
Scarcely + had + S + VpII + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Only after + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ sau khi
Do đó, B là đáp án phù hợp
Tạm dịch:
Ngay sau khi chính sách mới được thực hiện, công ty bắt đầu thấy những cải thiện đáng kể về năng suất. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi
B. Ngay sau khi chính sách mới được thực hiện, công ty bắt đầu thấy những cải thiện đáng kể về năng suất.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa hợp lý, cấu trúc: No sooner + had + S + VpII + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
C. => sai ngữ pháp, cấu trúc:
Scarcely + had + S + VpII + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Only after + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ sau khi
Do đó, B là đáp án phù hợp
Tạm dịch:
Ngay sau khi chính sách mới được thực hiện, công ty bắt đầu thấy những cải thiện đáng kể về năng suất. Đáp án: B
Câu 17 [597491]: A recent study shows that urban areas are __________ polluted than rural ones.
A, far more
B, more far
C, further
D, farther
Kiến thức về các cấp so sánh
*Ta có:
- Người ta thêm từ “much/far” vào trước so sánh hơn (S1 + V + much/far + adj-er/more adj + than + S2) để nhấn mạnh khoảng cách chênh lệch là rất nhiều
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy khu vực thành thị ô nhiễm hơn nhiều so với khu vực nông thôn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
- Người ta thêm từ “much/far” vào trước so sánh hơn (S1 + V + much/far + adj-er/more adj + than + S2) để nhấn mạnh khoảng cách chênh lệch là rất nhiều
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy khu vực thành thị ô nhiễm hơn nhiều so với khu vực nông thôn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [597492]: _________ knowledge of multiple languages can significantly enhance one’s career prospects in today’s global job market.
A, A
B, An
C, The
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có: The + N + of + N
Tạm dịch: Kiến thức về nhiều ngôn ngữ có thể nâng cao đáng kể triển vọng nghề nghiệp của một người trong thị trường việc làm toàn cầu ngày nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có: The + N + of + N
Tạm dịch: Kiến thức về nhiều ngôn ngữ có thể nâng cao đáng kể triển vọng nghề nghiệp của một người trong thị trường việc làm toàn cầu ngày nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [597493]: If she __________ more time to prepare for the presentation, she would be feeling more confident right now.
A, has
B, had
C, had had
D, were having
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu cô ấy có nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bài thuyết trình, cô ấy sẽ cảm thấy tự tin hơn ngay bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý C thoả mãn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu cô ấy có nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bài thuyết trình, cô ấy sẽ cảm thấy tự tin hơn ngay bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý C thoả mãn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [597494]: The team faced __________ criticism after their performance in the championship match, leading to several changes in management.
A, fierce
B, significant
C, extreme
D, intense
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. fierce /fɪəs/ (a): hung dữ => fierce criticism: sự chỉ trích dữ dội
B. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): đáng kể
C. extreme /ɪkˈstriːm/ (a): vô cùng
D. intense /ɪnˈtens/ (a): mãnh liệt
Tạm dịch: Đội phải đối mặt với sự chỉ trích dữ dội sau màn thể hiện của họ trong trận chung kết, dẫn đến một số thay đổi trong ban quản lý.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. fierce /fɪəs/ (a): hung dữ => fierce criticism: sự chỉ trích dữ dội
B. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): đáng kể
C. extreme /ɪkˈstriːm/ (a): vô cùng
D. intense /ɪnˈtens/ (a): mãnh liệt
Tạm dịch: Đội phải đối mặt với sự chỉ trích dữ dội sau màn thể hiện của họ trong trận chung kết, dẫn đến một số thay đổi trong ban quản lý.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 21 [597495]: After much discussion, the committee decided to __________ the members to participate in the upcoming charity event, emphasizing its importance for community support.
A, impel
B, constrain
C, drive
D, push
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. impel /ɪmˈpel/ (v): thúc đẩy (theo hướng ép buộc ai đó làm gì), thúc ép
B. constrain /kənˈstreɪn/ (v): ép buộc làm gì, cưỡng ép, thúc ép (thường ở thể bị động)
C. drive /draɪv/ (v): ép ai đó làm gì (tác động vào cảm xúc khiến họ tức giận, phát điên… rồi bộc lộ thành hành động)
D. push /pʊʃ/ (v): thúc đẩy (theo hướng khuyến khích, động viên)
Tạm dịch: Sau nhiều cuộc thảo luận, ủy ban đã quyết định thúc đẩy các thành viên tham gia vào sự kiện từ thiện sắp tới, nhấn mạnh tầm quan trọng của nó đối với sự hỗ trợ của cộng đồng.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. impel /ɪmˈpel/ (v): thúc đẩy (theo hướng ép buộc ai đó làm gì), thúc ép
B. constrain /kənˈstreɪn/ (v): ép buộc làm gì, cưỡng ép, thúc ép (thường ở thể bị động)
C. drive /draɪv/ (v): ép ai đó làm gì (tác động vào cảm xúc khiến họ tức giận, phát điên… rồi bộc lộ thành hành động)
D. push /pʊʃ/ (v): thúc đẩy (theo hướng khuyến khích, động viên)
Tạm dịch: Sau nhiều cuộc thảo luận, ủy ban đã quyết định thúc đẩy các thành viên tham gia vào sự kiện từ thiện sắp tới, nhấn mạnh tầm quan trọng của nó đối với sự hỗ trợ của cộng đồng.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 22 [597496]: After working on the project for weeks without a break, the team finally decided to take a step back and _____________.
A, hit the nail on the head
B, smell the roses
C, bite the bullet
D, face the music
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. hit the nail on the head: nói hoặc làm điều gì một cách chính xác, rõ ràng hoặc tận gốc
B. smell the roses: dành thời gian thư giãn, tận hưởng những điều tốt đẹp trong cuộc sống
C. bite the bullet: ám chỉ việc đối mặt với tình huống khó khăn hoặc không thoải mái
D. face the music: đối mặt với hậu quả, sự thật khó khăn và chỉ việc chấp nhận những hệ quả của hành động
Tạm dịch: Sau khi làm việc liên tục trong nhiều tuần mà không nghỉ ngơi, cuối cùng nhóm đã quyết định lùi lại một bước và dành thời gian thư giãn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. hit the nail on the head: nói hoặc làm điều gì một cách chính xác, rõ ràng hoặc tận gốc
B. smell the roses: dành thời gian thư giãn, tận hưởng những điều tốt đẹp trong cuộc sống
C. bite the bullet: ám chỉ việc đối mặt với tình huống khó khăn hoặc không thoải mái
D. face the music: đối mặt với hậu quả, sự thật khó khăn và chỉ việc chấp nhận những hệ quả của hành động
Tạm dịch: Sau khi làm việc liên tục trong nhiều tuần mà không nghỉ ngơi, cuối cùng nhóm đã quyết định lùi lại một bước và dành thời gian thư giãn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 23 [597497]: The scientist presented her findings at the conference, highlighting the importance of __________ in addressing climate change.
A, innovations
B, assumptions
C, complications
D, distractions
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): phát hiện, đổi mới, sáng kiến
B. assumption /əˈsʌmpʃn/ (n): giả định, cho rằng
C. complication /ˌkɒmplɪˈkeɪʃn/ (n): sự phức tạp, khó khăn
D. distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự phân tâm, xao nhãng
Tạm dịch: Nhà khoa học đã trình bày những phát hiện của mình tại hội nghị, nhấn mạnh tầm quan trọng của những đổi mới trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): phát hiện, đổi mới, sáng kiến
B. assumption /əˈsʌmpʃn/ (n): giả định, cho rằng
C. complication /ˌkɒmplɪˈkeɪʃn/ (n): sự phức tạp, khó khăn
D. distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự phân tâm, xao nhãng
Tạm dịch: Nhà khoa học đã trình bày những phát hiện của mình tại hội nghị, nhấn mạnh tầm quan trọng của những đổi mới trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 24 [597498]: The lecture was so ______ that many students left the auditorium feeling inspired and motivated.
A, mundane
B, illuminating
C, monotonous
D, nebulous
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. mundane /mʌnˈdeɪn/ (a): nhàm chán, tẻ nhạt, bình thường
B. illuminating /ɪˈluːmɪneɪtɪŋ/ (a): soi sáng, làm sáng tỏ, đầy thông tin hữu ích
C. monotonous /məˈnɒtənəs/ (a): đơn điệu, lặp đi lặp lại
D. nebulous /ˈnebjələs/ (a): mơ hồ, không rõ ràng
Tạm dịch: Bài giảng rất hữu ích đến nỗi nhiều sinh viên rời khỏi khán phòng với cảm giác được truyền cảm hứng và động lực.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. mundane /mʌnˈdeɪn/ (a): nhàm chán, tẻ nhạt, bình thường
B. illuminating /ɪˈluːmɪneɪtɪŋ/ (a): soi sáng, làm sáng tỏ, đầy thông tin hữu ích
C. monotonous /məˈnɒtənəs/ (a): đơn điệu, lặp đi lặp lại
D. nebulous /ˈnebjələs/ (a): mơ hồ, không rõ ràng
Tạm dịch: Bài giảng rất hữu ích đến nỗi nhiều sinh viên rời khỏi khán phòng với cảm giác được truyền cảm hứng và động lực.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 25 [597499]: A sedentary lifestyle can lead to various health issues, including __________ that significantly impact one’s quality of life.
A, ailments
B, advantages
C, predicaments
D, phenomena
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. ailment /ˈeɪlmənt/ (n): bệnh tật, sự ốm đau
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi thế, ưu điểm
C. predicament /prɪˈdɪkəmənt/ (n): tình thế khó khăn, tình huống rắc rối
D. phenomena /fəˈnɒmɪnə/ (n): hiện tượng
Tạm dịch: Lối sống ít vận động có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm các bệnh tật ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của một người.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. ailment /ˈeɪlmənt/ (n): bệnh tật, sự ốm đau
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi thế, ưu điểm
C. predicament /prɪˈdɪkəmənt/ (n): tình thế khó khăn, tình huống rắc rối
D. phenomena /fəˈnɒmɪnə/ (n): hiện tượng
Tạm dịch: Lối sống ít vận động có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm các bệnh tật ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của một người.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [597500]: Despite the challenges, she managed to _____________ her fears and deliver a fantastic presentation.
A, face off
B, face up to
C, face down
D, face out
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. face off: đối đầu trực tiếp, quyết đấu,
B. face up to: đối diện, chấp nhận và xử lý
C. face down: đối đầu và đánh bại ai đó hoặc điều gì đó bằng sự tự tin hoặc quyết tâm
D. face out: trưng bày (mặt hàng như sách, tạp chí,.. sao cho mặt trước (bìa) hướng ra ngoài, để khách hàng dễ nhìn thấy)
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều thử thách, cô ấy đã đối diện với nỗi sợ hãi và trình bày một bài thuyết trình tuyệt vời.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. face off: đối đầu trực tiếp, quyết đấu,
B. face up to: đối diện, chấp nhận và xử lý
C. face down: đối đầu và đánh bại ai đó hoặc điều gì đó bằng sự tự tin hoặc quyết tâm
D. face out: trưng bày (mặt hàng như sách, tạp chí,.. sao cho mặt trước (bìa) hướng ra ngoài, để khách hàng dễ nhìn thấy)
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều thử thách, cô ấy đã đối diện với nỗi sợ hãi và trình bày một bài thuyết trình tuyệt vời.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 27 [597501]: For most of us, close personal relationships are fundamental to us finding _________.
A, fulfillment
B, obligation
C, satisfaction
D, discontent
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. fulfillment /fʊlˈfɪlmənt/ (n): sự hoàn thành, sự thỏa mãn
B. obligation /ˌɒblɪˈɡeɪʃn/ (n): nghĩa vụ, bổn phận
C. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng
D. discontent /ˌdɪskənˈtent/ (n): sự bất mãn, không hài lòng
Tạm dịch: Đối với hầu hết chúng ta, các mối quan hệ cá nhân gần gũi là nền tảng để chúng ta tìm thấy sự thoả mãn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. fulfillment /fʊlˈfɪlmənt/ (n): sự hoàn thành, sự thỏa mãn
B. obligation /ˌɒblɪˈɡeɪʃn/ (n): nghĩa vụ, bổn phận
C. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng
D. discontent /ˌdɪskənˈtent/ (n): sự bất mãn, không hài lòng
Tạm dịch: Đối với hầu hết chúng ta, các mối quan hệ cá nhân gần gũi là nền tảng để chúng ta tìm thấy sự thoả mãn.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 28 [597502]: He was determined not to ______ his principles, even when faced with pressure from his peers.
A, back down on
B, back out of
C, back up
D, back off
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. back down on: từ bỏ hoặc thừa nhận sai lầm về một quan điểm hoặc nguyên tắc mà bạn đã giữ vững (rút lại ý kiến, quan điểm)
B. back out of: rút lui hoặc không tham gia vào một kế hoạch hoặc cam kết mà bạn đã đồng ý trước đó (Không giữ đúng hẹn, nuốt lời)
C. back up: hỗ trợ, ủng hộ hoặc xác nhận một tuyên bố hoặc ý kiến
D. back off: lùi lại hoặc tránh xa một tình huống hoặc người nào đó
Tạm dịch: Ông quyết tâm không từ bỏ các nguyên tắc của mình, ngay cả khi phải đối mặt với áp lực từ đồng nghiệp.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. back down on: từ bỏ hoặc thừa nhận sai lầm về một quan điểm hoặc nguyên tắc mà bạn đã giữ vững (rút lại ý kiến, quan điểm)
B. back out of: rút lui hoặc không tham gia vào một kế hoạch hoặc cam kết mà bạn đã đồng ý trước đó (Không giữ đúng hẹn, nuốt lời)
C. back up: hỗ trợ, ủng hộ hoặc xác nhận một tuyên bố hoặc ý kiến
D. back off: lùi lại hoặc tránh xa một tình huống hoặc người nào đó
Tạm dịch: Ông quyết tâm không từ bỏ các nguyên tắc của mình, ngay cả khi phải đối mặt với áp lực từ đồng nghiệp.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 29 [597503]: The team was so excited to win the championship that they ______ a celebration at the local park.
A, made
B, held
C, did
D, took
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- hold a celebration: tổ chức buổi lễ kỷ niệm
Tạm dịch: Đội rất phấn khích khi giành chức vô địch đến nỗi họ tổ chức lễ ăn mừng tại công viên địa phương.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- hold a celebration: tổ chức buổi lễ kỷ niệm
Tạm dịch: Đội rất phấn khích khi giành chức vô địch đến nỗi họ tổ chức lễ ăn mừng tại công viên địa phương.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 30 [597504]: The researchers were unable to arrive _________ a definitive conclusion due to the lack of sufficient data.
A, to
B, in
C, at
D, to
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
- arrive in: đến đâu đó - đi kèm với các địa điểm lớn (quốc gia/lãnh thổ/thành phố…), thời gian dài (tháng/năm/các mùa trong năm…)
- arrive at: đến đâu đó - đi kèm với các địa điểm nhỏ (công viên/sở thú/sân bay…), thời gian ngắn, cụ thể, được xác định rõ ràng (giờ, phút)
- arrive at: đạt được một kết luận, mục tiêu hay điểm đến -> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu không thể đưa ra kết luận chắc chắn do thiếu dữ liệu đầy đủ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- arrive in: đến đâu đó - đi kèm với các địa điểm lớn (quốc gia/lãnh thổ/thành phố…), thời gian dài (tháng/năm/các mùa trong năm…)
- arrive at: đến đâu đó - đi kèm với các địa điểm nhỏ (công viên/sở thú/sân bay…), thời gian ngắn, cụ thể, được xác định rõ ràng (giờ, phút)
- arrive at: đạt được một kết luận, mục tiêu hay điểm đến -> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu không thể đưa ra kết luận chắc chắn do thiếu dữ liệu đầy đủ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 31 [597505]: In today's fast-paced world, being _______ is essential for success, as it allows individuals to adapt quickly to changing circumstances.
A, active
B, reactive
C, inactive
D, proactive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. active /ˈæktɪv/ (a): năng động, hoạt động
B. reactive /riˈæktɪv/ (a): phản ứng, bị động (chỉ hành động sau khi có sự việc xảy ra)
C. inactive /ɪnˈæktɪv/ (a): không hoạt động
D. proactive /proʊˈæktɪv/ (a): chủ động (hành động trước khi sự việc xảy ra, có kế hoạch để ngăn chặn vấn đề)
Tạm dịch: Trong thế giới phát triển nhanh chóng hiện nay, việc chủ động là rất cần thiết cho thành công, vì nó cho phép cá nhân thích nghi nhanh chóng với các hoàn cảnh thay đổi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. active /ˈæktɪv/ (a): năng động, hoạt động
B. reactive /riˈæktɪv/ (a): phản ứng, bị động (chỉ hành động sau khi có sự việc xảy ra)
C. inactive /ɪnˈæktɪv/ (a): không hoạt động
D. proactive /proʊˈæktɪv/ (a): chủ động (hành động trước khi sự việc xảy ra, có kế hoạch để ngăn chặn vấn đề)
Tạm dịch: Trong thế giới phát triển nhanh chóng hiện nay, việc chủ động là rất cần thiết cho thành công, vì nó cho phép cá nhân thích nghi nhanh chóng với các hoàn cảnh thay đổi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 32 [597506]: I __________ a hundred quid on my last trip to London, where I indulged in fine dining, explored popular attractions, and shopped for souvenirs.
A, went through
B, went over
C, went along with
D, went after
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. went through -> go through: tiêu xài, sử dụng nhiều (tiền, tài nguyên)
B. went over -> go over: vượt qua, xem xét
C. went along with -> go along with: đồng ý với, đi cùng với
D. went after -> go after: theo đuổi, tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi đã tiêu tốn một trăm bảng Anh trong chuyến đi trước đến London, nơi tôi thưởng thức ẩm thực tinh tế, khám phá những điểm du lịch nổi tiếng và mua sắm quà lưu niệm.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. went through -> go through: tiêu xài, sử dụng nhiều (tiền, tài nguyên)
B. went over -> go over: vượt qua, xem xét
C. went along with -> go along with: đồng ý với, đi cùng với
D. went after -> go after: theo đuổi, tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi đã tiêu tốn một trăm bảng Anh trong chuyến đi trước đến London, nơi tôi thưởng thức ẩm thực tinh tế, khám phá những điểm du lịch nổi tiếng và mua sắm quà lưu niệm.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 33 [597507]: The library has ______ books on various subjects, making it a valuable resource for students.
A, a great deal of
B, a great number of
C, much of
D, a large amount of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N đếm được số nhiều: nhiều
C. much of + N không đếm được: nhiều
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Thư viện có rất nhiều sách về nhiều chủ đề khác nhau, khiến nó trở thành nguồn tài nguyên có giá trị cho sinh viên.
-> cần lượng từ đi được với danh từ số nhiều “books”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N đếm được số nhiều: nhiều
C. much of + N không đếm được: nhiều
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Thư viện có rất nhiều sách về nhiều chủ đề khác nhau, khiến nó trở thành nguồn tài nguyên có giá trị cho sinh viên.
-> cần lượng từ đi được với danh từ số nhiều “books”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 34 [597508]: By the end of this year, she ______ her degree and will be ready to start her career.
A, completes
B, has completed
C, will complete
D, will have completed
Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by + mốc thời gian tương lai => động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành, diễn tả hành động diễn ra xong trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong tương lai.
Tạm dịch: Vào cuối năm nay, cô ấy sẽ hoàn thành bằng cấp của mình và sẽ sẵn sàng bắt đầu sự nghiệp của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có:
- Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by + mốc thời gian tương lai => động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành, diễn tả hành động diễn ra xong trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong tương lai.
Tạm dịch: Vào cuối năm nay, cô ấy sẽ hoàn thành bằng cấp của mình và sẽ sẵn sàng bắt đầu sự nghiệp của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 35 [597509]: The audience was captivated by the incredible _________, which made them question reality and believe in the impossible.
A, magical
B, magician
C, magic
D, magically
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. magical /ˈmædʒɪkl/ (a): kỳ diệu
B. magician /məˈdʒɪʃn/ (n): ảo thuật gia
C. magic /ˈmædʒɪk/ (n): ảo thuật
D. magically /ˈmædʒɪkli/ (adv): 1 cách kỳ diệu
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ -> loại A, D
- Dựa vào dịch nghĩa -> loại B
Tạm dịch: Khán giả bị cuốn hút bởi màn ảo thuật đáng kinh ngạc, khiến họ đặt câu hỏi về thực tế và tin vào điều không thể.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. magical /ˈmædʒɪkl/ (a): kỳ diệu
B. magician /məˈdʒɪʃn/ (n): ảo thuật gia
C. magic /ˈmædʒɪk/ (n): ảo thuật
D. magically /ˈmædʒɪkli/ (adv): 1 cách kỳ diệu
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ -> loại A, D
- Dựa vào dịch nghĩa -> loại B
Tạm dịch: Khán giả bị cuốn hút bởi màn ảo thuật đáng kinh ngạc, khiến họ đặt câu hỏi về thực tế và tin vào điều không thể.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 36 [597510]: This year's sales figures are ________ last year's, indicating a significant improvement in performance.
A, better than
B, as good as
C, more better than
D, good than
Kiến thức về các cấp so sánh
*Xét các đáp án:
A. Doanh số bán hàng năm nay tốt hơn năm ngoái, cho thấy sự cải thiện đáng kể về hiệu suất.
=> hợp lý về ngữ nghĩa, thoả mãn cấu trúc so sánh hơn (S1 + V + adj-er/more adj + than + S2) do better là dạng so sánh hơn của good
B. Số liệu bán hàng năm nay cũng tốt như năm ngoái, cho thấy sự cải thiện đáng kể về hiệu suất.
=> không hợp lý về nghĩa do vế sau nói là có sự cải thiện đáng kể về hiệu suất nên không thể sử dụng so sánh bằng
C. => không có cấu trúc này, do better là dạng so sánh hơn của good rồi nên thêm more vào nữa là thừa
D. => sai do phải chuyển good về dạng so sánh hơn của tính từ rồi mới thêm than
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Doanh số bán hàng năm nay tốt hơn năm ngoái, cho thấy sự cải thiện đáng kể về hiệu suất.
=> hợp lý về ngữ nghĩa, thoả mãn cấu trúc so sánh hơn (S1 + V + adj-er/more adj + than + S2) do better là dạng so sánh hơn của good
B. Số liệu bán hàng năm nay cũng tốt như năm ngoái, cho thấy sự cải thiện đáng kể về hiệu suất.
=> không hợp lý về nghĩa do vế sau nói là có sự cải thiện đáng kể về hiệu suất nên không thể sử dụng so sánh bằng
C. => không có cấu trúc này, do better là dạng so sánh hơn của good rồi nên thêm more vào nữa là thừa
D. => sai do phải chuyển good về dạng so sánh hơn của tính từ rồi mới thêm than
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 37 [597511]: The café _______ we often meet is known for its great coffee.
A, that
B, where
C, which
D, when
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
B. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Quán cà phê nơi mà chúng tôi thường gặp nhau được biết đến với loại cà phê tuyệt vời.
-> Cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The café”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
B. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Quán cà phê nơi mà chúng tôi thường gặp nhau được biết đến với loại cà phê tuyệt vời.
-> Cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The café”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 38 [597512]: She avoided _______ the meeting until she had all the necessary information.
A, attending
B, joining to
C, participating
D, coming
Kiến thức về từ vựng
*Ta có:
- avoid +V-ing: tránh né làm gì
- attend sth: tham dự sự kiện gì
- join in sth: tham gia vào đâu
- participate in = take part in: tham gia vào
- come to sth: tới đâu
Tạm dịch: Cô ấy né tránh tham dự cuộc họp cho đến khi cô ấy có tất cả thông tin cần thiết.
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu 39 [597513]: To be eligible for the scholarship, applicants _________ submit their applications by the end of next month.
A, would
B, must
C, might
D, prepared to
Kiến thức về động từ
*Xét các đáp án:
A. would + V (bare): là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu will, ngoài ra, từ này thường được dùng cho lời đề nghị, nêu quan điểm về một vấn đề một cách lịch sự và trang trọng
B. must + V (bare): phải, cần phải (diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng do chủ quan tự bản thân nhận thức thấy)
C. might + V (bare): có thể làm gì (diễn đạt điều có khả năng xảy ra)
D. be prepared to do sth: sẵn sàng làm gì
Tạm dịch: Để đủ điều kiện nhận học bổng, người nộp đơn phải nộp đơn trước cuối tháng tới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. would + V (bare): là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu will, ngoài ra, từ này thường được dùng cho lời đề nghị, nêu quan điểm về một vấn đề một cách lịch sự và trang trọng
B. must + V (bare): phải, cần phải (diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng do chủ quan tự bản thân nhận thức thấy)
C. might + V (bare): có thể làm gì (diễn đạt điều có khả năng xảy ra)
D. be prepared to do sth: sẵn sàng làm gì
Tạm dịch: Để đủ điều kiện nhận học bổng, người nộp đơn phải nộp đơn trước cuối tháng tới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 40 [597514]: During adolescence, the experiences and relationships one encounters can have a _________ impact on personal identity and future choices.
A, formal
B, informal
C, formative
D, transformative
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. formal /ˈfɔːml/ (a): mang tính chính thức, trang trọng, theo khuôn mẫu hoặc quy tắc
B. informal /ɪnˈfɔːml/ (a): không trang trọng, không theo quy cách, thân mật
C. formative /ˈfɔːmətɪv/ (a): liên quan đến sự phát triển, hình thành tính cách, kỹ năng hoặc tư tưởng của con người trong giai đoạn quan trọng
D. transformative /trænsˈfɔːmətɪv/ (a): mang tính chất biến đổi, làm thay đổi
Tạm dịch: Trong thời kỳ thanh thiếu niên, những trải nghiệm và mối quan hệ mà một người gặp phải có thể có tác động hình thành nên bản sắc cá nhân và các lựa chọn trong tương lai.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. formal /ˈfɔːml/ (a): mang tính chính thức, trang trọng, theo khuôn mẫu hoặc quy tắc
B. informal /ɪnˈfɔːml/ (a): không trang trọng, không theo quy cách, thân mật
C. formative /ˈfɔːmətɪv/ (a): liên quan đến sự phát triển, hình thành tính cách, kỹ năng hoặc tư tưởng của con người trong giai đoạn quan trọng
D. transformative /trænsˈfɔːmətɪv/ (a): mang tính chất biến đổi, làm thay đổi
Tạm dịch: Trong thời kỳ thanh thiếu niên, những trải nghiệm và mối quan hệ mà một người gặp phải có thể có tác động hình thành nên bản sắc cá nhân và các lựa chọn trong tương lai.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 41 [597515]: The people sitting next to me on the plane were nervous as they ________ before.
A, never fly
B, never flew
C, was never flying
D, had never flown
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ "was" ở câu thứ nhất
=> Hành động "chưa từng bay" tính tới thời điểm " lo lắng". Mà hành động "lo lắng" chia ở quá khứ đơn thì hành động " chưa từng bay" phải xảy ra trước quá khứ đơn => chia quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Những người ngồi cạnh tôi trên máy bay đều lo lắng vì họ chưa từng đi máy bay trước đây.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có:
- Căn cứ vào động từ "was" ở câu thứ nhất
=> Hành động "chưa từng bay" tính tới thời điểm " lo lắng". Mà hành động "lo lắng" chia ở quá khứ đơn thì hành động " chưa từng bay" phải xảy ra trước quá khứ đơn => chia quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Những người ngồi cạnh tôi trên máy bay đều lo lắng vì họ chưa từng đi máy bay trước đây.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 42 [597516]: The lecture was so _______ that half the audience struggled to stay awake.
A, bore
B, bored
C, boring
D, boredom
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. bore /bɔːr/ (v): làm ai đó chán
B. bored /bɔːd/ (a): bị chán nản
C. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): gây tẻ nhạt
D. boredom /ˈbɔːdəm/ (n): sự buồn chán
*Ta có:
- Cấu trúc: so + adj + that: quá…đến nỗi mà -> loại A, D
- Cần phân biệt:
+ Tính từ đuôi -ing: mang ý nghĩa chủ động và dùng để diễn tả tính chất của người, vật hoặc sự việc gây ra một cảm giác hoặc trạng thái nhất định cho người khác
-> phù hợp với ngữ cảnh
+ Tính từ đuôi -ed: mang ý nghĩa bị động và dùng để diễn tả cho cảm xúc hoặc trạng thái của một người hoặc vật khi bị tác động bởi một hành động, sự việc, tình huống nào đó
Tạm dịch: Bài giảng chán đến nỗi một nửa số khán giả phải cố gắng để giữ tỉnh táo.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. bore /bɔːr/ (v): làm ai đó chán
B. bored /bɔːd/ (a): bị chán nản
C. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): gây tẻ nhạt
D. boredom /ˈbɔːdəm/ (n): sự buồn chán
*Ta có:
- Cấu trúc: so + adj + that: quá…đến nỗi mà -> loại A, D
- Cần phân biệt:
+ Tính từ đuôi -ing: mang ý nghĩa chủ động và dùng để diễn tả tính chất của người, vật hoặc sự việc gây ra một cảm giác hoặc trạng thái nhất định cho người khác
-> phù hợp với ngữ cảnh
+ Tính từ đuôi -ed: mang ý nghĩa bị động và dùng để diễn tả cho cảm xúc hoặc trạng thái của một người hoặc vật khi bị tác động bởi một hành động, sự việc, tình huống nào đó
Tạm dịch: Bài giảng chán đến nỗi một nửa số khán giả phải cố gắng để giữ tỉnh táo.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 43 [597517]: If Sarah _______ the job offer last year, she would be living in New York now.
A, accepts
B, accepted
C, were accepting
D, had accepted
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu Sarah đã chấp nhận lời mời làm việc vào năm ngoái, cô ấy sẽ sống ở New York bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch: Nếu Sarah đã chấp nhận lời mời làm việc vào năm ngoái, cô ấy sẽ sống ở New York bây giờ.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 44 [597518]: The manager implemented a more _______ system to improve workflow and reduce delays so that it can help to bring optimal results.
A, effective
B, efficient
C, sufficient
D, productive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. effective /ɪˈfɛktɪv/ (a): đạt được kết quả mong muốn, có hiệu quả
B. efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hoạt động hoặc thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả, năng suất, không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc công sức
C. sufficient /səˈfɪʃənt/ (a): đủ, đạt yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng
D. productive /prəˈdʌktɪv/ (a): có khả năng tạo ra nhiều kết quả hoặc sản phẩm
Tạm dịch: Người quản lý đã triển khai một hệ thống hiệu quả hơn để cải thiện quy trình công việc và giảm thiểu trì hoãn nhằm mang lại kết quả tối ưu.
=> Dựa vào ngữ cảnh, cần một hệ thống hoạt động hiệu quả, không lãng phí thời gian, công sức và mang lại kết quả tối ưu
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. effective /ɪˈfɛktɪv/ (a): đạt được kết quả mong muốn, có hiệu quả
B. efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hoạt động hoặc thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả, năng suất, không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc công sức
C. sufficient /səˈfɪʃənt/ (a): đủ, đạt yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng
D. productive /prəˈdʌktɪv/ (a): có khả năng tạo ra nhiều kết quả hoặc sản phẩm
Tạm dịch: Người quản lý đã triển khai một hệ thống hiệu quả hơn để cải thiện quy trình công việc và giảm thiểu trì hoãn nhằm mang lại kết quả tối ưu.
=> Dựa vào ngữ cảnh, cần một hệ thống hoạt động hiệu quả, không lãng phí thời gian, công sức và mang lại kết quả tối ưu
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 45 [597519]: The lorry was seen ________ down the hill, which created a cloud of dust as it sped past the onlookers.
A, run
B, have run
C, running
D, to running
Kiến thức về câu bị động
*Ta có:
- "was seen" là dạng bị động của động từ "see". Đối với bị động của động từ tri giác ta có 2 cấu trúc bị động:
1. S + V(tri giác chia ở thể bị động) + to V
2. S + V(tri giác chia ở thể bị động) + Ving
Tạm dịch: Chiếc xe tải được nhìn thấy là đang chạy xuống dốc, tạo ra một đám bụi khi nó lao nhanh qua những người đứng xem.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- "was seen" là dạng bị động của động từ "see". Đối với bị động của động từ tri giác ta có 2 cấu trúc bị động:
1. S + V(tri giác chia ở thể bị động) + to V
2. S + V(tri giác chia ở thể bị động) + Ving
Tạm dịch: Chiếc xe tải được nhìn thấy là đang chạy xuống dốc, tạo ra một đám bụi khi nó lao nhanh qua những người đứng xem.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 46 [597520]: The organization decided to _______ that they would be supporting local charities this year.
A, take it for granted
B, keep it secret
C, let it announce
D, make a decision
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. take it for granted: xem điều gì đó là hiển nhiên, không biết trân trọng
B. keep it secret: giữ bí mật về điều gì đó
C. let it announce: khẳng định, làm cho mọi người biết
D. make a decision: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tổ chức quyết định công bố rằng họ sẽ hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương trong năm nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. take it for granted: xem điều gì đó là hiển nhiên, không biết trân trọng
B. keep it secret: giữ bí mật về điều gì đó
C. let it announce: khẳng định, làm cho mọi người biết
D. make a decision: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tổ chức quyết định công bố rằng họ sẽ hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương trong năm nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 47 [597521]: When the sun rises, we _______ the hike up the mountain.
A, start
B, are starting
C, have started
D, will start
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Sự phối thì với When diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Tạm dịch: Khi mặt trời mọc, chúng ta sẽ bắt đầu leo núi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Ta có:
- Sự phối thì với When diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Tạm dịch: Khi mặt trời mọc, chúng ta sẽ bắt đầu leo núi.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 48 [597522]: Unlike the previous decade, most people __________ email instead of writing letters.
A, use
B, are using
C, have used
D, will use
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Không giống như thập kỷ trước, hầu hết mọi người đang sử dụng email thay vì viết thư.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả sự thay đổi của thói quen, hay mô tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian này hoặc một xu hướng -> chỉ có ý B thoả mãn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch: Không giống như thập kỷ trước, hầu hết mọi người đang sử dụng email thay vì viết thư.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả sự thay đổi của thói quen, hay mô tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian này hoặc một xu hướng -> chỉ có ý B thoả mãn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 49 [597523]: The report highlighted the benefits of renewable energy; __________, it also pointed out the challenges in transitioning from fossil fuels.
A, in contrast
B, therefore
C, however
D, for example
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. in contrast, S + V: trái lại
B. therefore, S + V: vì vậy
C. however: tuy nhiên
D. for example, S + V: ví dụ là
Tạm dịch: Báo cáo nêu bật những lợi ích của năng lượng tái tạo; tuy nhiên, nó cũng chỉ ra những thách thức trong quá trình chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. in contrast, S + V: trái lại
B. therefore, S + V: vì vậy
C. however: tuy nhiên
D. for example, S + V: ví dụ là
Tạm dịch: Báo cáo nêu bật những lợi ích của năng lượng tái tạo; tuy nhiên, nó cũng chỉ ra những thách thức trong quá trình chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 50 [597524]: The project on __________ we collaborated received high praise from the stakeholders.
A, which
B, whom
C, what
D, that
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
B. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
C. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”), không dùng that sau giới từ
Tạm dịch: Dự án mà chúng tôi hợp tác đã nhận được lời khen ngợi cao từ các bên liên quan.
-> Theo sau giới từ chỉ có đại từ quan hệ “which” (thay cho danh từ chỉ vật) và “whom” (thay cho danh từ chỉ người). Ở đây “project” là danh từ chỉ vật
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
B. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
C. what: từ để hỏi đứng đầu mệnh đề danh từ, trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”), không dùng that sau giới từ
Tạm dịch: Dự án mà chúng tôi hợp tác đã nhận được lời khen ngợi cao từ các bên liên quan.
-> Theo sau giới từ chỉ có đại từ quan hệ “which” (thay cho danh từ chỉ vật) và “whom” (thay cho danh từ chỉ người). Ở đây “project” là danh từ chỉ vật
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A