Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 1 [597752]: Be respectful to others, and they will be respectful to you in return.
A, You should respect others to be respected back.
B, If you respect others, you will need to ask for respect again.
C, Unless you don’t respect others, you won't receive respect from them.
D, Respect is not important in relationships.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu- câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Hãy tôn trọng người khác và họ sẽ tôn trọng lại bạn.
*Xét các đáp án:
A. You should respect others to be respected back. (Bạn nên tôn trọng người khác để mà được tôn trọng lại) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: should + V (nguyên thể): nên làm gì
B. If you respect others, you will need to ask for respect again. (Nếu bạn tôn trọng người khác, bạn sẽ cần phải yêu cầu tôn trọng lại) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
C. Unless you don’t respect others, you won't receive respect from them => Sai ngữ pháp (do sau “Unless” phải là mệnh đề khẳng định).
D. Respect is not important in relationships. (Sự tôn trọng không quan trọng trong các mối quan hệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Hãy tôn trọng người khác và họ sẽ tôn trọng lại bạn.
*Xét các đáp án:
A. You should respect others to be respected back. (Bạn nên tôn trọng người khác để mà được tôn trọng lại) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: should + V (nguyên thể): nên làm gì
B. If you respect others, you will need to ask for respect again. (Nếu bạn tôn trọng người khác, bạn sẽ cần phải yêu cầu tôn trọng lại) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
C. Unless you don’t respect others, you won't receive respect from them => Sai ngữ pháp (do sau “Unless” phải là mệnh đề khẳng định).
D. Respect is not important in relationships. (Sự tôn trọng không quan trọng trong các mối quan hệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [597753]: Study hard; your effort will be rewarded in the future.
A, If you study hard, you will have to reward yourself in the future.
B, If you study hard, your effort will be rewarded in the future.
C, If you don't study hard, you won't have any future rewards.
D, Studying hard won't bring any future rewards.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Hãy học tập chăm chỉ, nỗ lực của bạn sẽ được đền đáp trong tương lai.
*Xét các đáp án:
A. If you study hard, you will have to reward yourself in the future. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ phải tự thưởng cho mình trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you study hard, your effort will be rewarded in the future (Nếu bạn học chăm chỉ, nỗ lực của bạn sẽ được đền đáp trong tương lai.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might/should,… + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
C. If you don't study hard, you won't have any future rewards. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không có được bất kì thành quả nào trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Studying hard won't bring any future rewards. (Học hành chăm chỉ sẽ không mang lại thành quả nào trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Hãy học tập chăm chỉ, nỗ lực của bạn sẽ được đền đáp trong tương lai.
*Xét các đáp án:
A. If you study hard, you will have to reward yourself in the future. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ phải tự thưởng cho mình trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you study hard, your effort will be rewarded in the future (Nếu bạn học chăm chỉ, nỗ lực của bạn sẽ được đền đáp trong tương lai.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might/should,… + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
C. If you don't study hard, you won't have any future rewards. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không có được bất kì thành quả nào trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Studying hard won't bring any future rewards. (Học hành chăm chỉ sẽ không mang lại thành quả nào trong tương lai) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [597754]: Be honest with people, and they will be honest with you.
A, Honesty towards others means they will be dishonest to you too.
B, If you are honest, people will not trust you.
C, You should avoid being honest if others aren't honest.
D, Unless you are honest, you will never receive honesty in return.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Hãy trung thực với mọi người và họ sẽ trung thực với bạn.
*Xét các đáp án:
A. Honesty towards others means they will be dishonest to you too. (Sự trung thực với người khác có nghĩa là họ cũng sẽ không trung thực với bạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you are honest, people will not trust you. (Nếu bạn trung thực, mọi người sẽ không tin bạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. You should avoid being honest if others aren't honest. (Bạn không nên trung thực nếu người khác không trung thực) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Unless you are honest, you will never receive honesty in return. (Nếu bạn không trung thực, bạn sẽ không bao giờ nhận được sự trung thực đáp lại) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might/should,… + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ta có: Unless = If not: nếu không
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Hãy trung thực với mọi người và họ sẽ trung thực với bạn.
*Xét các đáp án:
A. Honesty towards others means they will be dishonest to you too. (Sự trung thực với người khác có nghĩa là họ cũng sẽ không trung thực với bạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you are honest, people will not trust you. (Nếu bạn trung thực, mọi người sẽ không tin bạn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. You should avoid being honest if others aren't honest. (Bạn không nên trung thực nếu người khác không trung thực) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Unless you are honest, you will never receive honesty in return. (Nếu bạn không trung thực, bạn sẽ không bao giờ nhận được sự trung thực đáp lại) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might/should,… + V (nguyên thể) => diễn tả những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ta có: Unless = If not: nếu không
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [597755]: Among all the members of the class, Tom is the most diligent.
A, No other member of the class is as diligent as Tom.
B, Many members of the class are diligent, but not as much as Tom.
C, All members of the class are more diligent than Tom seems.
D, Most diligent members of the class are not as hardworking as Tom.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả các thành viên của lớp, Tom là người siêng năng nhất.
*Xét các đáp án:
A. No other member of the class is as diligent as Tom. (Không có thành viên nào trong lớp siêng năng như Tom) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
B. Many members of the class are diligent, but not as much as Tom. (Nhiều thành viên trong lớp rất siêng năng, nhưng không được như Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. All members of the class are more diligent than Tom seems. (Mọi thành viên trong lớp đều chăm chỉ hơn Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
D. Most diligent members of the class are not as hardworking as Tom. (Hầu hết các thành viên siêng năng của lớp không chăm chỉ bằng Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả các thành viên của lớp, Tom là người siêng năng nhất.
*Xét các đáp án:
A. No other member of the class is as diligent as Tom. (Không có thành viên nào trong lớp siêng năng như Tom) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
B. Many members of the class are diligent, but not as much as Tom. (Nhiều thành viên trong lớp rất siêng năng, nhưng không được như Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. All members of the class are more diligent than Tom seems. (Mọi thành viên trong lớp đều chăm chỉ hơn Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
D. Most diligent members of the class are not as hardworking as Tom. (Hầu hết các thành viên siêng năng của lớp không chăm chỉ bằng Tom) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [597756]: Sarah's performance was significantly better than the others'.
A, No one performed as well as Sarah did.
B, Sarah's performance is much more impressive than anyone else's.
C, Few performances were nearly as good as Sarah's.
D, The others' performances were far less impressive compared to Sarah's.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Màn trình diễn của Sarah tốt hơn hẳn những người khác.
*Xét các đáp án:
A. No one performed as well as Sarah did. (Không ai trình diễn tốt như Sarah) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
B. Sarah's performance is much more impressive than anyone else's => Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên ở câu viết lại, ta không được dùng thì hiện tại đơn).
C. Few performances were nearly as good as Sarah's. (Có rất ít màn trình diễn nào tuyệt vời như màn trình diễn của Sarah) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The others' performances were far less impressive compared to Sarah's. (Màn trình diễn của những người khác kém ấn tượng hơn nhiều so với Sarah) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Màn trình diễn của Sarah tốt hơn hẳn những người khác.
*Xét các đáp án:
A. No one performed as well as Sarah did. (Không ai trình diễn tốt như Sarah) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
B. Sarah's performance is much more impressive than anyone else's => Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên ở câu viết lại, ta không được dùng thì hiện tại đơn).
C. Few performances were nearly as good as Sarah's. (Có rất ít màn trình diễn nào tuyệt vời như màn trình diễn của Sarah) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The others' performances were far less impressive compared to Sarah's. (Màn trình diễn của những người khác kém ấn tượng hơn nhiều so với Sarah) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [597757]: This puzzle is easier than all the others I have solved.
A, No other puzzle I’ve solved is easier than this one.
B, This puzzle is more challenging than the rest.
C, Many puzzles are easier than this one.
D, This is the simplest puzzle I have ever worked on.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Câu đố này dễ hơn tất cả những câu đố khác mà tôi đã giải.
*Xét các đáp án:
A. No other puzzle I’ve solved is easier than this one. (Không có câu đố nào tôi từng giải dễ hơn câu đố này) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn: S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
B. This puzzle is more challenging than the rest. (Câu đố này khó hơn những câu còn lại) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Many puzzles are easier than this one. (Có nhiều câu đố dễ hơn câu này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. This is the simplest puzzle I have ever worked on. (Đây là câu đố đơn giản nhất mà tôi từng cố giải) => Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Câu đố này dễ hơn tất cả những câu đố khác mà tôi đã giải.
*Xét các đáp án:
A. No other puzzle I’ve solved is easier than this one. (Không có câu đố nào tôi từng giải dễ hơn câu đố này) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn: S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
B. This puzzle is more challenging than the rest. (Câu đố này khó hơn những câu còn lại) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Many puzzles are easier than this one. (Có nhiều câu đố dễ hơn câu này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. This is the simplest puzzle I have ever worked on. (Đây là câu đố đơn giản nhất mà tôi từng cố giải) => Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [597758]: "I won't be able to attend the party because I have a prior commitment," said Tom.
A, Tom mentioned that he would not attend the party due to a previous engagement.
B, Tom said that he wouldn’t be able to attend the party because I had a prior commitment.
C, Tom stated that he couldn’t attend the party because he had had a prior commitment.
D, Tom indicated that he could go to the party if he finished his work.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: "Tôi không thể tham dự bữa tiệc vì tôi có cuộc hẹn trước đó", Tom nói.
*Xét các đáp án:
A. Tom mentioned that he would not attend the party due to a previous engagement. (Tom nói rằng anh ấy sẽ không tham dự bữa tiệc vì đã có cuộc hẹn trước đó) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: mention that + S + V: đề cập, nói rằng
B. Tom said that he wouldn’t be able to attend the party because I had a prior commitment => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi đại từ (I => he mới đúng).
C. Tom stated that he couldn’t attend the party because he had had a prior commitment. => Sai ngữ pháp do lùi thì sai (had had => had mới đúng).
D. Tom indicated that he could go to the party if he finished his work. (Tom cho biết anh ấy có thể đến dự tiệc nếu anh ấy hoàn thành công việc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: "Tôi không thể tham dự bữa tiệc vì tôi có cuộc hẹn trước đó", Tom nói.
*Xét các đáp án:
A. Tom mentioned that he would not attend the party due to a previous engagement. (Tom nói rằng anh ấy sẽ không tham dự bữa tiệc vì đã có cuộc hẹn trước đó) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: mention that + S + V: đề cập, nói rằng
B. Tom said that he wouldn’t be able to attend the party because I had a prior commitment => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi đại từ (I => he mới đúng).
C. Tom stated that he couldn’t attend the party because he had had a prior commitment. => Sai ngữ pháp do lùi thì sai (had had => had mới đúng).
D. Tom indicated that he could go to the party if he finished his work. (Tom cho biết anh ấy có thể đến dự tiệc nếu anh ấy hoàn thành công việc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [597759]: "I have to study for my exam, so I can't go out today," Sarah said.
A, Sarah stated that she would not go out because of her exam preparation.
B, Sarah said she might go out after studying.
C, Sarah said that she had to study for her exam and could go out today.
D, Sarah stated that she would not go out that day because she had to study for her exam.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: "Tôi phải ôn thi nên hôm nay tôi không thể đi chơi được", Sarah nói.
*Xét các đáp án:
A. Sarah stated that she would not go out because of her exam preparation. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ không đi chơi vì phải chuẩn bị cho kỳ thi) => Không sát nghĩa so với câu gốc (bị thiếu thông tin về “today”).
B. Sarah said she might go out after studying. (Sarah nói cô ấy có thể đi chơi sau khi học xong) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Sarah said that she had to study for her exam and could go out today => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi trạng từ (today => that day mới đúng).
D. Sarah stated that she would not go out that day because she had to study for her exam. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ không đi chơi hôm nay vì cô ấy phải ôn thi) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: state that + S + V: nói rằng, tuyên bố rằng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: "Tôi phải ôn thi nên hôm nay tôi không thể đi chơi được", Sarah nói.
*Xét các đáp án:
A. Sarah stated that she would not go out because of her exam preparation. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ không đi chơi vì phải chuẩn bị cho kỳ thi) => Không sát nghĩa so với câu gốc (bị thiếu thông tin về “today”).
B. Sarah said she might go out after studying. (Sarah nói cô ấy có thể đi chơi sau khi học xong) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Sarah said that she had to study for her exam and could go out today => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi trạng từ (today => that day mới đúng).
D. Sarah stated that she would not go out that day because she had to study for her exam. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ không đi chơi hôm nay vì cô ấy phải ôn thi) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: state that + S + V: nói rằng, tuyên bố rằng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [597760]: "I'll finish my homework later," Jake assured his teacher.
A, Jake promised that he would complete his homework at a later time.
B, Jake stated that he had already finished his homework.
C, Jake said he might start his homework soon.
D, Jake indicated that he wouldn't do his homework today.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: "Em sẽ hoàn thành bài tập về nhà sau", Jake cam đoan với cô giáo.
*Xét các đáp án:
A. Jake promised that he would complete his homework at a later time. (Jake hứa rằng anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình sau) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: promise to do sth/ promise that + S + V: hứa làm gì
B. Jake stated that he had already finished his homework => Sai ngữ pháp do lùi thì sai (câu gốc đang chia ở thì tương lai đơn nên ở câu viết lại, ta không thể chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành).
C. Jake said he might start his homework soon. (Jake nói rằng anh ấy có thể bắt đầu làm bài tập về nhà sớm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Jake indicated that he wouldn't do his homework today => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi trạng từ (today => that day).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: "Em sẽ hoàn thành bài tập về nhà sau", Jake cam đoan với cô giáo.
*Xét các đáp án:
A. Jake promised that he would complete his homework at a later time. (Jake hứa rằng anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình sau) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: promise to do sth/ promise that + S + V: hứa làm gì
B. Jake stated that he had already finished his homework => Sai ngữ pháp do lùi thì sai (câu gốc đang chia ở thì tương lai đơn nên ở câu viết lại, ta không thể chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành).
C. Jake said he might start his homework soon. (Jake nói rằng anh ấy có thể bắt đầu làm bài tập về nhà sớm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Jake indicated that he wouldn't do his homework today => Sai ngữ pháp do chưa thay đổi trạng từ (today => that day).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [597761]: The book Daniel gave me was missing several pages.
A, Daniel gave me a book that had some pages removed.
B, The book that Daniel lent me was complete and unmarked.
C, Daniel sent me a book without any pages.
D, I received a book from Daniel that was perfectly intact.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Tạm dịch câu gốc: Cuốn sách Daniel đưa cho tôi bị thiếu một số trang.
*Xét các đáp án:
A. Daniel gave me a book that had some pages removed. (Daniel đưa cho tôi một cuốn sách mà đã bị mất một số trang) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có: that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định). Cụ thể ở đây, “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “book” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “had”.
B. The book that Daniel lent me was complete and unmarked. (Cuốn sách Daniel cho tôi mượn vẫn nguyên vẹn và không bị đánh dấu) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Daniel sent me a book without any pages. (Daniel đã gửi cho tôi một cuốn sách không có trang nào) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I received a book from Daniel that was perfectly intact. (Tôi đã nhận được một cuốn sách từ Daniel mà còn nguyên vẹn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Cuốn sách Daniel đưa cho tôi bị thiếu một số trang.
*Xét các đáp án:
A. Daniel gave me a book that had some pages removed. (Daniel đưa cho tôi một cuốn sách mà đã bị mất một số trang) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có: that: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định). Cụ thể ở đây, “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “book” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “had”.
B. The book that Daniel lent me was complete and unmarked. (Cuốn sách Daniel cho tôi mượn vẫn nguyên vẹn và không bị đánh dấu) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Daniel sent me a book without any pages. (Daniel đã gửi cho tôi một cuốn sách không có trang nào) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. I received a book from Daniel that was perfectly intact. (Tôi đã nhận được một cuốn sách từ Daniel mà còn nguyên vẹn) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 11 [597762]: The brochure they provided contained no useful information.
A, The brochure was filled with helpful details.
B, They provided a brochure that had relevant information.
C, The brochure they provided lacked any informative content.
D, The brochure they gave out was very informative.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Tờ rơi họ cung cấp không có thông tin hữu ích nào.
*Xét các đáp án:
A. The brochure was filled with helpful details. (Tờ rơi này chứa đầy những thông tin hữu ích) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: be filled with sth: chứa đầy cái gì
B. They provided a brochure that had relevant information. (Họ cung cấp một tờ rơi mà có thông tin hợp lí) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The brochure they provided lacked any informative content. (Tờ rơi mà họ cung cấp thiếu nội dung hữu ích) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The brochure they gave out was very informative. (Tờ rơi họ phát ra rất giàu thông tin) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Tờ rơi họ cung cấp không có thông tin hữu ích nào.
*Xét các đáp án:
A. The brochure was filled with helpful details. (Tờ rơi này chứa đầy những thông tin hữu ích) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cụm từ: be filled with sth: chứa đầy cái gì
B. They provided a brochure that had relevant information. (Họ cung cấp một tờ rơi mà có thông tin hợp lí) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The brochure they provided lacked any informative content. (Tờ rơi mà họ cung cấp thiếu nội dung hữu ích) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The brochure they gave out was very informative. (Tờ rơi họ phát ra rất giàu thông tin) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [597763]: The presentation John delivered did not include any visuals.
A, John’s presentation featured many visual aids.
B, The presentation that John gave was filled with images.
C, John delivered a presentation without any visual materials.
D, There were several visuals in John’s presentation.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình của John không có hình ảnh minh họa.
*Xét các đáp án:
A. John’s presentation featured many visual aids. (Bài thuyết trình của John có nhiều phương tiện hỗ trợ trực quan) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The presentation that John gave was filled with images. (Bài thuyết trình của John chứa đầy hình ảnh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. John delivered a presentation without any visual materials. (John đã thuyết trình mà không có bất kỳ tài liệu trực quan nào) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. There were several visuals in John’s presentation. (Có một vài hình ảnh trong bài thuyết trình của John) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình của John không có hình ảnh minh họa.
*Xét các đáp án:
A. John’s presentation featured many visual aids. (Bài thuyết trình của John có nhiều phương tiện hỗ trợ trực quan) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The presentation that John gave was filled with images. (Bài thuyết trình của John chứa đầy hình ảnh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. John delivered a presentation without any visual materials. (John đã thuyết trình mà không có bất kỳ tài liệu trực quan nào) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. There were several visuals in John’s presentation. (Có một vài hình ảnh trong bài thuyết trình của John) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [597764]: He must be at the gym now because his workout gear is missing.
A, His gear suggests he hasn’t left for the gym yet.
B, It is possible he is at home since his gear is here.
C, The absence of his workout clothes indicates he’s likely at the gym.
D, His workout gear being around means he’s probably still sleeping.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Bây giờ chắc chắn anh ấy đang ở phòng tập vì đồ tập của anh ấy không còn ở đây.
*Xét các đáp án:
A. His gear suggests he hasn’t left for the gym yet. (Đồ tập của anh ấy cho thấy anh ấy vẫn chưa đến phòng tập) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It is possible he is at home since his gear is here. (Có lẽ anh ấy đang ở nhà vì đồ tập của anh ấy vẫn ở đây) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The absence of his workout clothes indicates he’s likely at the gym. (Việc không thấy quần áo tập luyện của anh ấy cho thấy có khả năng anh ấy đang ở phòng tập) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. His workout gear being around means he’s probably still sleeping. (Đồ tập luyện của anh ấy vẫn còn ở đó nghĩa là anh ấy có lẽ vẫn đang ngủ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bây giờ chắc chắn anh ấy đang ở phòng tập vì đồ tập của anh ấy không còn ở đây.
*Xét các đáp án:
A. His gear suggests he hasn’t left for the gym yet. (Đồ tập của anh ấy cho thấy anh ấy vẫn chưa đến phòng tập) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It is possible he is at home since his gear is here. (Có lẽ anh ấy đang ở nhà vì đồ tập của anh ấy vẫn ở đây) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The absence of his workout clothes indicates he’s likely at the gym. (Việc không thấy quần áo tập luyện của anh ấy cho thấy có khả năng anh ấy đang ở phòng tập) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. His workout gear being around means he’s probably still sleeping. (Đồ tập luyện của anh ấy vẫn còn ở đó nghĩa là anh ấy có lẽ vẫn đang ngủ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [597765]: She must have left the house because her car is gone.
A, The presence of her car suggests she is home.
B, It’s likely she is still here since her car is parked.
C, Seeing her car is not here, I'm sure that she has left the house.
D, The car isn’t here, so she must be leaving the house now.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy chắc chắn đã rời khỏi nhà vì xe của cô ấy đã biến mất. Ta có: must have Vp2: điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ rõ ràng.
*Xét các đáp án:
A. The presence of her car suggests she is home. (Sự hiện diện của chiếc xe cho thấy cô ấy đang ở nhà) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It’s likely she is still here since her car is parked. (Có lẽ cô ấy vẫn còn ở đây vì xe của cô ấy vẫn đỗ ở đó) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Seeing her car is not here, I'm sure that she has left the house. (Khi thấy xe của cô ấy không có ở đây, tôi chắc chắn là cô ấy đã ra khỏi nhà) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The car isn’t here, so she must be leaving the house now => Sai ngữ pháp (hành động cô ấy rời khỏi nhà là quá khứ vì câu gốc có “must have Vp2”, nên ở đây dùng “must be” để suy đoán ở hiện tại là sai).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy chắc chắn đã rời khỏi nhà vì xe của cô ấy đã biến mất. Ta có: must have Vp2: điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ rõ ràng.
*Xét các đáp án:
A. The presence of her car suggests she is home. (Sự hiện diện của chiếc xe cho thấy cô ấy đang ở nhà) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It’s likely she is still here since her car is parked. (Có lẽ cô ấy vẫn còn ở đây vì xe của cô ấy vẫn đỗ ở đó) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Seeing her car is not here, I'm sure that she has left the house. (Khi thấy xe của cô ấy không có ở đây, tôi chắc chắn là cô ấy đã ra khỏi nhà) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The car isn’t here, so she must be leaving the house now => Sai ngữ pháp (hành động cô ấy rời khỏi nhà là quá khứ vì câu gốc có “must have Vp2”, nên ở đây dùng “must be” để suy đoán ở hiện tại là sai).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [597766]: The meeting must be running late because everyone is still in the room.
A, Perhaps the meeting may last long because everyone is still in the room.
B, The meeting may have run late because everyone is still in the room.
C, It’s certain that the meeting is still ongoing since people are still there.
D, The fact that everyone is still in the room meant the meeting is happening.
Kiến thức về câu đồng nghĩa:
Tạm dịch câu gốc: Cuộc họp chắc sẽ kết thúc muộn vì mọi người vẫn còn ở trong phòng.
Ta có: must be + N/Ving: điều gì chắc chắn, rất có khả năng xảy ra ở hiện tại vì có căn cứ rõ ràng.
*Xét các đáp án:
A. Perhaps the meeting may last long because everyone is still in the room (Có lẽ cuộc họp sẽ kéo dài vì mọi người vẫn còn trong phòng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The meeting may have run late because everyone is still in the room => Sai ngữ pháp.
Ta có: may have Vp2: một hành động có thể đã xảy ra nhưng không chắc trong quá khứ. Tuy nhiên ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại nên ta không dùng “may have Vp2” được.
C. It’s certain that the meeting is still ongoing since people are still there. (Chắc chắn cuộc họp vẫn đang diễn ra vì mọi người vẫn còn ở đó)
=> sát nghĩa với câu gốc
D. The fact that everyone is still in the room meant the meeting is happening. (Thực tế là mọi người vẫn còn trong phòng có nghĩa là cuộc họp đang diễn ra) => Sai về ngữ pháp (meant-> means mới xét)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cuộc họp chắc sẽ kết thúc muộn vì mọi người vẫn còn ở trong phòng.
Ta có: must be + N/Ving: điều gì chắc chắn, rất có khả năng xảy ra ở hiện tại vì có căn cứ rõ ràng.
*Xét các đáp án:
A. Perhaps the meeting may last long because everyone is still in the room (Có lẽ cuộc họp sẽ kéo dài vì mọi người vẫn còn trong phòng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The meeting may have run late because everyone is still in the room => Sai ngữ pháp.
Ta có: may have Vp2: một hành động có thể đã xảy ra nhưng không chắc trong quá khứ. Tuy nhiên ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại nên ta không dùng “may have Vp2” được.
C. It’s certain that the meeting is still ongoing since people are still there. (Chắc chắn cuộc họp vẫn đang diễn ra vì mọi người vẫn còn ở đó)
=> sát nghĩa với câu gốc
D. The fact that everyone is still in the room meant the meeting is happening. (Thực tế là mọi người vẫn còn trong phòng có nghĩa là cuộc họp đang diễn ra) => Sai về ngữ pháp (meant-> means mới xét)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [597767]: Consuming a balanced diet is generally more effective for overall health than indulging in fast food.
A, Fast food is likely not as detrimental to health as a balanced diet.
B, Fast food is probably not as effective for overall health as a balanced diet.
C, Fast food is definitely better for health than maintaining a balanced diet.
D, A balanced diet is certainly worse for health than eating fast food.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Áp dụng chế độ ăn uống cân bằng nhìn chung hiệu quả cho sức khỏe tổng thể hơn so với việc ăn đồ ăn nhanh.
*Xét các đáp án:
A. Fast food is likely not as detrimental to health as a balanced diet. (Đồ ăn nhanh có lẽ không gây hại cho sức khỏe nhiều như một chế độ ăn uống cân bằng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Fast food is probably not as effective for overall health as a balanced diet. (Đồ ăn nhanh có lẽ không hiệu quả đối với sức khỏe tổng thể như chế độ ăn uống cân bằng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Fast food is definitely better for health than maintaining a balanced diet. (Đồ ăn nhanh chắc chắn tốt hơn cho sức khỏe so với việc duy trì chế độ ăn uống cân bằng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. A balanced diet is certainly worse for health than eating fast food. (Chế độ ăn uống cân bằng chắc chắn tệ hơn cho sức khỏe so với việc ăn đồ ăn nhanh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Áp dụng chế độ ăn uống cân bằng nhìn chung hiệu quả cho sức khỏe tổng thể hơn so với việc ăn đồ ăn nhanh.
*Xét các đáp án:
A. Fast food is likely not as detrimental to health as a balanced diet. (Đồ ăn nhanh có lẽ không gây hại cho sức khỏe nhiều như một chế độ ăn uống cân bằng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Fast food is probably not as effective for overall health as a balanced diet. (Đồ ăn nhanh có lẽ không hiệu quả đối với sức khỏe tổng thể như chế độ ăn uống cân bằng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Fast food is definitely better for health than maintaining a balanced diet. (Đồ ăn nhanh chắc chắn tốt hơn cho sức khỏe so với việc duy trì chế độ ăn uống cân bằng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. A balanced diet is certainly worse for health than eating fast food. (Chế độ ăn uống cân bằng chắc chắn tệ hơn cho sức khỏe so với việc ăn đồ ăn nhanh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [597768]: Using technology in education can enhance learning outcomes better than traditional teaching methods.
A, Traditional teaching methods are likely not as beneficial for learning outcomes as technology.
B, Conventional teaching methods are probably not as effective in education as using technology.
C, Traditional teaching techniques are definitely better for learning outcomes than technology use.
D, Traditional methods are certainly less effective for educational outcomes than technology.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Sử dụng công nghệ trong giáo dục có thể nâng cao kết quả học tập tốt hơn các phương pháp giảng dạy truyền thống.
*Xét các đáp án:
A. Traditional teaching methods are likely not as beneficial for learning outcomes as technology => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: be beneficial to sb/sth: có ích, có lợi cho ai/cái gì
B. Conventional teaching methods are probably not as effective in education as using technology. (Các phương pháp giảng dạy truyền thống có lẽ không hiệu quả trong giáo dục như việc sử dụng công nghệ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Traditional teaching techniques are definitely better for learning outcomes than technology use. (Các phương pháp giảng dạy truyền thống chắc chắn tốt hơn cho kết quả học tập so với việc sử dụng công nghệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Traditional methods are certainly less effective for educational outcomes than technology. (Các phương pháp truyền thống chắc chắn kém hiệu quả hơn so với công nghệ trong việc nâng cao kết quả giáo dục) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa của “certainly”).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Sử dụng công nghệ trong giáo dục có thể nâng cao kết quả học tập tốt hơn các phương pháp giảng dạy truyền thống.
*Xét các đáp án:
A. Traditional teaching methods are likely not as beneficial for learning outcomes as technology => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: be beneficial to sb/sth: có ích, có lợi cho ai/cái gì
B. Conventional teaching methods are probably not as effective in education as using technology. (Các phương pháp giảng dạy truyền thống có lẽ không hiệu quả trong giáo dục như việc sử dụng công nghệ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
C. Traditional teaching techniques are definitely better for learning outcomes than technology use. (Các phương pháp giảng dạy truyền thống chắc chắn tốt hơn cho kết quả học tập so với việc sử dụng công nghệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Traditional methods are certainly less effective for educational outcomes than technology. (Các phương pháp truyền thống chắc chắn kém hiệu quả hơn so với công nghệ trong việc nâng cao kết quả giáo dục) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa của “certainly”).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [597769]: Staying in one’s home country is likely not as enriching for personal growth as traveling abroad.
A, Staying at home is probably not as beneficial for personal growth as exploring foreign cultures.
B, Traveling abroad can enrich personal growth more than staying in one’s home country.
C, Remaining in one’s country is definitely better for personal growth than international travel.
D, Home country experiences are certainly worse for personal development than foreign travels.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Việc ở lại đất nước của mình có thể không mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân như việc đi ra nước ngoài.
*Xét các đáp án:
A. Staying at home is probably not as beneficial for personal growth as exploring foreign cultures. (Ở nhà có lẽ không có lợi cho sự phát triển bản thân bằng việc khám phá nền văn hóa nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling abroad can enrich personal growth more than staying in one’s home country. (Ra nước ngoài có thể làm phong phú thêm sự phát triển cá nhân hơn là ở lại đất nước của mình) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Remaining in one’s country is definitely better for personal growth than international travel. (Ở lại đất nước của mình chắc chắn tốt hơn cho sự phát triển bản thân so với việc đi ra nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Home country experiences are certainly worse for personal development than foreign travels. (Trải nghiệm ở quê nhà chắc chắn tệ hơn cho sự phát triển cá nhân so với những chuyến ra nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Việc ở lại đất nước của mình có thể không mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân như việc đi ra nước ngoài.
*Xét các đáp án:
A. Staying at home is probably not as beneficial for personal growth as exploring foreign cultures. (Ở nhà có lẽ không có lợi cho sự phát triển bản thân bằng việc khám phá nền văn hóa nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Traveling abroad can enrich personal growth more than staying in one’s home country. (Ra nước ngoài có thể làm phong phú thêm sự phát triển cá nhân hơn là ở lại đất nước của mình) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Remaining in one’s country is definitely better for personal growth than international travel. (Ở lại đất nước của mình chắc chắn tốt hơn cho sự phát triển bản thân so với việc đi ra nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Home country experiences are certainly worse for personal development than foreign travels. (Trải nghiệm ở quê nhà chắc chắn tệ hơn cho sự phát triển cá nhân so với những chuyến ra nước ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [597770]: The exhibition was so impressive that visitors lingered for hours.
A, It was such an impressive exhibition that visitors found themselves lingering for hours.
B, The exhibition was too impressive for anyone to leave quickly.
C, Many visitors wished to spend more time at the impressive exhibition.
D, Visitors lingered for hours because the exhibition was so impressive.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Cuộc triển lãm ấn tượng đến mức du khách nán lại hàng giờ.
*Xét các đáp án:
A. It was such an impressive exhibition that visitors found themselves lingering for hours. (Cuộc triển lãm ấn tượng đến nỗi du khách phải nán lại hàng giờ đồng hồ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. The exhibition was too impressive for anyone to leave quickly. (Cuộc triển lãm quá ấn tượng để mà ai cũng rời đi nhanh chóng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
C. Many visitors wished to spend more time at the impressive exhibition. (Nhiều du khách ước dành nhiều thời gian hơn ở triển lãm ấn tượng này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Visitors lingered for hours because the exhibition was so impressive. (Du khách nán lại hàng giờ vì cuộc triển lãm quá ấn tượng) => câu này chưa diễn tả đúng sắc thái của câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Cuộc triển lãm ấn tượng đến mức du khách nán lại hàng giờ.
*Xét các đáp án:
A. It was such an impressive exhibition that visitors found themselves lingering for hours. (Cuộc triển lãm ấn tượng đến nỗi du khách phải nán lại hàng giờ đồng hồ) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. The exhibition was too impressive for anyone to leave quickly. (Cuộc triển lãm quá ấn tượng để mà ai cũng rời đi nhanh chóng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
C. Many visitors wished to spend more time at the impressive exhibition. (Nhiều du khách ước dành nhiều thời gian hơn ở triển lãm ấn tượng này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Visitors lingered for hours because the exhibition was so impressive. (Du khách nán lại hàng giờ vì cuộc triển lãm quá ấn tượng) => câu này chưa diễn tả đúng sắc thái của câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [597771]: It was such an engaging discussion that time seemed to vanish.
A, The discussion was too engaging for anyone to notice the time.
B, The discussion was such engaging that time flew by unnoticed.
C, The discussion was engaging enough for anyone to stare at their watches.
D, The discussion was so engaging that time flew by unnoticed.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Cuộc thảo luận hấp dẫn đến nỗi thời gian dường như trôi rất nhanh.
*Xét các đáp án:
A. The discussion was too engaging for anyone to notice the time. (Cuộc thảo luận diễn ra quá sôi nổi để mà bất cứ ai để ý đến thời gian) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
B. The discussion was such engaging that time flew by unnoticed => Sai ngữ pháp (such => so mới đúng).
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
C. The discussion was engaging enough for anyone to stare at their watches. (Cuộc thảo luận đủ hấp dẫn để bất kỳ ai cũng phải nhìn chằm chằm vào đồng hồ của họ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V: đủ…để làm gì
D. The discussion was so engaging that time flew by unnoticed. (Cuộc thảo luận hấp dẫn đến nỗi thời gian trôi qua thật nhanh) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cuộc thảo luận hấp dẫn đến nỗi thời gian dường như trôi rất nhanh.
*Xét các đáp án:
A. The discussion was too engaging for anyone to notice the time. (Cuộc thảo luận diễn ra quá sôi nổi để mà bất cứ ai để ý đến thời gian) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
B. The discussion was such engaging that time flew by unnoticed => Sai ngữ pháp (such => so mới đúng).
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
C. The discussion was engaging enough for anyone to stare at their watches. (Cuộc thảo luận đủ hấp dẫn để bất kỳ ai cũng phải nhìn chằm chằm vào đồng hồ của họ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V: đủ…để làm gì
D. The discussion was so engaging that time flew by unnoticed. (Cuộc thảo luận hấp dẫn đến nỗi thời gian trôi qua thật nhanh) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [597772]: Because of his hectic schedule, he can't join the tennis club at his school.
A, Without his hectic schedule, he could join the tennis club at his school.
B, If he had a hectic schedule, he couldn't join the tennis club at his school.
C, If he hadn't had a hectic schedule, he could have joined the tennis club at his school.
D, Unless he has a hectic schedule, he can join the tennis club at his school.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Vì lịch trình bận rộn của anh ấy, anh không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
Câu gốc đang cho một thực tế ở hiện tại. Nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 2 để giả sử trái với thực tế hiện tại.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có lịch trình bận rộn của mình, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại.
B. Nếu anh có một lịch trình bận rộn, anh sẽ không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại. Và thực ra hiện tại anh ta đang rất bật. Nên khi giả sử ta phải giả sử trái lại (tức là giả sử anh ta không bận)
C. Nếu anh không có lịch trình bận rộn, anh đã có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ.
D. Trừ khi anh có một lịch trình bận rộn, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-> Do đó, A là đáp án phù hợp.
Tạm dịch câu gốc: Vì lịch trình bận rộn của anh ấy, anh không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
Câu gốc đang cho một thực tế ở hiện tại. Nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 2 để giả sử trái với thực tế hiện tại.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có lịch trình bận rộn của mình, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại.
B. Nếu anh có một lịch trình bận rộn, anh sẽ không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại. Và thực ra hiện tại anh ta đang rất bật. Nên khi giả sử ta phải giả sử trái lại (tức là giả sử anh ta không bận)
C. Nếu anh không có lịch trình bận rộn, anh đã có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ.
D. Trừ khi anh có một lịch trình bận rộn, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
-> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-> Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 22 [597773]: The presentation was so captivating that all the attendees stayed until the end.
A, It was such captivating presentation that all the attendees remained until the end.
B, The presentation was too captivating for anyone to leave early.
C, It was so captivating a presentation that all the attendees stayed until the end.
D, Everyone had to stay until the end because of how captivating the presentation was.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình hấp dẫn đến mức tất cả người tham dự đều ở lại cho đến cuối.
*Xét các đáp án:
A. It was such captivating presentation that all the attendees remained until the end => Sai ngữ pháp (do “presentation” là danh từ đếm được số ít nên trước nó cần mạo từ).
Ta có cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. The presentation was too captivating for anyone to leave early. (Bài thuyết trình quá hấp dẫn để mà bất cứ ai muốn rời đi sớm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
C. It was so captivating a presentation that all the attendees stayed until the end. (Đó là một bài thuyết trình hấp dẫn đến nỗi tất cả những người tham dự đều ở lại cho đến cuối) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
D. Everyone had to stay until the end because of how captivating the presentation was. (Mọi người đều buộc phải ở lại đến cuối vì bài thuyết trình quá hấp dẫn) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa của “had to”).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình hấp dẫn đến mức tất cả người tham dự đều ở lại cho đến cuối.
*Xét các đáp án:
A. It was such captivating presentation that all the attendees remained until the end => Sai ngữ pháp (do “presentation” là danh từ đếm được số ít nên trước nó cần mạo từ).
Ta có cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. The presentation was too captivating for anyone to leave early. (Bài thuyết trình quá hấp dẫn để mà bất cứ ai muốn rời đi sớm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(cho ai) để làm gì (mang nghĩa tiêu cực).
C. It was so captivating a presentation that all the attendees stayed until the end. (Đó là một bài thuyết trình hấp dẫn đến nỗi tất cả những người tham dự đều ở lại cho đến cuối) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
D. Everyone had to stay until the end because of how captivating the presentation was. (Mọi người đều buộc phải ở lại đến cuối vì bài thuyết trình quá hấp dẫn) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa của “had to”).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 23 [597774]: The completion of her thesis granted my friend a profound sense of accomplishment.
A, Finishing her thesis gives my friend a deep feeling of success.
B, My friend was incredibly proud of what she achieved with her thesis.
C, The successful completion of her thesis resulted in immense satisfaction for my friend.
D, My friend felt a great deal of fulfillment before completing her thesis.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Việc hoàn thành luận án đã mang lại cho bạn tôi cảm giác thành tựu sâu sắc.
*Xét các đáp án:
A. Finishing her thesis gave my friend a deep feeling of success. (Việc hoàn thành luận án đã mang lại cho bạn tôi cảm giác thành công sâu sắc)
=> sai về ngữ pháp (gives -> gave mới đúng)
B. My friend was incredibly proud of what she achieved with her thesis. (Bạn tôi vô cùng tự hào về những gì cô ấy đạt được với luận án của mình) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The successful completion of her thesis resulted in immense satisfaction for my friend. (Việc hoàn thành luận án thành công đã mang lại sự hài lòng sâu sắc cho bạn tôi) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: result in sth: gây ra, dẫn đến, mang lại điều gì
D. My friend felt a great deal of fulfillment before completing her thesis. (Bạn tôi cảm thấy rất thỏa mãn trước khi hoàn thành luận án)
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Việc hoàn thành luận án đã mang lại cho bạn tôi cảm giác thành tựu sâu sắc.
*Xét các đáp án:
A. Finishing her thesis gave my friend a deep feeling of success. (Việc hoàn thành luận án đã mang lại cho bạn tôi cảm giác thành công sâu sắc)
=> sai về ngữ pháp (gives -> gave mới đúng)
B. My friend was incredibly proud of what she achieved with her thesis. (Bạn tôi vô cùng tự hào về những gì cô ấy đạt được với luận án của mình) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The successful completion of her thesis resulted in immense satisfaction for my friend. (Việc hoàn thành luận án thành công đã mang lại sự hài lòng sâu sắc cho bạn tôi) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: result in sth: gây ra, dẫn đến, mang lại điều gì
D. My friend felt a great deal of fulfillment before completing her thesis. (Bạn tôi cảm thấy rất thỏa mãn trước khi hoàn thành luận án)
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [597775]: Immediately after the announcement had been made, everyone started cheering.
A, Hardly had the announcement been made before the crowd erupted in cheers.
B, As soon as the announcement rang out, everyone bursts into cheers.
C, No sooner was the announcement delivered than cheers filled the room.
D, Following the announcement, everyone commenced cheering with enthusiasm.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu reo hò.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the announcement been made before the crowd erupted in cheers. (Thông báo vừa được đưa ra thì đám đông đã reo hò vui mừng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V3 + when/before + S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
B. As soon as the announcement rang out, everyone bursts into cheers. (Ngay khi thông báo vang lên, mọi người đều reo hò) => sai về ngữ pháp (bursts -> burst mới đúng)
C. No sooner was the announcement delivered than cheers filled the room => Sai ngữ pháp (Sau “no sooner” động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành).
Ta có cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
D. Following the announcement, everyone commenced cheering with enthusiasm. (Sau thông báo, mọi người bắt đầu reo hò nhiệt tình) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa “enthusiasm”).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu reo hò.
*Xét các đáp án:
A. Hardly had the announcement been made before the crowd erupted in cheers. (Thông báo vừa được đưa ra thì đám đông đã reo hò vui mừng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V3 + when/before + S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
B. As soon as the announcement rang out, everyone bursts into cheers. (Ngay khi thông báo vang lên, mọi người đều reo hò) => sai về ngữ pháp (bursts -> burst mới đúng)
C. No sooner was the announcement delivered than cheers filled the room => Sai ngữ pháp (Sau “no sooner” động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành).
Ta có cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
D. Following the announcement, everyone commenced cheering with enthusiasm. (Sau thông báo, mọi người bắt đầu reo hò nhiệt tình) => Không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không có nét nghĩa “enthusiasm”).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [597776]: When the concert started, the fans went wild with excitement.
A, The moment the concert began, then the fans erupted with enthusiasm.
B, No sooner had the concert kicked off than the crowd went wild.
C, Immediately after the concert commenced, the fans showed their excitement.
D, As soon as the concert started, the audience had been filled with excitement.
Kiến thức về đảo ngữ:
Tạm dịch câu gốc: Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, người hâm mộ đã phát cuồng vì phấn khích.
*Xét các đáp án:
A. The moment the concert began, then the fans erupted with enthusiasm. (Khoảnh khắc buổi hòa nhạc bắt đầu, sau đó người hâm mộ đã bùng nổ vì phấn khích) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. No sooner had the concert kicked off than the crowd went wild. (Buổi hòa nhạc vừa bắt đầu thì đám đông đã trở nên cuồng nhiệt) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
C. Immediately after the concert commenced, the fans showed their excitement. (Ngay sau khi buổi hòa nhạc bắt đầu, người hâm mộ đã thể hiện sự phấn khích) => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn): sau khi…
D. As soon as the concert started, the audience had been filled with excitement => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: As soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn): ngay khi…
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, người hâm mộ đã phát cuồng vì phấn khích.
*Xét các đáp án:
A. The moment the concert began, then the fans erupted with enthusiasm. (Khoảnh khắc buổi hòa nhạc bắt đầu, sau đó người hâm mộ đã bùng nổ vì phấn khích) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. No sooner had the concert kicked off than the crowd went wild. (Buổi hòa nhạc vừa bắt đầu thì đám đông đã trở nên cuồng nhiệt) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V ( quá khứ đơn) : ngay khi/vừa mới…thì
C. Immediately after the concert commenced, the fans showed their excitement. (Ngay sau khi buổi hòa nhạc bắt đầu, người hâm mộ đã thể hiện sự phấn khích) => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn): sau khi…
D. As soon as the concert started, the audience had been filled with excitement => Sai ngữ pháp.
Ta có cấu trúc: As soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn): ngay khi…
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B