Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590466]: Social media platforms like TikTok have become increasingly __________ among younger audiences.
A, popular
B, popularize
C, popularly
D, popularity
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. popular /ˈpɒpjələ(r)/ (a): phổ biến
B. popularize /ˈpɒpjələraɪz/ (v): làm cho phổ biến
C. popularly /ˈpɒpjələli/ (adv): một cách phổ biến
D. popularity /ˌpɒpjəˈlærəti/ (n): sự phổ biến
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng sau động từ liên kết "become" là tính từ -> chỉ có ý A thoả mãn
Động từ nối hay liên động từ (linking verb) là một động từ khác hẳn với động từ chỉ hành động (action verbs); động từ nối diễn tả trạng thái, cảm xúc của sự vật sự việc, không phải là diễn tả, mô tả một hành động cụ thể. Sau động từ liên kết ta dùng tính từ.
Tạm dịch: Các nền tảng mạng xã hội như TikTok đã trở nên ngày càng phổ biến trong số khán giả trẻ.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 2 [590467]: The issue of air pollution is becoming __________ in large urban areas around the world.
A, as serious as
B, more and more serious
C, more serious than
D, the more serious
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Vấn đề ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các khu vực đô thị lớn trên khắp thế giới.
*Ta có:
A. as serious as -> sai do so sánh bằng chỉ sử dụng khi có 2 đối tượng, trong khi câu chỉ có 1 đối tượng duy nhất là "The issue of air pollution".
B. more and more serious -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Ta có cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ dài: more and more + adj
C. more serious than -> sai do so sánh hơn chỉ sử dụng khi có 2 đối tượng, trong khi câu chỉ có 1 đối tượng duy nhất là "The issue of air pollution".
D. the more serious -> sai do so sánh đồng tiến cần có 2 mệnh đề, trong khi câu chỉ có 1 mệnh đề duy nhất.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 3 [590468]: When Mike has finished reading the book, I __________ it from him.
A, borrowed
B, was borrowing
C, had borrowed
D, will borrow
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:

- Quy tắc phối thì với "When" diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai: When S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V(tương lai đơn) -> động từ chỗ trống cần chia thì tương lai đơn
Tạm dịch: Khi Mike đọc xong cuốn sách, tôi sẽ mượn nó từ anh ấy.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 4 [590469]: After the concert, a fan __________ to the singer and asked for an autograph.
A, came up
B, came by
C, came into
D, came along
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. came up: tiến đến, tiếp cận
B. came by: ghé qua nhà ai để thăm họ
C. came into: thừa kế, được hưởng
D. came along: đi cùng, đến cùng
Tạm dịch: Sau buổi hòa nhạc, một fan đã tiến đến ca sĩ và xin chữ ký.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 5 [590470]: I'll need a bit longer to finish my work, but you can help yourself to __________ tea in the kitchen.
A, any
B, some
C, little
D, few
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. any + N (danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được) (thường được sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi): một vài, một chút
B. some + N (danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được) (thường được sử dụng trong câu khẳng định): một vài, một chút
C. little + N (không đếm được) mang nghĩa là rất ít và hầu như không đủ dùng. D. few + N (đếm được) mang nghĩa là rất ít và hầu như không đủ dùng.
Ta thấy danh từ “tea” là danh từ không đếm được. Và trong câu đang ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Tôi sẽ cần thêm một chút thời gian để hoàn thành công việc của mình, nhưng bạn cứ tự nhiên pha một vài/một chút trà trong bếp. Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590471]: The doctor whom treated my grandmother during her illness was incredibly kind and supportive
A, The
B, whom
C, her
D, supportive
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:

- Trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó chỉ có "who" và "that" -> dùng "whom" là sai
Tạm dịch: Bác sĩ, người đã chữa trị cho bà tôi trong suốt thời gian bà bị bệnh, rất tử tế và hỗ trợ tận tình.
Do đó, B là đáp án phù hợp: whom → who/that Đáp án: B
Câu 7 [590472]: To be eligible for the scholarship, you must meet some specific criteria and provide evidence that demonstrates how you fulfill it.
A, for
B, criteria
C, that
D, it
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ tân ngữ
*Ta có:

- Đại từ tân ngữ ở đây thay thế cho danh từ số nhiều "criteria" (dạng số nhiều của criterion) -> dùng "it" là sai
Tạm dịch: Để đủ điều kiện nhận học bổng, bạn phải đáp ứng một số tiêu chí cụ thể và cung cấp bằng chứng chứng minh cách bạn đáp ứng chúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp: it → them
*Note Đáp án: D
Câu 8 [590473]: She dreamed of sailing across Pacific Ocean one day and exploring the remote islands along the way.
A, dreamed of
B, Pacific Ocean
C, and
D, along
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Quy tắc mạo từ: dùng mạo từ "the" trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi... -> thiếu mạo từ "the"
Tạm dịch: Cô ấy mơ ước một ngày nào đó sẽ chèo thuyền qua Thái Bình Dương và khám phá những hòn đảo xa xôi dọc theo hành trình.
Do đó, B là đáp án phù hợp: ø → the Đáp án: B
Câu 9 [590474]: What I like most about these workshops are how they offer hands-on experience.
A, What
B, these
C, are
D, they
Kiến thức về sửa lỗi sai – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
*Ta có:

- Chủ ngữ là mệnh đề danh từ thì động từ chia số ít. -> dùng "are" là sai
Tạm dịch: Điều tôi thích nhất về các buổi hội thảo này là cách chúng cung cấp kinh nghiệm thực hành.
Do đó, C là đáp án phù hợp: are → is Đáp án: C
Câu 10 [590475]: Those employee's reports were incomplete, so the manager had to ask them for more information.
A, employee's
B, were
C, them
D, information
Kiến thức về sửa lỗi sai – dấu sở hữu cách
*Ta có:

Ta dùng 's là dạng sở hữu cách cho danh từ số ít (ví dụ Lan's brother: mẹ của Lan). Ngoài ra đối với danh từ số nhiều có tận cùng là s khi thành lập sở hữu cách ta chỉ cần thêm dấu ' (ví dụ students' bags: cặp của các học sinh)
Tạm dịch: Những báo cáo của các nhân viên đó không đầy đủ, vì vậy quản lý đã phải yêu cầu họ cung cấp thêm thông tin.
Do đó, A là đáp án phù hợp: employee's → employees' Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590476]: Though Maria's garden is small, it has the most diverse plant collection in the neighborhood.
A, No gardens in the neighborhood are as small as Maria’s, and it has the most diverse plant collection.
B, Despite its small size, Maria's garden has a more diverse plant collection than any other garden in the neighborhood.
C, Maria's garden is the smallest though it has the most diverse plant collection in the neighborhood.
D, No other garden in the neighborhood has a more diverse plant collection or is smaller than Maria's garden.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Dù vườn của Maria nhỏ, nó có bộ sưu tập thực vật đa dạng nhất trong khu vực.
*Xét các đáp án:
A. Không có vườn nào trong khu vực nhỏ như vườn của Maria, và vườn của cô ấy có bộ sưu tập thực vật đa dạng nhất.
=> sai nghĩa
B. Mặc dù có kích thước nhỏ, vườn của Maria có bộ sưu tập thực vật đa dạng hơn bất kỳ vườn nào khác trong khu vực.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: despite + N: mặc dù điều gì
C. Vườn của Maria là nhỏ nhất mặc dù nó có bộ sưu tập thực vật đa dạng nhất trong khu vực.
=> sai nghĩa
D. Không có vườn nào khác trong khu vực có bộ sưu tập thực vật đa dạng hơn hoặc nhỏ hơn vườn của Maria.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [590477]: His presentation was not engaging, so he did not receive much feedback.
A, Unless his presentation is engaging, he will not receive much feedback.
B, If his presentation had been more engaging, he would have received more feedback.
C, If his presentation is engaging, he will receive more feedback.
D, If his presentation was engaging, he would not receive more feedback.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Bài thuyết trình của anh ấy không hấp dẫn, vì vậy anh ấy không nhận được nhiều phản hồi.
Câu gốc là một thực tế ở quá khứ nên khi dùng câu điều kiện viết lại ta sẽ dùng câu điều kiện loại 3 (trái với thực tế quá khứ)
*Xét các đáp án:
A. Nếu bài thuyết trình của anh ấy không hấp dẫn, anh ấy sẽ không nhận được nhiều phản hồi.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
B. Nếu bài thuyết trình của anh ấy đã hấp dẫn hơn, anh ấy đã nhận được nhiều phản hồi hơn.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
C. Nếu bài thuyết trình của anh ấy hấp dẫn, anh ấy sẽ nhận được nhiều phản hồi hơn.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
D. Nếu bài thuyết trình của anh ấy hấp dẫn, anh ấy sẽ không nhận được nhiều phản hồi hơn.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [590478]: Our team will certainly meet the project deadline with the current resources.
A, Our team may meet the project deadline with the current resources.
B, It is possible that our team will meet the project deadline with more resources.
C, Our team will certainly meet the project deadline with more resources that are available.
D, It is highly likely that our team will meet the project deadline with the current resources.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Đội của chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành đúng hạn dự án với các nguồn lực hiện tại.
*Xét các đáp án:
A. Đội của chúng tôi có thể sẽ hoàn thành đúng hạn dự án với các nguồn lực hiện tại.
=> sai nghĩa, cấu trúc: may + V (bare): có thể sẽ làm gì (nhưng không chắc). Câu gốc dùng certainly tức là đang chắc chắn.
B. Có thể đội của chúng tôi sẽ hoàn thành đúng hạn dự án với nhiều nguồn lực hơn.
=> sai nghĩa, cấu trúc: It is possible that + S + will + V (bare): Có thể ai đó sẽ làm gì (nhưng không chắc)
C. Đội của chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành đúng hạn dự án với nhiều nguồn lực hơn có sẵn.
=> sai nghĩa (câu gốc chỉ nói là với nguồn lực hiện tại không phải nhiều nguồn lực hơn)
D. Có khả năng cao là đội của chúng tôi sẽ hoàn thành đúng hạn dự án với các nguồn lực hiện tại.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: It is highly likely that + S + V (bare): Có khả năng cao là ai đó sẽ làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [590479]: "I will have the report done before the meeting, for sure." Jane said.
A, Jane promised to have the report done before the meeting.
B, Jane refused to have the report done before the meeting.
C, Jane admitted having the report done before the meeting.
D, Jane suggested having the report done before the meeting.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Tôi chắc chắn sẽ hoàn thành báo cáo trước cuộc họp." Jane nói.
*Xét các đáp án:
A. Jane hứa sẽ hoàn thành báo cáo trước cuộc họp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: promise to V: hứa sẽ làm gì
B. Jane từ chối việc hoàn thành báo cáo trước cuộc họp.
=> sai nghĩa, cấu trúc: refuse to V: từ chối làm gì
C. Jane thừa nhận đã hoàn thành báo cáo trước cuộc họp.
=> sai nghĩa, cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì
D. Jane gợi ý hoàn thành báo cáo trước cuộc họp.
=> sai nghĩa, cấu trúc: suggest + V-ing: gợi ý làm gì
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [590480]: I often order a well-done steak when dining at restaurants.
A, I often make a medium-rare steak when dining at restaurants.
B, My order of a well-done steak often costs a good price.
C, I am often served a well-done steak when dining at restaurants.
D, I often want my steak made by a good chef when dining at restaurants.
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc:
Tôi thường gọi món bít tết chín kỹ khi ăn ở nhà hàng.
*Xét các đáp án:
A. Tôi thường làm món bít tết chín tái khi ăn ở nhà hàng.
=> sai nghĩa
B. Đơn hàng bít tết chín kỹ của tôi thường có giá tốt.
=> sai nghĩa
C. Tôi thường được phục vụ món bít tết chín kỹ khi ăn ở nhà hàng.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: tobe served sth: được phục vụ cái gì
D. Tôi thường muốn món bít tết của mình được chế biến bởi một đầu bếp giỏi khi ăn ở nhà hàng.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. In countries throughout the world, and especially in the United States, hamburgers are a very popular food. It seems impossible, but people have bought more than 99, 000,000,000 (99 billion) hamburgers from just one fast-food company.
2. Most Americans’ favorite place to buy a hamburger is at a fast-food restaurant. In these restaurants, people order their food, wait just a few minutes, and then carry it to their tables themselves. They can eat it in the restaurant or take the food out and eat it at home, at work, in a park, or even in their cars. At many fast-food restaurants people can drive up beside a window. They order their food, and a worker hands it to them through the window.
3. Hamburgers are not the only kind of food that fast-food restaurants serve. They also serve French fries, milk shakes, soft drinks, and coffee. Some serve fish and chicken. Others serve hot dogs, tacos, pizza, or submarine sandwiches. In the morning, some fast-food restaurants have a complete breakfast menu, with egg sandwiches, pancakes, and juice.
4. Are hamburgers, French fries, tacos, and other kinds of fast food good for you? In general, fast food has a lot of fat and salt. Today, people know that fatty and salty food is not healthy. Because more people want more food that is good for them, fastfood restaurants are serving salads and other healthy foods.
5. Restaurants are also cooking with less salt and fat. For example, some restaurants are now using healthier oil for their French fries. One thing is sure. People will continue to eat fast food. In fact, now there are fast-food restaurants in countries all over the world.
(Adapted from Ramkhamhaeng University)
Câu 16 [590481]: What is the best title for the passage?
A, The History Of Hamburgers
B, The Popularity Of Fast Food
C, The Health Risks Of Fast Food
D, Customer Preferences In Fast Food
Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Lịch sử của Hamburger
B. Sự phổ biến của Thức ăn nhanh
C. Các rủi ro về sức khỏe của Thức ăn nhanh
D. Sở thích của Khách hàng về Thức ăn nhanh
Căn cứ vào:
- Đoạn 1: Giới thiệu sự phổ biến rộng rãi của hamburger, đặc biệt tại Hoa Kỳ, và dẫn chứng bằng con số khổng lồ của hamburger được bán bởi một công ty thức ăn nhanh.
- Đoạn 2: Mô tả sự tiện lợi và dễ tiếp cận của các nhà hàng thức ăn nhanh, nhấn mạnh sự phổ biến của chúng trong số người Mỹ.
- Đoạn 3: Nêu bật sự đa dạng về menu của các nhà hàng thức ăn nhanh, tiếp tục chứng minh sự hấp dẫn của chúng đối với nhiều đối tượng khách hàng.
- Đoạn 4: Nhận biết những vấn đề sức khỏe liên quan đến thức ăn nhanh nhưng cũng lưu ý đến xu hướng ngày càng tăng của việc cung cấp các lựa chọn lành mạnh hơn.
- Đoạn 5: Khẳng định sự phổ biến lâu dài của thức ăn nhanh, nhấn mạnh sự hiện diện toàn cầu của chúng.
=> Bài đọc tập trung vào sự phổ biến của thức ăn nhanh.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [590482]: In paragraph 2, what does the word their refer to?
A, restaurants
B, minutes
C, people
D, food
Trong đoạn văn 2, từ "their" ám chỉ điều gì?
A. restaurants: những nhà hàng
B. minutes: vài phút
C. people: người
D. food: món ăn
Căn cứ vào:
"In these restaurants, people order their food, wait just a few minutes, and then carry it to their tables themselves." (Tại những nhà hàng này, người ta gọi món ăn của mình, chờ chỉ vài phút, và sau đó tự mang món ăn đến bàn của mình.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [590483]: In paragraph 3, what is the word complete closest in meaning to?
A, full
B, strange
C, new
D, scarce
Trong đoạn 3, từ "complete" gần nghĩa nhất với từ nào?
A. full /fʊl/ (a): đầy đủ
B. strange /streɪndʒ/ (a): kỳ lạ
C. new /njuː/ (a): mới
D. scarce /skeəs/ (a): hiếm
Căn cứ vào:
"In the morning, some fast-food restaurants have a complete breakfast menu, with egg sandwiches, pancakes, and juice." (Vào buổi sáng, một số nhà hàng thức ăn nhanh có thực đơn bữa sáng đầy đủ, với các món bánh sandwich trứng, bánh kếp và nước trái cây.)
complete /kəmˈpliːt/ (a): đầy đủ ~ full
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 19 [590484]: What can be inferred from paragraph 4?
A, Fast-food restaurants are reducing some items on their menu to focus on health.
B, Fast food is becoming more popular as it is the only option available for people.
C, Fast food restaurants are responding to changing consumer preferences.
D, Customers prefer fast food over healthy options despite knowing its health risks.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 4?
A. Các nhà hàng thức ăn nhanh đang giảm bớt một số món trong thực đơn của họ để tập trung vào sức khỏe.
B. Thức ăn nhanh ngày càng trở nên phổ biến vì đó là lựa chọn duy nhất cho người tiêu dùng.
C. Các nhà hàng thức ăn nhanh đang đáp ứng với sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng.
D. Khách hàng thích thức ăn nhanh hơn các lựa chọn lành mạnh mặc dù biết những rủi ro về sức khỏe.
Căn cứ vào:
"Because more people want more food that is good for them, fast-food restaurants are serving salads and other healthy foods." (Vì ngày càng nhiều người muốn thực phẩm tốt cho sức khỏe, các nhà hàng thức ăn nhanh đang phục vụ các món salad và thực phẩm lành mạnh khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [590485]: According to paragraph 5, which of the following is being used in a healthier way by some restaurants?
A, salt
B, fat
C, sugar
D, oil
Trong đoạn 5, yếu tố nào dưới đây đang được sử dụng theo cách lành mạnh hơn bởi một số nhà hàng?
A. salt /sɔːlt/ (n): muối
B. fat /fæt/ (n): chất béo
C. sugar /ˈʃʊɡər/ (n): đường
D. oil /ɔɪl/ (n): dầu
Căn cứ vào:

"For example, some restaurants are now using healthier oil for their French fries." (Chẳng hạn, một số nhà hàng hiện đang sử dụng dầu lành mạnh hơn cho món khoai tây chiên của họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D