Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590560]: The financial crisis resulted __________ a combination of poor management and external economic factors.
A, in
B, to
C, for
D, from
Kiến thức về cụm giới từ
*Ta có:
- result in: gây ra, dẫn đến kết quả gì
- result from: là kết quả, kết cục của cái gì -> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng tài chính là kết quả của sự kết hợp giữa quản lý kém và các yếu tố kinh tế bên ngoài.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Ta có:
- result in: gây ra, dẫn đến kết quả gì
- result from: là kết quả, kết cục của cái gì -> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng tài chính là kết quả của sự kết hợp giữa quản lý kém và các yếu tố kinh tế bên ngoài.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 2 [590561]: She furnished her apartment __________ by purchasing second-hand furniture.
A, economic
B, economically
C, economy
D, economize
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. economic /ˌekəˈnɒmɪk/ (a): thuộc về kinh tế
B. economically /ˌekəˈnɒmɪkli/ (adv): một cách tiết kiệm
C. economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế
D. economize /ɪˈkɑːnəmaɪz/ (v): tiết kiệm
*Ta có:
- Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ “furnished” -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Cô ấy trang bị cho căn hộ của mình một cách tiết kiệm bằng cách mua đồ nội thất cũ.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. economic /ˌekəˈnɒmɪk/ (a): thuộc về kinh tế
B. economically /ˌekəˈnɒmɪkli/ (adv): một cách tiết kiệm
C. economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế
D. economize /ɪˈkɑːnəmaɪz/ (v): tiết kiệm
*Ta có:
- Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ “furnished” -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Cô ấy trang bị cho căn hộ của mình một cách tiết kiệm bằng cách mua đồ nội thất cũ.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 3 [590562]: We had __________ food left over at the end of the party, so we decided to share it with our neighbors.
A, a lot
B, all of
C, tons of
D, a few
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a lot + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều -> sai do sau chỗ trống không có “of” mà đi thẳng tới N
B. all of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều): nhiều -> sai do sau chỗ trống không có “the/tính từ sở hữu” mà đi thẳng tới N
C. tons of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều (nghĩa gốc: hàng tấn)
D. a few + N đếm được số nhiều: 1 chút, 1 ít -> sai do không hợp nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi còn thừa rất nhiều thức ăn vào cuối bữa tiệc, vì vậy chúng tôi quyết định chia sẻ với hàng xóm của mình.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. a lot + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều -> sai do sau chỗ trống không có “of” mà đi thẳng tới N
B. all of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều): nhiều -> sai do sau chỗ trống không có “the/tính từ sở hữu” mà đi thẳng tới N
C. tons of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều (nghĩa gốc: hàng tấn)
D. a few + N đếm được số nhiều: 1 chút, 1 ít -> sai do không hợp nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi còn thừa rất nhiều thức ăn vào cuối bữa tiệc, vì vậy chúng tôi quyết định chia sẻ với hàng xóm của mình.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 4 [590563]: The train __________ at 20.45 this evening, so we have to arrange a taxi to the station by 19.00.
A, leaves
B, will leave
C, is leaving
D, has left
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tàu khởi hành lúc 20.45 tối nay, vì vậy chúng ta phải sắp xếp một chiếc taxi đến ga trước 19.00.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Tạm dịch: Tàu khởi hành lúc 20.45 tối nay, vì vậy chúng ta phải sắp xếp một chiếc taxi đến ga trước 19.00.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> chia động từ ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 5 [590564]: The __________ he worked on his skills, the more proficient he became in his field.
A, hardest
B, harder
C, as hard as
D, harder than
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Càng chăm chỉ rèn luyện kỹ năng, thì anh ấy càng trở nên thành thạo hơn trong lĩnh vực của mình.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> sử dụng cấu trúc so sánh đồng tiến: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V dịch là “càng…thì càng…”
- Dạng so sánh hơn của tính từ “hard” là “harder” do đây là tính từ ngắn
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Tạm dịch: Càng chăm chỉ rèn luyện kỹ năng, thì anh ấy càng trở nên thành thạo hơn trong lĩnh vực của mình.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa -> sử dụng cấu trúc so sánh đồng tiến: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V dịch là “càng…thì càng…”
- Dạng so sánh hơn của tính từ “hard” là “harder” do đây là tính từ ngắn
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590565]: He visited the museum, the exhibits of that are known for their historical significance.
A, the
B, that
C, for
D, historical
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, đứng sau giới từ chỉ có “which” (cho vật) và “whom” (cho người) -> dùng “that” là sai
Tạm dịch: Ông đã đến thăm bảo tàng, nơi trưng bày những hiện vật nổi tiếng vì ý nghĩa lịch sử của chúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that → which Đáp án: B
*Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, đứng sau giới từ chỉ có “which” (cho vật) và “whom” (cho người) -> dùng “that” là sai
Tạm dịch: Ông đã đến thăm bảo tàng, nơi trưng bày những hiện vật nổi tiếng vì ý nghĩa lịch sử của chúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that → which Đáp án: B
Câu 7 [590566]: One of his mentors are retiring soon, so he's preparing to take over his responsibilities.
A, are
B, he's
C, to take
D, responsibilities
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp S-V
*Ta có:
- One of + N (số nhiều) + V (số ít) -> dùng “are” là sai
Tạm dịch: Một trong những người cố vấn của ông sắp nghỉ hưu nên ông đang chuẩn bị đảm nhiệm trách nhiệm của người đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp: are → is Đáp án: A
*Ta có:
- One of + N (số nhiều) + V (số ít) -> dùng “are” là sai
Tạm dịch: Một trong những người cố vấn của ông sắp nghỉ hưu nên ông đang chuẩn bị đảm nhiệm trách nhiệm của người đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp: are → is Đáp án: A
Câu 8 [590567]: A lot of fish in its restricted habitat are facing challenges in finding suitable places to hide.
A, its
B, are
C, in finding
D, to hide
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
*Ta có:
- Chủ ngữ là “a lot of fish”, kết hợp với động từ “are” ý chỉ số nhiều -> dùng “its” là sai
Tạm dịch: Nhiều loài cá trong môi trường sống hạn chế của chúng đang gặp khó khăn trong việc tìm nơi ẩn náu thích hợp.
Do đó, A là đáp án phù hợp: its → their
*Note
Số nhiều của cá là fish, chỉ khi loài cá bạn đang nói đến là cùng một loài. Trong khi đó, fishes được sử dụng khi chúng ta đang nói về các loài cá khác nhau. Đáp án: A
*Ta có:
- Chủ ngữ là “a lot of fish”, kết hợp với động từ “are” ý chỉ số nhiều -> dùng “its” là sai
Tạm dịch: Nhiều loài cá trong môi trường sống hạn chế của chúng đang gặp khó khăn trong việc tìm nơi ẩn náu thích hợp.
Do đó, A là đáp án phù hợp: its → their
*Note
Số nhiều của cá là fish, chỉ khi loài cá bạn đang nói đến là cùng một loài. Trong khi đó, fishes được sử dụng khi chúng ta đang nói về các loài cá khác nhau. Đáp án: A
Câu 9 [590568]: It was an unforgettable experience when we explored the Mount Everest on our trip to Nepal.
A, an
B, when
C, the
D, our
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: không sử dụng mạo từ trước tên núi -> dùng “the” là sai
Tạm dịch: Đó là một trải nghiệm khó quên khi chúng tôi khám phá đỉnh Everest trong chuyến đi đến Nepal.
Do đó, C là đáp án phù hợp: the → Ø Đáp án: C
*Ta có:
- Quy tắc mạo từ: không sử dụng mạo từ trước tên núi -> dùng “the” là sai
Tạm dịch: Đó là một trải nghiệm khó quên khi chúng tôi khám phá đỉnh Everest trong chuyến đi đến Nepal.
Do đó, C là đáp án phù hợp: the → Ø Đáp án: C
Câu 10 [590569]: Our goal is to deal with customers's complaints in a way that satisfies their needs and concerns.
A, is
B, customers's
C, that
D, their
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
*Ta có:
- Đối với sở hữu cách, khi một danh từ số nhiều kết thúc bằng chữ “s” ta chỉ cần thêm dấu phẩy phía sau (') mà không cần thêm “s” nữa -> dùng “customers's” là sai
Tạm dịch: Mục tiêu của chúng tôi là giải quyết khiếu nại của khách hàng theo cách đáp ứng được nhu cầu và mối quan tâm của họ
Do đó, B là đáp án phù hợp: customers's → customers' Đáp án: B
*Ta có:
- Đối với sở hữu cách, khi một danh từ số nhiều kết thúc bằng chữ “s” ta chỉ cần thêm dấu phẩy phía sau (') mà không cần thêm “s” nữa -> dùng “customers's” là sai
Tạm dịch: Mục tiêu của chúng tôi là giải quyết khiếu nại của khách hàng theo cách đáp ứng được nhu cầu và mối quan tâm của họ
Do đó, B là đáp án phù hợp: customers's → customers' Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590570]: "Did you finish the project that I assigned to you last week?" Lan asked me.
A, Lan asked me whether I had finished the project that I had assigned to her the previous week.
B, I asked Lan to finish the project that I had assigned to her the previous week.
C, Lan told me to finish the project that she had assigned to me the previous week.
D, Lan asked me if I had finished the project that she had assigned to me the previous week.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: "Bạn đã hoàn thành dự án mà tôi giao cho bạn tuần trước chưa?" Lan hỏi tôi.
*Xét các đáp án:
A. Lan hỏi tôi rằng tôi đã hoàn thành dự án mà tôi đã giao cho cô ấy tuần trước chưa.
=> sai nghĩa
B. Tôi đã yêu cầu Lan hoàn thành dự án mà tôi đã giao cho cô ấy tuần trước.
=> sai nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
C. Lan bảo tôi hoàn thành dự án mà cô ấy đã giao cho tôi tuần trước.
=> sai nghĩa, cấu trúc: tell sb to do sth: bảo ai đó làm gì
D. Lan hỏi tôi rằng tôi đã hoàn thành dự án mà cô ấy đã giao cho tôi tuần trước chưa.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: "Bạn đã hoàn thành dự án mà tôi giao cho bạn tuần trước chưa?" Lan hỏi tôi.
*Xét các đáp án:
A. Lan hỏi tôi rằng tôi đã hoàn thành dự án mà tôi đã giao cho cô ấy tuần trước chưa.
=> sai nghĩa
B. Tôi đã yêu cầu Lan hoàn thành dự án mà tôi đã giao cho cô ấy tuần trước.
=> sai nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
C. Lan bảo tôi hoàn thành dự án mà cô ấy đã giao cho tôi tuần trước.
=> sai nghĩa, cấu trúc: tell sb to do sth: bảo ai đó làm gì
D. Lan hỏi tôi rằng tôi đã hoàn thành dự án mà cô ấy đã giao cho tôi tuần trước chưa.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 12 [590571]: It wasn't necessary for her to finish the report overnight.
A, She shouldn't have finished the report overnight.
B, She must have finished the report overnight.
C, She needn't have finished the report overnight.
D, She might have finished the report overnight.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không cần phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy lẽ ra không nên hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: shouldn’t have + VpII: chỉ việc lẽ ra đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó đã xảy ra
B. Cô ấy hẳn phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: must have + VpII: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
C. Cô ấy lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: needn’t have + VpII: chỉ việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm
D. Cô ấy có thể đã hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might have + VpII: chỉ việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không cần phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy lẽ ra không nên hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: shouldn’t have + VpII: chỉ việc lẽ ra đã không xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó đã xảy ra
B. Cô ấy hẳn phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: must have + VpII: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
C. Cô ấy lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: needn’t have + VpII: chỉ việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm
D. Cô ấy có thể đã hoàn thành báo cáo trong đêm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might have + VpII: chỉ việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 13 [590572]: This restaurant serves more dishes than any other restaurant in town.
A, Among the restaurants in town, this one serves the fewest dishes of all.
B, This restaurant serves the most dishes of all the restaurants in town.
C, In town, most of the restaurants serve fewer dishes than this one.
D, This restaurant serves fewer dishes than any other restaurant in town.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Nhà hàng này phục vụ nhiều món ăn hơn bất kỳ nhà hàng nào khác trong thị trấn.
*Xét các đáp án:
A. Trong số các nhà hàng trong thị trấn, nhà hàng này phục vụ ít món ăn nhất. => sai nghĩa
B. Nhà hàng này phục vụ nhiều món ăn nhất trong số tất cả các nhà hàng trong thị trấn.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Trong thị trấn, hầu hết các nhà hàng phục vụ ít món ăn hơn nhà hàng này.
=> sai nghĩa (sửa: hầu như -> tất cả)
D. Nhà hàng này phục vụ ít món ăn hơn bất kỳ nhà hàng nào khác trong thị trấn.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Nhà hàng này phục vụ nhiều món ăn hơn bất kỳ nhà hàng nào khác trong thị trấn.
*Xét các đáp án:
A. Trong số các nhà hàng trong thị trấn, nhà hàng này phục vụ ít món ăn nhất. => sai nghĩa
B. Nhà hàng này phục vụ nhiều món ăn nhất trong số tất cả các nhà hàng trong thị trấn.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Trong thị trấn, hầu hết các nhà hàng phục vụ ít món ăn hơn nhà hàng này.
=> sai nghĩa (sửa: hầu như -> tất cả)
D. Nhà hàng này phục vụ ít món ăn hơn bất kỳ nhà hàng nào khác trong thị trấn.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [590573]: Don't ask me questions about financial matters because I hate them.
A, I hate being asked questions about financial matters.
B, Please ask me questions about financial matters that I like most.
C, I like being asked questions about financial matters the least.
D, I won't ask you questions about financial matters if you hate them.
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc: Đừng hỏi tôi những câu hỏi về vấn đề tài chính vì tôi ghét chúng.
*Xét các đáp án:
A. Tôi ghét bị hỏi những câu hỏi về vấn đề tài chính.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Hãy hỏi tôi những câu hỏi về vấn đề tài chính mà tôi thích nhất.
=> sai nghĩa
C. Tôi thích bị hỏi về các vấn đề tài chính ít nhất.
=> nét nghĩa khá giống nhưng mức độ cảm xúc “ghét” không được biểu hiện rõ
D. Tôi sẽ không hỏi bạn những câu hỏi về vấn đề tài chính nếu. bạn ghét chúng
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Đừng hỏi tôi những câu hỏi về vấn đề tài chính vì tôi ghét chúng.
*Xét các đáp án:
A. Tôi ghét bị hỏi những câu hỏi về vấn đề tài chính.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Hãy hỏi tôi những câu hỏi về vấn đề tài chính mà tôi thích nhất.
=> sai nghĩa
C. Tôi thích bị hỏi về các vấn đề tài chính ít nhất.
=> nét nghĩa khá giống nhưng mức độ cảm xúc “ghét” không được biểu hiện rõ
D. Tôi sẽ không hỏi bạn những câu hỏi về vấn đề tài chính nếu. bạn ghét chúng
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [590574]: You should take breaks more often, or you'll burn yourself out.
A, Unless you burn yourself out, you shouldn't take breaks more often.
B, Without taking breaks more often, you would burn yourself out.
C, If you hadn't taken breaks more often, you would have burned yourself out.
D, If you don't take breaks more often, you'll burn yourself out.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Bạn nên nghỉ giải lao thường xuyên hơn, nếu không bạn sẽ kiệt sức.
*Xét các đáp án:
A. Nếu bạn không kiệt sức, bạn không nên nghỉ giải lao thường xuyên hơn.
=> sai nghĩa
B. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
C. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Nếu bạn không nghỉ giải lao thường xuyên hơn, bạn sẽ kiệt sức.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Bạn nên nghỉ giải lao thường xuyên hơn, nếu không bạn sẽ kiệt sức.
*Xét các đáp án:
A. Nếu bạn không kiệt sức, bạn không nên nghỉ giải lao thường xuyên hơn.
=> sai nghĩa
B. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
C. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Nếu bạn không nghỉ giải lao thường xuyên hơn, bạn sẽ kiệt sức.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Every time you're online, you are bombarded by pictures, articles, links and videos trying to tell their story. Unfortunately, not all of these stories are true. Sometimes they want you to click on another story or advertisement at their own site, other times they want to upset people for political reasons. These days it's so easy to share information. These stories circulate quickly, and the result is … fake news.
2. There is a range of fake news: from crazy stories which people easily recognise to more subtle types of misinformation. Experts in media studies and online psychology have been examining the fake news phenomenon. Read these tips, and don't get fooled!
3. Check the source: Look at the website where the story comes from. Does it look real? Is the text well written? Are there a variety of other stories or is it just one story? Fake news websites often use addresses that sound like real newspapers, but don't have many real stories about other topics. If you aren't sure, click on the 'About' page and look for a clear description of the organisation.
4. Watch out for fake photos: Many fake news stories use images that are Photoshopped or taken from an unrelated site. Sometimes, if you just look closely at an image, you can see if it has been changed. Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.
5. Check the story is in other places: Look to see if the story you are reading is on other news sites that you know and trust. If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.
6. Look for other signs: There are other techniques that fake news uses. These include using ALL CAPS and lots of ads that pop up when you click on a link. Also, think about how the story makes you feel. If the news story makes you angry, it's probably designed to make you angry.
7. If you know these things about online news, and can apply them in your everyday life, then you have the control over what to read, what to believe and most importantly what to share. If you find a news story that you know is fake, the most important advice is: don't share it!
2. There is a range of fake news: from crazy stories which people easily recognise to more subtle types of misinformation. Experts in media studies and online psychology have been examining the fake news phenomenon. Read these tips, and don't get fooled!
3. Check the source: Look at the website where the story comes from. Does it look real? Is the text well written? Are there a variety of other stories or is it just one story? Fake news websites often use addresses that sound like real newspapers, but don't have many real stories about other topics. If you aren't sure, click on the 'About' page and look for a clear description of the organisation.
4. Watch out for fake photos: Many fake news stories use images that are Photoshopped or taken from an unrelated site. Sometimes, if you just look closely at an image, you can see if it has been changed. Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.
5. Check the story is in other places: Look to see if the story you are reading is on other news sites that you know and trust. If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.
6. Look for other signs: There are other techniques that fake news uses. These include using ALL CAPS and lots of ads that pop up when you click on a link. Also, think about how the story makes you feel. If the news story makes you angry, it's probably designed to make you angry.
7. If you know these things about online news, and can apply them in your everyday life, then you have the control over what to read, what to believe and most importantly what to share. If you find a news story that you know is fake, the most important advice is: don't share it!
(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org)
Câu 16 [590575]: What is the passage mainly about?
A, How fake news affects various aspects of our lives
B, Ways of identifying and avoiding fake news
C, The evolution and development of news media over time
D, The advantages and challenges of sharing news
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tin tức giả ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của chúng ta như thế nào
B. Các cách nhận diện và tránh tin tức giả
C. Sự tiến hóa và phát triển của phương tiện truyền thông theo thời gian
D. Những lợi thế và thách thức của việc chia sẻ tin tức
Căn cứ vào:
“Experts in media studies and online psychology have been examining the fake news phenomenon. Read these tips, and don't get fooled!
- Check the source
- Watch out for fake photos
- Check the story is in other places
- Look for other signs
(Các chuyên gia về nghiên cứu truyền thông và tâm lý học trực tuyến đã nghiên cứu hiện tượng tin giả. Hãy đọc những mẹo này và đừng để bị lừa!
- Kiểm tra nguồn
- Cảnh giác với ảnh giả
- Kiểm tra xem câu chuyện có ở những nơi khác không
- Tìm kiếm các dấu hiệu khác
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Tin tức giả ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của chúng ta như thế nào
B. Các cách nhận diện và tránh tin tức giả
C. Sự tiến hóa và phát triển của phương tiện truyền thông theo thời gian
D. Những lợi thế và thách thức của việc chia sẻ tin tức
Căn cứ vào:
“Experts in media studies and online psychology have been examining the fake news phenomenon. Read these tips, and don't get fooled!
- Check the source
- Watch out for fake photos
- Check the story is in other places
- Look for other signs
(Các chuyên gia về nghiên cứu truyền thông và tâm lý học trực tuyến đã nghiên cứu hiện tượng tin giả. Hãy đọc những mẹo này và đừng để bị lừa!
- Kiểm tra nguồn
- Cảnh giác với ảnh giả
- Kiểm tra xem câu chuyện có ở những nơi khác không
- Tìm kiếm các dấu hiệu khác
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [590576]: In paragraph 1, what is the word circulate closest in meaning to?
A, contain
B, store
C, spread
D, include
Trong đoạn 1, từ “circulate” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng
B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ
C. spread /spred/ (v): lan truyền
D. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm
Căn cứ vào:
“These stories circulate quickly, and the result is … fake news.” (Những câu chuyện này lan truyền nhanh chóng và kết quả là ... tin giả.)
→ circulate /ˈsɜːkjəleɪt/ (v): lan truyền ~ spread
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng
B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ
C. spread /spred/ (v): lan truyền
D. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm
Căn cứ vào:
“These stories circulate quickly, and the result is … fake news.” (Những câu chuyện này lan truyền nhanh chóng và kết quả là ... tin giả.)
→ circulate /ˈsɜːkjəleɪt/ (v): lan truyền ~ spread
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [590577]: In paragraph 4, what does the word It refer to?
A, image
B, tool
C, site
D, context
Trong đoạn văn 4, từ “it” ám chỉ điều gì?
A. image
B. tool
C. site
D. context
Căn cứ vào:
“Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.” (Hoặc sử dụng một công cụ như Google Reverse Image Search. Công cụ này sẽ cho bạn biết liệu hình ảnh đó đã được sử dụng trong các bối cảnh khác hay chưa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. image
B. tool
C. site
D. context
Căn cứ vào:
“Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.” (Hoặc sử dụng một công cụ như Google Reverse Image Search. Công cụ này sẽ cho bạn biết liệu hình ảnh đó đã được sử dụng trong các bối cảnh khác hay chưa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [590578]: What can be inferred from paragraph 5?
A, Stories found on many news sites are always true
B, All trusted news organizations verify their stories
C, Even if a story is on many sites, it might still be false
D, Only big news organizations can publish true stories
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 5?
A. Những câu chuyện được tìm thấy trên nhiều trang tin tức luôn là sự thật
B. Tất cả các tổ chức tin tức đáng tin cậy đều xác minh các câu chuyện của họ
C. Ngay cả khi một câu chuyện được đăng trên nhiều trang web, nó vẫn có thể là sai
D. Chỉ những tổ chức tin tức lớn mới có thể công bố những câu chuyện có thật
Căn cứ vào:
“If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.” (Nếu bạn tìm thấy nó trên nhiều trang web khác, thì có lẽ nó không phải là giả (mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ), vì nhiều tổ chức tin tức lớn cố gắng kiểm tra nguồn tin của họ trước khi đăng một câu chuyện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Những câu chuyện được tìm thấy trên nhiều trang tin tức luôn là sự thật
B. Tất cả các tổ chức tin tức đáng tin cậy đều xác minh các câu chuyện của họ
C. Ngay cả khi một câu chuyện được đăng trên nhiều trang web, nó vẫn có thể là sai
D. Chỉ những tổ chức tin tức lớn mới có thể công bố những câu chuyện có thật
Căn cứ vào:
“If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.” (Nếu bạn tìm thấy nó trên nhiều trang web khác, thì có lẽ nó không phải là giả (mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ), vì nhiều tổ chức tin tức lớn cố gắng kiểm tra nguồn tin của họ trước khi đăng một câu chuyện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [590579]: In the passage, which activity is most advised for dealing with fake news?
A, Sharing fake news with a warning
B, Ignoring news that makes you angry
C, Following the latest trends in news stories
D, Not sharing fake news at all
Trong đoạn văn, hoạt động nào được khuyên dùng nhất để đối phó với tin tức giả mạo?
A. Chia sẻ tin tức giả mạo có cảnh báo
B. Bỏ qua tin tức khiến bạn tức giận
C. Theo dõi các xu hướng mới nhất trong các câu chuyện tin tức
D. Không chia sẻ tin tức giả mạo
Căn cứ vào:
“If you find a news story that you know is fake, the most important advice is: don't share it!” (Nếu bạn tìm thấy một tin tức mà bạn biết là giả mạo, lời khuyên quan trọng nhất là: đừng chia sẻ nó!)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Chia sẻ tin tức giả mạo có cảnh báo
B. Bỏ qua tin tức khiến bạn tức giận
C. Theo dõi các xu hướng mới nhất trong các câu chuyện tin tức
D. Không chia sẻ tin tức giả mạo
Căn cứ vào:
“If you find a news story that you know is fake, the most important advice is: don't share it!” (Nếu bạn tìm thấy một tin tức mà bạn biết là giả mạo, lời khuyên quan trọng nhất là: đừng chia sẻ nó!)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D