Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [591334]: His idea seemed promising but required more detailed ____________ to address the potential challenges.
A, consider
B, considerate
C, consideration
D, considerately
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, xem xét
B. considerate /kənˈsɪdərət/ (adj): thận trọng, chu đáo
C. consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃn/ (n): sự cân nhắc, sự xem xét
D. considerately /kənˈsɪdərətli/ (adv): thận trọng, chu đáo
* Ta có: Căn cứ vào tính từ “detailed” ở trước vị trí cần điền
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ: Adj + N
Tạm dịch: Ý tưởng của ông ấy có vẻ đầy hứa hẹn nhưng cần sự xem xét chi tiết hơn để giải quyết những thách thức tiềm ẩn.
-> chỉ có ý C thoản mãn
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 2 [591335]: The school provided special attention to ensure that ____________ child felt included in group activities.
A, each
B, much
C, few
D, all
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. each + N đếm được số ít: mỗi
B. much + N không đếm được: nhiều
C. few + N đếm được số nhiều: hầu như không
D. all + N: tất cả (dùng trong trường hợp từ 3 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Nhà trường đặc biệt quan tâm để đảm bảo rằng mỗi trẻ đều cảm thấy được tham gia vào các hoạt động nhóm.
- Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “child” ở sau vị trí cần điền
- Ngoài ra ta còn dựa vào nghĩa
–> chỉ có ý A thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 3 [591336]: She felt ____________ as her public speaking skills improved over time.
A, more confident than
B, as confident
C, the most confident
D, more and more confident
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Cô ấy ngày càng cảm thấy tự tin hơn khi kỹ năng nói trước đám đông của mình được cải thiện theo thời gian.
Ta có: cấu trúc so sánh kép (so sánh luỹ tiến): càng ngày càng
+) Với tính từ ngắn: Adj + er + and + adj + er
+) Với tính từ dài: more/less and more/less + adj
+) Với danh từ: more and more + N
* Ta có:

A. more confident than -> sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa
B. as confident -> sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa (từ “as”ở sau chỗ trống trong câu này mang nghĩa kà “khi, khi mà”)
C. the most confident -> sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa
D. more and more confident -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
-> chỉ có ý D thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 4 [591337]: All living things ____________ water to survive, regardless of their size or habitat.
A, will require
B, require
C, have required
D, are requiring
Kiến thức về thì động từ
* Xét các đáp án:

A. will require: thì tương lai đơn (will + V0)
B. require: thì hiện tại đơn (V0/ Vs/es)
C. have required: thì hiện tại hoàn thành (have/has + Vp2)
D. are requiring: thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V _ing)
* Ta có: - Trong câu này, dựa vào ngữ cảnh, ở chỗ trống ta cần chia động từ ở thì hiện tại đơn (diễn tả một sự thật hiển nhiên)
-> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Tất cả các sinh vật sống đều cần nước để tồn tại, bất kể kích thước hoặc môi trường sống của chúng.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 5 [591338]: She was advised to ____________ booking her vacation until her work schedule was confirmed.
A, hold on
B, hold up
C, hold back
D, hold off
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:

A. hold on (ph.v): nắm chặt, giữ chặt
B. hold up (ph.v): duy trì sức mạnh và hoạt động hiệu quả
C. hold back (ph.v): ngăn cản, cản trở
D. hold off (ph.v): hoãn, ngừng lại
Tạm dịch: Cô ấy được khuyên nên hoãn việc đặt kỳ nghỉ cho đến khi lịch làm việc của cô ấy được xác nhận.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [591339]: The effects of environmental pollution is becoming more and more harmful to human health.
A, of
B, is
C, harmful
D, health
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Ta có:

- Căn cứ vào danh từ số nhiều “effects” -> chia V số nhiều
-> dùng V_tobe “is” là sai vì “is” là V_tobe cho chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Những tác động của ô nhiễm môi trường ngày càng có hại cho sức khỏe con người.
Do đó, B là đáp án phù hợp: is → are Đáp án: B
Câu 7 [591340]: We always remember the day on that we graduated from university together.
A, the
B, that
C, from
D, together
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
* Ta có:

- Trong mệnh đề quan hệ, ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật). Mà ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “day” nên dùng đại từ quan hệ “which (thay cho vật)” là chính xác nhất.
Ta có: “on which = when”
-> dùng “that” là sai vì theo quy tắc không được dùng “that” sau giới từ.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn nhớ về ngày chúng tôi cùng nhau tốt nghiệp đại học.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that → which Đáp án: B
Câu 8 [591341]: Anyone who wants to join the team must submit his application by Friday.
A, who
B, must
C, his
D, by
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
* Ta có:
- Tính từ sở hữu ở đây chỉ sự sở hữu của đại từ bất định “anyone” -> dùng “his” là sai
Tạm dịch: Bất kỳ ai muốn tham gia nhóm phải nộp đơn đăng ký của họ trước thứ Sáu.
Do đó, C là đáp án phù hợp: his → their Đáp án: C
Câu 9 [591342]: They enjoy listening to the classical music while they are cooking dinner together in the kitchen.
A, the
B, while
C, dinner
D, in
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
* Ta có:
Quy tắc: Ta không dùng mạo từ khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Mà “classical music” là danh từ không đếm được và chỉ nói chung chung
Nên không được dùng mạo từ.
Tạm dịch: Họ thích nghe nhạc cổ điển khi cùng nhau nấu bữa tối trong bếp.
Do đó, A là đáp án phù hợp: the → Ø Đáp án: A
Câu 10 [591343]: The kid's uncle gave them some money so that they could spend it on candy.
A, kid's
B, them
C, so that
D, it
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách
* Ta có:
Sở hữu cách được dùng để diễn tả quyền sở hữu hay mối liên hệ giữa hai hay nhiều đối tượng.
Ta có: Cách viết của sở hữu cách
+) Đối với danh từ số ít: A’s B (B của A)
+) Đối với danh từ số nhiều: As’ B (B của các A)
- Ở trong câu này ta có “kids” là danh từ số nhiều (căn cứ vào tính từ sở hữu “them” ở đằng sau)
Tạm dịch: Chú của bọn trẻ đã cho chúng một số tiền để chúng có thể mua kẹo.
Do đó, A là đáp án phù hợp: kid’s → kids’ Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [591344]: Sue is likely to go and see her aunt because she is free on the weekend.
A, Sue will definitely go and see her aunt because she has some free time on the weekend.
B, Sue will probably go and see her aunt since she has some free time on the weekend.
C, Sue will probably have some free time on the weekend, so she can go and see her aunt.
D, Sue will definitely have some free time on the weekend because she plans to go and see her aunt.
Kiến thức về liên từ và trạng từ chỉ mức độ
Tạm dịch câu gốc:
Sue có thể sẽ đi thăm dì vì cuối tuần cô ấy rảnh.
* Xét các đáp án:
A. Sue nhất định sẽ đi thăm dì vì cô ấy có thời gian rảnh vào cuối tuần.
-> Sai nghĩa, ở đây Sue không chắc chắn về việc đi thăm dì
B. Sue có thể sẽ đi thăm dì vì cô ấy có thời gian rảnh vào cuối tuần.
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc nhất
C. Sue có lẽ sẽ có chút thời gian rảnh vào cuối tuần nên cô ấy có thể đi thăm dì.
-> Sai nghĩa vì cô ấy thật sự rảnh vào cuối tuần chứ không phải có lẽ sẽ rảnh
D. Sue nhất định sẽ có chút thời gian rảnh vào cuối tuần vì cô ấy dự định đi thăm dì.
-> Sai nghĩa, vì Sue không chắc chắn về việc đi thăm dì
Do đó, B là đáp án phù hợp
*Note
likely = probably = possibly: có lẽ, có thể Đáp án: B
Câu 12 [591345]: "Don't ride the bike because the gears aren't working," Mom said to me.
A, Mom told me not to ride the bike because the gears aren't working.
B, Mom said that I didn't ride the bike because the gears weren't working.
C, Mom warned me not to ride the bike because the gears weren't working.
D, Mom asked me if I rode the bike because the gears weren't working.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
Mẹ nói với tôi: “Đừng đi xe đạp vì bánh răng không hoạt động”.
* Xét các đáp án:
A. Mẹ bảo tôi đừng đi xe đạp vì bánh răng không hoạt động.
-> sai nghĩa vì câu nói của người mẹ mang tính chất cảnh báo. Ngoài ra từ aren’t vẫn chưa lùi thì (sai cả ngữ pháp)
- Ta có cấu trúc: tell sb + to V: bảo ai làm gì
B. Mẹ nói tôi không đi xe đạp vì bánh răng không hoạt động.
-> Sai ngữ pháp, sai nghĩa, phải là “Mẹ cảnh báo tôi không được đi xe đạp vì bánh răng không hoạt động.”
C. Mẹ cảnh báo tôi không được đi xe đạp vì bánh răng không hoạt động.
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc nhất
- Ta có cấu trúc: warn + sb + not to V: cảnh báo không nên làm gì
D. Mẹ hỏi tôi có đi xe đạp không vì bánh răng không hoạt động.
-> Sai cấu trúc, vì đây là cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu hỏi YES/NO: S + asked/wanted to know/ wondered + if/whether + S + V
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 13 [591346]: Linda loves being praised the most.
A, Linda is praised the most of all and she loves it.
B, Praises for Linda are the loveliest of all.
C, Nothing pleases Linda more than praises.
D, Linda is loved the most due to her praises.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Linda thích được khen ngợi nhất.
* Xét các đáp án:
A. Linda được khen ngợi nhiều nhất và cô ấy yêu thích điều đó.
-> sai nghĩa, phải là “Linh thích được khen ngợi nhất” (câu gốc không đề cập là Linda được khen nhiều nhất trong một nhóm người nào đó)
B. Những lời khen ngợi dành cho Linda là đáng yêu nhất.
-> sai nghĩa, phải là “Những lời khen ngợi dành cho Linda làm cho cô ấy rất thích”
C. Không có gì làm Linda hài lòng hơn những lời khen ngợi.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc nhất
D. Linda được yêu quý nhất vì những lời khen ngợi của cô ấy.
-> sai nghĩa, vì trong câu gốc không nói đến việc Linda được yêu quý nhất
Do đó, C là đáp án phù hợp
Ta có cấu trúc:
- Like doing sth: thích làm gì
- Like being done: thích được làm gì Đáp án: C
Câu 14 [591347]: We were unable to start the project due to the lack of resources.
A, Without the lack of resources, we could have started the project.
B, But for the lack of resources, we would be able to start the project.
C, Unless we have enough resources, we will not start the project.
D, If we did not start the project, it would be due to the lack of resources.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Chúng tôi không thể bắt đầu dự án do thiếu nguồn lực.
* Xét các đáp án:
A. Nếu không thiếu nguồn lực, chúng tôi đã có thể bắt đầu dự án.
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
B. Nhưng nếu thiếu nguồn lực, chúng tôi có thể bắt đầu dự án.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
C. Trừ khi chúng ta có đủ nguồn lực, chúng ta sẽ không bắt đầu dự án.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
D. Nếu chúng ta không bắt đầu dự án thì đó là do thiếu nguồn lực.
-> Sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [591348]: Jessica sent me an email in which she had not typed a single line.
A, I was sent an email by Jessica, but I did not type a response.
B, The email that Jessica sent to me included some lines of text.
C, I sent Jessica an email, but I had not typed any content in it.
D, The email Jessica sent me had not been typed a single line.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ và câu bị động
Tạm dịch câu gốc:
Jessica gửi cho tôi một email mà cô ấy chưa gõ một dòng nào.
* Xét các đáp án:
A. Tôi đã được Jessica gửi email nhưng tôi không gõ phản hồi.
-> Sai nghĩa, phải là “cô ấy chưa gõ dòng nào”
B. Email mà Jessica gửi cho tôi có vài dòng văn bản.
-> Sai nghĩa, phải là “Email mà Jessica gửi cho tôi không có dòng văn bản nào.”
C. Tôi đã gửi cho Jessica một email nhưng tôi chưa gõ bất kỳ nội dung nào trong đó.
-> Sai nghĩa, phải là “cô ấy gửi và cô ấy chưa gõ dòng nào”
D. Email Jessica gửi cho tôi chưa được đánh máy một dòng nào.
=> Đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. A recent report, issued by the international news agency Reuters, reveals that smartphones are quickly becoming the most popular way to access the news. Over the last year, this increase has been particularly noted in countries such as the UK, the USA and Japan. In fact, for all countries involved in the survey, usage has increased from 37% to 46%. Furthermore, 66% of smartphone users are now using the device for news on a weekly basis.
2. By comparison, the number of people using tablets to access the news is decreasing in most countries. More sophisticated smartphones are reducing the need for other portable devices. The need for accessing the news on laptops and desktops has also changed. Over half (57%) still consider these devices the most important ways to access the news, but this is a decrease of 8% from last year.
3. The report also revealed, however, that on average people only use a small number of trusted news sources on their phones, the average across all countries being 1.52 per person. In the UK, for example, over half of smartphone users (51%) regularly use the BBC app.
4. Across all countries included in the survey, 25% stated that their smartphone was the main device used for accessing digital news, an increase of 20% since last year. This is particularly true of those aged under 35, with the figure rising to 41%. The overall trend, however, is not to use just one digital device to access the news, but rather a combination of two or three.
(Adapted from MINDSET FOR IELTS 2, Cambridge University)
Câu 16 [591349]: What is the passage mainly about?
A, The impact of technology on news consumption habits.
B, The decline of traditional news sources.
C, The increasing popularity of smartphones for news consumption.
D, The use of smartphones for news consumption in different countries.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tác động của công nghệ đến thói quen xem tin tức.
B. Sự suy giảm của các nguồn tin tức truyền thống.
C. Sự phổ biến ngày càng tăng của điện thoại thông minh để xem tin tức.
D. Việc sử dụng điện thoại thông minh để xem tin tức ở các quốc gia khác nhau
Căn cứ vào:
“A recent report, issued by the international news agency Reuters, reveals that smartphones are quickly becoming the most popular way to access the news. Over the last year, this increase has been particularly noted in countries such as the UK, the USA and Japan. In fact, for all countries involved in the survey, usage has increased from 37% to 46%. Furthermore, 66% of smartphone users are now using the device for news on a weekly basis.”
(Một báo cáo gần đây do hãng thông tấn quốc tế Reuters đưa ra tiết lộ rằng điện thoại thông minh đang nhanh chóng trở thành phương tiện phổ biến nhất để truy cập tin tức. Trong năm qua, sự gia tăng này đặc biệt được ghi nhận ở các quốc gia như Anh, Mỹ và Nhật Bản. Trên thực tế, đối với tất cả các quốc gia tham gia khảo sát, mức sử dụng đã tăng từ 37% lên 46%. Hơn nữa, 66% người dùng điện thoại thông minh hiện đang sử dụng thiết bị này để xem tin tức hàng tuần.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [591350]: In paragraph 2, what is the word sophisticated closest in meaning to?
A, advanced
B, outdated
C, popular
D, expensive
Trong đoạn văn 2, từ “sophisticated” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): tiên tiến, nâng cao
B. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/ (adj): lỗi thời
C. popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến
D. expensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt tiền
Căn cứ vào:
“More sophisticated smartphones are reducing the need for other portable devices.”
(Điện thoại thông minh tinh vi hơn đang làm giảm nhu cầu về các thiết bị di động khác.)
-> sophisticated /səˈfɪstɪkeɪtɪd/(adj): tinh vi, công phu, phức tạp ~ advanced
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [591351]: In paragraph 3, what does the word their refer to?
A, sources
B, people
C, countries
D, news
Trong đoạn 3, từ “their” ám chỉ điều gì?
A. source /sɔːs/ (n): nguồn
B. people /ˈpiːpl/ (n): con người
C. country /ˈkʌntri/ (n): đất nước, quốc gia
D. news /njuːz/ (n): tin tức
Căn cứ vào:
“The report also revealed, however, that on average people only use a small number of trusted news sources on their phones, the average across all countries being 1.52 per person”
(Tuy nhiên, báo cáo cũng tiết lộ rằng trung bình mọi người chỉ sử dụng một số lượng nhỏ nguồn tin tức đáng tin cậy trên điện thoại của họ, mức trung bình trên tất cả các quốc gia là 1,52 mỗi người)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [591352]: What can be inferred from paragraph 1?
A, News usage on smartphones has decreased globally from 46% to 37%.
B, People are more likely to use newspapers than smartphones for news.
C, The UK has the lowest smartphone news usage among the surveyed countries.
D, Around two-thirds of smartphone users now access news every week.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 1?
A. Việc sử dụng tin tức trên điện thoại thông minh đã giảm trên toàn cầu từ 46% xuống 37%.
B. Mọi người có nhiều khả năng sử dụng báo hơn điện thoại thông minh để tìm tin tức.
C. Vương quốc Anh có mức sử dụng tin tức trên điện thoại thông minh thấp nhất trong số các quốc gia được khảo sát.
D. Hiện nay khoảng 2/3 số người dùng điện thoại thông minh truy cập tin tức hàng tuần.
Căn cứ vào:
“Furthermore, 66% of smartphone users are now using the device for news on a weekly basis.”
(Hơn nữa, 66% người dùng điện thoại thông minh hiện đang sử dụng thiết bị này để xem tin tức hàng tuần)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [591353]: According to paragraph 4, what percentage of people under 35 use their smartphone as the main device for accessing digital news?
A, 25%
B, 20%
C, 41%
D, 66%
Theo đoạn 4, có bao nhiêu phần trăm người dưới 35 tuổi sử dụng điện thoại thông minh làm thiết bị chính để truy cập tin tức kỹ thuật số?
A. 25%
B. 20%
C. 41%
D. 66%
Căn cứ vào:
“This is particularly true of those aged under 35, with the figure rising to 41%.”
(Điều này đặc biệt đúng với những người dưới 35 tuổi, con số này tăng lên 41%.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C