Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591234]: Whether we ____________ or fail depends on the dedication and hard work of our team members.
A, succeed
B, success
C, successful
D, successfully
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công; điều thành công
C. successful /səkˈsesfl/ (adj): thành công (đạt được kết quả như mong đợi); thành đạt
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): (một cách) thành công
* Ta có:
- Cấu trúc song song: là câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. Ta thấy, sau liên từ “or” là động từ “fail” → chỗ trống cần một động từ.
Tạm dịch: Việc chúng ta thành công hay thất bại phụ thuộc vào sự cống hiến và làm việc chăm chỉ của các thành viên trong nhóm.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
Notes:

- depend on/upon sb/sth: phụ thuộc vào ai/ cái gì
- dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ (n): sự cống hiến; sự tận tụy Đáp án: A
Câu 2 [591235]: Forensic examination revealed ____________ of poison in the dead man's stomach.
A, a few
B, a great number
C, a large quantity
D, a couple
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. a few + N (đếm được số nhiều): một vài, một ít
B. a great number of + N (đếm được số nhiều): một số lượng lớn
C. a large quantity of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): một lượng lớn
D. a couple of + N (đếm được số nhiều): một đôi/ một vài
→ Ta thấy, “poison” (chất độc) là danh từ không đếm được → "a large quantity" là lựa chọn phù hợp nhất.
Tạm dịch: Khám nghiệm pháp y đã phát hiện một lượng lớn chất độc trong dạ dày của người đã chết.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Notes:

- forensic /fəˈrenzɪk/ (adj): liên quan đến pháp y
- reveal /rɪˈviːl/ (v): làm lộ ra; để lộ, tiết lộ Đáp án: C
Câu 3 [591236]: The longer you stay in the sun, ____________ your skin will become.
A, the darkest
B, darker
C, darker than
D, the darker
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Bạn càng ở lâu dưới ánh nắng mặt trời, da bạn sẽ càng sẫm màu hơn.
* Ta có:
- So sánh đồng tiến: The + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
Đáp án: D
Câu 4 [591237]: We ____________ their house last night to deliver the gift in person because we wanted to see their reaction.
A, dropped by
B, got away
C, went out
D, kept off
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. drop by (ph.v): ghé qua nhà ai đó/ nơi nào đó (thường là không báo trước)
B. get away (ph.v): bỏ chạy, tháo chạy, rời đi; đi nghỉ mát
C. go out (ph.v): rời nhà, ra ngoài
D. keep off (ph.v): tránh né
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé qua nhà họ tối qua để tặng quà trực tiếp vì chúng tôi muốn thấy phản ứng của họ.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, đáp án cần chọn là A.
Notes:

- in person (phrase): trực tiếp, gặp mặt
- deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): phân phát, giao (hàng) Đáp án: A
Câu 5 [591238]: Don't forget to return your rented equipment before you ____________ the event venue tonight.
A, will leave
B, leave
C, are leaving
D, have left
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Đừng quên trả lại thiết bị bạn đã thuê trước khi rời khỏi địa điểm tổ chức sự kiện tối nay.
* Ta có:
- Trong mệnh đề thời gian đi kèm với các từ như before, after, when, until; ta thường dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động trong tương lai: before/ after/ when/ until + S + V (hiện tại đơn)
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
* Notes:

- venue /ˈvenjuː/ (n): nơi gặp gỡ, nơi họp mặt; địa điểm thi đấu Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591239]: Measles are less common in countries with high vaccination coverage thanks to effective public health initiatives.
A, are
B, high
C, thanks to
D, health
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch:
Bệnh sởi thì ít phổ biến hơn ở các quốc gia có tỷ lệ tiêm chủng cao nhờ những sáng kiến y tế công cộng hiệu quả.
* Ta có:
- Quy tắc: Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại thường là dạng số ít. Các loại bệnh tật: measles (bệnh sởi), rabies (bệnh dại)…; các lĩnh vực nghiên cứu: economics (kinh tế học), physics (vật lý học)…
→ Ta thấy, câu trên có chủ ngữ là “Measles” => động từ chia ở dạng số ít → dùng “are” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: are → is
* Notes:

- vaccination /ˌvæksɪˈneɪʃn/ (n): sự tiêm vắc xin
- initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
- thanks to sb/sth: nhờ vào ai/ cái gì đó Đáp án: A
Câu 7 [591240]: My friend didn't enjoy the new restaurant, the menu of that was quite limited.
A, enjoy
B, the
C, that
D, limited
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
Tạm dịch:
Bạn tôi không thích nhà hàng mới vì thực đơn của nó khá hạn chế.
* Ta có:
- Mặc dù ThatWhich đều là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật; tuy nhiên, That không được dùng sau giới từ và không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (có dấu phẩy) → câu trên dùng “that” sau giới từ “of” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C: that → which Đáp án: C
Câu 8 [591241]: Since their launch a year ago, the mobile app has gained over 50,000 active users.
A, their
B, ago
C, has gained
D, users
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
Tạm dịch:
Kể từ khi ra mắt một năm trước, ứng dụng di động đã có hơn 50.000 người dùng hoạt động.
→ Ta thấy, cần một tính từ sở hữu để chỉ danh từ số ít “the mobile app” → dùng “their” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: their → its
Notes:

- launch /lɔːntʃ/ (n): sự phát hành, sự tung ra (một sản phẩm mới…) Đáp án: A
Câu 9 [591242]: She believes that the happiness counts more than money because personal satisfaction and joy cannot be bought.
A, believes
B, the
C, personal
D, bought
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
Tạm dịch:
Cô ấy tin rằng hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc vì sự hài lòng và niềm vui cá nhân không thể mua được.
* Ta có:
- Quy tắc mạo từ: Không dùng mạo từ trước các danh từ trừu tượng.
→ Ta thấy, “happiness” (hạnh phúc) là một khái niệm trừu tượng không đếm được → ta không sử dụng mạo từ trước nó → dùng “the” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: the → Ø
* Notes:

- count /kaʊnt/ (v): có giá trị, có tầm quan trọng; coi là, cho là
- satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng Đáp án: B
Câu 10 [591243]: Her parent's garden is beautiful because they grow a lot of flowers and water them regularly.
A, parent's
B, is
C, a lot of
D, them
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch:
Vườn của bố mẹ cô ấy rất đẹp vì họ trồng nhiều hoa và tưới nước thường xuyên.
→ Ta thấy, câu trên có đại từ nhân xưng “they” (họ) → ám chỉ cả bố và mẹ (parents) của cô ấy. Sở hữu cách của parentsparents' → dùng “parent’s” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: parent's → parents'
* Notes:

- water /ˈwɔːtə(r)/ (v): tưới nước; nhỏ dãi, chảy nước miếng
- regularly /ˈreɡjələli/ (adv): một cách thường xuyên Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591244]: This is the most challenging puzzle I've encountered.
A, I have encountered a less challenging puzzle than this one before.
B, I have never encountered a more challenging puzzle than this one.
C, I have encountered the same challenging puzzle as this one.
D, I have encountered many puzzles, but this is the least challenging one.
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Đây là câu đố thách thức nhất mà tôi từng gặp phải.
* Ta có:
This is the Superlative (ADJ_est/ most ADJ + N) + S + have/has + Vp2
→ S + have/has + never + P2 + such a/an + ADJ + N
→ S + have/has + never + P2 + a more + ADJ + N + than …
* Xét các đáp án:
A. Tôi đã từng gặp một câu đố ít thách thức hơn câu này trước đây.
→ sai về nghĩa
B. Tôi chưa bao giờ gặp một câu đố nào thách thức hơn câu này.
→ sát nghĩa với câu gốc, đúng cấu trúc ngữ pháp
C. Tôi đã gặp một câu đố thách thức giống như câu này.
→ sai về nghĩa
D. Tôi đã gặp nhiều câu đố, nhưng đây là câu ít thách thức nhất.
→ sai về nghĩa
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
* Notes:

- encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/ (v): tình cờ bắt gặp; trải nghiệm, gặp phải Đáp án: B
Câu 12 [591245]: ''Are you going to the seminar tomorrow?'' he asked me.
A, He asked me if I would go to the seminar the next day.
B, He asked me if I am going to the seminar the next day.
C, He asked me to go to the seminar with him the next day.
D, He asked me if I was going to the seminar the next day.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Bạn có đi hội thảo vào ngày mai không?" anh ấy hỏi tôi.
→ Ta có: Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi => câu trần thuật sẽ sử dụng “if/whether + S + V”.
* Xét các đáp án:
A. Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có đi hội thảo vào ngày hôm sau không.
→ sử dụng “would go” là sai, đúng phải là “was going”
B. Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có đi hội thảo vào ngày hôm sau hay không.
→ sử dụng “am going” là sai, đúng phải là “was going”
C. Anh ấy yêu cầu tôi đi hội thảo với anh ấy vào ngày hôm sau.
→ sai về nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì đó
D. Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có đi hội thảo vào ngày hôm sau hay không.
→ sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
* Notes:

- seminar /ˈsemɪnɑː(r)/ (n): hội thảo; cuộc thảo luận chuyên đề Đáp án: D
Câu 13 [591246]: It's not polite to make personal comments about someone's appearance.
A, You mustn't make personal comments about someone's appearance.
B, You don't have to make personal comments about someone's appearance.
C, You shouldn't make personal comments about someone's appearance.
D, You can make personal comments about someone's appearance.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Nó không lịch sự khi đưa ra những bình luận cá nhân về ngoại hình của ai đó.
* Xét các đáp án:
A. Bạn không được đưa ra những bình luận cá nhân về ngoại hình của ai đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. Bạn không cần phải đưa ra những bình luận cá nhân về ngoại hình của ai đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: don’t have to + V(bare): không phải làm gì
C. Bạn không nên đưa ra những bình luận cá nhân về ngoại hình của ai đó.
→ sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: shouldn’t + V(bare): không nên làm gì
D. Bạn có thể đưa ra những bình luận cá nhân về ngoại hình của ai đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: can + V(bare): có thể làm gì
=> Do đó, đáp án cần chọn là C. Đáp án: C
Câu 14 [591247]: The project was completed ahead of schedule thanks to her hard work.
A, But for her hard work, the project wouldn't have been completed ahead of schedule.
B, If she didn't work hard, the project wouldn't be completed ahead of schedule.
C, Unless she works hard, the project won't be completed ahead of schedule.
D, If he had worked hard, the project would have been completed ahead of schedule.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Dự án đã được hoàn thành trước thời hạn nhờ sự chăm chỉ của cô ấy.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có sự chăm chỉ của cô ấy, dự án đã không được hoàn thành trước thời hạn.
→ sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ: But for/without + N, S + would/ could/ might + have + Vp2 (nếu không có... thì... đã…)
B. Nếu cô ấy không chăm chỉ, dự án sẽ không được hoàn thành trước thời hạn.
→ câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại → không dùng trong trường hợp này
C. Trừ khi cô ấy làm việc chăm chỉ, dự án sẽ không được hoàn thành trước thời hạn.
→ câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai → không dùng trong trường hợp này
D. Nếu anh ấy đã chăm chỉ làm việc, dự án đã được hoàn thành trước thời hạn. → sai về nghĩa (sự thật là dự án đã được hoàn thành trước thời hạn nên không cần giả định)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
* Notes:

- thanks to sb/sth: nhờ vào ai/ cái gì đó Đáp án: A
Câu 15 [591248]: The manager made the employees work overtime to meet the project deadline.
A, The employees were allowed to work overtime by the manager to meet the project deadline.
B, The employees were forced to work overtime by the manager to meet the project deadline.
C, The employees were made to work overtime by the manager because they missed the project deadline.
D, The manager permitted the employees to work overtime to meet the project deadline.
Kiến thức về câu bị động – cụm từ cố định
Tạm dịch câu gốc:
Quản lý đã bắt các nhân viên làm thêm giờ để kịp hạn chót của dự án.
* Xét các đáp án:
A. Các nhân viên được quản lý cho phép làm thêm giờ để kịp hạn chót của dự án.
→ sai nghĩa; cấu trúc: be allowed to do sth: được cho phép làm gì
B. Các nhân viên bị quản lý buộc phải làm thêm giờ để kịp hạn chót của dự án.
→ sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: be forced to do sth: bị ép buộc làm gì
C. Các nhân viên bị quản lý bắt làm thêm giờ vì họ đã bỏ lỡ hạn chót của dự án.
→ sai nghĩa (câu gốc không nói rằng nhân viên đã bỏ lỡ hạn chót)
D. Quản lý cho phép các nhân viên làm thêm giờ để kịp hạn chót của dự án.
→ sai nghĩa; cấu trúc: permit sb to do sth: cho phép ai đó làm gì đó
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Health professionals increasingly recognize the importance of eight hours of sleep a night. Scientists now believe that sleep is the single most important factor for general health, more important than diet or exercise. It is the only treatment that can claim to restore, rejuvenate, and energize both the body and the brain. The third of our lives that we spend asleep has a profound effect on the two-thirds that we spend awake— affecting our mood, memory, alertness, and performance.
2. Studies show that people in the developed world increasingly spend less time asleep and more time at work or commuting. Dr. Karine Spiegel, at the University of Chicago, has found that the average length of sleep in developed nations has declined from nine hours in 1910 to seven-and-a-half hours today. However, we are biologically ill-equipped to function on little sleep; and losing just one or two hours of sleep a night over a long period can have a serious effect on someone’s health.
3. According to Canadian scientist Dr. Stanley Coren, every hour of sleep lost in a night also causes us to drop one I.Q. point the next day. In a week of five- or six-hour nights, the average person’s I.Q. could drop 15 points: thus, a normally intelligent person starts to have a hard time functioning at all.
4. Most sleep experts agree that humans are designed to sleep for at least eight hours, but that this should be in two stages: a long sleep at night and a shorter nap in the afternoon. American companies are paying attention to this and are reporting increased levels of alertness in employees who “power nap” at some point during the afternoon, if only for 20 minutes. The argument is that those who are not sleep-deprived are much more efficient at work.
(Adapted from Ramkhamhaeng University)
Câu 16 [591249]: What is the passage mainly about?
A, diet and exercise for overall health.
B, sleep as a crucial factor for well-being.
C, reducing work hours to improve sleep quality.
D, the benefits of afternoon naps for productivity.
Kiến thức về đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. chế độ ăn và tập thể dục cho sức khỏe tổng thể.
B. giấc ngủ như một yếu tố quan trọng đối với sức khỏe.
C. giảm giờ làm việc để cải thiện chất lượng giấc ngủ.
D. lợi ích của giấc ngủ trưa đối với năng suất làm việc.
→ Toàn bộ bài đọc xoay quanh vai trò và tầm quan trọng của giấc ngủ đối với sức khỏe tổng thể. Ngay từ đoạn đầu tiên, tác giả đã nhấn mạnh rằng giấc ngủ là yếu tố quan trọng nhất đối với sức khỏe, thậm chí quan trọng hơn cả chế độ ăn uống và tập thể dục: "Scientists now believe that sleep is the single most important factor for general health, more important than diet or exercise. It is the only treatment that can claim to restore, rejuvenate, and energize both the body and the brain." (Các nhà khoa học hiện nay tin rằng giấc ngủ là yếu tố quan trọng nhất đối với sức khỏe tổng thể, quan trọng hơn cả chế độ ăn uống hay tập thể dục. Nó là phương pháp điều trị duy nhất có thể khẳng định giúp phục hồi, tái tạo và cung cấp năng lượng cho cả cơ thể và não bộ.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 17 [591250]: In paragraph 1, what does the word It refer to?
A, diet
B, exercise
C, health
D, sleep
Kiến thức về đọc hiểu
Ở đoạn 1, từ “It” ám chỉ điều gì?

A. diet /ˈdaɪət/ (n): chế độ ăn uống
B. exercise /ˈeksəsaɪz/ (n): sự tập luyện; bài tập luyện
C. health /helθ/ (n): sức khỏe
D. sleep /sliːp/ (n): giấc ngủ
Căn cứ vào: “Scientists now believe that sleep is the single most important factor for general health, more important than diet or exercise. It is the only treatment that can claim to restore, rejuvenate, and energize both the body and the brain.” (Các nhà khoa học hiện nay tin rằng giấc ngủ là yếu tố quan trọng nhất đối với sức khỏe tổng thể, quan trọng hơn cả chế độ ăn hay tập thể dục. Nó là phương pháp điều trị duy nhất có thể khẳng định giúp phục hồi, tái tạo và cung cấp năng lượng cho cả cơ thể và não bộ.) → It ở đây ám chỉ đến sleep.
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 18 [591251]: What can be inferred from paragraph 2?
A, People tend to sleep more than they did in the past because of their hard work.
B, Losing a small amount of sleep can have long-term health consequences.
C, The average sleep duration in developed nations has remained stable over the years.
D, People in developed nations are well-adapted to functioning on less sleep.
Kiến thức về đọc hiểu
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 2?

A. Mọi người có xu hướng ngủ nhiều hơn so với trước đây vì công việc vất vả của họ.
→ Sai. Căn cứ vào: "...the average length of sleep in developed nations has declined from nine hours in 1910 to seven-and-a-half hours today." (… thời gian ngủ trung bình ở các quốc gia phát triển đã giảm từ chín giờ vào năm 1910 xuống còn bảy tiếng rưỡi hiện nay.) → điều này chứng tỏ rằng mọi người ngủ ít hơn chứ không phải ngủ nhiều hơn.
B. Mất một lượng nhỏ giấc ngủ có thể gây ra những hậu quả lâu dài cho sức khỏe.
→ Đúng. Căn cứ vào: "...losing just one or two hours of sleep a night over a long period can have a serious effect on someone’s health." (… mất chỉ một hoặc hai giờ ngủ mỗi đêm trong một thời gian dài có thể có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của một người.)
C. Thời gian ngủ trung bình ở các quốc gia phát triển vẫn ổn định qua các năm.
→ Sai. Căn cứ vào: "...the average length of sleep in developed nations has declined from nine hours in 1910 to seven-and-a-half hours today." (… thời gian ngủ trung bình ở các quốc gia phát triển đã giảm từ chín giờ vào năm 1910 xuống còn bảy tiếng rưỡi hiện nay.) → điều này phủ nhận ý kiến cho rằng thời gian ngủ trung bình ở các quốc gia phát triển vẫn ổn định.
D. Người dân ở các quốc gia phát triển thích nghi tốt với việc ngủ ít hơn.
→ Sai. Căn cứ vào: "...we are biologically ill-equipped to function on little sleep..." (... chúng ta không có đủ khả năng sinh học để hoạt động khi thiếu ngủ…) → điều này cho thấy con người không thể thích nghi tốt với việc ngủ ít hơn.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 19 [591252]: According to paragraph 3, what is the potential drop in I.Q. after a week of getting five- or six-hour nights of sleep?
A, 15
B, 1
C, 5
D, 6
Kiến thức về đọc hiểu
Theo đoạn 3, mức độ giảm chỉ số IQ tiềm năng sau một tuần ngủ 5 hoặc 6 giờ mỗi đêm là bao nhiêu?

A. 15
B. 1
C. 5
D. 6
Căn cứ vào: “In a week of five- or six-hour nights, the average person’s I.Q. could drop 15 points: thus, a normally intelligent person starts to have a hard time functioning at all.” (Trong một tuần ngủ năm hoặc sáu giờ mỗi đêm, chỉ số IQ trung bình của một người có thể giảm 15 điểm: do đó, một người thông minh bình thường bắt đầu gặp khó khăn trong việc hoạt động.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là A. Đáp án: A
Câu 20 [591253]: In paragraph 2, what is the word alertness closest in meaning to?
A, depression
B, distraction
C, awareness
D, intelligence
Kiến thức về đọc hiểu
Ở đoạn 4, từ "alertness" có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. depression /dɪˈpreʃn/ (n): trầm cảm, sự tuyệt vọng
B. distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự mất tập trung
C. awareness /əˈweənəs/ (n): sự nhận thức; sự tỉnh táo
D. intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/ (n): trí thông minh
Căn cứ vào: “American companies are paying attention to this and are reporting increased levels of alertness in employees who “power nap” at some point during the afternoon, if only for 20 minutes.” (Các công ty Mỹ đang chú ý đến điều này và báo cáo rằng mức độ tỉnh táo của nhân viên được cải thiện khi họ có thể “ngủ ngắn” vào một thời điểm nào đó trong buổi chiều, ngay cả khi chỉ trong 20 phút.)
→ alertness /əˈlɜːtnəs/ (n): sự tỉnh táo ~ awareness
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Đáp án: C