Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590406]: The house was ____________ decorated because they were preparing for a special event.
A, beauty
B, beautify
C, beautiful
D, beautifully
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:
A. beauty /ˈbjuːti/ (n): sắc đẹp, vẻ đẹp
B. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp; tô điểm
C. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp, xinh đẹp; tốt bụng
D. beautifully /ˈbjuːtɪfli/ (adv): một cách đẹp đẽ, cuốn hút
* Ta có:
- Quy tắc từ loại: Trạng từ đứng trước động từ, bổ sung nghĩa cho động từ đó => đáp án D thỏa mãn.
Tạm dịch: Ngôi nhà được trang trí một cách đẹp đẽ vì họ đang chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Note:
- decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang hoàng, trang trí Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. beauty /ˈbjuːti/ (n): sắc đẹp, vẻ đẹp
B. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp; tô điểm
C. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp, xinh đẹp; tốt bụng
D. beautifully /ˈbjuːtɪfli/ (adv): một cách đẹp đẽ, cuốn hút
* Ta có:
- Quy tắc từ loại: Trạng từ đứng trước động từ, bổ sung nghĩa cho động từ đó => đáp án D thỏa mãn.
Tạm dịch: Ngôi nhà được trang trí một cách đẹp đẽ vì họ đang chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Note:
- decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang hoàng, trang trí Đáp án: D
Câu 2 [590407]: He ____________ an important email to a client when his computer suddenly crashed and lost everything.
A, has written
B, was writing
C, will write
D, is writing
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có:
- Sự phối thì với “WHEN” diễn tả một động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: S + V (quá khứ tiếp diễn) + when + S + V (quá khứ đơn)
-> Chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Anh ấy đang viết một email quan trọng cho khách hàng thì máy tính của anh ấy đột nhiên bị treo và mất hết dữ liệu.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
Notes:
- crash /kræʃ/ (v): (máy tính; hệ thống) ngừng hoạt động, treo Đáp án: B
* Ta có:
- Sự phối thì với “WHEN” diễn tả một động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: S + V (quá khứ tiếp diễn) + when + S + V (quá khứ đơn)
-> Chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Anh ấy đang viết một email quan trọng cho khách hàng thì máy tính của anh ấy đột nhiên bị treo và mất hết dữ liệu.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
Notes:
- crash /kræʃ/ (v): (máy tính; hệ thống) ngừng hoạt động, treo Đáp án: B
Câu 3 [590408]: She had ____________ hope of winning the competition after seeing the impressive performances of the other contestants
A, few
B, a few
C, little
D, a little
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không (mang tính phủ định)
B. a few + N(đếm được số nhiều): một vài, một ít
C. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không (mang tính phủ định)
D. a little + N(không đếm được): một vài, một ít
- Ta thấy, “hope” là danh từ không đếm được => loại đáp án A và B.
Tạm dịch: Cô ấy hầu như không còn chút hy vọng giành chiến thắng trong cuộc thi sau khi chứng kiến màn trình diễn ấn tượng của các thí sinh khác.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- hope (n) of sth/doing sth: hy vọng về điều gì đó/làm điều gì đó
- impressive /ɪmˈpresɪv/ (adj): đầy ấn tượng, gây ấn tượng sâu sắc
- contestant /kənˈtestənt/ (n): người tranh tài, thí sinh Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. few + N(đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không (mang tính phủ định)
B. a few + N(đếm được số nhiều): một vài, một ít
C. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không (mang tính phủ định)
D. a little + N(không đếm được): một vài, một ít
- Ta thấy, “hope” là danh từ không đếm được => loại đáp án A và B.
Tạm dịch: Cô ấy hầu như không còn chút hy vọng giành chiến thắng trong cuộc thi sau khi chứng kiến màn trình diễn ấn tượng của các thí sinh khác.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- hope (n) of sth/doing sth: hy vọng về điều gì đó/làm điều gì đó
- impressive /ɪmˈpresɪv/ (adj): đầy ấn tượng, gây ấn tượng sâu sắc
- contestant /kənˈtestənt/ (n): người tranh tài, thí sinh Đáp án: C
Câu 4 [590409]: She was awarded the title of ____________ leader in the organization for her exceptional vision.
A, the most influential
B, more influential than
C, as influential as
D, more and more influential
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Cô ấy được trao danh hiệu lãnh đạo có ảnh hưởng nhất trong tổ chức vì tầm nhìn kiệt xuất của mình.
* Xét các đáp án:
A. the most influential (so sánh nhất) => đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa (so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác)
B. more influential than (so sánh hơn) => không phù hợp (do so sánh hơn dùng để so sánh 2 đối tượng)
C. as influential as (so sánh ngang bằng) => không phù hợp (do so sánh ngang bằng dùng để so sánh 2 đối tượng)
D. more and more influential (so sánh lũy tiến) => không phù hợp
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
Notes:
- exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): khác thường, kiệt xuất
- vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn; sức nhìn, thị lực; viễn cảnh; ảo ảnh, ảo mộng Đáp án: A
Tạm dịch: Cô ấy được trao danh hiệu lãnh đạo có ảnh hưởng nhất trong tổ chức vì tầm nhìn kiệt xuất của mình.
* Xét các đáp án:
A. the most influential (so sánh nhất) => đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa (so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác)
B. more influential than (so sánh hơn) => không phù hợp (do so sánh hơn dùng để so sánh 2 đối tượng)
C. as influential as (so sánh ngang bằng) => không phù hợp (do so sánh ngang bằng dùng để so sánh 2 đối tượng)
D. more and more influential (so sánh lũy tiến) => không phù hợp
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
Notes:
- exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): khác thường, kiệt xuất
- vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn; sức nhìn, thị lực; viễn cảnh; ảo ảnh, ảo mộng Đáp án: A
Câu 5 [590410]: We ____________ of milk while baking the cake, so I had to go to the store to get more.
A, called for
B, dropped out
C, got off
D, ran out
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. call for (ph.v): đến đón ai đó; yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi, yêu cầu cái gì diễn ra
B. drop out (ph.v): bỏ học, bỏ cuộc, rút lui (khỏi một khóa học, cuộc thi…)
C. get off (ph.v): xuống (tàu, xe...); khởi hành, rời khỏi; tan làm
D. run out (ph.v): dùng hết, cạnh kiệt; hết hạn
Tạm dịch: Chúng tôi đã hết sữa khi làm bánh, nên tôi phải đi ra cửa hàng để mua thêm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. call for (ph.v): đến đón ai đó; yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi, yêu cầu cái gì diễn ra
B. drop out (ph.v): bỏ học, bỏ cuộc, rút lui (khỏi một khóa học, cuộc thi…)
C. get off (ph.v): xuống (tàu, xe...); khởi hành, rời khỏi; tan làm
D. run out (ph.v): dùng hết, cạnh kiệt; hết hạn
Tạm dịch: Chúng tôi đã hết sữa khi làm bánh, nên tôi phải đi ra cửa hàng để mua thêm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590411]: The children parents decided which university they would go to because they wanted to ensure their children received the best possible education.
A, children
B, which
C, their
D, the
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Ta thấy, dùng “children parents” không đúng ngữ pháp. Cần có dấu sở hữu cách“ ’s ” để chỉ sự sở hữu của “children”.
Tạm dịch: Cha mẹ của những đứa trẻ quyết định trường đại học mà chúng sẽ theo học vì họ muốn đảm bảo rằng con cái của họ nhận được sự giáo dục tốt nhất có thể.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: children → children’s
Notes:
- ensure /ɪnˈʃʊə(r)/ (v): bảo đảm
Ta thấy, dùng “children parents” không đúng ngữ pháp. Cần có dấu sở hữu cách“ ’s ” để chỉ sự sở hữu của “children”.
Tạm dịch: Cha mẹ của những đứa trẻ quyết định trường đại học mà chúng sẽ theo học vì họ muốn đảm bảo rằng con cái của họ nhận được sự giáo dục tốt nhất có thể.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: children → children’s
Notes:
- ensure /ɪnˈʃʊə(r)/ (v): bảo đảm
Câu 7 [590412]: He prefers to have scrambled eggs with toast and a side of avocado for the breakfast.
A, to have
B, with
C, a
D, the
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
* Ta có:
- Quy tắc mạo từ: Không dùng mạo từ trước tên của các bữa ăn.
Ta thấy, “breakfast” là bữa sáng => không dùng mạo từ trước nó → dùng “the” là sai.
Tạm dịch: Anh ấy thích ăn trứng bác với bánh mì nướng và một phần bơ cho bữa sáng.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D: the → Ø
Notes:
- scramble /ˈskræmbl/ (v): xáo trộn; tranh cướp, tranh giành Đáp án: D
* Ta có:
- Quy tắc mạo từ: Không dùng mạo từ trước tên của các bữa ăn.
Ta thấy, “breakfast” là bữa sáng => không dùng mạo từ trước nó → dùng “the” là sai.
Tạm dịch: Anh ấy thích ăn trứng bác với bánh mì nướng và một phần bơ cho bữa sáng.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D: the → Ø
Notes:
- scramble /ˈskræmbl/ (v): xáo trộn; tranh cướp, tranh giành Đáp án: D
Câu 8 [590413]: The boy and his dog which live next door are always playing in the yard.
A, his
B, which
C, are
D, the
Kiến thức về sửa lỗi sai - đại từ quan hệ
* Ta có:
- which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó
- that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật; dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
Ta thấy, câu trên cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả người lẫn vật “The boy and his dog” → dùng “which” là sai.
Tạm dịch: Cậu bé và con chó sống cạnh nhà luôn chơi đùa trong sân.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: which → that Đáp án: B
* Ta có:
- which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó
- that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật; dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
Ta thấy, câu trên cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả người lẫn vật “The boy and his dog” → dùng “which” là sai.
Tạm dịch: Cậu bé và con chó sống cạnh nhà luôn chơi đùa trong sân.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: which → that Đáp án: B
Câu 9 [590414]: Adhering to traffic regulations are essential for reducing the risk of accidents.
A, to
B, are
C, the
D, accidents
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Ta có:
- Quy tắc: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
Ta thấy, câu trên có chủ ngữ là “Adhering to traffic regulations” => động từ chia ở dạng số ít → dùng “are” là sai.
Tạm dịch: Tuân thủ quy định giao thông là điều cần thiết để giảm nguy cơ tai nạn.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: are → is
Notes:
- adhere /ədˈhɪə(r)/ (v): dính chặt vào, bám chặt vào; tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
- a risk of sth/doing sth: nguy cơ của việc gì đó/làm việc gì đó Đáp án: B
* Ta có:
- Quy tắc: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
Ta thấy, câu trên có chủ ngữ là “Adhering to traffic regulations” => động từ chia ở dạng số ít → dùng “are” là sai.
Tạm dịch: Tuân thủ quy định giao thông là điều cần thiết để giảm nguy cơ tai nạn.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: are → is
Notes:
- adhere /ədˈhɪə(r)/ (v): dính chặt vào, bám chặt vào; tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
- a risk of sth/doing sth: nguy cơ của việc gì đó/làm việc gì đó Đáp án: B
Câu 10 [590415]: Healthcare professionals have struggled with burnout from the stress and long hours associated with its jobs.
A, have
B, with
C, hours
D, its
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
Tạm dịch: Các chuyên gia y tế đã gặp khó khăn với sự kiệt sức do căng thẳng và thời gian làm việc dài liên quan đến công việc của họ.
Ta thấy, cần một tính từ sở hữu số nhiều để chỉ danh từ số nhiều “healthcare professionals” → dùng “its” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D: its → their
Notes:
- struggle with sb/sth: gặp khó khăn với ai / điều gì đó
- burnout /ˈbɜːnaʊt/ (n): sự kiệt sức (do làm việc quá sức hoặc căng thẳng kéo dài)
- (be) associated with sth: liên quan đến điều gì đó Đáp án: D
Tạm dịch: Các chuyên gia y tế đã gặp khó khăn với sự kiệt sức do căng thẳng và thời gian làm việc dài liên quan đến công việc của họ.
Ta thấy, cần một tính từ sở hữu số nhiều để chỉ danh từ số nhiều “healthcare professionals” → dùng “its” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D: its → their
Notes:
- struggle with sb/sth: gặp khó khăn với ai / điều gì đó
- burnout /ˈbɜːnaʊt/ (n): sự kiệt sức (do làm việc quá sức hoặc căng thẳng kéo dài)
- (be) associated with sth: liên quan đến điều gì đó Đáp án: D
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590416]: It is possible that she will join our team for the upcoming project.
A, She must join our team for the upcoming project.
B, She should join our team for the upcoming project.
C, She will certainly join our team for the upcoming project.
D, She may join our team for the upcoming project.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Có thể cô ấy sẽ gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
* Xét các đáp án:
A. Cô ấy phải gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: must + V(bare): phải làm gì
B. Cô ấy nên gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: should + V(bare): nên làm gì
C. Cô ấy chắc chắn sẽ gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: will + V(bare): sẽ làm gì
D. Cô ấy có thể gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: may + V(bare): có thể làm gì (nhưng không chắc chắn)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Notes:
- upcoming /ˈʌpkʌmɪŋ/ (adj): sắp tới, đang đến gần, sắp diễn ra Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Có thể cô ấy sẽ gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
* Xét các đáp án:
A. Cô ấy phải gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: must + V(bare): phải làm gì
B. Cô ấy nên gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: should + V(bare): nên làm gì
C. Cô ấy chắc chắn sẽ gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sai nghĩa; cấu trúc: will + V(bare): sẽ làm gì
D. Cô ấy có thể gia nhập đội của chúng tôi cho dự án sắp tới.
=> sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: may + V(bare): có thể làm gì (nhưng không chắc chắn)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Notes:
- upcoming /ˈʌpkʌmɪŋ/ (adj): sắp tới, đang đến gần, sắp diễn ra Đáp án: D
Câu 12 [590417]: ''Could you write this down for me so that I can remember?'' he asked me.
A, He asked me to write that down for him so that he could remember.
B, He suggested writing that down for us so that we can remember.
C, He ordered me to write that down for him so that he could remember.
D, He tells me to write that down for him so that he can remember.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: “Bạn có thể viết điều này ra giấy cho tôi để tôi có thể nhớ không?” anh ấy hỏi tôi.
* Xét các đáp án:
A. Anh ấy nhờ tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> sát nghĩa với câu gốc; câu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu; nhờ ai đó làm gì
B. Anh ấy gợi ý viết điều đó ra giấy cho chúng tôi để chúng tôi có thể nhớ.
=> sai nghĩa, cấu trúc: suggest doing sth: đề nghị, gợi ý làm gì
C. Anh ấy ra lệnh cho tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> sai nghĩa, cấu trúc: order sb to do sth: ra lệnh cho ai đó làm gì
D. Anh ấy bảo tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> động từ “tell” dùng sai thì, “tells -> told” mới đúng, cấu trúc: tell sb to do sth: bảo ai đó làm gì
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: “Bạn có thể viết điều này ra giấy cho tôi để tôi có thể nhớ không?” anh ấy hỏi tôi.
* Xét các đáp án:
A. Anh ấy nhờ tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> sát nghĩa với câu gốc; câu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu; nhờ ai đó làm gì
B. Anh ấy gợi ý viết điều đó ra giấy cho chúng tôi để chúng tôi có thể nhớ.
=> sai nghĩa, cấu trúc: suggest doing sth: đề nghị, gợi ý làm gì
C. Anh ấy ra lệnh cho tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> sai nghĩa, cấu trúc: order sb to do sth: ra lệnh cho ai đó làm gì
D. Anh ấy bảo tôi viết điều đó ra giấy cho anh ấy để anh ấy có thể nhớ.
=> động từ “tell” dùng sai thì, “tells -> told” mới đúng, cấu trúc: tell sb to do sth: bảo ai đó làm gì
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 13 [590418]: The event wasn't canceled because of the support from volunteers.
A, Without the support from volunteers, the event would still take place.
B, Unless the volunteers support the event, it will definitely be canceled.
C, The event wouldn't have been canceled if the volunteers had supported it.
D, The event would have been canceled but for the support from volunteers.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Sự kiện đã không bị hủy bỏ bởi vì sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
* Xét các đáp án:
A. Sự kiện sẽ vẫn diễn ra nếu không có sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
=> sai về nghĩa, câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
B. Nếu các tình nguyện viên không hỗ trợ sự kiện, sự kiện sẽ chắc chắn bị hủy.
=> sai về nghĩa, câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
C. Sự kiện sẽ không bị hủy bỏ nếu các tình nguyện viên đã hỗ trợ nó.
=> sai về nghĩa (sự thật là sự kiện không bị hủy nên không cần giả định)
D. Sự kiện sẽ đã bị hủy bỏ nếu không có sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ: S + would/ could/ might + have + Vp2 but for + N/V_ing
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Sự kiện đã không bị hủy bỏ bởi vì sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
* Xét các đáp án:
A. Sự kiện sẽ vẫn diễn ra nếu không có sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
=> sai về nghĩa, câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
B. Nếu các tình nguyện viên không hỗ trợ sự kiện, sự kiện sẽ chắc chắn bị hủy.
=> sai về nghĩa, câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
C. Sự kiện sẽ không bị hủy bỏ nếu các tình nguyện viên đã hỗ trợ nó.
=> sai về nghĩa (sự thật là sự kiện không bị hủy nên không cần giả định)
D. Sự kiện sẽ đã bị hủy bỏ nếu không có sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ: S + would/ could/ might + have + Vp2 but for + N/V_ing
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 14 [590419]: The only red apple can be easily sorted out from the green apples.
A, Of all the apples, the only red apple cannot be recognized.
B, The only red apple can be easily separated from the green apples.
C, Unlike the red apples, the only green apple is another sort.
D, The only green apple can be different from most of the green apples.
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch câu gốc: Quả táo đỏ duy nhất có thể dễ dàng được phân loại ra khỏi những quả táo xanh.
* Xét các đáp án:
A. Trong tất cả các quả táo, quả táo đỏ duy nhất không thể được nhận diện.
=> sai về nghĩa
B. Quả táo đỏ duy nhất có thể dễ dàng được tách ra khỏi những quả táo xanh.
=> sát nghĩa với câu gốc; cụm từ: be separated from sth: được tách ra khỏi cái gì ~ be sorted out from sth
C. Không giống như những quả táo đỏ, quả táo xanh duy nhất là một loại khác.
=> sai về nghĩa
D. Quả táo xanh duy nhất có thể khác biệt với hầu hết các quả táo xanh.
=> sai về nghĩa
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Quả táo đỏ duy nhất có thể dễ dàng được phân loại ra khỏi những quả táo xanh.
* Xét các đáp án:
A. Trong tất cả các quả táo, quả táo đỏ duy nhất không thể được nhận diện.
=> sai về nghĩa
B. Quả táo đỏ duy nhất có thể dễ dàng được tách ra khỏi những quả táo xanh.
=> sát nghĩa với câu gốc; cụm từ: be separated from sth: được tách ra khỏi cái gì ~ be sorted out from sth
C. Không giống như những quả táo đỏ, quả táo xanh duy nhất là một loại khác.
=> sai về nghĩa
D. Quả táo xanh duy nhất có thể khác biệt với hầu hết các quả táo xanh.
=> sai về nghĩa
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 15 [590420]: The cost of living is getting more and more expensive, so some people are struggling to make ends meet.
A, More and more people are struggling to make ends meet because the cost of living is too expensive.
B, The cost of living is getting affordable enough for some people to make ends meet.
C, Some people are struggling to make ends meet because the cost of living is becoming more expensive every day.
D, The cost of living has become the most expensive these days, so some people are struggling to make ends meet.
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch câu gốc: Chi phí sinh hoạt ngày càng đắt đỏ, vì vậy một số người đang gặp khó khăn để trang trải cuộc sống.
* Xét các đáp án:
A. Ngày càng có nhiều người gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống vì chi phí sinh hoạt quá đắt đỏ.
B. Chi phí sinh hoạt đang trở nên đủ phải chăng cho một số người để có thể trang trải cuộc sống.
=> sai về nghĩa; cấu trúc: S + be + adj + enough + for sb + to + V: đủ … cho ai để làm gì
C. Một số người đang gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống vì chi phí sinh hoạt ngày càng trở nên đắt đỏ.
=> sát nghĩa với câu gốc; become more + adj: trở nên … hơn
D. Chi phí sinh hoạt đã trở nên đắt đỏ nhất trong những ngày này, vì vậy một số người đang gặp khó khăn để trang trải cuộc sống.
=> sai về nghĩa; so sánh nhất: the most + (long) adj/ the (short) adj-est
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- make ends meet: xoay sở để sống đủ; trang trải cuộc sống
- struggle to do sth: vật lộn; gặp khó khăn trong việc làm gì đó Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Chi phí sinh hoạt ngày càng đắt đỏ, vì vậy một số người đang gặp khó khăn để trang trải cuộc sống.
* Xét các đáp án:
A. Ngày càng có nhiều người gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống vì chi phí sinh hoạt quá đắt đỏ.
B. Chi phí sinh hoạt đang trở nên đủ phải chăng cho một số người để có thể trang trải cuộc sống.
=> sai về nghĩa; cấu trúc: S + be + adj + enough + for sb + to + V: đủ … cho ai để làm gì
C. Một số người đang gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống vì chi phí sinh hoạt ngày càng trở nên đắt đỏ.
=> sát nghĩa với câu gốc; become more + adj: trở nên … hơn
D. Chi phí sinh hoạt đã trở nên đắt đỏ nhất trong những ngày này, vì vậy một số người đang gặp khó khăn để trang trải cuộc sống.
=> sai về nghĩa; so sánh nhất: the most + (long) adj/ the (short) adj-est
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- make ends meet: xoay sở để sống đủ; trang trải cuộc sống
- struggle to do sth: vật lộn; gặp khó khăn trong việc làm gì đó Đáp án: C
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. When Vicky Harmiston was a child, her parents gave her and her brother Jamie the freedom to decide what they did in their spare time. Vicky chose to do lots of different sports. She was a good swimmer, and the coach at the swimming club she went to thought she might be good enough to become a champion. But the club was a long way from her home, so it was difficult for her to fit in the training around her schoolwork.
2. When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. The track was near her school, which meant it was no problem for her to attend training sessions after school every day.
3. Vicky went on to have a successful career in track cycling and won several competitions. Then, when she was 28, she retired from competitive cycling. Vicky told mе: "For years I'd loved winning competitions, but I began to get a bit tired of the whole thing, and when the excitement stops, there's no point. Luckily, I went on to havе a new career."
4. Vicky got a job with a charity called CуcleZone. "We work with young people who have never enjoyed sport," she says. "The first thing we do is teach them to ride a bike. We want them to learn to believe in themselves and their own abilities. CуcleZone does a great job, and it gets young people together, so they're part of a wider group."
5. The charity uses celebrities to advertise the work they do. Vicky says, "I know some people aren't sure whether the support of a celebrity is always positive for a charity. They say the celebrities are only doing it to push themselves forward, which prevents the public from seeing thе real work of the charity. But if famous singers and actors, for examplе, can help, I think they should."
2. When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. The track was near her school, which meant it was no problem for her to attend training sessions after school every day.
3. Vicky went on to have a successful career in track cycling and won several competitions. Then, when she was 28, she retired from competitive cycling. Vicky told mе: "For years I'd loved winning competitions, but I began to get a bit tired of the whole thing, and when the excitement stops, there's no point. Luckily, I went on to havе a new career."
4. Vicky got a job with a charity called CуcleZone. "We work with young people who have never enjoyed sport," she says. "The first thing we do is teach them to ride a bike. We want them to learn to believe in themselves and their own abilities. CуcleZone does a great job, and it gets young people together, so they're part of a wider group."
5. The charity uses celebrities to advertise the work they do. Vicky says, "I know some people aren't sure whether the support of a celebrity is always positive for a charity. They say the celebrities are only doing it to push themselves forward, which prevents the public from seeing thе real work of the charity. But if famous singers and actors, for examplе, can help, I think they should."
(Adapted from B1 PRELIMINARY 1, Cambridge University)
Câu 16 [590421]: What is the best title for this passage?
A, The Importance of Charity Work
B, Overcoming Challenges in Sports
C, A Successful Career As A Track Cyclist
D, The Benefits of Cycling for Children
Kiến thức về đọc hiểu
Tiêu đề nào là tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Tầm quan trọng của công việc từ thiện
B. Vượt qua khó khăn trong thể thao
C. Sự nghiệp thành công với tư cách một vận động viên đua xe đạp
D. Lợi ích của việc đạp xe đối với trẻ em
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. (Khi họ là thiếu niên, Jamie, người yêu thích đua xe đạp, đã mua cho mình một chiếc xe đua đặc biệt và bắt đầu tham gia các cuộc thi. Vicky nghĩ rằng điều đó trông rất thú vị và quyết định thử sức mình. Cô ấy nói rằng đó là quyết định tốt nhất mà cô từng đưa ra.) => Nói về việc cô ấy quyết định thử đua xe đạp và thấy hứng thú.
- Thông tin trong đoạn 3: Vicky went on to have a successful career in track cycling and won several competitions. Then, when she was 28, she retired from competitive cycling. (Vicky tiếp tục có một sự nghiệp thành công trong môn đua xe đạp và giành được nhiều cuộc thi. Sau đó, khi cô 28 tuổi, cô đã nghỉ thi đấu đua xe đạp cạnh tranh.) => Mô tả về sự nghiệp thành công của cô ấy trong môn đua xe đạp.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Tiêu đề nào là tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Tầm quan trọng của công việc từ thiện
B. Vượt qua khó khăn trong thể thao
C. Sự nghiệp thành công với tư cách một vận động viên đua xe đạp
D. Lợi ích của việc đạp xe đối với trẻ em
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. (Khi họ là thiếu niên, Jamie, người yêu thích đua xe đạp, đã mua cho mình một chiếc xe đua đặc biệt và bắt đầu tham gia các cuộc thi. Vicky nghĩ rằng điều đó trông rất thú vị và quyết định thử sức mình. Cô ấy nói rằng đó là quyết định tốt nhất mà cô từng đưa ra.) => Nói về việc cô ấy quyết định thử đua xe đạp và thấy hứng thú.
- Thông tin trong đoạn 3: Vicky went on to have a successful career in track cycling and won several competitions. Then, when she was 28, she retired from competitive cycling. (Vicky tiếp tục có một sự nghiệp thành công trong môn đua xe đạp và giành được nhiều cuộc thi. Sau đó, khi cô 28 tuổi, cô đã nghỉ thi đấu đua xe đạp cạnh tranh.) => Mô tả về sự nghiệp thành công của cô ấy trong môn đua xe đạp.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Câu 17 [590422]: In paragraph 1 what is the word champion closest meaning?
A, winner
B, defender
C, loser
D, failure
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn văn số 1, từ "champion" có nghĩa gần nhất là gì?
A. winner /ˈwɪnə(r)/ (n): người chiến thắng, người thắng cuộc
B. defender /dɪˈfendə(r)/ (n): người bảo vệ; hậu vệ (trong thể thao)
C. loser /ˈluːzə(r)/ (n): người thua, đội thua
D. failure /ˈfeɪljə(r)/ (n): sự thất bại; người thất bại
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 1: She was a good swimmer, and the coach at the swimming club she went to thought she might be good enough to become a champion. (Cô ấy là một vận động viên bơi lội giỏi, và huấn luyện viên tại câu lạc bộ bơi lội cô tham gia nghĩ rằng cô có thể đủ giỏi để trở thành một nhà vô địch.)
→ champion /ˈtʃæmpiən/ (n): nhà vô địch ~ winner
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Trong đoạn văn số 1, từ "champion" có nghĩa gần nhất là gì?
A. winner /ˈwɪnə(r)/ (n): người chiến thắng, người thắng cuộc
B. defender /dɪˈfendə(r)/ (n): người bảo vệ; hậu vệ (trong thể thao)
C. loser /ˈluːzə(r)/ (n): người thua, đội thua
D. failure /ˈfeɪljə(r)/ (n): sự thất bại; người thất bại
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 1: She was a good swimmer, and the coach at the swimming club she went to thought she might be good enough to become a champion. (Cô ấy là một vận động viên bơi lội giỏi, và huấn luyện viên tại câu lạc bộ bơi lội cô tham gia nghĩ rằng cô có thể đủ giỏi để trở thành một nhà vô địch.)
→ champion /ˈtʃæmpiən/ (n): nhà vô địch ~ winner
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 18 [590423]: In paragraph 2, what does the word that refer to?
A, Vicky's decision to quit swimming
B, Jamie's special track-racing bike
C, Jamie's decision to take part in competitions
D, Vicky's decision to try track cycling
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn văn số 2, từ "that" ám chỉ điều gì?
A. Quyết định bỏ bơi của Vicky
B. Chiếc xe đua đặc biệt của Jamie
C. Quyết định tham gia cuộc thi của Jamie
D. Quyết định thử đua xe đạp của Vicky
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. (Khi họ là thiếu niên, Jamie, người yêu thích đua xe đạp, đã mua cho mình một chiếc xe đua đặc biệt và bắt đầu tham gia các cuộc thi. Vicky nghĩ rằng điều đó trông rất thú vị và quyết định thử sức mình. Cô ấy nói rằng đó là quyết định tốt nhất mà cô từng đưa ra.) => Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Trong đoạn văn số 2, từ "that" ám chỉ điều gì?
A. Quyết định bỏ bơi của Vicky
B. Chiếc xe đua đặc biệt của Jamie
C. Quyết định tham gia cuộc thi của Jamie
D. Quyết định thử đua xe đạp của Vicky
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: When they were teenagers, Jamie, who loved cycling, bought himself a special track-racing bike and started taking part in competitions. Vicky thought it looked very exciting and decided to try it for herself. She says that was the best decision she ever made. Soon, she was cycling every day and doing really well. (Khi họ là thiếu niên, Jamie, người yêu thích đua xe đạp, đã mua cho mình một chiếc xe đua đặc biệt và bắt đầu tham gia các cuộc thi. Vicky nghĩ rằng điều đó trông rất thú vị và quyết định thử sức mình. Cô ấy nói rằng đó là quyết định tốt nhất mà cô từng đưa ra.) => Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 19 [590424]: According to paragraph 3, why does Vicky say she stopped cycle racing?
A, She felt the training became too difficult to manage.
B, She no longer enjoyed the excitement of competing.
C, She wanted to dedicate more time to her new career.
D, She suffered an injury that forced her to retire.
Kiến thức về đọc hiểu
Theo đoạn văn số 3, tại sao Vicky nói cô dừng việc đua xe đạp?
A. Cô ấy cảm thấy việc tập luyện trở nên quá khó khăn để quản lý.
B. Cô ấy không còn thích thú với việc thi đấu nữa.
C. Cô ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho sự nghiệp mới của mình.
D. Cô ấy bị chấn thương buộc phải nghỉ hưu.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 3: Vicky told mе: "For years I'd loved winning competitions, but I began to get a bit tired of the whole thing, and when the excitement stops, there's no point. Luckily, I went on to havе a new career." (Vicky nói với tôi: "Trong nhiều năm tôi yêu thích việc chiến thắng các cuộc thi, nhưng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi với toàn bộ việc này, và khi sự hứng thú biến mất, không còn lý do gì để tiếp tục. May mắn thay, tôi đã có một sự nghiệp mới.")
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Theo đoạn văn số 3, tại sao Vicky nói cô dừng việc đua xe đạp?
A. Cô ấy cảm thấy việc tập luyện trở nên quá khó khăn để quản lý.
B. Cô ấy không còn thích thú với việc thi đấu nữa.
C. Cô ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho sự nghiệp mới của mình.
D. Cô ấy bị chấn thương buộc phải nghỉ hưu.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 3: Vicky told mе: "For years I'd loved winning competitions, but I began to get a bit tired of the whole thing, and when the excitement stops, there's no point. Luckily, I went on to havе a new career." (Vicky nói với tôi: "Trong nhiều năm tôi yêu thích việc chiến thắng các cuộc thi, nhưng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi với toàn bộ việc này, và khi sự hứng thú biến mất, không còn lý do gì để tiếp tục. May mắn thay, tôi đã có một sự nghiệp mới.")
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 20 [590425]: What can be inferred from paragraph 5?
A, Some people believe that celebrities can help people understand a charity's work.
B, Some people believe that celebrities can encourage more people to become involved with a charity.
C, Some people think that celebrities should be paid for their charity work because of their influence.
D, Some people believe that celebrities can take attention away from what a charity does.
Kiến thức về đọc hiểu
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể giúp mọi người hiểu về công việc của một tổ chức từ thiện.
B. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể khuyến khích nhiều người tham gia vào tổ chức từ thiện hơn.
C. Một số người nghĩ rằng những người nổi tiếng nên được trả tiền cho công việc từ thiện của họ vì sự ảnh hưởng của họ.
D. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể làm mất sự chú ý khỏi những gì mà tổ chức từ thiện làm.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 5: Vicky says, "I know some people aren't sure whether the support of a celebrity is always positive for a charity. They say the celebrities are only doing it to push themselves forward, which prevents the public from seeing thе real work of the charity… (Vicky nói, "Tôi biết một số người không chắc liệu sự hỗ trợ của một người nổi tiếng có luôn là điều tích cực cho một tổ chức từ thiện. Họ nói rằng những người nổi tiếng chỉ làm điều đó để đẩy mạnh bản thân, điều này ngăn cản công chúng thấy được công việc thực sự của tổ chức từ thiện.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể giúp mọi người hiểu về công việc của một tổ chức từ thiện.
B. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể khuyến khích nhiều người tham gia vào tổ chức từ thiện hơn.
C. Một số người nghĩ rằng những người nổi tiếng nên được trả tiền cho công việc từ thiện của họ vì sự ảnh hưởng của họ.
D. Một số người tin rằng những người nổi tiếng có thể làm mất sự chú ý khỏi những gì mà tổ chức từ thiện làm.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 5: Vicky says, "I know some people aren't sure whether the support of a celebrity is always positive for a charity. They say the celebrities are only doing it to push themselves forward, which prevents the public from seeing thе real work of the charity… (Vicky nói, "Tôi biết một số người không chắc liệu sự hỗ trợ của một người nổi tiếng có luôn là điều tích cực cho một tổ chức từ thiện. Họ nói rằng những người nổi tiếng chỉ làm điều đó để đẩy mạnh bản thân, điều này ngăn cản công chúng thấy được công việc thực sự của tổ chức từ thiện.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D