Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 1 [597690]:
a. No worries, let’s take our time and go through it together step by step. We’ll figure it out!
b. Can you help me with this math problem? I’ve been stuck on it for a while.
c. Of course! I’d be happy to help. What exactly are you having trouble with?
d. I’m really struggling to understand how to work with fractions. They always confuse me.
a. No worries, let’s take our time and go through it together step by step. We’ll figure it out!
b. Can you help me with this math problem? I’ve been stuck on it for a while.
c. Of course! I’d be happy to help. What exactly are you having trouble with?
d. I’m really struggling to understand how to work with fractions. They always confuse me.
A, a-b-c-d
B, c-d-b-c
C, b-c-d-a
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Can you help me with this math problem? I've been stuck on it for a while. (Bạn có thể giúp tôi giải bài toán này không? Tôi đã gặp khó khăn với bài đó một thời gian rồi.)
c. Of course! I'd be happy to help. What exactly are you having trouble with? (Tất nhiên rồi! Tôi rất vui lòng giúp. Chính xác thì bạn đang gặp khó khăn với điều gì?)
d. I’m really struggling to understand how to work with fractions. They always confuse me. (Tôi thực sự đang vật lộn để hiểu cách làm việc với phân số. Chúng luôn làm tôi bối rối.)
a. No worries, let's take our time and go through it together step by step. We’ll figure it out! (Đừng lo, chúng ta hãy dành thời gian và cùng nhau thực hiện từng bước một. Chúng ta sẽ tìm ra lời giải!)
Thứ tự đúng: b-c-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Can you help me with this math problem? I've been stuck on it for a while. (Bạn có thể giúp tôi giải bài toán này không? Tôi đã gặp khó khăn với bài đó một thời gian rồi.)
c. Of course! I'd be happy to help. What exactly are you having trouble with? (Tất nhiên rồi! Tôi rất vui lòng giúp. Chính xác thì bạn đang gặp khó khăn với điều gì?)
d. I’m really struggling to understand how to work with fractions. They always confuse me. (Tôi thực sự đang vật lộn để hiểu cách làm việc với phân số. Chúng luôn làm tôi bối rối.)
a. No worries, let's take our time and go through it together step by step. We’ll figure it out! (Đừng lo, chúng ta hãy dành thời gian và cùng nhau thực hiện từng bước một. Chúng ta sẽ tìm ra lời giải!)
Thứ tự đúng: b-c-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 2 [597691]:
a. I believe it’s because of the cooler temperatures and reduced sunlight.
b. I’ve noticed that the leaves are changing color and falling off. What do you think causes that change?
c. Oh, so the lower temperatures and less sunlight reduce photosynthesis, which makes the leaves lose their green color, right?
d. Exactly! The trees are conserving energy to get through the winter.
a. I believe it’s because of the cooler temperatures and reduced sunlight.
b. I’ve noticed that the leaves are changing color and falling off. What do you think causes that change?
c. Oh, so the lower temperatures and less sunlight reduce photosynthesis, which makes the leaves lose their green color, right?
d. Exactly! The trees are conserving energy to get through the winter.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-a-d-c
D, b-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I’ve noticed that the leaves are changing color and falling off. What do you think causes that change? (Tôi nhận thấy lá cây đang đổi màu và rụng. Bạn nghĩ nguyên nhân nào gây ra sự thay đổi đó?)
a. I believe it’s because of the cooler temperatures and reduced sunlight. (Tôi tin rằng đó là do nhiệt độ mát hơn và ánh sáng mặt trời ít đi.)
c. Oh, so the lower temperatures and less sunlight reduce photosynthesis, which makes the leaves lose their green color, right? (Ồ, vậy nhiệt độ thấp hơn và ít ánh sáng mặt trời hơn làm giảm quá trình quang hợp, khiến lá cây mất đi màu xanh, đúng không?)
d. Exactly! The trees are conserving energy to get through the winter. (Chính xác! Cây cối đang tiết kiệm năng lượng để vượt qua mùa đông.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I’ve noticed that the leaves are changing color and falling off. What do you think causes that change? (Tôi nhận thấy lá cây đang đổi màu và rụng. Bạn nghĩ nguyên nhân nào gây ra sự thay đổi đó?)
a. I believe it’s because of the cooler temperatures and reduced sunlight. (Tôi tin rằng đó là do nhiệt độ mát hơn và ánh sáng mặt trời ít đi.)
c. Oh, so the lower temperatures and less sunlight reduce photosynthesis, which makes the leaves lose their green color, right? (Ồ, vậy nhiệt độ thấp hơn và ít ánh sáng mặt trời hơn làm giảm quá trình quang hợp, khiến lá cây mất đi màu xanh, đúng không?)
d. Exactly! The trees are conserving energy to get through the winter. (Chính xác! Cây cối đang tiết kiệm năng lượng để vượt qua mùa đông.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 3 [597692]:
a. Thanks, I need to focus on my well-being and make my health a priority.
b. Why did you decide to quit your job?
c. I’m really sorry to hear that. It’s important to take care of yourself.
d. As I was feeling extremely stressed and overwhelmed.
e. Yes, I began having frequent headaches and trouble sleeping.
f. That sounds really tough! Did it start to affect your health as well?
a. Thanks, I need to focus on my well-being and make my health a priority.
b. Why did you decide to quit your job?
c. I’m really sorry to hear that. It’s important to take care of yourself.
d. As I was feeling extremely stressed and overwhelmed.
e. Yes, I began having frequent headaches and trouble sleeping.
f. That sounds really tough! Did it start to affect your health as well?
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why did you decide to quit your job? (Tại sao bạn quyết định nghỉ việc?)
d. As I was feeling extremely stressed and overwhelmed. (Vì mình cảm thấy cực kỳ căng thẳng và quá tải.)
f. That sounds really tough! Did it start to affect your health as well? (Điều đó nghe có vẻ rất khó khăn! Nó có bắt đầu ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn không?)
e. Yes, I began having frequent headaches and trouble sleeping. (Có, mình bắt đầu bị đau đầu thường xuyên và khó ngủ.)
c. I’m really sorry to hear that. It’s important to take care of yourself. (Tôi thật sự buồn khi nghe điều đó. Việc chăm sóc bản thân là rất quan trọng.)
a. Thanks, I need to focus on my well-being and make my health a priority. (Cảm ơn, mình cần tập trung vào sức khỏe và ưu tiên chăm sóc bản thân.)
Thứ tự đúng: b-d-f-e-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why did you decide to quit your job? (Tại sao bạn quyết định nghỉ việc?)
d. As I was feeling extremely stressed and overwhelmed. (Vì mình cảm thấy cực kỳ căng thẳng và quá tải.)
f. That sounds really tough! Did it start to affect your health as well? (Điều đó nghe có vẻ rất khó khăn! Nó có bắt đầu ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn không?)
e. Yes, I began having frequent headaches and trouble sleeping. (Có, mình bắt đầu bị đau đầu thường xuyên và khó ngủ.)
c. I’m really sorry to hear that. It’s important to take care of yourself. (Tôi thật sự buồn khi nghe điều đó. Việc chăm sóc bản thân là rất quan trọng.)
a. Thanks, I need to focus on my well-being and make my health a priority. (Cảm ơn, mình cần tập trung vào sức khỏe và ưu tiên chăm sóc bản thân.)
Thứ tự đúng: b-d-f-e-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 4 [597693]:
a. Does it seem like there are more plastic bottles on the beach this year?
b. Then I suggest we switch to reusable bottles. Single-use plastics are definitely a problem.
c. Not really. I usually swim at an indoor pool, so I’m not paying much attention to it.
d. Well, as someone who’s conscious of the environment, I’ve definitely noticed.
e. Surely you’ve noticed the piles of plastic bottles washing ashore.
f. I might not be the best person to ask since I often buy bottled water when I’m out.
a. Does it seem like there are more plastic bottles on the beach this year?
b. Then I suggest we switch to reusable bottles. Single-use plastics are definitely a problem.
c. Not really. I usually swim at an indoor pool, so I’m not paying much attention to it.
d. Well, as someone who’s conscious of the environment, I’ve definitely noticed.
e. Surely you’ve noticed the piles of plastic bottles washing ashore.
f. I might not be the best person to ask since I often buy bottled water when I’m out.
A, a-f-e-c-d-b
B, a-f-d-c-e-b
C, a-f-c-d-b-e
D, a-d-b-f-e-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Does it seem like there are more plastic bottles on the beach this year? (Năm nay có vẻ như có nhiều chai nhựa hơn trên bãi biển phải không?)
f. I might not be the best person to ask since I often buy bottled water when I’m out. (Có lẽ tôi không phải là người phù hợp nhất để hỏi, vì tôi thường mua nước đóng chai khi ra ngoài.)
e. Surely you’ve noticed the piles of plastic bottles washing ashore. (Chắc chắn bạn đã để ý đến đống chai nhựa dạt vào bờ rồi.)
c. Not really. I usually swim at an indoor pool, so I’m not paying much attention to it. (Không hẳn. Tôi thường bơi ở bể bơi trong nhà, nên không chú ý lắm đến điều đó.)
d. Well, as someone who’s conscious of the environment, I’ve definitely noticed. (Ừ, là người quan tâm đến môi trường, tôi chắc chắn là để ý rồi.)
b. Then I suggest we switch to reusable bottles. Single-use plastics are definitely a problem. (Vậy thì tôi gợi ý chúng ta nên chuyển sang sử dụng chai tái sử dụng. Nhựa dùng một lần chắc chắn là một vấn đề.)
Thứ tự đúng: a-f-e-c-d-b
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Does it seem like there are more plastic bottles on the beach this year? (Năm nay có vẻ như có nhiều chai nhựa hơn trên bãi biển phải không?)
f. I might not be the best person to ask since I often buy bottled water when I’m out. (Có lẽ tôi không phải là người phù hợp nhất để hỏi, vì tôi thường mua nước đóng chai khi ra ngoài.)
e. Surely you’ve noticed the piles of plastic bottles washing ashore. (Chắc chắn bạn đã để ý đến đống chai nhựa dạt vào bờ rồi.)
c. Not really. I usually swim at an indoor pool, so I’m not paying much attention to it. (Không hẳn. Tôi thường bơi ở bể bơi trong nhà, nên không chú ý lắm đến điều đó.)
d. Well, as someone who’s conscious of the environment, I’ve definitely noticed. (Ừ, là người quan tâm đến môi trường, tôi chắc chắn là để ý rồi.)
b. Then I suggest we switch to reusable bottles. Single-use plastics are definitely a problem. (Vậy thì tôi gợi ý chúng ta nên chuyển sang sử dụng chai tái sử dụng. Nhựa dùng một lần chắc chắn là một vấn đề.)
Thứ tự đúng: a-f-e-c-d-b
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 5 [597694]:
a. No problem! It’s just about a five-minute walk, so you should get there pretty quickly.
b. Sure, it’s actually just around the corner from here, so you’re really close.
c. Excuse me, do you know where the nearest bank is?
d. Oh, thanks so much! How far is it from here?
a. No problem! It’s just about a five-minute walk, so you should get there pretty quickly.
b. Sure, it’s actually just around the corner from here, so you’re really close.
c. Excuse me, do you know where the nearest bank is?
d. Oh, thanks so much! How far is it from here?
A, c-d-a-b
B, c-b-d-a
C, b-c-d-a
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Excuse me, do you know where the nearest bank is? (Xin lỗi, bạn có biết ngân hàng gần nhất ở đâu không?)
b. Sure, it’s actually just around the corner from here, so you’re really close. (Chắc chắn rồi, nó thực ra chỉ ngay ở góc phố, bạn đang rất gần đó.)
d. Oh, thanks so much! How far is it from here? (Ồ, cảm ơn nhiều nhé! Từ đây đến đó bao xa vậy?)
a. No problem! It’s just about a five-minute walk, so you should get there pretty quickly. (Không có gì! Chỉ mất khoảng năm phút đi bộ thôi, bạn sẽ tới đó nhanh thôi.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Excuse me, do you know where the nearest bank is? (Xin lỗi, bạn có biết ngân hàng gần nhất ở đâu không?)
b. Sure, it’s actually just around the corner from here, so you’re really close. (Chắc chắn rồi, nó thực ra chỉ ngay ở góc phố, bạn đang rất gần đó.)
d. Oh, thanks so much! How far is it from here? (Ồ, cảm ơn nhiều nhé! Từ đây đến đó bao xa vậy?)
a. No problem! It’s just about a five-minute walk, so you should get there pretty quickly. (Không có gì! Chỉ mất khoảng năm phút đi bộ thôi, bạn sẽ tới đó nhanh thôi.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 6 [597695]:
a. I’ve been hearing a lot in the news lately about rising ocean levels. What do you think is causing that?
b. Exactly! Climate change is making our planet warmer, which poses a significant threat to coastal communities around the world.
c. That makes sense. As the Earth warms, the increased temperatures cause the ice to melt at an alarming rate, don’t they?
d. Well, it’s mainly due to the melting of glaciers and ice caps.
a. I’ve been hearing a lot in the news lately about rising ocean levels. What do you think is causing that?
b. Exactly! Climate change is making our planet warmer, which poses a significant threat to coastal communities around the world.
c. That makes sense. As the Earth warms, the increased temperatures cause the ice to melt at an alarming rate, don’t they?
d. Well, it’s mainly due to the melting of glaciers and ice caps.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, a-c-d-b
D, a-d-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. I’ve been hearing a lot in the news lately about rising ocean levels. What do you think is causing that? (Gần đây tôi nghe nói nhiều trên tin tức về mực nước biển đang dâng cao. Bạn nghĩ nguyên nhân là gì?)
d. Well, it’s mainly due to the melting of glaciers and ice caps. (Ừ, chủ yếu là do băng tan từ các sông băng và chỏm băng.)
c. That makes sense. As the Earth warms, the increased temperatures cause the ice to melt at an alarming rate, don’t they? (Điều đó hợp lý. Khi Trái Đất nóng lên, nhiệt độ tăng làm băng tan với tốc độ đáng báo động, đúng không?)
b. Exactly! Climate change is making our planet warmer, which poses a significant threat to coastal communities around the world. (Chính xác! Biến đổi khí hậu đang làm hành tinh của chúng ta ấm lên, điều này gây ra mối đe dọa lớn cho các cộng đồng ven biển trên toàn thế giới.)
Thứ tự đúng: a-d-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. I’ve been hearing a lot in the news lately about rising ocean levels. What do you think is causing that? (Gần đây tôi nghe nói nhiều trên tin tức về mực nước biển đang dâng cao. Bạn nghĩ nguyên nhân là gì?)
d. Well, it’s mainly due to the melting of glaciers and ice caps. (Ừ, chủ yếu là do băng tan từ các sông băng và chỏm băng.)
c. That makes sense. As the Earth warms, the increased temperatures cause the ice to melt at an alarming rate, don’t they? (Điều đó hợp lý. Khi Trái Đất nóng lên, nhiệt độ tăng làm băng tan với tốc độ đáng báo động, đúng không?)
b. Exactly! Climate change is making our planet warmer, which poses a significant threat to coastal communities around the world. (Chính xác! Biến đổi khí hậu đang làm hành tinh của chúng ta ấm lên, điều này gây ra mối đe dọa lớn cho các cộng đồng ven biển trên toàn thế giới.)
Thứ tự đúng: a-d-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 7 [597696]:
a. I know, I’ll definitely do better next time.
b. It’s important to find a balance between work and your studies!
c. What led to your failure in completing the Leadership and Management module?
d. Because I didn’t study enough because I was too busy working.
e. I thought I could manage without studying much, but I was wrong.
f. That’s unfortunate! Did you have a plan to prepare?
a. I know, I’ll definitely do better next time.
b. It’s important to find a balance between work and your studies!
c. What led to your failure in completing the Leadership and Management module?
d. Because I didn’t study enough because I was too busy working.
e. I thought I could manage without studying much, but I was wrong.
f. That’s unfortunate! Did you have a plan to prepare?
A, c-f-e-a-d-b
B, c-f-b-d-e-a
C, c-d-f-e-b-a
D, c-d-a-f-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What led to your failure in completing the Leadership and Management module? (Điều gì đã khiến bạn không hoàn thành được môn học Lãnh đạo và Quản lý?)
d. Because I didn’t study enough because I was too busy working. (Vì tôi đã không học đủ do quá bận làm việc.)
f. That’s unfortunate! Did you have a plan to prepare? (Thật đáng tiếc! Bạn có kế hoạch chuẩn bị không?)
e. I thought I could manage without studying much, but I was wrong. (Tôi nghĩ rằng mình có thể xoay xở mà không cần học nhiều, nhưng tôi đã sai.)
b. It’s important to find a balance between work and your studies! (Việc cân bằng giữa công việc và học tập là rất quan trọng!)
a. I know, I’ll definitely do better next time. (Tôi biết, lần sau chắc chắn tôi sẽ làm tốt hơn.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What led to your failure in completing the Leadership and Management module? (Điều gì đã khiến bạn không hoàn thành được môn học Lãnh đạo và Quản lý?)
d. Because I didn’t study enough because I was too busy working. (Vì tôi đã không học đủ do quá bận làm việc.)
f. That’s unfortunate! Did you have a plan to prepare? (Thật đáng tiếc! Bạn có kế hoạch chuẩn bị không?)
e. I thought I could manage without studying much, but I was wrong. (Tôi nghĩ rằng mình có thể xoay xở mà không cần học nhiều, nhưng tôi đã sai.)
b. It’s important to find a balance between work and your studies! (Việc cân bằng giữa công việc và học tập là rất quan trọng!)
a. I know, I’ll definitely do better next time. (Tôi biết, lần sau chắc chắn tôi sẽ làm tốt hơn.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [597697]:
a. Then I suggest you join me in turning off your engine at red lights. It helps reduce emissions.
b. Have you seen many cars idling at red lights these days?
c. Well, as someone who’s conscious of emissions, I definitely notice it.
d. I might not be the best person to ask, as I usually focus more on driving safely.
e. Not really. I’m usually focused on the timing of red lights, so I don’t pay much attention to it.
f. Surely you’ve noticed how much unnecessary pollution it causes.
a. Then I suggest you join me in turning off your engine at red lights. It helps reduce emissions.
b. Have you seen many cars idling at red lights these days?
c. Well, as someone who’s conscious of emissions, I definitely notice it.
d. I might not be the best person to ask, as I usually focus more on driving safely.
e. Not really. I’m usually focused on the timing of red lights, so I don’t pay much attention to it.
f. Surely you’ve noticed how much unnecessary pollution it causes.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Have you seen many cars idling at red lights these days? (Dạo này bạn có thấy nhiều xe ô tô đỗ chờ đèn đỏ không?)
d. I might not be the best person to ask, as I usually focus more on driving safely. (Tôi có thể không phải là người phù hợp để hỏi, vì tôi thường tập trung hơn vào việc lái xe an toàn.)
f. Surely you’ve noticed how much unnecessary pollution it causes. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy nó gây ra bao nhiêu ô nhiễm không cần thiết.)
e. Not really. I’m usually focused on the timing of red lights, so I don’t pay much attention to it. (Thật ra là không. Tôi thường chỉ chú ý đến thời gian của đèn đỏ, nên tôi không để ý lắm.)
c. Well, as someone who’s conscious of emissions, I definitely notice it. (À, là người ý thức về khí thải, tôi chắc chắn nhận thấy điều đó.)
a. Then I suggest you join me in turning off your engine at red lights. It helps reduce emissions. (Vậy thì tôi đề nghị bạn tắt máy xe khi chờ đèn đỏ. Nó giúp giảm khí thải đấy.)
Thứ tự đúng: b-d-f-e-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Have you seen many cars idling at red lights these days? (Dạo này bạn có thấy nhiều xe ô tô đỗ chờ đèn đỏ không?)
d. I might not be the best person to ask, as I usually focus more on driving safely. (Tôi có thể không phải là người phù hợp để hỏi, vì tôi thường tập trung hơn vào việc lái xe an toàn.)
f. Surely you’ve noticed how much unnecessary pollution it causes. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy nó gây ra bao nhiêu ô nhiễm không cần thiết.)
e. Not really. I’m usually focused on the timing of red lights, so I don’t pay much attention to it. (Thật ra là không. Tôi thường chỉ chú ý đến thời gian của đèn đỏ, nên tôi không để ý lắm.)
c. Well, as someone who’s conscious of emissions, I definitely notice it. (À, là người ý thức về khí thải, tôi chắc chắn nhận thấy điều đó.)
a. Then I suggest you join me in turning off your engine at red lights. It helps reduce emissions. (Vậy thì tôi đề nghị bạn tắt máy xe khi chờ đèn đỏ. Nó giúp giảm khí thải đấy.)
Thứ tự đúng: b-d-f-e-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 9 [597698]:
a. Hey, I really need some advice on choosing a new laptop. I’m not sure where to start.
b. Well, I’ll be using it mostly for schoolwork, but I also want something that can handle gaming.
c. Got it! In that case, I’d recommend looking for a laptop with a strong graphics card.
d. Of course! What will you mainly use it for?
a. Hey, I really need some advice on choosing a new laptop. I’m not sure where to start.
b. Well, I’ll be using it mostly for schoolwork, but I also want something that can handle gaming.
c. Got it! In that case, I’d recommend looking for a laptop with a strong graphics card.
d. Of course! What will you mainly use it for?
A, c-d-a-b
B, c-b-d-a
C, a-c-d-b
D, a-d-b-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Hey, I really need some advice on choosing a new laptop. I’m not sure where to start. (Chào bạn, mình thật sự cần một chút lời khuyên về việc chọn laptop mới. Mình không biết bắt đầu từ đâu.)
d. Of course! What will you mainly use it for? (Tất nhiên! Bạn sẽ chủ yếu sử dụng nó cho mục đích gì?)
b. Well, I’ll be using it mostly for schoolwork, but I also want something that can handle gaming. (À, mình sẽ sử dụng nó chủ yếu cho việc học, nhưng mình cũng muốn cái gì đó có thể chơi game.)
c. Got it! In that case, I’d recommend looking for a laptop with a strong graphics card. (Hiểu rồi! Trong trường hợp đó, mình khuyên bạn nên tìm một chiếc laptop có card đồ họa mạnh.)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Hey, I really need some advice on choosing a new laptop. I’m not sure where to start. (Chào bạn, mình thật sự cần một chút lời khuyên về việc chọn laptop mới. Mình không biết bắt đầu từ đâu.)
d. Of course! What will you mainly use it for? (Tất nhiên! Bạn sẽ chủ yếu sử dụng nó cho mục đích gì?)
b. Well, I’ll be using it mostly for schoolwork, but I also want something that can handle gaming. (À, mình sẽ sử dụng nó chủ yếu cho việc học, nhưng mình cũng muốn cái gì đó có thể chơi game.)
c. Got it! In that case, I’d recommend looking for a laptop with a strong graphics card. (Hiểu rồi! Trong trường hợp đó, mình khuyên bạn nên tìm một chiếc laptop có card đồ họa mạnh.)
Thứ tự đúng: a-d-b-c
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 10 [597699]:
a. That makes sense! It allows people to save time on commuting too, isn’t it?
b. Absolutely! And many companies have also found that productivity can stay high with remote work.
c. I believe it’s because of the flexibility and better work-life balance it offers.
d. Why are so many people choosing to work from home these days?
a. That makes sense! It allows people to save time on commuting too, isn’t it?
b. Absolutely! And many companies have also found that productivity can stay high with remote work.
c. I believe it’s because of the flexibility and better work-life balance it offers.
d. Why are so many people choosing to work from home these days?
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, d-c-a-b
D, d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Why are so many people choosing to work from home these days? (Tại sao ngày nay nhiều người lại chọn làm việc tại nhà?)
c. I believe it’s because of the flexibility and better work-life balance it offers. (Mình tin rằng đó là vì sự linh hoạt và cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn mà nó mang lại.)
a. That makes sense! It allows people to save time on commuting too, isn’t it? (Điều đó thật hợp lý! Nó cũng cho phép mọi người tiết kiệm thời gian đi lại, phải không?)
b. Absolutely! And many companies have also found that productivity can stay high with remote work. (Đương nhiên rồi! Và nhiều công ty cũng đã nhận thấy rằng năng suất vẫn có thể cao khi làm việc từ xa.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Why are so many people choosing to work from home these days? (Tại sao ngày nay nhiều người lại chọn làm việc tại nhà?)
c. I believe it’s because of the flexibility and better work-life balance it offers. (Mình tin rằng đó là vì sự linh hoạt và cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn mà nó mang lại.)
a. That makes sense! It allows people to save time on commuting too, isn’t it? (Điều đó thật hợp lý! Nó cũng cho phép mọi người tiết kiệm thời gian đi lại, phải không?)
b. Absolutely! And many companies have also found that productivity can stay high with remote work. (Đương nhiên rồi! Và nhiều công ty cũng đã nhận thấy rằng năng suất vẫn có thể cao khi làm việc từ xa.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 11 [597700]:
a. What excuse will you give for missing your flight yesterday?
b. Traffic can definitely be unpredictable!
c. Absolutely! I’ll make sure to leave even earlier next time to avoid this issue.
d. I’ll explain that there was a huge traffic jam on my way to the airport.
e. I did leave early, but I didn’t anticipate such severe delays on the road.
f. Oh, that’s really unfortunate! Did you leave early enough to account for any delays?
a. What excuse will you give for missing your flight yesterday?
b. Traffic can definitely be unpredictable!
c. Absolutely! I’ll make sure to leave even earlier next time to avoid this issue.
d. I’ll explain that there was a huge traffic jam on my way to the airport.
e. I did leave early, but I didn’t anticipate such severe delays on the road.
f. Oh, that’s really unfortunate! Did you leave early enough to account for any delays?
A, a-f-e-c-d-b
B, a-d-f-e-b-c
C, a-d-b-e-f-c
D, a-d-c-f-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for missing your flight yesterday? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì cho việc lỡ chuyến bay hôm qua?)
d. I’ll explain that there was a huge traffic jam on my way to the airport. (Mình sẽ giải thích rằng có một đợt kẹt xe lớn trên đường tới sân bay.)
f. Oh, that’s really unfortunate! Did you leave early enough to account for any delays? (Ồ, thật không may! Bạn đã rời nhà sớm đủ để tính đến bất kỳ sự chậm trễ nào chưa?)
e. I did leave early, but I didn’t anticipate such severe delays on the road. (Mình đã rời nhà sớm, nhưng không dự đoán được sẽ có sự chậm trễ nghiêm trọng trên đường.)
b. Traffic can definitely be unpredictable! (Giao thông chắc chắn rất khó lường!)
c. Absolutely! I’ll make sure to leave even earlier next time to avoid this issue. (Đúng vậy! Mình sẽ chắc chắn rời nhà sớm hơn lần sau để tránh vấn đề này.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for missing your flight yesterday? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì cho việc lỡ chuyến bay hôm qua?)
d. I’ll explain that there was a huge traffic jam on my way to the airport. (Mình sẽ giải thích rằng có một đợt kẹt xe lớn trên đường tới sân bay.)
f. Oh, that’s really unfortunate! Did you leave early enough to account for any delays? (Ồ, thật không may! Bạn đã rời nhà sớm đủ để tính đến bất kỳ sự chậm trễ nào chưa?)
e. I did leave early, but I didn’t anticipate such severe delays on the road. (Mình đã rời nhà sớm, nhưng không dự đoán được sẽ có sự chậm trễ nghiêm trọng trên đường.)
b. Traffic can definitely be unpredictable! (Giao thông chắc chắn rất khó lường!)
c. Absolutely! I’ll make sure to leave even earlier next time to avoid this issue. (Đúng vậy! Mình sẽ chắc chắn rời nhà sớm hơn lần sau để tránh vấn đề này.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [597701]:
a. Then I suggest wearing a mask on days like this. It can really help protect your health.
b. Does the air quality seem worse today?
c. Surely you’ve noticed how heavy and smoggy the air feels today.
d. Usually, I'm so engrossed in my tasks that I don't even notice the air conditions outside.
e. Well, as someone who’s sensitive to it, I can definitely feel it in my lungs.
f. I’m not the best person to ask, as I’m often busy going to work on time.
a. Then I suggest wearing a mask on days like this. It can really help protect your health.
b. Does the air quality seem worse today?
c. Surely you’ve noticed how heavy and smoggy the air feels today.
d. Usually, I'm so engrossed in my tasks that I don't even notice the air conditions outside.
e. Well, as someone who’s sensitive to it, I can definitely feel it in my lungs.
f. I’m not the best person to ask, as I’m often busy going to work on time.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does the air quality seem worse today? (Hôm nay không khí có vẻ tệ hơn nhỉ?)
f. I’m not the best person to ask, as I’m often busy going to work on time. (Tôi không phải là người thích hợp để hỏi, vì tôi thường bận rộn để đi làm đúng giờ.)
c. Surely you’ve noticed how heavy and smoggy the air feels today. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy không khí hôm nay nặng nề và mù mịt.)
d. Usually, I'm so engrossed in my tasks that I don't even notice the air conditions outside. (Thường thì, tôi quá mải mê với công việc đến nỗi không để ý đến tình hình không khí bên ngoài.)
e. Well, as someone who’s sensitive to it, I can definitely feel it in my lungs. (Chà, vì tôi nhạy cảm với nó, tôi có thể cảm nhận rõ trong phổi.)
a. Then I suggest wearing a mask on days like this. It can really help protect your health. (Vậy tôi khuyên bạn nên đeo khẩu trang vào những ngày như thế này. Nó thực sự có thể giúp bảo vệ sức khỏe của bạn.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does the air quality seem worse today? (Hôm nay không khí có vẻ tệ hơn nhỉ?)
f. I’m not the best person to ask, as I’m often busy going to work on time. (Tôi không phải là người thích hợp để hỏi, vì tôi thường bận rộn để đi làm đúng giờ.)
c. Surely you’ve noticed how heavy and smoggy the air feels today. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy không khí hôm nay nặng nề và mù mịt.)
d. Usually, I'm so engrossed in my tasks that I don't even notice the air conditions outside. (Thường thì, tôi quá mải mê với công việc đến nỗi không để ý đến tình hình không khí bên ngoài.)
e. Well, as someone who’s sensitive to it, I can definitely feel it in my lungs. (Chà, vì tôi nhạy cảm với nó, tôi có thể cảm nhận rõ trong phổi.)
a. Then I suggest wearing a mask on days like this. It can really help protect your health. (Vậy tôi khuyên bạn nên đeo khẩu trang vào những ngày như thế này. Nó thực sự có thể giúp bảo vệ sức khỏe của bạn.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [597702]:
a. Sure! What genre do you prefer?
b. Could you recommend a good book to read? I’m looking for something interesting to read.
c. You should definitely check out "Atomic Habits" by James Clear; it’s very insightful.
d. Yeah, I tend to enjoy self-help books the most. I like reading things that are motivating and offer practical advice.
a. Sure! What genre do you prefer?
b. Could you recommend a good book to read? I’m looking for something interesting to read.
c. You should definitely check out "Atomic Habits" by James Clear; it’s very insightful.
d. Yeah, I tend to enjoy self-help books the most. I like reading things that are motivating and offer practical advice.
A, b-c-a-d
B, a-b-c-d
C, a-b-c-d
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Could you recommend a good book to read? I’m looking for something interesting to read. (Bạn có thể giới thiệu một cuốn sách hay để đọc không? Mình đang tìm một cuốn gì đó thú vị để đọc.)
a. Sure! What genre do you prefer? (Chắc chắn rồi! Bạn thích thể loại nào?)
d. Yeah, I tend to enjoy self-help books the most. I like reading things that are motivating and offer practical advice. (À, mình thường thích đọc sách self-help nhất. Mình thích đọc những thứ mang tính động lực và cung cấp lời khuyên thực tiễn.)
c. You should definitely check out "Atomic Habits" by James Clear; it’s very insightful. (Bạn nên xem cuốn "Atomic Habits" của James Clear; nó rất sâu sắc.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, D là đáp án phù hợp
Note: self-help book: sách “tự lực”, giúp người đọc tự hoàn thiện bản thân và rèn luyện kĩ năng thông qua những điều thú vị được viết trong sách. Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Could you recommend a good book to read? I’m looking for something interesting to read. (Bạn có thể giới thiệu một cuốn sách hay để đọc không? Mình đang tìm một cuốn gì đó thú vị để đọc.)
a. Sure! What genre do you prefer? (Chắc chắn rồi! Bạn thích thể loại nào?)
d. Yeah, I tend to enjoy self-help books the most. I like reading things that are motivating and offer practical advice. (À, mình thường thích đọc sách self-help nhất. Mình thích đọc những thứ mang tính động lực và cung cấp lời khuyên thực tiễn.)
c. You should definitely check out "Atomic Habits" by James Clear; it’s very insightful. (Bạn nên xem cuốn "Atomic Habits" của James Clear; nó rất sâu sắc.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, D là đáp án phù hợp
Note: self-help book: sách “tự lực”, giúp người đọc tự hoàn thiện bản thân và rèn luyện kĩ năng thông qua những điều thú vị được viết trong sách. Đáp án: D
Câu 14 [597703]:
a. Interesting! So, factors like sunlight and water are important for this growth process, aren’t they?
b. Exactly! Nutrient-rich soil can also significantly boost their growth.
c. It usually comes down to their genetic makeup and the conditions they’re growing in.
d. What makes some plants grow so much faster than others?
a. Interesting! So, factors like sunlight and water are important for this growth process, aren’t they?
b. Exactly! Nutrient-rich soil can also significantly boost their growth.
c. It usually comes down to their genetic makeup and the conditions they’re growing in.
d. What makes some plants grow so much faster than others?
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, d-c-a-b
D, d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. What makes some plants grow so much faster than others? (Tại sao một số loại cây lại phát triển nhanh hơn những loại khác?)
c. It usually comes down to their genetic makeup and the conditions they’re growing in. (Thường thì điều đó phụ thuộc vào di truyền và điều kiện mà chúng đang phát triển.)
a. Interesting! So, factors like sunlight and water are important for this growth process, aren’t they? (Thú vị ghê! Vậy nên, các yếu tố như ánh sáng mặt trời và nước rất quan trọng cho quá trình tăng trưởng này, phải không?)
b. Exactly! Nutrient-rich soil can also significantly boost their growth. (Chính xác! Đất giàu dinh dưỡng cũng có thể thúc đẩy sự phát triển của chúng đáng kể.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. What makes some plants grow so much faster than others? (Tại sao một số loại cây lại phát triển nhanh hơn những loại khác?)
c. It usually comes down to their genetic makeup and the conditions they’re growing in. (Thường thì điều đó phụ thuộc vào di truyền và điều kiện mà chúng đang phát triển.)
a. Interesting! So, factors like sunlight and water are important for this growth process, aren’t they? (Thú vị ghê! Vậy nên, các yếu tố như ánh sáng mặt trời và nước rất quan trọng cho quá trình tăng trưởng này, phải không?)
b. Exactly! Nutrient-rich soil can also significantly boost their growth. (Chính xác! Đất giàu dinh dưỡng cũng có thể thúc đẩy sự phát triển của chúng đáng kể.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [597704]:
a. What excuse will you give for not going to the party?
b. Rest is important! Make sure to take care of yourself as health is the most important thing.
c. Exactly! I need to take care of myself first in that situation.
d. I’ll explain I wasn’t feeling well and didn’t want to risk getting anyone else sick.
e. No, I didn’t have any plans; I just stayed home and rested instead.
f. That’s really considerate of you! Did you have any other plans for that evening?
a. What excuse will you give for not going to the party?
b. Rest is important! Make sure to take care of yourself as health is the most important thing.
c. Exactly! I need to take care of myself first in that situation.
d. I’ll explain I wasn’t feeling well and didn’t want to risk getting anyone else sick.
e. No, I didn’t have any plans; I just stayed home and rested instead.
f. That’s really considerate of you! Did you have any other plans for that evening?
A, a-f-e-c-d-b
B, a-d-f-e-b-c
C, a-d-b-e-f-c
D, a-d-c-f-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for not going to the party? (Bạn sẽ nói lý do gì để không đi dự tiệc?)
d. I’ll explain I wasn’t feeling well and didn’t want to risk getting anyone else sick. (Mình sẽ nói rằng mình không được khỏe và không muốn làm người khác bị lây bệnh)
f. That’s really considerate of you! Did you have any other plans for that evening? (Điều đó thật chu đáo! Bạn có kế hoạch gì khác cho buổi tối hôm đó không?)
e. No, I didn’t have any plans; I just stayed home and rested instead. (Không, mình không có kế hoạch gì; mình chỉ ở nhà và nghỉ ngơi.)
b. Rest is important! Make sure to take care of yourself as health is the most important thing. (Nghỉ ngơi là quan trọng! Hãy chắc chắn rằng bạn chăm sóc bản thân, vì sức khỏe là điều quan trọng nhất.)
c. Exactly! I need to take care of myself first in that situation. (Chính xác! Mình cần phải chăm sóc bản thân trước tiên trong tình huống đó.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for not going to the party? (Bạn sẽ nói lý do gì để không đi dự tiệc?)
d. I’ll explain I wasn’t feeling well and didn’t want to risk getting anyone else sick. (Mình sẽ nói rằng mình không được khỏe và không muốn làm người khác bị lây bệnh)
f. That’s really considerate of you! Did you have any other plans for that evening? (Điều đó thật chu đáo! Bạn có kế hoạch gì khác cho buổi tối hôm đó không?)
e. No, I didn’t have any plans; I just stayed home and rested instead. (Không, mình không có kế hoạch gì; mình chỉ ở nhà và nghỉ ngơi.)
b. Rest is important! Make sure to take care of yourself as health is the most important thing. (Nghỉ ngơi là quan trọng! Hãy chắc chắn rằng bạn chăm sóc bản thân, vì sức khỏe là điều quan trọng nhất.)
c. Exactly! I need to take care of myself first in that situation. (Chính xác! Mình cần phải chăm sóc bản thân trước tiên trong tình huống đó.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [597705]:
a. That’s a great idea! I’ll start checking for those discounts to help reduce waste.
b. Have you seen how much food is wasted at our local grocery store?
c. Surely you’ve noticed the amount of perfectly good food that gets thrown away.
d. Oh, I’m often preoccupied with my shopping list or comparing prices, so I don’t pay much attention to food waste.
e. Well, as someone who’s more aware of these issues, I try to make a difference by taking advantage of discounts on items nearing their expiration date.
f. I’m not the best person to ask, as I usually just get and take away something I need.
a. That’s a great idea! I’ll start checking for those discounts to help reduce waste.
b. Have you seen how much food is wasted at our local grocery store?
c. Surely you’ve noticed the amount of perfectly good food that gets thrown away.
d. Oh, I’m often preoccupied with my shopping list or comparing prices, so I don’t pay much attention to food waste.
e. Well, as someone who’s more aware of these issues, I try to make a difference by taking advantage of discounts on items nearing their expiration date.
f. I’m not the best person to ask, as I usually just get and take away something I need.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Have you seen how much food is wasted at our local grocery store? (Bạn có thấy lượng thức ăn bị lãng phí tại cửa hàng tạp hóa địa phương của chúng ta không?)
f. I’m not the best person to ask, as I usually just get and take away something I need. (Mình không phải là người thích hợp để hỏi, vì mình thường chỉ lấy những thứ mình cần và mang đi.)
c. Surely you’ve noticed the amount of perfectly good food that gets thrown away. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy lượng thức ăn vẫn còn ngon nhưng bị vứt đi.)
d. Oh, I’m often preoccupied with my shopping list or comparing prices, so I don’t pay much attention to food waste. (Ồ, mình thường chú ý đến danh sách mua sắm hoặc so sánh giá cả, nên không để ý nhiều đến lãng phí thực phẩm.)
e. Well, as someone who’s more aware of these issues, I try to make a difference by taking advantage of discounts on items nearing their expiration date. (À, là người nhận thức nhiều hơn về những vấn đề này, mình cố gắng tạo ra sự khác biệt bằng cách tận dụng các chương trình giảm giá cho những mặt hàng gần hết hạn.)
a. That’s a great idea! I’ll start checking for those discounts to help reduce waste. (Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Mình sẽ bắt đầu kiểm tra những chương trình giảm giá đó để giúp giảm lãng phí.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Have you seen how much food is wasted at our local grocery store? (Bạn có thấy lượng thức ăn bị lãng phí tại cửa hàng tạp hóa địa phương của chúng ta không?)
f. I’m not the best person to ask, as I usually just get and take away something I need. (Mình không phải là người thích hợp để hỏi, vì mình thường chỉ lấy những thứ mình cần và mang đi.)
c. Surely you’ve noticed the amount of perfectly good food that gets thrown away. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy lượng thức ăn vẫn còn ngon nhưng bị vứt đi.)
d. Oh, I’m often preoccupied with my shopping list or comparing prices, so I don’t pay much attention to food waste. (Ồ, mình thường chú ý đến danh sách mua sắm hoặc so sánh giá cả, nên không để ý nhiều đến lãng phí thực phẩm.)
e. Well, as someone who’s more aware of these issues, I try to make a difference by taking advantage of discounts on items nearing their expiration date. (À, là người nhận thức nhiều hơn về những vấn đề này, mình cố gắng tạo ra sự khác biệt bằng cách tận dụng các chương trình giảm giá cho những mặt hàng gần hết hạn.)
a. That’s a great idea! I’ll start checking for those discounts to help reduce waste. (Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Mình sẽ bắt đầu kiểm tra những chương trình giảm giá đó để giúp giảm lãng phí.)
Thứ tự đúng: b-f-c-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [597706]:
a. It’s not too far - should take you about ten minutes on foot, maybe a little less if you walk quickly.
b. You just need to follow this road straight ahead until you reach the park, then make a right turn. It’s pretty easy from there.
c. Excuse me, could you help me find my way to the train station? I’m a bit lost.
d. Thank you so much! By the way, do you know roughly how long it will take to walk there?
a. It’s not too far - should take you about ten minutes on foot, maybe a little less if you walk quickly.
b. You just need to follow this road straight ahead until you reach the park, then make a right turn. It’s pretty easy from there.
c. Excuse me, could you help me find my way to the train station? I’m a bit lost.
d. Thank you so much! By the way, do you know roughly how long it will take to walk there?
A, b-c-a-d
B, c-b-a-d
C, c-b-d-a
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Excuse me, could you help me find my way to the train station? I’m a bit lost. (Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi tìm đường đến ga tàu không? Tôi bị lạc một chút.)
b. You just need to follow this road straight ahead until you reach the park, then make a right turn. It’s pretty easy from there. (Bạn chỉ cần đi thẳng con đường này cho đến khi đến công viên, sau đó rẽ phải. Dễ lắm.)
d. Thank you so much! By the way, do you know roughly how long it will take to walk there? (Cảm ơn bạn rất nhiều! Nhân tiện, bạn có biết khoảng bao lâu để đi bộ đến đó không?)
a. It’s not too far - should take you about ten minutes on foot, maybe a little less if you walk quickly. (Không xa lắm - có lẽ mất khoảng mười phút đi bộ, có thể ít hơn một chút nếu bạn đi nhanh.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Excuse me, could you help me find my way to the train station? I’m a bit lost. (Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi tìm đường đến ga tàu không? Tôi bị lạc một chút.)
b. You just need to follow this road straight ahead until you reach the park, then make a right turn. It’s pretty easy from there. (Bạn chỉ cần đi thẳng con đường này cho đến khi đến công viên, sau đó rẽ phải. Dễ lắm.)
d. Thank you so much! By the way, do you know roughly how long it will take to walk there? (Cảm ơn bạn rất nhiều! Nhân tiện, bạn có biết khoảng bao lâu để đi bộ đến đó không?)
a. It’s not too far - should take you about ten minutes on foot, maybe a little less if you walk quickly. (Không xa lắm - có lẽ mất khoảng mười phút đi bộ, có thể ít hơn một chút nếu bạn đi nhanh.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [597707]:
a. Why do some animals migrate thousands of miles each year?
b. That’s fascinating! And they often migrate at different times of the year depending on their needs, don’t they?
c. By doing so, they can find more food, better climates, or suitable breeding grounds.
d. Absolutely! Many species rely on instinct and environmental cues like temperature changes to survive and thrive throughout the year.
a. Why do some animals migrate thousands of miles each year?
b. That’s fascinating! And they often migrate at different times of the year depending on their needs, don’t they?
c. By doing so, they can find more food, better climates, or suitable breeding grounds.
d. Absolutely! Many species rely on instinct and environmental cues like temperature changes to survive and thrive throughout the year.
A, a-d-b-c
B, a-c-b-d
C, d-c-a-b
D, d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Why do some animals migrate thousands of miles each year? (Tại sao một số động vật lại di cư hàng nghìn dặm mỗi năm?)
c. By doing so, they can find more food, better climates, or suitable breeding grounds. (Bằng cách đó, chúng có thể tìm thấy nhiều thức ăn hơn, khí hậu tốt hơn hoặc nơi sinh sản phù hợp.)
b. That’s fascinating! And they often migrate at different times of the year depending on their needs, don’t they? (Thật thú vị! Và chúng thường di cư vào những thời điểm khác nhau trong năm tùy thuộc vào nhu cầu của chúng, phải không?)
d. Absolutely! Many species rely on instinct and environmental cues like temperature changes to survive and thrive throughout the year. (Chính xác! Nhiều loài phụ thuộc vào bản năng và các tín hiệu từ môi trường như sự thay đổi nhiệt độ để sống sót và phát triển trong suốt năm.)
Thứ tự đúng: a-c-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Why do some animals migrate thousands of miles each year? (Tại sao một số động vật lại di cư hàng nghìn dặm mỗi năm?)
c. By doing so, they can find more food, better climates, or suitable breeding grounds. (Bằng cách đó, chúng có thể tìm thấy nhiều thức ăn hơn, khí hậu tốt hơn hoặc nơi sinh sản phù hợp.)
b. That’s fascinating! And they often migrate at different times of the year depending on their needs, don’t they? (Thật thú vị! Và chúng thường di cư vào những thời điểm khác nhau trong năm tùy thuộc vào nhu cầu của chúng, phải không?)
d. Absolutely! Many species rely on instinct and environmental cues like temperature changes to survive and thrive throughout the year. (Chính xác! Nhiều loài phụ thuộc vào bản năng và các tín hiệu từ môi trường như sự thay đổi nhiệt độ để sống sót và phát triển trong suốt năm.)
Thứ tự đúng: a-c-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [597708]:
a. Absolutely! I’m really excited about this new path.
b. It’s wonderful when such experiences help guide our decisions!
c. What made you decide to change your major in college?
d. I realized that my true passion is in environmental science rather than business.
e. Yes, I attended a seminar on climate change that really opened my eyes and made me see where my interests truly lie.
f. That’s fantastic! Was there a particular event or experience that inspired this change?
a. Absolutely! I’m really excited about this new path.
b. It’s wonderful when such experiences help guide our decisions!
c. What made you decide to change your major in college?
d. I realized that my true passion is in environmental science rather than business.
e. Yes, I attended a seminar on climate change that really opened my eyes and made me see where my interests truly lie.
f. That’s fantastic! Was there a particular event or experience that inspired this change?
A, c-f-e-a-d-b
B, c-d-f-e-b-a
C, c-d-b-e-f-a
D, c-f-a-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What made you decide to change your major in college? (Điều gì đã khiến bạn quyết định thay đổi chuyên ngành ở trường đại học?)
d. I realized that my true passion is in environmental science rather than business. (Tôi nhận ra rằng niềm đam mê thực sự của tôi là trong ngành khoa học môi trường chứ không phải kinh doanh.)
f. That’s fantastic! Was there a particular event or experience that inspired this change? (Thật tuyệt vời! Có sự kiện hoặc trải nghiệm nào đã truyền cảm hứng cho sự thay đổi này không?)
e. Yes, I attended a seminar on climate change that really opened my eyes and made me see where my interests truly lie. (Có, tôi đã tham gia một buổi hội thảo về biến đổi khí hậu đã mở mang tầm mắt tôi và giúp tôi nhận ra sở thích của mình thực sự nằm ở đâu.)
b. It’s wonderful when such experiences help guide our decisions. (Thật tuyệt vời khi những trải nghiệm như vậy giúp định hướng cho các quyết định của chúng ta.)
a. Absolutely! I’m really excited about this new path. (Chính xác! Tôi rất hào hứng với con đường mới này.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What made you decide to change your major in college? (Điều gì đã khiến bạn quyết định thay đổi chuyên ngành ở trường đại học?)
d. I realized that my true passion is in environmental science rather than business. (Tôi nhận ra rằng niềm đam mê thực sự của tôi là trong ngành khoa học môi trường chứ không phải kinh doanh.)
f. That’s fantastic! Was there a particular event or experience that inspired this change? (Thật tuyệt vời! Có sự kiện hoặc trải nghiệm nào đã truyền cảm hứng cho sự thay đổi này không?)
e. Yes, I attended a seminar on climate change that really opened my eyes and made me see where my interests truly lie. (Có, tôi đã tham gia một buổi hội thảo về biến đổi khí hậu đã mở mang tầm mắt tôi và giúp tôi nhận ra sở thích của mình thực sự nằm ở đâu.)
b. It’s wonderful when such experiences help guide our decisions. (Thật tuyệt vời khi những trải nghiệm như vậy giúp định hướng cho các quyết định của chúng ta.)
a. Absolutely! I’m really excited about this new path. (Chính xác! Tôi rất hào hứng với con đường mới này.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 20 [597709]:
a. Surely you’ve noticed how many people are struggling on the streets.
b. No, I’m mostly inside my apartment except for early morning exercise, so I don’t pay much attention to the situation.
c. Well, as someone who’s more aware of social issues, I try to keep some cash together to share with them when I can.
d. I’m not the best person to ask, as I usually just walk past without thinking too much about it.
e. That’s a good idea! But honestly, I think we should also reach out to the police station and the government to address these issues more sustainably.
f. Does it feel like there are more homeless people in our area lately?
a. Surely you’ve noticed how many people are struggling on the streets.
b. No, I’m mostly inside my apartment except for early morning exercise, so I don’t pay much attention to the situation.
c. Well, as someone who’s more aware of social issues, I try to keep some cash together to share with them when I can.
d. I’m not the best person to ask, as I usually just walk past without thinking too much about it.
e. That’s a good idea! But honestly, I think we should also reach out to the police station and the government to address these issues more sustainably.
f. Does it feel like there are more homeless people in our area lately?
A, f-b-e-a-d-c
B, f-b-c-d-e-a
C, f-d-b-e-c-a
D, f-d-a-b-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
f. Does it feel like there are more homeless people in our area lately? (Có phải gần đây bạn cảm thấy có nhiều người vô gia cư hơn trong khu vực của chúng ta không?)
d. I’m not the best person to ask, as I usually just walk past without thinking too much about it. (Tôi không phải là người phù hợp để hỏi, vì tôi thường chỉ đi qua mà không suy nghĩ quá nhiều về điều đó.)
a. Surely you’ve noticed how many people are struggling on the streets. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy có bao nhiêu người đang gặp khó khăn trên đường phố.)
b. No, I’m mostly inside my apartment except for early morning exercise, so I don’t pay much attention to the situation. (Không, tôi chủ yếu ở trong căn hộ của mình trừ khi tập thể dục vào buổi sáng sớm, vì vậy tôi không chú ý nhiều đến tình hình.)
c. Well, as someone who’s more aware of social issues, I try to keep some cash together to share with them when I can. (Chà, là một người quan tâm hơn đến các vấn đề xã hội, tôi cố gắng giữ một ít tiền mặt để chia sẻ với họ khi có thể.)
e. That’s a good idea! But honestly, I think we should also reach out to the police station, so the government to address these issues more sustainably. (Đó là một ý tưởng tốt! Nhưng thật lòng mà nói, tôi nghĩ chúng ta cũng nên liên hệ với đồn cảnh sát và chính phủ để giải quyết những vấn đề này một cách bền vững hơn.)
Thứ tự đúng: f-d-a-b-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
f. Does it feel like there are more homeless people in our area lately? (Có phải gần đây bạn cảm thấy có nhiều người vô gia cư hơn trong khu vực của chúng ta không?)
d. I’m not the best person to ask, as I usually just walk past without thinking too much about it. (Tôi không phải là người phù hợp để hỏi, vì tôi thường chỉ đi qua mà không suy nghĩ quá nhiều về điều đó.)
a. Surely you’ve noticed how many people are struggling on the streets. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy có bao nhiêu người đang gặp khó khăn trên đường phố.)
b. No, I’m mostly inside my apartment except for early morning exercise, so I don’t pay much attention to the situation. (Không, tôi chủ yếu ở trong căn hộ của mình trừ khi tập thể dục vào buổi sáng sớm, vì vậy tôi không chú ý nhiều đến tình hình.)
c. Well, as someone who’s more aware of social issues, I try to keep some cash together to share with them when I can. (Chà, là một người quan tâm hơn đến các vấn đề xã hội, tôi cố gắng giữ một ít tiền mặt để chia sẻ với họ khi có thể.)
e. That’s a good idea! But honestly, I think we should also reach out to the police station, so the government to address these issues more sustainably. (Đó là một ý tưởng tốt! Nhưng thật lòng mà nói, tôi nghĩ chúng ta cũng nên liên hệ với đồn cảnh sát và chính phủ để giải quyết những vấn đề này một cách bền vững hơn.)
Thứ tự đúng: f-d-a-b-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [597710]:
a. That sounds like a great idea! Could you help me find a good class?
b. Sure! There are several classes offered at the community center nearby.
c. That’s great! Have you thought about taking a cooking class?
d. I’ve been trying to improve my cooking skills lately, but I’m feeling a bit confused. Do you have any suggestions?
a. That sounds like a great idea! Could you help me find a good class?
b. Sure! There are several classes offered at the community center nearby.
c. That’s great! Have you thought about taking a cooking class?
d. I’ve been trying to improve my cooking skills lately, but I’m feeling a bit confused. Do you have any suggestions?
A, d-c-a-b
B, c-b-a-d
C, c-b-d-a
D, d-a-b-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. I’ve been trying to improve my cooking skills lately, but I’m feeling a bit confused. Do you have any suggestions? (Tôi đã cố gắng cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình gần đây, nhưng tôi cảm thấy hơi bối rối. Bạn có gợi ý nào không?)
c. That’s great! Have you thought about taking a cooking class? (Thật tuyệt! Bạn đã nghĩ đến việc tham gia một lớp nấu ăn chưa?)
a. That sounds like a great idea! Could you help me find a good class? (Nghe có vẻ là một ý tưởng hay! Bạn có thể giúp tôi tìm một lớp tốt không?)
b. Sure! There are several classes offered at the community center nearby. (Chắc chắn! Có một số lớp học được tổ chức tại trung tâm cộng đồng gần đây.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. I’ve been trying to improve my cooking skills lately, but I’m feeling a bit confused. Do you have any suggestions? (Tôi đã cố gắng cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình gần đây, nhưng tôi cảm thấy hơi bối rối. Bạn có gợi ý nào không?)
c. That’s great! Have you thought about taking a cooking class? (Thật tuyệt! Bạn đã nghĩ đến việc tham gia một lớp nấu ăn chưa?)
a. That sounds like a great idea! Could you help me find a good class? (Nghe có vẻ là một ý tưởng hay! Bạn có thể giúp tôi tìm một lớp tốt không?)
b. Sure! There are several classes offered at the community center nearby. (Chắc chắn! Có một số lớp học được tổ chức tại trung tâm cộng đồng gần đây.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 22 [597711]:
a. Definitely! Fresh produce tends to be crisper and more vibrant.
b. What makes certain foods taste better when they’re fresh?
c. That’s interesting! Does it also affect their texture?
d. Fresh foods often have higher levels of nutrients and better flavor profiles.
a. Definitely! Fresh produce tends to be crisper and more vibrant.
b. What makes certain foods taste better when they’re fresh?
c. That’s interesting! Does it also affect their texture?
d. Fresh foods often have higher levels of nutrients and better flavor profiles.
A, a-d-b-c
B, a-c-b-d
C, b-d-c-a
D, b-c-a-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What makes certain foods taste better when they’re fresh? (Điều gì khiến cho một số thực phẩm lại ngon hơn khi còn tươi?)
d. Fresh foods often have higher levels of nutrients and better flavor profiles. (Thực phẩm tươi thường có mức độ dinh dưỡng cao hơn và hương vị tốt hơn.)
c. That’s interesting! Does it also affect their texture? (Điều đó thật thú vị! Nó có ảnh hưởng đến kết cấu của chúng không?)
a. Definitely! Fresh produce tends to be crisper and more vibrant. (Chắc chắn rồi! Thực phẩm tươi sống thường có độ giòn và màu sắc rực rỡ hơn.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What makes certain foods taste better when they’re fresh? (Điều gì khiến cho một số thực phẩm lại ngon hơn khi còn tươi?)
d. Fresh foods often have higher levels of nutrients and better flavor profiles. (Thực phẩm tươi thường có mức độ dinh dưỡng cao hơn và hương vị tốt hơn.)
c. That’s interesting! Does it also affect their texture? (Điều đó thật thú vị! Nó có ảnh hưởng đến kết cấu của chúng không?)
a. Definitely! Fresh produce tends to be crisper and more vibrant. (Chắc chắn rồi! Thực phẩm tươi sống thường có độ giòn và màu sắc rực rỡ hơn.)
Thứ tự đúng: b-d-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 23 [597712]:
a. Definitely! I also needed that time to recharge.
b. Yeah, it’s important to keep your body healthy.
c. What excuse will you give for not joining us for dinner yesterday?
d. I’ll say I felt really tired after work and didn’t want to go out.
e. Yes, I made myself a simple meal at home instead.
f. That’s understandable! Did you at least eat something?
a. Definitely! I also needed that time to recharge.
b. Yeah, it’s important to keep your body healthy.
c. What excuse will you give for not joining us for dinner yesterday?
d. I’ll say I felt really tired after work and didn’t want to go out.
e. Yes, I made myself a simple meal at home instead.
f. That’s understandable! Did you at least eat something?
A, c-f-e-a-d-b
B, c-d-f-e-b-a
C, c-d-b-e-f-a
D, c-f-a-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What excuse will you give for not joining us for dinner yesterday? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì về việc hôm qua không tham gia bữa tối với chúng tôi?)
d. I’ll say I felt really tired after work and didn’t want to go out. (Tôi sẽ nói là tôi cảm thấy rất mệt sau khi đi làm về và không muốn ra ngoài.)
f. That’s understandable! Did you at least eat something? (Điều đó có thể hiểu được! Ít nhất thì bạn đã ăn gì chưa?)
e. Yes, I made myself a simple meal at home instead. (Có, tôi đã tự nấu một bữa ăn đơn giản ở nhà.)
b. Yeah, it’s important to keep your body healthy. (Vâng, giữ gìn sức khỏe là rất quan trọng.)
a. Definitely! I also needed that time to recharge. (Chắc chắn rồi! Tôi cũng cần thời gian đó để nạp năng lượng lại.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What excuse will you give for not joining us for dinner yesterday? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì về việc hôm qua không tham gia bữa tối với chúng tôi?)
d. I’ll say I felt really tired after work and didn’t want to go out. (Tôi sẽ nói là tôi cảm thấy rất mệt sau khi đi làm về và không muốn ra ngoài.)
f. That’s understandable! Did you at least eat something? (Điều đó có thể hiểu được! Ít nhất thì bạn đã ăn gì chưa?)
e. Yes, I made myself a simple meal at home instead. (Có, tôi đã tự nấu một bữa ăn đơn giản ở nhà.)
b. Yeah, it’s important to keep your body healthy. (Vâng, giữ gìn sức khỏe là rất quan trọng.)
a. Definitely! I also needed that time to recharge. (Chắc chắn rồi! Tôi cũng cần thời gian đó để nạp năng lượng lại.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 24 [597713]:
a. That’s why I always advocate for planting new trees whenever possible.
b. Does it seem like there are fewer trees in our neighborhood?
c. Then I suggest we organize a tree-planting event in our community soon.
d. Oh, it does! It’s sad to see so much greenery disappearing!
e. That sounds like a fantastic idea; I’m definitely on board!
f. I’d also love to see more trees in our area. Do you have any ideas on it?
a. That’s why I always advocate for planting new trees whenever possible.
b. Does it seem like there are fewer trees in our neighborhood?
c. Then I suggest we organize a tree-planting event in our community soon.
d. Oh, it does! It’s sad to see so much greenery disappearing!
e. That sounds like a fantastic idea; I’m definitely on board!
f. I’d also love to see more trees in our area. Do you have any ideas on it?
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does it seem like there are fewer trees in our neighborhood? (Có vẻ như có ít cây xanh hơn ở khu phố của chúng ta không?)
d. Oh, it does! It’s sad to see so much greenery disappearing! (Ồ, đúng vậy! Thật buồn khi thấy nhiều cây xanh bị biến mất!)
a. That’s why I always advocate for planting new trees whenever possible. (Đó là lý do tại sao tôi luôn ủng hộ việc trồng cây mới bất cứ khi nào có thể.)
f. I’d also love to see more trees in our area. Do you have any ideas on it? (Tôi cũng muốn thấy nhiều cây xanh hơn trong khu vực của chúng ta. Bạn có ý tưởng gì không?)
c. Then I suggest we organize a tree-planting event in our community soon. (Vậy tôi gợi ý chúng ta tổ chức một sự kiện trồng cây trong cộng đồng sớm.)
e. That sounds like a fantastic idea; I’m definitely on board! (Nghe có vẻ như một ý tưởng tuyệt vời; tôi chắc chắn sẽ tham gia!)
Thứ tự đúng: b-d-a-f-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does it seem like there are fewer trees in our neighborhood? (Có vẻ như có ít cây xanh hơn ở khu phố của chúng ta không?)
d. Oh, it does! It’s sad to see so much greenery disappearing! (Ồ, đúng vậy! Thật buồn khi thấy nhiều cây xanh bị biến mất!)
a. That’s why I always advocate for planting new trees whenever possible. (Đó là lý do tại sao tôi luôn ủng hộ việc trồng cây mới bất cứ khi nào có thể.)
f. I’d also love to see more trees in our area. Do you have any ideas on it? (Tôi cũng muốn thấy nhiều cây xanh hơn trong khu vực của chúng ta. Bạn có ý tưởng gì không?)
c. Then I suggest we organize a tree-planting event in our community soon. (Vậy tôi gợi ý chúng ta tổ chức một sự kiện trồng cây trong cộng đồng sớm.)
e. That sounds like a fantastic idea; I’m definitely on board! (Nghe có vẻ như một ý tưởng tuyệt vời; tôi chắc chắn sẽ tham gia!)
Thứ tự đúng: b-d-a-f-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [597714]:
a. I'm trying to eat healthier these days, but it’s a bit of a challenge.
b. No worries! You could start small by adding more veggies or switching to whole grains.
c. Yeah, I’ve thought about it, but honestly, I’m not sure what changes I should make first.
d. Oh, I know. Making small changes can make a big difference. Have you started changing your diet yet?
a. I'm trying to eat healthier these days, but it’s a bit of a challenge.
b. No worries! You could start small by adding more veggies or switching to whole grains.
c. Yeah, I’ve thought about it, but honestly, I’m not sure what changes I should make first.
d. Oh, I know. Making small changes can make a big difference. Have you started changing your diet yet?
A, d-c-a-b
B, a-d-c-b
C, a-b-d-c
D, d-a-b-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. I'm trying to eat healthier these days, but it’s a bit of a challenge. (Gần đây mình đang cố gắng ăn uống lành mạnh hơn, nhưng thật sự hơi khó khăn.)
d. Oh, I know. Making small changes can make a big difference. Have you started changing your diet yet? (Ồ, mình biết mà. Những thay đổi nhỏ có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Bạn đã bắt đầu thay đổi chế độ ăn uống chưa?)
c. Yeah, I’ve thought about it, but honestly, I’m not sure what changes I should make first. (Có, mình đã nghĩ về điều đó, nhưng thật lòng mà nói, mình không chắc nên bắt đầu thay đổi từ đâu.)
b. No worries! You could start small by adding more veggies or switching to whole grains. (Không sao! Bạn có thể bắt đầu từ những điều nhỏ như thêm nhiều rau củ vào chế độ ăn hoặc chuyển sang ngũ cốc nguyên hạt.)
Thứ tự đúng: a-d-c-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. I'm trying to eat healthier these days, but it’s a bit of a challenge. (Gần đây mình đang cố gắng ăn uống lành mạnh hơn, nhưng thật sự hơi khó khăn.)
d. Oh, I know. Making small changes can make a big difference. Have you started changing your diet yet? (Ồ, mình biết mà. Những thay đổi nhỏ có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Bạn đã bắt đầu thay đổi chế độ ăn uống chưa?)
c. Yeah, I’ve thought about it, but honestly, I’m not sure what changes I should make first. (Có, mình đã nghĩ về điều đó, nhưng thật lòng mà nói, mình không chắc nên bắt đầu thay đổi từ đâu.)
b. No worries! You could start small by adding more veggies or switching to whole grains. (Không sao! Bạn có thể bắt đầu từ những điều nhỏ như thêm nhiều rau củ vào chế độ ăn hoặc chuyển sang ngũ cốc nguyên hạt.)
Thứ tự đúng: a-d-c-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 26 [597715]:
a. That’s intriguing! Is it also about the melody and lyrics, isn’t it?
b. What causes certain music to evoke strong emotions in us?
c. It often relates to personal memories or experiences associated with that music.
d. Absolutely! The combination of melody, harmony, and lyrics can deeply resonate with listeners.
a. That’s intriguing! Is it also about the melody and lyrics, isn’t it?
b. What causes certain music to evoke strong emotions in us?
c. It often relates to personal memories or experiences associated with that music.
d. Absolutely! The combination of melody, harmony, and lyrics can deeply resonate with listeners.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, b-d-c-a
D, b-c-a-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What causes certain music to evoke strong emotions in us? (Điều gì khiến một số loại nhạc gợi ra cảm xúc mạnh mẽ trong chúng ta?)
c. It often relates to personal memories or experiences associated with that music. (Điều đó thường liên quan đến những kỷ niệm hoặc trải nghiệm cá nhân gắn liền với bản nhạc đó.)
a. That’s intriguing! Is it also about the melody and lyrics, isn’t it? (Thật thú vị! Liệu điều đó có liên quan đến giai điệu và lời bài hát không?)
d. Absolutely! The combination of melody, harmony, and lyrics can deeply resonate with listeners. (Chắc chắn rồi! Sự kết hợp giữa giai điệu, hòa âm và lời bài hát có thể khiến người nghe cảm thấy sâu sắc.)
Thứ tự đúng: b-c-a-d
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. What causes certain music to evoke strong emotions in us? (Điều gì khiến một số loại nhạc gợi ra cảm xúc mạnh mẽ trong chúng ta?)
c. It often relates to personal memories or experiences associated with that music. (Điều đó thường liên quan đến những kỷ niệm hoặc trải nghiệm cá nhân gắn liền với bản nhạc đó.)
a. That’s intriguing! Is it also about the melody and lyrics, isn’t it? (Thật thú vị! Liệu điều đó có liên quan đến giai điệu và lời bài hát không?)
d. Absolutely! The combination of melody, harmony, and lyrics can deeply resonate with listeners. (Chắc chắn rồi! Sự kết hợp giữa giai điệu, hòa âm và lời bài hát có thể khiến người nghe cảm thấy sâu sắc.)
Thứ tự đúng: b-c-a-d
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 27 [597716]:
a. Exactly! I’m excited about starting this new chapter in my life.
b. It’s great to challenge ourselves and embrace change when we’re ready!
c. What made you decide to move out of your parents' house?
d. I think I really wanted more independence and needed space to grow on my own as an adult.
e. Yes, I’ve been considering it for some time, but I feel like now is the right moment to take that step.
f. That makes sense! Have you been thinking about this for a while?
a. Exactly! I’m excited about starting this new chapter in my life.
b. It’s great to challenge ourselves and embrace change when we’re ready!
c. What made you decide to move out of your parents' house?
d. I think I really wanted more independence and needed space to grow on my own as an adult.
e. Yes, I’ve been considering it for some time, but I feel like now is the right moment to take that step.
f. That makes sense! Have you been thinking about this for a while?
A, c-f-e-a-d-b
B, c-d-f-e-b-a
C, c-d-b-e-f-a
D, c-f-a-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What made you decide to move out of your parents' house? (Điều gì đã khiến bạn quyết định chuyển ra khỏi nhà bố mẹ?)
d. I think I really wanted more independence and needed space to grow on my own as an adult. (Mình nghĩ mình thật sự muốn độc lập hơn và cần không gian để phát triển như một người lớn.)
f. That makes sense! Have you been thinking about this for a while? (Điều đó có lý! Bạn đã suy nghĩ về điều này trong một thời gian dài chưa?)
e. Yes, I’ve been considering it for some time, but I feel like now is the right moment to take that step. (Có, mình đã suy nghĩ về điều này một thời gian, nhưng mình cảm thấy bây giờ là thời điểm thích hợp để thực hiện bước đó.)
b. It’s great to challenge ourselves and embrace change when we’re ready! (Thật tuyệt khi thách thức bản thân và đón nhận sự thay đổi khi chúng ta sẵn sàng!)
a. Exactly! I’m excited about starting this new chapter in my life. (Chính xác! Mình rất háo hức về việc bắt đầu chương mới trong cuộc sống.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. What made you decide to move out of your parents' house? (Điều gì đã khiến bạn quyết định chuyển ra khỏi nhà bố mẹ?)
d. I think I really wanted more independence and needed space to grow on my own as an adult. (Mình nghĩ mình thật sự muốn độc lập hơn và cần không gian để phát triển như một người lớn.)
f. That makes sense! Have you been thinking about this for a while? (Điều đó có lý! Bạn đã suy nghĩ về điều này trong một thời gian dài chưa?)
e. Yes, I’ve been considering it for some time, but I feel like now is the right moment to take that step. (Có, mình đã suy nghĩ về điều này một thời gian, nhưng mình cảm thấy bây giờ là thời điểm thích hợp để thực hiện bước đó.)
b. It’s great to challenge ourselves and embrace change when we’re ready! (Thật tuyệt khi thách thức bản thân và đón nhận sự thay đổi khi chúng ta sẵn sàng!)
a. Exactly! I’m excited about starting this new chapter in my life. (Chính xác! Mình rất háo hức về việc bắt đầu chương mới trong cuộc sống.)
Thứ tự đúng: c-d-f-e-b-a
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 28 [597717]:
a. Surely you’ve noticed how mental health issues are often discussed on social media these days.
b. Doesn’t it seem like there’s less awareness about mental health issues these days?
c. Well, as someone who takes care of mental health, I think we should organize some workshops to raise awareness.
d. I’m not the best person to ask about that, as I still enjoy my work and hobbies and haven’t paid much attention to these topics.
e. That sounds like an interesting idea; I will definitely join these.
f. Not really. I mostly use social media to stay in touch with friends and family, so I don’t see much about these issues.
a. Surely you’ve noticed how mental health issues are often discussed on social media these days.
b. Doesn’t it seem like there’s less awareness about mental health issues these days?
c. Well, as someone who takes care of mental health, I think we should organize some workshops to raise awareness.
d. I’m not the best person to ask about that, as I still enjoy my work and hobbies and haven’t paid much attention to these topics.
e. That sounds like an interesting idea; I will definitely join these.
f. Not really. I mostly use social media to stay in touch with friends and family, so I don’t see much about these issues.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Doesn’t it seem like there’s less awareness about mental health issues these days? (Có phải dường như ngày càng ít người nhận thức về các vấn đề sức khỏe tâm thần không?)
d. I’m not the best person to ask about that, as I still enjoy my work and hobbies and haven’t paid much attention to these topics. (Mình không phải là người tốt nhất để hỏi về điều đó, vì mình vẫn thích công việc và sở thích của mình và chưa chú ý nhiều đến các vấn đề này.)
a. Surely you’ve noticed how mental health issues are often discussed on social media these days. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy rằng các vấn đề sức khỏe tâm thần thường được thảo luận trên mạng xã hội ngày nay.)
f. Not really. I mostly use social media to stay in touch with friends and family, so I don’t see much about these issues. (Không thật sự. Mình chủ yếu sử dụng mạng xã hội để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình, nên mình không thấy nhiều về những vấn đề này.)
c. Well, as someone who takes care of mental health, I think we should organize some workshops to raise awareness. (À, là người chăm sóc sức khỏe tâm thần, mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một số hội thảo để nâng cao nhận thức.)
e. That sounds like an interesting idea; I will definitely join these. (Nghe có vẻ là một ý tưởng thú vị; mình chắc chắn sẽ tham gia những buổi đó.)
Thứ tự đúng: b-d-a-f-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Doesn’t it seem like there’s less awareness about mental health issues these days? (Có phải dường như ngày càng ít người nhận thức về các vấn đề sức khỏe tâm thần không?)
d. I’m not the best person to ask about that, as I still enjoy my work and hobbies and haven’t paid much attention to these topics. (Mình không phải là người tốt nhất để hỏi về điều đó, vì mình vẫn thích công việc và sở thích của mình và chưa chú ý nhiều đến các vấn đề này.)
a. Surely you’ve noticed how mental health issues are often discussed on social media these days. (Chắc chắn bạn đã nhận thấy rằng các vấn đề sức khỏe tâm thần thường được thảo luận trên mạng xã hội ngày nay.)
f. Not really. I mostly use social media to stay in touch with friends and family, so I don’t see much about these issues. (Không thật sự. Mình chủ yếu sử dụng mạng xã hội để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình, nên mình không thấy nhiều về những vấn đề này.)
c. Well, as someone who takes care of mental health, I think we should organize some workshops to raise awareness. (À, là người chăm sóc sức khỏe tâm thần, mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một số hội thảo để nâng cao nhận thức.)
e. That sounds like an interesting idea; I will definitely join these. (Nghe có vẻ là một ý tưởng thú vị; mình chắc chắn sẽ tham gia những buổi đó.)
Thứ tự đúng: b-d-a-f-c-e
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 29 [597718]:
a. Have you tried to update your resume and LinkedIn profile?
b. I'm looking for a new job, but I’m feeling a bit lost. Do you have any suggestions?
c. It might be really helpful to talk things over with a career counselor or a mentor. They can offer guidance and help you clarify your goals and next steps.
d. Yes, I’ve updated both, but I still feel uncertain about what my specific career goals should be.
a. Have you tried to update your resume and LinkedIn profile?
b. I'm looking for a new job, but I’m feeling a bit lost. Do you have any suggestions?
c. It might be really helpful to talk things over with a career counselor or a mentor. They can offer guidance and help you clarify your goals and next steps.
d. Yes, I’ve updated both, but I still feel uncertain about what my specific career goals should be.
A, b-c-a-d
B, a-d-c-b
C, a-b-d-c
D, b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I'm looking for a new job, but I’m feeling a bit lost. Do you have any suggestions? (Tôi đang tìm một công việc mới, nhưng tôi cảm thấy hơi lạc lối. Bạn có gợi ý nào không?)
a. Have you tried to update your resume and LinkedIn profile? (Bạn đã thử cập nhật sơ yếu lý lịch và hồ sơ LinkedIn của mình chưa?)
d. Yes, I’ve updated both, but I still feel uncertain about what my specific career goals should be. (Rồi, tôi đã cập nhật cả hai, nhưng tôi vẫn cảm thấy không chắc chắn về mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của mình.)
c. It might be really helpful to talk things over with a career counselor or a mentor. They can offer guidance and help you clarify your goals and next steps. (Có thể thật hữu ích nếu nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp hoặc một người hướng dẫn. Họ có thể cung cấp hướng dẫn và giúp bạn làm rõ mục tiêu và bước tiếp theo của mình.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I'm looking for a new job, but I’m feeling a bit lost. Do you have any suggestions? (Tôi đang tìm một công việc mới, nhưng tôi cảm thấy hơi lạc lối. Bạn có gợi ý nào không?)
a. Have you tried to update your resume and LinkedIn profile? (Bạn đã thử cập nhật sơ yếu lý lịch và hồ sơ LinkedIn của mình chưa?)
d. Yes, I’ve updated both, but I still feel uncertain about what my specific career goals should be. (Rồi, tôi đã cập nhật cả hai, nhưng tôi vẫn cảm thấy không chắc chắn về mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của mình.)
c. It might be really helpful to talk things over with a career counselor or a mentor. They can offer guidance and help you clarify your goals and next steps. (Có thể thật hữu ích nếu nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp hoặc một người hướng dẫn. Họ có thể cung cấp hướng dẫn và giúp bạn làm rõ mục tiêu và bước tiếp theo của mình.)
Thứ tự đúng: b-a-d-c
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [597719]:
a. Exactly! Some studies suggest that reading from paper can enhance comprehension and retention.
b. That’s interesting! It also affects how they absorb and remember information, doesn’t it?
c. Why do some people prefer reading physical books to e-books?
d. By reading physical books, they can enjoy the tactile experience and the smell of paper.
a. Exactly! Some studies suggest that reading from paper can enhance comprehension and retention.
b. That’s interesting! It also affects how they absorb and remember information, doesn’t it?
c. Why do some people prefer reading physical books to e-books?
d. By reading physical books, they can enjoy the tactile experience and the smell of paper.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, d-b-c-a
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Why do some people prefer reading physical books to e-books? (Tại sao một số người lại thích đọc sách giấy hơn sách điện tử?)
d. By reading physical books, they can enjoy the tactile experience and the smell of paper. (Khi đọc sách giấy, họ có thể tận hưởng trải nghiệm cầm nắm và mùi giấy.)
b. That’s interesting! It also affects how they absorb and remember information, doesn’t it? (Thú vị thật! Nó cũng ảnh hưởng đến cách họ hấp thụ và ghi nhớ thông tin, phải không?)
a. Exactly! Some studies suggest that reading from paper can enhance comprehension and retention. (Chính xác! Một số nghiên cứu cho thấy rằng đọc từ giấy có thể nâng cao khả năng hiểu và ghi nhớ.)
Thứ tự đúng: c-d-b-a
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Why do some people prefer reading physical books to e-books? (Tại sao một số người lại thích đọc sách giấy hơn sách điện tử?)
d. By reading physical books, they can enjoy the tactile experience and the smell of paper. (Khi đọc sách giấy, họ có thể tận hưởng trải nghiệm cầm nắm và mùi giấy.)
b. That’s interesting! It also affects how they absorb and remember information, doesn’t it? (Thú vị thật! Nó cũng ảnh hưởng đến cách họ hấp thụ và ghi nhớ thông tin, phải không?)
a. Exactly! Some studies suggest that reading from paper can enhance comprehension and retention. (Chính xác! Một số nghiên cứu cho thấy rằng đọc từ giấy có thể nâng cao khả năng hiểu và ghi nhớ.)
Thứ tự đúng: c-d-b-a
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 31 [597720]:
a. What excuse will you give for being late for your appointment?
b. Oh, it’s always good to be prepared for unexpected weather!
c. Definitely! I’ll make sure to check the forecast next time.
d. I think I’ll say I got caught in a sudden rainstorm and had to wait for it to pass.
e. No, I didn’t think it would rain today!
f. That sounds frustrating! Did you bring an umbrella?
a. What excuse will you give for being late for your appointment?
b. Oh, it’s always good to be prepared for unexpected weather!
c. Definitely! I’ll make sure to check the forecast next time.
d. I think I’ll say I got caught in a sudden rainstorm and had to wait for it to pass.
e. No, I didn’t think it would rain today!
f. That sounds frustrating! Did you bring an umbrella?
A, a-f-e-c-d-b
B, a-d-f-e-b-c
C, a-d-b-e-f-c
D, a-f-c-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for being late for your appointment? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì cho việc đến muộn trong cuộc hẹn của mình?)
d. I think I’ll say I got caught in a sudden rainstorm and had to wait for it to pass. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng tôi bị mắc mưa bất ngờ và phải chờ cho nó qua đi.) f. That sounds frustrating! Did you bring an umbrella? (Nghe có vẻ khó chịu! Bạn có mang theo ô không?)
e. No, I didn’t think it would rain today! (Không, tôi không nghĩ hôm nay sẽ có mưa!)
b. Oh, it’s always good to be prepared for unexpected weather! (Ôi, luôn luôn tốt khi chuẩn bị cho thời tiết bất ngờ!)
c. Definitely! I’ll make sure to check the forecast next time. (Chắc chắn rồi! Lần sau tôi sẽ nhớ kiểm tra dự báo thời tiết.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. What excuse will you give for being late for your appointment? (Bạn sẽ đưa ra lý do gì cho việc đến muộn trong cuộc hẹn của mình?)
d. I think I’ll say I got caught in a sudden rainstorm and had to wait for it to pass. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng tôi bị mắc mưa bất ngờ và phải chờ cho nó qua đi.) f. That sounds frustrating! Did you bring an umbrella? (Nghe có vẻ khó chịu! Bạn có mang theo ô không?)
e. No, I didn’t think it would rain today! (Không, tôi không nghĩ hôm nay sẽ có mưa!)
b. Oh, it’s always good to be prepared for unexpected weather! (Ôi, luôn luôn tốt khi chuẩn bị cho thời tiết bất ngờ!)
c. Definitely! I’ll make sure to check the forecast next time. (Chắc chắn rồi! Lần sau tôi sẽ nhớ kiểm tra dự báo thời tiết.)
Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 32 [597721]:
a. Oh, I haven't been paying much attention to that information lately, as I've been so focused on my big project at work
b. Does it seem like there are more stray animals in our neighborhood lately?
c. That’s a good idea! But honestly, I think we should also contact local animal shelters to address the issue more effectively.
d. Well, as someone who’s more aware of animal welfare, I try to keep some food in my car to help them when I can.
e. Surely you’ve heard from neighbors that there seems to be an increase in strays around the local parks and streets.
f. I’m not the best person to ask, as I usually don’t go outside much when I’m at home.
a. Oh, I haven't been paying much attention to that information lately, as I've been so focused on my big project at work
b. Does it seem like there are more stray animals in our neighborhood lately?
c. That’s a good idea! But honestly, I think we should also contact local animal shelters to address the issue more effectively.
d. Well, as someone who’s more aware of animal welfare, I try to keep some food in my car to help them when I can.
e. Surely you’ve heard from neighbors that there seems to be an increase in strays around the local parks and streets.
f. I’m not the best person to ask, as I usually don’t go outside much when I’m at home.
A, b-f-e-a-d-c
B, b-f-c-d-e-a
C, b-d-f-e-c-a
D, b-d-a-f-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does it seem like there are more stray animals in our neighborhood lately? (Có phải dạo này có nhiều động vật hoang ở khu phố của chúng ta hơn không?)
f. I’m not the best person to ask, as I usually don’t go outside much when I’m at home. (Tôi không phải là người thích hợp để hỏi, vì tôi thường không ra ngoài nhiều khi ở nhà.)
e. Surely you’ve heard from neighbors that there seems to be an increase in caround the local parks and streets. (Chắc chắn bạn đã nghe từ hàng xóm rằng dường như có sự gia tăng số lượng động vật hoang quanh các công viên và đường phố địa phương.)
a. Oh, I haven't been paying much attention to that information lately, as I've been so focused on my big project at work (Ồ, thực sự gần đây tôi không chú đến thông tin đó lắm vì mình đang phải tập trung hết cho dự án lớn trong công việc)
d. Well, as someone who’s more aware of animal welfare, I try to keep some food in my car to help them when I can. (À, với tư cách là người quan tâm hơn đến phúc lợi động vật, tôi cố gắng giữ một ít thức ăn trong xe để giúp chúng khi có thể.)
c. That’s a good idea! But honestly, I think we should also contact local animal shelters to address the issue more effectively. (Đó là một ý tưởng hay! Nhưng thành thật mà nói, tôi nghĩ chúng ta cũng nên liên hệ với các trạm cứu hộ động vật địa phương để giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.)
Thứ tự đúng: b-f-e-a-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Để tạo nên 1 đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về mặt nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Does it seem like there are more stray animals in our neighborhood lately? (Có phải dạo này có nhiều động vật hoang ở khu phố của chúng ta hơn không?)
f. I’m not the best person to ask, as I usually don’t go outside much when I’m at home. (Tôi không phải là người thích hợp để hỏi, vì tôi thường không ra ngoài nhiều khi ở nhà.)
e. Surely you’ve heard from neighbors that there seems to be an increase in caround the local parks and streets. (Chắc chắn bạn đã nghe từ hàng xóm rằng dường như có sự gia tăng số lượng động vật hoang quanh các công viên và đường phố địa phương.)
a. Oh, I haven't been paying much attention to that information lately, as I've been so focused on my big project at work (Ồ, thực sự gần đây tôi không chú đến thông tin đó lắm vì mình đang phải tập trung hết cho dự án lớn trong công việc)
d. Well, as someone who’s more aware of animal welfare, I try to keep some food in my car to help them when I can. (À, với tư cách là người quan tâm hơn đến phúc lợi động vật, tôi cố gắng giữ một ít thức ăn trong xe để giúp chúng khi có thể.)
c. That’s a good idea! But honestly, I think we should also contact local animal shelters to address the issue more effectively. (Đó là một ý tưởng hay! Nhưng thành thật mà nói, tôi nghĩ chúng ta cũng nên liên hệ với các trạm cứu hộ động vật địa phương để giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.)
Thứ tự đúng: b-f-e-a-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A