Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591314]: He brought ____________ wine to the picnic, and it was the perfect addition to our meal.
A, a few
B, a little
C, a number of
D, little
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. a few: một ít (dùng với danh từ đếm được)
B. a little: một ít (dùng với danh từ không đếm được)
C. a number of: một vài, một số (dùng với danh từ số nhiều)
D. little: hầu như không (dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định)
Ta có: wine là danh từ không đếm được và câu được cho ở đề bài không thể điền từ little (mâu thuẫn về nghĩa của câu) => chọn B
Tạm dịch: Anh ấy mang theo một ít rượu vang đến buổi dã ngoại, và đó chính là sự bổ sung hoàn hảo cho bữa ăn của chúng tôi.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [591315]: She presented her findings to the ____________ community at an international conference last week.
A, science
B, scientist
C, scientific
D, scientifically
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. science /ˈsaɪəns/ (n): khoa học
B. scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
C. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ (a): thuộc về khoa học, có liên quan đến khoa học
D. scientifically /ˌsaɪənˈtɪfɪkli/ (adv): một cách có khoa học
*Ta có: Trước danh từ “community” là tính từ => chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Cô ấy đã trình bày những phát hiện của mình với cộng đồng khoa học tại một hội nghị quốc tế vào tuần trước.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [591316]: Though these paintings are similar in style, they differ ____________ color and composition.
A, in
B, from
C, with
D, to
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
to differ in st: khác biệt về điều gì (phân biệt với cấu trúc be different from st: khác so với cái gì)
Tạm dịch: Mặc dù những bức tranh này có phong cách tương tự nhau, nhưng chúng khác nhau về màu sắc và bố cục
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 4 [591317]: After practicing for years, she now speaks English ____________ her previous teachers.
A, as fluent as
B, the most fluently
C, as fluently
D, more fluently than
Kiến thức về
*Xét các đáp án:

A. as fluent as: sai ngữ pháp, sau động từ speak ta cần một trạng từ theo sau
B. the most fluently: sai ngữ pháp, sau chỗ trồng còn có đối tượng thứ hai (her previous teachers) nên không thể dùng so sánh nhất
C. as fluently as: sai ngữ pháp, cấu trúc đúng của so sánh bằng là as + adv + as
D. more fluently than: đúng ngữ pháp
Tạm dịch: Sau nhiều năm luyện tập, giờ đây cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn những giáo viên trước đây của cô ấy
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [591318]: I'll miss the team's social events because I ____________ in London for the next two weeks.
A, was working
B, am working
C, have worked
D, worked
Kiến thức về thì động từ
*Xét các đáp án:

A. Thì quá khứ tiếp diễn
B. Thì hiện tại tiếp diễn
C. Thì hiện tại hoàn thành
D. Thì quá khứ đơn
*Ta có: Trong các thì động từ đã được cho ở đáp án, chỉ có thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần => chọn B
Tạm dịch: Tôi sẽ bỏ lỡ các sự kiện xã hội của đội vì tôi sẽ làm việc ở London trong hai tuần tới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591319]: Most of the equipment have been replaced with newer models so that our operations can be more efficient.
A, the
B, have
C, with
D, more
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ
*Ta có:

- Động từ đi sau cụm từ Most of + N được chia theo danh từ sau of, equipment là danh từ số ít không đềm được => động từ theo sau phải chia ở dạng số ít
Tạm dịch: Hầu hết các thiết bị đã được thay thế bằng các mẫu mới hơn để hoạt động của chúng tôi có thể trở nên hiệu quả hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp: have => has Đáp án: B
Câu 7 [591320]: The museum when the ancient artifacts are exhibited attracts visitors from around the world.
A, when
B, are
C, attracts
D, around
Kiến thức về sửa lỗi sai – mệnh đề quan hệ
*Ta có:

- when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, trong khi The museum là một địa điểm => ta cần dùng trạng từ quan hệ chỉ địa điểm where
Tạm dịch: Bảo tàng nơi mà các hiện vật cổ được trưng bày thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.
Do đó, A là đáp án phù hợp: when => where Đáp án: A
Câu 8 [591321]: He prefers to get to work by the bike for exercise and to avoid parking issues.
A, to get
B, the
C, and
D, parking
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Cấu trúc by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện nào đó => không sử dụng mạo từ ở trước tên phương tiện
Tạm dịch: Anh ấy thích đi làm bằng xe đạp để tập thể dục và tránh các vấn đề về đỗ xe.
Do đó, B là đáp án phù hợp: the => ∅ Đáp án: B
Câu 9 [591322]: The movie was praised for it's stunning visuals and compelling soundtrack throughout the film.
A, was
B, it's
C, soundtrack
D, throughout
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
*Ta có:

- its: của nó (tính từ sở hữu)
- it’s: viết tắt của it is hoặc it was hoặc it has
Tạm dịch: Bộ phim được khen ngợi vì hình ảnh đẹp mắt và nhạc nền hấp dẫn của nó trong suốt bộ phim.
Do đó, B là đáp án phù hợp: it’s => its Đáp án: B
Câu 10 [591323]: It's clear that they have no respect for other peoples' property as they regularly leave graffiti on walls.
A, clear
B, no
C, peoples'
D, on
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
*Ta có:

- Sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng không bằng “s”
Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s”, thay vào đó, sở hữu cách thể hiện bằng ’s phía sau danh từ.
Ví dụ:
Our children’s toys are everywhere! (Đồ chơi của mấy đứa trẻ để khắp nơi!)
Men’s shoes are on the third floor. (Giày nam ở trên tầng 3.)
- Danh từ people là danh từ số nhiều không tận cùng bằng s => không thể dùng peoples’ mà ta dùng people’s
Tạm dịch: Rõ ràng là họ không tôn trọng tài sản của người khác khi họ thường xuyên để lại hình vẽ bậy trên tường.
Do đó, C là đáp án phù hợp: peoples’ => people’s Đáp án: C
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591324]: I don't believe he finished the marathon in under three hours.
A, He shouldn't have finished the marathon in under three hours.
B, He mustn't have finished the marathon in under three hours.
C, He can't have finished the marathon in under three hours.
D, He needn't have finished the marathon in under three hours.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi không tin anh ấy có thể hoàn thành cuộc chạy marathon trong vòng dưới ba giờ.
Xét các đáp án:
A. Anh ấy lẽ ra không nên hoàn thành cuộc chạy marathon trong vòng chưa đầy ba giờ.
=> sai nghĩa câu gốc, cấu trúc shouldn’t have Vpp diễn tả một điều đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã làm trong quá khứ.
B. Chúng ta không dùng dạng mustn’t have Vpp (không tồn tại. Chúng ta chỉ sử dụng ở dạng khẳng định must have Vpp diễn đạt sự suy luận logic trong quá khứ)
C. Anh ấy không thể hoàn thành cuộc chạy marathon trong vòng dưới ba giờ được.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc, cấu trúc can’t have + Vpp dùng để chỉ những việc không thể xảy ra dựa trên các cơ sở rõ ràng
D. Anh ấy lẽ ra không cần phải hoàn thành cuộc chạy marathon trong vòng chưa đầy ba giờ.
=> sai nghĩa câu gốc, cấu trúc needn’t have Vpp dùng để diễn tả đã làm một điều gì, nhưng điều đó không cần thiết
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 12 [591325]: "He knows where the stolen jewels are," said Jane.
A, Jane admitted that she knew where the stolen jewels were.
B, Jane claimed that he knew where the stolen jewels were.
C, Jane said that he knew where the stolen jewels are.
D, Jane said he knew where were the stolen jewels.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Anh ta biết những món đồ trang sức bị đánh cắp ở đâu", Jane nói.
Xét các đáp án:
A. Jane thừa nhận rằng cô ấy biết những món đồ trang sức bị đánh cắp ở đâu.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Jane khẳng định rằng anh ta biết những món đồ trang sức bị đánh cắp ở đâu.
=> đúng ngữ pháp sát nghĩa câu gốc
C. Jane nói rằng anh ta biết những món đồ trang sức bị đánh cắp ở đâu.
=> sai ngữ pháp, chưa lùi thì ở động từ are
D. Jane nói anh ta biết những món đồ trang sức bị đánh cắp ở đâu.
=> sai ngữ pháp, ta có câu trúc: to know + how/what/where/who… + sb/st + V (không đưa trợ động từ ở trước sb/st)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [591326]: My kitchen has fewer appliances than any kitchen in my neighborhood.
A, Among the kitchens in my neighborhood, mine has the most appliances of all.
B, In my neighborhood, most of my neighbors' kitchens have more appliances than mine.
C, My kitchen has the fewest appliances of all the kitchens in my neighborhood.
D, My kitchen is the most equipped with appliances of all the kitchens in my neighborhood.
Kiến thức về so sánh nhất
Tạm dịch câu gốc:
Nhà bếp của tôi có ít thiết bị hơn bất kỳ nhà bếp nào trong khu phố của tôi.
Xét các đáp án:
A. Trong số những nhà bếp ở khu phố tôi sống, nhà bếp của tôi có nhiều thiết bị nhất.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Ở khu phố của tôi, hầu hết nhà bếp của hàng xóm đều có nhiều thiết bị hơn nhà tôi.
=> sai nghĩa câu gốc
C. Nhà bếp của tôi có ít thiết bị nhất trong số các nhà bếp ở khu phố tôi sống.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Nhà bếp của tôi được trang bị nhiều thiết bị nhất trong số tất cả các nhà bếp ở khu phố tôi sống.
=> sai nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [591327]: Tom appreciates the watch his friend bought for him.
A, Tom's friend will buy him a watch because he appreciates it.
B, Tom appreciates the watch he bought for his friend.
C, Tom appreciates the watch given to him by his friend.
D, Tom appreciates his friend's watch, so it will be given to him.
Kiến thức về câu bị động – chủ động
Tạm dịch câu gốc:
Tom trân trọng chiếc đồng hồ mà người bạn đã mua tặng anh ấy.
Xét các đáp án:
A. Bạn của Tom sẽ mua cho anh ấy một chiếc đồng hồ vì anh ấy trân trọng nó.
=> sai nghĩa câu gốc
B. Tom trân trọng chiếc đồng hồ mà anh ấy mua tặng người bạn của mình.
=> sai nghĩa câu gốc
C. Tom trân trọng chiếc đồng hồ được người bạn của anh ấy tặng.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Tom trân trọng chiếc đồng hồ của bạn mình, nên nó sẽ được tặng cho anh ấy.
=> sai nghĩa câu gốc (đã tặng rồi chứ không phải sẽ tặng)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [591328]: Emma is not very organized, so she often loses her belongings.
A, If Emma were more organized, she would not lose her belongings so often.
B, Emma will keep her belongings if she becomes more organized.
C, If Emma had been organized, she would have lost her belongings less often.
D, Unless Emma is organized, she will continue losing her belongings more often.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Emma không ngăn nắp lắm, nên cô ấy thường xuyên làm mất đồ đạc
Xét các đáp án:
A. Nếu Emma ngăn nắp hơn, thì cô ấy đã không bị mất đồ đạc thường xuyên như vậy.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
B. Emma sẽ giữ được đồ đạc của mình nếu cô ấy trở nên ngăn nắp hơn.
=> sai ngữ pháp, khi chuyển về câu điều kiện ta cần “lùi thì” (cụ thể ở đây cần sử dụng câu điều kiện loại 2)
C. Nếu Emma trở nên ngăn nắp, thì cô ấy sẽ ít mất đồ đạc thường xuyên hơn.
=> sai ngữ pháp, ở đây ta cần sử dụng câu điều kiện loại 2, không phải loại 3
D. Nếu Emma không ngăn nắp, cô ấy sẽ tiếp tục làm mất đồ đạc thường xuyên hơn.
=> sai quy tắc chuyển đổi về câu điều kiện (ta cần lùi thì, đổi thể phủ định sang khẳng định và ngược lại đối với mỗi mệnh đề)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. About 20 years ago a 23-year-old student from Cornell University developed a software programme that spread throughout the Internet in hours and clogged the whole network. Since then things have become worse.
2. Internet experts say that the whole net has become so unsafe that it would be best to start all over again. Nobody knows what a new Internet would look like but users would have to give up their anonymity for a bit more safety. Today's Internet might end up as a bad neighborhood you just wouldn't pass through.
3. Last year a software programme that probably came from a criminal gang in Eastern Europe made its way through most of Europe's computer systems, damaging a hospital's network in England as well as the computers in France's Ministry of Defense.
4. Conficker, as the programme is called, remains a ticking time bomb. It still is powerful enough to control vast sections of the Internet by sending programmes that make computers think they have antivirus protection but actually don't.
5. When the Internet was invented a few decades ago, nobody really cared about security. The main aim was to connect computer networks over great distances. Even though major software firms, including Microsoft, have been putting billions into making computers and the Internet safer, security has actually become worse.
6. That's why researchers at Stanford University are working on a whole new Internet, with a focus on security. They are trying to invent a new set of small programmes that we don't have today and which will make security better. It will also give the police a chance to track cyber criminals in a more effective way. It will also identify each user so that criminals and cyber hackers cannot hide somewhere in the world.
(Adapted from https://www.english-online.at/media)
Câu 16 [591329]: Which of the following is the best title for this passage?
A, Will the Internet Become Unsafe?
B, Do We Need a New Internet?
C, Can Software Firms Prevent Cyber Attacks?
D, How Did Cybercrime Affect Internet Safety?
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất với bài văn trên?
A. Internet sẽ có trở nên không an toàn không?
B. Chúng ta có cần một Internet mới không?
C. Các công ty phần mềm có thể ngăn chặn các cuộc tấn công mạng không?
D. Tội phạm mạng ảnh hưởng đến an toàn Internet như thế nào?
Căn cứ vào:
- Ở đoạn 2: Internet experts say that the whole net has become so unsafe that it would be best to start all over again. Nobody knows what a new Internet would look like but users would have to give up their anonymity for a bit more safety. Today's Internet might end up as a bad neighborhood you just wouldn't pass through. (Các chuyên gia Internet cho rằng toàn bộ mạng lưới đã trở nên không an toàn đến mức tốt nhất là bắt đầu lại từ đầu. Không ai biết một Internet mới sẽ trông như thế nào, nhưng người dùng có thể phải từ bỏ sự ẩn danh để có được sự an toàn hơn. Internet ngày nay có thể trở thành một khu vực tồi tệ mà bạn sẽ không muốn đi qua.)
- Đoạn 6: That's why researchers at Stanford University are working on a whole new Internet, with a focus on security. They are trying to invent a new set of small programmes that we don't have today and which will make security better. It will also give the police a chance to track cyber criminals in a more effective way. It will also identify each user so that criminals and cyber hackers cannot hide somewhere in the world. (Đó là lý do các nhà nghiên cứu tại Đại học Stanford đang làm việc để phát triển một Internet hoàn toàn mới, tập trung vào bảo mật. Họ đang cố gắng phát minh ra một tập hợp các chương trình nhỏ mới mà chúng ta chưa có hiện nay và vấn bảo mật sẽ được cải thiện. Điều này cũng sẽ tạo cơ hội cho cảnh sát theo dõi tội phạm mạng một cách hiệu quả hơn. Nó cũng sẽ xác định danh tính của mỗi người dùng, để tội phạm và tin tặc mạng không thể ẩn náu ở bất kỳ đâu trên thế giới.)
- Phần lớn các đoạn đầu bài văn đều nói đến việc Internet trở nên không an toàn và nói đến việc cần phát triển một Internet mới
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [591330]: In paragraph 4, what does the word they refer to?
A, sections
B, programmes
C, computers
D, viruses
Trong đoạn văn 4, từ “they” ám chỉ điều gì?
A. sections: các phần
B. programmes: các chương trình
C. computers: các máy tính
D. viruses: các vi-rút
Căn cứ vào:
It still is powerful enough to control vast sections of the Internet by sending programmes that make computers think they have antivirus protection but actually don't. (Nó vẫn đủ mạnh để kiểm soát các phần lớn của Internet bằng cách gửi các chương trình khiến máy tính nghĩ rằng chúng đã có bảo vệ chống virus nhưng thực tế thì không.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [591331]: In paragraph 5, what is the word major closest in meaning to?
A, large
B, small
C, common
D, modern
Trong đoạn văn 5, từ “major” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. large /lɑːdʒ/ (a): rộng, lớn
B. small /smɔːl/ (a): nhỏ
C. common /ˈkɒmən/ (a): phổ biến
D. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại
Căn cứ vào:
Even though major software firms, including Microsoft, have been putting billions into making computers and the Internet safer, security has actually become worse. (Mặc dù các công ty phần mềm lớn, bao gồm cả Microsoft, đã đầu tư hàng tỷ đô la để làm cho máy tính và Internet an toàn hơn, nhưng thực tế bảo mật đã trở nên tồi tệ hơn.)
=> major /ˈmeɪdʒə(r)/ (a): lớn, quan trọng
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 19 [591332]: What can be inferred from paragraph 2?
A, Experts believe that a new Internet would be unnecessary.
B, A new Internet would likely have the same issues as the current one.
C, The Internet might become an unpleasant place that people want to avoid.
D, Experts believe that improving the current Internet is more feasible than starting over.
Điều gì có thể suy luận được từ đoạn văn 2?
A. Các chuyên gia tin rằng một Internet mới là không cần thiết.
B. Một Internet mới có thể sẽ có cùng những vấn đề như Internet hiện tại.
C. Internet có thể trở thành một nơi khó chịu mà mọi người muốn tránh xa.
D. Các chuyên gia tin rằng việc cải thiện Internet hiện tại khả thi hơn là bắt đầu lại.
Căn cứ vào:
Internet experts say that the whole net has become so unsafe that it would be best to start all over again. Nobody knows what a new Internet would look like but users would have to give up their anonymity for a bit more safety. Today's Internet might end up as a bad neighborhood you just wouldn't pass through. (Các chuyên gia Internet cho rằng toàn bộ mạng lưới đã trở nên không an toàn đến mức tốt nhất là bắt đầu lại từ đầu. Không ai biết một Internet mới sẽ trông như thế nào, nhưng người dùng có thể phải từ bỏ sự ẩn danh để có được sự an toàn hơn. Internet ngày nay có thể trở thành một khu vực tồi tệ mà bạn sẽ không muốn đi qua.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [591333]: According to paragraph 6, why are researchers at Stanford University working on a new Internet?
A, To replace existing software firms that have failed to improve security.
B, To make the Internet more accessible worldwide without focusing on security.
C, To create a new Internet that doesn't track users for their privacy.
D, To develop new programs for better security and tracking of criminals.
Trong đoạn văn 6, tại sao các nhà nghiên cứu tại Đại học Stanford đang phát triển một Internet mới?
A. Thay thế các công ty phần mềm hiện tại không cải thiện được bảo mật.
B. Làm cho Internet dễ truy cập hơn trên toàn thế giới mà không tập trung vào bảo mật.
C. Tạo ra một Internet mới không theo dõi người dùng vì quyền riêng tư của họ.
D. Phát triển các chương trình mới để bảo mật tốt hơn và theo dõi tội phạm.
Căn cứ vào:
They are trying to invent a new set of small programmes that we don't have today and which will make security better. It will also give the police a chance to track cyber criminals in a more effective way. It will also identify each user so that criminals and cyber hackers cannot hide somewhere in the world. (Họ đang cố gắng phát minh ra một tập hợp các chương trình nhỏ mới mà chúng ta chưa có hiện nay và vấn bảo mật sẽ được cải thiện. Điều này cũng sẽ tạo cơ hội cho cảnh sát theo dõi tội phạm mạng một cách hiệu quả hơn. Nó cũng sẽ xác định danh tính của mỗi người dùng, để tội phạm và tin tặc mạng không thể ẩn náu ở bất kỳ đâu trên thế giới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D