Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
* Xét các đáp án:
A. all of + từ chỉ định (the/this/that/these/those/tính từ sở hữu) + N (số nhiều/không đếm được): tất cả, toàn bộ
B. few of + từ chỉ định (the/this/that/these/those/tính từ sở hữu) + N số nhiều: một ít
C. a good deal of + N không đếm được: nhiều, một lượng lớn cái gì đó
D. a great number of + N số nhiều: nhiều, số lượng lớn cái gì
* Ta có:
- Nhận thấy phía sau vị trí chỗ trống là danh từ không đếm được “opposition”. Vì vậy, ta cần một lượng từ có thể đi với danh từ không đếm được. Ngoài ra trong câu không có từ chỉnh định nên ta không thể chọn A hoặc B
Tạm dịch: Đề xuất tăng thuế đã gặp phải nhiều sự phản đối từ các chủ doanh nghiệp, những người lập luận rằng điều này sẽ làm tổn hại đến lợi nhuận của họ.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. Origin /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ (n): gốc, nguồn gốc, căn nguyên
B. Original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (a): đầu tiên; khởi thủy
C. Originality /əˌrɪdʒ.ənˈæl.ə.t̬i/ (n): tính chất độc đáo; tính chất kỳ quặc
D. Originally /əˈrɪdʒ.ən.əl.i/ (adv): [một cách] độc đáo; lúc đầu, ban đầu
* Ta có:
- Nhận thấy vị trí chỗ trống đứng đầu câu và ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một trạng từ (trạng từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu).
Tạm dịch: Ban đầu, chúng tôi dự định xem phim ở nhà, nhưng sau đó chúng tôi đã có vé xem một buổi hòa nhạc trực tiếp.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
* Ta có:
- Ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một kế hoạch đang được xem xét.
Tạm dịch: Anh ấy đang nghĩ đến việc đi nghỉ vào tháng tới để thư giãn và khám phá một quốc gia mới.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. more exciting ⟶ sai ngữ pháp, câu so sánh hơn với tính từ ngắn có cấu trúc “more + adj_dài + than”.
B. the most exciting ⟶ đúng ngữ pháp, câu so sánh nhất dùng để so sánh một người, một vật, một sự việc với một nhóm, một tập hợp.
C. as exciting as ⟶ không hợp lý về nghĩa
D. the more exciting ⟶ sai ngữ pháp, công thức câu so sánh hơn là “more + adj_dài + than”, câu thức so sánh nhất là “the + most + adj_dài”
Tạm dịch: Đó là cuộc phiêu lưu thú vị nhất mà tôi đã trải qua trong một thời gian dài. Nó thật khó quên.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
* Ta có cấu trúc: approve of: tán thành, đồng ý
Tạm dịch: Hiệu trưởng đã tán thành cách các giáo viên tích hợp công nghệ vào lớp học của họ.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
* Ta có:
- Nhận thấy phía trước đại từ quan hệ “which” là cụm từ “the time”. Vì vậy, mệnh đề quan hệ nên sử dụng trạng từ quan hệ “when” để chỉ thời gian.
Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ thời điểm khi mà chúng ta lần đầu gặp nhau tại hội nghị. Đó là sự khởi đầu của một điều đặc biệt.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. which ⟶ when. Đáp án: B
* Ta có:
- Nhận thấy động từ trong câu là động từ tobe “were”. Vì vậy chủ ngữ là danh từ số nhiều. Do đó, “These athlete’s efforts” không đúng vì “athlete’s” là dạng sở hữu của danh từ số ít “athlete”. Tuy nhiên, ở đây chúng ta đang nói về nhiều vận động viên, nên cần dùng dạng số nhiều “athletes’”.
Tạm dịch: Những nỗ lực của các vận động viên này tại giải vô địch thật xuất sắc, điều này đã mang lại cho họ một số huy chương.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án A. athlete’s ⟶ athletes’. Đáp án: A
* Ta có:
- Ta sử dụng mạo từ “the” trước các từ chỉ phương hướng. Do đó, phía trước từ “west” cần có mạo từ “the”.
Tạm dịch: Giá nhà ở phía Tây đã tăng đáng kể trong năm năm qua do sự gia tăng nhanh chóng của dân số trong khu vực.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án A. west ⟶ the west. Đáp án: A
* Ta có:
- Một số trường hợp đặc biệt như "fish and chips" là tên một món ăn phổ biến ở Anh, có nghĩa là cá tẩm bột và khoai tây chiên, nên đi với động từ số ít.
Tạm dịch: Tại lễ hội này, món cá tẩm bột và khoai tây chiên là món ăn phổ biến nhất đối với du khách.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. are ⟶ is. Đáp án: B
* Ta có:
- Nhận thấy chủ ngữ là “A landlady” (Một bà chủ). Vì vậy, đại từ nhân xưng tương ứng để thay thế chủ ngữ phải là “she”.
Tạm dịch: Một bà chủ nhà thấy nhiều người thuê gặp khó khăn trong việc thanh toán hóa đơn, vì vậy bà quyết định giảm giá thuê nhà trong vài tháng.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. they ⟶ she. Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Tạm dịch câu gốc: “Among all the chefs at the restaurant, Linda is the most experienced.” (Trong số tất cả các đầu bếp tại nhà hàng, Linda là người có kinh nghiệm nhất.)
* Xét các đáp án:
A. No other chef at the restaurant has as many experiences as Linda does. (Không có đầu bếp nào ở nhà hàng có nhiều trải nghiệm như Linda.) ⟶ Sai nghĩa so với câu gốc, “experience”nếu là danh từ đếm được sẽ mang nghĩa là trải nghiệm. ⟶ Loại đáp án A.
B. Many other chefs at the restaurant are experienced, but not as much as Linda. (Nhiều đầu bếp khác ở nhà hàng có kinh nghiệm, nhưng không nhiều bằng Linda.) ⟶ Sai nghĩa (vì đề bài không đề cập đến thông tin nhiều đầu bếp trong nhà hàng là có kinh nghiệm).
C. No other chef at the restaurant has as much experience as Linda does. (Không có đầu bếp nào ở nhà hàng có nhiều kinh nghiệm bằng Linda.) ⟶ Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc.
D. Most experienced chefs at the restaurant have more experience than Linda. (Hầu hết các đầu bếp có kinh nghiệm ở nhà hàng đều có nhiều kinh nghiệm hơn Linda.) ⟶ Không sát nghĩa so với câu gốc. ⟶ Loại đáp án D.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: “If I do not phone you, you can assume the bus is on time.” (Nếu tôi không gọi điện cho bạn, bạn có thể giả định rằng xe buýt đúng giờ.)
Câu gốc đang dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều có thể đúng ở hiện tại hoặc tương lai. Thế nên khi viết lại ta vẫn dùng điều kiện loại 1
Ngoài ra ta có: Unless = If not
* Xét các đáp án:
A. If I phoned you, you couldn't assume the bus was on time. (Nếu tôi gọi điện cho bạn, bạn không thể giả định rằng xe buýt đúng giờ.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. ⟶ Loại đáp án A.
B. I can phone you in case you assume the bus is on time. (Tôi có thể gọi điện cho bạn phòng trường hợp bạn giả định xe buýt đúng giờ.) ⟶ Không sát nghĩa so với câu gốc ⟶ Loại đáp án B.
C. If I were you, I wouldn't phone you because the bus could be on time. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không gọi điện cho bạn vì xe buýt có thể đúng giờ.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. ⟶ Loại đáp án C.
D. Unless I phone you, you can assume the bus is on time. (Trừ khi tôi gọi điện cho bạn, bạn có thể giả định rằng xe buýt đúng giờ.) ⟶ Sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: “I am worried about being mocked because it makes me feel uncomfortable.” (Tôi lo lắng về việc bị chế giễu vì điều đó làm tôi cảm thấy không thoải mái.)
* Xét các đáp án:
A. I am keen on being mocked because it makes me feel comfortable. (Tôi rất thích bị chế giễu vì điều đó làm tôi cảm thấy thoải mái.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “tobe keen on”: rất thích làm gì ⟶ Loại đáp án A.
B. I like mocking others because it helps me feel less worried. (Tôi thích chế giễu người khác vì điều đó giúp tôi cảm thấy ít lo lắng hơn.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc ⟶ Loại đáp án B.
C. I am afraid of being laughed at as it makes me feel uncomfortable. (Tôi sợ bị cười nhạo vì điều đó làm tôi cảm thấy không thoải mái.) ⟶ Sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp, “tobe afraid of”: lo sợ, sợ.
D. Being laughed at is one of the most uncomfortable feelings that I have had. (Bị cười nhạo là một trong những cảm giác không thoải mái nhất mà tôi đã trải qua.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc ⟶ Loại đáp án D.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: “"Would you like me to help you with this task?" Tom said.” ("Bạn có muốn tôi giúp bạn với nhiệm vụ này không?" Tom nói.)
* Xét các đáp án:
A. Tom asked me to help him with that task. (Tom hỏi tôi giúp anh ấy với nhiệm vụ đó.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “would you like” là câu trúc để đưa ra lời mời, lời đề nghị một cách lịch sự. ⟶ Loại đáp án A.
B. Tom promised to help me with that task. (Tom hứa sẽ giúp tôi với nhiệm vụ đó.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “promise” là đưa ra lời hứa còn “would you like” là lời đề nghị. ⟶ Loại đáp án B.
C. Tom offered to help me with that task. (Tom đề nghị giúp tôi với nhiệm vụ đó.) ⟶ Sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp, “offer” là đưa ra lời đề nghị.
D. Tom refused to help me with that task. (Tom từ chối giúp tôi với nhiệm vụ đó.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “refuse” là đưa ra lời từ chối còn “would you like” là lời đề nghị. ⟶ Loại đáp án D.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: “It wasn't necessary for you to buy such an expensive coat for me.” (Bạn không cần thiết phải mua một chiếc áo khoác đắt tiền như vậy cho tôi.)
* Xét các đáp án:
A. You shouldn't have bought such an expensive coat for me. (Bạn không nên mua một chiếc áo khoác đắt tiền như vậy cho tôi.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “shouldn’t have Vp2”: không nên làm gì trong quá khứ nhưng thực tế là đã làm ⟶ Loại đáp án A.
B. You needn't have bought such an expensive coat for me. (Bạn không cần phải mua một chiếc áo khoác đắt tiền như vậy cho tôi.) ⟶ Sát nghĩa với câu gốc, đúng ngữ pháp, “needn’t have Vp2”: không cần thiết phải làm gì trong quá khứ nhưng thực tế là đã làm rồi.
C. You don't need to buy such an expensive coat for me. (Bạn không cần mua một chiếc áo khoác đắt tiền như vậy cho tôi.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “don’t need to Vbare”: không cần thiết phải làm gì (ở hiện tại) ⟶ Loại đáp án C.
D. You must have bought such an expensive coat for me. (Bạn chắc hẳn đã mua một chiếc áo khoác đắt tiền như vậy cho tôi.) ⟶ Không sát nghĩa với câu gốc, “must have Vp2”: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ ⟶ Loại đáp án D.
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. Different cultures place varying amounts of emphasis on the importance of relationship building. For example, business in Turkey is not possible until there is a relationship of mutual trust. Even with people at work, it is necessary for people to spend a lot of time in “small talk,” usually over a glass of tea before they do any job. Haste equals rudeness.
3. In many European countries, too----like the UK, France, or Spain—people find it easier to build up a working relationship in social settings. It is at restaurants or cafés, and not at the office, where they form lasting working relationships.
4. Even within Northern Europe cross-culture differences can cause misunderstandings. Certainly, English and German cultures share similar values; however, Germans tend to get down to business more quickly. Typical British comments of our neighbors include such descriptions as “overbearing” and “rude.” This is just because one culture starts discussions and makes decisions more quickly.
5. People from different parts of the world have different values, and sometimes these values clash head-on. Nevertheless, if we can understand and appreciate these differences, a multicultural environment can be a wonderful learning opportunity.
A. Tầm quan trọng của hội thoại nhỏ trong việc xây dựng mối quan hệ ở các nền văn hóa khác nhau.
B. Những khó khăn và hiểu lầm có thể nảy sinh từ sự khác biệt văn hóa.
C. Những điểm tương đồng giữa các nền văn hóa kinh doanh châu Âu và Bắc Âu.
D. Cách bắt đầu cuộc trò chuyện hiệu quả ở các nền văn hóa khác nhau khi đi du lịch nước ngoài.
Căn cứ vào:
Thông tin ở dòng 1 đoạn 1: “Encountering people from another culture can be difficult.” (Gặp gỡ những người từ nền văn hóa khác có thể là điều khó khăn.)
Thông tin ở dòng 1 đoạn 2: “Different cultures place varying amounts of emphasis on the importance of relationship building.” (Các nền văn hóa khác nhau đặt mức độ quan trọng khác nhau vào việc xây dựng mối quan hệ.)
Thông tin ở dòng 1, 2 đoạn 5: “People from different parts of the world have different values, and sometimes these values clash head-on.” (Người từ các vùng khác nhau trên thế giới có những giá trị khác nhau, và đôi khi những giá trị này đối lập trực tiếp với nhau.)
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Trong đoạn 3, từ “they” ám chỉ gì?
A. restaurants /ˈres.tə.rɑːnts/ (n): nhà hàng
B. cafés /kæfˈeɪz/ (n): quán cà phê
C. people /ˈpiː.pəl/ (n): con người
D. social settings /ˈsoʊ.ʃəl/ /ˈset̬.ɪŋz/ (n.phr): bối cảnh xã hội
Căn cứ vào thông tin:
In many European countries, too----like the UK, France, or Spain—people find it easier to build up a working relationship in social settings. It is at restaurants or cafés, and not at the office, where they form lasting working relationships.(Ở nhiều quốc gia châu Âu, chẳng hạn như Vương quốc Anh, Pháp, hoặc Tây Ban Nha, người ta cảm thấy dễ dàng hơn để xây dựng một mối quan hệ công việc trong các bối cảnh xã hội. Chính tại các nhà hàng hoặc quán cà phê, chứ không phải ở văn phòng, mà họ hình thành những mối quan hệ công việc lâu dài.)
=> they = people
A. fight /faɪt/ (v): đánh nhau
B. disapprove /ˌdɪs.əˈpruːv/ (v): không đồng ý
C. harmonize /ˈhɑːr.mə.naɪz/ (v): hòa hợp
D. conflict /kənˈflɪkt/ (v): xung đột
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1, 2 đoạn 5: “People from different parts of the world have different values, and sometimes these values clash head-on.” (Người từ các vùng khác nhau trên thế giới có những giá trị khác nhau, và đôi khi những giá trị này đối lập trực tiếp với nhau.)
⟶ Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
A. Các giao dịch kinh doanh ở Thổ Nhĩ Kỳ được hoàn thành nhanh chóng mà không có nhiều tương tác xã hội.
B. Ở Thổ Nhĩ Kỳ, việc thiết lập lòng tin và tham gia vào hội thoại nhỏ là điều quan trọng trước khi tiến hành kinh doanh.
C. Người Thổ Nhĩ Kỳ thích bắt đầu các cuộc họp kinh doanh với sự tập trung vào hiệu quả và năng suất.
D. Văn hóa kinh doanh Thổ Nhĩ Kỳ nhấn mạnh giao tiếp chính thức hơn là các mối quan hệ cá nhân.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3, 4 đoạn 2: “For example, business in Turkey is not possible until there is a relationship of mutual trust. Even with people at work, it is necessary for people to spend a lot of time in “small talk,” usually over a glass of tea before they do any job. Haste equals rudeness.” (Ví dụ, kinh doanh ở Thổ Nhĩ Kỳ không thể thực hiện được cho đến khi có mối quan hệ tin cậy lẫn nhau. Ngay cả với những người ở nơi làm việc, cũng cần phải dành nhiều thời gian cho "hội thoại nhỏ," thường là qua một cốc trà trước khi thực hiện bất kỳ công việc nào. Sự vội vàng đồng nghĩa với sự thô lỗ.)
⟶ Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
A. Chấp nhận (đón nhận) các giá trị văn hóa khác nhau để có lợi từ môi trường đa văn hóa.
B. Tránh thảo luận về các vấn đề cá nhân trong các cuộc họp kinh doanh.
C. Tập trung vào việc đưa ra quyết định nhanh chóng để thể hiện sự hiệu quả trong các tương tác đa văn hóa.
D. Tuân thủ nghiêm ngặt các phương thức giao tiếp chính thức để ngăn chặn những hiểu lầm trong kinh doanh quốc tế.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2, 3 đoạn 5: “Nevertheless, if we can understand and appreciate these differences, a multicultural environment can be a wonderful learning opportunity.” (Tuy nhiên, nếu chúng ta có thể hiểu và trân trọng những khác biệt này, một môi trường đa văn hóa có thể là một cơ hội học tập tuyệt vời.)
⟶ Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A