Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590986]: John doesn't __________ extreme sports. He enjoys hiking and swimming on the weekend.
A, keep up with
B, put up with
C, make up for
D, go in for
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. keep up with: theo kịp, bắt kịp
B. put up with: chịu đựng, chấp nhận (một điều gì đó khó chịu)
C. make up for: bù đắp cho; bồi thường, đền bù
D. go in for: chọn (một nghề nghiệp); thích, hứng thú, tham gia vào một hoạt động (thường dùng khi nói về sở thích, thói quen)
Tạm dịch: John không hứng thú với các môn thể thao mạo hiểm. Anh ấy thích đi bộ đường dài và bơi lội vào cuối tuần.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, đáp án cần chọn là D.
Notes:
- extreme sport /ɪkˌstriːm ˈspɔːt/ (np): thể thao mạo hiểm Đáp án: D
Câu 2 [590987]: The film festival provided __________ moments with its diverse range of films and the chance to meet some of our favorite directors and actors
A, memories
B, memorable
C, memorize
D, memorably
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:
A. memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ; ký ức, kỷ niệm
B. memorable /ˈmemərəbl/ (adj): dễ nhớ; đáng nhớ
C. memorize /ˈmeməraɪz/ (v): ghi nhớ
D. memorably /ˈmemərəbli/ (adv): một cách dễ nhớ, đáng nhớ
* Ta có:
- Quy tắc từ loại: Tính từ đứng trước danh từ => đáp án B thỏa mãn.
Tạm dịch: Liên hoan phim đã mang đến những khoảnh khắc đáng nhớ với nhiều bộ phim đa dạng và cơ hội gặp gỡ một số đạo diễn và diễn viên yêu thích của chúng tôi.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
Notes:
- diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng Đáp án: B
Câu 3 [590988]: We won't start the project until everyone __________ the agreement.
A, will sign
B, had signed
C, signed
D, has signed
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có:

- Quy tắc sự phối thì với “UNTIL” nhấn mạnh hành động chưa hoàn thành : S + V(tương lai đơn) + UNTIL + S + V(hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
-> Chỗ trống cần chia động từ ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không bắt đầu dự án cho đến khi mọi người đã ký thỏa thuận.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Notes:
- agreement/əˈɡriːmənt/ (n): hợp đồng, thỏa ước, hiệp nghị, thỏa thuận Đáp án: D
Câu 4 [590989]: The event was canceled for __________ reasons, such as bad weather, low ticket sales, and scheduling conflicts.
A, a variety of
B, a great deal of
C, a large amount of
D, much of
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. a variety of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều, hàng loạt
B. a great deal of + N (không đếm được): nhiều
C. a large amount of + N (không đếm được): nhiều
D. much of + + the/tính từ sở hữu+ N (không đếm được): phần nhiều
- Ta thấy, sau chỗ trống là một danh từ đếm được số nhiều “reasons” => đáp án A thỏa mãn.
Tạm dịch: Sự kiện đã bị hủy bỏ vì nhiều lý do, chẳng hạn như thời tiết xấu, doanh số bán vé thấp, và xung đột lịch trình.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
Notes:
- scheduling /ˈʃedjuːlɪŋ/ (n): việc lên lịch, sắp xếp lịch trình
- conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): xung đột; mâu thuẫn Đáp án: A
Câu 5 [590990]: We need to prepare __________ documentation in the final two months as we did in the previous ten months.
A, too much
B, much more than
C, as much
D, as much as
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Chúng ta cần chuẩn bị tài liệu trong hai tháng cuối nhiều như trong mười tháng trước đó.
* Ta có:
- Cấu trúc so sánh ngang bằng với danh từ không đếm được: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +.....
Ta thấy, câu trên đã có từ “as” phía sau “documentation in the final two months” => chỗ trống cần “as much”.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- documentation /ˌdɒkjumenˈteɪʃn/ (n): tài liệu; giấy tờ
- previous /ˈpriːviəs/ (adj): trước; trước đó Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590991]: The taste of the milk's is sour, so I think we should not drink it.
A, taste
B, milk's
C, should
D, it
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch: Vị của sữa có vị chua, vì vậy tôi nghĩ chúng ta không nên uống nó.
Ta thấy “The taste of the milk” đã có nghĩa là “vị của sữa chua” rồi nên không cần dùng dấu sở hữu cách “’s” sau “milk” nữa
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: milk's → milk Đáp án: B
Câu 7 [590992]: The windows in our house is so dusty. We should clean them more frequently.
A, The
B, is
C, them
D, frequently
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Ta có:

- Quy tắc chung: Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ chia số nhiều.
Ta thấy, câu trên có chủ ngữ số nhiều là “The windows in our house” => động từ chia ở dạng số nhiều → dùng “is” là sai.
Tạm dịch: Các cửa sổ trong nhà chúng tôi rất bụi. Chúng tôi nên lau chúng thường xuyên hơn.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: is → are
Notes:
- dusty /ˈdʌsti/ (adj): đầy bụi, bụi bặm; ngả xám (màu sắc) Đáp án: B
Câu 8 [590993]: We spotted a herd of deer during our hike, and we kept our distance to avoid disturbing it.
A, spotted
B, during
C, our
D, it
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng
Ta thấy, "a herd of deer" là một cụm danh từ chỉ một nhóm động vật (bầy hươu), vì vậy tân ngữ thay thế phải là "them" để chỉ "deer," vì "deer" là số nhiều (khi chuyển sang số nhiều vẫn giữ nguyên không đổi) → dùng “it” là sai.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhìn thấy một bầy hươu trong suốt chuyến đi bộ đường dài của mình, và chúng tôi đã giữ khoảng cách để tránh làm phiền chúng.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D: it → them
Notes:
- spot /spɒt/ (v): phát hiện ra; nhận ra
- keep one’s distance: không lại gần ai; giữ khoảng cách
- disturb /dɪˈstɜːb/ (v): quấy rầy, phá đám; làm phiền Đáp án: D
Câu 9 [590994]: Giving back to the community through charitable donations or acts of kindness can bring the happiness to those in need.
A, Giving back to
B, through
C, the happiness
D, in need
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
* Ta có:

- Quy tắc: Không dùng mạo từ trước các danh từ trừu tượng.
Ta thấy, “happiness” là danh từ trừu tượng => không dùng mạo từ trước nó → dùng “the happiness” là sai.
Tạm dịch: Đem lại lợi ích cho cộng đồng qua việc quyên góp từ thiện hoặc hành động tử tế có thể mang lại hạnh phúc cho những người cần giúp đỡ.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C: the happiness → happiness
Notes:

- charitable /ˈtʃærətəbl/ (adj): [thuộc] từ thiện; khoan dung, độ lượng Đáp án: C
Câu 10 [590995]: Despite traveling to many countries, she still cherishes the town when she spent her childhood.
A, many
B, the
C, when
D, her
Kiến thức về sửa lỗi sai – trạng từ quan hệ
* Ta có:

- when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then
- where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
Ta thấy, “the town” là danh từ chỉ nơi chốn nên phía sau cần trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn → dùng “when” là sai.
Tạm dịch: Mặc dù đã du lịch đến nhiều quốc gia, cô ấy vẫn yêu quý thị trấn nơi cô đã trải qua thời thơ ấu của mình.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C: when → where
Notes:

- cherish /ˈtʃerɪʃ/ (v): yêu mến, yêu thương, yêu quý
- in spite of/ despite + N/V_ing = although/ even though/ though + S + V: mặc dù … Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590996]: "Who will be attending the meeting next week?" John asked me.
A, John asked me who would be attending the meeting the following week.
B, John asked me who could be attending the meeting the following week.
C, I asked John who had attended the meeting the previous week.
D, John asked me if I would be attending the meeting the following week.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
John hỏi tôi: “Ai sẽ tham dự cuộc họp vào tuần sau?”
* Xét các đáp án:
A. John hỏi tôi ai sẽ tham dự cuộc họp vào tuần sau.
=> sát nghĩa với câu gốc; đúng các đổi từ trực tiếp sang gián tiếp (will → would; next week => the following week)
B. John hỏi tôi ai có thể tham dự cuộc họp vào tuần sau.
=> sai nghĩa (phải dùng would thay vì dùng could)
C. Tôi đã hỏi John ai đã tham dự cuộc họp vào tuần trước.
=> sai nghĩa và cách đổi
D. John hỏi tôi liệu tôi có tham dự cuộc họp vào tuần sau không.
=> sai nghĩa và cách đổi
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 12 [590997]: With her dedication and hard work, she will certainly be promoted to a managerial position.
A, She can't be promoted to a managerial position because she lacks dedication and hard work.
B, She might be promoted to a managerial position due to her dedication and hard work.
C, She must be promoted to a managerial position because of her dedication and hard work.
D, She should have been promoted to a managerial position because she has dedicated a lot to her work.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Với sự cống hiến và chăm chỉ của cô ấy, cô ấy chắc chắn sẽ được thăng chức lên vị trí quản lý.
* Xét các đáp án:
A. Cô ấy không thể được thăng chức lên vị trí quản lý vì thiếu sự cống hiến và chăm chỉ.
=> sau nghĩa; cấu trúc: can’t + be + Vp2: không thể được làm gì
B. Cô ấy có thể được thăng chức lên vị trí quản lý nhờ sự cống hiến và chăm chỉ.
=> sai nghĩa; cấu trúc: might + be + Vp2: có thể được làm gì (nhưng không chắc chắn)
C. Cô ấy hẳn là được thăng chức lên vị trí quản lý vì sự cống hiến và chăm chỉ.
=> sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: must + be + Vp2: phải được làm gì
D. Cô ấy lẽ ra nên được thăng chức lên vị trí quản lý vì cô ấy đã cống hiến rất nhiều cho công việc.
=> sai nghĩa; cấu trúc: should + have been + Vp2: đáng lẽ ra nên được làm gì (nhưng đã không được)
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Notes:
- dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ (n): sự cống hiến; sự tận tụy
- managerial /ˌmænəˈdʒɪəriəl/ (adj): (thuộc) ban quản trị, (thuộc) người quản lý Đáp án: C
Câu 13 [590998]: Please make sure to complete the registration process if you want to participate in the event.
A, Unless you complete the registration process, you can still participate in the event.
B, You should complete the registration process in case you will participate in the event.
C, If you didn't complete the registration process, you couldn't participate in the event.
D, You can participate in the event as long as you complete the registration process.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Hãy chắc chắn hoàn thành quy trình đăng ký nếu bạn muốn tham gia sự kiện.
* Xét các đáp án:
A. Trừ khi bạn hoàn thành quy trình đăng ký, bạn vẫn có thể tham gia sự kiện.
=> sai nghĩa; câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
B. Bạn nên hoàn thành quy trình đăng ký trong trường hợp bạn sẽ tham gia sự kiện.
C. Nếu bạn không hoàn thành quy trình đăng ký, bạn sẽ không thể tham gia sự kiện.
=> sai về nghĩa; câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
D. Bạn có thể tham gia sự kiện miễn là bạn hoàn thành quy trình đăng ký.
=> sát nghĩa với câu gốc; câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: S + will/can… + V + as long as + S + V(hiện tại đơn)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Notes:
- make sure to do sth: chắc chắn, đảm bảo làm gì đó
- registration /ˌredʒɪˈstreɪʃn/ (n): sự đăng kí
- participate in sth: tham gia vào một hoạt động, sự kiện,… Đáp án: D
Câu 14 [590999]: Among all the employees in the company, Sarah is the most experienced.
A, No other employee in the company has as much experience as Sarah.
B, Many employees in the company are experienced, but Sarah has the most.
C, All other employees in the company have more experience than Sarah does.
D, Most of Sarah's colleagues are not as experienced as she is.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Trong số tất cả nhân viên trong công ty, Sarah là người có kinh nghiệm nhất.
* Xét các đáp án:
A. Không có nhân viên nào trong công ty có nhiều kinh nghiệm như Sarah.
=> sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc so sánh ngang bằng với danh từ không đếm được: S + V + as much/little + N(không đếm được) + as +.....
B. Nhiều nhân viên trong công ty có kinh nghiệm, nhưng Sarah có kinh nghiệm nhất.
=> sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến “nhiều nhân viên có kinh nghiệm”)
C. Tất cả các nhân viên khác trong công ty đều có nhiều kinh nghiệm hơn Sarah.
=> sai nghĩa; cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more + N + than +.....
D. Hầu hết đồng nghiệp của Sarah không có nhiều kinh nghiệm như cô ấy.
=> sai nghĩa (phải là “Tất cả” chứ không phải “Hầu hết”)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 15 [591000]: The letter Maria received from me had not been stamped.
A, Maria received a letter from me, but she had to pay for the stamp herself.
B, The letter Maria received from me did not have a stamp but had included an address.
C, I sent Maria the letter on which I hadn't put a stamp.
D, I had sent Maria a letter without stamping it and was asked to resend it.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch câu gốc:
Lá thư Maria nhận được từ tôi chưa được dán tem.
* Xét các đáp án:
A. Maria đã nhận được một lá thư từ tôi, nhưng cô ấy phải tự trả tiền tem.
=> sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến “Maria phải tự trả tiền tem”)
B. Lá thư Maria nhận được từ tôi không có tem nhưng đã bao gồm địa chỉ.
=> sai nghĩa (câu gốc không đề cập đến “đã bao gồm địa chỉ”)
C. Tôi đã gửi cho Maria lá thư mà tôi chưa dán tem.
=> sát nghĩa với câu gốc
D. Tôi đã gửi cho Maria một lá thư mà không dán tem và bị yêu cầu gửi lại.
=> sai nghĩa (câu gốc không đề cập đến “lá thư bị yêu cầu gửi lại”)
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Those who have studied bees have long wondered how they always manage to find their way home. No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. Now, however, biologists believe they have discovered their secret – by using radar to observe their flight patterns.
2. To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly.
3. Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction.
4. During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly. On windy days, it appears, bees flying against the wind tend to fly lower than usual. This, they found, is because it normally blows more strongly higher up. Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights.
(Adapted from FIRST TRAINER 2, Cambridge University)
Câu 16 [591001]: What is the passage mainly about?
A, How bees communicate with each other during flight
B, How scientists track animal movements in nature
C, The different types of winds bees encounter while flying
D, How bees manage to navigate when they are flying
Kiến thức về đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Cách mà ong giao tiếp với nhau trong khi bay
B. Cách các nhà khoa học theo dõi chuyển động của động vật trong tự nhiên
C. Các loại gió khác nhau mà ong gặp phải khi bay
D. Cách loài ong định hướng khi bay
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 1:
No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 3: Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. If the wind is affecting the way they are going, they change direction. (Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng. Nếu gió ảnh hưởng đến cách chúng đang bay, chúng sẽ thay đổi hướng.)
=> Đoạn văn chủ yếu nói về cách mà ong định hướng khi bay, đặc biệt là khi gặp phải gió mạnh.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 17 [591002]: In paragraph 2, what does the word them refer to?
A, bees
B, instruments
C, scientists
D, movements
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến đối tượng nào?

A. bee /biː/ (n): con ong
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ; dụng cụ, công cụ
C. scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
D. movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự chuyển động; phong trào
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
To do so, they fitted bees with tiny electronic instruments, which enabled the scientists to track all their movements over several kilometres. What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Để làm điều đó, họ gắn những thiết bị điện tử nhỏ vào những con ong, cho phép các nhà khoa học theo dõi mọi chuyển động của chúng trong phạm vi hàng kilômét. Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
→ Căn cứ vào dịch nghĩa, them ở đây đề cập đến scientists (các nhà khoa học).
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Câu 18 [591003]: According to paragraph 3, which of the following do bees use to calculate wind speed and direction?
A, the sun and the ground
B, their wings
C, electronic instruments
D, other bees
Kiến thức về đọc hiểu
Theo đoạn 3, ong sử dụng cái gì để tính toán tốc độ và hướng gió?

A. mặt trời và mặt đất
B. đôi cánh của chúng
C. các thiết bị điện tử
D. các con ong khác
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
Aircraft pilots do something similar, using computers to calculate wind speed and direction. Bees, on the other hand, do the same thing by checking the position of the sun and watching how the ground appears to be moving below them. (Phi công máy bay làm điều tương tự, sử dụng máy tính để tính toán tốc độ và hướng gió. Mặt khác, ong cũng làm điều đó bằng cách kiểm tra vị trí của mặt trời và quan sát cách mặt đất dường như di chuyển bên dưới chúng.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 19 [591004]: In paragraph 1, what is the word course closest in meaning to?
A, distance
B, direction
C, location
D, beehive
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 1, từ "course" có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. distance /ˈdɪstəns/ (n): khoảng cách
B. direction /dəˈrekʃn/ (n): phương hướng, chiều
C. location /ləʊˈkeɪʃn/ (n): địa điểm
D. beehive /ˈbiːhaɪv/ (n): tổ ong
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Those who have studied bees have long wondered how they always manage to find their way home. No matter how strong the cross-winds, they never seem to get blown off course. (Những người đã nghiên cứu về ong từ lâu đã tự hỏi làm thế nào chúng luôn có thể tìm đường về tổ. Dù gió ngang có mạnh đến đâu, chúng dường như không bao giờ bị thổi lệch hướng.)
→ course /kɔːs/ (n): hướng; phương hướng = direction
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 20 [591005]: What can be inferred from the passage?
A, Scientists are still unsure of how bees manage to navigate home despite strong cross-winds.
B, The electronic instruments showed that bees are unaware of how wind affects their flight.
C, Bees can adjust their flight direction and altitude based on wind conditions.
D, Bees use a completely different method of navigation compared to aircraft pilots.
Kiến thức về đọc hiểu
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Các nhà khoa học vẫn chưa chắc chắn làm thế nào mà ong có thể điều hướng về tổ dù có gió mạnh ngang.
B. Các thiết bị điện tử cho thấy rằng ong không nhận thức được cách gió ảnh hưởng đến chuyến bay của chúng
C. Ong có thể điều chỉnh hướng bay và độ cao dựa trên điều kiện gió.
D. Ong sử dụng một phương pháp điều hướng hoàn toàn khác so với các phi công máy bay.
Căn cứ vào:
- Thông tin trong đoạn 2: What this showed them was that bees seem to know exactly how far the wind is blowing them off course, and they react to this by adjusting their flight direction accordingly. (Điều này cho họ thấy rằng những con ong dường như biết chính xác gió đang thổi chúng lệch hướng bao xa, và chúng phản ứng lại bằng cách điều chỉnh hướng bay cho phù hợp.)
- Thông tin trong đoạn 4: During this experiment, the researchers also discovered that the wind speed affects the height at which bees fly… Bees flying in the same direction as the wind, however, can use this to save energy by flying at greater heights. (Trong quá trình thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng tốc độ gió ảnh hưởng đến độ cao mà ong bay… Tuy nhiên, ong bay theo hướng gió có thể tận dụng điều này để tiết kiệm năng lượng bằng cách bay ở độ cao lớn hơn.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C