Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591214]: What we lack ____________ this bedroom is a comfortable chair for sitting and reading.
A, of
B, for
C, in
D, on
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
Sau chỗ trống là từ chỉ địa điểm (this bedroom) nên trước đó cần một giới từ chỉ vị trí
*Xét các đáp án:
A. of: của
B. for: cho (mục đích gì); khoảng (thời gian)
C. in: trong (khu vực, khoảng không)
D. on: trên (bề mặt); chỉ vị trí trên các tầng nhà
Tạm dịch: Điều chúng ta thiếu trong phòng ngủ này là một chiếc ghế thoải mái để ngồi và đọc sách.
Do đó, C là đáp án phù hợp
*Note
Nhiều bạn sẽ chọn of vì thấy có lack. Nếu lack là danh từ nó sẽ đi với of (lack of sth: sự thiếu hụt cái gì). Nhưng lack ở trên là động từ (sẽ không đi với of) Đáp án: C
Câu 2 [591215]: She responded ____________ to the questions than she did last time because she received positive feedback from previous presentations.
A, as confidently
B, more confident
C, most confident
D, more confidently
Kiến thức về so sánh hơn
*Ta có:

- Trong đề bài có từ than => ở chỗ trống có sử dụng cấu trúc so sánh hơn => loại A và C.
- Trước chỗ trống là động từ responded => ở chỗ trống cần sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ => chọn đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy trả lời các câu hỏi một cách tự tin hơn lần trước vì cô ấy đã nhận được nhận xét tích cực từ các bài thuyết trình trước đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 3 [591216]: The climate ____________ rapidly, so scientists are working hard to understand its long-term effects.
A, is changing
B, has changed
C, changed
D, was changing
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Khí hậu đang thay đổi nhanh chóng, vì vậy các nhà khoa học đang nỗ lực tìm hiểu những tác động lâu dài của nó.
*Ta có:
- Câu ở đề bài đang diễn tả một sự việc đang ở trong quá trình thay đổi (Khí hậu đang thay đổi) => cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 4 [591217]: All Mike wanted was ____________ moments on his own because he needed time to clear his mind.
A, few
B, a few
C, little
D, a little
Kiến thức về lượng từ
*Ta có:

- Danh từ moments là danh từ đếm được => loại C và D
- Xét các đáp án còn lại:
A. few: ít (hầu như không)
B. a few: một ít (vẫn đủ dùng)
Tạm dịch: Mike chỉ muốn có một ít thời gian ở một mình vì anh ta cần thời gian để thư giãn đầu óc.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 5 [591218]: We are working on automating ____________ processes to cut down on manual labor.
A, produce
B, production
C, productive
D, productively
Kiến thức về từ loại
*Ta có:

- Sau chỗ trống là danh từ => cần điển một danh từ hoặc tính từ => loại A, D
*Xét các đáp án:
B. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất
C. productive /prəˈdʌktɪv/ (a): có năng suất cao
- production process: quy trình sản xuất
Tạm dịch: Chúng tôi đang nỗ lực tự động hóa quy trình sản xuất để cắt giảm lao động thủ công.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591219]: John as well as his colleagues are going to attend a conference this weekend to work on some projects.
A, are
B, this
C, to work
D, some
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
*Ta có:

- Các danh từ nối với nhau bằng as well as thì chia động từ ở chủ ngữ phía trước (John) => động từ phải chia ở dạng số ít
Tạm dịch: John cùng các đồng nghiệp của anh ấy sẽ tham dự một hội nghị vào cuối tuần này để làm việc trong một số dự án.
Do đó, A là đáp án phù hợp: are => is Đáp án: A
Câu 7 [591220]: The cooker who is on sale includes multiple cooking functions and settings.
A, who
B, includes
C, functions
D, settings
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:

- cooker /ˈkʊkə(r)/ (n): bếp (bao gồm cả lò nướng) -> Đây là danh từ chỉ vật
=> Ta cần sử dụng đại từ quan hệ chỉ vật (which/that)
Tạm dịch: Cái bếp đang được bán có nhiều chức năng và chế độ nấu khác nhau.
Do đó, A là đáp án phù hợp: who => which/that Đáp án: A
Câu 8 [591221]: Taking part in the local cooking class was an unique experience that introduced us to new flavors and techniques.
A, in
B, an
C, that
D, flavors
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- unique /juˈniːk/: phần phiên âm không bắt đầu bằng nguyên âm => không sử dụng mạo từ an đứng trước
Tạm dịch: Tham gia lớp học nấu ăn địa phương là một trải nghiệm độc đáo giúp chúng tôi biết thêm về những hương vị và kỹ thuật mới.
Do đó, B là đáp án phù hợp: an => a Đáp án: B
Câu 9 [591222]: Our itinerary included many famous landmarks, and we ended our trip with a visit to the Rome.
A, many
B, our
C, a
D, the
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Rome là tên một thành phố => không sử dụng mạo từ ở phía trước
Tạm dịch: Hành trình của chúng tôi bao gồm nhiều địa danh nổi tiếng, và chúng tôi kết thúc chuyến đi bằng chuyến thăm Rome.
Do đó, D là đáp án phù hợp: the => ∅ Đáp án: D
Câu 10 [591223]: A local farmer found that many people in the community couldn't afford fresh produce, so they started giving away fruits and vegetables.
A, that
B, people
C, they
D, giving away
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng
*Ta có:

- Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho cụm danh từ “a local farmer” đang ở số ít => dùng they là sai
Tạm dịch: Một nông dân địa phương nhận thấy nhiều người trong cộng đồng không đủ khả năng mua nông sản tươi, nên ông/bà bắt đầu tặng trái cây và rau quả.
Do đó, C là đáp án phù hợp: they => he/she Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591224]: She hasn't shown up for the meeting—perhaps she got stuck in a traffic jam.
A, She might have got stuck in a traffic jam because she hasn't shown up for the meeting.
B, She shouldn't have got stuck in a traffic jam because she had to show up for the meeting.
C, She needn't have got stuck in a traffic jam because she hasn't shown up for the meeting.
D, She must have got stuck in a traffic jam because she hasn't shown up for the meeting.
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Tạm dịch câu gốc:
Cô ấy không xuất hiện ở cuộc họp - có lẽ cô ấy bị kẹt xe.
Xét các đáp án:
A. Cô ấy có thể đã bị kẹt xe vì cô không xuất hiện ở cuộc họp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
B. Cô ấy lẽ ra không nên bị kẹt xe vì cô phải có mặt ở cuộc họp.
=> sai nghĩa câu gốc
C. Cô ấy không cần phải bị kẹt xe vì cô không xuất hiện ở cuộc họp.
=> sai nghĩa câu gốc
D. Cô ấy chắc hẳn đã bị kẹt xe vì cô không xuất hiện cuộc họp.
=> không sử dụng must have vì suy đoán ở câu gốc chưa có căn cứ chắc chắn việc “cô ấy không xuất hiện ở cuộc họp” là do “cô ấy bị kẹt xe”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 12 [591225]: The more construction projects occur in an area, the noisier it becomes.
A, The noisier an area becomes, the more construction projects occur there.
B, More construction projects lead to increased noise in an area.
C, The area becomes noisy even if there are few construction projects.
D, Construction projects are fewer because the area is already noisy.
Kiến thức về thể so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Càng có nhiều dự án xây dựng trong một khu vực, nơi đó càng trở nên ồn ào.
Xét các đáp án:
A. Khu vực nào càng ồn ào, càng có nhiều dự án xây dựng ở đó.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Nhiều dự án xây dựng sẽ làm tăng tiếng ồn ở một khu vực.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. Khu vực này trở nên ồn ào ngay cả khi hầu như không có dự án xây dựng.
=> sai nghĩa câu gốc
D. Các dự án xây dựng trở nên ít hơn vì khu vực này vốn đã ồn ào.
=> sai nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [591226]: Take your umbrella or you will get soaked in the downpour.
A, Unless you get soaked in the downpour, you won't need to take your umbrella.
B, If you took your umbrella, you wouldn't get soaked in the downpour.
C, You should take your umbrella in case you will get soaked in the downpour.
D, Unless you take your umbrella, you will get soaked in the downpour.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Hãy mang theo ô hoặc bạn sẽ bị ướt trong cơn mưa xối xả.
Xét các đáp án:
A. Nếu bạn không bị ướt trong cơn mưa xối xả, bạn sẽ không cần phải mang theo ô.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Nếu bạn mang theo ô, bạn sẽ không bị ướt trong cơn mưa xối xả.
=> Không dùng câu điều kiện loại 2 vì câu gốc là một câu diễn tả sự việc có thật hoặc có thể xảy ra trong tương lai
C. Bạn nên mang theo ô phòng khi bạn bị ướt trong cơn mưa xối xả.
=> sau in case ta không chia mệnh đề ở thì tương lai
D. Nếu bạn không mang theo ô, bạn sẽ bị ướt trong cơn mưa xối xả.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [591227]: He will arrange for someone to fix a leaky roof next week.
A, Someone will teach him how to fix a leaky roof.
B, He got someone to fix a leaky roof last week.
C, He will have a leaky roof fixed next week.
D, He is said to have fixed a leaky roof himself.
Kiến thức về thể nhờ bảo
Tạm dịch câu gốc:
Anh ấy sẽ sắp xếp người đến sửa mái nhà bị dột vào tuần tới.
Cấu trúc bị động nhờ bảo:
S + get/have sth done (V3): có cái gì đó được làm bởi ai khác
Xét các đáp án:
A. Ai đó sẽ dạy anh ta cách sửa mái nhà bị dột.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Anh ấy đã nhờ người sửa mái nhà bị dột vào tuần trước.
=> sai nghĩa câu gốc
C. Anh ấy sẽ nhờ người sửa một mái nhà bị dột vào tuần tới.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Anh ta được cho rằng đã tự mình sửa một mái nhà bị dột.
=> sai nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [591228]: "The sudden power outage will stop us from finishing the project on time," her colleagues said.
A, Her colleagues stated that the sudden power outage will stop her from finishing the project on time.
B, Her colleagues stated that the sudden power outage would stop them from finishing the project on time.
C, Her colleagues predicted that the sudden power outage would make their project start late.
D, Her colleagues said that the sudden power outage will keep them away from finishing the project on time.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Việc mất điện đột ngột sẽ khiến chúng tôi không thể hoàn thành dự án đúng hạn", các đồng nghiệp của cô đã nói.
Xét các đáp án:
A. Các đồng nghiệp của cô cho biết việc mất điện đột ngột sẽ khiến không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn.
=> sai nghĩa câu gốc, phải thay thế bằng họ
B. Các đồng nghiệp của cô cho biết việc mất điện đột ngột sẽ khiến họ không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. Các đồng nghiệp của cô dự đoán rằng việc mất điện đột ngột sẽ khiến dự án của họ bị thực hiện trễ.
=> sai nghĩa câu gốc
D. Các đồng nghiệp của cô cho biết việc mất điện đột ngột sẽ khiến họ không thể hoàn thành dự án đúng hạn.
=> sai ngữ pháp, phải lùi thì ở động từ phía sau động từ tường thuật
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

1. I first meet Daniel Radcliffe at the offices of his agent, just before he takes to the stage for an evening performance of The Cripple Of Inishmaan. He’s wearing tight jeans, no glasses, and is a super ball of energy. He is extraordinarily polite, slim, well turned out. If you’d never seen him before, you might assume he was a children’s television presenter. But at the age of just 24 he has 16 movies behind him, eight of them Harry Potter blockbusters. It feels as if he’s been with us forever. The funny thing is, apart from the facial hair, he doesn’t really look any different from the schoolboy wizard who made his screen debut in 2001.
2. Yet over the past half-dozen years, it seems he has done everything he could to distinguish himself from Harry in the parts he has chosen to play. Radcliffe disagrees with this, saying ‘I pick films based on scripts and directors and parts. I’m not interested in making films I’ve seen before. There’s nothing more exciting to me when I read a script than originality. That’s all it’s governed by, there’s no master plan to distance myself from Potter.’
3. He says he doesn’t want to sound ungrateful. ‘I know that Potter is going to be with me for the rest of my life, so to try to stop people talking about that any more is stupid. It’s just a fact of your life, so you can’t get annoyed by it. You have to accept the fact that you were involved in this incredibly cool thing and though you might not always be happy with the work you did on it, the opportunity it has given you to make a career for yourself is amazing.’
4. Nowadays, of course, he is incredibly wealthy. I ask whether he sometimes worries people might socialise with him purely because of that. He laughs, and says people are going to be sadly disappointed if they befriend him for his lavish spending. ‘Anyone who is my friend knows that I don’t spend money. So they can hang around with me as much as they like and they still aren’t going to get anything. Haha!’ But, he says, he has never had a problem with working out who to trust. ‘I’m a fairly good judge of character, and I have a small but very close circle of friends.
(Adapted from First Trainer, Cambridge University)
Câu 16 [591229]: What is the passage mainly about?
A, Daniel Radcliffe's childhood
B, Daniel Radcliffe's acting career
C, Daniel Radcliffe's personal life
D, Daniel Radcliffe's wealth
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tuổi thơ của Daniel Radcliffe
B. Sự nghiệp diễn xuất của Daniel Radcliffe
C. Đời sống riêng tư của Daniel Radcliffe
D. Sự giàu có của Daniel Radcliffe
Căn cứ vào:
- Đoạn 1 bài văn nói về lần đầu gặp Daniel Radcliffe và một số thành tựu khi Daniel Radcliffe 24 tuổi.
- Đoạn 2 nói về sự nghiệp diễn xuất của Daniel Radcliffe trong 6 năm qua.
- Đoạn 3 nói về cách Daniel Radcliffe nhìn nhận về vai diễn Potter và cách Daniel Radcliffe chấp nhận rằng vai diễn Potter sẽ theo ông suốt đời.
- Đoạn 4 nói về cái nhìn của Daniel Radcliffe đối với mối quan hệ bạn bè.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [591230]: In paragraph 1, what does the word them refer to?
A, movies
B, blockbusters
C, glasses
D, jeans
Trong đoạn văn 1, từ “them” ám chỉ điều gì?
A. movies: những bộ phim
B. blockbusters: những bộ phim đình đám
C. glasses: kính mắt
D. jeans: quần jean
Căn cứ vào:
But at the age of just 24 he has 16 movies behind him, eight of them Harry Potter blockbusters. (Nhưng ở tuổi 24 anh ấy đã tham gia 16 bộ phim, trong đó có 8 bộ phim Harry Potter đình đám.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [591231]: In paragraph 2, what is the word distinguish closest in meaning to?
A, familiarize
B, differentiate
C, unite
D, normalize
Trong đoạn văn 2, từ “distinguish” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. familiarize /fəˈmɪliəraɪz/ (v): quen dần với
B. differentiate /ˌdɪfəˈrenʃieɪt/ (v): phân biệt
C. unite /juˈnaɪt/ (v): kết hợp; đoàn kết
D. normalize /ˈnɔːməlaɪz/ (v): bình thường hóa
Căn cứ vào:
Yet over the past half-dozen years, it seems he has done everything he could to distinguish himself from Harry in the parts he has chosen to play. (Tuy nhiên trong sáu năm qua, dường như anh ấy đã làm mọi thứ có thể để tách mình khỏi hình ảnh Harry trong các vai diễn mà anh chọn.)
=> distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt, tách ra
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [591232]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Radcliffe feels that Harry Potter has limited his career opportunities.
B, Radcliffe is trying to change how people view his Harry Potter role.
C, Radcliffe thinks discussing Harry Potter is no longer useful.
D, Radcliffe is thankful for the opportunities that Harry Potter provided.
Điều gì có thể suy luận được từ đoạn văn 3?
A. Radcliffe cảm thấy rằng Harry Potter đã hạn chế các cơ hội nghề nghiệp của anh.
B. Radcliffe đang cố gắng thay đổi cách mọi người nhìn nhận vai diễn Harry Potter của anh.
C. Radcliffe cho rằng việc thảo luận về Harry Potter không còn hữu ích nữa.
D. Radcliffe biết ơn những cơ hội mà Harry Potter mang lại.
Căn cứ vào:
He says he doesn’t want to sound ungrateful
. ‘I know that Potter is going to be with me for the rest of my life, so to try to stop people talking about that any more is stupid. It’s just a fact of your life, so you can’t get annoyed by it. You have to accept the fact that you were involved in this incredibly cool thing and though you might not always be happy with the work you did on it, the opportunity it has given you to make a career for yourself is amazing.’ (Anh ấy nói rằng anh không muốn tỏ ra vô ơn. "Tôi biết rằng Potter sẽ theo tôi suốt đời, nên việc cố ngăn mọi người nhắc đến điều đó là ngu ngốc. Đó là một sự thật trong cuộc sống của bạn, vì vậy bạn không thể bực bội vì điều đó. Bạn phải chấp nhận sự thật rằng bạn đã tham gia vào một điều cực kỳ tuyệt vời và dù bạn có thể không phải lúc nào cũng hài lòng với công việc mình đã làm, nhưng cơ hội mà nó mang lại để bạn xây dựng sự nghiệp cho mình là điều đáng kinh ngạc.")
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [591233]: According to paragraph 4, why does Daniel Radcliffe believe people will be disappointed if they befriend him?
A, Because he does not have a lot of money to share.
B, Because he does not spend time socializing with others.
C, Because he does not spend his wealth on others.
D, Because he is very selective about his friends.
Trong đoạn 4, tại sao Daniel Radcliffe tin rằng mọi người sẽ thất vọng nếu họ kết bạn với anh ấy?
A. Bởi vì anh ấy không có nhiều tiền để chia sẻ.
B. Bởi vì anh ấy không dành thời gian kết bạn với người khác.
C. Bởi vì anh ấy không tiêu tiền của mình cho người khác.
D. Bởi vì anh ấy rất kén chọn bạn bè.
Căn cứ vào:
He laughs, and says people are going to be sadly disappointed if they befriend him for his lavish spending. ‘Anyone who is my friend knows that I don’t spend money. So they can hang around with me as much as they like and they still aren’t going to get anything. Haha!’ (Anh ấy cười, và nói rằng những ai kết bạn với anh vì nghĩ rằng anh tiêu xài hoang phí sẽ thất vọng. "Bất kỳ ai là bạn của tôi đều biết rằng tôi không tiêu tiền. Vì vậy họ có thể ở bên tôi bao nhiêu cũng được nhưng vẫn sẽ không nhận được gì cả. Haha!")
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C