Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591294]: The story of her survival in such harsh conditions seemed ____________, but it turned out to be true.
A, believe
B, unbelievable
C, unbelievably
D, believable
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. believe /bɪˈliːv/ (v): tin, tin tưởng
B. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (adj): không thể tin được, khó tin
C. unbelievably /ˌʌnbɪˈliːvəbli/ (adv): (một cách) khó tin, lạ lùng
D. believable /bɪˈliːvəbl/ (adj): có thể tin được
* Ta có:
- Quy tắc: Theo sau Linking verb – động từ nối (seem, appear, remain; sound, smell, look,…) là một tính từ.
Tạm dịch: Câu chuyện về sự sống sót của cô ấy trong điều kiện khắc nghiệt như vậy có vẻ khó tin, nhưng hóa ra lại là sự thật.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án cần chọn là B.
Notes:

- harsh /hɑːʃ/ (adj): khắc nghiệt; gay gắt, khắt khe
- survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sống sót; sự tồn tại Đáp án: B
Câu 2 [591295]: She lent her laptop ____________ her colleague who needed it for an important presentation.
A, for
B, from
C, on
D, to
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch:
Cô ấy cho đồng nghiệp mượn laptop của mình, người cần nó cho một bài thuyết trình quan trọng.
* Ta có:
- lend something to somebody: cho ai đó mượn cái gì đó
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 3 [591296]: ____________ time you spend procrastinating, the more productive you become.
A, The less
B, The least
C, The more
D, The most
Kiến thức về so sánh
* Ta có:

- So sánh đồng tiến: The + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V
→ Do đó, ta loại đáp án B và D.
Tạm dịch: Càng ít thời gian bạn trì hoãn, bạn càng trở nên hiệu quả hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án cần chọn là A.
* Notes:

- procrastinate /prəˈkræstɪneɪt/ (v): trì hoãn, để chậm lại; chần chừ
- productive /prəˈdʌktɪv/ (adj): hiệu quả; năng suất Đáp án: A
Câu 4 [591297]: He ____________ a digital marketing campaign and he is working on another one.
A, was creating
B, is creating
C, has created
D, creates
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Anh ấy đã tạo ra một chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số và anh ấy đang làm một cái khác.
* Ta có:
- Thì hiện tại hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
- Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + …
→ Ta thấy, hành động "tạo chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số" đã hoàn thành, và hiện tại anh ấy đang làm một cái khác → chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
* Notes:

- campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch Đáp án: C
Câu 5 [591298]: She was excited to see ____________ her friends at the concert as it made the event even more enjoyable.
A, a great deal of
B, several of
C, a large amount of
D, a bit of
Kiến thức về lượng từ
Tạm dịch:
Cô ấy rất vui khi thấy một vài người bạn của mình tại buổi hòa nhạc vì điều đó làm cho sự kiện này thậm chí còn thú vị hơn.
* Xét các đáp án:
A. a great deal of + N (không đếm được): nhiều
B. several of + N (đếm được số nhiều): một vài
C. a large amount of + N (không đếm được): nhiều
C. a bit of + N (không đếm được): một chút
→ Ta thấy, “friends” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều → chỉ có đáp án B là phù hợp.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B.
* Notes:

- enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (adj): thú vị Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591299]: We are planning to move into our new house in three week's time after the renovations are done.
A, to move
B, in
C, week's
D, are
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
Tạm dịch:
Chúng tôi đang lên kế hoạch để chuyển vào ngôi nhà mới của mình trong khoảng thời gian ba tuần nữa sau khi các việc cải tạo được hoàn thành. → Ta thấy, "weeks" ở đây là số nhiều nên sở hữu cách được viết bằng cách thêm dấu nháy ' cuối danh từ → dùng week’s là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C: week’s → weeks’
* Notes:

- plan to V: lên kế hoạch làm gì đó
- renovation /ˌrenəˈveɪʃn/ (n): sự cải tạo, sự sửa sang Đáp án: C
Câu 7 [591300]: He took part in a useful workshop in that participants learned new techniques for creative writing.
A, took
B, that
C, learned
D, creative
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
Tạm dịch:
Anh ấy đã tham gia một hội thảo hữu ích trong đó các tham dự viên học được các kỹ thuật mới về viết sáng tạo.
* Ta có:
Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ với giới từ · Whom (dùng cho người) và Which (dùng cho vật) là hai đại từ quan hệ duy nhất có giới từ đi kèm.
→ câu trên dùng “that” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: that → which
* Notes:

- take part in sth: tham gia vào cái gì đó
- participant /pɑːˈtɪsɪpənt/ (n): người tham dự, thí sinh
- technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật Đáp án: B
Câu 8 [591301]: Such many tiny fish in its crowded aquarium cannot find adequate food.
A, many
B, its
C, cannot
D, food
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
Tạm dịch:
Nhiều cá nhỏ như vậy trong bể cá đông đúc của chúng không thể tìm đủ thức ăn.
* Ta có:
- its dùng để chỉ sự sở hữu của một danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.
- their dùng để chỉ sự sở hữu của một danh từ số nhiều.
→ Ta thấy, “many tiny fish” (nhiều cá nhỏ) nên “fish” ở đây chỉ những con cá, là danh từ đếm được số nhiều → dùng “its” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: its → their
* Notes:

- adequate /ˈædɪkwət/ (adj): đầy đủ
- Có rất nhiều danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như: a sheep – sheep, a deer – deer, a moose – moose, a fish – fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau ) Đáp án: B
Câu 9 [591302]: The lecture that you listened to this morning with your classmates were extremely tedious.
A, The
B, listened
C, were
D, tedious
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch:
Bài giảng mà bạn nghe sáng nay cùng với các bạn học của bạn rất tẻ nhạt.
* Ta có:
- Quy tắc chung: Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ chia số nhiều.
→ Ta thấy, câu trên có chủ ngữ số ít là “The lecture” → dùng “were” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B: were → was
* Notes:

- tedious /ˈtiːdiəs/ (adj): chán, tẻ nhạt = boring (adj) Đáp án: C
Câu 10 [591303]: At the conference, a 18-year-old girl shared her inspiring story of starting a business while she was still in high school.
A, a
B, her
C, of
D, while
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
Tạm dịch:
Tại hội nghị, một cô gái 18 tuổi đã chia sẻ câu chuyện đầy cảm hứng của cô về việc bắt đầu kinh doanh khi cô vẫn còn học trung học.
* Ta có:
- Quy tắc: Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:
+ a dùng trước những danh từ có nguyên âm bắt đầu bằng một phụ âm. + an dùng trước những danh từ có nguyên âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
→ Ta thấy, 18 /ˌeɪˈtiːn/ có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm /e/ → dùng “a” là sai.
=> Do đó, đáp án cần chọn là A: a → an
* Notes:

- inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/ (adj): có tính truyền cảm hứng, truyền cảm, gây cảm hứng Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591304]: I'm sure he knows the answer to that question.
A, He has to know the answer to that question.
B, He might know the answer to that question.
C, He should know the answer to that question.
D, He must know the answer to that question.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi chắc chắn rằng anh ấy biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
* Xét các đáp án:
A. Anh ấy phải biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: has/have to + V(bare): diễn tả sự cần thiết phải làm gì đó do khách quan (nội quy, quy định…)
B. Anh ấy có thể biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: might + V(bare): diễn tả điều gì có thể xảy ra
C. Anh ấy nên biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
→ sai nghĩa; cấu trúc: should + V(bare): diễn tả một khuyên bảo hoặc mong đợi.
D. Anh ấy chắc chắn biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
→ sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: must + V(bare): diễn tả sự bắt buộc; một suy luận chắc chắn
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 12 [591305]: "You mustn't enter this restricted area." The guard said to us.
A, The guard forbade us to enter that restricted area.
B, The guard allowed us to enter that restricted area.
C, The guard prevents us from entering that restricted area.
D, The guard advised us not to enter that restricted area.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Các bạn không được vào khu vực cấm này." Người bảo vệ nói với chúng tôi.
* Xét các đáp án:
A. Người bảo vệ đã cấm chúng tôi vào khu vực cấm đó.
→ cấu trúc: forbid sb to do sth: cấm ai đó làm gì
B. Người bảo vệ đã cho phép chúng tôi vào khu vực cấm đó.
→ cấu trúc: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
C. Người bảo vệ ngăn chúng tôi vào khu vực cấm đó.
→ cấu trúc: prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì
D. Người bảo vệ đã khuyên chúng tôi không nên vào khu vực cấm đó.
→ cấu trúc: advise sb (not) to do sth: khuyên ai đó (không) nên làm gì
- Ta thấy, "mustn't" chỉ sự cấm đoán => tương đương với "forbid".
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
* Notes:

- restricted /rɪˈstrɪktɪd/ (adj): bị hạn chế, có giới hạn; (khu vực) không phải ai muốn vào cũng được Đáp án: A
Câu 13 [591306]: Even though the park is small, it has the most beautiful flowers in town.
A, No parks in the town are as small as this one, and it has the most beautiful flowers.
B, Despite its small size, this park has more beautiful flowers than any other park in town.
C, This park is very beautiful with flowers, even though it is smaller than any other park in town.
D, No other parks in town are smaller and have more beautiful flowers than this one.
Kiến thức về liên từ và so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Mặc dù công viên nhỏ, nó có những bông hoa đẹp nhất trong thị trấn.
LƯU Ý: câu gốc chỉ so sánh bông hoa chứ không so sánh về kích thước của công viên so với những công viên khác.
A. Không có công viên nào trong thị trấn nhỏ như công viên này, và nó có những bông hoa đẹp nhất.
→ sai nghĩa
B. Mặc dù kích thước nhỏ, công viên này có hoa đẹp hơn bất kỳ công viên nào khác trong thị trấn.
→ sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: despite + N/V_ing = Even though + S + V (mặc dù…)
C. Công viên này rất đẹp với những bông hoa, mặc dù nó nhỏ hơn bất kỳ công viên nào khác trong thị trấn.
→ sai nghĩa
D. Không có công viên nào trong thị trấn nhỏ hơn và có hoa đẹp hơn công viên này.
→ sai nghĩa
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 14 [591307]: She regrets having rented such a big house.
A, If only she wouldn't rent a house which was so big.
B, Unless she rents a smaller house, she will feel regretful.
C, She wishes she hadn't rented such a big house.
D, If she had rented such a big house, she would regret it now.
Kiến thức về câu điều kiện – câu giả định
Tạm dịch câu gốc:
Cô ấy hối tiếc vì đã thuê một ngôi nhà quá lớn.
A. Giá mà cô ấy sẽ không thuê một ngôi nhà lớn như vậy.
→ sai nghĩa; cấu trúc: If only + S + would + V – diễn tả một mong muốn trong tương lai.
B. Trừ khi cô ấy thuê một ngôi nhà nhỏ hơn, cô ấy sẽ cảm thấy hối tiếc.
→ sai nghĩa; câu điều kiện loại 1: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (trừ khi…) - diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
C. Cô ấy ước gì mình đã không thuê một ngôi nhà lớn như vậy.
→ sát nghĩa với câu gốc; cấu trúc: S1 + wish + S2 + V (quá khứ hoàn thành) – diễn đạt mong muốn, ước mơ, bày tỏ tiếc nuối về việc không có thật hoặc là giả định xảy ra trong quá khứ.
D. Nếu cô ấy đã thuê một ngôi nhà lớn như vậy, giờ cô ấy sẽ hối tiếc.
→ không phù hợp vì sự hối tiếc đã xảy ra, không phải giả định; câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + loại 2: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Đáp án: C
Câu 15 [591308]: When we showed up at the beach, they had taken all of the available parking spots.
A, When they arrived at the beach, we had taken all of the available parking spots.
B, They had reserved all of the available parking spots for us, but we didn't show up.
C, All of the available parking spots will be taken before we show up at the beach.
D, When we arrived at the beach, all of the available parking spots had been taken.
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc:
Khi chúng tôi đến bãi biển, họ đã chiếm hết các chỗ đậu xe còn trống.
A. Khi họ đến bãi biển, chúng tôi đã chiếm hết các chỗ đậu xe còn trống.
→ sai nghĩa
B. Họ đã dành tất cả các chỗ đậu xe cho chúng tôi, nhưng chúng tôi không đến.
→ sai nghĩa
C. Tất cả các chỗ đậu xe sẽ được chiếm hết trước khi chúng tôi đến bãi biển.
→ sai vì câu này sử dụng thì tương lai "will be taken" (sẽ bị chiếm), trong khi câu gốc đang sử dụng thì quá khứ hoàn thành "had taken" (đã chiếm)
D. Khi chúng tôi đến bãi biển, tất cả các chỗ đậu xe còn trống đã bị chiếm.
→ sát nghĩa với câu gốc; sử dụng "had been taken" là dạng bị động tương ứng với "had taken" trong câu gốc
=> Do đó, đáp án cần chọn là D.
* Notes:

- show up (ph.v): xuất hiện, đến
- reserve /rɪˈzɜːv/ (v): đặt trước, giữ chỗ trước; để dành, dành Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. The little girl’s head only came up to her mother’s waist as she hugged her mum, and held on fiercely as they rode a ferry to a holiday island. The mother, though, didn’t respond to her, or even seem to notice: she was absorbed in her tablet computer all the while.
2. Something similar happened a few minutes later, as I was getting into a shared taxi van with nine students who that night were journeying to a weekend getaway. Within a minute of taking their seats in the dark van, dim lights came on as every one of them checked a phone or tablet. A few words were occasionally muttered while they texted or looked through social media pages. But mostly there was silence.
3. Digital interaction comes at a cost in face time with real people, through which we learn to understand non-verbal communication such as body language. The new generation of natives in this digital world may be skillful on the keyboard, but they can be hopeless when it comes to reading behavior face-to-face, in real time. This is why they are unaware they upset others by stopping to read a text in the middle of a conversation. Today’s children are growing up in a new reality, one where they are connecting more with machines and less with people than has ever been true in human history.
4. Then there are the costs of attention decline among adults. In Mexico, an advertising representative for a large radio network complains, ‘A few years ago you could make a five-minute video for your presentation at an advertising agency. Today you have to keep it to a minute and a half.’ If you don’t, everyone starts checking for messages. Faced with problems like this, some workplaces have banned laptops, mobile phones, and other digital tools during meetings.
(Adapted from First Trainer, Cambridge University)
Câu 16 [591309]: What is the passage mainly about?
A, The decline in face-to-face interactions due to digital device usage.
B, The effects of digital technology on communication and attention spans.
C, The rise of digital communication tools and their impact on modern work environments.
D, The historical changes in digital technology and its impact on society.
Kiến thức về đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Sự suy giảm trong tương tác trực tiếp do việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số.
B. Ảnh hưởng của công nghệ kỹ thuật số đến giao tiếp và khả năng chú ý.
C. Sự gia tăng của các công cụ giao tiếp kỹ thuật số và tác động của chúng đến môi trường làm việc hiện đại.
D. Những thay đổi lịch sử trong công nghệ kỹ thuật số và tác động của nó đến xã hội.
→ Đoạn văn chủ yếu nói về ảnh hưởng của công nghệ kỹ thuật số đối với khả năng giao tiếp và sự suy giảm khả năng chú ý:
- Căn cứ vào thông tin đoạn 3: "Digital interaction comes at a cost in face time with real people, through which we learn to understand non-verbal communication such as body language. The new generation... may be skillful on the keyboard, but they can be hopeless when it comes to reading behavior face-to-face, in real time." (Tương tác kỹ thuật số phải trả giá bằng thời gian gặp mặt trực tiếp với con người thật, qua đó chúng ta học cách hiểu giao tiếp phi ngôn ngữ như ngôn ngữ cơ thể. Thế hệ mới... có thể thành thạo trên bàn phím, nhưng họ có thể vô vọng khi đọc hành vi đối mặt trực tiếp, trong thời gian thực.) → công nghệ kỹ thuật số đang làm suy giảm khả năng giao tiếp trực tiếp, đặc biệt là khả năng hiểu ngôn ngữ cơ thể và các dấu hiệu phi ngôn ngữ.
- Căn cứ vào thông tin đoạn 4: " Today you have to keep it to a minute and a half. If you don’t, everyone starts checking for messages." (Ngày nay bạn phải giữ nó dưới một phút rưỡi. Nếu không, mọi người sẽ bắt đầu kiểm tra tin nhắn.) → thời gian chú ý của con người đang suy giảm do công nghệ kỹ thuật số, đặc biệt là khi mọi người dễ dàng mất tập trung bởi điện thoại và tin nhắn.
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B
Câu 17 [591310]: In paragraph 2, what does the word them refer to?
A, seats
B, lights
C, students
D, minutes
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 2, từ them đề cập đến cái gì?

A. seats: ghế ngồi
B. lights: đèn
C. students: học sinh
D. minutes: phút
Căn cứ vào: “Something similar happened a few minutes later, as I was getting into a shared taxi van with nine students who that night were journeying to a weekend getaway. Within a minute of taking their seats in the dark van, dim lights came on as every one of them checked a phone or tablet.” (Một điều tương tự xảy ra vài phút sau, khi tôi đang lên một chiếc xe taxi chung với chín sinh viên đang trên đường đến một kỳ nghỉ cuối tuần. Chỉ trong một phút sau khi ngồi vào chỗ trong chiếc xe tối, những ánh đèn mờ bật lên khi mỗi người đều kiểm tra điện thoại hoặc máy tính bảng.) → them ở đây đề cập đến students.
=> Do đó, đáp án cần chọn là C.
Đáp án: C
Câu 18 [591311]: In paragraph 3, what is the word unaware closest in meaning to?
A, unconscious
B, unable
C, selfish
D, attentive
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn 3, từ unaware gần nghĩa nhất với từ nào?

A. unconscious /ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): không có ý thức; bất tỉnh
B. unable /ʌnˈeɪbl/ (adj): không có năng lực; không thể
C. selfish /ˈselfɪʃ/ (adj): ích kỉ
D. attentive /əˈtentɪv/ (adj): chăm chú
Căn cứ vào: “This is why they are unaware they upset others by stopping to read a text in the middle of a conversation.” (Đây là lý do tại sao họ không nhận ra rằng họ làm người khác khó chịu khi dừng lại để đọc tin nhắn giữa cuộc trò chuyện.)
unaware /ˌʌnəˈweə(r)/ (adj): không biết, không nhận ra, không có ý thức (về cái gì) ~ unconscious
=> Do đó, đáp án cần chọn là A.
Đáp án: A
Câu 19 [591312]: What can be inferred from paragraph 4?
A, Advertising representatives in Mexico prefer to work without digital tools for better results.
B, The ban on digital tools has led to an increase in the use of traditional presentation methods.
C, Presentations at advertising agencies are now required to be longer to accommodate more detailed content.
D, Presentations at advertising agencies have become shorter due to people's decreased attention spans.
Kiến thức về đọc hiểu
Điều gì có thể suy ra từ đoạn 4?

A. Đại diện quảng cáo ở Mexico thích làm việc mà không sử dụng công cụ kỹ thuật số để có kết quả tốt hơn.
Sai vì không có thông tin nào trong đoạn văn nói rằng đại diện quảng cáo ở Mexico thích làm việc mà không sử dụng công cụ kỹ thuật số.
B. Việc cấm các công cụ kỹ thuật số đã dẫn đến việc gia tăng sử dụng phương pháp trình bày truyền thống.
Sai. Căn cứ vào: "Faced with problems like this, some workplaces have banned laptops, mobile phones, and other digital tools during meetings." (Đối mặt với những vấn đề như vậy, một số nơi làm việc đã cấm sử dụng laptop, điện thoại di động và các công cụ kỹ thuật số khác trong các cuộc họp.) → không đề cập đến sự gia tăng sử dụng các phương pháp thuyết trình truyền thống.
C. Các bài thuyết trình tại các công ty quảng cáo hiện nay phải dài hơn để chứa nhiều nội dung chi tiết hơn.
→ Sai. Căn cứ vào: "Today you have to keep it to a minute and a half. If you don’t, everyone starts checking for messages." (Ngày nay bạn phải giữ nó dưới một phút rưỡi. Nếu bạn không làm vậy, mọi người bắt đầu kiểm tra tin nhắn.) → điều này chứng tỏ rằng các bài thuyết trình phải ngắn hơn, không phải dài hơn.
D. Các bài thuyết trình tại các công ty quảng cáo đã ngắn hơn do khả năng tập trung của mọi người giảm.
→ Đúng. Căn cứ vào: "Today you have to keep it to a minute and a half. If you don’t, everyone starts checking for messages." (Ngày nay bạn phải giữ nó dưới một phút rưỡi. Nếu bạn không làm vậy, mọi người bắt đầu kiểm tra tin nhắn.)
=> Do đó, đáp án cần chọn là D. Đáp án: D
Câu 20 [591313]: In the passage, which of the following is mentioned as a consequence of the increased use of digital devices?
A, A decrease in the ability to multitask effectively.
B, A decline in the ability to understand non-verbal communication.
C, A decrease in the ability to focus during tasks.
D, A decline in the overall accuracy of written communication.
Kiến thức về đọc hiểu
Trong đoạn văn, điều nào sau đây được đề cập như là một hậu quả của việc tăng cường sử dụng thiết bị kỹ thuật số?

A. Sự suy giảm khả năng làm nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả.
B. Sự suy giảm khả năng hiểu giao tiếp phi ngôn ngữ.
C. Sự suy giảm khả năng tập trung khi thực hiện nhiệm vụ.
D. Sự suy giảm độ chính xác chung trong giao tiếp viết.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3: "Digital interaction comes at a cost in face time with real people, through which we learn to understand non-verbal communication such as body language. The new generation of natives in this digital world may be skillful on the keyboard, but they can be hopeless when it comes to reading behavior face-to-face, in real time." (Tương tác kỹ thuật số có cái giá là thời gian gặp mặt trực tiếp với con người thật, thông qua đó chúng ta học cách hiểu giao tiếp phi ngôn ngữ như ngôn ngữ cơ thể. Thế hệ mới trong thế giới kỹ thuật số này có thể thành thạo trên bàn phím, nhưng họ có thể vô vọng khi đọc hành vi đối mặt trực tiếp, trong thời gian thực.) → điều này cho thấy, thế hệ mới có thể giỏi trên bàn phím nhưng họ gặp khó khăn khi đọc hành vi mặt đối mặt, trong thời gian thực; và không hiểu giao tiếp phi ngôn ngữ (như ngôn ngữ cơ thể).
=> Do đó, đáp án cần chọn là B. Đáp án: B