Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 1 [597777]: The athletes are fully trained. They are likely to win the competition.
A, The athletes must never lose the competition because they are fully trained.
B, As the athletes are fully trained, they’ll probably win the competition.
C, The athletes have to win the competition easily since they are fully trained.
D, The athletes are guaranteed victory in the competition for their hard training.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Các vận động viên được đào tạo đầy đủ. Họ có khả năng giành chiến thắng trong cuộc thi.
*Xét các đáp án:
A. Các vận động viên không bao giờ được thua cuộc thi vì họ được đào tạo đầy đủ.
=> must never ở đây mang nét nghĩa tuyệt đối, trong khi likely ở câu gốc lại chỉ mang nét nghĩa nhẹ hơn
B. Vì các vận động viên được đào tạo đầy đủ, họ có khả năng giành chiến thắng trong cuộc thi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Các vận động viên phải giành chiến thắng trong cuộc thi một cách dễ dàng vì họ được đào tạo đầy đủ.
=> have to ở đây mang nét nghĩa bắt buộc, trong khi likely ở câu gốc lại chỉ mang nét nghĩa nhẹ hơn
D. Các vận động viên được đảm bảo chiến thắng trong cuộc thi vì họ đã tập luyện chăm chỉ.
=> are guaranteed ở đây mang nét nghĩa chắc chắn, trong khi likely ở câu gốc lại chỉ mang nét nghĩa nhẹ hơn
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 2 [597778]: It’s my choice between taking a taxi or driving my own car to the event. I prefer the former option.
A, I am able to drive my own car, so I don’t need to take a taxi.
B, I’d prefer to take a taxi rather than drive my own car to the event.
C, I attempt to drive my car before deciding to take a taxi.
D, I have decided to drive my own car instead of taking a taxi.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có lựa chọn hoặc là đi taxi hoặc lái xe của mình đến sự kiện. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
A. Tôi có thể lái xe của mình, vì vậy tôi không cần phải đi taxi.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
B. Tôi thích đi taxi hơn là lái xe của mình đến sự kiện.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp, former /ˈfɔːrmər/ (a): cái trước, dùng để chỉ cái thứ nhất trong hai thứ hoặc người được đề cập
Ta có cấu trúc: would prefer + to V + rather than + V(bare): thích làm gì hơn làm gì
C. Tôi cố gắng lái xe của mình trước khi quyết định đi taxi.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
D. Tôi đã quyết định lái xe của mình thay vì đi taxi.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 3 [597779]: The teacher praised the students for their hard work. This recognition boosted their confidence.
A, It was the teacher's praise that helped boost the students' confidence significantly.
B, It was the students' hard work that led to the teacher's praise and recognition.
C, The hard-working students could gain recognition from the teacher to boost their confidence.
D, If the teacher praised the students for their hard work, they would boost their confidence.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Giáo viên khen ngợi học sinh vì sự chăm chỉ của các em. Sự công nhận này đã thúc đẩy sự tự tin của các em.
*Xét các đáp án:
A. Chính lời khen ngợi của giáo viên đã giúp thúc đẩy đáng kể sự tự tin của học sinh đáng kể.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + S + V
B. Chính sự chăm chỉ của học sinh đã dẫn đến lời khen ngợi và công nhận của giáo viên.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
C. Học sinh chăm chỉ có thể nhận được sự công nhận từ giáo viên để thúc đẩy sự tự tin của các em.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
D. Nếu giáo viên khen ngợi học sinh vì sự chăm chỉ của các em, các em sẽ thúc đẩy sự tự tin của mình.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 4 [597780]: She ultimately had the chance to showcase her work in a prestigious gallery. It required her to dedicate countless hours to her art.
A, Her hard work for many hours had her work exhibited in a renowned gallery by chance.
B, She spent countless hours working tirelessly to finally have the opportunity to showcase her art in a prestigious gallery.
C, After showcasing her work in a prestigious gallery, she was able to dedicate countless hours to her art.
D, Through her constant dedication, she eventually displayed her artwork in a renowned gallery for many hours.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng, cô đã có cơ hội trưng bày tác phẩm của mình tại một phòng tranh uy tín. Điều này đòi hỏi cô phải dành vô số giờ cho tác phẩm nghệ thuật của mình.
*Xét các đáp án:
A. Công sức làm việc chăm chỉ của cô trong nhiều giờ đã giúp tác phẩm của cô tình cờ được trưng bày tại một phòng tranh nổi tiếng.
=> chưa thực sự sát nghĩa so với câu gốc do by chance ghép vào làm hỏng ý của câu
B. Cô đã dành vô số giờ làm việc không biết mệt mỏi để cuối cùng cũng có cơ hội trưng bày tác phẩm của mình tại một phòng tranh uy tín.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Sau khi trưng bày tác phẩm của mình tại một phòng tranh uy tín, cô đã có thể dành vô số giờ cho nghệ thuật của mình.
=> sai nghĩa
D. Nhờ sự cống hiến không ngừng nghỉ của mình, cuối cùng cô đã trưng bày tác phẩm nghệ thuật của mình tại một phòng tranh nổi tiếng trong nhiều giờ.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [597781]: We aren’t sure if we’ll meet. It depends on our schedules.
A, We must meet regardless of the schedule.
B, We should decide when to meet if the schedules were available.
C, There's a chance that we might meet if having possible schedules.
D, We can certainly have a meeting, which depends on our schedules.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Chúng ta không chắc chắn liệu chúng ta có gặp nhau không. Điều đó phụ thuộc vào lịch trình của chúng ta.
*Xét các đáp án:
A. Chúng ta phải gặp nhau bất kể lịch trình như thế nào.
=> sai nghĩa
B. Chúng ta nên quyết định khi nào gặp nhau nếu lịch trình khả thi.
=> sai nghĩa
C. Có khả năng chúng ta có thể gặp nhau nếu có lịch trình khả thi.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
D. Chúng ta chắc chắn có thể gặp nhau, điều đó phụ thuộc vào lịch trình của chúng ta.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 6 [597782]: I can either attend the concert or stay home and watch a movie. I prefer the latter choice.
A, I can attend the concert, therefore I don’t have to watch a movie at home.
B, I make an effort to attend the concert before try watching a movie at home.
C, I prefer staying home and watching a movie to attending the concert.
D, I have decided to attend the concert instead of watching a movie at home.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể tham dự buổi hòa nhạc hoặc ở nhà xem phim. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. Tôi có thể tham dự buổi hòa nhạc, do đó tôi không phải xem phim ở nhà.
=> sai nghĩa
B. Tôi cố gắng tham dự buổi hòa nhạc trước khi thử xem phim ở nhà.
=> sai nghĩa
C. Tôi thích ở nhà xem phim hơn là tham dự buổi hòa nhạc.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp, latter /ˈlætər/ (a): cái sau, dùng để chỉ thứ hai trong hai thứ hoặc người được đề cập
Ta có cấu trúc: prefer + Ving + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì
D. Tôi đã quyết định tham dự buổi hòa nhạc thay vì xem phim ở nhà.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 7 [597783]: The scientist conducted groundbreaking research on renewable energy sources. This work helped her earn several prestigious awards in her field.
A, If the scientist didn’t conduct groundbreaking research on renewable energy sources, she would not earn several prestigious awards in her field.
B, What helped her earn several prestigious awards in her field was her groundbreaking research on renewable energy sources.
C, What inspired her to conduct groundbreaking research on renewable energy sources was the recognition she received for her research.
D, It was clear that the groundbreaking research on renewable energy sources could allow her to earn several prestigious awards in her field.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu đột phá về các nguồn năng lượng tái tạo. Công trình này đã giúp bà giành được một số giải thưởng danh giá trong lĩnh vực của mình.
*Xét các đáp án:
A. Nếu nhà khoa học không tiến hành nghiên cứu đột phá về các nguồn năng lượng tái tạo, bà sẽ không giành được một số giải thưởng danh giá trong lĩnh vực của mình.
=> sai nghĩa
B. Thứ đã giúp bà giành được một số giải thưởng danh giá trong lĩnh vực của mình là nghiên cứu đột phá về các nguồn năng lượng tái tạo.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
C. Thứ đã truyền cảm hứng cho bà tiến hành nghiên cứu đột phá về các nguồn năng lượng tái tạo là sự công nhận mà bà nhận được cho nghiên cứu của mình.
=> sai nghĩa
D. Rõ ràng là nghiên cứu đột phá về các nguồn năng lượng tái tạo có thể giúp bà giành được một số giải thưởng danh giá trong lĩnh vực của mình.
=> sai nghĩa, câu gốc là hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng ở đây lại dùng could allow mang nghĩa có thể
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 8 [597784]: She finally achieved her dream of becoming a doctor. It took years of learning.
A, Years of learning finally made her dream of becoming a doctor.
B, By learning for years, she finally made her dream come true.
C, Learning for years was necessary for her to eventually dream of becoming a doctor.
D, She dedicated her many years of learning to fulfilling her aspiration of becoming a doctor.
Kiến thức về kết hợp câu

Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô ấy đã đạt được ước mơ trở thành bác sĩ. Phải mất nhiều năm học tập.

*Xét các đáp án:


A. Nhiều năm học tập cuối cùng đã khiến cô ấy mơ ước trở thành bác sĩ.

=> chưa sát nghĩa như ở câu gốc

B. Bằng cách học tập trong nhiều năm, cuối cùng cô ấy đã biến ước mơ của mình thành hiện thực.

=> chưa thực sự sát nghĩa do không đề cập đến bác sĩ như ở câu gốc

C. Học tập trong nhiều năm là điều cần thiết để cô ấy cuối cùng có thể mơ ước trở thành bác sĩ.

=> sai nghĩa

D. Cô ấy đã dành nhiều năm học tập của mình để thực hiện ước mơ trở thành bác sĩ.

=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp

Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 9 [597785]: The weather is bad. The flight's bound to be delayed.
A, The flight must depart immediately after the bad weather.
B, The flight will definitely be delayed due to the bad weather.
C, The flight is expected to be delayed in the bad weather.
D, The flight could have probably been delayed because of bad weather.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Thời tiết xấu. Chuyến bay chắc chắn sẽ bị hoãn.
*Xét các đáp án:
A. Chuyến bay phải khởi hành ngay sau khi thời tiết xấu.
=> sai nghĩa
B. Chuyến bay chắc chắn sẽ bị hoãn do thời tiết xấu.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp, cấu trúc: be bound to + V (bare) = definitely V…: chắc chắn sẽ làm gì
C. Chuyến bay dự kiến sẽ bị hoãn do thời tiết xấu.
=> sai nghĩa
D. Chuyến bay có thể bị hoãn vì thời tiết xấu.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 10 [597786]: I need to decide whether this weekend or wait until next month to visit my grandparents. I prefer visiting them this weekend.
A, I should wait until next month, so visiting them this weekend isn’t necessary.
B, I prefer visiting my grandparents this weekend to waiting until next month.
C, I am waiting until next month before visiting them.
D, I’d prefer visiting my grandparents this weekend instead of waiting until next month.
Kiến thức về kết hợp câu


Tạm dịch câu gốc:
Tôi cần quyết định xem cuối tuần này đến thăm ông bà hay đợi đến tháng sau. Tôi thích đến thăm ông bà vào cuối tuần này.


*Xét các đáp án:



A. Tôi nên đợi đến tháng sau, vì vậy việc đến thăm ông bà vào cuối tuần này là không cần thiết.


=> sai nghĩa


B. Tôi thích đến thăm ông bà vào cuối tuần này hơn là đợi đến tháng sau.


=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp


C. Tôi sẽ đợi đến tháng sau trước khi đến thăm ông bà.


=> sai nghĩa


D. Tôi thích đến thăm ông bà vào cuối tuần này hơn là đợi đến tháng sau.


=> chưa thực sự sát nghĩa do không nhấn mạnh đến việc lựa chọn như câu gốc yêu cầu


Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 11 [597787]: The conference featured experts from various fields. This event became a hub for innovative ideas and networking.
A, Had the conference featured experts from various fields, this event would have become a hub for innovative ideas and networking.
B, The conference where experts from various fields gathered became the innovative idea and networking.
C, It was obvious that the conference featured experts from various fields might permit them to share innovative ideas and network.
D, Where innovative ideas and networking flourished was at the conference featuring experts from various fields.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Hội nghị có sự góp mặt của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Sự kiện này đã trở thành trung tâm cho những ý tưởng sáng tạo và kết nối mạng.
*Xét các đáp án:
A. Nếu hội nghị có sự góp mặt của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau, sự kiện này sẽ trở thành trung tâm cho những ý tưởng sáng tạo và kết nối mạng.
=> sai nghĩa
B. Hội nghị nơi các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau tụ họp đã trở thành ý tưởng sáng tạo và kết nối mạng.
=> chưa thực sự sát nghĩa do một sự kiện không thể tự trở thành ý tưởng sáng tạo hay mạng lưới
C. Rõ ràng là hội nghị có sự góp mặt của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau có thể cho phép họ chia sẻ những ý tưởng sáng tạo và kết nối mạng.
=> sai nghĩa
D. Nơi những ý tưởng sáng tạo và kết nối mạng phát triển mạnh mẽ chính là hội nghị có sự góp mặt của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 12 [597788]: They successfully launched a tech startup. It took years of planning and research.
A, Thanks to good planning and research, they managed to launch the tech startup.
B, Years of planning and research are the driving forces behind their success in tech startups.
C, After planning and researching for years, they successfully launched their own tech company.
D, They did not waste their time choosing to plan and research in years to operate a tech startup.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Họ đã thành công trong việc khởi động một công ty khởi nghiệp công nghệ. Phải mất nhiều năm lên kế hoạch và nghiên cứu.
*Xét các đáp án:
A. Nhờ có kế hoạch và nghiên cứu tốt, họ đã thành công trong việc khởi động công ty khởi nghiệp công nghệ.
=> chưa thực sự sát nghĩa do không đề cập đến nhiều năm như ở câu gốc
B. Nhiều năm lên kế hoạch và nghiên cứu là động lực thúc đẩy họ thành công trong các công ty khởi nghiệp công nghệ.
=> sai nghĩa
C. Sau nhiều năm lên kế hoạch và nghiên cứu, họ đã thành công trong việc khởi động công ty công nghệ của riêng mình.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
D. Họ đã không lãng phí thời gian của mình để lựa chọn lên kế hoạch và nghiên cứu trong nhiều năm để vận hành một công ty khởi nghiệp công nghệ.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 13 [597789]: The museum has extended hours today. I think that you’ll be able to visit before it closes.
A, You might visit the museum before the closing time as it has just extended hours today.
B, Before the museum closes, you’ll probably visit it since it has extended hours today.
C, Because the museum has extended hours today, you're certain to visit it before the closing time.
D, I'm sure that you’ll be able to visit it before it closes thanks to its extended hours today.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Bảo tàng đã kéo dài giờ mở cửa hôm nay. Tôi nghĩ rằng bạn sẽ có thể ghé thăm trước khi đóng cửa.
*Xét các đáp án:
A. Bạn có thể ghé thăm bảo tàng trước giờ đóng cửa vì hôm nay bảo tàng vừa kéo dài giờ mở cửa.
=> chưa sát nghĩa so với câu gốc
B. Trước khi bảo tàng đóng cửa, có lẽ bạn sẽ ghé thăm được vì hôm nay bảo tàng đã kéo dài giờ mở cửa.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
C. Vì hôm nay bảo tàng đã kéo dài giờ mở cửa, nên bạn chắc chắn sẽ ghé thăm trước giờ đóng cửa.
=> certain ở đây mang nét nghĩa chắc chắn, trong khi be able to ở câu gốc chỉ mang nét nghĩa có thể
D. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ có thể ghé thăm trước khi bảo tàng đóng cửa nhờ vào việc kéo dài giờ mở cửa hôm nay.
=> sure ở đây mang nét nghĩa chắc chắn, trong khi câu gốc chỉ dùng think
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 14 [597790]: I am considering learning how to play the guitar or taking up piano lessons. I think I'll take the first option.
A, Taking up piano lessons is the priority that interests me more right now.
B, I prefer learning how to play guitar than to take up piano lessons.
C, I favor learning how to play guitar over taking up piano lessons.
D, I've decided to take up piano lessons instead of learning how to play guitar.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi đang cân nhắc học chơi guitar hoặc tham gia các bài học piano. Tôi nghĩ tôi sẽ chọn phương án đầu tiên.
*Xét các đáp án:
A. Hiện tại học piano là ưu tiên mà tôi quan tâm hơn.
=> sai nghĩa
B. Tôi thích học guitar hơn là học piano.
=> sai ngữ pháp, cấu trúc: prefer V-ing to V-ing
C. Tôi thích học guitar hơn là học piano.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp
Ta có cấu trúc: favor sth/doing sth over sth/doing sth: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
D. Tôi đã quyết định học piano thay vì học guitar.
=> sai nghĩa
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 15 [597791]: The project was completed successfully after many challenges. This success was mainly attributed to the project manager coordinating all the efforts.
A, It was not the project manager who made the project successful after many challenges.
B, Were the project manager to coordinate all the efforts, the project would be completed successfully after many challenges.
C, It was the project manager who coordinated all the efforts to achieve the project's success after many challenges.
D, The project’s success might be gained through the efforts of the project manager after many challenges.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Dự án đã hoàn thành thành công sau nhiều thách thức. Thành công này chủ yếu là nhờ người quản lý dự án đã phối hợp mọi nỗ lực.
*Xét các đáp án:
A. Không phải người quản lý dự án đã làm cho dự án thành công sau nhiều thách thức.
=> sai nghĩa
B. Nếu người quản lý dự án phối hợp mọi nỗ lực, dự án sẽ hoàn thành thành công sau nhiều thách thức.
=> sai nghĩa
C. Chính người quản lý dự án đã phối hợp mọi nỗ lực để dự án thành công sau nhiều thách thức.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp, cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + S + V
D. Thành công của dự án có thể đạt được thông qua những nỗ lực của người quản lý dự án sau nhiều thách thức.
=> chưa sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C