Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [597525]: She’s used __________ early in the morning to fit in her workout routine.
A, wake up
B, to waking up
C, to wake up
D, waking up
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- be used to + V-ing: đã quen với điều gì đó (đã làm việc đó nhiều lần rồi, có kinh nghiệm với việc đó, và bây giờ không còn lạ lẫm nữa)
Tạm dịch: Cô ấy đã quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng để sắp xếp thời gian cho thói quen tập luyện của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- be used to + V-ing: đã quen với điều gì đó (đã làm việc đó nhiều lần rồi, có kinh nghiệm với việc đó, và bây giờ không còn lạ lẫm nữa)
Tạm dịch: Cô ấy đã quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng để sắp xếp thời gian cho thói quen tập luyện của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [597526]: __________ when the power went out, plunging the room into darkness.
A, Not until had he finished his presentation
B, Hardly had he finished his presentation
C, No sooner did he finish his presentation
D, Only after did he finish his presentation
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi
B. Vừa mới kết thúc bài thuyết trình thì mất điện, cả phòng chìm trong bóng tối.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa hợp lý, cấu trúc: Hardly + had + S + VpII + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
C. => sai ngữ pháp, cấu trúc: No sooner + had + S + VpII + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Only after + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ sau khi
Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi
B. Vừa mới kết thúc bài thuyết trình thì mất điện, cả phòng chìm trong bóng tối.
=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa hợp lý, cấu trúc: Hardly + had + S + VpII + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
C. => sai ngữ pháp, cấu trúc: No sooner + had + S + VpII + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
D. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Only after + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ sau khi
Do đó, B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
Câu 3 [597527]: Among all the new office designs, this one seems ___________ and more inviting for employees.
A, cozier
B, the most cozy
C, more cozy
D, the coziest
Kiến thức về các cấp so sánh
*Ta có:
Tạm dịch: Trong số tất cả các thiết kế văn phòng mới, thiết kế này có vẻ ấm cúng hơn và hấp dẫn hơn đối với nhân viên.
Ta cần dùng so sánh hơn (ngầm hiểu đang so sánh với những thiết kế khác). Hơn nữa vì vế sau đã có dạng so sánh hơn rồi (more inviting) thế nên vế trước and cũng là so sánh hơn.
Bên cạnh đó, những tính từ có 2 âm tiết và âm tiết thứ hai có kết thúc là “-y, -er, -le, -ow, -et” cũng là tính từ ngắn. (Ví dụ : happy, hollow, purple, quiet… )
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Ta có:
Tạm dịch: Trong số tất cả các thiết kế văn phòng mới, thiết kế này có vẻ ấm cúng hơn và hấp dẫn hơn đối với nhân viên.
Ta cần dùng so sánh hơn (ngầm hiểu đang so sánh với những thiết kế khác). Hơn nữa vì vế sau đã có dạng so sánh hơn rồi (more inviting) thế nên vế trước and cũng là so sánh hơn.
Bên cạnh đó, những tính từ có 2 âm tiết và âm tiết thứ hai có kết thúc là “-y, -er, -le, -ow, -et” cũng là tính từ ngắn. (Ví dụ : happy, hollow, purple, quiet… )
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 4 [597528]: The parents visited __________ school to meet with the principal and discuss their child's progress.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: dùng mạo từ “the” trước school khi nó mang ý nghĩa khác (khi đến trường với mục đích khác ngoài học, giảng dạy)
Tạm dịch: Các bậc phụ huynh đã đến trường để gặp hiệu trưởng và thảo luận về sự tiến bộ của con mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: dùng mạo từ “the” trước school khi nó mang ý nghĩa khác (khi đến trường với mục đích khác ngoài học, giảng dạy)
Tạm dịch: Các bậc phụ huynh đã đến trường để gặp hiệu trưởng và thảo luận về sự tiến bộ của con mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 5 [597529]: If I __________ enough money, I would buy a new car right now.
A, have
B, had
C, had had
D, would have
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V -> động từ chỗ trống chia ở dạng “would/could/might + V” -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới ngay bây giờ.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V -> động từ chỗ trống chia ở dạng “would/could/might + V” -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới ngay bây giờ.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 6 [597530]: The startup achieved __________ success after launching its innovative app, attracting attention from investors and media alike.
A, great
B, significant
C, amazing
D, magnificent
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. great /ɡreɪt/ (a): rất tốt, tuyệt vời, lớn lao => great/huge success: thành công lớn, vang dội
B. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): đáng kể, quan trọng
C. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (a): đáng kinh ngạc, tuyệt vời
D. magnificent /mæɡˈnɪfɪsənt/ (a): tráng lệ, lộng lẫy
Tạm dịch: Công ty khởi nghiệp đã đạt được thành công lớn sau khi ra mắt ứng dụng sáng tạo, thu hút sự chú ý từ các nhà đầu tư và truyền thông.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. great /ɡreɪt/ (a): rất tốt, tuyệt vời, lớn lao => great/huge success: thành công lớn, vang dội
B. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): đáng kể, quan trọng
C. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (a): đáng kinh ngạc, tuyệt vời
D. magnificent /mæɡˈnɪfɪsənt/ (a): tráng lệ, lộng lẫy
Tạm dịch: Công ty khởi nghiệp đã đạt được thành công lớn sau khi ra mắt ứng dụng sáng tạo, thu hút sự chú ý từ các nhà đầu tư và truyền thông.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 7 [597531]: The city decided to __________ the old industrial area, transforming it into a vibrant community space with parks and cafes.
A, rehabilitate
B, reclaim
C, refine
D, reform
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. rehabilitate /ˌriːəˈbɪlɪteɪt/ (v): phục hồi lại, làm cho ai đó hay cái gì đó trở lại trạng thái tốt hơn, phục hồi (chức vị, sức khoẻ,...); cải tạo giáo dục lại (những người có tội)
B. reclaim /rɪˈkleɪm/ (v): cải tạo, khôi phục lại đất đai hoặc khu vực bị bỏ hoang để sử dụng cho mục đích mới
C. refine /rɪˈfaɪn/ (v): tinh chế, làm cho thứ gì đó trở nên tinh tế hơn, cải tiến dần dần
D. reform /rɪˈfɔːm/ (v): cải cách, thay đổi để làm cho hệ thống hoặc tổ chức tốt hơn
Tạm dịch: Thành phố đã quyết định cải tạo khu công nghiệp cũ, biến nó thành một không gian cộng đồng sôi động với công viên và quán cà phê.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. rehabilitate /ˌriːəˈbɪlɪteɪt/ (v): phục hồi lại, làm cho ai đó hay cái gì đó trở lại trạng thái tốt hơn, phục hồi (chức vị, sức khoẻ,...); cải tạo giáo dục lại (những người có tội)
B. reclaim /rɪˈkleɪm/ (v): cải tạo, khôi phục lại đất đai hoặc khu vực bị bỏ hoang để sử dụng cho mục đích mới
C. refine /rɪˈfaɪn/ (v): tinh chế, làm cho thứ gì đó trở nên tinh tế hơn, cải tiến dần dần
D. reform /rɪˈfɔːm/ (v): cải cách, thay đổi để làm cho hệ thống hoặc tổ chức tốt hơn
Tạm dịch: Thành phố đã quyết định cải tạo khu công nghiệp cũ, biến nó thành một không gian cộng đồng sôi động với công viên và quán cà phê.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 8 [597532]: After realizing they had made a significant mistake in the report, the colleagues knew they had to _____________ to find the best solution together.
A, cut corners
B, come clean
C, throw in the towel
D, pull the wool over the eyes
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. cut corners: làm việc gì đó nhanh hơn, ít tốn kém hơn bằng cách bỏ qua một số bước hoặc tiêu chuẩn nhất định (đi đường tắt, đốt cháy giai đoạn)
B. come clean: thú nhận hoặc nói ra sự thật, đặc biệt là khi đã giấu giếm điều gì đó
C. throw in the towel: từ bỏ, chấp nhận thất bại
D. pull the wool over one’s eyes: lừa gạt ai đó, che giấu sự thật
Tạm dịch: Sau khi nhận ra rằng họ đã phạm phải một sai lầm lớn trong báo cáo, các đồng nghiệp biết rằng họ phải thú nhận để tìm ra giải pháp tốt nhất cùng nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. cut corners: làm việc gì đó nhanh hơn, ít tốn kém hơn bằng cách bỏ qua một số bước hoặc tiêu chuẩn nhất định (đi đường tắt, đốt cháy giai đoạn)
B. come clean: thú nhận hoặc nói ra sự thật, đặc biệt là khi đã giấu giếm điều gì đó
C. throw in the towel: từ bỏ, chấp nhận thất bại
D. pull the wool over one’s eyes: lừa gạt ai đó, che giấu sự thật
Tạm dịch: Sau khi nhận ra rằng họ đã phạm phải một sai lầm lớn trong báo cáo, các đồng nghiệp biết rằng họ phải thú nhận để tìm ra giải pháp tốt nhất cùng nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [597533]: While some employees enjoy the __________ of remote work, others prefer the stability of a traditional office job.
A, flexibility
B, complexity
C, monotony
D, portability
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. flexibility /ˌflɛksəˈbɪləti/ (n): sự linh hoạt, tính linh động
B. complexity /kəmˈplɛksɪti/ (n): sự phức tạp
C. monotony /məˈnɒtəni/ (n): sự đơn điệu, buồn tẻ
D. portability /ˌpɔːtəˈbɪləti/ (n): tính di động, dễ mang theo
Tạm dịch: Trong khi một số nhân viên thích sự linh hoạt của công việc từ xa, những người khác lại thích sự ổn định của công việc tại văn phòng truyền thống.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. flexibility /ˌflɛksəˈbɪləti/ (n): sự linh hoạt, tính linh động
B. complexity /kəmˈplɛksɪti/ (n): sự phức tạp
C. monotony /məˈnɒtəni/ (n): sự đơn điệu, buồn tẻ
D. portability /ˌpɔːtəˈbɪləti/ (n): tính di động, dễ mang theo
Tạm dịch: Trong khi một số nhân viên thích sự linh hoạt của công việc từ xa, những người khác lại thích sự ổn định của công việc tại văn phòng truyền thống.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 10 [597534]: The concert was so __________ that the audience cheered and danced along the entire time.
A, chaotic
B, captivating
C, hilarious
D, hectic
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. chaotic /keɪˈɒtɪk/ (a): hỗn loạn, lộn xộn
B. captivating /ˈkæptɪveɪtɪŋ/ (a): hấp dẫn, cuốn hút, làm say đắm
C. hilarious /hɪˈleəriəs/ (a): hài hước, vui nhộn
D. hectic /ˈhektɪk/ (a): cuồng nhiệt, say sưa, bận rộn (diễn tả một trạng thái rất bận rộn, đầy hoạt động
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc quá cuốn hút khiến khán giả hò hét và nhảy múa suốt cả thời gian.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. chaotic /keɪˈɒtɪk/ (a): hỗn loạn, lộn xộn
B. captivating /ˈkæptɪveɪtɪŋ/ (a): hấp dẫn, cuốn hút, làm say đắm
C. hilarious /hɪˈleəriəs/ (a): hài hước, vui nhộn
D. hectic /ˈhektɪk/ (a): cuồng nhiệt, say sưa, bận rộn (diễn tả một trạng thái rất bận rộn, đầy hoạt động
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc quá cuốn hút khiến khán giả hò hét và nhảy múa suốt cả thời gian.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 11 [597535]: Regular exercise is crucial for maintaining overall health and can significantly reduce the risk of _________.
A, conditions
B, conflicts
C, distractions
D, injuries
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. condition /kənˈdɪʃən/ (n): tình trạng, điều kiện
B. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột, mâu thuẫn
C. distraction /dɪˈstrækʃən/ (n): sự sao nhãng, xao lãng
D. injury /ˈɪndʒəri/ (n): chấn thương, tổn thương cơ thể => risk of injury: nguy cơ bị chấn thương
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng để duy trì sức khỏe tổng thể và có thể làm giảm đáng kể nguy cơ chấn thương.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. condition /kənˈdɪʃən/ (n): tình trạng, điều kiện
B. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột, mâu thuẫn
C. distraction /dɪˈstrækʃən/ (n): sự sao nhãng, xao lãng
D. injury /ˈɪndʒəri/ (n): chấn thương, tổn thương cơ thể => risk of injury: nguy cơ bị chấn thương
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng để duy trì sức khỏe tổng thể và có thể làm giảm đáng kể nguy cơ chấn thương.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 12 [597536]: After a long day at work, he decided to _________ with friends to relax and unwind.
A, hang up
B, hang out
C, hang in
D, hang on
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. hang up: kết thúc cuộc gọi điện thoại
B. hang out: dành thời gian thư giãn, gặp gỡ với bạn bè hoặc ở một nơi nào đó mà không có mục đích cụ thể (đi chơi với ai, đi lang thang ở đâu đó (quán cà phê, hiệu sách,…) hoặc ở nơi nào đó, chủ yếu để giết thời gian)
C. hang in: kiên trì, giữ vững tinh thần trong một tình huống khó khăn
D. hang on: chờ đợi trong một khoảng thời gian ngắn hoặc bám vào thứ gì đó
Tạm dịch: Sau một ngày dài làm việc, anh ấy quyết định ra ngoài chơi với bạn bè để thư giãn và xả stress.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. hang up: kết thúc cuộc gọi điện thoại
B. hang out: dành thời gian thư giãn, gặp gỡ với bạn bè hoặc ở một nơi nào đó mà không có mục đích cụ thể (đi chơi với ai, đi lang thang ở đâu đó (quán cà phê, hiệu sách,…) hoặc ở nơi nào đó, chủ yếu để giết thời gian)
C. hang in: kiên trì, giữ vững tinh thần trong một tình huống khó khăn
D. hang on: chờ đợi trong một khoảng thời gian ngắn hoặc bám vào thứ gì đó
Tạm dịch: Sau một ngày dài làm việc, anh ấy quyết định ra ngoài chơi với bạn bè để thư giãn và xả stress.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [597537]: Many people believe that travel can lead to a greater sense of _________ in life.
A, adventure
B, uncertainty
C, purpose
D, confusion
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. adventure /ədˈvɛntʃə(r)/ (n): chuyến phiêu lưu
B. uncertainty /ʌnˈsɜːtənti/ (n): sự không chắc chắn
C. purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích
D. confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng du lịch có thể mang lại cảm giác cuộc sống có mục đích.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. adventure /ədˈvɛntʃə(r)/ (n): chuyến phiêu lưu
B. uncertainty /ʌnˈsɜːtənti/ (n): sự không chắc chắn
C. purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích
D. confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng du lịch có thể mang lại cảm giác cuộc sống có mục đích.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [597538]: The committee decided to _________ the proposal after extensive discussions and revisions.
A, go through
B, go over
C, go ahead
D, go along
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. go through: xem xét kỹ lưỡng; trải qua (1 tình huống khó khăn, không dễ chịu)
B. go over: ôn lại
C. go ahead: tiến hành
D. go along + with: đồng hành
Tạm dịch: Ủy ban đã quyết định tiến hành đề xuất sau những cuộc thảo luận và sửa đổi sâu rộng.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. go through: xem xét kỹ lưỡng; trải qua (1 tình huống khó khăn, không dễ chịu)
B. go over: ôn lại
C. go ahead: tiến hành
D. go along + with: đồng hành
Tạm dịch: Ủy ban đã quyết định tiến hành đề xuất sau những cuộc thảo luận và sửa đổi sâu rộng.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [597539]: When the internship offer came, she knew she had to __________ the opportunity to advance her career.
A, seize
B, held
C, handed
D, catch
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. seize /siːz/ (v): nắm bắt, chộp lấy => seize the opportunity/chance: nắm bắt cơ hội
B. held -> hold /həʊld/ (v): giữ, cầm
C. handed -> hand /ˈhænd/ (v): trao, đưa
D. catch /kætʃ/ (v): bắt lấy, chụp lấy
Tạm dịch: Khi lời mời thực tập đến, cô biết mình phải nắm bắt cơ hội để thăng tiến trong sự nghiệp của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. seize /siːz/ (v): nắm bắt, chộp lấy => seize the opportunity/chance: nắm bắt cơ hội
B. held -> hold /həʊld/ (v): giữ, cầm
C. handed -> hand /ˈhænd/ (v): trao, đưa
D. catch /kætʃ/ (v): bắt lấy, chụp lấy
Tạm dịch: Khi lời mời thực tập đến, cô biết mình phải nắm bắt cơ hội để thăng tiến trong sự nghiệp của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 16 [597540]: He was unaware __________ the potential risks involved in the project until it was too late.
A, about
B, of
C, in
D, for
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
- be unaware of: không biết tới, không có nhận thức về
Tạm dịch: Ông không biết về những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến dự án cho đến khi quá muộn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- be unaware of: không biết tới, không có nhận thức về
Tạm dịch: Ông không biết về những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến dự án cho đến khi quá muộn.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [597541]: The workshop offered __________ insights into the principles of architecture and design for aspiring builders.
A, structural
B, instructive
C, destructive
D, constructive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. structural /ˈstrʌktʃərəl/ (a): thuộc về cấu trúc, có liên quan đến cấu trúc
B. instructive /ɪnˈstrʌktɪv/ (a): cung cấp kiến thức hoặc thông tin hữu ích, mang tính hướng dẫn
C. destructive /dɪˈstrʌktɪv/ (a): mang tính phá hoại, phá hủy
D. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): mang tính xây dựng, đóng góp tích cực
Tạm dịch: Hội thảo đã cung cấp những hiểu biết hữu ích về các nguyên tắc của kiến trúc và thiết kế cho những người xây dựng tương lai.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. structural /ˈstrʌktʃərəl/ (a): thuộc về cấu trúc, có liên quan đến cấu trúc
B. instructive /ɪnˈstrʌktɪv/ (a): cung cấp kiến thức hoặc thông tin hữu ích, mang tính hướng dẫn
C. destructive /dɪˈstrʌktɪv/ (a): mang tính phá hoại, phá hủy
D. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): mang tính xây dựng, đóng góp tích cực
Tạm dịch: Hội thảo đã cung cấp những hiểu biết hữu ích về các nguyên tắc của kiến trúc và thiết kế cho những người xây dựng tương lai.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 18 [597542]: The detective had to __________ the witness's statement to uncover the truth behind the incident.
A, piece out
B, piece in
C, piece together
D, piece off
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. piece out: mở rộng hoặc kéo dài cái gì đó (bằng cách sử dụng 1 lượng nhỏ) ví dụ như lương thực
B. piece in: không có cụm này
C. piece together: ghép lại từng phần thông tin để tìm ra toàn bộ sự thật hoặc câu chuyện
D. piece off: không có cụm này
Tạm dịch: Thám tử phải ghép nối từng phần của lời khai của nhân chứng để khám phá ra sự thật đằng sau vụ việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. piece out: mở rộng hoặc kéo dài cái gì đó (bằng cách sử dụng 1 lượng nhỏ) ví dụ như lương thực
B. piece in: không có cụm này
C. piece together: ghép lại từng phần thông tin để tìm ra toàn bộ sự thật hoặc câu chuyện
D. piece off: không có cụm này
Tạm dịch: Thám tử phải ghép nối từng phần của lời khai của nhân chứng để khám phá ra sự thật đằng sau vụ việc.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [597543]: After completing the first task, the team realized they needed __________ 20 minutes to prepare for the next presentation.
A, another
B, the other
C, others
D, little
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. another + số đếm + N số nhiều: thêm…cái/người khác
B. the other: cái/người còn lại trong 2 cái/người
C. others: những cái/người khác (bản thân nó là 1 đại từ, không có danh từ đi kèm sau)
D. little + N không đếm được: hầu như không
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên, nhóm nhận ra rằng họ cần thêm 20 phút nữa để chuẩn bị cho bài thuyết trình tiếp theo.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. another + số đếm + N số nhiều: thêm…cái/người khác
B. the other: cái/người còn lại trong 2 cái/người
C. others: những cái/người khác (bản thân nó là 1 đại từ, không có danh từ đi kèm sau)
D. little + N không đếm được: hầu như không
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên, nhóm nhận ra rằng họ cần thêm 20 phút nữa để chuẩn bị cho bài thuyết trình tiếp theo.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 20 [597544]: By the time she arrived at the party, everyone __________.
A, has already left
B, had already left
C, was leaving
D, left
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Công thức phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc”: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Khi cô ấy đến bữa tiệc, mọi người đã rời đi rồi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Ta có:
- Công thức phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc”: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Khi cô ấy đến bữa tiệc, mọi người đã rời đi rồi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [597545]: The author’s __________ style has made her books popular among readers of all ages.
A, create
B, creative
C, creation
D, creatively
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
B. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo
C. creation /kriˈeɪʃn/ (n): sự sáng tạo
D. creatively /kriˈeɪtɪvli/ (adv): một cách sáng tạo
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Phong cách sáng tạo của tác giả đã khiến những cuốn sách của bà trở nên phổ biến với độc giả ở mọi lứa tuổi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
B. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo
C. creation /kriˈeɪʃn/ (n): sự sáng tạo
D. creatively /kriˈeɪtɪvli/ (adv): một cách sáng tạo
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Phong cách sáng tạo của tác giả đã khiến những cuốn sách của bà trở nên phổ biến với độc giả ở mọi lứa tuổi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 22 [597546]: The new software has received __________ feedback from users compared to the previous version.
A, more positive than
B, as positive as
C, much more positive
D, the same positive
Kiến thức về các cấp so sánh
*Xét các đáp án:
A. => do cụm compared to đã có nét nghĩa tương đương với than rồi nên ở đây bị thừa
B. => do “compared to: so với…” nên câu đang cần ở dạng so sánh hơn, do đó dùng so sánh bằng “as adj as” là chưa phù hợp.
C. Phần mềm mới đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực hơn từ người dùng so với phiên bản trước.
=> hợp lý về ngữ nghĩa, người ta thường thêm much/far vào trước so sánh hơn để nhấn mạnh chênh lệch rất nhiều
D. => sai do phải có as ở sau tính từ thì mới đảm bảo cấu trúc so sánh bằng
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. => do cụm compared to đã có nét nghĩa tương đương với than rồi nên ở đây bị thừa
B. => do “compared to: so với…” nên câu đang cần ở dạng so sánh hơn, do đó dùng so sánh bằng “as adj as” là chưa phù hợp.
C. Phần mềm mới đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực hơn từ người dùng so với phiên bản trước.
=> hợp lý về ngữ nghĩa, người ta thường thêm much/far vào trước so sánh hơn để nhấn mạnh chênh lệch rất nhiều
D. => sai do phải có as ở sau tính từ thì mới đảm bảo cấu trúc so sánh bằng
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 23 [597547]: The year _______ we first met was filled with unforgettable memories.
A, that
B, where
C, which
D, when
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
B. where là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. when là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
*Ta có:
- Cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian “The year” ở phía trước -> chỉ dùng được “when”
Tạm dịch: Năm chúng ta gặp nhau đầu tiên tràn ngập những kỷ niệm khó quên.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
B. where là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
C. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. when là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
*Ta có:
- Cần trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian “The year” ở phía trước -> chỉ dùng được “when”
Tạm dịch: Năm chúng ta gặp nhau đầu tiên tràn ngập những kỷ niệm khó quên.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [597548]: The team postponed _______ the new product due to an unforeseen crisis.
A, starting at
B, launching
C, opening to
D, initiating
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. starting at – start at: bắt đầu tại một địa điểm nào đó (+ nơi chốn); vào lúc nào đó (+thời gian)
B. launching - launch /lɔ:nt∫/ (v): tung ra, đưa ra
C. opening to – open to: có khả năng chịu một cái gì đó tiêu cực, hoặc sẵn sàng chấp nhận một cái gì đó tích cực
D. initiating - initiate /i'ni∫ieit/ (v): bắt đầu, khởi xướng
Tạm dịch: Nhóm đã hoãn việc ra mắt sản phẩm mới do một cuộc khủng hoảng không lường trước được.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. starting at – start at: bắt đầu tại một địa điểm nào đó (+ nơi chốn); vào lúc nào đó (+thời gian)
B. launching - launch /lɔ:nt∫/ (v): tung ra, đưa ra
C. opening to – open to: có khả năng chịu một cái gì đó tiêu cực, hoặc sẵn sàng chấp nhận một cái gì đó tích cực
D. initiating - initiate /i'ni∫ieit/ (v): bắt đầu, khởi xướng
Tạm dịch: Nhóm đã hoãn việc ra mắt sản phẩm mới do một cuộc khủng hoảng không lường trước được.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [597549]: Students _______ study regularly to achieve good grades.
A, would
B, must
C, ought to
D, advise to
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:
A. would + V: sẽ làm gì (dạng quá khứ tương ứng của will)
B. must + V: phải làm gì (mang tính chủ quan)
C. ought to + V: nên làm gì, mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng "Must"
D. advise to – advise sb to do sth: khuyên ai làm gì / be advised to do sth: được khuyên làm gì
Tạm dịch: Học sinh nên học tập thường xuyên để đạt được điểm cao.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. would + V: sẽ làm gì (dạng quá khứ tương ứng của will)
B. must + V: phải làm gì (mang tính chủ quan)
C. ought to + V: nên làm gì, mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng "Must"
D. advise to – advise sb to do sth: khuyên ai làm gì / be advised to do sth: được khuyên làm gì
Tạm dịch: Học sinh nên học tập thường xuyên để đạt được điểm cao.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [597550]: We had a _______ time with them, enjoying every moment of our gathering and creating wonderful memories together.
A, lovable
B, lovely
C, loving
D, friendly
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. lovable /'lʌvəbl/ (adj): đáng yêu, dễ thương
B. lovely /'lʌvli/ (adj): đẹp, hấp dẫn, thú vị
C. loving /'lʌviη/ (adj): thương yêu, âu yếm
D. friendly /frendli/ (adj): thân thiện; hữu nghị
Tạm dịch: Chúng tôi đã có khoảng thời gian thú vị bên họ, tận hưởng từng khoảnh khắc tụ họp và cùng nhau tạo nên những kỷ niệm tuyệt vời.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. lovable /'lʌvəbl/ (adj): đáng yêu, dễ thương
B. lovely /'lʌvli/ (adj): đẹp, hấp dẫn, thú vị
C. loving /'lʌviη/ (adj): thương yêu, âu yếm
D. friendly /frendli/ (adj): thân thiện; hữu nghị
Tạm dịch: Chúng tôi đã có khoảng thời gian thú vị bên họ, tận hưởng từng khoảnh khắc tụ họp và cùng nhau tạo nên những kỷ niệm tuyệt vời.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [597551]: At first, Mary didn’t like her job, but she ___________ to enjoy it now.
A, starts
B, is starting
C, started
D, will start
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Lúc đầu, Mary không thích công việc của cô ấy, nhưng bây giờ cô ấy bắt đầu thấy thích nó.
=> Căn cứ cách dùng thì hiện tại tiếp diễn “diễn tả sự thay đổi của trạng thái, điều kiện, thói quen,..”. Trong câu trên “cô ấy bắt đầu thích” => ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Lúc đầu, Mary không thích công việc của cô ấy, nhưng bây giờ cô ấy bắt đầu thấy thích nó.
=> Căn cứ cách dùng thì hiện tại tiếp diễn “diễn tả sự thay đổi của trạng thái, điều kiện, thói quen,..”. Trong câu trên “cô ấy bắt đầu thích” => ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [597552]: The workout was so _______ that participants felt completely exhausted by the end.
A, tire
B, tired
C, tiring
D, tiresome
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. tire /taiə[r]/ (v): [làm cho] mệt
B. tired /taiəd/ (adj): mệt
C. tiring /'taiəriŋ/ (adj): làm mệt
D. tiresome /'taiəsəm/ (adj): phiền chán
Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Buổi tập luyện mệt mỏi đến mức những người tham gia đều cảm thấy kiệt sức khi kết thúc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. tire /taiə[r]/ (v): [làm cho] mệt
B. tired /taiəd/ (adj): mệt
C. tiring /'taiəriŋ/ (adj): làm mệt
D. tiresome /'taiəsəm/ (adj): phiền chán
Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Buổi tập luyện mệt mỏi đến mức những người tham gia đều cảm thấy kiệt sức khi kết thúc.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [597553]: If I had known about the meeting last week, I __________ sure to rearrange my schedule.
A, make
B, will make
C, would make
D, would have made
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “I had known”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu tôi biết về cuộc họp tuần trước, tôi đã chắc chắn sắp xếp lại lịch trình của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Căn cứ vào “If” và “I had known”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu tôi biết về cuộc họp tuần trước, tôi đã chắc chắn sắp xếp lại lịch trình của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [597554]: The chef emphasized the importance of using _______ ingredients to enhance the flavor of the dishes.
A, fresh
B, international
C, simple
D, variable
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. fresh /fre∫/ (adj): tươi (thực phẩm…)
B. international /,intə'næ∫nəl/ (adj): quốc tế
C. simple /'simpl/ (adj): đơn giản
D. variable /'veəriəbl/ (adj): thay đổi, hay thay đổi
Tạm dịch: Đầu bếp nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng nguyên liệu tươi để tăng hương vị cho món ăn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. fresh /fre∫/ (adj): tươi (thực phẩm…)
B. international /,intə'næ∫nəl/ (adj): quốc tế
C. simple /'simpl/ (adj): đơn giản
D. variable /'veəriəbl/ (adj): thay đổi, hay thay đổi
Tạm dịch: Đầu bếp nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng nguyên liệu tươi để tăng hương vị cho món ăn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 31 [597555]: I don’t mind the window _________, especially since it lets in a refreshing breeze and brightens up the room with natural light.
A, open
B, have been opened
C, being opened
D, opening
Kiến thức về danh động từ
Tạm dịch: Tôi không bận tâm đến việc cửa sổ được mở, đặc biệt là vì nó đón làn gió sảng khoái và làm căn phòng bừng sáng bằng ánh sáng tự nhiên.
*Ta có:
- mind somebody/something doing something: phiền, bận tâm ai đó/cái gì đó làm gì đó
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, câu đang ở dạng bị động nên ta chia động từ ở dạng being VPII
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Tôi không bận tâm đến việc cửa sổ được mở, đặc biệt là vì nó đón làn gió sảng khoái và làm căn phòng bừng sáng bằng ánh sáng tự nhiên.
*Ta có:
- mind somebody/something doing something: phiền, bận tâm ai đó/cái gì đó làm gì đó
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, câu đang ở dạng bị động nên ta chia động từ ở dạng being VPII
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [597556]: Despite his busy schedule, John always tries to _______ between work and family.
A, find a solution
B, strike a balance
C, make a deal
D, hit a goal
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
A. find a solution: tìm ra giải pháp
B. strike a balance: đạt được sự cân bằng
C. make a deal: thực hiện một thỏa thuận
D. hit a goal: đạt được mục tiêu
Tạm dịch: Mặc dù lịch trình bận rộn, John luôn cố gắng cân bằng giữa công việc và gia đình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. find a solution: tìm ra giải pháp
B. strike a balance: đạt được sự cân bằng
C. make a deal: thực hiện một thỏa thuận
D. hit a goal: đạt được mục tiêu
Tạm dịch: Mặc dù lịch trình bận rộn, John luôn cố gắng cân bằng giữa công việc và gia đình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [597557]: He __________ for his final exams in the living room when the light suddenly went out.
A, studies
B, is studying
C, studied
D, was studying
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Anh ấy đang học cho kỳ thi cuối kỳ ở phòng khách thì đèn đột nhiên tắt.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị một hành động khác xen vào.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Anh ấy đang học cho kỳ thi cuối kỳ ở phòng khách thì đèn đột nhiên tắt.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị một hành động khác xen vào.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [597558]: I _______ a new computer that I purchased last week, and I’m really excited about its advanced features, particularly a high-resolution display.
A, have
B, are having
C, had
D, will have
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tôi có một chiếc máy tính mới mua tuần trước và tôi thực sự hào hứng với những tính năng tiên tiến của nó, đặc biệt là màn hình có độ phân giải cao.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động tình trạng, tính chất ở hiện tại (dùng have để chỉ sự sở hữu ở hiện tại)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Tôi có một chiếc máy tính mới mua tuần trước và tôi thực sự hào hứng với những tính năng tiên tiến của nó, đặc biệt là màn hình có độ phân giải cao.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động tình trạng, tính chất ở hiện tại (dùng have để chỉ sự sở hữu ở hiện tại)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [597559]: The new policy aims to reduce waste; __________, it encourages recycling and sustainable practices among employees.
A, nevertheless
B, furthermore
C, consequently
D, even though
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. nevertheless, S + V: tuy nhiên
B. furthermore, S + V: hơn nữa
C. consequently, S + V: kết quả là
D. even though + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Chính sách mới này nhằm mục đích giảm thiểu chất thải; hơn nữa, nó cũng khuyến khích nhân viên thực hiện các hoạt động tái chế và bền vững.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. nevertheless, S + V: tuy nhiên
B. furthermore, S + V: hơn nữa
C. consequently, S + V: kết quả là
D. even though + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Chính sách mới này nhằm mục đích giảm thiểu chất thải; hơn nữa, nó cũng khuyến khích nhân viên thực hiện các hoạt động tái chế và bền vững.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 36 [597560]: The museum features two stunning exhibits, both of _______ showcase the rich history of ancient civilizations.
A, which
B, whom
C, what
D, that
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ
C. what dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
D. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật “two stunning exhibits” ở phía trước và đứng trước giới từ “of” -> chỉ dùng được “which”
Tạm dịch: Bảo tàng có hai cuộc triển lãm tuyệt đẹp, cả hai đều giới thiệu lịch sử phong phú của các nền văn minh cổ đại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc; đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ
C. what dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
D. that là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng “that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
*Ta có:
- Cần đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật “two stunning exhibits” ở phía trước và đứng trước giới từ “of” -> chỉ dùng được “which”
Tạm dịch: Bảo tàng có hai cuộc triển lãm tuyệt đẹp, cả hai đều giới thiệu lịch sử phong phú của các nền văn minh cổ đại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [597561]: The teacher encouraged the students __________ more questions during the lecture.
A, to ask
B, asking
C, ask
D, will ask
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
*Ta có:
- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích học sinh đặt nhiều câu hỏi hơn trong suốt bài giảng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích học sinh đặt nhiều câu hỏi hơn trong suốt bài giảng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 38 [597562]: __________ did she begin to collaborate more effectively with her colleagues.
A, Not until she realized the importance of teamwork
B, Hardly had she realized the importance of teamwork when
C, No sooner did she realized the importance of teamwork than
D, Only after did she realize the importance of teamwork when
Kiến thức về đảo ngữ
*Xét các đáp án:
A. Mãi cho đến khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
B. Ngay khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Ngay sau khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì… => Sai cấu trúc đảo ngữ với No sooner…than
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. Chỉ sau khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì.. => Sai cấu trúc đảo ngữ với only after.
=> Only after + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
Tạm dịch: Mãi cho đến khi nhận ra tầm quan trọng của tinh thần đồng đội, cô mới bắt đầu cộng tác hiệu quả hơn với đồng nghiệp.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Mãi cho đến khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm
=> Not until/till + Time/Time clause + auxiliary verbs + S + V: mãi đến khi
B. Ngay khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
C. Ngay sau khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì… => Sai cấu trúc đảo ngữ với No sooner…than
=> Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì
D. Chỉ sau khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của làm việc nhóm thì.. => Sai cấu trúc đảo ngữ với only after.
=> Only after + S + V + Trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
Tạm dịch: Mãi cho đến khi nhận ra tầm quan trọng của tinh thần đồng đội, cô mới bắt đầu cộng tác hiệu quả hơn với đồng nghiệp.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [597563]: In today’s digital age, online platforms have become __________ than traditional media for reaching younger audiences.
A, the more effective
B, more effective
C, effective
D, most effective
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “than”, ta dùng cấu trúc câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ...
- “effective” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của “effective” là “more effective”
Tạm dịch: Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, các nền tảng trực tuyến đã trở nên hiệu quả hơn phương tiện truyền thông truyền thống trong việc tiếp cận đối tượng khán giả trẻ tuổi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào “than”, ta dùng cấu trúc câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn:
+ với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...
+ với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ...
- “effective” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của “effective” là “more effective”
Tạm dịch: Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, các nền tảng trực tuyến đã trở nên hiệu quả hơn phương tiện truyền thông truyền thống trong việc tiếp cận đối tượng khán giả trẻ tuổi.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [597564]: _______ Amazon River flows through several countries in South America, providing a vital ecosystem for countless species.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:
- Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...
Ví dụ:
The Mississippi river (dòng sông Mississippi)
The Fairy Stream (Suối Tiên)
The Black Sea (Biển Đen)
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The Pacific Ocean (Thái Bình Dương)
The Sahara (sa mạc Sahara)
The Himalayas (dãy núi Himalayas)
Tạm dịch: Sông Amazon chảy qua nhiều quốc gia ở Nam Mỹ, cung cấp hệ sinh thái quan trọng cho vô số loài.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...
Ví dụ:
The Mississippi river (dòng sông Mississippi)
The Fairy Stream (Suối Tiên)
The Black Sea (Biển Đen)
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The Pacific Ocean (Thái Bình Dương)
The Sahara (sa mạc Sahara)
The Himalayas (dãy núi Himalayas)
Tạm dịch: Sông Amazon chảy qua nhiều quốc gia ở Nam Mỹ, cung cấp hệ sinh thái quan trọng cho vô số loài.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 41 [597565]: If the weather is nice tomorrow, we ________ for a picnic in the park.
A, go
B, will go
C, would go
D, went
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “is nice”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may + V(nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi dã ngoại ở công viên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Căn cứ vào “If” và “is nice”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/ may + V(nguyên thể).
=> diễn tả những giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi dã ngoại ở công viên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [597566]: The research team made __________ progress in developing a vaccine for the disease, which has been a major breakthrough in medical science.
A, big
B, large
C, substantial
D, enormous
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. big /bɪg/ (adj): lớn về kích cỡ/mức độ/số lượng/...
B. large /lɑ:ʤ/ (adj): to về kích cỡ/số lượng/khối lượng
C. substantial /səbˈstænʃl/ (adj): lớn về số lượng/ giá trị/ tầm quan trọng
D. enormous /ɪ'nɔ:məs/(adj): cực kì to về kích cỡ hoặc số lượng; lớn về mức độ
Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu đã đạt được tiến bộ đáng kể trong việc phát triển vắc-xin phòng ngừa căn bệnh này, đây là bước đột phá lớn trong khoa học y tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. big /bɪg/ (adj): lớn về kích cỡ/mức độ/số lượng/...
B. large /lɑ:ʤ/ (adj): to về kích cỡ/số lượng/khối lượng
C. substantial /səbˈstænʃl/ (adj): lớn về số lượng/ giá trị/ tầm quan trọng
D. enormous /ɪ'nɔ:məs/(adj): cực kì to về kích cỡ hoặc số lượng; lớn về mức độ
Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu đã đạt được tiến bộ đáng kể trong việc phát triển vắc-xin phòng ngừa căn bệnh này, đây là bước đột phá lớn trong khoa học y tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 43 [597567]: The new evidence was crucial as it helped to __________ that he was not involved in the crime.
A, show
B, demonstrate
C, indicate
D, prove
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. show /ʃəʊ/ (v): chỉ cho, để cho ai đó thấy cái gì, điều gì, làm rõ điều gì đó (thường thông qua số liệu, nghiên cứu, báo cáo...,)
B. demonstrate /'demənstreɪt/ (v): chứng minh điều gì đó là đúng bằng việc đưa ra bằng chứng, chứng cớ; chứng minh cho ai đó rằng bạn có khả năng, phẩm chất nào đó
C. indicate /'indɪkeɪt/ (v): chỉ ra, cho thấy rằng điều gì đó đúng và tồn tại, chỉ ra dấu hiệu của một điều gì đó có thể xảy ra, làm cho một người chú ý đến người khác hoặc thứ khác bằng cách chỉ tay.
D. prove /pru:v/ (v): chứng tỏ, cho thấy một kết quả cụ thể nào đó sau một khoảng thời gian, hóa ra là, chứng minh điều gì đó là đúng (thường là chứng minh ai đó có tội, vô tội, chứng minh ai, điều gì đó là đúng hoặc sai)
Tạm dịch: Bằng chứng mới này rất quan trọng vì nó giúp chứng minh anh ta không liên quan đến tội ác.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. show /ʃəʊ/ (v): chỉ cho, để cho ai đó thấy cái gì, điều gì, làm rõ điều gì đó (thường thông qua số liệu, nghiên cứu, báo cáo...,)
B. demonstrate /'demənstreɪt/ (v): chứng minh điều gì đó là đúng bằng việc đưa ra bằng chứng, chứng cớ; chứng minh cho ai đó rằng bạn có khả năng, phẩm chất nào đó
C. indicate /'indɪkeɪt/ (v): chỉ ra, cho thấy rằng điều gì đó đúng và tồn tại, chỉ ra dấu hiệu của một điều gì đó có thể xảy ra, làm cho một người chú ý đến người khác hoặc thứ khác bằng cách chỉ tay.
D. prove /pru:v/ (v): chứng tỏ, cho thấy một kết quả cụ thể nào đó sau một khoảng thời gian, hóa ra là, chứng minh điều gì đó là đúng (thường là chứng minh ai đó có tội, vô tội, chứng minh ai, điều gì đó là đúng hoặc sai)
Tạm dịch: Bằng chứng mới này rất quan trọng vì nó giúp chứng minh anh ta không liên quan đến tội ác.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 44 [597568]: When the company faced financial difficulties, the CEO had to _____________ and ask for a loan to keep the business afloat.
A, bite the bullet
B, let the cat out of the bag
C, beat around the bush
D, swallow his pride
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. bite the bullet: hành xử một cách can đảm khi đối diện với sự đau đớn hay khó khăn
B. let the cat out of the bag: để lộ bí mật
C. beat around the bush: vòng vo, lảng tránh
D. swallow his pride: nén tự ái để công nhận là mình mắc lỗi hay thua kém người khác
Tạm dịch: Khi công ty gặp khó khăn về tài chính, CEO đã phải gạt lòng tự trọng và đi vay tiền để duy trì hoạt động kinh doanh.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. bite the bullet: hành xử một cách can đảm khi đối diện với sự đau đớn hay khó khăn
B. let the cat out of the bag: để lộ bí mật
C. beat around the bush: vòng vo, lảng tránh
D. swallow his pride: nén tự ái để công nhận là mình mắc lỗi hay thua kém người khác
Tạm dịch: Khi công ty gặp khó khăn về tài chính, CEO đã phải gạt lòng tự trọng và đi vay tiền để duy trì hoạt động kinh doanh.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 45 [597569]: Despite the challenges they present, many educators believe that __________ can enhance critical thinking skills in students.
A, tests
B, lectures
C, discussions
D, textbooks
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. test /test/ (n): bài kiểm tra
B. lecture /ˈlektʃər/ (n): bài giảng
C. discussion /dɪˈskʌʃən/ (n): cuộc thảo luận
D. textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
Tạm dịch: Bất chấp những thách thức mà chúng đặt ra, nhiều nhà giáo dục tin rằng các cuộc thảo luận có thể nâng cao kỹ năng tư duy phản biện ở học sinh.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. test /test/ (n): bài kiểm tra
B. lecture /ˈlektʃər/ (n): bài giảng
C. discussion /dɪˈskʌʃən/ (n): cuộc thảo luận
D. textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
Tạm dịch: Bất chấp những thách thức mà chúng đặt ra, nhiều nhà giáo dục tin rằng các cuộc thảo luận có thể nâng cao kỹ năng tư duy phản biện ở học sinh.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 46 [597570]: The __________ scenery of the mountains left the hikers in awe.
A, mysterious
B, breathtaking
C, strange
D, unsettling
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. mysterious /mɪˈstɪəriəs/ (adj): bí ẩn
B. breathtaking /ˈbreθˌteɪkɪŋ/ (adj): ngoạn mục
C. strange /streɪndʒ/ (adj): kỳ lạ
D. unsettling /ʌnˈsetlɪŋ/ (adj): gây lo lắng
Tạm dịch: Phong cảnh ngoạn mục của những ngọn núi khiến những người đi bộ đường dài phải kinh ngạc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. mysterious /mɪˈstɪəriəs/ (adj): bí ẩn
B. breathtaking /ˈbreθˌteɪkɪŋ/ (adj): ngoạn mục
C. strange /streɪndʒ/ (adj): kỳ lạ
D. unsettling /ʌnˈsetlɪŋ/ (adj): gây lo lắng
Tạm dịch: Phong cảnh ngoạn mục của những ngọn núi khiến những người đi bộ đường dài phải kinh ngạc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 47 [597571]: The scientist conducted extensive research to find a solution for the growing problem of plastic __________ in the oceans.
A, collection
B, distribution
C, decoration
D, pollution
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. collection /kəˈlekʃən/ (n): sự sưu tập
B. distribution /ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ (n): sự phân phối
C. decoration /ˌdekəˈreɪʃən/ (n): sự trang trí
D. pollution /pəˈluːʃən/ (n): sự ô nhiễm
Tạm dịch: Nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng để tìm ra giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nhựa đang ngày càng gia tăng ở đại dương.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. collection /kəˈlekʃən/ (n): sự sưu tập
B. distribution /ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ (n): sự phân phối
C. decoration /ˌdekəˈreɪʃən/ (n): sự trang trí
D. pollution /pəˈluːʃən/ (n): sự ô nhiễm
Tạm dịch: Nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng để tìm ra giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nhựa đang ngày càng gia tăng ở đại dương.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 48 [597572]: The teacher __________ the students to stay focused and complete their assignments on time.
A, called up
B, called out
C, called for
D, called in
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. call up: gọi điện thoại
B. call out: chỉ trích; La to, gọi to (để thu hút sự chú ý).
C. call for: yêu cầu
D. call in: mời vào, gọi đến
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh tập trung và hoàn thành bài tập đúng hạn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. call up: gọi điện thoại
B. call out: chỉ trích; La to, gọi to (để thu hút sự chú ý).
C. call for: yêu cầu
D. call in: mời vào, gọi đến
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh tập trung và hoàn thành bài tập đúng hạn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 49 [597573]: The new policy aims to improve employee __________ by providing better work-life balance and flexible hours.
A, satisfaction
B, competition
C, frustration
D, resignation
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃən/ (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng
B. competition /ˌkɒmpɪˈtɪʃən/ (n): cuộc thi, sự cạnh tranh
C. frustration /frʌˈstreɪʃən/ (n): sự thất vọng
D. resignation /ˌrezɪɡˈneɪʃən/ (n): sự từ chức
Tạm dịch: Chính sách mới nhằm mục đích cải thiện sự hài lòng của nhân viên bằng cách cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cũng như giờ làm việc linh hoạt.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃən/ (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng
B. competition /ˌkɒmpɪˈtɪʃən/ (n): cuộc thi, sự cạnh tranh
C. frustration /frʌˈstreɪʃən/ (n): sự thất vọng
D. resignation /ˌrezɪɡˈneɪʃən/ (n): sự từ chức
Tạm dịch: Chính sách mới nhằm mục đích cải thiện sự hài lòng của nhân viên bằng cách cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cũng như giờ làm việc linh hoạt.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 50 [597574]: The manager asked the team to __________ their ideas during the meeting to foster creativity.
A, bring in
B, bring up
C, bring out
D, bring about
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. bring in: đem lại, kiếm được; giới thiệu (một sản phẩm mới, luật mới,..)
B. bring up: nuôi dưỡng, đề cập đến, nói ra
C. bring out: làm nổi bật, làm lộ ra
D. bring about: gây ra
Tạm dịch: Người quản lý yêu cầu nhóm đưa ra ý tưởng của mình trong cuộc họp để thúc đẩy sự sáng tạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. bring in: đem lại, kiếm được; giới thiệu (một sản phẩm mới, luật mới,..)
B. bring up: nuôi dưỡng, đề cập đến, nói ra
C. bring out: làm nổi bật, làm lộ ra
D. bring about: gây ra
Tạm dịch: Người quản lý yêu cầu nhóm đưa ra ý tưởng của mình trong cuộc họp để thúc đẩy sự sáng tạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B