Logical thinking and problem-solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 1 [597792]: You’re at a coffee shop, sitting near someone who is deeply engrossed in a book you’ve been wanting to read for a while. You’ve heard mixed reviews and are curious to know their opinion. What do you say to start a conversation?
A, That book is really popular, isn’t it?
B, I wonder if they have any good library here.
C, I read that book last year; it was okay.
D, Is that book worth the read? I’ve been thinking of picking it up.
Kiến thức về tình huống
Bạn đang ở một quán cà phê, ngồi gần ai đó đang đắm chìm trong một cuốn sách mà bạn đã muốn đọc từ lâu. Bạn đã nghe nhiều đánh giá trái chiều và tò mò muốn biết ý kiến của họ. Bạn sẽ nói gì để bắt đầu một cuộc trò chuyện?
A. That book is really popular, isn’t it? (Cuốn sách đó thực sự rất phổ biến, phải không?)
B. I wonder if they have any good library here. (Tôi tự hỏi liệu họ có thư viện nào tốt ở đây không.)
C. I read that book last year; it was okay. (Tôi đã đọc cuốn sách đó vào năm ngoái; nó ổn.)
D. Is that book worth the read? I’ve been thinking of picking it up. (Cuốn sách đó có đáng đọc không? Tôi đã nghĩ đến việc mua nó.)
Ta có: mục đích bắt chuyện là để “muốn biết ý kiến của họ” nên hỏi “Cuốn sách đó có đáng đọc không?” là hợp lý
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Bạn đang ở một quán cà phê, ngồi gần ai đó đang đắm chìm trong một cuốn sách mà bạn đã muốn đọc từ lâu. Bạn đã nghe nhiều đánh giá trái chiều và tò mò muốn biết ý kiến của họ. Bạn sẽ nói gì để bắt đầu một cuộc trò chuyện?
A. That book is really popular, isn’t it? (Cuốn sách đó thực sự rất phổ biến, phải không?)
B. I wonder if they have any good library here. (Tôi tự hỏi liệu họ có thư viện nào tốt ở đây không.)
C. I read that book last year; it was okay. (Tôi đã đọc cuốn sách đó vào năm ngoái; nó ổn.)
D. Is that book worth the read? I’ve been thinking of picking it up. (Cuốn sách đó có đáng đọc không? Tôi đã nghĩ đến việc mua nó.)
Ta có: mục đích bắt chuyện là để “muốn biết ý kiến của họ” nên hỏi “Cuốn sách đó có đáng đọc không?” là hợp lý
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [597793]: During a performance review, Kate, your manager, asks how you plan to improve your skills. What would be the best response for you in this situation?
Kate: How do you plan to improve your skills moving forward?
You: _____________.
Kate: How do you plan to improve your skills moving forward?
You: _____________.
A, I don’t really know; I’ll figure it out later.
B, I’ll start with some online courses and regular feedback with stakeholders.
C, Improvement takes time; I hope you’re patient with me.
D, It’s hard to say; my schedule is pretty packed.
Kiến thức về tình huống
Trong quá trình đánh giá hiệu suất, Kate, quản lý của bạn, hỏi bạn định cải thiện kỹ năng của mình như thế nào. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Kate: Bạn định cải thiện kỹ năng của mình như thế nào trong tương lai?
Bạn: _____________.
A. I don’t really know; I’ll figure it out later. (Tôi thực sự không biết; Tôi sẽ tìm hiểu sau.)
B. I’ll start with some online courses and regular feedback with stakeholders. (Tôi sẽ bắt đầu với một số khóa học trực tuyến và phản hồi thường xuyên với các bên liên quan.)
C. Improvement takes time; I hope you’re patient with me. (Cải thiện cần có thời gian; Tôi hy vọng bạn kiên nhẫn với tôi.)
D. It’s hard to say; my schedule is pretty packed. (Thật khó để nói; lịch trình của tôi khá dày đặc.)
Ta có: câu trả lời tốt nhất là nêu ra cách để cải thiện nên trả lời “Tôi sẽ bắt đầu với một số khóa học trực tuyến” là hợp lý
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Trong quá trình đánh giá hiệu suất, Kate, quản lý của bạn, hỏi bạn định cải thiện kỹ năng của mình như thế nào. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Kate: Bạn định cải thiện kỹ năng của mình như thế nào trong tương lai?
Bạn: _____________.
A. I don’t really know; I’ll figure it out later. (Tôi thực sự không biết; Tôi sẽ tìm hiểu sau.)
B. I’ll start with some online courses and regular feedback with stakeholders. (Tôi sẽ bắt đầu với một số khóa học trực tuyến và phản hồi thường xuyên với các bên liên quan.)
C. Improvement takes time; I hope you’re patient with me. (Cải thiện cần có thời gian; Tôi hy vọng bạn kiên nhẫn với tôi.)
D. It’s hard to say; my schedule is pretty packed. (Thật khó để nói; lịch trình của tôi khá dày đặc.)
Ta có: câu trả lời tốt nhất là nêu ra cách để cải thiện nên trả lời “Tôi sẽ bắt đầu với một số khóa học trực tuyến” là hợp lý
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 3 [597794]: Following are statements about a book. Which of the following statements is a fact?
A, The book is the best novel of the year.
B, The book has received numerous positive reviews.
C, The book is too difficult to understand for most readers.
D, The book was published in 2022.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là những câu nói về một cuốn sách. Câu nào sau đây là sự thật?
A. The book is the best novel of the year. (Cuốn sách là cuốn tiểu thuyết hay nhất của năm.)
B. The book has received numerous positive reviews. (Cuốn sách đã nhận được nhiều đánh giá tích cực.)
C. The book is too difficult to understand for most readers. (Cuốn sách quá khó hiểu đối với hầu hết độc giả.)
D. The book was published in 2022. (Cuốn sách được xuất bản vào năm 2022.)
Ta có: Ý A, B, C là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về cuốn sách. Ý D là thông tin gắn liền với cuốn sách và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Sau đây là những câu nói về một cuốn sách. Câu nào sau đây là sự thật?
A. The book is the best novel of the year. (Cuốn sách là cuốn tiểu thuyết hay nhất của năm.)
B. The book has received numerous positive reviews. (Cuốn sách đã nhận được nhiều đánh giá tích cực.)
C. The book is too difficult to understand for most readers. (Cuốn sách quá khó hiểu đối với hầu hết độc giả.)
D. The book was published in 2022. (Cuốn sách được xuất bản vào năm 2022.)
Ta có: Ý A, B, C là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về cuốn sách. Ý D là thông tin gắn liền với cuốn sách và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [597795]: You notice that every time you use your laptop while it's charging, the battery doesn't seem to be charging at all. What is the likely cause?
A, The laptop battery is faulty and needs replacement.
B, The charger is incompatible with your laptop model.
C, Using the laptop while charging hinders the battery from charging.
D, The laptop is not plugged into a power source properly.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy rằng mỗi lần sử dụng máy tính xách tay trong khi sạc, pin dường như không sạc được chút nào. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The laptop battery is faulty and needs replacement. (Pin máy tính xách tay bị lỗi và cần thay thế.)
B. The charger is incompatible with your laptop model. (Bộ sạc không tương thích với kiểu máy tính xách tay của bạn.)
C. Using the laptop while charging hinders the battery from charging. (Sử dụng máy tính xách tay trong khi sạc cản trở việc sạc pin.)
D. The laptop is not plugged into a power source properly. (Máy tính xách tay không được cắm đúng vào nguồn điện.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: Mỗi lần sử dụng máy tính trong khi sạc thì pin dường như không sạc được chút nào. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc sử dụng máy tính trong khi sạc có tác động lên việc sạc pin.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ.
Đáp án: C
Bạn nhận thấy rằng mỗi lần sử dụng máy tính xách tay trong khi sạc, pin dường như không sạc được chút nào. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The laptop battery is faulty and needs replacement. (Pin máy tính xách tay bị lỗi và cần thay thế.)
B. The charger is incompatible with your laptop model. (Bộ sạc không tương thích với kiểu máy tính xách tay của bạn.)
C. Using the laptop while charging hinders the battery from charging. (Sử dụng máy tính xách tay trong khi sạc cản trở việc sạc pin.)
D. The laptop is not plugged into a power source properly. (Máy tính xách tay không được cắm đúng vào nguồn điện.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: Mỗi lần sử dụng máy tính trong khi sạc thì pin dường như không sạc được chút nào. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc sử dụng máy tính trong khi sạc có tác động lên việc sạc pin.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ.
Đáp án: C
Câu 5 [597796]: Which of the following situations best exemplifies a “donation” which refers to a gift or contribution given to help others, often in the form of money or goods?
A, Emily buys a new dress to make a birthday gift for her daughter.
B, Emily gives her old clothes to a local charity for those in need.
C, Emily sells cookies at a bakery for personal profit.
D, Emily lends her friend money to buy a new phone.
Kiến thức về tình huống
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho “khoản quyên góp” dùng để chỉ món quà hoặc sự đóng góp được trao tặng để giúp đỡ người khác, thường dưới dạng tiền hoặc hàng hóa?
A. Emily buys a new dress to make a birthday gift for her daughter. (Emily mua một chiếc váy mới để làm quà sinh nhật cho con gái mình.)
B. Emily gives her old clothes to a local charity for those in need. (Emily tặng quần áo cũ của mình cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ những người cần.)
C. Emily sells cookies at a bakery for personal profit. (Emily bán bánh quy tại một tiệm bánh để kiếm lợi nhuận cá nhân.)
D. Emily lends her friend money to buy a new phone. (Emily cho bạn mình vay tiền để mua một chiếc điện thoại mới.)
Ta có: từ “donation” nghĩa là khoản quyên góp, đóng góp (dùng tài sản cá nhân để giúp đỡ cho người khác/cộng đồng) nên nó hợp lý khi nói về “tặng quần áo cũ của mình… cho những người có nhu cầu”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho “khoản quyên góp” dùng để chỉ món quà hoặc sự đóng góp được trao tặng để giúp đỡ người khác, thường dưới dạng tiền hoặc hàng hóa?
A. Emily buys a new dress to make a birthday gift for her daughter. (Emily mua một chiếc váy mới để làm quà sinh nhật cho con gái mình.)
B. Emily gives her old clothes to a local charity for those in need. (Emily tặng quần áo cũ của mình cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ những người cần.)
C. Emily sells cookies at a bakery for personal profit. (Emily bán bánh quy tại một tiệm bánh để kiếm lợi nhuận cá nhân.)
D. Emily lends her friend money to buy a new phone. (Emily cho bạn mình vay tiền để mua một chiếc điện thoại mới.)
Ta có: từ “donation” nghĩa là khoản quyên góp, đóng góp (dùng tài sản cá nhân để giúp đỡ cho người khác/cộng đồng) nên nó hợp lý khi nói về “tặng quần áo cũ của mình… cho những người có nhu cầu”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 6 [597797]: At a community volunteer event, you notice someone nearby having trouble with their assigned task. You want to offer support without being intrusive. How do you approach them?
A, You should ask someone for help.
B, I can’t believe how busy it is today!
C, Can I lend a hand with that?
D, This task turns out to be tougher than I expected.
Kiến thức về tình huống
Tại một sự kiện tình nguyện cộng đồng, bạn nhận thấy một người nào đó gần đó đang gặp khó khăn với nhiệm vụ được giao. Bạn muốn hỗ trợ mà không gây phiền hà. Bạn sẽ tiếp cận họ như thế nào?
A. You should ask someone for help. (Bạn nên nhờ ai đó giúp đỡ.)
B. I can’t believe how busy it is today! (Tôi không thể tin được hôm nay lại bận rộn đến thế.)
C. Can I lend a hand with that? (Tôi có thể giúp một tay không?)
D. This task turned out to be tougher than I expected too. (Nhiệm vụ này hóa ra khó khăn hơn tôi nghĩ.)
Ta có: cụm “lend a hand” nghĩa là giúp đỡ nên nó hợp lý khi sử dụng trong tình huống mình muốn giúp đỡ người khác và hỏi xin sự đồng ý của người đó trước khi giúp đỡ
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tại một sự kiện tình nguyện cộng đồng, bạn nhận thấy một người nào đó gần đó đang gặp khó khăn với nhiệm vụ được giao. Bạn muốn hỗ trợ mà không gây phiền hà. Bạn sẽ tiếp cận họ như thế nào?
A. You should ask someone for help. (Bạn nên nhờ ai đó giúp đỡ.)
B. I can’t believe how busy it is today! (Tôi không thể tin được hôm nay lại bận rộn đến thế.)
C. Can I lend a hand with that? (Tôi có thể giúp một tay không?)
D. This task turned out to be tougher than I expected too. (Nhiệm vụ này hóa ra khó khăn hơn tôi nghĩ.)
Ta có: cụm “lend a hand” nghĩa là giúp đỡ nên nó hợp lý khi sử dụng trong tình huống mình muốn giúp đỡ người khác và hỏi xin sự đồng ý của người đó trước khi giúp đỡ
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 7 [597798]: John, your director, wants to know about the challenges you faced on a recent task so he can give you a hand. What would be the best response for you in this situation?
John: Can you tell me about the challenges you faced on the recent task?
You: ____________.
John: Can you tell me about the challenges you faced on the recent task?
You: ____________.
A, Don’t worry about it! I managed to work through them somehow.
B, It was tough, but that’s just how work goes sometimes.
C, Thanks. I encountered some difficulties, but I've learned from them and have solutions ready.
D, I’m not surprised you’re asking—it was a bit challenging, but that’s just part of the job.
Kiến thức về tình huống
John, giám đốc của bạn, muốn biết về những thách thức mà bạn đã gặp phải trong một nhiệm vụ gần đây để anh ấy có thể giúp bạn. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
John: Bạn có thể kể cho tôi nghe về những thách thức mà bạn đã gặp phải trong nhiệm vụ gần đây không?
Bạn: ____________.
A. Don’t worry about it! I managed to work through them somehow. (Đừng lo lắng về điều đó! Bằng cách nào đó, tôi đã giải quyết được chúng.)
B. It was tough, but that’s just how work goes sometimes. (Thật khó khăn, nhưng đôi khi công việc vẫn diễn ra như vậy.)
C. Thanks. I encountered some difficulties, but I've learned from them and have solutions ready. (Cảm ơn. Tôi đã gặp một số khó khăn, nhưng tôi đã học được từ chúng và đã có giải pháp sẵn sàng.)
D. I’m not surprised you’re asking—it was a bit challenging, but that’s just part of the job. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi - nó hơi khó khăn, nhưng đó chỉ là một phần của công việc.)
Ta có: Đáp lại câu hỏi bằng lời “Cảm ơn” thể hiện sự lịch sự, tôn trọng. Ngoài ra, bạn đã thể hiện thái độ tích cực học hỏi và giải quyết chúng
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
John, giám đốc của bạn, muốn biết về những thách thức mà bạn đã gặp phải trong một nhiệm vụ gần đây để anh ấy có thể giúp bạn. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
John: Bạn có thể kể cho tôi nghe về những thách thức mà bạn đã gặp phải trong nhiệm vụ gần đây không?
Bạn: ____________.
A. Don’t worry about it! I managed to work through them somehow. (Đừng lo lắng về điều đó! Bằng cách nào đó, tôi đã giải quyết được chúng.)
B. It was tough, but that’s just how work goes sometimes. (Thật khó khăn, nhưng đôi khi công việc vẫn diễn ra như vậy.)
C. Thanks. I encountered some difficulties, but I've learned from them and have solutions ready. (Cảm ơn. Tôi đã gặp một số khó khăn, nhưng tôi đã học được từ chúng và đã có giải pháp sẵn sàng.)
D. I’m not surprised you’re asking—it was a bit challenging, but that’s just part of the job. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi - nó hơi khó khăn, nhưng đó chỉ là một phần của công việc.)
Ta có: Đáp lại câu hỏi bằng lời “Cảm ơn” thể hiện sự lịch sự, tôn trọng. Ngoài ra, bạn đã thể hiện thái độ tích cực học hỏi và giải quyết chúng
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [597799]: Following are statements about a smartphone model. Which of the following statements is a fact?
A, This smartphone is the best on the market.
B, This smartphone has a battery life of up to 24 hours.
C, This smartphone is too expensive to buy.
D, This smartphone has the most attractive design available.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là các tuyên bố về một mẫu điện thoại thông minh. Trong các tuyên bố sau, tuyên bố nào là sự thật?
A. This smartphone is the best on the market. (Chiếc điện thoại thông minh này là tốt nhất trên thị trường.)
B. This smartphone has a battery life of up to 24 hours. (Chiếc điện thoại thông minh này có thời lượng pin lên đến 24 giờ.)
C. This smartphone is too expensive to buy. (Chiếc điện thoại thông minh này quá đắt để mua.)
D. This smartphone has the most attractive design available. (Chiếc điện thoại thông minh này có thiết kế hấp dẫn nhất hiện có.)
Ta có: Ý A, C, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về chiếc điện thoại. Ý B là thông tin gắn liền với chiếc điện thoại và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Sau đây là các tuyên bố về một mẫu điện thoại thông minh. Trong các tuyên bố sau, tuyên bố nào là sự thật?
A. This smartphone is the best on the market. (Chiếc điện thoại thông minh này là tốt nhất trên thị trường.)
B. This smartphone has a battery life of up to 24 hours. (Chiếc điện thoại thông minh này có thời lượng pin lên đến 24 giờ.)
C. This smartphone is too expensive to buy. (Chiếc điện thoại thông minh này quá đắt để mua.)
D. This smartphone has the most attractive design available. (Chiếc điện thoại thông minh này có thiết kế hấp dẫn nhất hiện có.)
Ta có: Ý A, C, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về chiếc điện thoại. Ý B là thông tin gắn liền với chiếc điện thoại và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [597800]: You've noticed that your internet connection becomes slow and unreliable whenever it rains heavily. What is the likely cause?
A, The weather has no impact on internet speeds.
B, Heavy rain causes interference with the internet service provider's network.
C, Your router needs to be replaced during rainy weather.
D, Slow internet speeds are common during peak usage times regardless of weather.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy kết nối internet của mình trở nên chậm và không đáng tin cậy mỗi khi trời mưa to. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The weather has no impact on internet speeds. (Thời tiết không ảnh hưởng đến tốc độ internet.)
B. Heavy rain causes interference with the internet service provider's network. (Mưa lớn gây nhiễu mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet.)
C. Your router needs to be replaced during rainy weather. (Bộ định tuyến của bạn cần được thay thế trong khi trời mưa.)
D. Slow internet speeds are common during peak usage times regardless of weather. (Tốc độ internet chậm là điều thường thấy trong thời gian sử dụng cao điểm bất kể thời tiết.)
Ta có: hỏi nguyên nhân thì trả lời lý do là “Mưa lớn gây nhiễu mạng” là hợp lý Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
Bạn nhận thấy kết nối internet của mình trở nên chậm và không đáng tin cậy mỗi khi trời mưa to. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The weather has no impact on internet speeds. (Thời tiết không ảnh hưởng đến tốc độ internet.)
B. Heavy rain causes interference with the internet service provider's network. (Mưa lớn gây nhiễu mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet.)
C. Your router needs to be replaced during rainy weather. (Bộ định tuyến của bạn cần được thay thế trong khi trời mưa.)
D. Slow internet speeds are common during peak usage times regardless of weather. (Tốc độ internet chậm là điều thường thấy trong thời gian sử dụng cao điểm bất kể thời tiết.)
Ta có: hỏi nguyên nhân thì trả lời lý do là “Mưa lớn gây nhiễu mạng” là hợp lý Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
Câu 10 [597801]: Which of the following situations best exemplifies a “contract” which refers to a formal agreement between two or more parties that is enforceable by law?
A, Mark tells his family he will take care of the groceries this week.
B, Mark discusses plans with his friend about starting a business together.
C, Mark signs an agreement with a company to provide consulting services for six months.
D, Mark shakes hands with his neighbor after agreeing to help with yard work.
Kiến thức về tình huống
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho một "hợp đồng" đề cập đến một thỏa thuận chính thức giữa hai hoặc nhiều bên có thể thực thi theo luật?
A. Mark tells his family he will take care of the groceries this week. (Mark nói với gia đình rằng anh ấy sẽ lo việc mua sắm hàng thực phẩm trong tuần này.)
B. Mark discusses plans with his friend about starting a business together. (Mark thảo luận về kế hoạch với bạn mình về việc cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh.)
C. Mark signs an agreement with a company to provide consulting services for six months. (Mark ký một thỏa thuận với một công ty để cung cấp dịch vụ tư vấn trong sáu tháng.)
D. Mark shakes hands with his neighbor after agreeing to help with yard work. (Mark bắt tay người hàng xóm sau khi đồng ý giúp làm vườn.)
Ta có: hợp đồng thường phải là văn bản ký kết chính thức, có mục đích và thời hạn cụ thể được nêu rõ
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho một "hợp đồng" đề cập đến một thỏa thuận chính thức giữa hai hoặc nhiều bên có thể thực thi theo luật?
A. Mark tells his family he will take care of the groceries this week. (Mark nói với gia đình rằng anh ấy sẽ lo việc mua sắm hàng thực phẩm trong tuần này.)
B. Mark discusses plans with his friend about starting a business together. (Mark thảo luận về kế hoạch với bạn mình về việc cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh.)
C. Mark signs an agreement with a company to provide consulting services for six months. (Mark ký một thỏa thuận với một công ty để cung cấp dịch vụ tư vấn trong sáu tháng.)
D. Mark shakes hands with his neighbor after agreeing to help with yard work. (Mark bắt tay người hàng xóm sau khi đồng ý giúp làm vườn.)
Ta có: hợp đồng thường phải là văn bản ký kết chính thức, có mục đích và thời hạn cụ thể được nêu rõ
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 11 [597802]: You’re attending a workshop, and the facilitator opens the floor for questions. You’re feeling a bit shy but still want to clarify something. What do you say?
A, I don’t think I have any questions at the moment.
B, Could you go over that part again? I’m not sure I fully understood it.
C, I’m sure everyone else understands this, but I need some clarification.
D, This is too complicated for me.
Kiến thức về tình huống
Bạn đang tham dự một hội thảo và người hướng dẫn mở ra cơ hội cho mọi người đặt câu hỏi. Bạn cảm thấy hơi ngại ngùng nhưng vẫn muốn làm rõ một điều gì đó. Bạn nói gì?
A. I don’t think I have any questions at the moment. (Tôi không nghĩ là mình có bất kỳ câu hỏi nào vào lúc này.)
B. Could you go over that part again? I’m not sure I fully understood it. (Bạn có thể nhắc lại phần đó một lần nữa không? Tôi không chắc mình đã hiểu hết chưa.)
C. I’m sure everyone else understands this, but I need some clarification. (Tôi chắc là mọi người đều hiểu điều này, nhưng tôi cần được làm rõ một chút.)
D. This is too complicated for me. (Điều này quá phức tạp đối với tôi.)
Ta có: Câu B dùng dạng Could you… để yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự, câu này thể hiện sự cầu thị và mong muốn hiểu rõ hơn của bạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Bạn đang tham dự một hội thảo và người hướng dẫn mở ra cơ hội cho mọi người đặt câu hỏi. Bạn cảm thấy hơi ngại ngùng nhưng vẫn muốn làm rõ một điều gì đó. Bạn nói gì?
A. I don’t think I have any questions at the moment. (Tôi không nghĩ là mình có bất kỳ câu hỏi nào vào lúc này.)
B. Could you go over that part again? I’m not sure I fully understood it. (Bạn có thể nhắc lại phần đó một lần nữa không? Tôi không chắc mình đã hiểu hết chưa.)
C. I’m sure everyone else understands this, but I need some clarification. (Tôi chắc là mọi người đều hiểu điều này, nhưng tôi cần được làm rõ một chút.)
D. This is too complicated for me. (Điều này quá phức tạp đối với tôi.)
Ta có: Câu B dùng dạng Could you… để yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự, câu này thể hiện sự cầu thị và mong muốn hiểu rõ hơn của bạn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [597803]: Katty, your line manager, asks for your input on a new policy being implemented in the office. What would be the best response for you in this situation?
Katty: What’s your input on the new policy we’re implementing?
You: ____________.
Katty: What’s your input on the new policy we’re implementing?
You: ____________.
A, Don’t mention it! Policies are always a bit tricky, but we’ll manage.
B, It sounds complicated; I’m not sure how it will work out.
C, I’m not surprised you’re asking—it seems like it could be a bit challenging to implement.
D, I think the new policy has some great potential; may I share my thoughts on it?
Kiến thức về tình huống
Katty, quản lý trực tiếp của bạn, yêu cầu bạn đưa ra ý kiến về chính sách mới đang được triển khai tại văn phòng. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Katty: Bạn đưa ra ý kiến gì về chính sách mới mà chúng ta đang triển khai?
Bạn: ____________.
A. Don’t mention it! Policies are always a bit tricky, but we’ll manage. (Đừng nhắc đến nó! Chính sách luôn có chút khó khăn, nhưng chúng ta sẽ giải quyết được.)
B. It sounds complicated; I’m not sure how it will work out. (Nghe có vẻ phức tạp; Tôi không chắc nó sẽ diễn ra như thế nào.)
C. I’m not surprised you’re asking—it seems like it could be a bit challenging to implement. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi vậy—có vẻ như việc triển khai có thể hơi khó khăn.)
D. I think the new policy has some great potential; may I share my thoughts on it? (Tôi nghĩ chính sách mới có một số tiềm năng tuyệt vời; tôi có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về nó không?)
Ta có: dùng “May I” để yêu cầu thứ gì đó cho bản thân 1 cách lịch sự
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Katty, quản lý trực tiếp của bạn, yêu cầu bạn đưa ra ý kiến về chính sách mới đang được triển khai tại văn phòng. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Katty: Bạn đưa ra ý kiến gì về chính sách mới mà chúng ta đang triển khai?
Bạn: ____________.
A. Don’t mention it! Policies are always a bit tricky, but we’ll manage. (Đừng nhắc đến nó! Chính sách luôn có chút khó khăn, nhưng chúng ta sẽ giải quyết được.)
B. It sounds complicated; I’m not sure how it will work out. (Nghe có vẻ phức tạp; Tôi không chắc nó sẽ diễn ra như thế nào.)
C. I’m not surprised you’re asking—it seems like it could be a bit challenging to implement. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi vậy—có vẻ như việc triển khai có thể hơi khó khăn.)
D. I think the new policy has some great potential; may I share my thoughts on it? (Tôi nghĩ chính sách mới có một số tiềm năng tuyệt vời; tôi có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về nó không?)
Ta có: dùng “May I” để yêu cầu thứ gì đó cho bản thân 1 cách lịch sự
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 13 [597804]: Following are statements about a TV show. Which of the following statements is a fact?
A, This show is the funniest series ever made.
B, This show has the best characters of any comedy series.
C, This show is too predictable for viewers to enjoy.
D, This show has aired for ten seasons up to now.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là những tuyên bố về một chương trình truyền hình. Trong những tuyên bố sau đây, tuyên bố nào là sự thật?
A. This show is the funniest series ever made. (Chương trình này là loạt phim hài hước nhất từng được thực hiện.)
B. This show has the best characters of any comedy series. (Chương trình này có những nhân vật tuyệt vời nhất trong bất kỳ loạt phim hài nào.)
C. This show is too predictable for viewers to enjoy. (Chương trình này quá dễ đoán để người xem có thể thưởng thức.)
D. This show has aired for ten seasons up to now. (Chương trình này đã phát sóng được mười mùa cho đến nay.)
Ta có: dùng Ý A, B, C là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về chương trình. Ý D là thông tin gắn liền với chương trình và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Sau đây là những tuyên bố về một chương trình truyền hình. Trong những tuyên bố sau đây, tuyên bố nào là sự thật?
A. This show is the funniest series ever made. (Chương trình này là loạt phim hài hước nhất từng được thực hiện.)
B. This show has the best characters of any comedy series. (Chương trình này có những nhân vật tuyệt vời nhất trong bất kỳ loạt phim hài nào.)
C. This show is too predictable for viewers to enjoy. (Chương trình này quá dễ đoán để người xem có thể thưởng thức.)
D. This show has aired for ten seasons up to now. (Chương trình này đã phát sóng được mười mùa cho đến nay.)
Ta có: dùng Ý A, B, C là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về chương trình. Ý D là thông tin gắn liền với chương trình và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [597805]: You observe that your car's check engine light turns on every time you accelerate quickly. What is the likely cause?
A, The check engine light is malfunctioning and should be ignored.
B, Quick acceleration is causing an issue with the car's engine.
C, The check engine light is related to how you drive the car.
D, The check engine light is designed to turn on when you drive the car.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy đèn kiểm tra động cơ của xe bật sáng mỗi khi bạn tăng tốc nhanh. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The check engine light is malfunctioning and should be ignored. (Đèn kiểm tra động cơ bị trục trặc và nên bỏ qua.)
B. Quick acceleration is causing an issue with the car's engine. (Việc tăng tốc nhanh đang gây ra sự cố cho động cơ của xe.)
C. The check engine light is related to how you drive the car. (Đèn kiểm tra động cơ liên quan đến cách bạn lái xe.)
D. The check engine light is designed to turn on when you drive the car. (Đèn kiểm tra động cơ được thiết kế để bật sáng khi bạn lái xe.)
Ta có: nguyên nhân cho việc “đèn kiểm tra động cơ của xe bật sáng” là do “Việc tăng tốc nhanh” vì tăng tốc nhanh có thể gây áp lực lên động cơ, dẫn đến các vẫn đề như vấn đề về cảm biến, đánh lửa sai,… những vấn đề này có thể kích hoạt đèn kiểm tra động cơ.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Bạn nhận thấy đèn kiểm tra động cơ của xe bật sáng mỗi khi bạn tăng tốc nhanh. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The check engine light is malfunctioning and should be ignored. (Đèn kiểm tra động cơ bị trục trặc và nên bỏ qua.)
B. Quick acceleration is causing an issue with the car's engine. (Việc tăng tốc nhanh đang gây ra sự cố cho động cơ của xe.)
C. The check engine light is related to how you drive the car. (Đèn kiểm tra động cơ liên quan đến cách bạn lái xe.)
D. The check engine light is designed to turn on when you drive the car. (Đèn kiểm tra động cơ được thiết kế để bật sáng khi bạn lái xe.)
Ta có: nguyên nhân cho việc “đèn kiểm tra động cơ của xe bật sáng” là do “Việc tăng tốc nhanh” vì tăng tốc nhanh có thể gây áp lực lên động cơ, dẫn đến các vẫn đề như vấn đề về cảm biến, đánh lửa sai,… những vấn đề này có thể kích hoạt đèn kiểm tra động cơ.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [597806]: Which of the following situations best exemplifies a “resolution” which refers to a firm decision or determination made to achieve something or change behavior?
A, James decides to start exercising more frequently after New Year’s Day.
B, James talks about wanting to lose weight without making any plans.
C, James ignores advice from friends about improving his health habits.
D, James thinks about changing jobs but doesn’t take action yet.
Kiến thức về tình huống
"Trường hợp nào trong các tình huống sau đây minh họa rõ nhất cho từ quyết tâm, ám chỉ một quyết định chắc chắn hoặc sự quyết tâm được đưa ra nhằm đạt được điều gì đó hoặc thay đổi hành vi?"
A. James decides to start exercising more frequently after New Year’s Day. (James quyết định bắt đầu tập thể dục thường xuyên hơn sau Ngày đầu năm mới.)
B. James talks about wanting to lose weight without making any plans. (James nói về việc muốn giảm cân mà không lập bất kỳ kế hoạch nào.)
C. James ignores advice from friends about improving his health habits. (James bỏ qua lời khuyên của bạn bè về việc cải thiện thói quen sức khỏe của mình.)
D. James thinks about changing jobs but doesn’t take action yet. (James nghĩ đến việc thay đổi công việc nhưng vẫn chưa hành động.)
Ta có: khi đã quyết tâm làm gì thì phải gắn với hành động, ở đây là “bắt đầu tập thể dục thường xuyên hơn”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
"Trường hợp nào trong các tình huống sau đây minh họa rõ nhất cho từ quyết tâm, ám chỉ một quyết định chắc chắn hoặc sự quyết tâm được đưa ra nhằm đạt được điều gì đó hoặc thay đổi hành vi?"
A. James decides to start exercising more frequently after New Year’s Day. (James quyết định bắt đầu tập thể dục thường xuyên hơn sau Ngày đầu năm mới.)
B. James talks about wanting to lose weight without making any plans. (James nói về việc muốn giảm cân mà không lập bất kỳ kế hoạch nào.)
C. James ignores advice from friends about improving his health habits. (James bỏ qua lời khuyên của bạn bè về việc cải thiện thói quen sức khỏe của mình.)
D. James thinks about changing jobs but doesn’t take action yet. (James nghĩ đến việc thay đổi công việc nhưng vẫn chưa hành động.)
Ta có: khi đã quyết tâm làm gì thì phải gắn với hành động, ở đây là “bắt đầu tập thể dục thường xuyên hơn”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 16 [597807]: At a friend’s barbecue, you spot someone standing by themselves, looking a bit out of place. You want to strike up a conversation and make them feel more included. What’s the best way to engage them?
A, It must be boring standing there alone.
B, Have you had a chance to try any of the food yet? It’s pretty good!
C, Everyone seems to be having fun except you.
D, I hope the weather stays nice!
Kiến thức về tình huống
Tại tiệc nướng của một người bạn, bạn phát hiện ra một người đang đứng một mình, trông có vẻ hơi lạc lõng. Bạn muốn bắt chuyện và khiến họ cảm thấy được hòa nhập hơn. Cách tốt nhất để thu hút họ là gì?
A. It must be boring standing there alone. (Đứng đó một mình chắc chán lắm.)
B. Have you had a chance to try any of the food yet? It’s pretty good! (Bạn đã có cơ hội thử bất kỳ món ăn nào chưa? Khá ngon!)
C. Everyone seems to be having fun except you. (Mọi người có vẻ đang vui vẻ ngoại trừ bạn.)
D. I hope the weather stays nice! (Tôi hy vọng thời tiết sẽ đẹp!)
Ta có: cách để thu hút sự chú ý của người khác là tạo chủ đề để nói chuyện, ở đây là bắt chuyện bằng việc hỏi về đồ ăn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tại tiệc nướng của một người bạn, bạn phát hiện ra một người đang đứng một mình, trông có vẻ hơi lạc lõng. Bạn muốn bắt chuyện và khiến họ cảm thấy được hòa nhập hơn. Cách tốt nhất để thu hút họ là gì?
A. It must be boring standing there alone. (Đứng đó một mình chắc chán lắm.)
B. Have you had a chance to try any of the food yet? It’s pretty good! (Bạn đã có cơ hội thử bất kỳ món ăn nào chưa? Khá ngon!)
C. Everyone seems to be having fun except you. (Mọi người có vẻ đang vui vẻ ngoại trừ bạn.)
D. I hope the weather stays nice! (Tôi hy vọng thời tiết sẽ đẹp!)
Ta có: cách để thu hút sự chú ý của người khác là tạo chủ đề để nói chuyện, ở đây là bắt chuyện bằng việc hỏi về đồ ăn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [597808]: During a team meeting, Marry, your supervisor, asks for feedback on your recent project outcome. What would be the best response for you in this situation?
Marry: What’s your feedback on the outcome of the recent project?
You: ____________.
Marry: What’s your feedback on the outcome of the recent project?
You: ____________.
A, It didn’t go as planned, but that’s life!
B, The results were not what we expected, and here’s what we can improve next time.
C, Honestly, no one really cares about my input anyway.
D, It was fine so I think we can discuss this later if needed.
Kiến thức về tình huống
Trong một cuộc họp nhóm, Marry, giám sát viên của bạn, yêu cầu phản hồi về kết quả dự án gần đây của bạn. Câu trả lời nào là tốt nhất cho bạn trong tình huống này?
Marry: Phản hồi của bạn về kết quả của dự án gần đây là gì?
Bạn: ____________.
A. It didn’t go as planned, but that’s life! (Nó không diễn ra như kế hoạch, nhưng cuộc sống là vậy!)
B. The results were not what we expected, and here’s what we can improve next time. (Kết quả không như chúng ta mong đợi và đây là những gì chúng ta có thể cải thiện vào lần tới.)
C. Honestly, no one really cares about my input anyway. (Thành thật mà nói, dù sao thì cũng chẳng ai thực sự quan tâm đến ý kiến đóng góp của tôi.)
D. It was fine so I think we can discuss this later if needed. (Nó ổn nên tôi nghĩ chúng ta có thể thảo luận về vấn đề này sau nếu cần.)
Ta có: yêu cầu phản hồi về kết quả của dự án thì trả lời là “Kết quả không như chúng ta mong đợi”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Trong một cuộc họp nhóm, Marry, giám sát viên của bạn, yêu cầu phản hồi về kết quả dự án gần đây của bạn. Câu trả lời nào là tốt nhất cho bạn trong tình huống này?
Marry: Phản hồi của bạn về kết quả của dự án gần đây là gì?
Bạn: ____________.
A. It didn’t go as planned, but that’s life! (Nó không diễn ra như kế hoạch, nhưng cuộc sống là vậy!)
B. The results were not what we expected, and here’s what we can improve next time. (Kết quả không như chúng ta mong đợi và đây là những gì chúng ta có thể cải thiện vào lần tới.)
C. Honestly, no one really cares about my input anyway. (Thành thật mà nói, dù sao thì cũng chẳng ai thực sự quan tâm đến ý kiến đóng góp của tôi.)
D. It was fine so I think we can discuss this later if needed. (Nó ổn nên tôi nghĩ chúng ta có thể thảo luận về vấn đề này sau nếu cần.)
Ta có: yêu cầu phản hồi về kết quả của dự án thì trả lời là “Kết quả không như chúng ta mong đợi”
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 18 [597809]: Following are statements about a university course. Which of the following statements is a fact?
A, This course should be mandatory for all students.
B, This course is quite challenging but rewarding.
C, This course requires students to complete five projects in total.
D, This course is more interesting than any other course available.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là các tuyên bố về một khóa học đại học. Trong các câu sau, câu nào là sự thật?
A. This course should be mandatory for all students. (Khóa học này là bắt buộc đối với tất cả sinh viên.)
B. This course is quite challenging but rewarding. (Khoá học này khá thách thức nhưng rất bổ ích.)
C. This course requires students to complete five projects in total. (Khóa học này yêu cầu sinh viên hoàn thành tổng cộng năm dự án.)
D. This course is more interesting than any other course available. (Khóa học này thú vị hơn bất kỳ khóa học nào khác hiện có.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về khoá học. Ý C là thông tin gắn liền với khoá học và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Sau đây là các tuyên bố về một khóa học đại học. Trong các câu sau, câu nào là sự thật?
A. This course should be mandatory for all students. (Khóa học này là bắt buộc đối với tất cả sinh viên.)
B. This course is quite challenging but rewarding. (Khoá học này khá thách thức nhưng rất bổ ích.)
C. This course requires students to complete five projects in total. (Khóa học này yêu cầu sinh viên hoàn thành tổng cộng năm dự án.)
D. This course is more interesting than any other course available. (Khóa học này thú vị hơn bất kỳ khóa học nào khác hiện có.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về khoá học. Ý C là thông tin gắn liền với khoá học và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [597810]: You've noticed that your smartphone's battery drains much faster whenever you use certain apps compared to others. What is the likely cause?
A, Battery drain is unrelated to the apps being used.
B, The smartphone battery itself may be faulty or worn out.
C, Some apps are more resource-intensive and drain the battery quicker.
D, The smartphone's operating system is causing the battery drain.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy rằng pin điện thoại thông minh của bạn hết nhanh hơn nhiều bất cứ khi nào bạn sử dụng một số ứng dụng nhất định so với các ứng dụng khác. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Battery drain is unrelated to the apps being used. (Việc hết pin không liên quan đến các ứng dụng đang sử dụng.)
B. The smartphone battery itself may be faulty or worn out. (Bản thân pin điện thoại thông minh có thể bị lỗi hoặc hết.)
C. Some apps are more resource-intensive and drain the battery quicker. (Một số ứng dụng sử dụng nhiều tài nguyên hơn và làm hết pin nhanh hơn.)
D. The smartphone's operating system is causing the battery drain. (Hệ điều hành của điện thoại thông minh đang gây ra tình trạng hết pin.)
Ta có: nguyên nhân cho việc “pin điện thoại thông minh của bạn hết nhanh hơn” là do “Một số ứng dụng… làm hết pin nhanh hơn”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Bạn nhận thấy rằng pin điện thoại thông minh của bạn hết nhanh hơn nhiều bất cứ khi nào bạn sử dụng một số ứng dụng nhất định so với các ứng dụng khác. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Battery drain is unrelated to the apps being used. (Việc hết pin không liên quan đến các ứng dụng đang sử dụng.)
B. The smartphone battery itself may be faulty or worn out. (Bản thân pin điện thoại thông minh có thể bị lỗi hoặc hết.)
C. Some apps are more resource-intensive and drain the battery quicker. (Một số ứng dụng sử dụng nhiều tài nguyên hơn và làm hết pin nhanh hơn.)
D. The smartphone's operating system is causing the battery drain. (Hệ điều hành của điện thoại thông minh đang gây ra tình trạng hết pin.)
Ta có: nguyên nhân cho việc “pin điện thoại thông minh của bạn hết nhanh hơn” là do “Một số ứng dụng… làm hết pin nhanh hơn”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [597811]: Which of the following situations best exemplifies an “investigation” which refers to a careful examination or inquiry into something, often conducted to uncover facts or gather evidence?
A, The police respond to emergency calls as they come in during their shift.
B, The police issue tickets for parking violations throughout the city regularly.
C, The police patrol the streets looking for suspicious activity without any specific leads.
D, The police interview witnesses after a robbery occurs in the neighborhood.
Kiến thức về tình huống
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho "cuộc điều tra" ám chỉ việc kiểm tra hoặc thẩm vấn cẩn thận về một điều gì đó, thường được tiến hành để khám phá sự thật hoặc thu thập bằng chứng?
A. The police respond to emergency calls as they come in during their shift. (Cảnh sát phản hồi các cuộc gọi khẩn cấp khi họ đến trong ca làm việc của mình.)
B. The police issue tickets for parking violations throughout the city regularly. (Cảnh sát thường xuyên lập biên bản xử phạt các hành vi vi phạm đỗ xe trên khắp thành phố.)
C. The police patrol the streets looking for suspicious activity without any specific leads. (Cảnh sát tuần tra trên đường phố để tìm kiếm hoạt động đáng ngờ mà không có bất kỳ manh mối cụ thể nào.)
D. The police interview witnesses after a robbery occurs in the neighborhood. (Cảnh sát lấy lời khai của các nhân chứng sau khi xảy ra vụ cướp trong khu phố.)
Ta có: cuộc điều tra này thu thập bằng chứng bằng cách “lấy lời khai của các nhân chứng”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho "cuộc điều tra" ám chỉ việc kiểm tra hoặc thẩm vấn cẩn thận về một điều gì đó, thường được tiến hành để khám phá sự thật hoặc thu thập bằng chứng?
A. The police respond to emergency calls as they come in during their shift. (Cảnh sát phản hồi các cuộc gọi khẩn cấp khi họ đến trong ca làm việc của mình.)
B. The police issue tickets for parking violations throughout the city regularly. (Cảnh sát thường xuyên lập biên bản xử phạt các hành vi vi phạm đỗ xe trên khắp thành phố.)
C. The police patrol the streets looking for suspicious activity without any specific leads. (Cảnh sát tuần tra trên đường phố để tìm kiếm hoạt động đáng ngờ mà không có bất kỳ manh mối cụ thể nào.)
D. The police interview witnesses after a robbery occurs in the neighborhood. (Cảnh sát lấy lời khai của các nhân chứng sau khi xảy ra vụ cướp trong khu phố.)
Ta có: cuộc điều tra này thu thập bằng chứng bằng cách “lấy lời khai của các nhân chứng”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [597812]: During a group project at school, you have some ideas you’d like to contribute but feel a bit unsure about speaking up. What do you say?
A, I’m not confident my ideas are worth sharing.
B, Maybe it’s best if we just go with what’s already been suggested.
C, Would it be okay if I shared some thoughts I have on this?
D, I’m not sure if anyone cares about my opinion, but I’ll say.
Kiến thức về tình huống
Trong một dự án nhóm ở trường, bạn có một số ý tưởng muốn đóng góp nhưng cảm thấy hơi không chắc chắn khi nói ra. Bạn sẽ nói gì?
A. I’m not confident my ideas are worth sharing. (Tôi không chắc chắn rằng ý tưởng của mình đáng để chia sẻ.)
B. Maybe it’s best if we just go with what’s already been suggested. (Có lẽ tốt nhất là chúng ta chỉ nên làm theo những gì đã được đề xuất.)
C. Would it be okay if I shared some thoughts I have on this? (Tôi có thể chia sẻ một số suy nghĩ của mình về vấn đề này không?)
D. I’m not sure if anyone cares about my opinion, but I’ll say. (Tôi không chắc liệu có ai quan tâm đến ý kiến của tôi không, nhưng tôi sẽ nói.)
Ta có: Có ý kiến muốn chia sẻ và dùng dạng “Would…” – xin phép một cách lịch sự trước khi đóng góp ý kiến
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Trong một dự án nhóm ở trường, bạn có một số ý tưởng muốn đóng góp nhưng cảm thấy hơi không chắc chắn khi nói ra. Bạn sẽ nói gì?
A. I’m not confident my ideas are worth sharing. (Tôi không chắc chắn rằng ý tưởng của mình đáng để chia sẻ.)
B. Maybe it’s best if we just go with what’s already been suggested. (Có lẽ tốt nhất là chúng ta chỉ nên làm theo những gì đã được đề xuất.)
C. Would it be okay if I shared some thoughts I have on this? (Tôi có thể chia sẻ một số suy nghĩ của mình về vấn đề này không?)
D. I’m not sure if anyone cares about my opinion, but I’ll say. (Tôi không chắc liệu có ai quan tâm đến ý kiến của tôi không, nhưng tôi sẽ nói.)
Ta có: Có ý kiến muốn chia sẻ và dùng dạng “Would…” – xin phép một cách lịch sự trước khi đóng góp ý kiến
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 22 [597813]: Harry, your department head, asks if you can mentor a new employee. What would be the best response for you in this situation?
Harry: Can you take on the responsibility of mentoring a new employee?
You: ____________.
Harry: Can you take on the responsibility of mentoring a new employee?
You: ____________.
A, That sounds like extra work, but I'm sure about that.
B, Yes, I'd be happy to help them get acclimated!
C, Mentoring takes time; can we discuss this later?
D, It depends on how much time they need from me.
Kiến thức về tình huống
Harry, trưởng phòng của bạn, hỏi liệu bạn có thể hướng dẫn một nhân viên mới không. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Harry: Bạn có thể đảm nhận trách nhiệm hướng dẫn một nhân viên mới không? Bạn: ____________.
A. That sounds like extra work, but I'm sure about that. (Nghe có vẻ như là thêm việc, nhưng tôi chắc chắn về điều đó.)
B. Yes, I'd be happy to help them get acclimated! (Vâng, tôi rất vui lòng giúp họ thích nghi!)
C. Mentoring takes time; can we discuss this later? (Hướng dẫn cần thời gian; chúng ta có thể thảo luận về điều này sau không?)
D. It depends on how much time they need from me. (Tùy thuộc vào thời gian họ cần từ tôi.)
Ta có: Cần câu trả lời mang tính tích cực và thể hiện sự nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp mới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Harry, trưởng phòng của bạn, hỏi liệu bạn có thể hướng dẫn một nhân viên mới không. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Harry: Bạn có thể đảm nhận trách nhiệm hướng dẫn một nhân viên mới không? Bạn: ____________.
A. That sounds like extra work, but I'm sure about that. (Nghe có vẻ như là thêm việc, nhưng tôi chắc chắn về điều đó.)
B. Yes, I'd be happy to help them get acclimated! (Vâng, tôi rất vui lòng giúp họ thích nghi!)
C. Mentoring takes time; can we discuss this later? (Hướng dẫn cần thời gian; chúng ta có thể thảo luận về điều này sau không?)
D. It depends on how much time they need from me. (Tùy thuộc vào thời gian họ cần từ tôi.)
Ta có: Cần câu trả lời mang tính tích cực và thể hiện sự nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp mới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 23 [597814]: Following are statements about a new restaurant opening in town. Which of the following statements is a fact?
A, This restaurant will become the favorite dining spot for everyone in town.
B, This restaurant has the best ambiance of any restaurant around.
C, This restaurant serves Italian cuisine.
D, This restaurant is overpriced compared to others in the area.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là những tuyên bố về một nhà hàng mới mở trong thị trấn. Tuyên bố nào sau đây là sự thật?
A. This restaurant will become the favorite dining spot for everyone in town. (Nhà hàng này sẽ trở thành điểm ăn uống yêu thích của mọi người trong thị trấn.)
B. This restaurant has the best ambiance of any restaurant around. (Nhà hàng này có bầu không khí tuyệt vời nhất trong số các nhà hàng xung quanh.)
C. This restaurant serves Italian cuisine. (Nhà hàng này phục vụ ẩm thực Ý.)
D. This restaurant is overpriced compared to others in the area. (Nhà hàng này có giá cao so với các nhà hàng khác trong khu vực.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về nhà hàng. Ý C là thông tin gắn liền với nhà hàng và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Sau đây là những tuyên bố về một nhà hàng mới mở trong thị trấn. Tuyên bố nào sau đây là sự thật?
A. This restaurant will become the favorite dining spot for everyone in town. (Nhà hàng này sẽ trở thành điểm ăn uống yêu thích của mọi người trong thị trấn.)
B. This restaurant has the best ambiance of any restaurant around. (Nhà hàng này có bầu không khí tuyệt vời nhất trong số các nhà hàng xung quanh.)
C. This restaurant serves Italian cuisine. (Nhà hàng này phục vụ ẩm thực Ý.)
D. This restaurant is overpriced compared to others in the area. (Nhà hàng này có giá cao so với các nhà hàng khác trong khu vực.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về nhà hàng. Ý C là thông tin gắn liền với nhà hàng và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [597815]: You observe that your car's air conditioning system doesn't blow cold air whenever it's extremely hot outside. What is the likely cause?
A, The air conditioning system is not working properly.
B, The air conditioning system needs colder to function effectively.
C, The air conditioning system is designed to blow warm air when it's hot outside.
D, Extremely hot weather causes the air conditioning system to malfunction.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy hệ thống điều hòa không khí của xe không thổi ra không khí lạnh bất cứ khi nào thời tiết bên ngoài cực nóng. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The air conditioning system is not working properly. (Hệ thống điều hòa không khí không hoạt động bình thường.)
B. The air conditioning system needs colder to function effectively. (Hệ thống điều hòa không khí cần hơi lạnh hơn để hoạt động hiệu quả.)
C. The air conditioning system is designed to blow warm air when it's hot outside. (Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế để thổi ra không khí ấm khi thời tiết bên ngoài cực nóng.)
D. Extremely hot weather causes the air conditioning system to malfunction. (Thời tiết cực nóng khiến hệ thống điều hòa không khí trục trặc.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: hệ thống điều hòa không khí của xe không thổi ra không khí lạnh BẤT CỨ KHI NÀO thời tiết bên ngoài cực nóng. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc thời tiết bên ngoài cực nóng CÓ TÁC ĐỘNG lên việc điều hòa không khí thổi ra không khí lạnh (chính là chức năng của điều hòa).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ.
Đáp án: D
Bạn nhận thấy hệ thống điều hòa không khí của xe không thổi ra không khí lạnh bất cứ khi nào thời tiết bên ngoài cực nóng. Nguyên nhân có thể là gì?
A. The air conditioning system is not working properly. (Hệ thống điều hòa không khí không hoạt động bình thường.)
B. The air conditioning system needs colder to function effectively. (Hệ thống điều hòa không khí cần hơi lạnh hơn để hoạt động hiệu quả.)
C. The air conditioning system is designed to blow warm air when it's hot outside. (Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế để thổi ra không khí ấm khi thời tiết bên ngoài cực nóng.)
D. Extremely hot weather causes the air conditioning system to malfunction. (Thời tiết cực nóng khiến hệ thống điều hòa không khí trục trặc.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: hệ thống điều hòa không khí của xe không thổi ra không khí lạnh BẤT CỨ KHI NÀO thời tiết bên ngoài cực nóng. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc thời tiết bên ngoài cực nóng CÓ TÁC ĐỘNG lên việc điều hòa không khí thổi ra không khí lạnh (chính là chức năng của điều hòa).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ.
Đáp án: D
Câu 25 [597816]: Which of the following situations best exemplifies an “exhibition” which refers to an organized event where items are displayed for public viewing, often related to art, science, or industry?
A, An artist receives feedback from friends about their art privately at home.
B, An artist shares their work online through social media platforms only.
C, A local artist displays their paintings at a gallery open to everyone for viewing.
D, An artist creates artwork in their studio without showing it to anyone else.
Kiến thức về tình huống
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho một "triển lãm" dùng để chỉ một sự kiện có tổ chức, trong đó các mặt hàng được trưng bày để công chúng xem, thường liên quan đến nghệ thuật, khoa học hoặc công nghiệp?
A. An artist receives feedback from friends about their art privately at home. (Một nghệ sĩ nhận được phản hồi từ bạn bè về tác phẩm nghệ thuật của họ một cách riêng tư tại nhà.)
B. An artist shares their work online through social media platforms only. (Một nghệ sĩ chia sẻ tác phẩm của họ trực tuyến thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.)
C. A local artist displays their paintings at a gallery open to everyone for viewing. (Một nghệ sĩ địa phương trưng bày các bức tranh của họ tại một phòng trưng bày mở cửa cho mọi người xem.)
D. An artist creates artwork in their studio without showing it to anyone else. (Một nghệ sĩ sáng tác tác phẩm nghệ thuật trong xưởng vẽ của mình mà không cho bất kỳ ai khác xem.)
Ta có: triển lãm phải được trưng bày cho công chúng xem, hợp lý khi “trưng bày các bức tranh của họ tại một phòng trưng bày mở cửa cho mọi người xem”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho một "triển lãm" dùng để chỉ một sự kiện có tổ chức, trong đó các mặt hàng được trưng bày để công chúng xem, thường liên quan đến nghệ thuật, khoa học hoặc công nghiệp?
A. An artist receives feedback from friends about their art privately at home. (Một nghệ sĩ nhận được phản hồi từ bạn bè về tác phẩm nghệ thuật của họ một cách riêng tư tại nhà.)
B. An artist shares their work online through social media platforms only. (Một nghệ sĩ chia sẻ tác phẩm của họ trực tuyến thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.)
C. A local artist displays their paintings at a gallery open to everyone for viewing. (Một nghệ sĩ địa phương trưng bày các bức tranh của họ tại một phòng trưng bày mở cửa cho mọi người xem.)
D. An artist creates artwork in their studio without showing it to anyone else. (Một nghệ sĩ sáng tác tác phẩm nghệ thuật trong xưởng vẽ của mình mà không cho bất kỳ ai khác xem.)
Ta có: triển lãm phải được trưng bày cho công chúng xem, hợp lý khi “trưng bày các bức tranh của họ tại một phòng trưng bày mở cửa cho mọi người xem”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [597817]: You’re at a family gathering and spot a cousin you haven’t seen in years. You’d like to reconnect with her but aren’t sure how to start. What do you say?
A, It’s been so long; I barely remember you!
B, Family gatherings are always awkward, aren’t they?
C, I hope we don’t have to talk much.
D, How have you been? It’s been ages since we last caught up!
Kiến thức về tình huống
Bạn đang ở một buổi họp mặt gia đình và phát hiện ra một người anh em họ mà bạn đã không gặp trong nhiều năm. Bạn muốn kết nối lại với cô ấy nhưng không biết phải bắt đầu như thế nào. Bạn sẽ nói gì?
A. It’s been so long; I barely remember you! (Đã lâu lắm rồi; tôi hầu như không nhớ bạn!)
B. Family gatherings are always awkward, aren’t they? (Các buổi họp mặt gia đình luôn ngượng ngùng, phải không?)
C. I hope we don’t have to talk much. (Tôi hy vọng chúng ta không phải nói chuyện nhiều.)
D. How have you been? It’s been ages since we last caught up! (Bạn dạo này thế nào? Đã lâu lắm rồi chúng ta mới gặp lại nhau!)
Ta có: lâu ngày không gặp ai đó thì câu đầu tiên thường là hỏi thăm sức khoẻ hay tình hình gần đây của đối phương. Câu A chưa phù hợp vì bộc lộ “không nhớ bạn” có thể khiến cho đối phương cảm thấy không vui.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Bạn đang ở một buổi họp mặt gia đình và phát hiện ra một người anh em họ mà bạn đã không gặp trong nhiều năm. Bạn muốn kết nối lại với cô ấy nhưng không biết phải bắt đầu như thế nào. Bạn sẽ nói gì?
A. It’s been so long; I barely remember you! (Đã lâu lắm rồi; tôi hầu như không nhớ bạn!)
B. Family gatherings are always awkward, aren’t they? (Các buổi họp mặt gia đình luôn ngượng ngùng, phải không?)
C. I hope we don’t have to talk much. (Tôi hy vọng chúng ta không phải nói chuyện nhiều.)
D. How have you been? It’s been ages since we last caught up! (Bạn dạo này thế nào? Đã lâu lắm rồi chúng ta mới gặp lại nhau!)
Ta có: lâu ngày không gặp ai đó thì câu đầu tiên thường là hỏi thăm sức khoẻ hay tình hình gần đây của đối phương. Câu A chưa phù hợp vì bộc lộ “không nhớ bạn” có thể khiến cho đối phương cảm thấy không vui.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 27 [597818]: Jack, your boss, inquires about your availability for an upcoming project under your team. What would be the best response for you in this situation?
Jack: Can you let me know your availability for the upcoming project deadline?
You: ____________.
Jack: Can you let me know your availability for the upcoming project deadline?
You: ____________.
A, My schedule is pretty busy; I'll see you later.
B, That’s no big deal. I’m available and can prioritize this project.
C, That sounds good. Can we push the deadline back?
D, I’m not surprised you’re asking.
Kiến thức về tình huống
Jack, sếp của bạn, hỏi thăm về khả năng tham gia một dự án sắp tới của bạn trong nhóm. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Jack: Bạn có thể cho tôi biết khả năng tham gia của bạn cho thời hạn dự án sắp tới không?
Bạn: ____________.
A. My schedule is pretty busy; I'll see you later. (Lịch trình của tôi khá bận; tôi sẽ gặp bạn sau.)
B. That’s no big deal. I’m available and can prioritize this project. (Không sao đâu. Tôi rảnh và có thể ưu tiên dự án này.)
C. That sounds good. Can we push the deadline back? (Nghe có vẻ ổn. Chúng ta có thể lùi thời hạn không?)
D. I’m not surprised you’re asking. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi vậy.)
Ta có: cần câu trả lời đồng ý hoặc từ chối, ở đây ý B hợp lý do thể hiện sự sẵn sàng và cam kết đối với dự án, đồng thời cho thấy rằng bạn có thể ưu tiên công việc này mặc dù có thể có các nhiệm vụ khác
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Jack, sếp của bạn, hỏi thăm về khả năng tham gia một dự án sắp tới của bạn trong nhóm. Câu trả lời tốt nhất cho bạn trong tình huống này là gì?
Jack: Bạn có thể cho tôi biết khả năng tham gia của bạn cho thời hạn dự án sắp tới không?
Bạn: ____________.
A. My schedule is pretty busy; I'll see you later. (Lịch trình của tôi khá bận; tôi sẽ gặp bạn sau.)
B. That’s no big deal. I’m available and can prioritize this project. (Không sao đâu. Tôi rảnh và có thể ưu tiên dự án này.)
C. That sounds good. Can we push the deadline back? (Nghe có vẻ ổn. Chúng ta có thể lùi thời hạn không?)
D. I’m not surprised you’re asking. (Tôi không ngạc nhiên khi bạn hỏi vậy.)
Ta có: cần câu trả lời đồng ý hoặc từ chối, ở đây ý B hợp lý do thể hiện sự sẵn sàng và cam kết đối với dự án, đồng thời cho thấy rằng bạn có thể ưu tiên công việc này mặc dù có thể có các nhiệm vụ khác
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 28 [597819]: Following are statements about an environmental initiative. Which of the following statements is a fact?
A, This initiative will change how people think about recycling forever.
B, This initiative is unnecessary because recycling doesn’t work anyway.
C, This initiative aims to reduce plastic waste by 50% by 2025.
D, This initiative is the most effective way to combat climate change.
Kiến thức về tình huống
Sau đây là các tuyên bố về một sáng kiến bảo vệ môi trường. Trong các tuyên bố sau, tuyên bố nào là sự thật?
A. This initiative will change how people think about recycling forever. (Sáng kiến này sẽ thay đổi cách mọi người nghĩ về tái chế mãi mãi.)
B. This initiative is unnecessary because recycling doesn’t work anyway. (Sáng kiến này là không cần thiết vì dù sao thì tái chế cũng không hiệu quả.)
C. This initiative aims to reduce plastic waste by 50% by 2025. (Sáng kiến này nhằm mục đích giảm 50% rác thải nhựa vào năm 2025.)
D. This initiative is the most effective way to combat climate change. (Sáng kiến này là cách hiệu quả nhất để chống lại biến đổi khí hậu.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về sáng kiến. Ý C là thông tin gắn liền với sáng kiến và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Sau đây là các tuyên bố về một sáng kiến bảo vệ môi trường. Trong các tuyên bố sau, tuyên bố nào là sự thật?
A. This initiative will change how people think about recycling forever. (Sáng kiến này sẽ thay đổi cách mọi người nghĩ về tái chế mãi mãi.)
B. This initiative is unnecessary because recycling doesn’t work anyway. (Sáng kiến này là không cần thiết vì dù sao thì tái chế cũng không hiệu quả.)
C. This initiative aims to reduce plastic waste by 50% by 2025. (Sáng kiến này nhằm mục đích giảm 50% rác thải nhựa vào năm 2025.)
D. This initiative is the most effective way to combat climate change. (Sáng kiến này là cách hiệu quả nhất để chống lại biến đổi khí hậu.)
Ta có: Ý A, B, D là những thông tin cảm tính, có thể là do người khác đưa ra nhận xét về sáng kiến. Ý C là thông tin gắn liền với sáng kiến và không thể thay đổi được nên đây là sự thật
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 29 [597820]: You notice that your indoor plants start wilting and dropping leaves shortly after moving them to a new location. What is the likely cause?
A, Your indoor plants are sensitive to changes in the new location.
B, The new location receives abundant sunlight, ensuring the plants get plenty of light.
C, The plants are being overwatered in the new location.
D, Moving plants has no impact on their health and growth.
Kiến thức về tình huống
Bạn nhận thấy cây trồng trong nhà của bạn bắt đầu héo và rụng lá ngay sau khi chuyển chúng đến một địa điểm mới. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Your indoor plants are sensitive to changes in the new location. (Cây trồng trong nhà của bạn nhạy cảm với những thay đổi ở địa điểm mới.)
B. The new location receives abundant sunlight, ensuring the plants get plenty of light. (Địa điểm mới nhận được nhiều ánh sáng mặt trời, đảm bảo cây nhận đủ ánh sáng.)
C. The plants are being overwatered in the new location. (Cây trồng bị tưới quá nhiều nước ở địa điểm mới.)
D. Moving plants has no impact on their health and growth. (Việc di chuyển cây không ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của chúng.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: cây trồng trong nhà của bạn bắt đầu héo và rụng lá NGAY SAU KHI chuyển chúng đến một địa điểm mới. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc chuyển cây trồng trong nhà sang một địa điểm mới CÓ TÁC ĐỘNG lên việc chúng héo và rụng lá, cũng đồng nghĩa với việc chúng nhạy cảm (ở đây là phản ứng) với thay đổi từ môi trường mới.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ. Đáp án: A
Bạn nhận thấy cây trồng trong nhà của bạn bắt đầu héo và rụng lá ngay sau khi chuyển chúng đến một địa điểm mới. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Your indoor plants are sensitive to changes in the new location. (Cây trồng trong nhà của bạn nhạy cảm với những thay đổi ở địa điểm mới.)
B. The new location receives abundant sunlight, ensuring the plants get plenty of light. (Địa điểm mới nhận được nhiều ánh sáng mặt trời, đảm bảo cây nhận đủ ánh sáng.)
C. The plants are being overwatered in the new location. (Cây trồng bị tưới quá nhiều nước ở địa điểm mới.)
D. Moving plants has no impact on their health and growth. (Việc di chuyển cây không ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của chúng.)
Ta có: Căn cứ vào thông tin đề bài cung cấp: cây trồng trong nhà của bạn bắt đầu héo và rụng lá NGAY SAU KHI chuyển chúng đến một địa điểm mới. Vậy ta chỉ có thể suy ra việc chuyển cây trồng trong nhà sang một địa điểm mới CÓ TÁC ĐỘNG lên việc chúng héo và rụng lá, cũng đồng nghĩa với việc chúng nhạy cảm (ở đây là phản ứng) với thay đổi từ môi trường mới.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Các đáp án còn lại đều chưa có căn cứ rõ ràng để chứng minh, chỉ là những kết luận/phỏng đoán mơ hồ thiếu căn cứ. Đáp án: A
Câu 30 [597821]: Which of the following situations best exemplifies a “strategy” which refers to a plan designed to achieve specific goals or objectives, especially in competitive contexts?
A, Laura enjoys playing games casually without any particular plan or goal.
B, Laura talks about wanting to improve but doesn’t put any thought into how she will do it.
C, Laura plays chess by thinking ahead about her moves and anticipating her opponent's responses.
D, Laura chooses not to think too much about how she plays and just reacts spontaneously.
Kiến thức về tình huống
Trong các tình huống sau, tình huống nào minh họa tốt nhất cho một "chiến lược" ám chỉ một kế hoạch được thiết kế để đạt được các mục tiêu hoặc mục đích cụ thể, đặc biệt là trong bối cảnh cạnh tranh?
A. Laura enjoys playing games casually without any particular plan or goal. (Laura thích chơi trò chơi một cách thoải mái mà không có bất kỳ kế hoạch hoặc mục tiêu cụ thể nào.)
B. Laura talks about wanting to improve but doesn’t put any thought into how she will do it. (Laura nói về việc muốn cải thiện nhưng không suy nghĩ về cách cô ấy sẽ thực hiện.)
C. Laura plays chess by thinking ahead about her moves and anticipating her opponent's responses. (Laura chơi cờ vua bằng cách suy nghĩ trước về các nước đi của mình và dự đoán phản ứng của đối thủ.)
D. Laura chooses not to think too much about how she plays and just reacts spontaneously. (Laura chọn không suy nghĩ quá nhiều về cách cô ấy chơi và chỉ phản ứng một cách tự phát.)
Ta có: “chiến lược” cần được vạch ra cụ thể bằng các hành động, ở đây là “vua bằng cách suy nghĩ trước về các nước đi của mình và dự đoán phản ứng của đối thủ”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Trong các tình huống sau, tình huống nào minh họa tốt nhất cho một "chiến lược" ám chỉ một kế hoạch được thiết kế để đạt được các mục tiêu hoặc mục đích cụ thể, đặc biệt là trong bối cảnh cạnh tranh?
A. Laura enjoys playing games casually without any particular plan or goal. (Laura thích chơi trò chơi một cách thoải mái mà không có bất kỳ kế hoạch hoặc mục tiêu cụ thể nào.)
B. Laura talks about wanting to improve but doesn’t put any thought into how she will do it. (Laura nói về việc muốn cải thiện nhưng không suy nghĩ về cách cô ấy sẽ thực hiện.)
C. Laura plays chess by thinking ahead about her moves and anticipating her opponent's responses. (Laura chơi cờ vua bằng cách suy nghĩ trước về các nước đi của mình và dự đoán phản ứng của đối thủ.)
D. Laura chooses not to think too much about how she plays and just reacts spontaneously. (Laura chọn không suy nghĩ quá nhiều về cách cô ấy chơi và chỉ phản ứng một cách tự phát.)
Ta có: “chiến lược” cần được vạch ra cụ thể bằng các hành động, ở đây là “vua bằng cách suy nghĩ trước về các nước đi của mình và dự đoán phản ứng của đối thủ”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 31 [680163]: An old man in the neighborhood living alone is in need of help. You are visiting other neighbors and say:
A, He might be able to help us.
B, It would be nice if you gave me a hand.
C, Why don't we get together and assist him?
D, We need to take care of our street.
Một ông già sống một mình trong khu phố đang cần sự giúp đỡ. Bạn đang đi thăm những người hàng xóm khác và nói:
A. Có thể ông ấy sẽ giúp được chúng ta.
B. Sẽ thật tuyệt nếu bạn giúp tôi một tay.
C. Tại sao chúng ta không cùng nhau giúp đỡ ông ấy nhỉ?
D. Chúng ta cần phải chăm sóc khu phố của mình.
→ Đáp án C thể hiện sự kêu gọi hợp tác và giúp đỡ người đàn ông già này, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Có thể ông ấy sẽ giúp được chúng ta.
B. Sẽ thật tuyệt nếu bạn giúp tôi một tay.
C. Tại sao chúng ta không cùng nhau giúp đỡ ông ấy nhỉ?
D. Chúng ta cần phải chăm sóc khu phố của mình.
→ Đáp án C thể hiện sự kêu gọi hợp tác và giúp đỡ người đàn ông già này, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 32 [680164]: David invites Bob to watch the football match tonight in a pub but Bob hasn’t heard about the match before. He says: ___________________
A, It sounds good but I’m afraid I can’t.
B, I didn't know there was going to be a match tonight.
C, Pubs are very crowded when there is a big match on TV.
D, I am not available tonight, so why don't we play another day?
David mời Bob xem trận bóng đá tối nay ở quán rượu nhưng Bob chưa từng nghe về trận đấu trước đó. Anh ấy nói:
A. Nghe có vẻ hay nhưng tôi e là không thể.
B. Tôi không biết tối nay sẽ có trận đấu.
C. Các quán rượu rất đông khi có một trận đấu lớn trên TV.
D. Tôi không rảnh tối nay, vậy tại sao chúng ta không chơi vào ngày khác?
→ Đáp án B thể hiện sự ngạc nhiên của Bob về trận đấu bóng đá khi anh ấy chưa từng nghe về nó trước đó, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Nghe có vẻ hay nhưng tôi e là không thể.
B. Tôi không biết tối nay sẽ có trận đấu.
C. Các quán rượu rất đông khi có một trận đấu lớn trên TV.
D. Tôi không rảnh tối nay, vậy tại sao chúng ta không chơi vào ngày khác?
→ Đáp án B thể hiện sự ngạc nhiên của Bob về trận đấu bóng đá khi anh ấy chưa từng nghe về nó trước đó, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 33 [680165]: Besty complains that the weather is killing her. She can’t breathe. Paul agrees with Besty. He says: ___________________
A, It's much higher than the average.
B, Do you listen to the weather report?
C, You don't want to swim today, do you?
D, I think so, it’s boiling today.
Besty phàn nàn rằng thời tiết đang làm cô ấy mệt mỏi. Cô ấy không thở nổi. Paul đồng ý với Besty. Anh ấy nói:
A. Nhiệt độ cao hơn mức trung bình nhiều.
B. Bạn có nghe dự báo thời tiết không?
C. Bạn không muốn đi bơi hôm nay, phải không?
D. Tôi cũng nghĩ vậy, hôm nay nóng như lửa đốt.
→ Đáp án D thể hiện sự đồng tình của Paul với Besty về thời tiết nóng bức, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Nhiệt độ cao hơn mức trung bình nhiều.
B. Bạn có nghe dự báo thời tiết không?
C. Bạn không muốn đi bơi hôm nay, phải không?
D. Tôi cũng nghĩ vậy, hôm nay nóng như lửa đốt.
→ Đáp án D thể hiện sự đồng tình của Paul với Besty về thời tiết nóng bức, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 34 [680166]: Shelly is ill and won't be able to come to the class picnic. You are upset and advise her:
A, Why don't you go to the doctor I went to last week?
B, I'm glad you will be resting.
C, I'll bring you some flowers to make you feel better.
D, The picnic isn't going to be good as they have predicted rain.
Shelly bị ốm và sẽ không thể đến buổi dã ngoại cùng lớp. Bạn cảm thấy buồn và khuyên cô ấy:
A. Tại sao bạn không đến khám bác sĩ mà tôi đã khám tuần trước?
B. Tôi mừng là bạn sẽ được nghỉ ngơi.
C. Tôi sẽ mang hoa đến cho bạn để giúp bạn cảm thấy tốt hơn.
D. Buổi dã ngoại sẽ không suôn sẻ vì họ đã dự báo có mưa.
→ Đáp án A thể hiện sự quan tâm và lời khuyên của bạn dành cho Shelly khi cô ấy đang bị ốm, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Tại sao bạn không đến khám bác sĩ mà tôi đã khám tuần trước?
B. Tôi mừng là bạn sẽ được nghỉ ngơi.
C. Tôi sẽ mang hoa đến cho bạn để giúp bạn cảm thấy tốt hơn.
D. Buổi dã ngoại sẽ không suôn sẻ vì họ đã dự báo có mưa.
→ Đáp án A thể hiện sự quan tâm và lời khuyên của bạn dành cho Shelly khi cô ấy đang bị ốm, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [680167]: You can’t hear the news on the radio, so you say to your British friend, “________”
A, How about switching it on?
B, Can you please throw it away?
C, Would you mind turning it up?
D, Please turn over the radio for me.
Bạn không thể nghe tin tức trên radio, vì vậy bạn nói với bạn người Anh của mình:
A. Sao không bật nó lên?
B. Bạn có thể vứt nó đi được không?
C. Bạn có phiền khi tăng âm lượng lên không?
D. Làm ơn khởi động radio lên giúp tôi.
→ Để đưa ra yêu cầu lịch sự về điều gì, ta dùng “Would/Do you mind + V-ing”. Ở đây, bạn đang yêu cầu một cách lịch sự người bạn của mình tăng âm lượng radio, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Sao không bật nó lên?
B. Bạn có thể vứt nó đi được không?
C. Bạn có phiền khi tăng âm lượng lên không?
D. Làm ơn khởi động radio lên giúp tôi.
→ Để đưa ra yêu cầu lịch sự về điều gì, ta dùng “Would/Do you mind + V-ing”. Ở đây, bạn đang yêu cầu một cách lịch sự người bạn của mình tăng âm lượng radio, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 36 [680168]: You are responsible for the new equipment at work but some of your curious friends are pressing all the buttons. You are worried that they may break something. You say:
A, This isn't a toy. Please, don’t touch the equipment.
B, Let's play with the buttons.
C, Can you show me how to use this machine?
D, Who do you think this belongs to?
Bạn chịu trách nhiệm về thiết bị mới tại nơi làm việc nhưng một số bạn hay tò mò đang nhấn tất cả các nút. Bạn lo lắng họ có thể làm hỏng thứ gì đó. Bạn nói:
A. Đây không phải là đồ chơi đâu. Làm ơn, đừng chạm vào thiết bị.
B. Hãy chơi với các nút bấm.
C. Bạn có thể chỉ tôi cách sử dụng máy này không?
D. Bạn nghĩ cái này thuộc về ai?
→ Đáp án A thể hiện sự nghiêm túc và yêu cầu bạn bè không chạm vào thiết bị, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Đây không phải là đồ chơi đâu. Làm ơn, đừng chạm vào thiết bị.
B. Hãy chơi với các nút bấm.
C. Bạn có thể chỉ tôi cách sử dụng máy này không?
D. Bạn nghĩ cái này thuộc về ai?
→ Đáp án A thể hiện sự nghiêm túc và yêu cầu bạn bè không chạm vào thiết bị, phù hợp với ngữ cảnh được đề cập.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 37 [680169]: You're at home and accidentally broke your mother's favorite vase. You feel guilty. You want to be honest and confess it to your mother. In an apologetic manner, you say:
A, I regret to tell you that I've broken your vase, mummy.
B, Mum, somebody has broken the vase, but I promise I'll find who he is.
C, I can repair your vase, mother.
D, Okay, I broke it, it was already too old and out of fashion.
Bạn đang ở nhà và vô tình làm vỡ chiếc bình yêu thích của mẹ. Bạn cảm thấy có lỗi. Bạn muốn thành thật thú nhận với mẹ. Một cách hối lỗi, bạn nói:
A. Mẹ ơi, con rất tiếc phải nói với mẹ rằng con đã làm vỡ chiếc bình của mẹ.
B. Mẹ ơi, ai đó đã làm vỡ chiếc bình, nhưng con hứa sẽ tìm ra người đó.
C. Con có thể sửa lại chiếc bình của mẹ, mẹ ạ.
D. Được rồi, con đã làm vỡ nó, nhưng nó đã quá cũ và lỗi thời rồi mà.
→ Đáp án A thể hiện sự hối hận và thành thật của bạn khi thú nhận lỗi lầm với mẹ một cách lịch sự và chân thành.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Mẹ ơi, con rất tiếc phải nói với mẹ rằng con đã làm vỡ chiếc bình của mẹ.
B. Mẹ ơi, ai đó đã làm vỡ chiếc bình, nhưng con hứa sẽ tìm ra người đó.
C. Con có thể sửa lại chiếc bình của mẹ, mẹ ạ.
D. Được rồi, con đã làm vỡ nó, nhưng nó đã quá cũ và lỗi thời rồi mà.
→ Đáp án A thể hiện sự hối hận và thành thật của bạn khi thú nhận lỗi lầm với mẹ một cách lịch sự và chân thành.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 38 [680170]: Your friend has invited you to her house for dinner. When you see her, you want to say something nice about her appearance; you say to her:
A, I like your dress; you really look gorgeous in it.
B, Your scarf doesn’t go with your handbag.
C, Everything is wonderful except your clothes!
D, Are you crazy? Why did you wear such an awful outfit?
Bạn của bạn đã mời bạn đến nhà cô ấy ăn tối. Khi gặp cô ấy, bạn muốn khen ngợi vẻ ngoài của cô ấy; bạn nói:
A. Mình thích chiếc váy của bạn; bạn thực sự trông rất lộng lẫy khi mặc nó.
B. Chiếc khăn quàng của bạn không hợp với túi xách của bạn.
C. Mọi thứ đều tuyệt vời trừ quần áo của bạn!
D. Bạn bị điên à? Tại sao lại mặc một bộ đồ kinh khủng như vậy?
→ Đáp án A là một lời khen ngợi chân thành và lịch sự về trang phục của bạn, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Mình thích chiếc váy của bạn; bạn thực sự trông rất lộng lẫy khi mặc nó.
B. Chiếc khăn quàng của bạn không hợp với túi xách của bạn.
C. Mọi thứ đều tuyệt vời trừ quần áo của bạn!
D. Bạn bị điên à? Tại sao lại mặc một bộ đồ kinh khủng như vậy?
→ Đáp án A là một lời khen ngợi chân thành và lịch sự về trang phục của bạn, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 39 [680171]: After some hours of studying with you, your student finally managed to get even the most difficult structures in English. You want to compliment her. You say:
A, I can't understand why you need so much time to understand these basic things!
B, Well done Martha. These were really difficult grammatical points but you got them all.
C, After so many hours with me, it is normal that you've learned English.
D, You have no problem but reading. And you have to study much more to achieve it.
Sau vài giờ học cùng bạn, học sinh của bạn cuối cùng cũng nắm bắt được những cấu trúc khó nhất trong tiếng Anh. Bạn muốn khen ngợi cô ấy. Bạn nói:
A. Tôi không hiểu sao em cần nhiều thời gian đến vậy để hiểu những thứ cơ bản này!
B. Làm tốt lắm Martha. Đây thực sự là những phạm trù ngữ pháp khó nhưng em đã hiểu hết.
C. Sau nhiều giờ học với tôi, việc em đã học được tiếng Anh là điều bình thường.
D. Em không có vấn đề gì ngoài việc đọc. Và em phải học nhiều hơn nữa để đạt được điều đó.
→ Đáp áp B thể hiện sự khen ngợi và động viên học sinh của bạn vì đã hiểu được những điểm ngữ pháp khó, bởi “Well done” là một cụm từ để đưa ra lời khen.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Tôi không hiểu sao em cần nhiều thời gian đến vậy để hiểu những thứ cơ bản này!
B. Làm tốt lắm Martha. Đây thực sự là những phạm trù ngữ pháp khó nhưng em đã hiểu hết.
C. Sau nhiều giờ học với tôi, việc em đã học được tiếng Anh là điều bình thường.
D. Em không có vấn đề gì ngoài việc đọc. Và em phải học nhiều hơn nữa để đạt được điều đó.
→ Đáp áp B thể hiện sự khen ngợi và động viên học sinh của bạn vì đã hiểu được những điểm ngữ pháp khó, bởi “Well done” là một cụm từ để đưa ra lời khen.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 40 [680172]: You are a university student and you're staying in a dormitory room with your best friend. One day, in the middle of the night you suddenly wake up because of a nightmare. And since you're afraid, you ask your roommate to switch on the lights. You say:
A, Do you mind if I switch on the lights? You seem to be horrified.
B, I don't know what my problem is. I'm always like this nowadays.
C, Would you mind turning the lights on as I'm a bit scared?
D, Why are you looking at me like that? I just had a bad dream.
Bạn là sinh viên đại học và bạn đang ở trong phòng ký túc xá với bạn thân của mình. Một ngày nọ, giữa đêm bạn đột ngột thức dậy vì gặp ác mộng. Và vì bạn sợ, bạn nhờ bạn cùng phòng bật đèn lên. Bạn nói:
A. Bạn có phiền nếu mình bật đèn không? Trông bạn có vẻ hoảng sợ.
B. Mình không biết vấn đề của mình là gì. Dạo này mình luôn như thế này.
C. Bạn có phiền bật đèn lên giúp mình không? Mình hơi sợ một chút.
D. Tại sao bạn lại nhìn mình như vậy? Mình chỉ vừa có một cơn ác mộng thôi.
→ Để đưa ra yêu cầu lịch sự về điều gì, ta dùng “Would/Do you mind + V-ing”. Ở đây, bạn đang yêu cầu một cách lịch sự người bạn cùng phòng của mình bật đèn vì bạn đang sợ, phù hợp với ngữ cảnh.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Bạn có phiền nếu mình bật đèn không? Trông bạn có vẻ hoảng sợ.
B. Mình không biết vấn đề của mình là gì. Dạo này mình luôn như thế này.
C. Bạn có phiền bật đèn lên giúp mình không? Mình hơi sợ một chút.
D. Tại sao bạn lại nhìn mình như vậy? Mình chỉ vừa có một cơn ác mộng thôi.
→ Để đưa ra yêu cầu lịch sự về điều gì, ta dùng “Would/Do you mind + V-ing”. Ở đây, bạn đang yêu cầu một cách lịch sự người bạn cùng phòng của mình bật đèn vì bạn đang sợ, phù hợp với ngữ cảnh.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 41 [680173]: You don’t know how to operate the new photocopy machine. The secretary has just walked into the room and you say:
A, What do you know about this matter?
B, Why do you want to change this machine?
C, Who is going to work with the photocopier?
D, Can you teach me how this works?
Bạn không biết cách vận hành chiếc máy photocopy mới. Thư ký vừa bước vào phòng và bạn nói:
A. Bạn biết gì về việc này không?
B. Tại sao bạn muốn thay chiếc máy này?
C. Ai sẽ làm việc với máy photocopy này?
D. Bạn có thể chỉ tôi cách thức hoạt động của nó không?
→ Đáp án D là cách yêu cầu sự giúp đỡ một cách lịch sự và cụ thể về việc sử dụng máy photocopy, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Bạn biết gì về việc này không?
B. Tại sao bạn muốn thay chiếc máy này?
C. Ai sẽ làm việc với máy photocopy này?
D. Bạn có thể chỉ tôi cách thức hoạt động của nó không?
→ Đáp án D là cách yêu cầu sự giúp đỡ một cách lịch sự và cụ thể về việc sử dụng máy photocopy, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 42 [680174]: You had promised your mother that you would pick your brother up from school on the way home. You are late getting out of work and are not able to keep your promise. You call your mother and say:
A, I haven't been able to finish up here. Would you send Dad to get him?
B, I'll be late home. Can you remind my brother?
C, I won't be able to get him out of the school.
D, I'm not going to be able to meet you.
Bạn đã hứa với mẹ rằng bạn sẽ đón em trai tan học trên đường về nhà. Bạn tan làm muộn do công việc và không thể giữ lời hứa. Bạn gọi điện cho mẹ và nói:
A. Con vẫn chưa thể hoàn thành xong công việc. Mẹ có thể nhờ ba đón em được không?
B. Con sẽ về muộn. Mẹ có thể nhắc em trai hộ con không?
C. Con sẽ không thể đón em được.
D. Con sẽ không thể gặp mẹ.
→ Đáp án A giải thích lý do bạn không thể đón em và đề nghị một giải pháp thay thế, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Con vẫn chưa thể hoàn thành xong công việc. Mẹ có thể nhờ ba đón em được không?
B. Con sẽ về muộn. Mẹ có thể nhắc em trai hộ con không?
C. Con sẽ không thể đón em được.
D. Con sẽ không thể gặp mẹ.
→ Đáp án A giải thích lý do bạn không thể đón em và đề nghị một giải pháp thay thế, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 43 [680175]: Susan just said something impolite. Her aunt is upset and says to her, “____________”
A, Hand to mouth
B, Let it go.
C, Keep your word.
D, Hold your tongue.
Susan vừa nói điều gì đó khiếm nhã. Dì của cô ấy rất khó chịu và nói với cô ấy: “________________”
A. Giật gấu vá vai, làm ngày nào tiêu ngày ấy
B. Buông bỏ đi
C. Hãy giữ lời hứa
D. Hãy giữ im lặng đi
→ Đáp án D là một cách nói yêu cầu Susan giữ im lặng và không nói những điều không lịch sự nữa, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Giật gấu vá vai, làm ngày nào tiêu ngày ấy
B. Buông bỏ đi
C. Hãy giữ lời hứa
D. Hãy giữ im lặng đi
→ Đáp án D là một cách nói yêu cầu Susan giữ im lặng và không nói những điều không lịch sự nữa, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 44 [680176]: The film on TV is awful but your wife is watching it and doesn't realize that you want to change the channel. You say:
A, I’m glad you are enjoying the movie.
B, Would you mind if we changed the channel?
C, The news is on the next channel.
D, Why don't we go into the other room?
Bộ phim trên TV rất dở nhưng vợ bạn đang xem nó và không nhận ra rằng bạn muốn đổi kênh. Bạn nói:
A. Anh mừng vì em thích bộ phim.
B. Em có phiền nếu chúng ta đổi kênh không?
C. Tin tức đang phát trên kênh tiếp theo.
D. Tại sao chúng ta không vào phòng khác?
Khi yêu cầu một cách lịch sự, đưa ra đề nghị hoặc hỏi ý kiến của ai, ta dùng một trong những cấu trúc sau:
- Would/Do you mind + Ving
- Would you mind if + S + V (quá khứ đơn)
- Do you mind if S + V (hiện tại đơn).
→ Đáp án B là một cách yêu cầu lịch sự để hỏi vợ bạn xem liệu có thể đổi kênh được không, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Anh mừng vì em thích bộ phim.
B. Em có phiền nếu chúng ta đổi kênh không?
C. Tin tức đang phát trên kênh tiếp theo.
D. Tại sao chúng ta không vào phòng khác?
Khi yêu cầu một cách lịch sự, đưa ra đề nghị hoặc hỏi ý kiến của ai, ta dùng một trong những cấu trúc sau:
- Would/Do you mind + Ving
- Would you mind if + S + V (quá khứ đơn)
- Do you mind if S + V (hiện tại đơn).
→ Đáp án B là một cách yêu cầu lịch sự để hỏi vợ bạn xem liệu có thể đổi kênh được không, phù hợp với tình huống.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 45 [680177]: Unexpectedly, you are called in for an important meeting and, therefore, cannot keep your appointment with the doctor. So you call his secretary and say:
A, Tell the doctor to telephone me when he returns
B, Concerning my appointment, I'll be late for some time.
C, I think many patients will cancel their appointments today.
D, This is Mary Wilson. I'm afraid I have to cancel my 4 o'clock appointment with the doctor.
Bất ngờ, bạn được gọi đến dự một cuộc họp quan trọng và do đó không thể giữ lịch hẹn với bác sĩ. Vì vậy, bạn gọi cho thư ký của bác sĩ và nói:
A. Nói với bác sĩ gọi điện lại cho tôi khi ông ấy trở về.
B. Về cuộc hẹn của tôi, tôi sẽ đến muộn một chút.
C. Tôi nghĩ nhiều bệnh nhân sẽ hủy hẹn hôm nay.
D. Tôi là Mary Wilson. Tôi e rằng tôi phải hủy cuộc hẹn lúc 4 giờ với bác sĩ.
→ Đáp án D cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hủy cuộc hẹn một cách lịch sự và rõ ràng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Nói với bác sĩ gọi điện lại cho tôi khi ông ấy trở về.
B. Về cuộc hẹn của tôi, tôi sẽ đến muộn một chút.
C. Tôi nghĩ nhiều bệnh nhân sẽ hủy hẹn hôm nay.
D. Tôi là Mary Wilson. Tôi e rằng tôi phải hủy cuộc hẹn lúc 4 giờ với bác sĩ.
→ Đáp án D cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hủy cuộc hẹn một cách lịch sự và rõ ràng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 46 [680178]: Woman: Are you ready for this?
Man: Should be. I've been cramming for the past three days.
What does the man mean?
Man: Should be. I've been cramming for the past three days.
What does the man mean?
A, He should have prepared more.
B, He is very worried.
C, He has been studying a lot.
D, He needs a few more days.
Bạn nữ: Bạn đã sẵn sàng cho việc này chưa?
Bạn nam: Chắc là rồi đấy. Tôi đã học nhồi nhét suốt ba ngày qua.
Bạn nam có ý gì?
A. Anh ấy đáng lẽ ra nên chuẩn bị nhiều hơn.
B. Anh ấy rất lo lắng.
C. Anh ấy đã học rất nhiều.
D. Anh ấy cần thêm vài ngày nữa.
→ "Cramming" có nghĩa là nhồi nhét kiến thức, thường trong thời gian ngắn. Điều này cho thấy bạn nam đã dành rất nhiều thời gian học trong ba ngày qua.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Bạn nam: Chắc là rồi đấy. Tôi đã học nhồi nhét suốt ba ngày qua.
Bạn nam có ý gì?
A. Anh ấy đáng lẽ ra nên chuẩn bị nhiều hơn.
B. Anh ấy rất lo lắng.
C. Anh ấy đã học rất nhiều.
D. Anh ấy cần thêm vài ngày nữa.
→ "Cramming" có nghĩa là nhồi nhét kiến thức, thường trong thời gian ngắn. Điều này cho thấy bạn nam đã dành rất nhiều thời gian học trong ba ngày qua.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 47 [680179]: Man: You're in my economics class, aren't you?
Woman: Yes. I'm not an economics major, though.
Man: So. What do you think of Professor Collins?
Woman: I think he is a great person but the class just turns me off.
What does the woman mean?
Woman: Yes. I'm not an economics major, though.
Man: So. What do you think of Professor Collins?
Woman: I think he is a great person but the class just turns me off.
What does the woman mean?
A, she does not like the class
B, Her classmates are really great.
C, The professor is not very nice.
D, The class is interesting.
Bạn nam: Bạn học lớp kinh tế của tôi, phải không?
Bạn nữ: Đúng vậy. Nhưng tôi không phải là chuyên ngành kinh tế.
Bạn nam: Vậy sao. Bạn nghĩ gì về giáo sư Collins?
Bạn nữ: Tôi nghĩ thầy là một người tuyệt vời nhưng lớp học thì làm tôi chán ngấy.
Bạn nữ có ý gì?
A. Cô ấy không thích lớp học.
B. Các bạn cùng lớp của cô ấy rất tuyệt.
C. Giáo sư không tốt lắm.
D. Lớp học rất thú vị.
→ "Turn sb off" nghĩa là khiến ai đó mất hứng hoặc không thích nữa. Câu này cho thấy bạn nữ không thích lớp học mặc dù cô ấy đánh giá giáo sư là người tuyệt vời.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Bạn nữ: Đúng vậy. Nhưng tôi không phải là chuyên ngành kinh tế.
Bạn nam: Vậy sao. Bạn nghĩ gì về giáo sư Collins?
Bạn nữ: Tôi nghĩ thầy là một người tuyệt vời nhưng lớp học thì làm tôi chán ngấy.
Bạn nữ có ý gì?
A. Cô ấy không thích lớp học.
B. Các bạn cùng lớp của cô ấy rất tuyệt.
C. Giáo sư không tốt lắm.
D. Lớp học rất thú vị.
→ "Turn sb off" nghĩa là khiến ai đó mất hứng hoặc không thích nữa. Câu này cho thấy bạn nữ không thích lớp học mặc dù cô ấy đánh giá giáo sư là người tuyệt vời.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 48 [680180]: Woman: Are you still studying? It is two o'clock in the morning.
Man: I know. I just can't seem to get caught up.
What does the man mean?
Man: I know. I just can't seem to get caught up.
What does the man mean?
A, He should go to bed
B, He did not know the time.
C, He is trying to bring his work up to date.
D, He is not sleepy yet.
Bạn nữ: Bạn vẫn đang học à? Đã hai giờ sáng rồi.
Bạn nam: Tôi biết chứ. Tôi chỉ là chưa kịp làm xong.
Bạn nam có ý gì?
A. Anh ấy nên đi ngủ.
B. Anh ấy không biết giờ.
C. Anh ấy đang cố gắng hoàn thành tiến độ bài vở của mình.
D. Anh ấy chưa buồn ngủ.
→ Cụm "get caught up" có nghĩa là hoàn thành hoặc bắt kịp công việc đã bị trì hoãn. Anh ấy nói "I just can't seem to get caught up", nghĩa là anh ấy chưa theo kịp tiến độ của việc học nên phải thức khuya để học nốt.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Bạn nam: Tôi biết chứ. Tôi chỉ là chưa kịp làm xong.
Bạn nam có ý gì?
A. Anh ấy nên đi ngủ.
B. Anh ấy không biết giờ.
C. Anh ấy đang cố gắng hoàn thành tiến độ bài vở của mình.
D. Anh ấy chưa buồn ngủ.
→ Cụm "get caught up" có nghĩa là hoàn thành hoặc bắt kịp công việc đã bị trì hoãn. Anh ấy nói "I just can't seem to get caught up", nghĩa là anh ấy chưa theo kịp tiến độ của việc học nên phải thức khuya để học nốt.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 49 [680181]: Jacob – __________
Ashley- Are you kidding? It’s only June now.
Jacob – What do you mean? What’s wrong with June?
Ashley – Don’t you know that you should trim your roses only at the beginning of winter when it’s not the flowering season?
Ashley- Are you kidding? It’s only June now.
Jacob – What do you mean? What’s wrong with June?
Ashley – Don’t you know that you should trim your roses only at the beginning of winter when it’s not the flowering season?
A, Can you help me trim the roses in the garden next week?
B, Do you know what’s the right time to trim rose plants?
C, You know so much about gardening
D, Should I do anything special to keep the roses fresh during the summer months?
Jacob: _____________________
Ashley: Cậu đùa à? Bây giờ mới là tháng Sáu thôi mà.
Jacob: Ý cậu là gì? Tháng Sáu thì có gì sai?
Ashley: Cậu không biết rằng chỉ nên tỉa hoa hồng vào đầu mùa đông khi không phải mùa ra hoa sao?
A. Cậu có thể giúp tôi cắt tỉa hoa hồng trong vườn vào tuần tới không?
B. Cậu có biết thời điểm nào là thích hợp để cắt tỉa hoa hồng không?
C. Bạn biết nhiều về làm vườn quá.
D. Tôi có nên làm gì đặc biệt để giữ hoa hồng tươi trong suốt mùa hè không?
→ Trong đoạn hội thoại, Jacob có vẻ đã đề nghị bạn mình giúp tỉa hoa hồng vào một thời điểm không hợp lý (vào tháng Sáu), và Ashley phản ứng ngạc nhiên vì tháng Sáu không phải là thời điểm thích hợp để tỉa hoa hồng, thay vì đó nên tỉa vào đầu mùa đông.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Ashley: Cậu đùa à? Bây giờ mới là tháng Sáu thôi mà.
Jacob: Ý cậu là gì? Tháng Sáu thì có gì sai?
Ashley: Cậu không biết rằng chỉ nên tỉa hoa hồng vào đầu mùa đông khi không phải mùa ra hoa sao?
A. Cậu có thể giúp tôi cắt tỉa hoa hồng trong vườn vào tuần tới không?
B. Cậu có biết thời điểm nào là thích hợp để cắt tỉa hoa hồng không?
C. Bạn biết nhiều về làm vườn quá.
D. Tôi có nên làm gì đặc biệt để giữ hoa hồng tươi trong suốt mùa hè không?
→ Trong đoạn hội thoại, Jacob có vẻ đã đề nghị bạn mình giúp tỉa hoa hồng vào một thời điểm không hợp lý (vào tháng Sáu), và Ashley phản ứng ngạc nhiên vì tháng Sáu không phải là thời điểm thích hợp để tỉa hoa hồng, thay vì đó nên tỉa vào đầu mùa đông.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 50 [680182]: When evaluating the truth of a historical claim, what is a reliable source of information?
A, A personal diary from the 18th century
B, A peer-reviewed historical research paper
C, An unverified internet meme
D, A fictional novel
Khi đánh giá tính đúng đắn của một tuyên bố lịch sử, nguồn thông tin đáng tin cậy là gì?
A. Nhật ký cá nhân từ thế kỷ 18
B. Bài nghiên cứu lịch sử được bình duyệt
C. Meme trên Internet chưa được kiểm chứng
D. Tiểu thuyết hư cấu
→ "peer-reviewed (được bình duyệt)" là được đánh giá bởi một hội đồng chuyên gia hoặc có sự tham gia của các cá nhân uy tín trong lĩnh vực đó. Vì vậy, đáp án B là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất khi kiểm tra tính xác thực của một tuyên bố lịch sử vì nó đã được kiểm tra và xác minh bởi các chuyên gia trong lĩnh vực đó rồi.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Nhật ký cá nhân từ thế kỷ 18
B. Bài nghiên cứu lịch sử được bình duyệt
C. Meme trên Internet chưa được kiểm chứng
D. Tiểu thuyết hư cấu
→ "peer-reviewed (được bình duyệt)" là được đánh giá bởi một hội đồng chuyên gia hoặc có sự tham gia của các cá nhân uy tín trong lĩnh vực đó. Vì vậy, đáp án B là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất khi kiểm tra tính xác thực của một tuyên bố lịch sử vì nó đã được kiểm tra và xác minh bởi các chuyên gia trong lĩnh vực đó rồi.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 51 [680183]: Which of the following is an example of a statement that can be objectively verified?
A, “Chocolate ice cream is the best flavor.”
B, “Water boils at 100 degrees Celsius at sea level.”
C, “Pizza is my favorite food.”
D, “Sunsets are beautiful.”
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào có thể được đánh giá một cách khách quan?
A. "Kem sô cô la là hương vị ngon nhất."
B. "Nước sôi ở 100 độ C ở mực nước biển."
C. "Pizza là món ăn yêu thích của tôi."
D. "Hoàng hôn rất đẹp."
→ Đáp án đúng là B vì nước sôi ở 100 độ C ở mực nước biển là một sự thật khoa học có thể kiểm chứng. Các lựa chọn khác là ý kiến cá nhân hoặc quan điểm chủ quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. "Kem sô cô la là hương vị ngon nhất."
B. "Nước sôi ở 100 độ C ở mực nước biển."
C. "Pizza là món ăn yêu thích của tôi."
D. "Hoàng hôn rất đẹp."
→ Đáp án đúng là B vì nước sôi ở 100 độ C ở mực nước biển là một sự thật khoa học có thể kiểm chứng. Các lựa chọn khác là ý kiến cá nhân hoặc quan điểm chủ quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 52 [680184]: Statement: The book which I read yesterday was the best.
Conclusion: ________
Conclusion: ________
A, The other books which I read, were not excellent
B, The book which I read yesterday, was the best book among all the books that I have ever read
C, The book of yesterday was as good as other books
D, The book of yesterday was excellent
Phát biểu: "Cuốn sách mà tôi đọc hôm qua là cuốn sách hay nhất."
Kết luận: ________________
A. Những cuốn sách khác mà tôi đã đọc không tuyệt vời
B. Cuốn sách mà tôi đọc hôm qua là cuốn hay nhất trong tất cả những cuốn tôi từng đọc
C. Cuốn sách hôm qua hay ngang bằng những cuốn sách khác
D. Cuốn sách hôm qua thật tuyệt vời
→ Đáp án đúng là B vì khi nói "là cuốn sách hay nhất," có nghĩa là so sánh nó với tất cả những cuốn sách khác mà người nói từng đọc.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Kết luận: ________________
A. Những cuốn sách khác mà tôi đã đọc không tuyệt vời
B. Cuốn sách mà tôi đọc hôm qua là cuốn hay nhất trong tất cả những cuốn tôi từng đọc
C. Cuốn sách hôm qua hay ngang bằng những cuốn sách khác
D. Cuốn sách hôm qua thật tuyệt vời
→ Đáp án đúng là B vì khi nói "là cuốn sách hay nhất," có nghĩa là so sánh nó với tất cả những cuốn sách khác mà người nói từng đọc.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 53 [680185]: Which sentence is an opinion?
A, Christmas is the best part of the year.
B, There are 60 seconds in a minute.
C, Swimming is a water sport.
D, Atlanta is the capital of Georgia.
Câu nào là một ý kiến cá nhân?
A. Giáng sinh là khoảng thời gian tuyệt nhất của năm.
B. Có 60 giây trong một phút.
C. Bơi là một môn thể thao dưới nước.
D. Atlanta là thủ phủ của Georgia.
→ Đáp án đúng là A vì "Giáng sinh là khoảng thời gian tuyệt nhất của năm" là một ý kiến cá nhân, nó là quan điểm, sở thích riêng của người nói. Các đáp án còn lại đều là các sự thật hiển nhiên, đã được kiểm chứng, chứng minh.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
A. Giáng sinh là khoảng thời gian tuyệt nhất của năm.
B. Có 60 giây trong một phút.
C. Bơi là một môn thể thao dưới nước.
D. Atlanta là thủ phủ của Georgia.
→ Đáp án đúng là A vì "Giáng sinh là khoảng thời gian tuyệt nhất của năm" là một ý kiến cá nhân, nó là quan điểm, sở thích riêng của người nói. Các đáp án còn lại đều là các sự thật hiển nhiên, đã được kiểm chứng, chứng minh.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 54 [680186]: Which sentence is a fact?
A, Math is the best subject in school.
B, Mrs. Anderson teaches third grade.
C, Football is a fun sport.
D, Dogs are the best pets ever.
Câu nào là một sự thật?
A. Toán học là môn học tốt nhất ở trường.
B. Bà Anderson dạy lớp ba.
C. Bóng đá là môn thể thao vui nhộn.
D. Chó là vật nuôi tuyệt nhất.
→ Đáp án B có thể là một sự thật vì việc bà Anderson dạy lớp ba là một thông tin cụ thể và có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Toán học là môn học tốt nhất ở trường.
B. Bà Anderson dạy lớp ba.
C. Bóng đá là môn thể thao vui nhộn.
D. Chó là vật nuôi tuyệt nhất.
→ Đáp án B có thể là một sự thật vì việc bà Anderson dạy lớp ba là một thông tin cụ thể và có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 55 [680187]: Which sentence is a fact?
A, I think homework is fun.
B, My favorite type of music is Country.
C, George Washington was the first president.
D, Pizza is the best.
Câu nào là một sự thật?
A. Tôi nghĩ bài tập về nhà rất vui.
B. Thể loại âm nhạc yêu thích của tôi là nhạc đồng quê.
C. George Washington là tổng thống đầu tiên.
D. Pizza là món ngon nhất.
→ Đáp án đúng là C vì George Washington là tổng thống đầu tiên là một sự thật trong lịch sử, có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Tôi nghĩ bài tập về nhà rất vui.
B. Thể loại âm nhạc yêu thích của tôi là nhạc đồng quê.
C. George Washington là tổng thống đầu tiên.
D. Pizza là món ngon nhất.
→ Đáp án đúng là C vì George Washington là tổng thống đầu tiên là một sự thật trong lịch sử, có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 56 [680188]: Which of the following statements is an opinion?
A, Manila is the capital of the Philippines
B, C. S. Lewis wrote 'The Lion, the Witch and the Wardrobe'
C, The French language is harder than the English language
D, Columbus discovered America in 1492
Phát biểu nào sau đây là một quan điểm cá nhân?
A. Manila là thủ đô của Philippines
B. C. S. Lewis đã viết cuốn “Sư tử, Phù thủy và Tủ quần áo”
C. Tiếng Pháp khó hơn tiếng Anh
D. Columbus phát hiện ra châu Mỹ vào năm 1492
→ Đáp án đúng là C vì mức độ khó của ngôn ngữ là quan điểm chủ quan của mỗi người. Các đáp án còn lại là các sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Manila là thủ đô của Philippines
B. C. S. Lewis đã viết cuốn “Sư tử, Phù thủy và Tủ quần áo”
C. Tiếng Pháp khó hơn tiếng Anh
D. Columbus phát hiện ra châu Mỹ vào năm 1492
→ Đáp án đúng là C vì mức độ khó của ngôn ngữ là quan điểm chủ quan của mỗi người. Các đáp án còn lại là các sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 57 [680189]: Which of the following statements is a fact?
A, Silver jewellery is more attractive than gold jewellery
B, Less should be spent on space exploration, and more should be spent on helping people in need
C, New York is the most exciting city in the world
D, The Battle of Waterloo was fought in 1815
Phát biểu nào sau đây là một sự thật?
A. Trang sức bạc đẹp hơn trang sức vàng
B. Nên chi ít tiền hơn cho thám hiểm vũ trụ và nhiều hơn cho việc giúp đỡ những người cần giúp đỡ
C. New York là thành phố thú vị nhất trên thế giới
D. Trận Waterloo đã diễn ra vào năm 1815
→ Đáp án D là một sự thật vì “trận Waterloo đã diễn ra vào năm 1815” là một sự kiện lịch sử, có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Trang sức bạc đẹp hơn trang sức vàng
B. Nên chi ít tiền hơn cho thám hiểm vũ trụ và nhiều hơn cho việc giúp đỡ những người cần giúp đỡ
C. New York là thành phố thú vị nhất trên thế giới
D. Trận Waterloo đã diễn ra vào năm 1815
→ Đáp án D là một sự thật vì “trận Waterloo đã diễn ra vào năm 1815” là một sự kiện lịch sử, có thể kiểm chứng. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 58 [680190]: Which of the following statements is an opinion?
A, The Nile is the longest river in Africa
B, The largest lake in the world is the Caspian Sea
C, The capital of Wales is Cardiff
D, Blue is a nicer colour than brown
Phát biểu nào sau đây là một quan điểm cá nhân?
A. Sông Nile là con sông dài nhất ở châu Phi
B. Hồ lớn nhất thế giới là biển Caspian
C. Thủ đô của xứ Wales là Cardiff
D. Màu xanh đẹp hơn màu nâu
→ Đáp án đúng là D vì "màu xanh đẹp hơn màu nâu" là một quan điểm cá nhân, phụ thuộc vào sở thích của người nói, trong khi các đáp án khác là sự thật có thể kiểm chứng được.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Sông Nile là con sông dài nhất ở châu Phi
B. Hồ lớn nhất thế giới là biển Caspian
C. Thủ đô của xứ Wales là Cardiff
D. Màu xanh đẹp hơn màu nâu
→ Đáp án đúng là D vì "màu xanh đẹp hơn màu nâu" là một quan điểm cá nhân, phụ thuộc vào sở thích của người nói, trong khi các đáp án khác là sự thật có thể kiểm chứng được.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 59 [680191]: Which of the following statements is a fact?
A, McDonald's burgers are tastier than Burger King's
B, An acid combined with a base produces a salt and water
C, Curly hair is more attractive than straight hair
D, Horses are nicer than ponies
Phát biểu nào sau đây là một sự thật?
A. Bánh burger của McDonald's ngon hơn của Burger King
B. Axit kết hợp với bazơ tạo ra muối và nước
C. Tóc xoăn đẹp hơn tóc thẳng
D. Ngựa nói chung đẹp hơn ngựa giống lùn
→ Đáp án đúng là B vì đây là một phản ứng hóa học, có thể kiểm chứng được. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Bánh burger của McDonald's ngon hơn của Burger King
B. Axit kết hợp với bazơ tạo ra muối và nước
C. Tóc xoăn đẹp hơn tóc thẳng
D. Ngựa nói chung đẹp hơn ngựa giống lùn
→ Đáp án đúng là B vì đây là một phản ứng hóa học, có thể kiểm chứng được. Các đáp án còn lại là các quan điểm cá nhân, không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 60 [680192]: Which of the following statements is an opinion?
A, The capital of Poland is Warsaw
B, Paris is a more interesting city than Budapest
C, The principal language of Brazil is Portuguese
D, Coffee and tea contain caffeine
Phát biểu nào sau đây là một quan điểm cá nhân?
A. Thủ đô của Ba Lan là Warsaw
B. Paris là thành phố thú vị hơn Budapest
C. Ngôn ngữ chính thức của Brazil là tiếng Bồ Đào Nha
D. Cà phê và trà đều chứa caffeine
→ Đáp án đúng là B vì "Paris là thành phố thú vị hơn Budapest" là một quan điểm cá nhân, tùy thuộc vào sở thích, cảm nhận của mỗi người, trong khi các đáp án khác là sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Thủ đô của Ba Lan là Warsaw
B. Paris là thành phố thú vị hơn Budapest
C. Ngôn ngữ chính thức của Brazil là tiếng Bồ Đào Nha
D. Cà phê và trà đều chứa caffeine
→ Đáp án đúng là B vì "Paris là thành phố thú vị hơn Budapest" là một quan điểm cá nhân, tùy thuộc vào sở thích, cảm nhận của mỗi người, trong khi các đáp án khác là sự thật có thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 61 [680193]: Which one of the following statements is a fact?
A, Holidays in Greece are nicer than holidays in Spain
B, She looks nicer in blue than in red
C, The Chinese invented silk, tea, printing, porcelain, paper and gunpowder
D, Coca-Cola isn't as nice as Pepsi
Phát biểu nào sau đây là một sự thật?
A. Kỳ nghỉ ở Hy Lạp tuyệt vời hơn kỳ nghỉ ở Tây Ban Nha
B. Cô ấy trông đẹp hơn khi mặc màu xanh so với màu đỏ
C. Người Trung Quốc đã phát minh ra lụa, trà, in ấn, sứ, giấy và thuốc súng
D. Coca-Cola không ngon bằng Pepsi
→ Đáp án đúng là C vì việc “người Trung Quốc phát minh ra lụa, trà, in ấn, sứ, giấy và thuốc súng” là sự thật trong lịch sử, đã được công nhận. Các câu khác đều là quan điểm cá nhân và không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Kỳ nghỉ ở Hy Lạp tuyệt vời hơn kỳ nghỉ ở Tây Ban Nha
B. Cô ấy trông đẹp hơn khi mặc màu xanh so với màu đỏ
C. Người Trung Quốc đã phát minh ra lụa, trà, in ấn, sứ, giấy và thuốc súng
D. Coca-Cola không ngon bằng Pepsi
→ Đáp án đúng là C vì việc “người Trung Quốc phát minh ra lụa, trà, in ấn, sứ, giấy và thuốc súng” là sự thật trong lịch sử, đã được công nhận. Các câu khác đều là quan điểm cá nhân và không thể kiểm chứng được một cách khách quan.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 62 [680194]: When they heard the news of the hurricane, Maya and Julian decided to change their vacation plans. Instead of traveling to the island beach resort, they booked a room at a fancy new spa in the mountains. Their plans were a bit more expensive, but they'd heard wonderful things about the spa and they were relieved to find availability on such short notice.
A, Maya and Julian take beach vacations every year.
B, The spa is overpriced.
C, It is usually necessary to book at least six months in advance at the spa.
D, Maya and Julian decided to change their vacation plans because of the hurricane.
Khi nghe tin về cơn bão, Maya và Julian quyết định thay đổi kế hoạch nghỉ dưỡng của họ. Thay vì đi đến khu nghỉ dưỡng trên đảo, họ đã đặt phòng tại một khu spa sang trọng mới mở trên núi. Kế hoạch của họ có phần đắt đỏ hơn, nhưng họ đã nghe những điều tuyệt vời về khu spa và rất vui vì đã tìm được phòng trống trong thời gian ngắn như vậy.
A. Maya và Julian đi nghỉ biển mỗi năm.
→ Không có thông tin nào đề cập đến việc Maya và Julian đi nghỉ biển hàng năm. B. Spa này có giá quá cao
→ Đoạn văn chỉ nói rằng kế hoạch của họ đắt hơn một chút, và điều đó không có nghĩa rằng spa này có giá quá cao.
C. Thường thì cần phải đặt phòng trước ít nhất sáu tháng tại spa.
→ Không có thông tin về việc spa cần phải đặt phòng trước 6 tháng.
D. Maya và Julian quyết định thay đổi kế hoạch nghỉ dưỡng vì cơn bão
→ Đây là đáp án chính xác vì họ quyết định thay đổi kế hoạch nghỉ dưỡng khi nghe tin về cơn bão.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Maya và Julian đi nghỉ biển mỗi năm.
→ Không có thông tin nào đề cập đến việc Maya và Julian đi nghỉ biển hàng năm. B. Spa này có giá quá cao
→ Đoạn văn chỉ nói rằng kế hoạch của họ đắt hơn một chút, và điều đó không có nghĩa rằng spa này có giá quá cao.
C. Thường thì cần phải đặt phòng trước ít nhất sáu tháng tại spa.
→ Không có thông tin về việc spa cần phải đặt phòng trước 6 tháng.
D. Maya và Julian quyết định thay đổi kế hoạch nghỉ dưỡng vì cơn bão
→ Đây là đáp án chính xác vì họ quyết định thay đổi kế hoạch nghỉ dưỡng khi nghe tin về cơn bão.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 63 [680195]: Meditation is a popular form of exercise, but it is not for everyone. Before you enroll yourself in a Meditation class, you should examine what you want from your fitness routine. If you are looking for an intense aerobic workout, a Meditation class will not fulfill your needs.
This paragraph supports which of the following statements:
This paragraph supports which of the following statements:
A, Meditation provides both mental and health benefits
B, Meditation is less popular than aerobics
C, Understand your needs before joining a fitness class
D, Meditation may be suitable for those seeking a high-intensity workout.
Thiền là một hình thức tập thể dục phổ biến, nhưng không phải ai cũng thích hợp. Trước khi bạn tham gia lớp thiền, bạn nên xem xét những gì bạn mong muốn từ một chương trình tập thể dục. Nếu bạn đang tìm kiếm một bài tập thể dục aerobic cường độ cao, lớp thiền sẽ không đáp ứng nhu cầu của bạn.
Đoạn văn trên ủng hộ cho câu văn nào sau đây:
A. Thiền cung cấp cả lợi ích tinh thần và sức khỏe.
→ Đoạn văn không nói về lợi ích tinh thần hay sức khỏe của thiền.
B. Thiền ít phổ biến hơn aerobic.
→ Đoạn văn không so sánh sự phổ biến của thiền với aerobic.
C. Hiểu rõ nhu cầu của bạn trước khi tham gia lớp thể dục.
→ Đây là câu trả lời đúng vì đoạn văn khuyên bạn nên hiểu rõ nhu cầu của mình trước khi tham gia một lớp thể dục, ví dụ nếu bạn tìm một bài tập thể dục aerobic cường độ cao, lớp thiền sẽ không phù hợp.
D. Thiền có thể phù hợp cho những người tìm kiếm một bài tập cường độ cao.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
A. Thiền cung cấp cả lợi ích tinh thần và sức khỏe.
→ Đoạn văn không nói về lợi ích tinh thần hay sức khỏe của thiền.
B. Thiền ít phổ biến hơn aerobic.
→ Đoạn văn không so sánh sự phổ biến của thiền với aerobic.
C. Hiểu rõ nhu cầu của bạn trước khi tham gia lớp thể dục.
→ Đây là câu trả lời đúng vì đoạn văn khuyên bạn nên hiểu rõ nhu cầu của mình trước khi tham gia một lớp thể dục, ví dụ nếu bạn tìm một bài tập thể dục aerobic cường độ cao, lớp thiền sẽ không phù hợp.
D. Thiền có thể phù hợp cho những người tìm kiếm một bài tập cường độ cao.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 64 [680196]: In a family, there are a husband and wife, two sons and two daughters. All the ladies were invited to dinner. Both sons went out to play. The husband did not return from the office. Who was at home?
A, Only wife was at home
B, All ladies were at home
C, Only sons were at home
D, Nobody was at home
Trong một gia đình có một người chồng và một người vợ, hai con trai và hai con gái. Tất cả các phụ nữ đều được mời đi ăn tối. Cả hai con trai đều ra ngoài chơi. Người chồng không trở về từ văn phòng. Ai ở nhà?
A. Chỉ có vợ ở nhà.
B. Tất cả các cô gái đều ở nhà.
C. Chỉ có các con trai ở nhà.
D. Không ai ở nhà.
+ Tất cả các phụ nữ đều được mời đi ăn tối → người vợ và hai con gái đều không có ở nhà.
+ Cả hai con trai đều ra ngoài chơi → hai con trai cũng không có ở nhà.
+ Người chồng không trở về từ văn phòng → người chồng cũng không có ở nhà.
→ Kết luận từ ba điểm trên, không có ai ở nhà vì tất cả mọi người đều đã ra ngoài với các lý do khác nhau.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Chỉ có vợ ở nhà.
B. Tất cả các cô gái đều ở nhà.
C. Chỉ có các con trai ở nhà.
D. Không ai ở nhà.
+ Tất cả các phụ nữ đều được mời đi ăn tối → người vợ và hai con gái đều không có ở nhà.
+ Cả hai con trai đều ra ngoài chơi → hai con trai cũng không có ở nhà.
+ Người chồng không trở về từ văn phòng → người chồng cũng không có ở nhà.
→ Kết luận từ ba điểm trên, không có ai ở nhà vì tất cả mọi người đều đã ra ngoài với các lý do khác nhau.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 65 [680197]: Why during a thunderstorm, lightning is seen first and thunder is heard later on?
A, sound travels much faster than light
B, light travels much faster than sound
C, light and sound both travel at the same speed
D, intensity of flash of lightning is very high during thunderstorms
Tại sao trong một cơn giông, ánh sáng được nhìn thấy trước và tiếng sấm được nghe sau?
A. âm thanh di chuyển nhanh hơn ánh sáng.
B. ánh sáng di chuyển nhanh hơn âm thanh.
C. ánh sáng và âm thanh di chuyển với tốc độ giống nhau.
D. độ mạnh của tia chớp rất lớn trong các cơn giông.
→ Đáp án đúng là B vì vận tốc ánh sáng di chuyển nhanh hơn rất nhiều so với vận tốc âm thanh, điều đó khiến chúng ta nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sấm.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. âm thanh di chuyển nhanh hơn ánh sáng.
B. ánh sáng di chuyển nhanh hơn âm thanh.
C. ánh sáng và âm thanh di chuyển với tốc độ giống nhau.
D. độ mạnh của tia chớp rất lớn trong các cơn giông.
→ Đáp án đúng là B vì vận tốc ánh sáng di chuyển nhanh hơn rất nhiều so với vận tốc âm thanh, điều đó khiến chúng ta nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sấm.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 66 [680198]: A Guarantee is a promise or assurance that attests to the quality of a product that is either given in writing by the manufacturer or given verbally by the person selling the product. Which situation below is the best example of a Guarantee?
A, Melissa purchases a DVD player with the highest consumer ratings in its category.
B, The salesperson advises Curt to be sure that he buys an air conditioner with a guarantee.
C, The local auto body shop specializes in refurbishing and selling used cars.
D, Lori buys a used digital camera from her coworker who says that she will refund Lori’s money if the camera’s performance is not of the highest quality.
“Guarantee” là lời hứa hoặc đảm bảo chất lượng của sản phẩm, được đưa ra dưới dạng văn bản bởi nhà sản xuất hoặc lời nói miệng bởi người bán. Tình huống nào dưới đây là ví dụ đúng nhất về “Guarantee”?
* Ta có: guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n) = a formal promise; a written promise given by a company: sự đảm bảo; sự bảo hành (một lời hứa chính thức hoặc một lời hứa được đưa ra bằng văn bản bởi một công ty)
A. Melissa mua một chiếc đầu DVD với xếp hạng người tiêu dùng cao nhất trong danh mục của nó.
→ Mua sản phẩm chỉ dựa vào đánh giá tiêu dùng không phải là ví dụ của bảo hành, do đó không phải là tình huống minh họa cho "Guarantee".
B. Người bán hàng khuyên Curt nên mua điều hòa không khí có bảo hành.
→ Đây chỉ là lời khuyên từ người bán hàng, không phải là một cam kết cụ thể về chất lượng sản phẩm nên đây không phải tình huống minh họa cho “Guarantee”.
C. Cửa hàng sửa chữa ô tô địa phương chuyên sửa chữa và bán xe đã qua sử dụng.
→ Cửa hàng này không đề cập đến việc cung cấp bảo hành, vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "Guarantee".
D. Lori mua một chiếc máy ảnh kỹ thuật số đã qua sử dụng từ đồng nghiệp và đồng nghiệp của cô ấy nói rằng sẽ hoàn lại tiền cho Lori nếu hiệu suất của máy ảnh không đạt chất lượng cao nhất.
→ Đây là một tình huống minh họa cho "Guarantee", vì người bán hứa sẽ hoàn lại tiền nếu sản phẩm không đạt chất lượng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có: guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n) = a formal promise; a written promise given by a company: sự đảm bảo; sự bảo hành (một lời hứa chính thức hoặc một lời hứa được đưa ra bằng văn bản bởi một công ty)
A. Melissa mua một chiếc đầu DVD với xếp hạng người tiêu dùng cao nhất trong danh mục của nó.
→ Mua sản phẩm chỉ dựa vào đánh giá tiêu dùng không phải là ví dụ của bảo hành, do đó không phải là tình huống minh họa cho "Guarantee".
B. Người bán hàng khuyên Curt nên mua điều hòa không khí có bảo hành.
→ Đây chỉ là lời khuyên từ người bán hàng, không phải là một cam kết cụ thể về chất lượng sản phẩm nên đây không phải tình huống minh họa cho “Guarantee”.
C. Cửa hàng sửa chữa ô tô địa phương chuyên sửa chữa và bán xe đã qua sử dụng.
→ Cửa hàng này không đề cập đến việc cung cấp bảo hành, vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "Guarantee".
D. Lori mua một chiếc máy ảnh kỹ thuật số đã qua sử dụng từ đồng nghiệp và đồng nghiệp của cô ấy nói rằng sẽ hoàn lại tiền cho Lori nếu hiệu suất của máy ảnh không đạt chất lượng cao nhất.
→ Đây là một tình huống minh họa cho "Guarantee", vì người bán hứa sẽ hoàn lại tiền nếu sản phẩm không đạt chất lượng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 67 [680199]: To enchant someone with something is to delight someone. Which will be the best example of Enchant.
A, Most people find Marrakech's situation beautiful and completely bewitching.
B, By his performance Smith rocks the crowd.
C, Omar Sharif found the story so captivating that he chose this film to make his return to the screen.
D, Even many of its prominent supporters are increasingly disenchanted.
“Enchant” là làm cho ai cảm thấy thích thú bởi điều gì. Ví dụ nào dưới đây là đúng nhất để minh họa cho "Enchant"?
* Ta có: enchant /ɪnˈtʃɑːnt/ (v) = to attract somebody strongly and make them feel very interested, excited: làm say mê, thích thú (thu hút ai đó một cách mạnh mẽ và khiến họ cảm thấy rất hứng thú, phấn khích)
A. Hầu hết mọi người thấy quang cảnh của Marrakech đẹp và hoàn toàn mê hoặc.
→ Đây là một tình huống minh họa cho “enchant”, vì "completely bewitching" (hoàn toàn mê hoặc) là một cách diễn đạt khác của "enchanting" – tính từ của “enchant” (say mê, mê hoặc); điều này cho thấy rằng cảnh quan thiên nhiên của Marrakech làm cho mọi người cảm thấy vui thích và say mê.
B. Với màn trình diễn của mình, Smith đã làm đám đông phấn khích.
→ "Rocks the crowd" có thể hiểu là làm đám đông phấn khích, nhưng không nhất thiết là mê hoặc hay làm say mê, vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "enchant".
C. Omar Sharif thấy câu chuyện quá hấp dẫn đến mức anh chọn bộ phim này để trở lại màn ảnh.
→ "captivating" không hoàn toàn đồng nghĩa với "enchanting" (tính từ của “enchant”), vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "enchant".
D. Ngay cả nhiều người ủng hộ nhiệt thành của nó cũng ngày càng thất vọng.
→ Đây là tình huống minh họa cho sự mất hứng thú, hoàn toàn trái ngược với "enchant"
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Ta có: enchant /ɪnˈtʃɑːnt/ (v) = to attract somebody strongly and make them feel very interested, excited: làm say mê, thích thú (thu hút ai đó một cách mạnh mẽ và khiến họ cảm thấy rất hứng thú, phấn khích)
A. Hầu hết mọi người thấy quang cảnh của Marrakech đẹp và hoàn toàn mê hoặc.
→ Đây là một tình huống minh họa cho “enchant”, vì "completely bewitching" (hoàn toàn mê hoặc) là một cách diễn đạt khác của "enchanting" – tính từ của “enchant” (say mê, mê hoặc); điều này cho thấy rằng cảnh quan thiên nhiên của Marrakech làm cho mọi người cảm thấy vui thích và say mê.
B. Với màn trình diễn của mình, Smith đã làm đám đông phấn khích.
→ "Rocks the crowd" có thể hiểu là làm đám đông phấn khích, nhưng không nhất thiết là mê hoặc hay làm say mê, vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "enchant".
C. Omar Sharif thấy câu chuyện quá hấp dẫn đến mức anh chọn bộ phim này để trở lại màn ảnh.
→ "captivating" không hoàn toàn đồng nghĩa với "enchanting" (tính từ của “enchant”), vì vậy không phải là tình huống minh họa cho "enchant".
D. Ngay cả nhiều người ủng hộ nhiệt thành của nó cũng ngày càng thất vọng.
→ Đây là tình huống minh họa cho sự mất hứng thú, hoàn toàn trái ngược với "enchant"
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 68 [680200]: Services play a central role in the economies of both developed and developing countries. The increase in the service sector will require managers to work more with people rather than with objects and things from the assembly line.
This passage best supports the statement that:
This passage best supports the statement that:
A, Service organizations will not deal with objects and things.
B, Managers should have a balanced mind.
C, Assembly lines will exist in service organizations.
D, Interpersonal skills will become more important in the future workplace
Dịch vụ đóng vai trò trung tâm trong nền kinh tế của cả các quốc gia phát triển và đang phát triển. Sự gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ sẽ yêu cầu các nhà quản lý làm việc nhiều hơn với con người thay vì với các đồ vật và vật dụng trong dây chuyền lắp ráp.
Đoạn văn trên ủng hộ cho câu văn nào sau đây:
A. Các tổ chức dịch vụ sẽ không xử lý các đồ vật và vật thể.
→ Đoạn văn không nói rằng các tổ chức dịch vụ sẽ hoàn toàn không xử lý các đồ vật và vật thể.
B. Các nhà quản lý nên có một tư duy cân bằng.
→ Đoạn văn không đề cập đến việc các nhà quản lý cần có một tư duy cân bằng.
C. Các dây chuyền lắp ráp sẽ tồn tại trong các tổ chức dịch vụ.
→ Việc dây chuyền lắp ráp hiện đã tồn tại trong các tổ chức dịch vụ rồi, nên nói rằng nó sẽ tồn tại là sai.
D. Kỹ năng xã hội sẽ trở nên quan trọng hơn trong môi trường làm việc tương lai.
→ Đây là đáp án chính xác vì đoạn văn nhấn mạnh rằng các nhà quản lý sẽ cần làm việc nhiều hơn với con người trong lĩnh vực dịch vụ, điều này ám chỉ rằng kỹ năng xã hội sẽ trở nên quan trọng hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Đoạn văn trên ủng hộ cho câu văn nào sau đây:
A. Các tổ chức dịch vụ sẽ không xử lý các đồ vật và vật thể.
→ Đoạn văn không nói rằng các tổ chức dịch vụ sẽ hoàn toàn không xử lý các đồ vật và vật thể.
B. Các nhà quản lý nên có một tư duy cân bằng.
→ Đoạn văn không đề cập đến việc các nhà quản lý cần có một tư duy cân bằng.
C. Các dây chuyền lắp ráp sẽ tồn tại trong các tổ chức dịch vụ.
→ Việc dây chuyền lắp ráp hiện đã tồn tại trong các tổ chức dịch vụ rồi, nên nói rằng nó sẽ tồn tại là sai.
D. Kỹ năng xã hội sẽ trở nên quan trọng hơn trong môi trường làm việc tương lai.
→ Đây là đáp án chính xác vì đoạn văn nhấn mạnh rằng các nhà quản lý sẽ cần làm việc nhiều hơn với con người trong lĩnh vực dịch vụ, điều này ám chỉ rằng kỹ năng xã hội sẽ trở nên quan trọng hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D