Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590866]: The good weather…………………. the bad organization, so the picnic was still fine.
A, made out of
B, made up of
C, made from
D, made up for
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. make out of -> make something out of somebody/something: biến đổi một người hoặc vật thành cái gì khác
B. make up of-> be made up of: bao gồm, gồm có
C. be made from: được làm từ (một vật liệu cụ thể), nhấn mạnh vào quá trình biến đổi vật liệu gốc.
D. make up for: bồi thường, bù đắp
Tạm dịch: Thời tiết tốt đã bù cho sự tổ chức kém, vì vậy buổi dã ngoại vẫn diễn ra ổn.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. make out of -> make something out of somebody/something: biến đổi một người hoặc vật thành cái gì khác
B. make up of-> be made up of: bao gồm, gồm có
C. be made from: được làm từ (một vật liệu cụ thể), nhấn mạnh vào quá trình biến đổi vật liệu gốc.
D. make up for: bồi thường, bù đắp
Tạm dịch: Thời tiết tốt đã bù cho sự tổ chức kém, vì vậy buổi dã ngoại vẫn diễn ra ổn.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 2 [590867]: Jack has got ……………. subscribers on YouTube with his hit songs.
A, a great deal of
B, a great number of
C, many of
D, a large amount of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N đếm được số nhiều: nhiều
C. many of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều): nhiều
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
*Ta có:
- Đứng sau chỗ trống là danh từ số nhiều “subscribers” -> ta loại A và D
- Sau many of phải có the/tính từ sở hữu nên ta loại C
Tạm dịch: Jack có một số lượng lớn người đăng ký trên YouTube với các bài hát hit của anh ấy.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N đếm được số nhiều: nhiều
C. many of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều): nhiều
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
*Ta có:
- Đứng sau chỗ trống là danh từ số nhiều “subscribers” -> ta loại A và D
- Sau many of phải có the/tính từ sở hữu nên ta loại C
Tạm dịch: Jack có một số lượng lớn người đăng ký trên YouTube với các bài hát hit của anh ấy.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 3 [590868]: Violet flowers…………………. such a romantic girl like Susan a feeling of inspiration at any time seeing them.
A, brought
B, have brought
C, bring
D, are bringing
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những bông hoa violet mang lại cho một cô gái lãng mạn như Susan cảm giác được truyền cảm hứng bất cứ khi nào nhìn thấy chúng.
=> mỗi khi Susan nhìn thấy những bông hoa violet, cô ấy đều cảm thấy được truyền cảm hứng => diễn tả hành động thường xuyên xảy ra ta dùng thì hiện tại đơn.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Tạm dịch: Những bông hoa violet mang lại cho một cô gái lãng mạn như Susan cảm giác được truyền cảm hứng bất cứ khi nào nhìn thấy chúng.
=> mỗi khi Susan nhìn thấy những bông hoa violet, cô ấy đều cảm thấy được truyền cảm hứng => diễn tả hành động thường xuyên xảy ra ta dùng thì hiện tại đơn.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 4 [590869]: In my uncle's garden, there is a………………………… rocking chair where I love spending my free time reading.
A, comfortably
B, comfort
C, comfortable
D, comforter
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. comfortably /ˈkʌmfətəbli/ (adv): một cách thoải mái
B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái
C. comfortable /ˈkʌmfətəbl/ (a): thoải mái
D. comforter /ˈkʌmfərtər/ (n): người khiến bạn cảm thấy bớt lo lắng (an ủi, trấn tĩnh bạn)
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ (rocking chair) là tính từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Trong khu vườn của chú tôi, có một chiếc ghế bập bênh thoải mái, nơi tôi thích dành thời gian rảnh rỗi để đọc sách.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. comfortably /ˈkʌmfətəbli/ (adv): một cách thoải mái
B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thoải mái
C. comfortable /ˈkʌmfətəbl/ (a): thoải mái
D. comforter /ˈkʌmfərtər/ (n): người khiến bạn cảm thấy bớt lo lắng (an ủi, trấn tĩnh bạn)
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ (rocking chair) là tính từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Trong khu vườn của chú tôi, có một chiếc ghế bập bênh thoải mái, nơi tôi thích dành thời gian rảnh rỗi để đọc sách.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 5 [590870]: There are……………………. in the last two months of the year as in the earlier ten months.
A, more deadlines than
B, so many deadlines as
C, many more deadlines
D, as many deadlines
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Có nhiều deadline trong hai tháng cuối năm như trong mười tháng đầu năm.
- Căn cứ vào “as” và ngữ nghĩa ta suy ra câu này dùng cấu trúc so sánh bằng:
S1+ V + as + adj/adv + as + S2
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Tạm dịch: Có nhiều deadline trong hai tháng cuối năm như trong mười tháng đầu năm.
- Căn cứ vào “as” và ngữ nghĩa ta suy ra câu này dùng cấu trúc so sánh bằng:
S1+ V + as + adj/adv + as + S2
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590871]: The blades of that fan is so dirty; you should wash them carefully.
A, of.
B, is.
C, should wash.
D, carefully.
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự phù hợp S-V
*Ta có:
- “The blades” là chủ ngữ số nhiều -> sử dụng động từ đi kèm số ít “is” là sai
Tạm dịch: Các cánh quạt của chiếc quạt đó rất bẩn; bạn nên rửa chúng cẩn thận.
Do đó, B là đáp án phù hợp: is → are Đáp án: B
*Ta có:
- “The blades” là chủ ngữ số nhiều -> sử dụng động từ đi kèm số ít “is” là sai
Tạm dịch: Các cánh quạt của chiếc quạt đó rất bẩn; bạn nên rửa chúng cẩn thận.
Do đó, B là đáp án phù hợp: is → are Đáp án: B
Câu 7 [590872]: The smell of the oranges' is not so fresh, so you should not eat them.
A, The.
B, Oranges’.
C, so.
D, eat them.
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch: Mùi của quả cam không còn tươi nữa, nên bạn không nên ăn chúng.
Ta thấy:
The smell of the oranges đã mang nghĩa là “mùi của quả cam” rùi nên ta không cần dùng sở hữu cách oranges’
Do đó, B là đáp án phù hợp: oranges’ → oranges Đáp án: B
Tạm dịch: Mùi của quả cam không còn tươi nữa, nên bạn không nên ăn chúng.
Ta thấy:
The smell of the oranges đã mang nghĩa là “mùi của quả cam” rùi nên ta không cần dùng sở hữu cách oranges’
Do đó, B là đáp án phù hợp: oranges’ → oranges Đáp án: B
Câu 8 [590873]: My grandfather is a farmer. He raises a lot of sheep and he takes good care of it.
A, a.
B, raises.
C, takes.
D, it.
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng (tân ngữ)
*Ta có:
- tân ngữ ở đây thay thế cho danh từ “sheep” ở dạng số nhiều (biết đây là danh từ số nhiều do trước đó có lượng từ “a lot of” mang nghĩa “nhiều”) -> dùng “it” là sai
Tạm dịch: Ông nội tôi là một người nông dân. Ông nuôi rất nhiều cừu và chăm sóc chúng rất tốt.
Do đó, D là đáp án phù hợp: it → them Đáp án: D
*Ta có:
- tân ngữ ở đây thay thế cho danh từ “sheep” ở dạng số nhiều (biết đây là danh từ số nhiều do trước đó có lượng từ “a lot of” mang nghĩa “nhiều”) -> dùng “it” là sai
Tạm dịch: Ông nội tôi là một người nông dân. Ông nuôi rất nhiều cừu và chăm sóc chúng rất tốt.
Do đó, D là đáp án phù hợp: it → them Đáp án: D
Câu 9 [590874]: You should eat a lot of the vegetables because they are a good source of vitamins and fibers.
A, a lot of the.
B, they.
C, a.
D, source of.
Kiến thức về sửa lỗi sai – lượng từ
*Ta có:
- Lượng từ: a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Bạn nên ăn nhiều rau vì chúng là nguồn cung cấp vitamin và chất xơ tốt.
Do đó, A là đáp án phù hợp: a lot of the → a lot of Đáp án: A
*Ta có:
- Lượng từ: a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Bạn nên ăn nhiều rau vì chúng là nguồn cung cấp vitamin và chất xơ tốt.
Do đó, A là đáp án phù hợp: a lot of the → a lot of Đáp án: A
Câu 10 [590875]: Though living far from home, we should never forget the place when we were brought up.
A, living.
B, from home.
C, forget.
D, when
Kiến thức về sửa lỗi sai – trạng từ quan hệ
*Ta có:
- when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
- where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn -> phù hợp do trước đó là danh từ chỉ nơi chốn “place”
Tạm dịch: Mặc dù sống xa nhà, chúng ta không bao giờ được quên nơi mình đã lớn lên.
Do đó, D là đáp án phù hợp: when → where Đáp án: D
*Ta có:
- when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
- where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn -> phù hợp do trước đó là danh từ chỉ nơi chốn “place”
Tạm dịch: Mặc dù sống xa nhà, chúng ta không bao giờ được quên nơi mình đã lớn lên.
Do đó, D là đáp án phù hợp: when → where Đáp án: D
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?.
Câu 11 [590876]: Give people your helping hand; you'll get it back when you are in need.
A, You should help other people, in case you'll need to be helped back.
B, If you help other people, they will ask for your help when they need it again.
C, Unless you help other people, you won't be helped when you need it.
D, If I were you, I would help all people who ask for my help.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Hãy giúp đỡ mọi người; bạn sẽ nhận lại được sự giúp đỡ khi bạn cần.
*Xét các đáp án:
A. Bạn nên giúp đỡ người khác, vì có trường hợp bạn sẽ cần được giúp đỡ lại sau này.
=> sai ngữ pháp vì sau in case không chia thì tương lai
B. Nếu bạn giúp đỡ người khác, họ sẽ nhờ bạn giúp đỡ khi họ cần lần sau.
=> sai nghĩa
C. Nếu bạn không giúp đỡ người khác, bạn sẽ không được giúp đỡ khi bạn cần.
=> đúng nghĩa
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp tất cả mọi người khi họ nhờ tôi giúp đỡ.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Hãy giúp đỡ mọi người; bạn sẽ nhận lại được sự giúp đỡ khi bạn cần.
*Xét các đáp án:
A. Bạn nên giúp đỡ người khác, vì có trường hợp bạn sẽ cần được giúp đỡ lại sau này.
=> sai ngữ pháp vì sau in case không chia thì tương lai
B. Nếu bạn giúp đỡ người khác, họ sẽ nhờ bạn giúp đỡ khi họ cần lần sau.
=> sai nghĩa
C. Nếu bạn không giúp đỡ người khác, bạn sẽ không được giúp đỡ khi bạn cần.
=> đúng nghĩa
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp tất cả mọi người khi họ nhờ tôi giúp đỡ.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [590877]: Of all the students in the same age group, Susan is the tallest.
A, No other student in Susan's age group is the same height as or taller than she is.
B, Many other students in Susan's age group are very tall, but not as tall as she is.
C, All other students in Susan's age group are much taller than she looks.
D, Most tall-looking students in Susan's age group are less tall than she is.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả học sinh cùng nhóm tuổi, Susan là người cao nhất.
*Xét các đáp án:
A. Không có học sinh nào khác trong nhóm tuổi của Susan có chiều cao bằng hoặc cao hơn cô ấy.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Nhiều học sinh khác trong nhóm tuổi của Susan rất cao, nhưng không ai cao bằng cô ấy.
=> sai nghĩa
C. Tất cả học sinh khác trong nhóm tuổi của Susan đều cao hơn nhiều so với vẻ ngoài của cô ấy.
=> sai nghĩa
D. Hầu hết những học sinh trông cao trong nhóm tuổi của Susan đều thấp hơn cô ấy.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả học sinh cùng nhóm tuổi, Susan là người cao nhất.
*Xét các đáp án:
A. Không có học sinh nào khác trong nhóm tuổi của Susan có chiều cao bằng hoặc cao hơn cô ấy.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Nhiều học sinh khác trong nhóm tuổi của Susan rất cao, nhưng không ai cao bằng cô ấy.
=> sai nghĩa
C. Tất cả học sinh khác trong nhóm tuổi của Susan đều cao hơn nhiều so với vẻ ngoài của cô ấy.
=> sai nghĩa
D. Hầu hết những học sinh trông cao trong nhóm tuổi của Susan đều thấp hơn cô ấy.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [590878]: 'The pouring rain outside will put me off class today,' the little girl said.
A, The little girl stated that the pouring rain outside will put off her class until that day.
B, The little girl stated that the pouring rain outside would put her off class that day.
C, The little girl predicted that the pouring rain outside would make her class start late that day.
D, The little girl said that the pouring rain outside will keep her away from today's class.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: 'Trời mưa như trút nước bên ngoài sẽ khiến con phải nghỉ học hôm nay', cô bé nói.
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ (will -> would)
B. Cô bé nói rằng trời mưa như trút nước bên ngoài sẽ khiến cô bé phải nghỉ học ngày hôm đó.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Cô bé dự đoán rằng mưa như trút bên ngoài sẽ làm lớp học của cô bắt đầu muộn vào ngày hôm đó.
=> sai nghĩa
D. => sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ (will -> would)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: 'Trời mưa như trút nước bên ngoài sẽ khiến con phải nghỉ học hôm nay', cô bé nói.
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ (will -> would)
B. Cô bé nói rằng trời mưa như trút nước bên ngoài sẽ khiến cô bé phải nghỉ học ngày hôm đó.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Cô bé dự đoán rằng mưa như trút bên ngoài sẽ làm lớp học của cô bắt đầu muộn vào ngày hôm đó.
=> sai nghĩa
D. => sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ (will -> would)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [590879]: The card Jimmy sent me had not been penned a word.
A, Jimmy sent me a card in which he had not written a word.
B, The card that Jimmy sent to me did not include a pen.
C, Jimmy sent me a card, but he had not had a pen to write a word.
D, I was sent a card by Jimmy, but I did not pen a word back.
Kiến thức về câu mệnh đề quan hệ
Tạm dịch câu gốc: Tấm thiệp Jimmy gửi cho tôi không hề có chữ nào.
*Xét các đáp án:
A. Jimmy gửi cho tôi một tấm thiệp mà anh ấy không viết một chữ nào trên đó.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Tấm thiệp Jimmy gửi cho tôi không có kèm một chiếc bút.
=> sai nghĩa
C. Jimmy gửi cho tôi một tấm thiệp, nhưng anh ấy không có bút để viết một chữ nào.
=> sai nghĩa
D. Tôi được Jimmy gửi cho một tấm thiệp, nhưng tôi không viết lại một chữ nào.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Tấm thiệp Jimmy gửi cho tôi không hề có chữ nào.
*Xét các đáp án:
A. Jimmy gửi cho tôi một tấm thiệp mà anh ấy không viết một chữ nào trên đó.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Tấm thiệp Jimmy gửi cho tôi không có kèm một chiếc bút.
=> sai nghĩa
C. Jimmy gửi cho tôi một tấm thiệp, nhưng anh ấy không có bút để viết một chữ nào.
=> sai nghĩa
D. Tôi được Jimmy gửi cho một tấm thiệp, nhưng tôi không viết lại một chữ nào.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [590880]: My son must be home now because there is light in his room.
A, My son is unlikely to turn off the light so he is home now.
B, It is possible that my son is home now because there is light in his room.
C, Seeing the light in my son's room, I'm certain that he is home now.
D, I'm the least sure if my son is home now because there is light in his room.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc: Con trai tôi hẳn đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
*Xét các đáp án:
A. Con trai tôi khó có thể tắt đèn nên giờ nó đã về nhà rồi.
=> sai nghĩa
B. Có thể con trai tôi đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
=> không sát nghĩa do đề bài dùng “must be” mang tính chất khẳng định, còn câu viết lại dùng “possible” chỉ mang nghĩa dự đoán
C. Thấy phòng của con trai tôi có đèn, tôi chắc chắn là giờ nó đã về nhà rồi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Tôi không chắc lắm là giờ con trai tôi đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Con trai tôi hẳn đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
*Xét các đáp án:
A. Con trai tôi khó có thể tắt đèn nên giờ nó đã về nhà rồi.
=> sai nghĩa
B. Có thể con trai tôi đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
=> không sát nghĩa do đề bài dùng “must be” mang tính chất khẳng định, còn câu viết lại dùng “possible” chỉ mang nghĩa dự đoán
C. Thấy phòng của con trai tôi có đèn, tôi chắc chắn là giờ nó đã về nhà rồi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Tôi không chắc lắm là giờ con trai tôi đã về nhà rồi vì phòng của nó sáng đèn.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. It is estimated that about 40 per cent of the world's population uses social media, and many of these billions of social media users look up to influencers to help them decide what to buy and what trends to follow. An influencer is a person who can influence the decisions of his or her followers because of his or her knowledge or special knowledge in a particular area, e.g. fashion, travel, or technology. Influencers are now seen by many companies as a direct way to customers' hearts. Brands are now asking for powerful influencers to market their products. With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.
2. Choose your niche: What is the area that you know most about? What do you feel most excited about talking about? Find the specific area that you are most interested in and develop it.
3. Choose your medium and write an interesting bio: Most influencers these days are bloggers and micro-bloggers. Decide which medium – such as your own online blog, Instagram or Snapchat – is the best way to connect with your followers and chat about your niche area. When you have done that, write an attention-grabbing bio that describes you and your specialty area in an interesting and unique way. Make sure that people who read your bio will want to follow you.
4. Post regularly and consistently: Many influencers post daily on their social media accounts. The more you post, the more likely people will follow you. Also, make sure that your posts are consistent and possibly follow a theme.
5. Tell an interesting story: Whether it is a photo or a comment that you are posting, use it to tell a story that will catch the attention of your followers and help them connect with you.
6. Make sure people can easily find your content: Publicize your posts on a variety of social media with hashtags and catchy titles to make sure that they can be easily found. There is no point in writing the most exciting blog posts or posting the most attractive photographs if no one is going to see them.
7. Most importantly, if you want to become a social media influencer, you need to have patience. Keep posting and your following will gradually increase. Good luck!
2. Choose your niche: What is the area that you know most about? What do you feel most excited about talking about? Find the specific area that you are most interested in and develop it.
3. Choose your medium and write an interesting bio: Most influencers these days are bloggers and micro-bloggers. Decide which medium – such as your own online blog, Instagram or Snapchat – is the best way to connect with your followers and chat about your niche area. When you have done that, write an attention-grabbing bio that describes you and your specialty area in an interesting and unique way. Make sure that people who read your bio will want to follow you.
4. Post regularly and consistently: Many influencers post daily on their social media accounts. The more you post, the more likely people will follow you. Also, make sure that your posts are consistent and possibly follow a theme.
5. Tell an interesting story: Whether it is a photo or a comment that you are posting, use it to tell a story that will catch the attention of your followers and help them connect with you.
6. Make sure people can easily find your content: Publicize your posts on a variety of social media with hashtags and catchy titles to make sure that they can be easily found. There is no point in writing the most exciting blog posts or posting the most attractive photographs if no one is going to see them.
7. Most importantly, if you want to become a social media influencer, you need to have patience. Keep posting and your following will gradually increase. Good luck!
Câu 16 [590881]: What is the passage mainly about?
A, The importance of social media posts.
B, Ways of following social media trends.
C, The increase in the number of social media users in the world.
D, Ways of becoming a social media influencer.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của các bài đăng trên mạng xã hội.
B. Các cách theo dõi xu hướng mạng xã hội.
C. Sự gia tăng số lượng người dùng mạng xã hội trên thế giới.
D. Các cách trở thành người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội.
Căn cứ vào:
“With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.
- Choose your niche
- Choose your medium and write an interesting bio
- Post regularly and consistently
- Tell an interesting story
- Make sure people can easily find your content
- Most importantly, if you want to become a social media influencer, you need to have patience”
(Với một số người có sức ảnh hưởng tính phí lên tới 25.000 đô la cho một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội, không có gì ngạc nhiên khi ngày càng có nhiều người muốn trở thành người có sức ảnh hưởng. Nếu bạn là một trong số họ, thì đây là năm mẹo về cách thực hiện:
- Chọn lĩnh vực của bạn
- Chọn phương tiện truyền thông và viết tiểu sử thú vị
- Đăng bài thường xuyên và nhất quán
- Kể một câu chuyện thú vị
- Đảm bảo mọi người có thể dễ dàng tìm thấy nội dung của bạn
- Quan trọng nhất, nếu bạn muốn trở thành người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, bạn cần phải kiên nhẫn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Tầm quan trọng của các bài đăng trên mạng xã hội.
B. Các cách theo dõi xu hướng mạng xã hội.
C. Sự gia tăng số lượng người dùng mạng xã hội trên thế giới.
D. Các cách trở thành người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội.
Căn cứ vào:
“With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.
- Choose your niche
- Choose your medium and write an interesting bio
- Post regularly and consistently
- Tell an interesting story
- Make sure people can easily find your content
- Most importantly, if you want to become a social media influencer, you need to have patience”
(Với một số người có sức ảnh hưởng tính phí lên tới 25.000 đô la cho một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội, không có gì ngạc nhiên khi ngày càng có nhiều người muốn trở thành người có sức ảnh hưởng. Nếu bạn là một trong số họ, thì đây là năm mẹo về cách thực hiện:
- Chọn lĩnh vực của bạn
- Chọn phương tiện truyền thông và viết tiểu sử thú vị
- Đăng bài thường xuyên và nhất quán
- Kể một câu chuyện thú vị
- Đảm bảo mọi người có thể dễ dàng tìm thấy nội dung của bạn
- Quan trọng nhất, nếu bạn muốn trở thành người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, bạn cần phải kiên nhẫn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 17 [590882]: In paragraph 1, what does the word them refer to?
A, People.
B, Products.
C, Brands.
D, Influencers.
Trong đoạn văn 1, từ “them” ám chỉ điều gì?
A. People: Con người
B. Products: Sản phẩm
C. Brands: Thương hiệu
D. Influencers: Người có sức ảnh hưởng.
Căn cứ vào:
“With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.” (Với một số người có sức ảnh hưởng tính phí lên tới 25.000 đô la cho một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội, không có gì ngạc nhiên khi ngày càng có nhiều người muốn trở thành người có sức ảnh hưởng. Nếu bạn là một trong số họ, thì đây là năm mẹo về cách thực hiện.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. People: Con người
B. Products: Sản phẩm
C. Brands: Thương hiệu
D. Influencers: Người có sức ảnh hưởng.
Căn cứ vào:
“With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.” (Với một số người có sức ảnh hưởng tính phí lên tới 25.000 đô la cho một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội, không có gì ngạc nhiên khi ngày càng có nhiều người muốn trở thành người có sức ảnh hưởng. Nếu bạn là một trong số họ, thì đây là năm mẹo về cách thực hiện.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [590883]: In paragraph 2, what is the word niche closest in meaning to?
A, Ideal place.
B, Fake account.
C, Suitable field.
D, Physical area
Trong đoạn 2, từ “niche” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. Ideal place: địa điểm lý tưởng
B. Fake account: tài khoản giả
C. Suitable field: lĩnh vực phù hợp
D. Physical area: khu vực vật lý
Căn cứ vào:
“Choose your niche: What is the area that you know most about? What do you feel most excited talking about? Find the specific area that you are most interested in and develop it.” (Chọn lĩnh vực của bạn: Bạn biết nhiều nhất về lĩnh vực nào? Bạn cảm thấy hào hứng nhất khi nói về điều gì? Hãy tìm lĩnh vực cụ thể mà bạn quan tâm nhất và phát triển lĩnh vực đó.)
⟶ niche /nɪtʃ/ (n): thị trường ngách; cái bạn cảm thấy thoải mái, phù hợp ~ suitable field
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Ideal place: địa điểm lý tưởng
B. Fake account: tài khoản giả
C. Suitable field: lĩnh vực phù hợp
D. Physical area: khu vực vật lý
Căn cứ vào:
“Choose your niche: What is the area that you know most about? What do you feel most excited talking about? Find the specific area that you are most interested in and develop it.” (Chọn lĩnh vực của bạn: Bạn biết nhiều nhất về lĩnh vực nào? Bạn cảm thấy hào hứng nhất khi nói về điều gì? Hãy tìm lĩnh vực cụ thể mà bạn quan tâm nhất và phát triển lĩnh vực đó.)
⟶ niche /nɪtʃ/ (n): thị trường ngách; cái bạn cảm thấy thoải mái, phù hợp ~ suitable field
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [590884]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Instagram and Snapchat are the most popular platforms with bloggers.
B, Bloggers and micro-bloggers are the best influencers.
C, Influencers good at biology can gain the most attention.
D, Some influencers are not bloggers or micro-bloggers.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Instagram và Snapchat là những nền tảng phổ biến nhất với những người viết blog.
B. Những blogger và micro-blogger là những người có sức ảnh hưởng tốt nhất.
C. Những người có sức ảnh hưởng giỏi về sinh học có thể thu hút được nhiều sự chú ý nhất.
D. Một số người có sức ảnh hưởng không phải là là blogger hay micro-blogger.
Căn cứ vào:
“Most influencers these days are bloggers and micro-bloggers.” (Hầu hết những người có sức ảnh hưởng hiện nay đều là blogger và micro-blogger.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Instagram và Snapchat là những nền tảng phổ biến nhất với những người viết blog.
B. Những blogger và micro-blogger là những người có sức ảnh hưởng tốt nhất.
C. Những người có sức ảnh hưởng giỏi về sinh học có thể thu hút được nhiều sự chú ý nhất.
D. Một số người có sức ảnh hưởng không phải là là blogger hay micro-blogger.
Căn cứ vào:
“Most influencers these days are bloggers and micro-bloggers.” (Hầu hết những người có sức ảnh hưởng hiện nay đều là blogger và micro-blogger.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [590885]: In the passage, which activity is advised for connecting with followers?
A, Album posting.
B, Report writing.
C, Photo editing.
D, Storytelling
Trong đoạn văn, hoạt động nào được khuyên dùng để kết nối với người theo dõi?
A. Album posting: đăng album
B. Report writing: viết báo cáo
C. Photo editing: chỉnh sửa ảnh
D. Storytelling: kể chuyện
Căn cứ vào:
“Tell an interesting story: Whether it is a photo or a comment that you are posting, use it to tell a story that will catch the attention of your followers and help them connect with you.” (Kể một câu chuyện thú vị: Cho dù đó là ảnh hay bình luận mà bạn đăng, hãy sử dụng nó để kể một câu chuyện thu hút sự chú ý của những người theo dõi bạn và giúp họ kết nối với bạn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Album posting: đăng album
B. Report writing: viết báo cáo
C. Photo editing: chỉnh sửa ảnh
D. Storytelling: kể chuyện
Căn cứ vào:
“Tell an interesting story: Whether it is a photo or a comment that you are posting, use it to tell a story that will catch the attention of your followers and help them connect with you.” (Kể một câu chuyện thú vị: Cho dù đó là ảnh hay bình luận mà bạn đăng, hãy sử dụng nó để kể một câu chuyện thu hút sự chú ý của những người theo dõi bạn và giúp họ kết nối với bạn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D