Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [597575]: The team was so excited to __________ the championship trophy after months of hard work and dedication.
A, gain
B, win
C, achieve
D, earn
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được
B. win /wɪn/ (v): chiến thắng
C. achieve /əˈʧiːv/ (v): đạt được
D. earn /ɜːrn/ (v): kiếm được
Tạm dịch: Cả đội vô cùng phấn khích khi chiến thắng chiếc cúp vô địch sau nhiều tháng nỗ lực và cống hiến.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [597576]: The student was excited __________ the prospect of studying abroad for a semester.
A, in
B, on
C, about
D, for
Kiến thức về giới từ
*Ta có:

- excited about something: phấn khích, hào hứng về điều gì đó
Tạm dịch: Sinh viên này rất hào hứng trước viễn cảnh được đi du học trong một học kỳ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [597577]: Animal experimentation is a highly __________ issue that sparks intense debates among scientists, animal rights activists, and the general public.
A, emotionless
B, emotional
C, emotive
D, touching
Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:


A. emotionless /ɪˈməʊʃənləs/ (adj): không cảm xúc

B. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (adj): khiến mọi người có cảm xúc mạnh mẽ = emotive (đi kèm với các kết hợp từ như emotional response/reaction/state)

C. emotive /ɪˈməʊtɪv/ (adj): khiến mọi người có cảm xúc mạnh mẽ (đi kèm với các kết hợp từ như emotive language/words/issue)

D. touching /ˈtʌʧɪŋ/ (adj): cảm động, gợi lên lòng thương hại

Tạm dịch:
Việc thí nghiệm trên động vật là vấn đề gây nhiều cảm xúc tranh cãi mạnh mẽ giữa các nhà khoa học, nhà hoạt động vì quyền động vật và công chúng nói chung.

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [597578]: After weeks of preparation, they were finally ready to __________ their new product at the trade show.
A, roll in
B, roll out
C, roll over
D, roll back
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. roll in: ập đến, đổ về
B. roll out: tung ra, giới thiệu
C. roll over: lật qua, cuộn lại
D. roll back: giảm giá
Tạm dịch: Sau nhiều tuần chuẩn bị, cuối cùng họ đã sẵn sàng tung ra sản phẩm mới tại hội chợ thương mại.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [597579]: To ensure everyone had a chance to speak, the moderator asked for __________ questions before moving on to the next topic.
A, any
B, much
C, many
D, a great deal of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. any + N đếm được số nhiều/không đếm được: (dùng trong câu phủ định, câu hỏi) chẳng chút nào, không chút nào
B. much + N không đếm được: nhiều
C. many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. a great deal of + N không đếm được: nhiều
*Ta có:
- Đằng sau là danh từ đếm được số nhiều “questions” -> loại đáp án B, D
Tạm dịch: Để đảm bảo mọi người đều có cơ hội phát biểu, người điều phối đã yêu cầu nhiều câu hỏi trước khi chuyển sang chủ đề tiếp theo.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [597580]: When you mix red and blue paint, it ________ purple.
A, creates
B, will create
C, is going to create
D, is creating
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khi bạn trộn sơn đỏ và xanh, nó sẽ tạo ra màu tím.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [597581]: Her __________ to learn new languages has opened up many opportunities for travel and work.
A, dedicate
B, dedication
C, dedicated
D, dedicating
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v): cống hiến
B. dedication /ˌdedɪˈkeɪʃən/ (n): sự cống hiến, sự tận tâm
C. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (adj): tận tụy
D. dedicating – dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v): cống hiến
*Ta có:
- Sau tính từ sở hữu là một danh từ
Tạm dịch: Sự tận tâm học ngôn ngữ mới của cô đã mở ra nhiều cơ hội đi du lịch và làm việc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [597582]: The results of the experiment were __________ those obtained in previous studies, indicating consistent findings.
A, as reliable as
B, more reliable than
C, much less reliable
D, the same reliable as
Kiến thức về so sánh
*Ta có:

- Cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/Pronoun
Tạm dịch: Kết quả của thí nghiệm này đáng tin cậy như những kết quả thu được trong các nghiên cứu trước đây, cho thấy những phát hiện nhất quán.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [597583]: The teacher ________ everyone admired for her dedication inspired her students to pursue their passions.
A, whose
B, where
C, which
D, whom
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:

A. whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ
B. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
D. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
Tạm dịch: Cô giáo, người mà mọi người đều ngưỡng mộ vì sự tận tâm của cô, đã truyền cảm hứng cho học sinh theo đuổi đam mê của họ.
-> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The teacher” và làm tân ngữ cho mệnh đề phía sau
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 10 [597584]: She was thrilled about _______ documentary on Channel VTV1 last night.
A, seeing
B, watching at
C, looking
D, viewing from
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. see /siː/ (v): nhìn thấy thứ gì đó bằng mắt mà không có sự cố ý hoặc tập trung, thường xảy ra một cách tự nhiên và không đòi hỏi sự chú ý đặc biệt (sử dụng khi nói về việc nhận thức hình ảnh một cách vô thức hoặc trong tình huống tự nhiên)
B. watch /wɒtʃ/ (v): nhìn vào ai đó/thứ gì đó trong một khoảng thời gian và tập trung chú ý đến những việc xảy ra (dùng khi muốn nhấn mạnh rằng bạn đang chú ý quan sát hoặc theo dõi điều gì đó trong một khoảng thời gian) => khi nói về việc xem phim hoặc chương trình, chỉ cần dùng "watch" mà không cần giới từ "at"
C. look /lʊk/ (v): hướng mắt nhìn về một hướng cụ thể nào đó, thường có sự chủ ý và ngắn hạn (sử dụng khi bạn muốn yêu cầu ai đó chú ý đến một đối tượng hoặc khi bạn chỉ định rõ hướng nhìn) => không phù hợp với ngữ cảnh chỉ việc xem phim hoặc chương trình
D. view /vjuː/ (v): xem một cái gì đó một cách có chủ ý, thường là với mục đích đánh giá hoặc xem xét cẩn thận (sử dụng trong bối cảnh trang trọng, liên quan đến việc đánh giá hoặc chiêm ngưỡng một cái gì đó có giá trị nghệ thuật, khoa học, hoặc học thuật) => khi nói về việc xem phim hoặc chương trình, chỉ cần dùng "view" mà không cần giới từ "from"
Tạm dịch: Cô ấy đã rất hào hứng khi xem bộ phim tài liệu trên kênh VTV1 tối qua.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 11 [597585]: Athletes _______ warm up before competing to avoid injuries.
A, are able to
B, should
C, hoped to
D, might
Kiến thức về động từ
*Xét các đáp án:

A. are able to + V (bare): có thể, có đủ khả năng để làm gì đó(thường là do cố gắng, nỗ lực mới làm được)
B. should + V (bare): nên làm gì (diễn tả lời khuyên)
C. hoped to -> hope to + V (bare): hy vọng làm gì
D. might + V (bare): có lẽ điều gì có thể đã xảy ra nhưng không chắc
Tạm dịch: Các vận động viên nên khởi động trước khi thi đấu để tránh chấn thương.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [597586]: After receiving positive feedback from her peers, she felt more _______ about her presentation skills.
A, courageous
B, encouraged
C, discouraging
D, fearless
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): can đảm, dũng cảm, không sợ hãi khi đối mặt với khó khăn hay nguy hiểm
B. encouraged /ɪnˈkʌrɪdʒd/ (a): được khuyến khích, cảm thấy tự tin hơn sau khi nhận được sự hỗ trợ hoặc lời khuyên tích cực
C. discouraging /dɪsˈkʌrɪdʒɪŋ/ (a): gây nản lòng, làm mất đi sự tự tin hoặc động lực
D. fearless /ˈfɪələs/ (a): không sợ hãi, dũng cảm đối mặt với nguy hiểm hay thách thức
Tạm dịch: Sau khi nhận được phản hồi tích cực từ các đồng nghiệp, cô ấy cảm thấy tự tin hơn về kỹ năng thuyết trình của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [597587]: More and more people __________ the career break today.
A, have
B, had
C, are having
D, will have
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Ngày nay ngày càng có nhiều người nghỉ việc tạm thời.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả sự thay đổi dần dần từ từ (xu hướng nghỉ việc tạm thời đang ngày càng phổ biến hiện nay)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [597588]: The workshop was so _______ that participants felt motivated to apply what they learned.
A, inspire
B, inspiring
C, inspired
D, inspiration
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng, làm cho ai đó có động lực hoặc ý tưởng để làm điều gì đó
B. inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/ (a): gây cảm hứng, có khả năng truyền động lực và khuyến khích người khác
C. inspired /ɪnˈspaɪəd/ (a): cảm thấy được truyền cảm hứng, có động lực do được tác động bởi một điều gì đó
D. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): sự cảm hứng, điều gì đó truyền cảm hứng cho người khác
*Ta có:
- Cấu trúc: so + adj + that: quá…đến nỗi mà -> loại A, D
- Cần phân biệt:
+ Tính từ đuôi -ing dùng để diễn tả tính chất, bản chất của đối tượng/chủ thể -> phù hợp với ngữ cảnh
+ Tính từ đuôi -ed dùng để diễn tả cho cảm xúc, tâm trạng hoặc trạng thái của đối tượng, chủ thể
Tạm dịch: Hội thảo đã truyền cảm hứng đến mức các tham dự viên cảm thấy có động lực để áp dụng những gì họ đã học được.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [597589]: If I _______ a million dollars, I would travel the world.
A, have
B, will have
C, had
D, would have
Kiến thức về câu điều kiện
*Ta có:

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (bare) -> động từ chỗ trống chia ở thì quá khứ đơn -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 16 [597590]: The new software update promises to make the system more _______ and user-friendly.
A, complex
B, intuitive
C, tedious
D, obsolete
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. complex /ˈkɒm.pleks/ (a): phức tạp, bao gồm nhiều phần khó hiểu hoặc khó thực hiện
B. intuitive /ɪnˈtjuː.ɪ.tɪv/ (a): dễ hiểu, dễ sử dụng mà không cần hướng dẫn nhiều, trực quan
C. tedious /ˈtiː.di.əs/ (a): nhàm chán, buồn tẻ, mất nhiều thời gian
D. obsolete /ˈɒb.səl.iːt/ (a): lỗi thời, không còn được sử dụng nữa
Tạm dịch: Bản cập nhật phần mềm mới hứa hẹn sẽ làm cho hệ thống trở nên trực quan hơn và thân thiện với người dùng.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [597591]: I am made _________ housework alone, such as cleaning, cooking, and laundry, while my siblings enjoy their free time without any responsibilities.
A, do
B, to do
C, doing
D, done
Kiến thức về bị động
*Ta có:

- Cấu trúc chủ động với “make”: S + make + O + V (bare)
-> Bị động: S + be+ made + to V (bare)
Tạm dịch: Tôi phải làm việc nhà, như dọn dẹp, nấu ăn và giặt giũ một mình trong khi anh chị em tôi tận hưởng thời gian rảnh rỗi mà không có bất kỳ trách nhiệm nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 18 [597592]: It isn't easy to ______ between twins in the family.
A, make a difference
B, come to terms with
C, keep track of
D, make a distinction
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

A. make a difference: tạo ra sự khác biệt, làm thay đổi tình hình hoặc kết quả
B. come to terms with: chấp nhận một điều gì đó khó khăn hoặc đau buồn
C. keep track of: theo dõi, cập nhật tình hình hoặc thông tin về điều gì đó
D. make a distinction: phân biệt giữa hai hay nhiều thứ, nhận ra sự khác nhau
Tạm dịch: Không dễ để phân biệt sự khác nhau giữa cặp song sinh trong gia đình này.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 19 [597593]: The guests _______ to their seats by the time the ceremony started.
A, have all taken
B, were all taking
C, had all taken
D, had all been taking
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:

- Công thức phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong quá khứ: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Khi buổi lễ bắt đầu, tất cả khách mời đã ngồi vào chỗ của mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [597594]: Everybody will be at the concert at about 07:30 tonight as the show _______ at eight o'clock.
A, start
B, starts
C, have started
D, started
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Mọi người sẽ có mặt tại buổi hòa nhạc vào khoảng 07:30 tối nay vì chương trình bắt đầu lúc tám giờ.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả lịch trình, thời gian biểu
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [597595]: The team worked late to meet the deadline; __________, they were able to deliver the project ahead of schedule.
A, however
B, therefore
C, although
D, despite
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:

A. however + S + V: tuy nhiên
B. therefore + S + V: do đó
C. although + S + V, S + V: mặc dù
D. despite + N/V-ing = although/even though/though + clause: mặc dù…nhưng
Căn cứ vào phía sau chỗ trống là một mệnh đề ta loại C và D
Tạm dịch: Đội đã làm việc muộn để kịp hạn chót; do đó, họ đã có thể bàn giao dự án sớm hơn so với kế hoạch.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 22 [597596]: The teacher praised the students, on _______ she had high hopes for the upcoming competition, for their dedication and hard work throughout the semester.
A, that
B, whom
C, what
D, who
Kiến thức về MĐQH
*Xét các đáp án:

A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu “,”)
B. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH
C. what: dùng làm từ để hỏi hoặc đứng đầu mệnh đề danh từ
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
Tạm dịch: Cô giáo khen ngợi các học sinh, những người mà cô đặt nhiều kỳ vọng vào cuộc thi sắp tới, vì sự tận tâm và chăm chỉ của các em trong suốt học kỳ.
-> Theo sau giới từ chỉ có thể là đại từ quan hệ “which” (thay cho danh từ chỉ vật) và “whom” (thay cho danh từ chỉ người). Ở đây “students” là danh từ chỉ người
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 23 [597597]: I will always remember ___________ my first concert as a child.
A, to attend
B, attending
C, attend
D, attended
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Ta có:

- remember to + V (bare): nhớ phải làm gì (chưa làm)
- remember + V-ing: nhớ đã làm gì -> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Tôi sẽ luôn nhớ lần đầu tiên tham dự buổi hòa nhạc khi còn bé.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 24 [597598]: __________ than they received praise from their manager.
A, No sooner had the team completed the project
B, Only when had the team completed the project
C, Rarely did the team complete the project
D, Seldom had the team completed the project
Kiến thức về đảo ngữ

*Xét các đáp án:


A. Ngay khi nhóm hoàn thành dự án, họ đã nhận được lời khen ngợi từ người quản lý của mình.

=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa hợp lý, cấu trúc: No sooner + had + S + VpII + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì

B. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Only when + S + V + mệnh đề đảo ngữ: chỉ khi

C. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Rarely + mệnh đề đảo ngữ => hiếm khi ai đó làm gì, không đi với than + mệnh đề

D. => sai ngữ pháp, cấu trúc: Seldom + mệnh đề đảo ngữ => hiếm khi ai đó làm gì, không đi với than + mệnh đề

Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 25 [597599]: This year's model of the car is __________ than last year's version in terms of fuel efficiency.
A, more economical
B, the most economical
C, as economical
D, economical
Kiến thức về các cấp so sánh
*Ta có:

- Dựa vào từ “than” -> sử dụng cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + + adj-er/more adj + than + S2
- economical là tính từ dài nên phải thêm more vào trước tính từ
Tạm dịch: Mẫu xe năm nay tiết kiệm hơn so với phiên bản năm ngoái về mức tiêu thụ nhiên liệu.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [597600]: She has always had a passion for __________ music, often spending hours listening to various genres.
A, a
B, an
C, the
D, ∅ (no article)
Kiến thức về mạo từ
*Ta có:

- Quy tắc mạo từ: không sử dụng mạo từ trước danh từ không đếm được
Tạm dịch: Cô ấy luôn có niềm đam mê với âm nhạc, thường dành hàng giờ để nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 27 [597601]: If she ________ that job opportunity last year, she would be traveling the world right now.
A, takes
B, took
C, were taken
D, had taken
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu năm ngoái cô ấy nắm bắt cơ hội việc làm đó thì giờ này cô ấy đang đi du lịch vòng quanh thế giới rồi.
*Ta có:
- Dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả tình huống, hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 28 [597602]: The athlete displayed __________ determination during the competition, pushing through despite the challenges.
A, big
B, fierce
C, high
D, intense
Kiến thức về từ vựng- cụm từ
*Xét các đáp án:

A. big /bɪɡ/ (a): lớn, to, quan trọng (thường dùng để chỉ kích thước, mức độ hoặc tầm quan trọng)
B. fierce /fɪəs/ (a): mãnh liệt, quyết liệt, dữ dội (thường dùng để chỉ sự cường độ mạnh mẽ về cảm xúc, hành động) => fierce determination: quyết tâm mãnh liệt, ở mức độ cao
C. high /haɪ/ (a): cao, nhiều, ở mức cao (thường dùng để chỉ chiều cao hoặc mức độ của một cái gì đó)
D. intense /ɪnˈtɛns/ (a): mãnh liệt, cường độ cao (thường dùng để chỉ cảm xúc hoặc hoạt động với mức độ mạnh)
Tạm dịch: Vận động viên thể hiện quyết tâm mãnh liệt trong suốt cuộc thi, tiếp tục cố gắng bất chấp những thử thách.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 29 [597603]: The methods by which students have __________ their study habits to excel in online learning are still being researched.
A, adjusted
B, corrected
C, resisted
D, ignored
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh; thay đổi để phù hợp hơn với điều kiện hoặc hoàn cảnh mới
B. correct /kəˈrɛkt/ (v): sửa chữa; làm cho đúng hoặc cải thiện những sai sót
C. resist /rɪˈzɪst/ (v): kháng cự; không chấp nhận hoặc không đồng ý với điều gì đó
D. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): phớt lờ; không chú ý hoặc không quan tâm đến điều gì đó
Tạm dịch: Các phương pháp mà sinh viên điều chỉnh thói quen học tập của họ để xuất sắc trong việc học trực tuyến vẫn đang được nghiên cứu.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 30 [597604]: After months of hard work, the team was finally able to _____________ and celebrate their success together.
A, hit the nail on the head
B, break their legs
C, call it a day
D, let the chips fall where they may
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:

A. hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm
B. break their legs: chúc may mắn
C. call it a day: dừng làm việc, kết thúc công việc cho ngày hôm đó (dùng khi mọi người cảm thấy đã làm đủ và có thể nghỉ ngơi)
D. let the chips fall where they may: chấp nhận những gì xảy ra mà không lo lắng, thường khi không thể kiểm soát được tình hình
Tạm dịch: Sau nhiều tháng làm việc chăm chỉ, nhóm cuối cùng đã có thể kết thúc công việc và cùng nhau ăn mừng thành công của họ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 31 [597605]: Despite the potential risks involved, many investors believe that __________ can yield high returns in the long run.
A, stocks
B, savings accounts
C, insurance
D, currencies
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. stock /stɒk/ (n): cổ phiếu
B. savings account: tài khoản tiết kiệm
C. insurance /ɪnˈʃʊərəns/ (n): bảo hiểm
D. currency /ˈkʌrənsiː/ (n): đơn vị tiền tệ
Tạm dịch: Mặc dù có những rủi ro tiềm tàng, nhiều nhà đầu tư tin rằng cổ phiếu có thể mang lại lợi nhuận cao về lâu về dài.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 32 [597606]: The __________ performance by the orchestra received a standing ovation from the audience.
A, lackluster
B, mesmerizing
C, ordinary
D, amusing
Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:


A. lackluster /ˈlækˌlʌstər/ (a): thiếu sức sống, không thu hút; tầm thường, nhạt nhẽo

B. mesmerizing /ˈmɛz.mə.raɪ.zɪŋ/ (a): hấp dẫn, lôi cuốn; khiến người xem mê mẩn

C. ordinary /ˈɔːr.dɪ.ner.i/ (a): bình thường, không có gì đặc biệt; thông thường

D. amusing /əˈmjuː.zɪŋ/ (a): vui nhộn, thú vị

Tạm dịch:
Màn trình diễn lôi cuốn của dàn nhạc đã nhận được sự tán dương nồng nhiệt từ khán giả.

Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 33 [597607]: The novel's plot was filled with unexpected __________ that kept readers on the edge of their seats.
A, resolutions
B, twists
C, conclusions
D, turns
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. resolution /ˌrɛzəˈluːʃən/ (n): giải pháp, kết quả
B. twist /twɪst/ (n): tình tiết bất ngờ
C. conclusion /kənˈkluːʒən/ (n): phần kết luận
D. turn /tɜːrn/ (n): rẽ (sự đổi hướng di chuyển của xe cộ)
Tạm dịch: Cốt truyện của cuốn tiểu thuyết đầy những tình tiết bất ngờ khiến độc giả luôn cảm thấy hồi hộp.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 34 [597608]: Despite the obstacles, she managed to __________ the challenges and complete the marathon.
A, rise above
B, rise up
C, rise in
D, rise out
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. rise above: vượt qua, khắc phục những khó khăn hoặc trở ngại
B. rise up: nổi dậy, đứng lên, thường dùng để chỉ sự kháng cự hoặc phản kháng
C. rise in: tăng lên", "tăng cao". Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.)
D. rise out: nổi lên", "xuất hiện". Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.)
Tạm dịch: Bất chấp những trở ngại, cô ấy đã vượt qua được thử thách và hoàn thành cuộc thi chạy marathon.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 35 [597609]: Her extensive research on climate change has contributed greatly to the field of __________.
A, ecology
B, anthropology
C, sociology
D, philosophy
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. ecology /ɪˈkɒlədʒi/ (n): sinh thái học
B. anthropology /ˌænθrəˈpɒlədʒi/ (n): nhân chủng học
C. sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/ (n): xã hội học
D. philosophy /fɪˈlɒsəfi/ (n): triết học
Tạm dịch: Nghiên cứu sâu rộng của cô về biến đổi khí hậu đã đóng góp rất nhiều cho lĩnh vực sinh thái học.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 36 [597610]: The negotiations were tough, but they finally managed to __________ a deal that satisfied both parties.
A, hammer in
B, hammer out
C, hammer on
D, hammer through
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. hammer in: đưa cái gì đó vào một chỗ bằng cách dùng búa (như đóng đinh)
B. hammer out: đạt được một thỏa thuận sau khi thương lượng hoặc thảo luận căng thẳng
C. hammer on: tiếp tục làm việc hoặc nỗ lực một cách không ngừng về một vấn đề hoặc công việc
D. hammer through: đẩy một cái gì đó qua một quy trình hoặc giai đoạn, thường là một cách nhanh chóng hoặc quyết liệt
Tạm dịch: Cuộc đàm phán rất khó khăn, nhưng cuối cùng họ đã đạt được một thỏa thuận làm hài lòng cả đôi bên.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 37 [597611]: After years of research, the scientist was finally able to __________ a breakthrough in cancer treatment.
A, do
B, make
C, take
D, have
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:

- make/achieve a breakthrough: đạt được/tạo ra bước đột phá
Tạm dịch: Sau nhiều năm nghiên cứu, cuối cùng nhà khoa học đã có thể tạo ra bước đột phá trong điều trị ung thư.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 38 [597612]: After realizing the impact of her words, she felt compelled to apologize to her friend _______ her insensitive remarks during the discussion.
A, about
B, at
C, for
D, with
Kiến thức về giới từ
*Ta có:

- apologize to sb for sth: xin lỗi ai đó vì cái gì
Tạm dịch: Sau khi nhận ra tác động của lời nói của mình, cô ấy cảm thấy cần thiết phải xin lỗi bạn mình vì những nhận xét thiếu nhạy cảm trong cuộc thảo luận.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 39 [597613]: I found her words very ___________, especially during such a difficult time when I needed support the most.
A, uncomfortable
B, comforting
C, comfortable
D, convenient
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. uncomfortable /ˌʌn.kəmˈfɔːr.tə.bəl/ (a): không thoải mái, gây cảm giác khó chịu
B. comforting /ˈkʌm.fər.tɪŋ/ (a): mang lại sự an ủi, cảm giác dễ chịu, ấm áp
C. comfortable /ˈkʌm.fər.tə.bəl/ (a): thoải mái, dễ chịu, không gây khó khăn
D. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): tiện lợi, dễ dàng sử dụng, không tốn thời gian hay công sức
Tạm dịch: Tôi thấy những lời nói của cô ấy rất có tính an ủi, đặc biệt trong thời gian khó khăn như vậy khi tôi cần sự hỗ trợ nhất.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 40 [597614]: He had to __________ his feelings of doubt before he could move forward with the project.
A, work through
B, work out
C, work in
D, work up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. work through: xử lý hoặc giải quyết một vấn đề, cảm xúc hoặc tình huống khó khăn bằng cách đối mặt với nó
B. work out: tìm ra giải pháp cho một vấn đề; giải quyết hoặc thành công trong một hoạt động thể chất
C. work in: làm việc trong một lĩnh vực cụ thể
D. work up: tạo ra hoặc phát triển một điều gì đó; có thể liên quan đến việc làm tăng cường cảm xúc hoặc sự phấn khích
Tạm dịch: Anh ấy phải vượt qua những cảm xúc nghi ngờ của mình trước khi có thể tiến tới với dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 41 [597615]: She has __________ experience in project management, making her an excellent candidate for the position.
A, a large number of
B, much
C, many
D, few
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. a large number of + N số nhiều: nhiều
B. much + N không đếm được: nhiều -> phù hợp do “experience” với nét nghĩa “kinh nghiệm” là danh từ không đếm được
C. many + N số nhiều: nhiều
D. few + N số nhiều: rất ít, hầu như không có
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều kinh nghiệm trong quản lý dự án, khiến cô ấy trở thành ứng viên tuyệt vời cho vị trí này.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 42 [597616]: They __________ a new strategy to enhance their online presence, aiming to reach a broader audience.
A, are currently developing
B, were currently developing
C, currently developed
D, have currently developed
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Họ hiện đang phát triển một chiến lược mới để nâng cao sự hiện diện trực tuyến của mình, nhằm tiếp cận một đối tượng rộng hơn.
Căn cứ vào trạng từ “currently” ta chia động từ câu này ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + Ving
Đáp án A
Đáp án: A
Câu 43 [597617]: His __________ to improving his skills has impressed everyone at the company.
A, commit
B, committed
C, commitment
D, committing
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. commit /kəˈmɪt/ (v): cam kết, hứa hẹn; thể hiện sự quyết tâm làm một việc gì đó
B. committed /kəˈmɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tuỵ
C. commitment /kəˈmɪt.mənt/ (n): sự cam kết, sự tận tâm
D. committing /kəˈmɪtɪŋ/ (v-ing)
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: theo sau tính từ sở hữu là danh từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Sự dốc lòng của anh ấy đối với việc cải thiện kỹ năng của mình đã gây ấn tượng với mọi người trong công ty.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 44 [597618]: The new restaurant is __________ the one we visited last week, offering a wider variety of dishes and better service.
A, less appealing than
B, more popular as
C, equally as good as
D, better than
Kiến thức về các cấp so sánh
*Xét các đáp án:

A. Nhà hàng mới kém hấp dẫn hơn nhà hàng chúng tôi đã ghé thăm tuần trước, cung cấp nhiều món ăn đa dạng hơn và dịch vụ tốt hơn.
=> sai nghĩa
B. Nhà hàng mới này được ưa chuộng hơn nhà hàng chúng tôi đã ghé thăm tuần trước, cung cấp nhiều món ăn đa dạng hơn và dịch vụ tốt hơn.
=> sai ngữ pháp (as-> than mới đúng)
C. Nhà hàng mới cũng tốt như nhà hàng chúng tôi đã ghé thăm tuần trước, cung cấp nhiều món ăn đa dạng hơn và dịch vụ tốt hơn.
=> sai nghĩa
D. Nhà hàng mới tốt hơn nhà hàng chúng tôi đã ghé thăm tuần trước, cung cấp nhiều món ăn đa dạng hơn và dịch vụ tốt hơn.
=> đúng ngữ pháp, hợp lý về nghĩa
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 45 [597619]: Many _____ immigrants are hopefully waiting for their valid passports.
A, document
B, documentation
C, documenting
D, documented
Kiến thức về từ loại

*Xét các đáp án:


A. document /ˈdɒkjumənt/ (n): tài liệu cụ thể hoặc tập tin riêng lẻ

B. documentation /ˌdɒkjumenˈteɪʃn/ (n): bộ tài liệu hoặc tài liệu hướng dẫn liên quan đến một quy trình, sản phẩm, hoặc hệ thống

C. documenting /ˈdɒkjumentɪŋ/ (v-ing/n): hành động ghi chép lại hoặc thu thập thông tin

D. documented /ˈdɒk.jʊ.məntɪd/ (v-ed/a): đã được ghi chép hoặc được lưu lại dưới dạng tài liệu

=> documented immigrant: người nhập cư có giấy tờ hợp pháp (visa, thẻ cư trú, giấy phép lao động…)

Tạm dịch:
Nhiều người nhập cư có giấy tờ hợp pháp đang hy vọng chờ hộ chiếu hợp lệ của họ.

Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 46 [597620]: Tom can swim across the river, but not _____ his younger brother does.
A, as faster
B, as fast as
C, fast like
D, faster as
Kiến thức về các cấp so sánh

*Ta có:


A. sai do as nằm trong cấu trúc so sánh bằng, faster nằm trong cấu trúc so sánh hơn chứ không có as faster

B. Tom có thể bơi qua sông, nhưng không nhanh bằng em trai mình.

=> đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp, cấu trúc so sánh không bằng: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2 + (trợ từ)

C. sai do like không được dùng để so sánh mức độ trong câu so sánh tính chất

D. sai do faster nằm trong cấu trúc so sánh hơn, as nằm trong cấu trúc so sánh bằng chứ không có as faster

Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 47 [597621]: Most of Leo’s friends look friendly to him, but _____ of them come to him when he needs them.
A, lots
B, all
C, much
D, few
Kiến thức về lượng từ

*Xét các đáp án:


A. lots + of + N không đếm được/đếm được số nhiều: nhiều

B. all + of + the/tính từ sở hữu + N: toàn bộ, tất cả

C. much + of + the/tính từ sở hữu + N không đếm được: nhiều

D. few + of + N đếm được số nhiều/đại từ: rất ít/hầu như không

Tạm dịch:
Hầu hết bạn bè của Leo đều có vẻ thân thiện với anh ấy, nhưng ít người trong số họ đến với anh ấy khi anh ấy cần họ.

Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 48 [597622]: A coronavirus disease known as COVID-19 _____ in Wuhan city of China in early December 2019, causing enormous loss of human life and damage to global economies.
A, originated
B, was originating
C, has originated
D, is originating
Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ
Tạm dịch: Một căn bệnh do virus corona được gọi là COVID-19 bắt nguồn từ thành phố Vũ Hán của Trung Quốc vào đầu tháng 12 năm 2019, gây ra tổn thất to lớn về sinh mạng con người và thiệt hại cho nền kinh tế toàn cầu.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 49 [597623]: I happened to see Linda at the conference, so I _____ to talk to her.
A, came along
B, came by
C, came up
D, came into
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. come along: hộ tống, đi kèm
B. come by: thăm ai đó; đạt được
C. come up: xuất hiện; đi về phía ai đó
D. come into: thừa kế, thừa hưởng
Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp Linda tại hội nghị, vì vậy tôi đã đến nói chuyện với cô ấy.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 50 [597624]: Jack cannot get his feet___________such undersized shoes; he will change them.
A, within
B, on
C, into
D, inside

Kiến thức về giới từ

*Ta có:


- get one's feet into sth: cho chân vào đâu

Tạm dịch:
Jack không thể nhét chân mình vào đôi giày quá nhỏ như vậy; anh ấy sẽ đổi chúng. 

Do đó, C là đáp án phù hợp

Đáp án: C