Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590594]: You need a lot of ____________ to grow a garden from seeds as it takes time for the plants to flourish.
A, patience
B, patients
C, impatient
D, patiently
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. patience /ˈpeɪʃns/ (n): sự kiên nhẫn
B. patients /ˈpeɪʃnts/ (n-s): những bệnh nhân
C. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ (a): thiếu kiên nhẫn
D. patiently /ˈpeɪʃntli/ (adv): một cách kiên nhẫn
*Ta có:
- Theo sau lượng từ a lot of là danh từ (số nhiều hoặc danh từ không đếm được)
Tạm dịch: Bạn cần rất nhiều sự kiên nhẫn để trồng một khu vườn từ hạt giống vì cần thời gian để cây phát triển.
-> chỉ có ý A thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. patience /ˈpeɪʃns/ (n): sự kiên nhẫn
B. patients /ˈpeɪʃnts/ (n-s): những bệnh nhân
C. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ (a): thiếu kiên nhẫn
D. patiently /ˈpeɪʃntli/ (adv): một cách kiên nhẫn
*Ta có:
- Theo sau lượng từ a lot of là danh từ (số nhiều hoặc danh từ không đếm được)
Tạm dịch: Bạn cần rất nhiều sự kiên nhẫn để trồng một khu vườn từ hạt giống vì cần thời gian để cây phát triển.
-> chỉ có ý A thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 2 [590595]: Hearing the heartbreaking story, she ____________ in tears and needed a moment to compose herself.
A, broke into
B, broke up
C, broke down
D, broke off
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. break into: bắt đầu làm gì; đột nhập vào
B. break up: đập vỡ; chia tay…
C. break down: bị hỏng; mất kiểm soát và bắt đầu khóc
D. break off: phá huỷ; cắt đứt quan hệ…
Tạm dịch: Nghe câu chuyện đau lòng, cô ấy đã bật khóc và cần một lúc để lấy lại bình tĩnh.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. break into: bắt đầu làm gì; đột nhập vào
B. break up: đập vỡ; chia tay…
C. break down: bị hỏng; mất kiểm soát và bắt đầu khóc
D. break off: phá huỷ; cắt đứt quan hệ…
Tạm dịch: Nghe câu chuyện đau lòng, cô ấy đã bật khóc và cần một lúc để lấy lại bình tĩnh.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 3 [590596]: Students participated in classroom discussions on ____________ issues related to social justice.
A, a great deal of
B, a little
C, a large amount of
D, a variety of
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a little + N không đếm được: 1 ít
C. a large amount of + N không đếm được: nhiều
D. a variety of + N đếm được số nhiều: nhiều
*Ta có:
- Cần lượng từ đi được với danh từ số nhiều “issues” -> chỉ có ý D thoả mãn
Tạm dịch: Học sinh tham gia thảo luận trong lớp về nhiều vấn đề liên quan đến công lý xã hội.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. a great deal of + N không đếm được: nhiều
B. a little + N không đếm được: 1 ít
C. a large amount of + N không đếm được: nhiều
D. a variety of + N đếm được số nhiều: nhiều
*Ta có:
- Cần lượng từ đi được với danh từ số nhiều “issues” -> chỉ có ý D thoả mãn
Tạm dịch: Học sinh tham gia thảo luận trong lớp về nhiều vấn đề liên quan đến công lý xã hội.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 4 [590597]: By the time she finishes her report, everyone else ____________ the office.
A, had left
B, will have left
C, has left
D, was leaving
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:
- Công thức sự phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong tương lai: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) -> động từ chỗ trống chia ở thì tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Khi cô ấy hoàn thành báo cáo của mình, mọi người khác sẽ đã rời khỏi văn phòng.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
*Ta có:
- Công thức sự phối thì với “By the time” diễn tả nghĩa “vào lúc” trong tương lai: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) -> động từ chỗ trống chia ở thì tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Khi cô ấy hoàn thành báo cáo của mình, mọi người khác sẽ đã rời khỏi văn phòng.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [590598]: My brother is ten years ____________ me, but we still get along really well.
A, the oldest
B, as old as
C, older than
D, the older
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Anh trai tôi hơn tôi mười tuổi, nhưng chúng tôi vẫn rất hợp nhau.
*Xét các đáp án:
A. the oldest -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh nhất
B. as old as -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh bằng
C. older than -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + V + cấp so sánh hơn của adj/adv + than + S2
D. the older -> sai do nếu sử dụng cấu trúc so sánh hơn bắt buộc phải có “than”
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Tạm dịch: Anh trai tôi hơn tôi mười tuổi, nhưng chúng tôi vẫn rất hợp nhau.
*Xét các đáp án:
A. the oldest -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh nhất
B. as old as -> sai do không phù hợp về nghĩa, đây là cấu trúc so sánh bằng
C. older than -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + V + cấp so sánh hơn của adj/adv + than + S2
D. the older -> sai do nếu sử dụng cấu trúc so sánh hơn bắt buộc phải có “than”
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590599]: Neither the workers nor the manager were informed about the upcoming changes.
A, nor
B, were
C, about
D, changes
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp S-V
*Ta có:
- Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc “neither…nor” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất, trong trường hợp này sẽ chia theo danh từ số ít “the manager” -> dùng “were” là sai
Tạm dịch: Cả công nhân và người quản lý đều không được thông báo về những thay đổi sắp tới.
Do đó, B là đáp án phù hợp: were → was Đáp án: B
*Ta có:
- Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc “neither…nor” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất, trong trường hợp này sẽ chia theo danh từ số ít “the manager” -> dùng “were” là sai
Tạm dịch: Cả công nhân và người quản lý đều không được thông báo về những thay đổi sắp tới.
Do đó, B là đáp án phù hợp: were → was Đáp án: B
Câu 7 [590600]: Jane wrote me a heartfelt letter in that she shared her memories of our time together.
A, me
B, that
C, our
D, together
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, đứng sau giới từ chỉ có “which” (cho vật) và “whom” (cho người) -> dùng “that” là sai
Tạm dịch: Jane đã viết cho tôi một lá thư chân thành trong đó cô ấy chia sẻ những kỷ niệm về thời gian chúng tôi bên nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that → which Đáp án: B
*Ta có:
- Trong mệnh đề quan hệ, đứng sau giới từ chỉ có “which” (cho vật) và “whom” (cho người) -> dùng “that” là sai
Tạm dịch: Jane đã viết cho tôi một lá thư chân thành trong đó cô ấy chia sẻ những kỷ niệm về thời gian chúng tôi bên nhau.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that → which Đáp án: B
Câu 8 [590601]: I finally visited that amazing restaurant. It was highly recommended by a friend of me.
A, visited
B, was
C, by
D, me
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ
*Ta có:
- Ta có: tính từ sở hữu + danh từ = đại từ sở hữu (sau đại từ sở hữu sẽ không cần danh từ nữa)
- Ta có cấu trúc: of + đại từ sở hữu
Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã đến nhà hàng tuyệt vời đó. Nó được một người bạn của tôi giới thiệu rất nhiều.
Do đó, D là đáp án phù hợp: me → mine
*Note
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm “mine”, “yours”, “his”, “hers”, “ours”, “theirs” và “its”. Chúng thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn.
Ví dụ: This is her book, not mine. (Quyển sách này là của cô ấy, không phải của tôi) Đáp án: D
*Ta có:
- Ta có: tính từ sở hữu + danh từ = đại từ sở hữu (sau đại từ sở hữu sẽ không cần danh từ nữa)
- Ta có cấu trúc: of + đại từ sở hữu
Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã đến nhà hàng tuyệt vời đó. Nó được một người bạn của tôi giới thiệu rất nhiều.
Do đó, D là đáp án phù hợp: me → mine
*Note
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm “mine”, “yours”, “his”, “hers”, “ours”, “theirs” và “its”. Chúng thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn.
Ví dụ: This is her book, not mine. (Quyển sách này là của cô ấy, không phải của tôi) Đáp án: D
Câu 9 [590602]: Despite having bad cold, he managed to finish his work from home to meet the deadline.
A, bad cold
B, to finish
C, home
D, deadline
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:
- Ta có cụm từ: have a cold: bị cảm lạnh. Ngoài ra cold /kəʊld/ (n): cơn cảm lạnh là danh từ đếm được.
Tạm dịch: Mặc dù bị cảm nặng, anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc ở nhà để kịp thời hạn..
Do đó, A là đáp án phù hợp: bad cold → a bad cold Đáp án: A
*Ta có:
- Ta có cụm từ: have a cold: bị cảm lạnh. Ngoài ra cold /kəʊld/ (n): cơn cảm lạnh là danh từ đếm được.
Tạm dịch: Mặc dù bị cảm nặng, anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc ở nhà để kịp thời hạn..
Do đó, A là đáp án phù hợp: bad cold → a bad cold Đáp án: A
Câu 10 [590603]: The smell of these flowers' is so sweet that the whole room is filled with fragrance.
A, of
B, flowers'
C, that
D, with
Kiến thức về sửa lỗi sai – dấu sở hữu cách
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: theo sau từ hạn định (these) là danh từ -> không cần sử dụng sở hữu cách ở đây
Tạm dịch: Mùi hương của những bông hoa này ngọt ngào đến nỗi cả căn phòng đều tràn ngập hương thơm.
Do đó, B là đáp án phù hợp: flowers’ → flowers Đáp án: B
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: theo sau từ hạn định (these) là danh từ -> không cần sử dụng sở hữu cách ở đây
Tạm dịch: Mùi hương của những bông hoa này ngọt ngào đến nỗi cả căn phòng đều tràn ngập hương thơm.
Do đó, B là đáp án phù hợp: flowers’ → flowers Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590604]: ''I worked as a waiter before setting up my own business,'' David said.
A, David said that he worked as a waiter before setting up my own business.
B, David said that he was working as a waiter before setting up his own business.
C, David said that he had worked as a waiter before setting up his own business.
D, David said that I had worked as a waiter before setting up my own business.
Kiến thức về câu tường thuật
''I worked as a waiter before setting up my own business,'' David said.
Tạm dịch câu gốc: ''Tôi đã làm bồi bàn trước khi thành lập doanh nghiệp riêng của mình,'' David nói.
*Xét các đáp án:
A. David said that he worked as a waiter before setting up my own business. (sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ) (worked -> had worked)
B. David said that he was working as a waiter before setting up his own business. (sai ngữ pháp: lùi sai thì động từ) (was working-> had worked)
C. David said that he had worked as a waiter before setting up his own business. (đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc)
David nói rằng anh ấy đã làm bồi bàn trước khi thành lập doanh nghiệp riêng của mình.
D. David said that I had worked as a waiter before setting up my own business. (sai ngữ pháp: chưa chuyển đổi tân ngữ) (I -> he, my -> his)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
''I worked as a waiter before setting up my own business,'' David said.
Tạm dịch câu gốc: ''Tôi đã làm bồi bàn trước khi thành lập doanh nghiệp riêng của mình,'' David nói.
*Xét các đáp án:
A. David said that he worked as a waiter before setting up my own business. (sai ngữ pháp: chưa lùi thì động từ) (worked -> had worked)
B. David said that he was working as a waiter before setting up his own business. (sai ngữ pháp: lùi sai thì động từ) (was working-> had worked)
C. David said that he had worked as a waiter before setting up his own business. (đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc)
David nói rằng anh ấy đã làm bồi bàn trước khi thành lập doanh nghiệp riêng của mình.
D. David said that I had worked as a waiter before setting up my own business. (sai ngữ pháp: chưa chuyển đổi tân ngữ) (I -> he, my -> his)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [590605]: Of all the employees in the company, John is the most experienced.
A, No other employee in the company has as much experience as John does.
B, Many other employees in the company are experienced, but not as much as John.
C, All the other employees in the company are much more experienced than John.
D, Most experienced employees in the company have less experience than John.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả nhân viên trong công ty, John là người có nhiều kinh nghiệm nhất.
*Xét các đáp án:
A. Không có nhân viên nào khác trong công ty có nhiều kinh nghiệm như John.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Nhiều nhân viên khác trong công ty có kinh nghiệm, nhưng không nhiều bằng John.
=> chưa hoàn toàn đúng bởi không khẳng định rõ rằng John là người có kinh nghiệm nhất. Ngoài ra câu gốc không đề cập đến thông tin nhiều nhân viên khác trong công ty là có kinh nghiệm.
C. Tất cả các nhân viên khác trong công ty đều có nhiều kinh nghiệm hơn John.
=> sai nghĩa
D. Hầu hết các nhân viên có kinh nghiệm trong công ty đều có ít kinh nghiệm hơn John.
=> sai nghĩa (sửa: hầu như -> tất cả)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Trong số tất cả nhân viên trong công ty, John là người có nhiều kinh nghiệm nhất.
*Xét các đáp án:
A. Không có nhân viên nào khác trong công ty có nhiều kinh nghiệm như John.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
B. Nhiều nhân viên khác trong công ty có kinh nghiệm, nhưng không nhiều bằng John.
=> chưa hoàn toàn đúng bởi không khẳng định rõ rằng John là người có kinh nghiệm nhất. Ngoài ra câu gốc không đề cập đến thông tin nhiều nhân viên khác trong công ty là có kinh nghiệm.
C. Tất cả các nhân viên khác trong công ty đều có nhiều kinh nghiệm hơn John.
=> sai nghĩa
D. Hầu hết các nhân viên có kinh nghiệm trong công ty đều có ít kinh nghiệm hơn John.
=> sai nghĩa (sửa: hầu như -> tất cả)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 13 [590606]: These emails don't have to be answered immediately because the deadline is next week.
A, These emails may be answered immediately because the deadline is next week.
B, These emails should be answered immediately because the deadline is next week.
C, These emails mustn't be answered immediately because the deadline is next week.
D, These emails don't need answering immediately because the deadline is next week.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Những email này không cần phải trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
*Xét các đáp án:
A. Những email này có thể được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: may + V (bare): có thể làm gì
B. Những email này cần được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: should + V (bare): nên làm gì
C. Những email này không được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: mustn’t + V (bare): không được phép làm gì (thường là do bị cấm)
D. Những email này không cần được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: need + V (ing): cần được làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Những email này không cần phải trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
*Xét các đáp án:
A. Những email này có thể được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: may + V (bare): có thể làm gì
B. Những email này cần được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: should + V (bare): nên làm gì
C. Những email này không được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> sai nghĩa, cấu trúc: mustn’t + V (bare): không được phép làm gì (thường là do bị cấm)
D. Những email này không cần được trả lời ngay vì hạn chót là tuần tới.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: need + V (ing): cần được làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [590607]: We'd better leave now; otherwise, we'll be late for the meeting.
A, If we did not leave now, we would be late for the meeting.
B, If we do not leave now, we will be late for the meeting.
C, If we had not left now, we would have been late for the meeting.
D, Unless we leave now, we won't be late for the meeting.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Tốt hơn là chúng ta nên đi ngay bây giờ; nếu không, chúng ta sẽ đến muộn cuộc họp.
Câu gốc nêu một điều kiện có thể xảy ra ở tương lai nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 1.
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
B. Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ đến muộn cuộc họp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
C. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ không đến muộn cuộc họp.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Tốt hơn là chúng ta nên đi ngay bây giờ; nếu không, chúng ta sẽ đến muộn cuộc họp.
Câu gốc nêu một điều kiện có thể xảy ra ở tương lai nên khi viết lại ta dùng câu điều kiện loại 1.
*Xét các đáp án:
A. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
B. Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ đến muộn cuộc họp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
C. => sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ không đến muộn cuộc họp.
=> sai nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [590608]: The report Jessica submitted had not been proofread.
A, Jessica submitted a report that had been thoroughly reviewed.
B, Jessica submitted a report that had missed some important data.
C, Jessica submitted a report that she had read several times.
D, Jessica submitted a report that had not been checked for errors.
Kiến thức về câu bị động và từ vựng
Tạm dịch câu gốc: Bản báo cáo Jessica nộp chưa được đọc soát kỹ lưỡng.
*Xét các đáp án:
A. Jessica nộp một báo cáo đã được xem xét kỹ lưỡng.
=> sai nghĩa
B. Jessica nộp một báo cáo thiếu một số dữ liệu quan trọng.
=> sai nghĩa
C. Jessica nộp một báo cáo mà cô ấy đã đọc nhiều lần.
=> sai nghĩa
D. Jessica nộp một báo cáo chưa được kiểm tra lỗi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Bản báo cáo Jessica nộp chưa được đọc soát kỹ lưỡng.
*Xét các đáp án:
A. Jessica nộp một báo cáo đã được xem xét kỹ lưỡng.
=> sai nghĩa
B. Jessica nộp một báo cáo thiếu một số dữ liệu quan trọng.
=> sai nghĩa
C. Jessica nộp một báo cáo mà cô ấy đã đọc nhiều lần.
=> sai nghĩa
D. Jessica nộp một báo cáo chưa được kiểm tra lỗi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. While many organisations put a considerable amount of effort into conservation projects, it is just not enough. Many of these efforts are effective short term, but in the long term they simply do not work, due to a number of factors.
2. While there remains a demand for exotic animals in society, endangered species will always be at risk of being hunted and poached. Poachers often target larger animals - animals which take a long time to repopulate, such as rhinos and elephants. The poachers are clever and use methods which are sometimes completely undetectable. A recent case involved 300 elephants being killed in Zimbabwe's largest nature reserve. Poachers put poison in the water holes, killing hundreds of elephants and destroying an entire ecosystem.
3. Captive breeding is perhaps the most effective method of protecting animals from extinction, but this also has its problems. First, releasing animals from captive environments could introduce disease into wild populations. Secondly, after several generations in captivity, species could become less able to survive in the wild. Would they know how to hunt for food? Or how not to be killed by other animals?
4. Perhaps the biggest problem facing endangered species, however, is the increasing population of the human race. Although conservation measures have helped to prevent humans from completely destroying all natural habitats, human invasion will always be one of the greatest risks to threatened species.
2. While there remains a demand for exotic animals in society, endangered species will always be at risk of being hunted and poached. Poachers often target larger animals - animals which take a long time to repopulate, such as rhinos and elephants. The poachers are clever and use methods which are sometimes completely undetectable. A recent case involved 300 elephants being killed in Zimbabwe's largest nature reserve. Poachers put poison in the water holes, killing hundreds of elephants and destroying an entire ecosystem.
3. Captive breeding is perhaps the most effective method of protecting animals from extinction, but this also has its problems. First, releasing animals from captive environments could introduce disease into wild populations. Secondly, after several generations in captivity, species could become less able to survive in the wild. Would they know how to hunt for food? Or how not to be killed by other animals?
4. Perhaps the biggest problem facing endangered species, however, is the increasing population of the human race. Although conservation measures have helped to prevent humans from completely destroying all natural habitats, human invasion will always be one of the greatest risks to threatened species.
(Adapted from MINDSET FOR IELTS 2, Cambridge University)
Câu 16 [590609]: What is the best title for the passage?
A, How Effective Are Conservation Efforts?
B, Which Animals Are Most Endangered?
C, Which Methods Are Best For Poaching Prevention?
D, Why Is Captive Breeding The Only Solution?
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Các nỗ lực bảo tồn có hiệu quả như thế nào?
B. Những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng nhất?
C. Những phương pháp nào là tốt nhất để ngăn chặn nạn săn trộm?
D. Tại sao nuôi nhốt là giải pháp duy nhất?
Căn cứ vào bố cục bài đọc
Đoạn 1: Đề cập đến việc nhiều tổ chức nỗ lực bảo tồn các loài nhưng những nỗ lực này chỉ có hiệu quả ngắn hạn và không bền vững trong dài hạn.
Đoạn 2: Nói về sự nguy hiểm từ việc săn trộm và nhu cầu xã hội đối với động vật quý hiếm, khiến các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Đoạn 3: Thảo luận về vấn đề bảo tồn qua phương pháp nuôi dưỡng trong môi trường nuôi nhốt và những thách thức liên quan.
Đoạn 4: Nhấn mạnh rằng vấn đề lớn nhất đối với các loài bị đe dọa là sự gia tăng dân số con người và sự xâm lấn của con người vào môi trường tự nhiên.
- Ý A: đúng với bố cục bài
- Ý B: sai do bài không nhắc đến vấn đề này
- Ý C: sai do bài không nhắc đến vấn đề này (có nhắc đến poachers ở đoạn 2 nhưng không có nêu ra các biện pháp tốt nhất để ngăn chặn)
- Ý D: sai do bài chỉ nói “Captive breeding is perhaps the most effective method of protecting animals from extinction, but this also has its problems.” (Nuôi nhốt có lẽ là phương pháp hiệu quả nhất để bảo vệ động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng phương pháp này cũng có những vấn đề riêng.)
Bài viết đánh giá các nỗ lực bảo tồn khác nhau và các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ các loài động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Các nỗ lực bảo tồn có hiệu quả như thế nào?
B. Những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng nhất?
C. Những phương pháp nào là tốt nhất để ngăn chặn nạn săn trộm?
D. Tại sao nuôi nhốt là giải pháp duy nhất?
Căn cứ vào bố cục bài đọc
Đoạn 1: Đề cập đến việc nhiều tổ chức nỗ lực bảo tồn các loài nhưng những nỗ lực này chỉ có hiệu quả ngắn hạn và không bền vững trong dài hạn.
Đoạn 2: Nói về sự nguy hiểm từ việc săn trộm và nhu cầu xã hội đối với động vật quý hiếm, khiến các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Đoạn 3: Thảo luận về vấn đề bảo tồn qua phương pháp nuôi dưỡng trong môi trường nuôi nhốt và những thách thức liên quan.
Đoạn 4: Nhấn mạnh rằng vấn đề lớn nhất đối với các loài bị đe dọa là sự gia tăng dân số con người và sự xâm lấn của con người vào môi trường tự nhiên.
- Ý A: đúng với bố cục bài
- Ý B: sai do bài không nhắc đến vấn đề này
- Ý C: sai do bài không nhắc đến vấn đề này (có nhắc đến poachers ở đoạn 2 nhưng không có nêu ra các biện pháp tốt nhất để ngăn chặn)
- Ý D: sai do bài chỉ nói “Captive breeding is perhaps the most effective method of protecting animals from extinction, but this also has its problems.” (Nuôi nhốt có lẽ là phương pháp hiệu quả nhất để bảo vệ động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng phương pháp này cũng có những vấn đề riêng.)
Bài viết đánh giá các nỗ lực bảo tồn khác nhau và các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ các loài động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [590610]: In paragraph 1, what does the word they refer to?
A, factors
B, organisations
C, efforts
D, projects
Trong đoạn văn 1, từ “they” ám chỉ điều gì?
A. factors: các yếu tố
B. organisations: các tổ chức
C. efforts: các nỗ lực
D. projects: các dự án
Căn cứ vào:
“Many of these efforts are effective short term, but in the long term they simply do not work, due to a number of factors.” (Nhiều nỗ lực trong số này có hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài, chúng không hiệu quả vì một số yếu tố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. factors: các yếu tố
B. organisations: các tổ chức
C. efforts: các nỗ lực
D. projects: các dự án
Căn cứ vào:
“Many of these efforts are effective short term, but in the long term they simply do not work, due to a number of factors.” (Nhiều nỗ lực trong số này có hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài, chúng không hiệu quả vì một số yếu tố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [590611]: In paragraph 2, what is the word undetectable closest in meaning to?
A, obvious
B, subtle
C, noticeable
D, predictable
Trong đoạn 2, từ “undetectable” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. obvious /ˈɒbviəs/ (a): hiển nhiên
B. subtle /ˈsʌtl/ (a): tinh vi, không dễ nhận thấy
C. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): đáng chú ý
D. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán được
Căn cứ vào:
“The poachers are clever and use methods which are sometimes completely undetectable.” (Những kẻ săn trộm rất thông minh và sử dụng các phương pháp đôi khi hoàn toàn không thể phát hiện được.)
→ undetectable /ˌʌndɪˈtektəbl/ (a): không thể phát hiện được ~ subtle
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. obvious /ˈɒbviəs/ (a): hiển nhiên
B. subtle /ˈsʌtl/ (a): tinh vi, không dễ nhận thấy
C. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): đáng chú ý
D. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán được
Căn cứ vào:
“The poachers are clever and use methods which are sometimes completely undetectable.” (Những kẻ săn trộm rất thông minh và sử dụng các phương pháp đôi khi hoàn toàn không thể phát hiện được.)
→ undetectable /ˌʌndɪˈtektəbl/ (a): không thể phát hiện được ~ subtle
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [590612]: According to the passage, what is considered one of the greatest risks to threatened species?
A, climate change
B, human population
C, natural disasters
D, water pollution
Theo đoạn văn, điều gì được coi là một trong những rủi ro lớn nhất đối với các loài bị đe dọa?
A. biến đổi khí hậu
B. dân số loài người
C. thiên tai
D. ô nhiễm nước
Căn cứ vào:
“Perhaps the biggest problem facing endangered species, however, is the increasing population of the human race.” (Tuy nhiên, có lẽ vấn đề lớn nhất mà các loài có nguy cơ tuyệt chủng phải đối mặt là dân số ngày càng tăng của loài người.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. biến đổi khí hậu
B. dân số loài người
C. thiên tai
D. ô nhiễm nước
Căn cứ vào:
“Perhaps the biggest problem facing endangered species, however, is the increasing population of the human race.” (Tuy nhiên, có lẽ vấn đề lớn nhất mà các loài có nguy cơ tuyệt chủng phải đối mặt là dân số ngày càng tăng của loài người.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 20 [590613]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Captive breeding is always successful in preventing species extinction.
B, Releasing captive animals into the wild does not affect the health of wild populations.
C, Animals raised in captivity will know how to avoid being killed by other animals.
D, Animals raised in captivity may struggle to survive when released into the wild.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Nuôi nhốt nhân giống luôn thành công trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài.
B. Thả động vật nuôi nhốt vào tự nhiên không ảnh hưởng đến sức khỏe của quần thể hoang dã.
C. Động vật được nuôi nhốt sẽ biết cách tránh bị các loài động vật khác giết chết.
D. Động vật được nuôi nhốt có thể phải vật lộn để sinh tồn khi được thả vào tự nhiên.
Căn cứ vào:
“Secondly, after several generations in captivity, species could become less able to survive in the wild. Would they know how to hunt for food? Or how not to be killed by other animals?” (Thứ hai, sau nhiều thế hệ nuôi nhốt, các loài có thể trở nên kém khả năng sống sót trong tự nhiên hơn. Liệu chúng có biết cách săn bắt để kiếm thức ăn không? Hoặc làm thế nào để không bị các loài động vật khác giết chết?)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Nuôi nhốt nhân giống luôn thành công trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài.
B. Thả động vật nuôi nhốt vào tự nhiên không ảnh hưởng đến sức khỏe của quần thể hoang dã.
C. Động vật được nuôi nhốt sẽ biết cách tránh bị các loài động vật khác giết chết.
D. Động vật được nuôi nhốt có thể phải vật lộn để sinh tồn khi được thả vào tự nhiên.
Căn cứ vào:
“Secondly, after several generations in captivity, species could become less able to survive in the wild. Would they know how to hunt for food? Or how not to be killed by other animals?” (Thứ hai, sau nhiều thế hệ nuôi nhốt, các loài có thể trở nên kém khả năng sống sót trong tự nhiên hơn. Liệu chúng có biết cách săn bắt để kiếm thức ăn không? Hoặc làm thế nào để không bị các loài động vật khác giết chết?)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D