Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590846]: In the park, __________ birds chirp loudly from the tall trees every morning.
A, all of
B, lots of
C, much of
D, little of
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. all of + (từ chỉ định: the/this/that/these/those/tính từ sở hữu) + N: tất cả (dùng trong trường hợp từ 3 đối tượng trở lên)
B. lots of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
C. much of + từ chỉ định + N không đếm được: nhiều, đa phần
D. little of + từ chỉ định + N không đếm được: hầu như không, rất ít
Tạm dịch: Trong công viên, nhiều loài chim hót líu lo từ trên cây cao vào mỗi buổi sáng.
- Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “birds” ở sau vị trí cần điền
- Không chọn được A vì nó thiếu từ chỉ định
–> chỉ có ý B thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 2 [590847]: It was __________ to hear positive feedback from my colleagues after the presentation.
A, encourage
B, encouragement
C, encouraged
D, encouraging
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khích lệ, động viên
B. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự khích lệ, sự động viên
C. encouraged /ɪnˈkʌr.ɪdʒd/ (adj): được khích lệ, động viên (tâm trạng con người)
D. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khích lệ, động viên (tính chất sự vật, sự việc)
* Ta có:
- Căn cứ vào V_tobe “was” ở trước vị trí cần điền
- Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ
- Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa
Tạm dịch: Thật đáng khích lệ khi nghe phản hồi tích cực từ các đồng nghiệp của tôi sau bài thuyết trình.
-> chỉ có ý D thoản mãn
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 3 [590848]: We __________ dinner at a cozy restaurant downtown at eight o'clock last night.
A, were having
B, had
C, have had
D, will have
Kiến thức về thì động từ
* Xét các đáp án:

A. were having: thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V_ing)
B. had: thì quá khứ đơn (V_ed/V cột2)
C. have had: thì hiện tại hoàn thành (have/has + Vp2)
D. will have: thì tương lai đơn (will + V0)
* Ta có:
- Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết “at eight o'clock last night”
-> Ở chỗ trống ta cần chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ)
-> chỉ có ý A thoả mãn
Tạm dịch: Chúng tôi đang ăn tối tại một nhà hàng ấm cúng ở trung tâm thành phố lúc 8 giờ tối hôm qua.
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 4 [590849]: This smartphone is __________ the one I bought last year.
A, twice as expensive than
B, twice as expensive as
C, as expensive as twice
D, twice more expensive as
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Chiếc điện thoại thông minh này đắt gấp đôi chiếc tôi mua năm ngoái.
Ta có: cấu trúc so sánh gấp bội: S + V + multiple numbers (half/twice/ 3, 4, 5…times) + AS + much/many/adj/adv + (N) + AS + N/pronoun
* Ta có:

A. twice as expensive than -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
B. twice as expensive as -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
C. as expensive as twice -> sai cấu trúc so sánh gấp bội: từ chỉ số lần chênh lệch “twice” phải đứng trước “as expensive as”
D. twice more expensive as -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
-> chỉ có ý B thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [590850]: The hiking trail __________ to be harder than she thought, with more challenging terrain than she had expected.
A, turned off
B, turned down
C, turned out
D, turned up
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:

A. turn off (ph.v): tắt
B. turn down (ph.v): từ chối
C. turn out (ph,v): hoá ra
D. turn up (ph.v): xuất hiện, tăng/vặn lớn (âm lượng, cường độ của một thiết bị)
Tạm dịch: Con đường đi bộ hóa ra khó đi hơn cô ấy nghĩ, cùng với đó là địa hình hiểm trở hơn cô ấy tưởng.
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590851]: The author whom book became a bestseller was interviewed on national television last night.
A, whom
B, was
C, on
D, last
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
* Ta có:

- Trong mệnh đề quan hệ, đứng trước danh từ có “whose” thay thế cho một tính từ sở hữu trước danh từ: whose + N (căn cứ vào danh từ “book” ở sau đại từ quan hệ). Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu cuốn sách của tác giả
-> dùng “whom” là sai vì “whom” (chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
Tạm dịch: Tác giả người mà sở hữu cuốn sách bán chạy nhất đã được phỏng vấn trên truyền hình quốc gia tối qua.
Do đó, B là đáp án phù hợp: whom → whose Đáp án: A
Câu 7 [590852]: Sixteen weeks are the length of the course that students need to complete for their degree.
A, are
B, the
C, that
D, their
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Ta có:

- Quy tắc: Cụm danh từ chỉ thời gian, kết thúc là “s” -> chia V số ít
-> dùng V_tobe “are” là sai vì “are” là V_tobe cho chủ ngữ số nhiều
Tạm dịch: Mười sáu tuần là độ dài của khóa học mà sinh viên cần phải hoàn thành để lấy bằng.
Do đó, A là đáp án phù hợp: are → is Đáp án: A
Câu 8 [590853]: It was fortunate that we found Olivia bag lying on the bench near the park entrance this morning.
A, was
B, Olivia bag
C, the
D, this
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
* Ta có:
Sở hữu cách được dùng để diễn tả quyền sở hữu hay mối liên hệ của một cá nhân, hay một nhóm người đối với người hoặc sự vật khác.
Ta có: Cách viết của sở hữu cách: A’s B (B của A)
Tạm dịch: Thật may mắn là sáng nay chúng tôi tìm thấy chiếc túi của Olivia nằm trên băng ghế gần lối vào công viên.
Do đó, B là đáp án phù hợp: Olivia bag → Olivia’s bag Đáp án: B
Câu 9 [590854]: Many countries collaborate with United Nations to address global health challenges effectively.
A, countries
B, United Nations
C, global
D, effectively
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
* Ta có:
Quy tắc: mạo từ xác định "the" dùng trước tên của các tổ chức
The UN = The United Nations (Tổ chức Liên Hợp Quốc)
Tạm dịch:
Nhiều quốc gia hợp tác với tổ chức Liên Hợp Quốc để giải quyết các thách thức sức khỏe toàn cầu một cách hiệu quả.
Do đó, B là đáp án phù hợp: United Nations → the United Nations Đáp án: B
Câu 10 [590855]: The car parked outside is her, and it's been there since this morning.
A, The
B, outside
C, her
D, since
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ sở hữu
* Ta có:
- Ở trong câu này ta cần một đại từ sở hữu đóng vai trò là tân ngữ
- Ngoài ra sau đại từ sở hữu thì không cần có danh từ đi kèm
-> dùng “her” là sai, vì “her” là tính từ sở hữu mà sau tính từ sở hữu cần một danh từ đi kèm
Tạm dịch: Chiếc xe đậu bên ngoài là của cô ấy, nó đã ở đó từ sáng nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp: her → hers Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590856]: This house doesn't compare with our previous one because it is much smaller.
A, Our previous house is not as good as this house because it is much bigger.
B, Our previous house is much bigger than this house but it is not as good.
C, This house is as good as our previous one though it is a little bit smaller.
D, This house is not as good as our previous one since it is much smaller.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc
: Ngôi nhà này không thể so sánh với ngôi nhà trước của chúng tôi vì nó nhỏ hơn nhiều.
* Xét các đáp án:
A. Ngôi nhà trước đây của chúng tôi không tốt bằng ngôi nhà này vì nó lớn hơn nhiều.
-> sai nghĩa, phải là “Ngôi nhà này của chúng tôi không tốt bằng ngôi nhà trước đây vì nó nhỏ hơn nhiều”
B. Ngôi nhà trước đây của chúng tôi lớn hơn ngôi nhà này rất nhiều nhưng nó không tốt bằng.
-> sai nghĩa, phải là “Ngôi nhà trước đây của chúng tôi tốt hơn ngôi nhà này nhiều vì nó lớn hơn”
C. Ngôi nhà này vẫn tốt như ngôi nhà trước của chúng tôi mặc dù nó nhỏ hơn một chút.
-> sai nghĩa, phải là “Ngôi nhà này không tốt như ngôi nhà trước của chúng tôi vì nó nhỏ hơn nhiều”
D. Ngôi nhà này không tốt bằng ngôi nhà trước của chúng tôi vì nó nhỏ hơn nhiều. => đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc nhất
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 12 [590857]: "Did you bring your passport so that I can check it?" She asked.
A, She asked me to bring my passport so that I could check it.
B, She wondered if I brought my passport so that she could check it.
C, She wanted to know if I had brought my passport so that she could check it.
D, She asked me whether I had brought my passport so that I can check it.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc
: Cô ấy hỏi: "Bạn có mang theo hộ chiếu để tôi kiểm tra không?"
* Xét các đáp án:
A. Cô ấy yêu cầu tôi mang hộ chiếu để tôi có thể kiểm tra.
-> Sai nghĩa (câu gốc chỉ hỏi là có mang theo hay không thôi chứ không phải yêu câu mang theo)
Ta có: cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu hỏi YES/NO: S + asked/wanted to know/ wondered + if/whether + S + V
B. Cô ấy thắc mắc liệu tôi có mang theo hộ chiếu để cô ấy kiểm tra không.
-> Sai vì chưa lùi thì từ brought
C. Cô ấy muốn biết liệu tôi có mang theo hộ chiếu không để cô ấy kiểm tra.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc nhất
D. Cô ấy hỏi tôi có mang theo hộ chiếu để kiểm tra không.
-> Sai ngữ pháp vì chưa lùi thì từ “can” -> “could”
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 13 [590858]: Linda likes people speaking well of her.
A, Linda likes speaking well of other people.
B, Linda likes being spoken well of.
C, Linda is said to like well-spoken people.
D, People likes Linda because she is well-spoken.
Kiến thức về câu bị động của danh động từ
Tạm dịch câu gốc:
Linda thích mọi người nói tốt về cô ấy.
* Xét các đáp án:
A. Linda thích nói tốt về người khác.
-> Sai nghĩa, phải là “Linda thích được người khác nói tốt”
B. Linda thích được nói tốt.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
C. Linda được cho là thích những người ăn nói khéo léo.
-> Sai nghĩa
D. Mọi người thích Linda vì cô ấy ăn nói rất khéo léo.
-> Sai nghĩa
Ta có cấu trúc:
- Like doing sth: thích làm gì
- Like being done: thích được làm gì
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [590859]: The meeting is likely to start late because several participants are still arriving.
A, The meeting may start late because several participants are still arriving.
B, The meeting must start late because several participants are still arriving.
C, The meeting has to start late because several participants are still arriving.
D, The meeting should start late because several participants are still arriving.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Cuộc họp có khả năng sẽ bắt đầu muộn vì một số người tham gia vẫn đang đến.
* Xét các đáp án:
A. Cuộc họp có lẽ bắt đầu muộn vì vẫn còn một số người tham gia.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc: may + V (bare): có lẽ, có khả năng sẽ làm gì
B. Cuộc họp phải bắt đầu muộn vì vẫn còn nhiều người tham gia.
-> Sai nghĩa, cấu trúc: must + V (bare): phải làm gì (do chủ quan)
C. Cuộc họp phải bắt đầu muộn vì vẫn còn nhiều người tham gia.
-> Sai nghĩa, cấu trúc: have to + V (bare): phải làm gì (do khách quan)
D. Cuộc họp nên bắt đầu muộn vì vẫn còn nhiều người tham gia.
-> Sai nghĩa, cấu trúc: should + V (bare): nên làm gì
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [590860]: We had to extend the deadline because of the unexpected delay in supplies.
A, Without the unexpected delay in supplies, we would not have to extend the deadline.
B, If the supplies had arrived on time, we would not have had to extend the deadline.
C, Unless we receive the supplies on time, we will have to extend the deadline.
D, If we had to extend the deadline, it would be due to the unexpected delay in supplies.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Chúng tôi đã phải gia hạn thời hạn vì sự chậm trễ bất ngờ về nguồn cung cấp.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không có sự chậm trễ bất ngờ về nguồn cung cấp, chúng tôi sẽ không phải gia hạn thời hạn.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
B. Nếu nguồn cung cấp đến đúng thời hạn, chúng ta đã không phải gia hạn thời hạn.
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
C. Trừ khi chúng tôi nhận được hàng đúng thời hạn, chúng tôi sẽ phải gia hạn thời hạn.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
D. Nếu chúng tôi phải gia hạn thời hạn thì đó là do nguồn cung cấp bị chậm trễ ngoài dự kiến.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. People have been making and flying kites for about 2,000 years. No one knows for sure who invented the kite. Some historians believe that the ancient Chinese may have started kite flying 2,000 years ago. It is still a popular hobby in China, Japan, Korea, and other countries of the Far East where beautifully decorated appear in different colors. In China, there is even a special Kites Day on which children and adults fly kites. In Japan families fly fish kites on Children's Day, May 5th.
2. Simple kites are made by crossing two sticks and covering them with paper or cloth. Then you attach a string at the end. More expensive kites have frames made of fiberglass, plastic, or aluminum. The name comes from a graceful bird called kite.
3. Kites are made in many different sizes, colors, and shapes. A flat kite is the oldest and simplest type of kite. It flies because air flows over and under the kite's wing. The pressure under the wing helps the kite lift into the air.
4. Kites have also been used in experiments. Early scientists sent kites up into the air to measure temperature at different heights. In 1752, Benjamin Franklin used a kite to prove that lightning was a form of electricity. He attached a metal key to the string of a kite. When lightning hit the kite, electricity passed down the string and Franklin got an electric shock. It was a very dangerous experiment that you shouldn't copy.
5. Kites were also used to develop airplanes. The Wright Brothers experimented with kites before they flew the first airplane. In the past kites were used to take pictures in wars. In World War I the Germans developed a large kite that could transport people to a submarine. Kites were also used to carry radio signals over long distances. Today most people fly kites as a hobby. Kite festivals are organized in many cities in all parts of the world.
(Adapted from https://www.english-online.at/hobbies)
Câu 16 [590861]: What is the best title for this passage?
A, The Science of Kites - Materials and Design
B, Kites in History - From Ancient Times to Modern Day
C, Flying Kites - A Popular Hobby
D, Kites and Aviation - The Development of Modern Aircraft
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Khoa học về Diều - Vật liệu và Thiết kế
B. Diều trong lịch sử - Từ thời cổ đại đến thời hiện đại
C. Thả diều - Sở thích phổ biến
D. Diều và Hàng không - Sự phát triển của Máy bay Hiện đại
Căn cứ vào:
“People have been making and flying kites for about 2,000 years. No one knows for sure who invented the kite. Some historians believe that the ancient Chinese may have started kite flying 2,000 years ago. It is still a popular hobby in China, Japan, Korea, and other countries of the Far East where beautifully decorated appear in different colors.”
(Con người đã làm và thả diều cách đây khoảng 2.000 năm. Không ai biết chắc chắn ai đã phát minh ra chiếc diều. Một số nhà sử học tin rằng người Trung Quốc cổ đại có thể đã bắt đầu thả diều từ 2.000 năm trước. Nó vẫn là một sở thích phổ biến ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và các quốc gia khác ở Viễn Đông, nơi được trang trí đẹp mắt với nhiều màu sắc khác nhau.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [590862]: In paragraph 1, what does the word It refer to?
A, the ancient Chinese
B, kite flying
C, the kite
D, historian
Trong đoạn văn 1, từ “It” ám chỉ điều gì?
A. the ancient Chinese /ðə ˈeɪnʃənt ˌtʃaɪˈniːz/ (np): người Trung Quốc cổ đại
B. kite flying /kaɪt ˈflaɪɪŋ/ (np): thả diều
C. the kite /ðə kaɪt/ (np): con diều
D. historian /hɪˈstɔːriən/ (n): nhà sử học
Căn cứ vào:
“Some historians believe that the ancient Chinese may have started kite flying 2,000 years ago. It is still a popular hobby in China, Japan, Korea, and other countries of the Far East where beautifully decorated appear in different colors” (Một số nhà sử học tin rằng người Trung Quốc cổ đại có thể đã bắt đầu thả diều từ 2.000 năm trước. Nó vẫn là một sở thích phổ biến ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và các quốc gia khác ở Viễn Đông, nơi được trang trí đẹp mắt với nhiều màu sắc khác nhau)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 18 [590863]: In paragraph 2, what is the word graceful closest meaning?
A, dangerous
B, common
C, beautiful
D, plentiful
Trong đoạn văn 2, từ “graceful” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
B. common /ˈkɒmən/ (adj): chung
C. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp
D. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): phong phú
Căn cứ vào:
“The name comes from a graceful bird called kite.”
(Tên này xuất phát từ một loài chim duyên dáng tên là diều.)
-> graceful /ˈɡreɪsfl/ (adj): duyên dáng, yêu kiều ~ beautiful
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [590864]: What can be inferred from paragraph 4?
A, Benjamin Franklin's kite experiment proved that kites were safe to use with electrical experiments.
B, The use of kites in experiments was a significant advancement in understanding electricity.
C, Scientists no longer use kites for measuring temperature or conducting experiments.
D, Kites were mainly used in the past for entertainment rather than scientific purposes.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 4?
A. Benjamin Franklin đã chứng minh rằng diều an toàn khi sử dụng với các thí nghiệm về điện.
B. Việc sử dụng diều trong thí nghiệm là một tiến bộ đáng kể trong việc hiểu biết về điện.
C. Các nhà khoa học không còn sử dụng diều để đo nhiệt độ hay tiến hành thí nghiệm nữa.
D. Diều trước đây chủ yếu được sử dụng để giải trí hơn là mục đích khoa học.
Căn cứ vào:
“In 1752, Benjamin Franklin used a kite to prove that lightning was a form of electricity. He attached a metal key to the string of a kite. When lightning hit the kite, electricity passed down the string and Franklin got an electric shock. It was a very dangerous experiment that you shouldn't copy.”
(Năm 1752, Benjamin Franklin đã dùng diều để chứng minh rằng sét là một dạng điện. Ông ta gắn một chiếc chìa khóa kim loại vào dây diều. Khi sét đánh trúng con diều, dòng điện truyền xuống sợi dây và Franklin bị điện giật. Đó là một thí nghiệm rất nguy hiểm mà bạn không nên bắt chước theo.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 20 [590865]: According to paragraph 5, what is one historical use of kites?
A, To transport people to airplanes during World War I
B, To take underwater photographs during wars
C, To develop new materials for submarine construction
D, To transmit radio signals across long distances
Theo đoạn văn 5, một công dụng lịch sử của diều là gì?
A. Vận chuyển người lên máy bay trong Thế chiến thứ nhất
B. Chụp ảnh dưới nước trong chiến tranh
C. Phát triển vật liệu mới để chế tạo tàu ngầm
D. Để truyền tín hiệu vô tuyến đi khoảng cách xa
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
“Kites were also used to carry radio signals over long distances”
(Diều cũng được sử dụng để truyền tín hiệu vô tuyến trên khoảng cách xa)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D