Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590426]: What first __________ me to him was his remarkable sense of humor. He could brighten any dull moment.
A, attraction
B, attractive
C, attracted
D, attractively
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút
B. attractive /əˈtræktɪv/ (a): hấp dẫn
C. attracted /əˈtræktɪd/ (v-ed): thu hút
D. attractively /əˈtræktɪvli/ (adv): một cách hấp dẫn
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “was” -> xác định được cụm “What…him” là mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu và mệnh đề danh từ này đang bị thiếu động từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Điều đầu tiên thu hút tôi ở anh ấy là khiếu hài hước đáng kinh ngạc của anh ấy. Anh ấy có thể làm bừng sáng bất kỳ khoảnh khắc buồn tẻ nào.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút
B. attractive /əˈtræktɪv/ (a): hấp dẫn
C. attracted /əˈtræktɪd/ (v-ed): thu hút
D. attractively /əˈtræktɪvli/ (adv): một cách hấp dẫn
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “was” -> xác định được cụm “What…him” là mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu và mệnh đề danh từ này đang bị thiếu động từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Điều đầu tiên thu hút tôi ở anh ấy là khiếu hài hước đáng kinh ngạc của anh ấy. Anh ấy có thể làm bừng sáng bất kỳ khoảnh khắc buồn tẻ nào.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 2 [590427]: My brother is keen __________ learning to play the piano, but I prefer spending my time reading books.
A, on
B, to
C, for
D, at
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
- keen on (doing) sth: rất quan tâm, háo hức, muốn (làm) điều gì đó rất là nhiều
Tạm dịch: Anh trai tôi thích học chơi piano, nhưng tôi thích dành thời gian đọc sách hơn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Ta có:
- keen on (doing) sth: rất quan tâm, háo hức, muốn (làm) điều gì đó rất là nhiều
Tạm dịch: Anh trai tôi thích học chơi piano, nhưng tôi thích dành thời gian đọc sách hơn.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 3 [590428]: There is __________ enthusiasm for the new campaign as there was for the last one.
A, more than
B, the more
C, as much
D, as many as
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Có rất nhiều sự nhiệt tình cho chiến dịch mới như chiến dịch trước.
- Căn cứ vào “as” và ngữ nghĩa ta suy ra câu này dùng cấu trúc so sánh bằng: S1+ V + as + adj/adv/Noun + as + S2
- Bên cạnh đó, do “enthusiasm” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”, không thể dùng “many”
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Tạm dịch: Có rất nhiều sự nhiệt tình cho chiến dịch mới như chiến dịch trước.
- Căn cứ vào “as” và ngữ nghĩa ta suy ra câu này dùng cấu trúc so sánh bằng: S1+ V + as + adj/adv/Noun + as + S2
- Bên cạnh đó, do “enthusiasm” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”, không thể dùng “many”
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 4 [590429]: She __________ interested in painting since she took her first art class.
A, was
B, has been
C, is
D, will be
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Quy tắc phối thì với “since” diễn tả nghĩa “từ khi”: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + V (quá khứ đơn) -> động từ chỗ trống cần chia thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Cô ấy đã quan tâm đến hội họa kể từ khi cô ấy học lớp nghệ thuật đầu tiên của mình.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- Quy tắc phối thì với “since” diễn tả nghĩa “từ khi”: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + V (quá khứ đơn) -> động từ chỗ trống cần chia thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Cô ấy đã quan tâm đến hội họa kể từ khi cô ấy học lớp nghệ thuật đầu tiên của mình.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [590430]: The course provides students with __________ information about global economic trends.
A, a number of
B, a few
C, a lot
D, a large amount of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a number of + N đếm được số nhiều: nhiều
B. a few + N đếm được số nhiều: 1 chút, 1 ít
C. a lot + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều (sai vì thiếu of)
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
*Ta có:
- Cần lượng từ đi được với danh từ không đếm được “information” -> chỉ có ý D thoả mãn
Tạm dịch: Khóa học cung cấp cho sinh viên một lượng lớn thông tin về xu hướng kinh tế toàn cầu.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. a number of + N đếm được số nhiều: nhiều
B. a few + N đếm được số nhiều: 1 chút, 1 ít
C. a lot + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều (sai vì thiếu of)
D. a large amount of + N không đếm được: nhiều
*Ta có:
- Cần lượng từ đi được với danh từ không đếm được “information” -> chỉ có ý D thoả mãn
Tạm dịch: Khóa học cung cấp cho sinh viên một lượng lớn thông tin về xu hướng kinh tế toàn cầu.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590431]: The butchers' shop down the street is renowned for its fresh cuts of beef and poultry.
A, butchers'
B, the
C, for
D, cuts
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch: Cửa hàng bán thịt ở cuối phố nổi tiếng với các loại thịt bò và thịt gia cầm tươi ngon.
*Ta có:
- Ta dùng 's là dạng sở hữu cách cho danh từ số ít (ví dụ Lan's brother: mẹ của Lan). Ngoài ra đối với danh từ số nhiều có tận cùng là s khi thành lập sở hữu cách ta chỉ cần thêm dấu ' (ví dụ students' bags: cặp của các học sinh)
- Bên cạnh đó ta có “butcher's shop” hoặc butcher's có nghĩa là cửa hàng bán thịt.
Do đó, A là đáp án phù hợp: butchers' → butcher Đáp án: A
Tạm dịch: Cửa hàng bán thịt ở cuối phố nổi tiếng với các loại thịt bò và thịt gia cầm tươi ngon.
*Ta có:
- Ta dùng 's là dạng sở hữu cách cho danh từ số ít (ví dụ Lan's brother: mẹ của Lan). Ngoài ra đối với danh từ số nhiều có tận cùng là s khi thành lập sở hữu cách ta chỉ cần thêm dấu ' (ví dụ students' bags: cặp của các học sinh)
- Bên cạnh đó ta có “butcher's shop” hoặc butcher's có nghĩa là cửa hàng bán thịt.
Do đó, A là đáp án phù hợp: butchers' → butcher Đáp án: A
Câu 7 [590432]: Jessica makes sure his projects are finished on time and has never missed a due date.
A, makes
B, his
C, are
D, missed
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
*Ta có:
- Tính từ sở hữu ở đây chỉ sự sở hữu của “Jessica” (là con gái) -> dùng “his” là sai
Tạm dịch: Jessica đảm bảo các dự án của cô ấy được hoàn thành đúng hạn và chưa bao giờ trễ hạn
Do đó, B là đáp án phù hợp: his → her Đáp án: B
*Ta có:
- Tính từ sở hữu ở đây chỉ sự sở hữu của “Jessica” (là con gái) -> dùng “his” là sai
Tạm dịch: Jessica đảm bảo các dự án của cô ấy được hoàn thành đúng hạn và chưa bao giờ trễ hạn
Do đó, B là đáp án phù hợp: his → her Đáp án: B
Câu 8 [590433]: She visited the library which she found all the books she needed for her research.
A, the
B, which
C, all
D, her
Kiến thức về sửa lỗi sai – mệnh đề quan hệ
*Ta có:
- which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
- where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn -> phù hợp do trước đó là danh từ chỉ nơi chốn “library”
Ta nhận thấy vế sau mệnh đề quan hệ đã có đầy đủ chủ ngữ (she) và tân ngữ (the books) nên ta không dùng đại từ quan hệ which để thay thế nữa mà dùng trạng từ quan hệ where để thế cho thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: Cô đã đến thư viện nơi cô tìm thấy tất cả những cuốn sách cần thiết cho việc nghiên cứu của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp: which → where Đáp án: B
*Ta có:
- which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
- where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn -> phù hợp do trước đó là danh từ chỉ nơi chốn “library”
Ta nhận thấy vế sau mệnh đề quan hệ đã có đầy đủ chủ ngữ (she) và tân ngữ (the books) nên ta không dùng đại từ quan hệ which để thay thế nữa mà dùng trạng từ quan hệ where để thế cho thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: Cô đã đến thư viện nơi cô tìm thấy tất cả những cuốn sách cần thiết cho việc nghiên cứu của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp: which → where Đáp án: B
Câu 9 [590434]: The results of the experiment was inconclusive. The team needed to conduct more tests.
A, of
B, was
C, needed
D, conduct
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp S-V
*Ta có:
- the N1 of N2: ta chia chủ ngữ chính là N1
- Trong câu này, "results" là danh từ số nhiều -> dùng “was” là sai
Tạm dịch: Kết quả của thí nghiệm không có kết luận. Nhóm nghiên cứu cần tiến hành thêm nhiều thử nghiệm.
Do đó, B là đáp án phù hợp: was → were Đáp án: B
*Ta có:
- the N1 of N2: ta chia chủ ngữ chính là N1
- Trong câu này, "results" là danh từ số nhiều -> dùng “was” là sai
Tạm dịch: Kết quả của thí nghiệm không có kết luận. Nhóm nghiên cứu cần tiến hành thêm nhiều thử nghiệm.
Do đó, B là đáp án phù hợp: was → were Đáp án: B
Câu 10 [590435]: The photographer set up his camera in middle of the road to capture the perfect sunset shot.
A, photographer
B, up
C, in middle of
D, to capture
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ và cụm từ cố định
*Ta có:
- in the middle of sth: ở giữa, trung tâm của cái gì -> câu gốc thiếu mạo từ nên sai
Tạm dịch: Nhiếp ảnh gia đặt máy ảnh của mình ở giữa đường để chụp được bức ảnh hoàng hôn hoàn hảo.
Do đó, C là đáp án phù hợp: in middle of → in the middle of Đáp án: C
*Ta có:
- in the middle of sth: ở giữa, trung tâm của cái gì -> câu gốc thiếu mạo từ nên sai
Tạm dịch: Nhiếp ảnh gia đặt máy ảnh của mình ở giữa đường để chụp được bức ảnh hoàng hôn hoàn hảo.
Do đó, C là đáp án phù hợp: in middle of → in the middle of Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590436]: "Let's check out the prices at this new store tomorrow." She said to us.
A, She advised us to check out the prices at that new store the next day.
B, She suggested checking out the prices at that new store the next day.
C, She asked us if we wanted to check out the prices at that new store the next day.
D, She suggested that we shouldn't check out the prices at that new store the next day.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: "Chúng ta hãy xem giá ở cửa hàng mới này vào ngày mai nhé." Cô ấy nói với chúng tôi.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy khuyên chúng tôi nên xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau. => sai nghĩa, cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
B. Cô ấy đề xuất xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: suggest doing sth: đề xuất ai đó làm gì cùng với mình
C. Cô ấy hỏi chúng tôi có muốn xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau không.
=> sai nghĩa
D. Cô ấy đề xuất rằng chúng tôi không nên xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: "Chúng ta hãy xem giá ở cửa hàng mới này vào ngày mai nhé." Cô ấy nói với chúng tôi.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy khuyên chúng tôi nên xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau. => sai nghĩa, cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
B. Cô ấy đề xuất xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: suggest doing sth: đề xuất ai đó làm gì cùng với mình
C. Cô ấy hỏi chúng tôi có muốn xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau không.
=> sai nghĩa
D. Cô ấy đề xuất rằng chúng tôi không nên xem giá ở cửa hàng mới đó vào ngày hôm sau.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [590437]: Due to the power outage, we cannot watch the movie now.
A, Without the power outage, we could watch the movie now.
B, If we had a power outage, we could not watch the movie now.
C, If the power outage had ended, we could have watched the movie now.
D, Unless there is a power outage, we will watch the movie now.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Do mất điện, chúng ta không thể xem phim ngay bây giờ.
Câu gốc đang đưa ra một thực tế/tình huống ở hiện tại. Nên khi viết lại dùng câu điều kiện ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2 (diễn tả một điều kiện trái ngược hoặc không đúng ở hiện tại)
*Xét các đáp án:
A. Nếu không mất điện, chúng ta có thể xem phim ngay bây giờ.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
B. Nếu mất điện, chúng ta không thể xem phim ngay bây giờ.
=> sai nghĩa do thực tế là đang mất điện rồi
C. Nếu mất điện đã kết thúc, chúng ta có thể xem phim ngay bây giờ.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Trừ khi mất điện, chúng ta sẽ xem phim ngay bây giờ.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Do mất điện, chúng ta không thể xem phim ngay bây giờ.
Câu gốc đang đưa ra một thực tế/tình huống ở hiện tại. Nên khi viết lại dùng câu điều kiện ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2 (diễn tả một điều kiện trái ngược hoặc không đúng ở hiện tại)
*Xét các đáp án:
A. Nếu không mất điện, chúng ta có thể xem phim ngay bây giờ.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
B. Nếu mất điện, chúng ta không thể xem phim ngay bây giờ.
=> sai nghĩa do thực tế là đang mất điện rồi
C. Nếu mất điện đã kết thúc, chúng ta có thể xem phim ngay bây giờ.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Trừ khi mất điện, chúng ta sẽ xem phim ngay bây giờ.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [590438]: Chocolate chip cookies are the best dessert for me so far.
A, For dessert lovers, nothing is better than chocolate chip cookies.
B, Chocolate chip cookies are one of my favorite desserts.
C, I would choose chocolate chip cookies for dessert.
D, Of all the desserts, I love chocolate chip cookies the most.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Bánh quy sô cô la là món tráng miệng ngon nhất đối với tôi cho đến nay.
*Xét các đáp án:
A. Đối với những người yêu thích món tráng miệng, không gì tuyệt hơn bánh quy sô cô la.
=> sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến những người yêu thích món tráng miệng mà chỉ đề cập đến tôi)
B. Bánh quy sô cô la là một trong những món tráng miệng yêu thích của tôi.
=> sai nghĩa (phải là yêu thích nhất chứ không phải một trong số)
C. Tôi sẽ chọn bánh quy sô cô la cho món tráng miệng.
=> sai nghĩa (chưa đủ nghĩa yêu thích nhất)
D. Trong tất cả các món tráng miệng, tôi thích bánh quy sô cô la nhất.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Bánh quy sô cô la là món tráng miệng ngon nhất đối với tôi cho đến nay.
*Xét các đáp án:
A. Đối với những người yêu thích món tráng miệng, không gì tuyệt hơn bánh quy sô cô la.
=> sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến những người yêu thích món tráng miệng mà chỉ đề cập đến tôi)
B. Bánh quy sô cô la là một trong những món tráng miệng yêu thích của tôi.
=> sai nghĩa (phải là yêu thích nhất chứ không phải một trong số)
C. Tôi sẽ chọn bánh quy sô cô la cho món tráng miệng.
=> sai nghĩa (chưa đủ nghĩa yêu thích nhất)
D. Trong tất cả các món tráng miệng, tôi thích bánh quy sô cô la nhất.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [590439]: It was wrong of you to share confidential information with others.
A, You must have shared confidential information with others.
B, You might share confidential information with others.
C, You shouldn't have shared confidential information with others.
D, You mustn't share confidential information with others.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Bạn đã sai khi chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
*Xét các đáp án:
A. Bạn hẳn đã chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: must have + VpII: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
B. Bạn có thể chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might + V (bare): có thể làm gì
C. Bạn không nên chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: shouldn’t have + VpII: chỉ 1 việc có lẽ đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại xảy ra rồi
D. Bạn không được chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: mustn’t + V (bare): không được phép làm gì (thường là do bị cấm)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Bạn đã sai khi chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
*Xét các đáp án:
A. Bạn hẳn đã chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: must have + VpII: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
B. Bạn có thể chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might + V (bare): có thể làm gì
C. Bạn không nên chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: shouldn’t have + VpII: chỉ 1 việc có lẽ đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại xảy ra rồi
D. Bạn không được chia sẻ thông tin bí mật với người khác.
=> sai nghĩa, cấu trúc: mustn’t + V (bare): không được phép làm gì (thường là do bị cấm)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [590440]: The letter Jane sent her crush had not been penned a word.
A, The letter that Jane sent her crush did not include a pen.
B, Jane's crush was sent a letter by her, but he did not pen a word back.
C, Jane sent her crush a letter, but she had not had a pen to write a word.
D, Jane sent her crush a letter in which she had not written a word.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ và chủ động-bị động
Tạm dịch câu gốc: Bức thư Jane gửi cho người cô ấy thích chưa được viết chữ nào cả.
*Xét các đáp án:
A. Bức thư Jane gửi cho người cô ấy thích không có kèm một chiếc bút.
=> sai nghĩa
B. Người cô ấy thích đã gửi cho cô ấy một lá thư, nhưng anh ấy không viết lại một chữ nào.
=> sai nghĩa
C. Jane đã gửi cho người cô ấy thích một lá thư, nhưng cô ấy không có bút để viết một chữ nào.
=> sai nghĩa
D. Jane đã gửi cho người cô ấy thích một lá thư mà trong đó cô ấy không viết một chữ nào.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Bức thư Jane gửi cho người cô ấy thích chưa được viết chữ nào cả.
*Xét các đáp án:
A. Bức thư Jane gửi cho người cô ấy thích không có kèm một chiếc bút.
=> sai nghĩa
B. Người cô ấy thích đã gửi cho cô ấy một lá thư, nhưng anh ấy không viết lại một chữ nào.
=> sai nghĩa
C. Jane đã gửi cho người cô ấy thích một lá thư, nhưng cô ấy không có bút để viết một chữ nào.
=> sai nghĩa
D. Jane đã gửi cho người cô ấy thích một lá thư mà trong đó cô ấy không viết một chữ nào.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. It is a desperate time for the world's tigers. There were once a lot of these majestic creatures throughout eastern and southern Asia. Now, wild tigers live only in small areas of India, China, eastern Russia, and a few other countries. Conservationists have been working for decades to save the big cats but the number of wild tigers continues to drop. There were an estimated 100,000 tigers living in the wild a century ago, compared with no more than 5,000 today.
2. As people change forests to cities and farms, tigers have lost their living areas. On top of that, poaching—the illegal hunting of wild animals—is a major threat to the cat's survival.
3. People sometimes hunt endangered species, like the tiger, to illegally sell the animal's body parts for souvenirs, medicines, and even food. Some people even pay high prices to buy tiger skins or other animal parts on the black market. By selling just one tiger, poachers can make enough money to live for a full year.
4. A lot of people think that the tiger can really heal people. For more than 3,000 years, Chinese medicine has used tiger parts to treat sickness and injury. Followers of this type of medicine believe that eating the animal's body parts will help cure diseases. For instance, a tonic made of tiger-bone powder and herbs is used to treat bone injuries and diseases, like arthritis, a painful inflammation of the body's joints.
5. Conservationists believe that a key to saving the world's wild tigers from extinction is to put an end to poaching of tigers. To achieve that more police need to be trained to catch the hunters and take them to court. In addition the selling and trading of products made from endangered species on the black market should be better controlled.
2. As people change forests to cities and farms, tigers have lost their living areas. On top of that, poaching—the illegal hunting of wild animals—is a major threat to the cat's survival.
3. People sometimes hunt endangered species, like the tiger, to illegally sell the animal's body parts for souvenirs, medicines, and even food. Some people even pay high prices to buy tiger skins or other animal parts on the black market. By selling just one tiger, poachers can make enough money to live for a full year.
4. A lot of people think that the tiger can really heal people. For more than 3,000 years, Chinese medicine has used tiger parts to treat sickness and injury. Followers of this type of medicine believe that eating the animal's body parts will help cure diseases. For instance, a tonic made of tiger-bone powder and herbs is used to treat bone injuries and diseases, like arthritis, a painful inflammation of the body's joints.
5. Conservationists believe that a key to saving the world's wild tigers from extinction is to put an end to poaching of tigers. To achieve that more police need to be trained to catch the hunters and take them to court. In addition the selling and trading of products made from endangered species on the black market should be better controlled.
(Adapted from https://www.english-online.at/environment/endangered-tigers)
Câu 16 [590441]: What is the passage mainly about?
A, The use of tigers in traditional Chinese medicine
B, The impact of tiger conservation efforts on local communities
C, The decline of tigers and possible solutions to save them
D, The growth of tiger populations due to conservation efforts
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Việc sử dụng hổ trong y học cổ truyền Trung Quốc
B. Tác động của các nỗ lực bảo tồn hổ đối với cộng đồng địa phương
C. Sự suy giảm của hổ và các giải pháp khả thi để cứu chúng
D. Sự gia tăng của quần thể hổ do các nỗ lực bảo tồn
Căn cứ vào:
Đoạn văn đầu tiên nói về thực trạng giảm sút số lượng hổ hiện nay. Các đoạn văn tiếp theo lý giải cho vấn đề được đặt ra bên trên. Đoạn văn cuối nói tới giải pháp để cứu loài hổ khỏi tuyệt chủng.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Việc sử dụng hổ trong y học cổ truyền Trung Quốc
B. Tác động của các nỗ lực bảo tồn hổ đối với cộng đồng địa phương
C. Sự suy giảm của hổ và các giải pháp khả thi để cứu chúng
D. Sự gia tăng của quần thể hổ do các nỗ lực bảo tồn
Căn cứ vào:
Đoạn văn đầu tiên nói về thực trạng giảm sút số lượng hổ hiện nay. Các đoạn văn tiếp theo lý giải cho vấn đề được đặt ra bên trên. Đoạn văn cuối nói tới giải pháp để cứu loài hổ khỏi tuyệt chủng.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [590442]: In paragraph 1 what is the word majestic closest meaning?
A, ordinary
B, dangerous
C, impressive
D, aggressive
Trong đoạn 1, từ “majestic” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ordinary /ˈɔːdnri/ (a): bình thường
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
C. impressive /ɪmˈpresɪv/ (a): ấn tượng
D. aggressive /əˈɡresɪv/ (a): hung dữ
Căn cứ vào:
“There were once a lot of these majestic creatures throughout eastern and southern Asia.” (Trước đây, có rất nhiều loài sinh vật hùng vĩ này ở khắp Đông và Nam Á.)
→ majestic /məˈdʒestɪk/ (a): hùng vĩ, đáng kinh ngạc, tuyệt vời ~ impressive
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. ordinary /ˈɔːdnri/ (a): bình thường
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
C. impressive /ɪmˈpresɪv/ (a): ấn tượng
D. aggressive /əˈɡresɪv/ (a): hung dữ
Căn cứ vào:
“There were once a lot of these majestic creatures throughout eastern and southern Asia.” (Trước đây, có rất nhiều loài sinh vật hùng vĩ này ở khắp Đông và Nam Á.)
→ majestic /məˈdʒestɪk/ (a): hùng vĩ, đáng kinh ngạc, tuyệt vời ~ impressive
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [590443]: In paragraph 2, what does the word their refer to?
A, people
B, forests
C, farms
D, tigers
Trong đoạn văn 2, từ “their” ám chỉ điều gì?
A. people: con người
B. forests: rừng
C. farms: nông trại
D. tigers: loài hổ
Căn cứ vào:
“As people change forests to cities and farms, tigers have lost their living areas.” (Khi con người chuyển đổi rừng thành thành phố và trang trại, hổ đã mất đi nơi sinh sống.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. people: con người
B. forests: rừng
C. farms: nông trại
D. tigers: loài hổ
Căn cứ vào:
“As people change forests to cities and farms, tigers have lost their living areas.” (Khi con người chuyển đổi rừng thành thành phố và trang trại, hổ đã mất đi nơi sinh sống.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 19 [590444]: What can be inferred from paragraph 3?
A, People use tiger parts for decorative purposes rather than medicinal ones.
B, The demand for tiger parts has decreased due to increased awareness.
C, The black market prices for tiger parts are quite low compared to other illegal goods.
D, Selling tiger parts can provide a substantial financial reward for poachers.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Mọi người sử dụng các bộ phận của hổ cho mục đích trang trí thay vì mục đích y tế.
B. Nhu cầu về các bộ phận của hổ đã giảm do nhận thức được nâng cao.
C. Giá chợ đen của các bộ phận của hổ khá thấp so với các hàng hóa bất hợp pháp khác
D. Việc bán các bộ phận của hổ có thể mang lại phần thưởng tài chính đáng kể cho những kẻ săn trộm.
Căn cứ vào:
“Some people even pay high prices to buy tiger skins or other animal parts on the black market. By selling just one tiger, poachers can make enough money to live for a full year.” (Một số người thậm chí còn trả giá cao để mua da hổ hoặc các bộ phận động vật khác trên thị trường chợ đen. Chỉ cần bán một con hổ, những kẻ săn trộm có thể kiếm đủ tiền để sống trong cả một năm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Mọi người sử dụng các bộ phận của hổ cho mục đích trang trí thay vì mục đích y tế.
B. Nhu cầu về các bộ phận của hổ đã giảm do nhận thức được nâng cao.
C. Giá chợ đen của các bộ phận của hổ khá thấp so với các hàng hóa bất hợp pháp khác
D. Việc bán các bộ phận của hổ có thể mang lại phần thưởng tài chính đáng kể cho những kẻ săn trộm.
Căn cứ vào:
“Some people even pay high prices to buy tiger skins or other animal parts on the black market. By selling just one tiger, poachers can make enough money to live for a full year.” (Một số người thậm chí còn trả giá cao để mua da hổ hoặc các bộ phận động vật khác trên thị trường chợ đen. Chỉ cần bán một con hổ, những kẻ săn trộm có thể kiếm đủ tiền để sống trong cả một năm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [590445]: In paragraph 4, why do some people believe in using tiger parts in medicine?
A, Because they think tiger parts have healing properties.
B, Because tiger parts are easily available on the market.
C, Because tiger bones are scientifically proven to cure diseases.
D, Because it is a traditional practice passed down through generations.
Trong đoạn 4, tại sao một số người tin vào việc sử dụng các bộ phận của hổ trong y học?
A. Bởi vì họ nghĩ rằng các bộ phận của hổ có đặc tính chữa bệnh.
B. Bởi vì các bộ phận của hổ dễ dàng có sẵn trên thị trường.
C. Bởi vì xương hổ đã được khoa học chứng minh là có thể chữa bệnh.
D. Bởi vì đây là một phương pháp truyền thống được truyền qua nhiều thế hệ.
Căn cứ vào:
“A lot of people think that the tiger can really heal people. For more than 3,000 years, Chinese medicine has used tiger parts to treat sickness and injury. Followers of this type of medicine believe that eating the animal's body parts will help cure diseases.” (Nhiều người nghĩ rằng hổ thực sự có thể chữa bệnh cho con người. Trong hơn 3.000 năm, y học Trung Quốc đã sử dụng các bộ phận của hổ để chữa bệnh và chấn thương. Những người theo loại thuốc này tin rằng ăn các bộ phận cơ thể của động vật sẽ giúp chữa bệnh.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Bởi vì họ nghĩ rằng các bộ phận của hổ có đặc tính chữa bệnh.
B. Bởi vì các bộ phận của hổ dễ dàng có sẵn trên thị trường.
C. Bởi vì xương hổ đã được khoa học chứng minh là có thể chữa bệnh.
D. Bởi vì đây là một phương pháp truyền thống được truyền qua nhiều thế hệ.
Căn cứ vào:
“A lot of people think that the tiger can really heal people. For more than 3,000 years, Chinese medicine has used tiger parts to treat sickness and injury. Followers of this type of medicine believe that eating the animal's body parts will help cure diseases.” (Nhiều người nghĩ rằng hổ thực sự có thể chữa bệnh cho con người. Trong hơn 3.000 năm, y học Trung Quốc đã sử dụng các bộ phận của hổ để chữa bệnh và chấn thương. Những người theo loại thuốc này tin rằng ăn các bộ phận cơ thể của động vật sẽ giúp chữa bệnh.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A