Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590966]: Some ____________ qualities such as determination and self-discipline are essential for achieving long-term goals.
A, personal
B, personality
C, personalize
D, personally
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. personal /ˈpɜːsənl/ (a): thuộc về cá nhân
B. personality /ˌpɜːsəˈnæləti/ (n): nhân cách
C. personalize /ˈpɜːsənəlaɪz/ (v): cá nhân hoá
D. personally /ˈpɜːsənəli/ (adv): với tư cách cá nhân
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ (qualities) là tính từ -> chỉ có ý A thoả mãn
Tạm dịch: Một số phẩm chất cá nhân như sự quyết tâm và sự tự kỷ luật là cần thiết để đạt được mục tiêu dài hạn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 2 [590967]: She had ____________ time to prepare for the meeting, but she managed to give a well-organized presentation.
A, much
B, few
C, a lot of
D, little
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. much + N không đếm được: nhiều
B. few + N đếm được số nhiều: hầu như không
C. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
D. little + N không đếm được: hầu như không
*Ta có:
- Đứng sau chỗ trống là danh từ không đếm được “time” -> loại B
Tạm dịch: Cô ấy có rất ít thời gian để chuẩn bị cho cuộc họp, nhưng cô ấy đã cố gắng trình bày một cách hiệu quả.
- Dựa vào dịch nghĩa -> loại A, C
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 3 [590968]: She arrives at the meeting ____________ her colleagues, which helps her make a good impression on her boss.
A, as punctually than
B, more punctually than
C, more and more punctual
D, the most punctual
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Cô ấy đến cuộc họp đúng giờ hơn các đồng nghiệp của mình, điều này giúp cô ấy tạo được ấn tượng tốt với sếp của mình.
*Ta có:
A. as punctually than -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
B. more punctually than -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + V + cấp so sánh hơn của adj/adv + than + S2
C. more and more punctual -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh kép
D. the most punctual -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh nhất
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 4 [590969]: Children often ____________ their teachers as role models who shape their learning and personal growth.
A, look down on
B, look forward to
C, look up to
D, look out for
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. look down on: khinh thường
B. look forward to: mong đợi
C. look up to: tôn trọng
D. look out for: cảnh giác
Tạm dịch: Trẻ em thường tôn kính giáo viên của mình như thể là hình mẫu định hình việc học và sự phát triển cá nhân.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 5 [590970]: By the time I got to the meeting, they ____________ all of the main points.
A, had discussed
B, were discussing
C, discuss
D, have discussed
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:

- Công thức sự phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong quá khứ: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) -> động từ chỗ trống chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Khi tôi đến cuộc họp, họ đã thảo luận tất cả các điểm chính.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590971]: There was a time which people relied heavily on handwritten letters for communication.
A, was
B, which
C, on
D, communication
Kiến thức về sửa lỗi sai – mệnh đề quan hệ
*Ta có:

- which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
- when: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian -> phù hợp do trước đó là danh từ chỉ thời gian “time”
Tạm dịch: Đã có thời mọi người phụ thuộc rất nhiều vào thư viết tay để giao tiếp.
Do đó, B là đáp án phù hợp: which ⟶ when Đáp án: B
Câu 7 [590972]: In a world full of deception, finding a honest man is like trying to find a needle in a haystack.
A, of
B, a
C, to find
D, needle
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Từ “honest” có phiên âm là /ˈɒnɪst/ (âm h câm). Theo quy tắc mạo từ, những từ có phiên âm bắt đầu bằng 1 nguyên âm trong tiếng anh thì phải sử dụng “an”
Tạm dịch: Trong một thế giới đầy rẫy sự lừa dối, việc tìm một người đàn ông trung thực cũng giống như mò kim đáy bể.
Do đó, B là đáp án phù hợp: a ⟶ an Đáp án: B
Câu 8 [590973]: The number of cars on the road have increased dramatically over the past decade.
A, number
B, on
C, have
D, over
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp S-V

*Ta có:


- Công thức sự hoà hợp S-V:

The number of + N số nhiều + V số ít -> động từ chia số nhiều “have” là sai

Tạm dịch:
Số lượng ô tô trên đường đã tăng đáng kể trong thập kỷ qua.

Do đó, C là đáp án phù hợp: have ⟶ has
Đáp án: C
Câu 9 [590974]: The design of the room's is outdated, so we should consider redecorating for a modern look.
A, The
B, room's
C, redecorating
D, look
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch:
Thiết kế của căn phòng đã lỗi thời, vì vậy chúng ta nên cân nhắc trang trí lại để có diện mạo hiện đại.
Ta thấy: the design of the room đã mang nghĩa là thiết kế của căn phòng nên không cần sử dụng sở hữu cách ở đây
Do đó, B là đáp án phù hợp: room’s ⟶ room Đáp án: B
Câu 10 [590975]: In the summer, a lot of sheep were moved to higher pastures where its grazing would not harm the fields below.
A, the
B, sheep
C, higher
D, its
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
*Ta có:

- Tính từ sở hữu ở đây chỉ sự sở hữu của danh từ số nhiều “sheep” (biết đây là danh từ số nhiều do trước đó có lượng từ “a lot of” mang nghĩa “nhiều”) -> dùng “its” là sai
Tạm dịch: Vào mùa hè, rất nhiều cừu được chuyển đến những đồng cỏ cao hơn, nơi mà việc chúng gặm cỏ sẽ không gây hại cho những cánh đồng bên dưới.
Do đó, D là đáp án phù hợp: its ⟶ their Đáp án: D
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590976]: "Finish your homework before you go out," the teacher said to Sarah.
A, The teacher told Sarah to finish her homework before she went out.
B, The teacher warned Sarah not to finish her homework before she went out.
C, The teacher advised Sarah to finish her homework before she goes out.
D, The teacher encourages Sarah to finish her homework before she went out.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài", cô giáo nói với Sarah.
*Xét các đáp án:
A. Cô giáo bảo Sarah hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: tell sb to do sth: bảo ai đó làm gì
B. Cô giáo cảnh báo Sarah không được hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
=> sai nghĩa, cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo ai đó không được làm gì
C. Cô giáo khuyên Sarah hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
=> sai nghĩa, cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
D. Cô giáo khuyến khích Sarah hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
=> sai nghĩa, cấu trúc: encourage sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 12 [590977]: Offering more remote working opportunities reduces the number of people commuting daily.
A, More and more people are commuting daily although there are more remote working opportunities.
B, The more remote working opportunities are offered, the fewer people need to commute daily.
C, The fewer remote working opportunities are offered, the longer distance people need to commute daily.
D, More and more remote working opportunities are offered because people don't need to commute daily.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Việc cung cấp nhiều cơ hội làm việc từ xa hơn sẽ làm giảm số lượng người đi lại hàng ngày.
*Xét các đáp án:
A. Ngày càng có nhiều người đi lại hàng ngày mặc dù có nhiều cơ hội làm việc từ xa hơn.
=> sai nghĩa
B. Càng có nhiều cơ hội làm việc từ xa được cung cấp, thì càng ít người phải đi lại hàng ngày.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Càng ít cơ hội làm việc từ xa được cung cấp, thì mọi người càng phải đi lại xa hơn hàng ngày.
=> sai nghĩa
D. Ngày càng có nhiều cơ hội làm việc từ xa được cung cấp vì mọi người không cần phải đi lại hàng ngày.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [590978]: Her plants may have died because she hasn't watered the garden for a month.
A, As she hasn't watered the garden for a month, her plants must have died.
B, It is certain that her plants have died since she hasn't watered the garden for a month.
C, She hasn't watered the garden for a month, so it is likely that they have died.
D, It seems that she hasn't watered the garden for a month, so her plants may have died.
Kiến thức về câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Cây của cô ấy có thể đã chết vì cô ấy đã không tưới nước cho khu vườn trong một tháng.
*Xét các đáp án:
A. Vì cô ấy đã không tưới nước cho khu vườn trong một tháng, nên cây của cô ấy chắc hẳn đã chết.
=> không sát nghĩa do đề bài dùng “may” mang tính chất phỏng đoán, còn câu viết lại dùng “must” mang tính chất chắc chắn
B. Chắc chắn là cây của cô ấy đã chết vì cô ấy đã không tưới nước cho khu vườn trong một tháng.
=> không sát nghĩa do đề bài dùng “may” mang tính chất phỏng đoán, còn câu viết lại dùng “certain” mang tính chất chắc chắn
C. Cô ấy đã không tưới nước cho khu vườn trong một tháng, vì vậy có khả năng là chúng đã chết.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Dường như cô ấy đã không tưới nước cho khu vườn trong một tháng, vì vậy cây của cô ấy có thể đã chết.
=> sai nghĩa do đề bài khẳng định là “cô ấy đã không tưới nước”, còn câu viết lại chỉ là “Dường như cô ấy đã không tưới nước” mang tính phỏng đoán
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [590979]: Help your neighbors when they ask. You'll get it back when you are in need.
A, If you help your neighbors when they ask, you won't get it back when you are in need.
B, Unless you will help your neighbors when they ask, you won't get it back when you are in need.
C, You should help your neighbors when they ask in case you need to be helped back.
D, If I were you, I would help all of the neighbors who ask for my help.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Hãy giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu. Bạn sẽ nhận lại được sự giúp đỡ khi bạn cần.
*Xét các đáp án:
A. Nếu bạn giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu, bạn sẽ không nhận lại được sự giúp đỡ khi bạn cần.
=> sai nghĩa
B. Nếu bạn không giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu, bạn sẽ không nhận lại được sự giúp đỡ khi bạn cần.
=> sai ngữ pháp do sau Unless không chia thì tương lai
C. Bạn nên giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu trong trường hợp bạn cần thì sẽ được giúp đỡ lại.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp đỡ tất cả những người hàng xóm yêu cầu tôi giúp đỡ. => sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [590980]: She had a skilled technician come over to fix the persistent leak under her kitchen sink.
A, A skilled technician came over to teach her how to fix the persistent leak under her kitchen sink.
B, She asked a skilled technician for help though she knew how to fix the persistent leak under her kitchen sink.
C, She got the persistent leak under her kitchen sink fixed by a skilled technician.
D, She will have a skilled technician come over to fix the persistent leak under her kitchen sink.

Kiến thức về câu đồng nghĩa

Tạm dịch câu gốc
: Cô ấy đã nhờ một kỹ thuật viên lành nghề đến sửa chỗ rò rỉ dai dẳng dưới bồn rửa nhà bếp của cô ấy.

*Xét các đáp án:


A. Một kỹ thuật viên lành nghề đã đến dạy cô ấy cách sửa chỗ rò rỉ dai dẳng dưới bồn rửa nhà bếp của cô ấy.

=> sai nghĩa

B. Cô ấy đã nhờ một kỹ thuật viên lành nghề giúp đỡ mặc dù cô ấy biết cách sửa chỗ rò rỉ dai dẳng dưới bồn rửa nhà bếp của mình.

=> sai nghĩa

C. Cô ấy đã nhờ một kỹ thuật viên lành nghề sửa chỗ rò rỉ dai dẳng dưới bồn rửa nhà bếp của mình.

=> đúng nghĩa,

cấu trúc: have/get sb do sth: nhờ ai đó làm gì

               have/get sth + Vp2: có cái gì được làm

D. Cô ấy sẽ nhờ một kỹ thuật viên lành nghề đến sửa chỗ rò rỉ dai dẳng dưới bồn rửa nhà bếp của cô ấy.

=> sai ngữ pháp do câu gốc đang chia ở thì quá khứ đơn

Do đó, C là đáp án phù hợp

Đáp án: C
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. There is no clear evidence stating where and when football was actually invented, but most historians agree that some type of ball game had been played centuries before the modern game developed in England. Football has a long and interesting history and origins of the game are present in sports played thousands of years ago in China, Egypt, Japan and Greece. Aspects of the game can be traced as early as the second and third centuries BC in China. Their game, originally named 'Tsu Chu', involved kicking a leather ball into a small hole.
2. The first football games played in Britain were in the 700s and the English equivalent of a football was made using an animal bladder. Games were violent and injury and death were common. Despite the violence, however, they were still very popular. The game had become so popular that in the 1300s Edward II banned the sport because people were playing football rather than practising archery. This was especially important to this king, as he was preparing to go to war with Scotland. This was to be the first of many bans imposed by the kings and queens of England.
3. In 1605 football became legal and once again the sport grew in popularity. In the 1800s it became particularly common in private schools such as Eton, and it was only then that a set of rules was established. Until then, the game had continued to be violent, as it had had limited rules and no referees. Before the 1800s, for example, it was considered normal to hit players on the opposite team and to damage their possessions. In 1848, on Parker's Piece in Cambridge, these rules were developed further and a new version called the 'Cambridge Rules' was used by all schools, colleges and universities.
4. Though football could be considered a male sport, women also play it. An increase in women playing the sport began during the First World War, when women did jobs traditionally done by men. Those working in places like factories regularly met to play. Unfortunately, a ban was imposed when the war ended, but it was eventually lifted in the UK in 1971. In 1991 China hosted the first Women's World Cup and in 1996 the first ever women's football event was held at the Olympics.
(Adapted from MINDSET FOR IELTS, Cambridge University)
Câu 16 [590981]: What is the best title for the passage?
A, The Role Of Edward II In Football History
B, Football: A Sport For Men Only
C, A Brief History Of Football
D, How Football Led to World War I
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Vai trò của Edward II trong lịch sử bóng đá
B. Bóng đá: Môn thể thao dành riêng cho nam giới
C. Lịch sử vắn tắt về bóng đá
D. Bóng đá dẫn đến Thế chiến thứ nhất như thế nào
Căn cứ vào:
Bài viết đề cập đến lịch sử lâu đời và thú vị của bóng đá: nguồn gốc bắt đầu, thời gian luật bóng đá được ban hành, bóng đá nữ…
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [590982]: In paragraph 4, what does the word it refer to?
A, the war
B, the UK
C, a place
D, a ban
Trong đoạn văn 4, từ “it” ám chỉ điều gì?
A. the war: chiến tranh
B. the UK: vương quốc Anh
C. a place: 1 nơi
D. a ban: 1 lệnh cấm
Căn cứ vào:
“Unfortunately, a ban was imposed when the war ended, but it was eventually lifted in the UK in 1971.” (Thật không may, lệnh cấm đã được áp dụng khi chiến tranh kết thúc, nhưng cuối cùng nó đã được dỡ bỏ tại Anh vào năm 1971.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [590983]: Why did Edward II ban football in the 1300s?
A, Because it was too violent and death was common
B, Because people weren't practicing archery
C, Because he was preparing to go to war with China
D, Because it led to rebellions against the king
Tại sao Edward II cấm bóng đá vào những năm 1300?
A. Bởi vì nó quá bạo lực và tử vong là chuyện thường xảy ra
B. Bởi vì mọi người không luyện tập bắn cung
C. Bởi vì ông đang chuẩn bị chiến tranh với Trung Quốc
D. Bởi vì nó dẫn đến các cuộc nổi loạn chống lại nhà vua
Căn cứ vào:
“The game had become so popular that in the 1300s Edward II banned the sport because people were playing football rather than practising archery.” (Trò chơi đã trở nên phổ biến đến nỗi vào những năm 1300, Edward II đã cấm môn thể thao này vì mọi người chơi bóng đá thay vì luyện tập bắn cung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [590984]: In paragraph 1, what is the word originally closest in meaning to?
A, eventually
B, gradually
C, initially
D, immediately
Trong đoạn 1, từ originally gần nghĩa nhất với từ nào?
A. eventually /ɪˈventʃuəli/ (adv): sau cùng
B. gradually /ˈɡrædʒuəli/ (adv): dần dần
C. initially /ɪˈnɪʃəli/ (adv): ban đầu
D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
Căn cứ vào:
“Their game, originally named 'Tsu Chu', involved kicking a leather ball into a small hole.” (Trò chơi của họ, ban đầu có tên là 'Tsu Chu', bao gồm việc đá một quả bóng da vào một lỗ nhỏ.)
originally /əˈrɪdʒənəli/ (adv): ban đầu ~ initially
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [590985]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Private schools were the first to play football according to the rules.
B, Football was a highly organized sport before the 1800s.
C, Football continued to be violent at private schools even after 1848.
D, The development of the rules in 1848 made football a safer sport.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Các trường tư thục là những trường đầu tiên chơi bóng đá theo luật.
B. Bóng đá là môn thể thao được tổ chức chặt chẽ trước những năm 1800.
C. Bóng đá vẫn tiếp tục bạo lực ở các trường tư thục ngay cả sau năm 1848.
D. Việc xây dựng các luật vào năm 1848 đã khiến bóng đá trở thành môn thể thao an toàn hơn.
Căn cứ vào:
“Before the 1800s, for example, it was considered normal to hit players on the opposite team and to damage their possessions. In 1848, on Parker's Piece in Cambridge, these rules were developed further and a new version called the 'Cambridge Rules' was used by all schools, colleges and universities.” (Ví dụ, trước những năm 1800, việc đánh cầu thủ của đội đối phương và làm hỏng đồ đạc của họ được coi là bình thường. Vào năm 1848, tại Parker's Piece ở Cambridge, các luật này đã được phát triển thêm và một phiên bản mới có tên là 'Luật Cambridge' đã được tất cả các trường học, cao đẳng và đại học sử dụng..)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D