Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590886]: The book contains ____________ fascinating stories from different cultures around the world.
A, a large amount of
B, a great number of
C, a great deal of
D, much of
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. a large amount of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N số nhiều: nhiều
C. a great deal of + N không đếm được: nhiều
D. much + N không đếm được: nhiều
much of + a/the/this/my...+ N (tên người, tên địa danh): nhiều, phần lớn (Much of Vietnam is hilly and mountainous.)
(Phần lớn Việt Nam là vùng đồi núi và miền núi.)
Tạm dịch: Cuốn sách chứa nhiều câu chuyện hấp dẫn từ các nền văn hóa khác nhau trên toàn thế giới.
- Dựa vào phía sau vị trí chỗ trống là danh từ số nhiều “stories” nên đáp án B là phù hợp nhất.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. a large amount of + N không đếm được: nhiều
B. a great number of + N số nhiều: nhiều
C. a great deal of + N không đếm được: nhiều
D. much + N không đếm được: nhiều
much of + a/the/this/my...+ N (tên người, tên địa danh): nhiều, phần lớn (Much of Vietnam is hilly and mountainous.)
(Phần lớn Việt Nam là vùng đồi núi và miền núi.)
Tạm dịch: Cuốn sách chứa nhiều câu chuyện hấp dẫn từ các nền văn hóa khác nhau trên toàn thế giới.
- Dựa vào phía sau vị trí chỗ trống là danh từ số nhiều “stories” nên đáp án B là phù hợp nhất.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 2 [590887]: Bright red roses ____________ a passionate person like Emily a sense of love whenever she sees them.
A, have given
B, gave
C, are giving
D, give
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có:
- Thì hiện tại đơn, được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái thường xuyên xảy ra, hoặc một sự thật chung.
- "Give" ở thì hiện tại đơn phản ánh rằng việc những bông hồng đỏ tươi mang lại cảm giác yêu thương cho Emily là một sự thật chung và lặp đi lặp lại, xảy ra mỗi khi cô ấy nhìn thấy chúng.
Tạm dịch: Những bông hồng đỏ tươi mang đến cho một người đầy đam mê như Emily cảm giác yêu thương mỗi khi cô nhìn thấy chúng.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
* Ta có:
- Thì hiện tại đơn, được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái thường xuyên xảy ra, hoặc một sự thật chung.
- "Give" ở thì hiện tại đơn phản ánh rằng việc những bông hồng đỏ tươi mang lại cảm giác yêu thương cho Emily là một sự thật chung và lặp đi lặp lại, xảy ra mỗi khi cô ấy nhìn thấy chúng.
Tạm dịch: Những bông hồng đỏ tươi mang đến cho một người đầy đam mê như Emily cảm giác yêu thương mỗi khi cô nhìn thấy chúng.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 3 [590888]: The company's success can be attributed to its ____________ strategies in marketing and product development.
A, invent
B, inventive
C, invention
D, inventively
Kiến thức về loại từ
* Xét các đáp án:
A. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế
B. inventive /ɪnˈven.t̬ɪv/ (a): phát minh, sáng tạo
C. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): sự phát minh, sự sáng chế
D. inventively /ɪnˈven.t̬ɪv.li/ (adv): một cách sáng tạo
* Ta có:
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ sở hữu “its” và phía sau vị trí chỗ trống là danh từ “strategies”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là tính từ (TTSH + adj + noun).
Tạm dịch: Thành công của công ty có thể được quy cho những chiến lược sáng tạo trong tiếp thị và phát triển sản phẩm của họ.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế
B. inventive /ɪnˈven.t̬ɪv/ (a): phát minh, sáng tạo
C. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): sự phát minh, sự sáng chế
D. inventively /ɪnˈven.t̬ɪv.li/ (adv): một cách sáng tạo
* Ta có:
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ sở hữu “its” và phía sau vị trí chỗ trống là danh từ “strategies”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là tính từ (TTSH + adj + noun).
Tạm dịch: Thành công của công ty có thể được quy cho những chiến lược sáng tạo trong tiếp thị và phát triển sản phẩm của họ.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 4 [590889]: There are ____________ visiting the store during the holiday season as during the summer months.
A, as many customers
B, so many customers as
C, many more customers
D, more customers as
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Số lượng khách hàng đến cửa hàng vào mùa lễ hội bằng với số lượng khách hàng đến vào mùa hè.
Ta có cấu trúc so sánh hơn đối với danh từ:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
* Ta có:
A. as many customers ⟶ đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
B. so many customers as ⟶ sai do trong câu gốc đã có một từ “as” rồi
C. many more customers ⟶ sai do đây là so sánh ngang bằng, trong câu gốc phía sau vị trí chỗ trống có một từ “as” chứ không phải từ “than” trong cấu trúc so sánh hơn.
D. more customers as ⟶ sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Tạm dịch: Số lượng khách hàng đến cửa hàng vào mùa lễ hội bằng với số lượng khách hàng đến vào mùa hè.
Ta có cấu trúc so sánh hơn đối với danh từ:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
* Ta có:
A. as many customers ⟶ đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
B. so many customers as ⟶ sai do trong câu gốc đã có một từ “as” rồi
C. many more customers ⟶ sai do đây là so sánh ngang bằng, trong câu gốc phía sau vị trí chỗ trống có một từ “as” chứ không phải từ “than” trong cấu trúc so sánh hơn.
D. more customers as ⟶ sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 5 [590890]: She felt immense pressure to ____________ her parents' expectations for academic success.
A, make up for
B, look forward to
C, get on with
D, live up to
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. make up for: bồi thường, đền bù
B. look forward to: mong đợi, mong chờ
C. get on with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai
D. live up to: đáp ứng mong đợi, kỳ vọng hoặc tiêu chuẩn
Tạm dịch: Cô cảm thấy áp lực rất lớn để đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ về thành công học tập.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. make up for: bồi thường, đền bù
B. look forward to: mong đợi, mong chờ
C. get on with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai
D. live up to: đáp ứng mong đợi, kỳ vọng hoặc tiêu chuẩn
Tạm dịch: Cô cảm thấy áp lực rất lớn để đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ về thành công học tập.
⟶ Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590891]: The condition of the carpet's has worsened, so she might need to think about getting it replaced.
A, condition
B, carpet's
C, think
D, replaced
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
* Ta có:
- Trong tiếng Anh, dấu nháy đơn ('s) thường được dùng để chỉ sự sở hữu hoặc để rút gọn từ. Trong trường hợp này, "carpet" không cần dấu nháy đơn vì nó không cần chỉ sự sở hữu hay rút gọn.
- Cấu trúc: N1's N2 (trong đó N2 là vật sở hữu của N1)
Ví dụ: Helen's dog. (Chú chó của Helen.)
The condition of the carpet's (nhận thấy ở trước đã có giờ từ of là của. Và sau carpet's không có danh từ thứ 2 đứng sau nó nên ta không thể sử dụng sở hữu cách được)
Tạm dịch: Tình trạng của thảm đã xấu đi, vì vậy cô ấy có thể cần phải nghĩ đến việc thay thế nó.
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp: carpet's ⟶ carpet. Đáp án: B
* Ta có:
- Trong tiếng Anh, dấu nháy đơn ('s) thường được dùng để chỉ sự sở hữu hoặc để rút gọn từ. Trong trường hợp này, "carpet" không cần dấu nháy đơn vì nó không cần chỉ sự sở hữu hay rút gọn.
- Cấu trúc: N1's N2 (trong đó N2 là vật sở hữu của N1)
Ví dụ: Helen's dog. (Chú chó của Helen.)
The condition of the carpet's (nhận thấy ở trước đã có giờ từ of là của. Và sau carpet's không có danh từ thứ 2 đứng sau nó nên ta không thể sử dụng sở hữu cách được)
Tạm dịch: Tình trạng của thảm đã xấu đi, vì vậy cô ấy có thể cần phải nghĩ đến việc thay thế nó.
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp: carpet's ⟶ carpet. Đáp án: B
Câu 7 [590892]: During the fishing trip, the guide caught a lot of fish, and he made sure to take good care of it.
A, During
B, caught
C, made
D, it
Kiến thức về tìm lỗi sai – đại từ tân ngữ
* Ta có:
- Đại từ tân ngữ ở đây thay thế cho “a lot of fish” ở dạng số nhiều ⟶ dùng “it” là sai.
Ta có danh từ fish là một danh từ đặc biệt. Dạng số nhiều của nó có thể là fish hoặc fishes (fishes hay dùng để chỉ các loài cá khác nhau)
Tạm dịch: Trong chuyến đi câu cá, hướng dẫn viên đã bắt được rất nhiều cá và anh ấy đã đảm bảo chăm sóc chúng thật tốt.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: it ⟶ them. Đáp án: D
* Ta có:
- Đại từ tân ngữ ở đây thay thế cho “a lot of fish” ở dạng số nhiều ⟶ dùng “it” là sai.
Ta có danh từ fish là một danh từ đặc biệt. Dạng số nhiều của nó có thể là fish hoặc fishes (fishes hay dùng để chỉ các loài cá khác nhau)
Tạm dịch: Trong chuyến đi câu cá, hướng dẫn viên đã bắt được rất nhiều cá và anh ấy đã đảm bảo chăm sóc chúng thật tốt.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: it ⟶ them. Đáp án: D
Câu 8 [590893]: For better health, it's advisable to consume a lot of the fruits because they are rich in vitamins.
A, health
B, advisable
C, the
D, in
Kiến thức về tìm lỗi sai – mạo từ
* Ta có:
- Quy tắc mạo từ: không dùng mạo từ “the” đứng trước danh từ số nhiều và không xác định.
Tạm dịch: Để có sức khỏe tốt hơn, nên tiêu thụ nhiều trái cây vì chúng chứa nhiều vitamin.
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp: the ⟶ bỏ the Đáp án: C
* Ta có:
- Quy tắc mạo từ: không dùng mạo từ “the” đứng trước danh từ số nhiều và không xác định.
Tạm dịch: Để có sức khỏe tốt hơn, nên tiêu thụ nhiều trái cây vì chúng chứa nhiều vitamin.
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp: the ⟶ bỏ the Đáp án: C
Câu 9 [590894]: The tires of his car are worn out. I think he should replace it as soon as possible.
A, of
B, worn out
C, he
D, it
Kiến thức về tìm lỗi sai – đại từ
* Ta có:
- Đại từ tân ngữ ở đây thay thế cho “The tires” ở dạng số nhiều ⟶ dùng “it” là sai.
Tạm dịch: Các lốp xe của anh ấy đã mòn. Tôi nghĩ anh ấy nên thay chúng càng sớm càng tốt.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: it ⟶ them. Đáp án: D
* Ta có:
- Đại từ tân ngữ ở đây thay thế cho “The tires” ở dạng số nhiều ⟶ dùng “it” là sai.
Tạm dịch: Các lốp xe của anh ấy đã mòn. Tôi nghĩ anh ấy nên thay chúng càng sớm càng tốt.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: it ⟶ them. Đáp án: D
Câu 10 [590895]: Despite relocating to a new town, we never forget the neighborhood when we grew up.
A, relocating
B, town
C, the
D, when
Kiến thức về tìm lỗi sai – trạng từ quan hệ
* Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, trạng từ quan hệ “when” dùng để chỉ thời gian. Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một trạng từ quan hệ dùng để chỉ địa điểm. Do đó, dùng “when” là sai.
Tạm dịch: Mặc dù đã chuyển đến một thành phố mới, chúng tôi vẫn không bao giờ quên khu phố nơi chúng tôi đã lớn lên.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: when ⟶ where. Đáp án: D
* Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, trạng từ quan hệ “when” dùng để chỉ thời gian. Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một trạng từ quan hệ dùng để chỉ địa điểm. Do đó, dùng “when” là sai.
Tạm dịch: Mặc dù đã chuyển đến một thành phố mới, chúng tôi vẫn không bao giờ quên khu phố nơi chúng tôi đã lớn lên.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp: when ⟶ where. Đáp án: D
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590896]: Because of his hectic schedule, he can't join the tennis club at his school.
A, Without his hectic schedule, he could join the tennis club at his school.
B, If he had a hectic schedule, he couldn't join the tennis club at his school.
C, If he hadn't had a hectic schedule, he could have joined the tennis club at his school.
D, Unless he has a hectic schedule, he can join the tennis club at his school.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Vì lịch trình bận rộn của anh ấy, anh không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
Câu gốc đang cho một thực tế ở hiện tại. Nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 2 để giả sử trái với thực tế hiện tại.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có lịch trình bận rộn của mình, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại.
B. Nếu anh có một lịch trình bận rộn, anh sẽ không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại. Và thực ra hiện tại anh ta đang rất bật. Nên khi giả sử ta phải giả sử trái lại (tức là giả sử anh ta không bận)
C. Nếu anh không có lịch trình bận rộn, anh đã có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ.
D. Trừ khi anh có một lịch trình bận rộn, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
⟶ Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Vì lịch trình bận rộn của anh ấy, anh không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
Câu gốc đang cho một thực tế ở hiện tại. Nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 2 để giả sử trái với thực tế hiện tại.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có lịch trình bận rộn của mình, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại.
B. Nếu anh có một lịch trình bận rộn, anh sẽ không thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại. Và thực ra hiện tại anh ta đang rất bật. Nên khi giả sử ta phải giả sử trái lại (tức là giả sử anh ta không bận)
C. Nếu anh không có lịch trình bận rộn, anh đã có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ.
D. Trừ khi anh có một lịch trình bận rộn, anh có thể tham gia câu lạc bộ quần vợt ở trường của mình.
⟶ sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
⟶ Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [590897]: Of all the students in her class, Linda is the smartest.
A, Most students in Linda's class aren't as smart as she is.
B, Some students in Linda's class are as smart as she is.
C, All of the students in Linda's class are smarter than she is.
D, No other student in Linda's class is smarter than she is.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Trong tất cả các học sinh trong lớp của cô ấy, Linda là người thông minh nhất.
* Xét các đáp án:
A. Hầu hết học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.
⟶ sai nghĩa, phải là “Tất cả học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.”
B. Một số học sinh trong lớp của Linda thông minh như cô ấy.
⟶ sai nghĩa, phải là “Không ai trong lớp của Linda thông minh bằng cô ấy.”
C. Tất cả học sinh trong lớp của Linda thông minh hơn cô ấy.
⟶ Sai nghĩa, phải là “Tất cả học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.”
D. Không có học sinh nào khác trong lớp của Linda thông minh hơn cô ấy.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa so với câu gốc.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Trong tất cả các học sinh trong lớp của cô ấy, Linda là người thông minh nhất.
* Xét các đáp án:
A. Hầu hết học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.
⟶ sai nghĩa, phải là “Tất cả học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.”
B. Một số học sinh trong lớp của Linda thông minh như cô ấy.
⟶ sai nghĩa, phải là “Không ai trong lớp của Linda thông minh bằng cô ấy.”
C. Tất cả học sinh trong lớp của Linda thông minh hơn cô ấy.
⟶ Sai nghĩa, phải là “Tất cả học sinh trong lớp của Linda không thông minh bằng cô ấy.”
D. Không có học sinh nào khác trong lớp của Linda thông minh hơn cô ấy.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa so với câu gốc.
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [590898]: "The traffic jam will make me late for the meeting today," Jack said.
A, Jack said that the traffic jam made him late for the meeting the previous day.
B, Jack said that the traffic jam had made him late for the meeting that day.
C, Jack said that the traffic jam would make him late for the meeting that day.
D, Jack said that the traffic jam will make him late for the meeting today.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: "Tắc đường sẽ làm tôi trễ cuộc họp hôm nay," Jack nói.
* Xét các đáp án:
A. Jack nói rằng tắc đường đã làm anh trễ cuộc họp hôm trước.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
B. Jack nói rằng tắc đường đã làm anh trễ cuộc họp hôm đó.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
C. Jack nói rằng tắc đường sẽ làm anh trễ cuộc họp hôm đó.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Jack nói rằng tắc đường sẽ làm anh trễ cuộc họp hôm nay.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: "Tắc đường sẽ làm tôi trễ cuộc họp hôm nay," Jack nói.
* Xét các đáp án:
A. Jack nói rằng tắc đường đã làm anh trễ cuộc họp hôm trước.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
B. Jack nói rằng tắc đường đã làm anh trễ cuộc họp hôm đó.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
C. Jack nói rằng tắc đường sẽ làm anh trễ cuộc họp hôm đó.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
D. Jack nói rằng tắc đường sẽ làm anh trễ cuộc họp hôm nay.
⟶ sai ngữ pháp, câu gốc ở thì tương lai đơn với “will” thì câu tường thuật biến đổi “will” thành “would”.
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [590899]: The lights are off in the office, so they must be out for lunch.
A, They are unlikely to turn off the lights in the office so they can't be out for lunch.
B, Seeing that the lights are off in the office, I am certain they are out for lunch.
C, It is possible that they are out for lunch because the lights are off in the office.
D, I'm the least sure if they are out for lunch because the lights are off in the office.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Đèn trong văn phòng tắt, vì vậy họ chắc chắn đang đi ăn trưa.
* Xét các đáp án:
A. Họ khó có thể tắt đèn trong văn phòng nên họ không thể đang đi ăn trưa.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: can’t V bare: không thể làm gì
B. Nhìn thấy đèn trong văn phòng tắt, tôi chắc chắn rằng họ đang đi ăn trưa.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: tobe certain = must: chắc chắn
C. Có thể họ đang đi ăn trưa vì đèn trong văn phòng tắt.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: it’s possible = may: có thể, có lẽ
D. Tôi ít chắc chắn nhất về việc họ đang đi ăn trưa vì đèn trong văn phòng tắt.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: the least: ít nhất ⟶ the least sure: không chắc chắn
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Đèn trong văn phòng tắt, vì vậy họ chắc chắn đang đi ăn trưa.
* Xét các đáp án:
A. Họ khó có thể tắt đèn trong văn phòng nên họ không thể đang đi ăn trưa.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: can’t V bare: không thể làm gì
B. Nhìn thấy đèn trong văn phòng tắt, tôi chắc chắn rằng họ đang đi ăn trưa.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: tobe certain = must: chắc chắn
C. Có thể họ đang đi ăn trưa vì đèn trong văn phòng tắt.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: it’s possible = may: có thể, có lẽ
D. Tôi ít chắc chắn nhất về việc họ đang đi ăn trưa vì đèn trong văn phòng tắt.
⟶ sai nghĩa, cấu trúc: the least: ít nhất ⟶ the least sure: không chắc chắn
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [590900]: Sarah did not fill out any details on the invitation card she gave me.
A, Sarah gave me an invitation card that she had written all the details on it.
B, The invitation card Sarah gave me was filled with details.
C, Sarah sent me an invitation card, but she included a little information on it.
D, I received an invitation card from Sarah, but no details were written on it.
Kiến thức về câu chủ động-bị động
Tạm dịch câu gốc: Sarah đã không điền bất kỳ chi tiết nào vào thiệp mời mà cô ấy đưa cho tôi.
* Xét các đáp án:
A. Sarah đã đưa tôi một thiệp mời mà cô ấy đã viết đầy đủ chi tiết trên đó.
⟶ sai nghĩa, phải là “cô ấy chưa viết bất cứ chi tiết nào trên đó”
B. Thiệp mời Sarah đưa cho tôi đã được điền đầy chi tiết.
⟶ sai nghĩa, phải là “chưa được điền bất cứ chi tiết nào”
C. Sarah gửi cho tôi một thiệp mời, nhưng cô ấy chỉ bao gồm ít thông tin trên đó.
⟶ sai nghĩa, phải là “nhưng cô ấy chưa điền bất cứ thông tin nào trên đó”
D. Tôi nhận được một thiệp mời từ Sarah, nhưng không có chi tiết nào được viết trên đó.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Sarah đã không điền bất kỳ chi tiết nào vào thiệp mời mà cô ấy đưa cho tôi.
* Xét các đáp án:
A. Sarah đã đưa tôi một thiệp mời mà cô ấy đã viết đầy đủ chi tiết trên đó.
⟶ sai nghĩa, phải là “cô ấy chưa viết bất cứ chi tiết nào trên đó”
B. Thiệp mời Sarah đưa cho tôi đã được điền đầy chi tiết.
⟶ sai nghĩa, phải là “chưa được điền bất cứ chi tiết nào”
C. Sarah gửi cho tôi một thiệp mời, nhưng cô ấy chỉ bao gồm ít thông tin trên đó.
⟶ sai nghĩa, phải là “nhưng cô ấy chưa điền bất cứ thông tin nào trên đó”
D. Tôi nhận được một thiệp mời từ Sarah, nhưng không có chi tiết nào được viết trên đó.
⟶ đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. If you think of the jobs robots could never do, you would probably put doctors and teachers at the top of the list. It's easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need human connection and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness. Also, some patients might feel more comfortable sharing personal information with a machine than a person. Could there be a place for robots in education after all?
2. British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot takeover of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants. Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student. It's not a popular opinion and it's unlikely robots will ever have empathy and the ability to really connect with humans like another human can.
3. One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all. In some parts of the world, there aren't enough teachers and 9–16 per cent of children under the age of 14 don't go to school. That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and won't get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job.
4. Those negative aspects of teaching are something everyone agrees on. Teachers all over the world are leaving because it is a difficult job and they feel overworked. Perhaps the question is not 'Will robots replace teachers?' but 'How can robots help teachers?' Office workers can use software to do things like organise and answer emails, arrange meetings and update calendars. Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.
2. British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot takeover of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants. Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student. It's not a popular opinion and it's unlikely robots will ever have empathy and the ability to really connect with humans like another human can.
3. One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all. In some parts of the world, there aren't enough teachers and 9–16 per cent of children under the age of 14 don't go to school. That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and won't get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job.
4. Those negative aspects of teaching are something everyone agrees on. Teachers all over the world are leaving because it is a difficult job and they feel overworked. Perhaps the question is not 'Will robots replace teachers?' but 'How can robots help teachers?' Office workers can use software to do things like organise and answer emails, arrange meetings and update calendars. Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.
(Adapted from British Council)
Câu 16 [590901]: What is the passage mainly about?
A, Robots will completely replace teachers in the future.
B, Robots can potentially play a significant role in education.
C, Robots are not suitable for jobs that require human interaction.
D, Teachers are overworked and need to be replaced by robots.
Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
A. Robot sẽ hoàn toàn thay thế giáo viên trong tương lai.
B. Robot có thể đóng vai trò quan trọng trong giáo dục.
C. Robot không phù hợp với những công việc cần sự tương tác của con người.
D. Giáo viên làm việc quá sức và cần được thay thế bằng robot.
Căn cứ vào:
Đoạn 1: “Could there be a place for robots in education after all?” (Liệu cuối cùng thì có chỗ cho robot trong giáo dục hay không?)
Đoạn 3: “One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all.” (Tuy nhiên, có một điều chắc chắn. Một giáo viên robot còn tốt hơn là không có giáo viên nào cả.”)
Đoạn 4: “Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, includingmore than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.” (Giáo viên lãng phí rất nhiều thời gian để làm công việc không phải dạy học, bao gồm hơn 11 giờ mỗi tuần để chấm bài tập về nhà. Nếu robot có thể cắt giảm thời gian mà giáo viên dành cho việc chấm bài tập về nhà và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các phần công việc mà con người làm tốt nhất.)
Hầu hết các đoạn văn đang thảo luận về Robot có thể đóng vai trò quan trọng trong giáo dục.
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Robot sẽ hoàn toàn thay thế giáo viên trong tương lai.
B. Robot có thể đóng vai trò quan trọng trong giáo dục.
C. Robot không phù hợp với những công việc cần sự tương tác của con người.
D. Giáo viên làm việc quá sức và cần được thay thế bằng robot.
Căn cứ vào:
Đoạn 1: “Could there be a place for robots in education after all?” (Liệu cuối cùng thì có chỗ cho robot trong giáo dục hay không?)
Đoạn 3: “One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all.” (Tuy nhiên, có một điều chắc chắn. Một giáo viên robot còn tốt hơn là không có giáo viên nào cả.”)
Đoạn 4: “Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, includingmore than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.” (Giáo viên lãng phí rất nhiều thời gian để làm công việc không phải dạy học, bao gồm hơn 11 giờ mỗi tuần để chấm bài tập về nhà. Nếu robot có thể cắt giảm thời gian mà giáo viên dành cho việc chấm bài tập về nhà và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các phần công việc mà con người làm tốt nhất.)
Hầu hết các đoạn văn đang thảo luận về Robot có thể đóng vai trò quan trọng trong giáo dục.
⟶ Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [590902]: In paragraph 2, what does the word they refer to?
A, faces
B, movements
C, robots
D, signals
Trong đoạn 2, từ "they" ám chỉ điều gì?
A. faces /feɪs.ɪs/ (n): vẻ mặt
B. movements /ˈmuːv.mənts/ (n): sự chuyển động
C. robots /ˈroʊ.bɑːts/ (n): người máy
D. signals /ˈsɪɡ.nəlz/ (n): dấu hiệu
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3, 4 đoạn 2: “Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student.” (Các người máy thông minh sẽ đọc khuôn mặt, chuyển động và có thể cả tín hiệu não của học sinh. Sau đó, chúng sẽ điều chỉnh thông tin cho từng học sinh.)
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. faces /feɪs.ɪs/ (n): vẻ mặt
B. movements /ˈmuːv.mənts/ (n): sự chuyển động
C. robots /ˈroʊ.bɑːts/ (n): người máy
D. signals /ˈsɪɡ.nəlz/ (n): dấu hiệu
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3, 4 đoạn 2: “Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student.” (Các người máy thông minh sẽ đọc khuôn mặt, chuyển động và có thể cả tín hiệu não của học sinh. Sau đó, chúng sẽ điều chỉnh thông tin cho từng học sinh.)
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [590903]: In paragraph 1, what is the word underestimating closest in meaning to?
A, undertaking
B, exaggerating
C, respecting
D, underrating
Trong đoạn 1, từ "underestimating" gần nghĩa nhất với từ nào?
A. undertake /ˌʌn.dɚˈteɪk/ (v): nhận làm, cam kết
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): phóng đại, thổi phồng
C. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
D. underrate /ˌʌn.dɚˈreɪt/ (v): đánh giá thấp
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3, 4 đoạn 1: “It's easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need human connection and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness.” (Dễ dàng tưởng tượng về robot dọn dẹp và công nhân nhà máy, nhưng một số công việc cần sự kết nối và sáng tạo của con người. Nhưng liệu chúng ta có đang đánh giá thấp khả năng của robot không? Trong một số trường hợp, chúng đã thực hiện tốt hơn bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh.)
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. undertake /ˌʌn.dɚˈteɪk/ (v): nhận làm, cam kết
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): phóng đại, thổi phồng
C. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
D. underrate /ˌʌn.dɚˈreɪt/ (v): đánh giá thấp
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3, 4 đoạn 1: “It's easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need human connection and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness.” (Dễ dàng tưởng tượng về robot dọn dẹp và công nhân nhà máy, nhưng một số công việc cần sự kết nối và sáng tạo của con người. Nhưng liệu chúng ta có đang đánh giá thấp khả năng của robot không? Trong một số trường hợp, chúng đã thực hiện tốt hơn bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh.)
⟶ Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [590904]: In the passage, which of the following tasks could robots perform?
A, prepare lessons
B, empathize with students
C, mark homework
D, cancel meetings
Trong văn bản, robot có thể thực hiện nhiệm vụ nào?
A. chuẩn bị bài học
B. đồng cảm với học sinh
C. chấm bài tập về nhà
D. hủy cuộc họp
Căn cứ vào thông tin ở dòng 6, 7 đoạn 4: “If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.” (Nếu robot có thể cắt giảm thời gian mà giáo viên dành cho việc chấm bài tập về nhà và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các phần công việc mà con người làm tốt nhất.)
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. chuẩn bị bài học
B. đồng cảm với học sinh
C. chấm bài tập về nhà
D. hủy cuộc họp
Căn cứ vào thông tin ở dòng 6, 7 đoạn 4: “If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.” (Nếu robot có thể cắt giảm thời gian mà giáo viên dành cho việc chấm bài tập về nhà và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các phần công việc mà con người làm tốt nhất.)
⟶ Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [590905]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Robot teachers could help address the shortage of teachers in some parts of the world.
B, Robot teachers are more effective than human teachers in some aspects.
C, The use of robot teachers would eliminate the need for human teachers.
D, Children under the age of 14 prefer robot teachers to human teachers.
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Giáo viên robot có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở một số nơi trên thế giới.
B. Giáo viên robot hiệu quả hơn giáo viên con người ở một số khía cạnh.
C. Việc sử dụng giáo viên robot sẽ loại bỏ nhu cầu về giáo viên con người.
D. Trẻ em dưới 14 tuổi thích giáo viên robot hơn giáo viên con người.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3 đoạn 3: “there aren't enough teachers and 9–16 per cent of children under the age of 14 don't go to school. That problem could be partly solved by robots...” (không có đủ giáo viên và từ 9–16% trẻ em dưới 14 tuổi không đi học. Vấn đề này có thể được giải quyết một phần bởi robot...)
⟶ Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Giáo viên robot có thể giúp giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở một số nơi trên thế giới.
B. Giáo viên robot hiệu quả hơn giáo viên con người ở một số khía cạnh.
C. Việc sử dụng giáo viên robot sẽ loại bỏ nhu cầu về giáo viên con người.
D. Trẻ em dưới 14 tuổi thích giáo viên robot hơn giáo viên con người.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3 đoạn 3: “there aren't enough teachers and 9–16 per cent of children under the age of 14 don't go to school. That problem could be partly solved by robots...” (không có đủ giáo viên và từ 9–16% trẻ em dưới 14 tuổi không đi học. Vấn đề này có thể được giải quyết một phần bởi robot...)
⟶ Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A