Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590486]: Many people find ____________ through helping others and giving back to the community.
A, happy
B, unhappy
C, happiness
D, happily
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. happy /'hæpi/ (adj): hạnh phúc
B. unhappy /ʌn'hæpi/ (adj): khổ; buồn; không vui
C. happiness /'hæpinis/ (n): hạnh phúc, sự sung sướng
D. happily /'hæpili/ (adv): một cách hạnh phúc, một cách sung sướng
*Ta có:
- find somebody/something: tìm ai đó/cái gì đó -> chỗ trống cần một danh từ -> chỉ có ý C thoả mãn
Tạm dịch: Nhiều người tìm thấy hạnh phúc thông qua việc giúp đỡ người khác và cống hiến cho cộng đồng.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 2 [590487]: She took out a loan to ____________ her own business and followed her dream of becoming an entrepreneur.
A, put up
B, turn up
C, make up
D, set up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. put up: dựng lên, xây lên
B. turn up: xuất hiện
C. make up: chiếm, bịa ra
D. set up: thành lập
Tạm dịch: Cô ấy đã vay tiền để thành lập doanh nghiệp riêng và theo đuổi ước mơ trở thành một doanh nhân.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 3 [590488]: On December 25, people around the world ____________ Christmas with their families.
A, celebrate
B, will celebrate
C, have celebrated
D, celebrated
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Vào ngày 25 tháng 12, mọi người trên khắp thế giới đón Giáng sinh cùng gia đình.
*Ta có:
- Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. Vì thì hiện tại đơn diễn ra hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 4 [590489]: During sports events, people often consume ____________ full meals.
A, much snack than
B, more snacks than
C, as many snacks
D, much snack as
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Trong các sự kiện thể thao, mọi người thường ăn nhiều đồ ăn nhẹ hơn là bữa ăn đầy đủ.
*Ta có:
A. much snack than -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
B. more snacks than -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Ta có cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more/fewer/less + N(s) + than + N/pronoun.
C. as many snacks -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
D. much snack as -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
Ta có: snack là danh từ đếm được và có dạng số nhiều (snacks)
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [590490]: The project took longer than anticipated because there were ____________ revisions needed.
A, too few of
B, too much
C, a great deal of
D, a lot of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. too few of: không có lượng từ này
B. too much + N không đếm được: quá nhiều
C. a great deal of + N không đếm được: nhiều
D. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
*Ta có:
- revisions là danh từ đếm được số nhiều -> loại B, C
Tạm dịch: Dự án mất nhiều thời gian hơn dự kiến vì cần phải chỉnh sửa rất nhiều.
- Dựa vào dịch nghĩa -> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590491]: A number of students has improved their grades after attending extra tutoring sessions.
A, has
B, their
C, attending
D, sessions
Kiến thức về sửa lỗi sai- sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
*Ta có:

- A number of + N đếm được số nhiều + V số nhiều
Tạm dịch: Một số học sinh đã cải thiện điểm số sau khi tham gia các buổi học kèm thêm.
Do đó, A là đáp án phù hợp: has → have Đáp án: A
Câu 7 [590492]: The teacher praised the student who project won first place in the science fair.
A, the
B, who
C, won
D, science
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:

- project thuộc sở hữu của danh từ the student phía trước -> dùng “who” là sai
Tạm dịch: Cô giáo khen ngợi học sinh có dự án đạt giải nhất hội chợ khoa học
Do đó, B là đáp án phù hợp: who → whose Đáp án: B
Câu 8 [590493]: She has to go to prison every month to visit her brother who is serving a sentence there.
A, prison
B, to visit
C, who
D, there
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Mạo từ xác định "the" dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác chứ không phải đến đó để khám/chữa bệnh
Ví dụ: David has gone to the hospital to visit Jack.
(David đã đến bệnh viện để thăm Jack)
Tạm dịch: Cô phải đến tù mỗi tháng để thăm anh trai đang thụ án ở đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp: prison → the prison Đáp án: A
Câu 9 [590494]: I have a three o'clock appointment at the hairdressers' to get a trim.
A, a
B, at
C, hairdressers'
D, trim
Kiến thức về sửa lỗi sai – dấu sở hữu cách
*Ta có:

- the hairdresser’s: tiệm cắt tóc
Tạm dịch: Tôi có cuộc hẹn lúc ba giờ ở tiệm làm tóc để cắt tóc.
Do đó, C là đáp án phù hợp: hairdressers’ → hairdresser’s Đáp án: C
Câu 10 [590495]: Her little niece is crazy about cartoons, so she has to stop him from watching them too often.
A, little
B, crazy about
C, him
D, them
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng
*Ta có:

- Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho danh từ “Her little niece” -> dùng “him” là sai
Tạm dịch: Cháu gái nhỏ của bà ấy phát cuồng vì phim hoạt hình nên bà ấy phải ngăn không cho cháu xem phim hoạt hình quá thường xuyên.
Do đó, C là đáp án phù hợp: him → her Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590496]: ''It wasn't me who deleted these important files,'' she said.
A, She admitted deleting those important files.
B, She refused to delete those important files.
C, She agreed to delete those important files.
D, She denied deleting those important files.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
''Tôi không phải là người xóa những tập tin quan trọng này'', cô nói.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy thừa nhận đã xóa những tập tin quan trọng đó.
=> sai nghĩa, cấu trúc: admit doing sth: thừa nhận làm gì
B. Cô ấy từ chối xóa những tập tin quan trọng đó.
=> sai nghĩa, cấu trúc: refuse to do sth: từ chối làm gì
C. Cô ấy đồng ý xóa những tập tin quan trọng đó.
=> sai nghĩa, cấu trúc: agree to do sth: đồng ý làm gì
D. Cô ấy phủ nhận việc xóa những tập tin quan trọng đó.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: deny doing sth: phủ nhận làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 12 [590497]: Drivers are not permitted to park in designated spaces for handicapped individuals.
A, Drivers can park in designated spaces for handicapped individuals.
B, Drivers mustn't park in designated spaces for handicapped individuals.
C, Drivers shouldn't park in designated spaces for handicapped individuals.
D, Drivers might park in designated spaces for handicapped individuals.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Người lái xe không được phép đỗ xe ở những chỗ dành riêng cho người khuyết tật.
*Xét các đáp án:
A. Người lái xe có thể đỗ xe ở những chỗ dành riêng cho người khuyết tật.
=> sai nghĩa, cấu trúc: can + V (bare): có thể làm gì
B. Người lái xe không được đỗ xe ở những chỗ dành riêng cho người khuyết tật.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: mustn’t + V (bare): không được làm gì
C. Người lái xe không nên đỗ xe ở những chỗ dành riêng cho người khuyết tật.
=> sai nghĩa, cấu trúc: shouldn’t + V (bare): không nên làm gì
D. Người lái xe có thể đỗ xe ở những chỗ dành riêng cho người khuyết tật.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might + V (bare): có thể làm gì
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [590498]: Sci-fi movies are the best genre for me so far.
A, Of all the movie genres, I prefer sci-fi the most.
B, Sci-fi movies are one of my favorite genres.
C, For a movie genre, I would not choose sci-fi.
D, For film enthusiasts, nothing is better than sci-fi movies.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Đối với tôi, phim khoa học viễn tưởng là thể loại hay nhất.
*Xét các đáp án:
A. Trong tất cả các thể loại phim, tôi thích phim khoa học viễn tưởng nhất. => đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Phim khoa học viễn tưởng là một trong những thể loại phim yêu thích của tôi.
=> sai nghĩa (phải là nhất chứ không phải một trong số)
C. Đối với một thể loại phim, tôi sẽ không chọn phim khoa học viễn tưởng. => sai nghĩa
D. Đối với những người đam mê phim ảnh, không gì tuyệt hơn phim khoa học viễn tưởng. (câu gốc không đề cập đến những người đam mê phim ảnh)
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 14 [590499]: People rumored that he had leaked confidential information to competitors.
A, He is rumored to be leaked confidential information to competitors.
B, He was rumored leaking confidential information to competitors.
C, He was rumored to have leaked confidential information to competitors.
D, It is rumored that he leaked confidential information to competitors.
Kiến thức về bị động
Tạm dịch câu gốc:
Mọi người đồn đoán rằng anh đã tiết lộ thông tin mật cho đối thủ cạnh tranh.
*Xét các đáp án:
A. Người ta đồn rằng ông ta đã tiết lộ thông tin mật cho đối thủ cạnh tranh.
=> sai ngữ pháp, phải sửa is thành was và to be leaked thành to have leaked
B. Người ta đồn rằng ông ta đã tiết lộ thông tin mật cho đối thủ cạnh tranh.
=> sai ngữ pháp, phải sửa leaking thành to have leaked
C. Người ta đồn rằng ông ta đã tiết lộ thông tin mật cho đối thủ cạnh tranh.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Cấu trúc từ câu chủ động sang bị động:
S1 + V1 (say/ think/ suppose/…)+ THAT + S2 + V2 + ...
-> C1: IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+...
->C2: +) S2 + V1(bi động) + TO + V2 (bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
+) S2 + V1(bi động) + HAVE + VpII (nếu V2 và V1 khác thì)
D. Người ta đồn rằng ông ta đã tiết lộ thông tin mật cho đối thủ cạnh tranh. => sai ngữ pháp, phải sửa is thành was
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [590500]: We had to reschedule the meeting due to a conflict in our calendars.
A, Without a conflict in our calendars, we wouldn't have had to reschedule the meeting.
B, If our calendars didn't conflict with us, we wouldn't have to reschedule the meeting.
C, If we rescheduled the meeting, it would only be because of the calendar conflict.
D, Unless there is a conflict in our calendars, we won't need to reschedule the meeting.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Chúng tôi phải lên lịch lại cuộc họp vì có sự xung đột trong lịch trình.
Câu gốc đang nêu ra một thực tế ở quá khứ nên khi viết lại dùng câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại 3 (trái ngược hoặc không đúng ở quá khứ)
*Xét các đáp án:
A. Nếu không có xung đột trong lịch của chúng ta, chúng ta sẽ không phải lên lịch lại cuộc họp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ
B. Nếu lịch của chúng ta không xung đột với chúng ta, chúng ta sẽ không phải lên lịch lại cuộc họp
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
C. Nếu chúng ta lên lịch lại cuộc họp, thì đó chỉ là do xung đột lịch.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
D. Trừ khi có xung đột trong lịch của chúng ta, chúng ta sẽ không cần phải lên lịch lại cuộc họp.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Pokémon Go is a new reality game that has created hype around the world. It is unique because it combines the real world with a virtual one. Pokémon Go uses a mobile phone’s GPS device to capture and fight against mysterious creatures wherever a person goes. In the first few weeks after the game’s release it was downloaded by over a hundred million people.
2. Users start Pokémon Go by downloading the app on their mobile phones and choosing the characters who will accompany them throughout the game. The player’s location is determined by the phone’s GPS signal. A two-dimensional map turns into a virtual one. As you move around so does the real-world map. When you see a Pokémon you can throw a so-called Pokéball to capture it. Depending on where in the world you are you get to see different types of Pokémons and other objects. By going to different locations you can increase your playing level. The game is free to play but you must buy PokéCoins to unlock special items.
3. Pokémon Go may turn out to be one of the most successful mobile games of all time. Shortly after Nintendo, the game’s owner, released the app, the company’s value on stock markets skyrocketed.
4. Nintendo also created the original Pokémon in the middle of the 1990s. In that game, players were able to catch, train, and fight against little monsters in a virtual world. Especially those who have played the original version are now the ones who are attracted to Pokémon Go.
5. While the app has turned into a social phenomenon there has also been negative news. There have been reports of people being lured into places and robbed or players accidentally running into cars and getting hit while following a Pokémon.
(Adapted from https://www.english-online.at/news-articles/entertainment)
Câu 16 [590501]: What is the best title for the passage?
A, How To Play Pokémon Go Successfully
B, The Technical Features Of Mobile Gaming
C, The Impact Of Virtual Reality On Social Media
D, Pokémon Go Sets Off Worldwide Hype
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Cách chơi Pokémon Go thành công
B. Các tính năng kỹ thuật của trò chơi di động
C. Tác động của thực tế ảo lên phương tiện truyền thông xã hội
D. Pokémon Go tạo nên cơn sốt trên toàn thế giới
Căn cứ vào câu chủ đề ở đoạn đầu:
“Pokémon Go is a new reality game that has created hype around the world.” (Pokémon Go là một trò chơi thực tế mới đã tạo nên cơn sốt trên toàn thế giới.).
Các đoạn tiếp theo đều mở rộng thêm về sự phổ biến của trò chơi này, cách chơi, tác động của nó, và một số mặt tiêu cực liên quan.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [590502]: In paragraph 2, what does the word them refer to?
A, users
B, characters
C, mobile phones
D, apps
Trong đoạn 2, từ them ám chỉ điều gì?
A. người dùng
B. nhân vật
C. điện thoại di động
D. ứng dụng
Căn cứ vào:
“Users start Pokémon Go by downloading the app on their mobile phones and choosing the characters who will accompany them throughout the game.” (Người dùng bắt đầu Pokémon Go bằng cách tải xuống ứng dụng trên điện thoại di động của họ và chọn các nhân vật sẽ đồng hành cùng họ trong suốt trò chơi.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [590503]: In paragraph 3, what is the word skyrocketed closest in meaning to?
A, dropped
B, maintained
C, fluctuated
D, soared
Trong đoạn 3, từ skyrocketed gần nghĩa nhất với từ nào?
A. dropped - drop /drɒp/ (v): giảm
B. maintained - maintain /mein'tein/ (v): giữ, duy trì
C. fluctuated - fluctuate /'flʌkt∫ʊeit/ (v): dao động
D. soared - soar /sɔ:[r]/ (v): bay vút lên, tăng vút lên
Căn cứ vào:
“Shortly after Nintendo, the game’s owner, released the app, the company’s value on stock markets skyrocketed.” (Ngay sau khi Nintendo, chủ sở hữu trò chơi, phát hành ứng dụng, giá trị của công ty trên thị trường chứng khoán đã tăng vọt.)
Như vậy, soar ~ skyrocket /ˈskaɪrɒkɪt/ (v): tăng vọt
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [590504]: What can be inferred from paragraph 4?
A, Pokémon Go has achieved greater popularity compared to the original Pokémon game.
B, Pokémon Go was one of the pioneering games to incorporate augmented reality technology into its gameplay.
C, Some of the fans of Pokémon Go are likely former players of the original Pokémon game.
D, The popularity of Pokémon Go led Nintendo to discontinue the original Pokémon game completely.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 4?
A. Pokémon Go đã đạt được sự phổ biến lớn hơn so với trò chơi Pokémon gốc.
B. Pokémon Go là một trong những trò chơi tiên phong kết hợp công nghệ thực tế tăng cường vào lối chơi của mình.
C. Một số người hâm mộ Pokémon Go có thể là những người chơi cũ của trò chơi Pokémon gốc.
D. Sự phổ biến của Pokémon Go đã khiến Nintendo phải ngừng hoàn toàn trò chơi Pokémon gốc.
Căn cứ vào:
“Especially those who have played the original version are now the ones who are attracted to Pokémon Go.” (Đặc biệt là những người đã chơi phiên bản gốc hiện là những người bị thu hút bởi Pokémon Go.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [590505]: In the passage, which of the following is mentioned as a problem related to playing Pokémon Go?
A, Players become addicted and neglect their responsibilities.
B, Players get injured while trying to catch Pokémon.
C, The game causes privacy concerns due to its features.
D, The game is too expensive for most people to play.
Trong đoạn văn, điều nào sau đây được đề cập đến như một vấn đề liên quan đến việc chơi Pokémon Go?
A. Người chơi trở nên nghiện và bỏ bê trách nhiệm của mình.
B. Người chơi bị thương khi cố gắng bắt Pokémon.
C. Trò chơi gây ra mối lo ngại về quyền riêng tư do các tính năng của nó.
D. Trò chơi quá đắt đối với hầu hết mọi người.
Căn cứ vào:
“There have been reports of people being lured into places and robbed or players accidentally running into cars and getting hit while following a Pokémon.” (Có những báo cáo về việc mọi người bị dụ vào những nơi và bị cướp hoặc người chơi vô tình đâm vào ô tô và bị tông khi đang đuổi theo Pokémon.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B