Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591274]: The mechanic will ____________ the problem with the engine before suggesting any repairs.
A, look after
B, look into
C, look up
D, look out
Kiến thức về từ vựng – cụm từ
Xét các đáp án
A. look after: chăm sóc
B. look into: xem xét, kiểm tra, điều tra
C. look up: tra từ điển
D. look out: cảnh báo, cẩn thận
Tạm dịch: Thợ máy sẽ xem xét vấn đề của động cơ trước khi đưa ra bất cứ đề nghị sửa chữa nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét các đáp án
A. look after: chăm sóc
B. look into: xem xét, kiểm tra, điều tra
C. look up: tra từ điển
D. look out: cảnh báo, cẩn thận
Tạm dịch: Thợ máy sẽ xem xét vấn đề của động cơ trước khi đưa ra bất cứ đề nghị sửa chữa nào.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [591275]: ____________ the students in the class passed the exam with excellent grades, which surprised the teacher since the test was quite difficult.
A, Few of
B, Both of
C, Most of
D, Either of
Kiến thức về từ vựng - lượng từ
Xét các đáp án
A. Few of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): ít (hầu như không đủ dùng)
B. Both of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): cả hai cái gì
C. Most of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): hầu hết, phần lớn
D. Either of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): một trong số 2 cái gì
Tạm dịch: Phần lớn học sinh trong lớp vượt qua bài kiểm tra với điểm số xuất sắc điều làm bất ngờ giáo viên vì bài kiểm tra khá là khó.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. Few of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): ít (hầu như không đủ dùng)
B. Both of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): cả hai cái gì
C. Most of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): hầu hết, phần lớn
D. Either of + the/these/those/my/his... (từ hạn định) + N (số nhiều): một trong số 2 cái gì
Tạm dịch: Phần lớn học sinh trong lớp vượt qua bài kiểm tra với điểm số xuất sắc điều làm bất ngờ giáo viên vì bài kiểm tra khá là khó.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [591276]: My grandparents ____________ us every weekend when we lived in the countryside.
A, visited
B, visit
C, was visiting
D, have visited
Kiến thức về thì của động từ
Ta có thì quá khứ đơn miêu tả một hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Tạm dịch: Ông bà tôi thường thăm chúng tôi mỗi cuối tuần khi chúng tôi sống ở quê.
- Vế sau được chia ở thì quá khứ đơn => đã xảy ra rồi
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Ta có thì quá khứ đơn miêu tả một hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Tạm dịch: Ông bà tôi thường thăm chúng tôi mỗi cuối tuần khi chúng tôi sống ở quê.
- Vế sau được chia ở thì quá khứ đơn => đã xảy ra rồi
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 4 [591277]: He has ____________ responsibilities at work than his colleague because he just started the job and is still in training.
A, more
B, less
C, as
D, fewer
Kiến thức về từ vựng – so sánh
Xét các đáp án
A. more: nhiều hơn
B. less: ít hơn (dùng cho danh từ không đếm được)
C. as: ngang bằng
D. fewer: ít hơn (dùng cho danh từ đếm được)
- Do danh từ “responsibilities” là danh từ đếm được => do đó phải dùng “fewer”
Tạm dịch: Anh ấy có ít trách nhiệm trong công việc hơn đồng nghiệp của anh ấy vì anh ấy vừa mới bắt đầu công việc và vẫn đang trong quá trình đào tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét các đáp án
A. more: nhiều hơn
B. less: ít hơn (dùng cho danh từ không đếm được)
C. as: ngang bằng
D. fewer: ít hơn (dùng cho danh từ đếm được)
- Do danh từ “responsibilities” là danh từ đếm được => do đó phải dùng “fewer”
Tạm dịch: Anh ấy có ít trách nhiệm trong công việc hơn đồng nghiệp của anh ấy vì anh ấy vừa mới bắt đầu công việc và vẫn đang trong quá trình đào tạo.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [591278]: People working in hazardous environments should wear ____________ clothing for their safety.
A, protect
B, protection
C, protective
D, protectively
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ
C. protective /prəˈtektɪv/ (a): mang tính bảo vệ
D. protectively/prəˈtektɪvli/ (adv): một cách bảo vệ
- Sau chỗ trống là một danh từ => do đó cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Người làm việc trong môi trường độc hại nên mặc đồ bảo hộ cho sự an toàn của họ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Xét các đáp án
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ
C. protective /prəˈtektɪv/ (a): mang tính bảo vệ
D. protectively/prəˈtektɪvli/ (adv): một cách bảo vệ
- Sau chỗ trống là một danh từ => do đó cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Người làm việc trong môi trường độc hại nên mặc đồ bảo hộ cho sự an toàn của họ.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591279]: We managed to complete our home renovation project during one week holiday.
A, to complete
B, home
C, during
D, week
Kiến thức về lỗi sai – dấu sở hữu cách
Chúng ta cũng sử dụng dấu sở hữu ’s để nói về thời gian và khoảng thời gian. Ví dụ:
Is that yesterday’s paper? (Đó có phải là tờ báo của ngày hôm qua không?)
I’ve only had one week’s holiday so far this year. (Từ đầu năm đến giờ, tôi chỉ mới có một tuần nghỉ.)
Tạm dịch: Chúng tôi đã hoàn thành dự án cải tạo nhà trong một tuần nghỉ lễ.
Do đó, D là đáp án phù hợp, “one week” => “one week’s” Đáp án: D
Chúng ta cũng sử dụng dấu sở hữu ’s để nói về thời gian và khoảng thời gian. Ví dụ:
Is that yesterday’s paper? (Đó có phải là tờ báo của ngày hôm qua không?)
I’ve only had one week’s holiday so far this year. (Từ đầu năm đến giờ, tôi chỉ mới có một tuần nghỉ.)
Tạm dịch: Chúng tôi đã hoàn thành dự án cải tạo nhà trong một tuần nghỉ lễ.
Do đó, D là đáp án phù hợp, “one week” => “one week’s” Đáp án: D
Câu 7 [591280]: The restaurant which we had dinner last night is known for its excellent seafood.
A, which
B, dinner
C, is
D, its
Kiến thức về lỗi sai – mệnh đề quan hệ
Ta có:
+) where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
+) Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Nhận thấy sau đại từ quan hệ đã có đủ chủ ngữ và tân ngữ. Thế nên ta không cần dùng which (đại từ quan hệ thay thế cho chủ/tân ngữ) mà ta dùng where (trạng từ quan hệ thay thế cho nơi chốn)
Tạm dịch: Nhà hàng nơi mà chúng ta ăn tối tối qua được biết đến với các món hải sản tuyệt vời.
Do đó, A là đáp án phù hợp, “which” => “where” Đáp án: A
Ta có:
+) where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
+) Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Nhận thấy sau đại từ quan hệ đã có đủ chủ ngữ và tân ngữ. Thế nên ta không cần dùng which (đại từ quan hệ thay thế cho chủ/tân ngữ) mà ta dùng where (trạng từ quan hệ thay thế cho nơi chốn)
Tạm dịch: Nhà hàng nơi mà chúng ta ăn tối tối qua được biết đến với các món hải sản tuyệt vời.
Do đó, A là đáp án phù hợp, “which” => “where” Đáp án: A
Câu 8 [591281]: He chose to work as the software developer at a tech startup for better career growth.
A, to work
B, the
C, a
D, growth
Kiến thức về lỗi sai– mạo từ
Ta thường dùng a/an trước danh từ đếm được số ít chỉ nghề nghiệp, tầng lớp, nhóm, tổ chức, công cụ... Ví dụ: She's a dentist. (Cô ấy là bác sĩ nha khoa.)
Tạm dịch: Anh ấy chọn làm việc như một người phát triển phần mềm tại một dự án khởi nghiệp công nghệ để có sự phát triển trong nghề nghiệp tốt hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp “the” => “a” Đáp án: B
Ta thường dùng a/an trước danh từ đếm được số ít chỉ nghề nghiệp, tầng lớp, nhóm, tổ chức, công cụ... Ví dụ: She's a dentist. (Cô ấy là bác sĩ nha khoa.)
Tạm dịch: Anh ấy chọn làm việc như một người phát triển phần mềm tại một dự án khởi nghiệp công nghệ để có sự phát triển trong nghề nghiệp tốt hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp “the” => “a” Đáp án: B
Câu 9 [591282]: The rich sometimes struggles with finding genuine relationships due to their wealth.
A, struggles
B, finding
C, relationships
D, their
Kiến thức về lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có cấu trúc: the + adj: dùng để chỉ một nhóm người cụ thể và được coi là chủ ngữ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Người giàu đôi khi phải vật lộn để tìm kiếm những mối quan hệ chân thành vì sự giàu có của họ.
Do đó, A là đáp án phù hợp “struggles” => “struggle” Đáp án: A
Ta có cấu trúc: the + adj: dùng để chỉ một nhóm người cụ thể và được coi là chủ ngữ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Người giàu đôi khi phải vật lộn để tìm kiếm những mối quan hệ chân thành vì sự giàu có của họ.
Do đó, A là đáp án phù hợp “struggles” => “struggle” Đáp án: A
Câu 10 [591283]: Her little son was getting too involved in social media, so she limited her access to those platforms.
A, little
B, involved
C, her
D, those
Kiến thức về từ vựng – tính từ sở hữu
Ta cần một tính từ sở hữu của danh từ “her little son” (con trai) => do đó ta phải dùng “his”
Tạm dịch: Con trai của cô ấy tham gia quá nhiều vào các mạng xã hội, nên cô ấy hạn chế sự truy cập của con mình vào các nền tảng đó.
Do đó, C là đáp án phù hợp “her” => “his” Đáp án: C
Ta cần một tính từ sở hữu của danh từ “her little son” (con trai) => do đó ta phải dùng “his”
Tạm dịch: Con trai của cô ấy tham gia quá nhiều vào các mạng xã hội, nên cô ấy hạn chế sự truy cập của con mình vào các nền tảng đó.
Do đó, C là đáp án phù hợp “her” => “his” Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591284]: "Don't forget to bring an umbrella because it is going to rain," Mom said to me.
A, Mom reminded me to bring an umbrella because it was going to rain.
B, Mom advised me to bring an umbrella because it was going to rain.
C, Mom suggested that we should bring an umbrella because it was going to rain.
D, Mom told me to bring an umbrella because it is going to rain.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc: “Đừng quên mang theo một chiếc ô bởi vì nó sẽ mưa” Mẹ tôi nói với tôi
Xét các đáp án
A. Mom reminded me to bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ nhắc tôi mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: remind sb to V
B. Mom advised me to bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ khuyên tôi nên mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa, ta có cấu trúc: advise sb to V
C. Mom suggested that we should bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ gợi ý chúng tôi nên mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa
D. Mom told me to bring an umbrella because it is going to rain. (Mẹ bảo tôi mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa, ta có cấu trúc: told sb to V
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: “Đừng quên mang theo một chiếc ô bởi vì nó sẽ mưa” Mẹ tôi nói với tôi
Xét các đáp án
A. Mom reminded me to bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ nhắc tôi mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: remind sb to V
B. Mom advised me to bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ khuyên tôi nên mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa, ta có cấu trúc: advise sb to V
C. Mom suggested that we should bring an umbrella because it was going to rain. (Mẹ gợi ý chúng tôi nên mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa
D. Mom told me to bring an umbrella because it is going to rain. (Mẹ bảo tôi mang theo ô vì trời sắp mưa.) => Sai về nghĩa, ta có cấu trúc: told sb to V
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 12 [591285]: It would be wise to save more money for emergencies.
A, You must save more money for emergencies.
B, You might save more money for emergencies.
C, You should have saved more money for emergencies.
D, You had better save more money for emergencies.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc: Thật là thông minh khi tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp.
Xét các đáp án
A. You must save more money for emergencies. (Bạn phải tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => sai về nghĩa
B. You might save more money for emergencies. (Bạn có thể tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => sai về nghĩa
C. You should have saved more money for emergencies. (Bạn đáng lẽ ra nên tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp.) => sai về nghĩa, ta có cấu trúc Should have + Vp2, chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
D. You had better save more money for emergencies. (Bạn nên tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => đúng về nghĩa
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Thật là thông minh khi tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp.
Xét các đáp án
A. You must save more money for emergencies. (Bạn phải tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => sai về nghĩa
B. You might save more money for emergencies. (Bạn có thể tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => sai về nghĩa
C. You should have saved more money for emergencies. (Bạn đáng lẽ ra nên tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp.) => sai về nghĩa, ta có cấu trúc Should have + Vp2, chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
D. You had better save more money for emergencies. (Bạn nên tiết kiệm tiền cho những trường hợp khẩn cấp) => đúng về nghĩa
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 13 [591286]: You need to practice more so that you will perform better in the competition.
A, You should practice more although you performed better in the competition.
B, The more you practice, the better you will perform in the competition.
C, The less you practice, the better you will perform in the competition.
D, You will have the best performance in the competition because you practiced a lot.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Bạn cần phải luyện tập nhiều hơn để có thể thể hiện tốt hơn trong cuộc thi.
Xét các đáp án
A. You should practice more although you performed better in the competition. (Bạn nên tập luyện nhiều hơn mặc dù bạn đã thể hiện tốt hơn ở trong cuộc thi) => Sai về nghĩa
B. The more you practice, the better you will perform in the competition (Bạn càng tập luyện nhiều, bạn càng thể hiện tốt trong cuộc thi) => Đúng nghĩa, ta có công thức của so sánh đồng tiến: the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V
C. The less you practice, the better you will perform in the competition (Bạn càng luyện tập ít, bạn càng thể hiện tốt trong cuộc thi) => Sai nghĩa
D. You will have the best performance in the competition because you practiced a lot. (Bạn sẽ có màn thể hiện tốt nhất trong cuộc thi bởi vì bạn đã luyện tập rất nhiều) => Sai về nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Bạn cần phải luyện tập nhiều hơn để có thể thể hiện tốt hơn trong cuộc thi.
Xét các đáp án
A. You should practice more although you performed better in the competition. (Bạn nên tập luyện nhiều hơn mặc dù bạn đã thể hiện tốt hơn ở trong cuộc thi) => Sai về nghĩa
B. The more you practice, the better you will perform in the competition (Bạn càng tập luyện nhiều, bạn càng thể hiện tốt trong cuộc thi) => Đúng nghĩa, ta có công thức của so sánh đồng tiến: the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V
C. The less you practice, the better you will perform in the competition (Bạn càng luyện tập ít, bạn càng thể hiện tốt trong cuộc thi) => Sai nghĩa
D. You will have the best performance in the competition because you practiced a lot. (Bạn sẽ có màn thể hiện tốt nhất trong cuộc thi bởi vì bạn đã luyện tập rất nhiều) => Sai về nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 14 [591287]: We couldn't walk to the top of the mountain because of the bad weather.
A, Unless the weather is bad, we can walk to the top of the mountain.
B, We could have walked to the top of the mountain if the weather hadn't been bad.
C, Without the bad weather, we could walk to the top of the mountain.
D, Supposing that the weather was better, we could walk to the top of the mountain
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi đã không thể đi bộ tới đỉnh núi vì thời tiết xấu.
Câu gốc đang cho một tình huống đã xảy ra ở quá khứ nên khi dùng câu điều kiện viết lại (giả thiết trái với quá khứ ta dùng câu điều kiện loại 3)
Xét các đáp án
A. Unless the weather is bad, we can walk to the top of the mountain. (Trừ khi thời tiết xấu, chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi) => Sai vì đây là câu điều kiện loại 1
B. We could have walked to the top of the mountain if the weather hadn't been bad. (Chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi nếu thời tiết không xấu) => Đúng nghĩa, đúng ngữ pháp. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
C. Without the bad weather, we could walk to the top of the mountain. (Nếu không có thời tiết xấu, chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi.) => sai vì đây là câu điều kiện loại 2
D. Supposing that the weather was better, we could walk to the top of the mountain (Giả sử thời tiết tốt hơn, schúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi) => sai vì đây là câu điều kiện loại 2
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi đã không thể đi bộ tới đỉnh núi vì thời tiết xấu.
Câu gốc đang cho một tình huống đã xảy ra ở quá khứ nên khi dùng câu điều kiện viết lại (giả thiết trái với quá khứ ta dùng câu điều kiện loại 3)
Xét các đáp án
A. Unless the weather is bad, we can walk to the top of the mountain. (Trừ khi thời tiết xấu, chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi) => Sai vì đây là câu điều kiện loại 1
B. We could have walked to the top of the mountain if the weather hadn't been bad. (Chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi nếu thời tiết không xấu) => Đúng nghĩa, đúng ngữ pháp. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
C. Without the bad weather, we could walk to the top of the mountain. (Nếu không có thời tiết xấu, chúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi.) => sai vì đây là câu điều kiện loại 2
D. Supposing that the weather was better, we could walk to the top of the mountain (Giả sử thời tiết tốt hơn, schúng ta có thể đi bộ lên đỉnh núi) => sai vì đây là câu điều kiện loại 2
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 15 [591288]: She likes people taking her to the museum to explore interesting exhibits.
A, People like to take her to the museum to explore interesting exhibits.
B, Interesting exhibits are taken to her because she loves exploring them.
C, She likes taking people to the museum to explore interesting exhibits.
D, She likes being taken to the museum to explore interesting exhibits.
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy thích mọi người đưa cô ấy đến bảo tàng để khám phá những buổi triển lãm thú vị.
Xét các đáp án
A. People like to take her to the museum to explore interesting exhibits. (Mọi người thích đưa cô bé đến bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị.) => Sai về nghĩa
B. Interesting exhibits are taken to her because she loves exploring them. (Những hiện vật thú vị được mang đến cho cô ấy vì cô ấy thích khám phá chúng.) => Sai về nghĩa
C. She likes taking people to the museum to explore interesting exhibits. (Cô ấy thích đưa mọi người đến bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị) => Sai về nghĩa
D. She likes being taken to the museum to explore interesting exhibits. (Cô ấy thích được đưa đến viện bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị) => Đúng nghĩa (bị động like + being + Vp2: thích được làm điều gì đó)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy thích mọi người đưa cô ấy đến bảo tàng để khám phá những buổi triển lãm thú vị.
Xét các đáp án
A. People like to take her to the museum to explore interesting exhibits. (Mọi người thích đưa cô bé đến bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị.) => Sai về nghĩa
B. Interesting exhibits are taken to her because she loves exploring them. (Những hiện vật thú vị được mang đến cho cô ấy vì cô ấy thích khám phá chúng.) => Sai về nghĩa
C. She likes taking people to the museum to explore interesting exhibits. (Cô ấy thích đưa mọi người đến bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị) => Sai về nghĩa
D. She likes being taken to the museum to explore interesting exhibits. (Cô ấy thích được đưa đến viện bảo tàng để khám phá những hiện vật thú vị) => Đúng nghĩa (bị động like + being + Vp2: thích được làm điều gì đó)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. If I could visit any country to be a part of their celebrations and festivals, it would be China. China is home to some of the most beautiful celebrations on the planet - celebrations filled with color and meaning.
2. The Dragon Boat Festival, also known as the Dwanwu festival, has been celebrated in China for more than 2,000 years. The festival occurs on the fifth day of the fifth month of the Chinese lunar calendar. The celebration emerged after the Chinese scholar, Qu Yuan, threw himself into the Mi Lo river in protest against the government of the time. Qu Yuan was drowned and the locals were unable to find the body, so to prevent the fish from eating him, they threw rice patties into the river. Ever since then, rice dumplings or zongzi are prepared and eaten during this festival season. Other activities include drinking a special drink called realgar and dragon-boat racing to the sound of beating drums.
3. By far the biggest celebration in the Chinese calendar, however, is Chinese New Year. In fact, the lantern festival signifies the end of this long celebration, which begins on Chinese New Year's Eve. It is a holiday filled with dragons, fireworks, symbolic clothing and flowers. Chinese New Year is a time for families to get together. The New Year's Eve dinner is called Reunion Dinner and is believed to be the most important meal of the year. Families of several generations sit together, enjoying food and socializing.
4. Also in January there is the Lantern Festival, or the Shangyuan Festival, which is celebrated on 15th January of the Chinese lunar calendar. This festival marks the return of spring and is regarded as a day for appreciating family and the bright full moon. There are several different activities involved in this celebration, appealing to all age groups. These include: watching fireworks or solving the riddles featured on the lanterns.
2. The Dragon Boat Festival, also known as the Dwanwu festival, has been celebrated in China for more than 2,000 years. The festival occurs on the fifth day of the fifth month of the Chinese lunar calendar. The celebration emerged after the Chinese scholar, Qu Yuan, threw himself into the Mi Lo river in protest against the government of the time. Qu Yuan was drowned and the locals were unable to find the body, so to prevent the fish from eating him, they threw rice patties into the river. Ever since then, rice dumplings or zongzi are prepared and eaten during this festival season. Other activities include drinking a special drink called realgar and dragon-boat racing to the sound of beating drums.
3. By far the biggest celebration in the Chinese calendar, however, is Chinese New Year. In fact, the lantern festival signifies the end of this long celebration, which begins on Chinese New Year's Eve. It is a holiday filled with dragons, fireworks, symbolic clothing and flowers. Chinese New Year is a time for families to get together. The New Year's Eve dinner is called Reunion Dinner and is believed to be the most important meal of the year. Families of several generations sit together, enjoying food and socializing.
4. Also in January there is the Lantern Festival, or the Shangyuan Festival, which is celebrated on 15th January of the Chinese lunar calendar. This festival marks the return of spring and is regarded as a day for appreciating family and the bright full moon. There are several different activities involved in this celebration, appealing to all age groups. These include: watching fireworks or solving the riddles featured on the lanterns.
(Adapted from MINDSET FOR IELTS 2, Cambridge University)
Câu 16 [591289]: What is the passage mainly about?
A, The different ways festivals are celebrated around the world.
B, The various types of traditional Chinese clothing worn during festivals.
C, The history and origin of the Dragon Boat Festival.
D, The significance and traditions of several Chinese festivals.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cách khác nhau để ăn mừng lễ hội quanh thế giới
B. Đa dạng các loại lễ phục người Trung Quốc mặc trong các dịp lễ
C. Lịch sử và nguồn gốc của Lễ hội Thuyền rồng
D. Tầm quan trọng và truyền thống của một vài lễ hội Trung Quốc
Căn cứ vào thông tin:
- China is home to some of the most beautiful celebrations on the planet - celebrations filled with color and meaning. (Trung Quốc là nơi có một số lễ kỷ niệm đẹp nhất trên hành tinh - những lễ kỷ niệm tràn ngập màu sắc và ý nghĩa.)
- The Dragon Boat Festival, also known as the Dwanwu festival, has been celebrated in China for more than 2,000 years. (.Lễ hội Thuyền rồng, còn được gọi là Tết Đoan Ngọ, đã được tổ chức ở Trung Quốc trong hơn 2.000 năm.)
- By far the biggest celebration in the Chinese calendar, however, is Chinese New Year (Tuy nhiên, lễ kỷ niệm lớn nhất trong lịch Trung Quốc là Tết Nguyên đán)
- Also in January there is the Lantern Festival, or the Shangyuan Festival, which is celebrated on 15th January of the Chinese lunar calendar. (Ngoài ra vào tháng 1 còn có Lễ hội đèn lồng, hay Lễ hội Thượng Nguyên, được tổ chức vào ngày 15 tháng 1 theo lịch âm của Trung Quốc.)
=> Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Các cách khác nhau để ăn mừng lễ hội quanh thế giới
B. Đa dạng các loại lễ phục người Trung Quốc mặc trong các dịp lễ
C. Lịch sử và nguồn gốc của Lễ hội Thuyền rồng
D. Tầm quan trọng và truyền thống của một vài lễ hội Trung Quốc
Căn cứ vào thông tin:
- China is home to some of the most beautiful celebrations on the planet - celebrations filled with color and meaning. (Trung Quốc là nơi có một số lễ kỷ niệm đẹp nhất trên hành tinh - những lễ kỷ niệm tràn ngập màu sắc và ý nghĩa.)
- The Dragon Boat Festival, also known as the Dwanwu festival, has been celebrated in China for more than 2,000 years. (.Lễ hội Thuyền rồng, còn được gọi là Tết Đoan Ngọ, đã được tổ chức ở Trung Quốc trong hơn 2.000 năm.)
- By far the biggest celebration in the Chinese calendar, however, is Chinese New Year (Tuy nhiên, lễ kỷ niệm lớn nhất trong lịch Trung Quốc là Tết Nguyên đán)
- Also in January there is the Lantern Festival, or the Shangyuan Festival, which is celebrated on 15th January of the Chinese lunar calendar. (Ngoài ra vào tháng 1 còn có Lễ hội đèn lồng, hay Lễ hội Thượng Nguyên, được tổ chức vào ngày 15 tháng 1 theo lịch âm của Trung Quốc.)
=> Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 17 [591290]: In paragraph 2, what does the word they refer to?
A, the fish
B, the locals
C, the government
D, rice patties
Từ “they” trong đoạn 2 nói về?
A. the fish: lũ cá
B. the locals: người dân bản địa
C. the government: nhà nước
D. rice patties: bánh gạo
Căn cứ vào thông tin:
Qu Yuan was drowned and the locals were unable to find the body, so to prevent the fish from eating him, they threw rice patties into the river. (Qu Yuan đã chết đuối và người dân địa phương không thể tìm thấy thi thể, vì vậy để ngăn cá ăn thịt ông, họ đã ném những miếng bánh gạo xuống sông.)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. the fish: lũ cá
B. the locals: người dân bản địa
C. the government: nhà nước
D. rice patties: bánh gạo
Căn cứ vào thông tin:
Qu Yuan was drowned and the locals were unable to find the body, so to prevent the fish from eating him, they threw rice patties into the river. (Qu Yuan đã chết đuối và người dân địa phương không thể tìm thấy thi thể, vì vậy để ngăn cá ăn thịt ông, họ đã ném những miếng bánh gạo xuống sông.)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 18 [591291]: In paragraph 3, what is the word signifies closest in meaning to?
A, represents
B, separates
C, distinguishes
D, dominates
Từ “signifies” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. represents -> represent (v): đại diện, biểu trưng
B. separates -> separate (v): chia cắt
C. distinguishes -> distinguish (v): phân biệt
D. dominates -> dominate (v): thống trị
Căn cứ vào thông tin:
In fact, the lantern festival signifies the end of this long celebration, which begins on Chinese New Year's Eve. (Trên thực tế, lễ hội đèn lồng đánh dấu sự kết thúc của lễ kỷ niệm dài này, bắt đầu vào đêm giao thừa của Trung Quốc.)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. represents -> represent (v): đại diện, biểu trưng
B. separates -> separate (v): chia cắt
C. distinguishes -> distinguish (v): phân biệt
D. dominates -> dominate (v): thống trị
Căn cứ vào thông tin:
In fact, the lantern festival signifies the end of this long celebration, which begins on Chinese New Year's Eve. (Trên thực tế, lễ hội đèn lồng đánh dấu sự kết thúc của lễ kỷ niệm dài này, bắt đầu vào đêm giao thừa của Trung Quốc.)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 19 [591292]: What can be inferred from paragraph 4?
A, The Lantern Festival is a modern celebration that has recently become popular.
B, The Lantern Festival is celebrated to mark the end of the Chinese New Year festivities.
C, The Lantern Festival includes activities that cater to different age groups and interests.
D, The Lantern Festival mainly revolves around solving riddles that are featured on the lanterns.
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 4?
A. Lễ hội đèn lồng là một lễ kỷ niệm hiện đại gần đây đã trở nên phổ biến.
B. Lễ hội đèn lồng được tổ chức để đánh dấu sự kết thúc của Tết Nguyên đán.
C. Lễ hội đèn lồng bao gồm các hoạt động phục vụ cho các nhóm tuổi và sở thích khác nhau.
D. Lễ hội đèn lồng chủ yếu xoay quanh việc giải các câu đố được khắc trên đèn lồng.
Căn cứ vào thông tin:
There are several different activities involved in this celebration, appealing to all age groups. (Có một số hoạt động khác nhau liên quan đến lễ kỷ niệm này, hấp dẫn mọi lứa tuổi.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Lễ hội đèn lồng là một lễ kỷ niệm hiện đại gần đây đã trở nên phổ biến.
B. Lễ hội đèn lồng được tổ chức để đánh dấu sự kết thúc của Tết Nguyên đán.
C. Lễ hội đèn lồng bao gồm các hoạt động phục vụ cho các nhóm tuổi và sở thích khác nhau.
D. Lễ hội đèn lồng chủ yếu xoay quanh việc giải các câu đố được khắc trên đèn lồng.
Căn cứ vào thông tin:
There are several different activities involved in this celebration, appealing to all age groups. (Có một số hoạt động khác nhau liên quan đến lễ kỷ niệm này, hấp dẫn mọi lứa tuổi.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [591293]: According to paragraph 2, why did Qu Yuan throw himself into the Mi Lo river?
A, To protest the government
B, To seek a new beginning
C, To honor a personal vow
D, To escape from his enemies
Theo đoạn 2, tại sao Qu Yuan lại gieo mình xuống dòng sông Mi Lo?
A. Để phản đối chính quyền
B. Để tìm một khởi đầu mới
C. Để vinh danh một lời thề của bản thân
D. Để chạy trốn khỏi kẻ thù
Căn cứ vào thông tin:
The celebration emerged after the Chinese scholar, Qu Yuan, threw himself into the Mi Lo river in protest against the government of the time. (Lễ kỷ niệm này xuất hiện sau khi học giả Trung Quốc, Qu Yuan, gieo mình xuống sông Mi Lo để phản đối chính quyền thời bấy giờ)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Để phản đối chính quyền
B. Để tìm một khởi đầu mới
C. Để vinh danh một lời thề của bản thân
D. Để chạy trốn khỏi kẻ thù
Căn cứ vào thông tin:
The celebration emerged after the Chinese scholar, Qu Yuan, threw himself into the Mi Lo river in protest against the government of the time. (Lễ kỷ niệm này xuất hiện sau khi học giả Trung Quốc, Qu Yuan, gieo mình xuống sông Mi Lo để phản đối chính quyền thời bấy giờ)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A