Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590906]: ____________ students are using online resources to help them with their studies.
A, Much more than
B, The more
C, More of
D, More and more
Kiến thức về so sánh kép
Công thức so sánh kép với danh từ
More and more + N
*Xét các đáp án:
A. much more than -> sai, cấu trúc nhấn mạnh much/far/a lot + adj (so sánh hơn) + than cần có chủ thể so sánh ở phía trước
B. the more -> sai, câu ở đề bài không ở dạng so sánh đồng tiến
C. more of: nhiều hơn -> sai, do không phù hợp về nghĩa
D. more and more: ngày càng nhiều -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Ngày càng nhiều sinh viên sử dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến để hỗ trợ việc học của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [590907]: If I could lose a few pounds, I might be able to get ____________ these trousers again.
A, inside
B, into
C, on
D, within
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
get into st: mặc đồ, mang vào cái gì (put on a piece of clothing, especially with difficulty)
Tạm dịch: Nếu tôi có thể giảm được vài pound, tôi có thể mặc lại được chiếc quần này.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 3 [590908]: We've got ____________ time before we need to head to the meeting, so we can grab a coffee.
A, a lot
B, a great deal
C, plenty of
D, a number of
Kiến thức về lượng từ
Ta có: time /taɪm/ (n): thời gian (danh từ không đếm được)
*Xét các đáp án:
A. a lot -> sai ngữ pháp, cấu trúc đúng là a lot of + N
B. a great deal -> sai ngữ pháp, cấu trúc đúng là a great deal of + N (danh từ không đếm được)
C. plenty of + N (cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được) -> đúng ngữ pháp D. a number of -> sai ngữ pháp, do phía sau cụm này phải là danh từ đếm được
Tạm dịch: Chúng ta còn nhiều thời gian trước khi phải đến cuộc họp, vì vậy chúng ta có thể uống một tách cà phê.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 4 [590909]: These fragile items should be ____________ packed to avoid any damage during shipping.
A, care
B, careful
C, careless
D, carefully
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. care /keə(r)/ (v hoặc n): (v) quan tâm; (n) sự quan tâm, chăm sóc
B. careful /ˈkeəfl/ (a): cẩn thận
C. careless /ˈkeələs/ (a): bất cẩn
D. carefully /ˈkeəfəli/ (adv): một cách cẩn thận
Ta có: Quy tắc từ loại: trước động từ là trạng từ -> chỉ có ý D thỏa mãn
Tạm dịch: Những mặt hàng dễ vỡ này phải được đóng gói cẩn thận để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [590910]: Governments ____________ social distancing measures in late 2019 to slow the rapid spread of COVID-19.
A, introduced
B, was introducing
C, have introduced
D, will introduce
Kiến thức về thì động từ
Ta có:
Câu ở đề bài diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ (in late 2019) -> động từ chia ở thì quá khứ đơn (introduced)
Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra các biện pháp giãn cách xã hội vào cuối năm 2019 để làm chậm sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590911]: The concert that she watched last week with her friends were unforgettable.
A, The
B, that
C, her
D, were
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
*Ta có:

- Chủ ngữ của câu là “The concert” ở dạng số ít -> lỗi sai ở động từ “were” dùng cho chủ ngữ dạng số nhiều
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc mà cô ấy xem tuần trước cùng bạn bè thật không thể nào quên.
Do đó, D là đáp án phù hợp: were -> was Đáp án: D
Câu 7 [590912]: The student's bags were checked before they entered the exam hall so that no phones were brought in.
A, student's
B, were
C, entering
D, brought in
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách

*Ta có:


- Danh từ “students” trong cấu trúc sở hữu cách đang ở dạng số nhiều, đối với danh từ số nhiều tận cùng bằng ‘s’, ta chỉ thêm dấu ở phía sau mà không có chữ ‘s’ (the students’ bags).

Tạm dịch:
Cặp của các học sinh được kiểm tra trước khi vào phòng thi để đảm bảo không có điện thoại nào được mang vào.

Do đó, A là đáp án phù hợp: student’s -> students’
Đáp án: A
Câu 8 [590913]: We have to attend one of the training sessions because they are essential for meeting the certification standards.
A, attend
B, sessions
C, they are
D, meeting
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng

*Ta có:


- Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho cụm danh từ “one of the training sessions” ở dạng số ít -> dùng “they” là sai

Tạm dịch:
Chúng tôi phải tham dự một trong các buổi đào tạo vì nó rất cần thiết để đáp ứng các tiêu chuẩn của chứng chỉ.

Do đó, C là đáp án phù hợp: they are -> it is
Đáp án: C
Câu 9 [590914]: We need to consider a alternative method of transportation to reduce our carbon footprints.
A, need to
B, a
C, of
D, to reduce
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ
*Ta có:

- Mạo từ a/an đứng trước cụm danh từ “alternative method of transportation” bắt đầu bằng nguyên âm ‘a’ -> dùng “an” thay vì dùng “a” (an dùng cho các từ bắt đầu bằng nguyên âm ue oai)
Tạm dịch: Chúng ta cần xem xét một phương pháp vận chuyển thay thế để giảm lượng khí thải carbon.
Do đó, B là đáp án phù hợp: a -> an Đáp án: B
Câu 10 [590915]: The musician who performance received a standing ovation will be featured in an upcoming interview.
A, who
B, received
C, featured
D, an
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:

- “The musician” là danh từ chỉ người, “performance” là danh từ thuộc sở hữu của “the musician” -> chỉ có thể chọn đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho tính từ sở hữu ở trước danh từ “performance”
Tạm dịch: Nghệ sĩ có màn trình diễn nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt sẽ được giới thiệu trong bài cuộc phỏng vấn sắp tới.
Do đó, A là đáp án phù hợp: who -> whose Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590916]: The outdoor event was canceled because of severe weather conditions.
A, If there had been no severe weather conditions, the outdoor event would have been canceled.
B, But for severe weather conditions, the outdoor event wouldn't have been canceled.
C, If it wasn't for severe weather conditions, the outdoor event would take place.
D, If severe weather conditions occur, the event will be canceled.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Sự kiện ngoài trời đã bị hủy vì điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Câu gốc đang cho một thực tế ở quá khứ nên khi dùng câu điều kiện viết lại ta dùng câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện trái ngược với quá khứ)
Xét các đáp án:
A. Nếu không có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, sự kiện ngoài trời sẽ bị hủy bỏ.
=> sai nghĩa, phải là “sự kiện ngoài trời sẽ không bị hủy bỏ”
B. Nếu không có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, sự kiện ngoài trời sẽ không bị hủy bỏ.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. Nếu không có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, sự kiện ngoài trời sẽ diễn ra.
=> sai ngữ pháp, câu gốc đang ở thì quá khứ nên khi viết lại thành câu điều kiện, phải đưa về câu điều kiện loại 3, không phải loại 2
D. Nếu điều kiện thời tiết khắc nghiệt xảy ra, sự kiện sẽ bị hủy bỏ.
=> sai nghĩa và ngữ pháp, câu gốc đang ở thì quá khứ nên khi viết lại thành câu điều kiện, phải đưa về câu điều kiện loại 3, không phải loại 1
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [590917]: It is possible that Linda will receive an award for her excellent performance.
A, Linda must receive an award for her excellent performance.
B, Linda should have received an award for her excellent performance.
C, Linda may receive an award for her excellent performance.
D, Linda can't receive an award for her excellent performance.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch câu gốc:
Có khả năng Linda sẽ nhận được giải thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

Xét các đáp án:


A. Linda phải nhận được giải thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

=> sai nghĩa

B. Linda lẽ ra được nhận giải thưởng vì màn trình diễn xuất sắc của cô ấy.

=> sai nghĩa

C. Linda có thể nhận được giải thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc

D. Linda không thể nhận được giải thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

=> sai nghĩa

Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 13 [590918]: My friends said to me, “We had a wonderful time at the amusement park without you last weekend.”
A, I told my friends that we had had a wonderful time at the amusement park without them the previous weekend.
B, I said that I had a wonderful time at the amusement park without my friends last weekend.
C, My friends said that I had had a wonderful time at the amusement park without them the weekend before.
D, My friends told me that they had had a wonderful time at the amusement park without me the weekend before.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
Bạn bè tôi nói với tôi, “Chúng mình đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở công viên giải trí mà không có cậu vào cuối tuần trước.”
Xét các đáp án:
A. Tôi kể với bạn bè rằng chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở công viên giải trí mà không có họ vào cuối tuần trước.
=> sai nghĩa
B. Tôi đã nói rằng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở công viên giải trí mà không có bạn bè vào cuối tuần trước.
=> sai nghĩa, sai ngữ pháp câu tường thuật: chưa lùi thì của câu gốc, chưa chuyển đổi từ “last weekend”
C. Bạn bè tôi nói rằng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở công viên giải trí mà không có họ vào cuối tuần trước.
=> sai nghĩa
D. Bạn bè tôi kể rằng họ đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở công viên giải trí mà không có tôi vào cuối tuần trước.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [590919]: Of all his teachers, he loves Mrs. Thompson the most because of her dedication.
A, As a favorite teacher of all students, Mrs. Thompson impressed him most with her dedication.
B, He loves all of his teachers and Mrs. Thompson is the most favorite of all.
C, With her dedication, Mrs. Thompson is one of his most beloved teachers.
D, Mrs. Thompson is his most favorite teacher thanks to her dedication.
Kiến thức về so sánh nhất và chuyển đổi câu
Tạm dịch câu gốc:
Trong số tất cả các giáo viên của mình, cậu ấy yêu quý cô Thompson nhất vì sự tận tụy của cô.
Xét các đáp án:
A. Là giáo viên được tất cả học sinh yêu mến, cô Thompson đã gây ấn tượng nhất với cậu ấy bằng sự tận tụy của mình.
=> sai nghĩa (câu gốc không có nhắc đến việc cô Thompson được tất cả học sinh yêu mến)
B. Cậu ấy yêu quý tất cả các giáo viên của mình và cô Thompson là người được cậu yêu quý nhất.
=> sai nghĩa, câu gốc không có thông tin “cậu ấy yêu quý tất cả các giáo viên của mình”
C. Với sự tận tụy của mình, cô Thompson là một trong những giáo viên được cậu ấy yêu quý nhất.
=> sai nghĩa, trong câu gốc, người được “cậu ấy” yêu quý nhất chỉ có cô Thompson D. Cô Thompson là giáo viên mà cậu ấy yêu thích nhất nhờ sự tận tụy của cô.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 15 [590920]: When I eat out at a seafood restaurant, I often order a whole salmon.
A, I am often served a whole salmon when I eat out at a seafood restaurant.
B, This is the first time I have ordered a whole salmon when I eat out at a seafood restaurant.
C, I often make a whole salmon when I eat out at a seafood restaurant.
D, A whole salmon is the best meal I often order when eating out at a seafood restaurant.
Kiến thức về chủ động – bị động
Tạm dịch câu gốc:
Khi tôi ăn ở nhà hàng hải sản, tôi thường gọi một con cá hồi nguyên con.
Xét các đáp án:
A. Tôi thường được phục vụ một con cá hồi nguyên con khi tôi ăn ở nhà hàng hải sản.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
B. Đây là lần đầu tiên tôi gọi một con cá hồi nguyên con khi tôi ăn ở một nhà hàng hải sản.
=> sai nghĩa
C. Tôi thường chế biến một con cá hồi nguyên con khi đi ăn ở nhà hàng hải sản.
=> sai nghĩa
D. Một con cá hồi nguyên con là món ăn ngon nhất mà tôi thường gọi khi đi ăn ở nhà hàng hải sản.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Noise. It gets into your head and under your skin. Too much noise can turn ordinary people into raging maniacs. All too-common noises in neighborhoods are the blaring TVs, blaring car radios, and barking dogs. Most cities have ordinances against excessive noise. Of course, if you complain about your neighbor’s noise, your neighbor will hate you and start making more noise. So, many people try to ignore their inconsiderate neighbors. Finally, when they can take it no longer, they simply move.
2. The city council of Los Angeles recently came to the rescue of its residents—or seemed to. It passed a new ordinance: the owner of a dog that barks for 30 minutes straight will get a warning the first time a complaint is made. For a second complaint, the owner will pay a $100 fine or go to jail for a week maximum, or both. The council wrote no penalty concerning a third or fourth complaint. “Finally,” said Zev Doheny, “we’ve passed a noise law with some teeth in it.”
3. Of course, there are a few problems with the new law: How does a resident prove that a dog was barking for 30 minutes? Does he present an audio tape? With modern technology, couldn’t that tape easily be “doctored” so that one minute of actual barking magically becomes 30 minutes? Couldn’t a person tape just any old dog barking and then claim that it’s his neighbor’s dog doing all that barking? Do dogs have voiceprints, like humans have fingerprints? Will all dogs have to get “voice-printed?”
4. “There isn’t one brain among the lot of them,” complained the owner of a pet store when he heard about the council’s new law. “Their ‘solutions’ are almost always worse than the problems themselves.”
(Adapted from https://eslyes.com/eslread)
Câu 16 [590921]: What is the passage mainly about?
A, The problem of noise pollution in some big cities.
B, The new dog-barking law in Los Angeles and its potential flaws.
C, The benefits of enforcing noise regulations.
D, The impact of noise on people's mental health.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn ở một số thành phố lớn.
B. Luật cấm chó sủa mới ở Los Angeles và những điểm hạn chế tiềm ẩn của nó.
C. Lợi ích của việc thực thi quy định về tiếng ồn.
D. Tác động của tiếng ồn đến sức khỏe tinh thần của con người.
Căn cứ vào bố cục bài văn:
- Đoạn 1 bài văn nói vấn về tiếng ồn đối với con người.
- Đoạn 2 nói về luật cấm chó sủa ở Los Angeles.
- Đoạn 3 nói về những lỗ hổng của luật cấm chó sủa.
- Đoạn 4 nói về lời phàn nàn của chủ tiệm thú cưng.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [590922]: In paragraph 1, the word inconsiderate is closest in meaning to
A, polite
B, caring
C, attentive
D, thoughtless
Trong đoạn 4, từ “inconsiderate” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. polite /pəˈlaɪt/ (a): lịch sự
B. caring /ˈkeərɪŋ/ (a): ân cần
C. attentive /əˈtentɪv/ (a): chăm chú
D. thoughtless /ˈθɔːtləs/ (a): thiếu suy nghĩ, vô tâm
Căn cứ vào:
Of course, if you complain about your neighbor’s noise, your neighbor will hate you and start making more noise. So, many people try to ignore their inconsiderate neighbors. (Tất nhiên, nếu bạn phàn nàn về tiếng ồn của hàng xóm, họ sẽ ghét bạn và bắt đầu tạo ra nhiều tiếng ồn hơn. Vì vậy, nhiều người cố gắng phớt lờ những người hàng xóm vô tâm.)
-> inconsiderate /ˌɪnkənˈsɪdərət/ (a): vô tâm
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [590923]: In paragraph 2, what does the word It refer to?
A, the council
B, the rescue
C, the owner
D, the dog
Trong đoạn văn 2, từ “It” ám chỉ điều gì?
A. the council: hội đồng
B. the rescue: hành động giải cứu
C. the owner: chủ sở hữu
D. the dog: con chó
Căn cứ vào:
The city council of Los Angeles recently came to the rescue of its residents—or seemed to. It passed a new ordinance: the owner of a dog that barks for 30 minutes straight will get a warning the first time a complaint is made. (Hội đồng thành phố Los Angeles gần đây đã ra tay giải cứu cư dân của mình - hoặc dường như là vậy. Họ đã thông qua một quy định mới: chủ sở hữu của một con chó sủa liên tục trong 30 phút sẽ nhận được một cảnh báo lần đầu tiên khi có khiếu nại.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 19 [590924]: In paragraph 3, why does the author doubt the effectiveness of the new noise ordinance?
A, The ordinance is not strict enough with dog owners.
B, The law will lead to an increase in arguments between neighbors.
C, It will be difficult to gather enough evidence to enforce the law.
D, There is no guarantee that the ordinance will actually reduce noise pollution.
Trong đoạn 3, vì sao tác giả nghi ngờ tính hiệu quả của quy định mới về tiếng ồn?
A. Quy định này không đủ nghiêm khắc với những người nuôi chó.
B. Luật này sẽ làm tăng nguy cơ tranh cãi giữa những người hàng xóm.
C. Sẽ rất khó để thu thập đủ bằng chứng để thi hành luật.
D. Không có gì đảm bảo rằng quy định này thực sự sẽ làm giảm ô nhiễm tiếng ồn.
Căn cứ vào:
Of course, there are a few problems with the new law: How does a resident prove that a dog was barking for 30 minutes? Does he present an audio tape? With modern technology, couldn’t that tape easily be “doctored” so that one minute of actual barking magically becomes 30 minutes? Couldn’t a person tape just any old dog barking and thenclaim that it’s his neighbor’s dog doing all that barking? Do dogs have voiceprints, like humans have fingerprints? Will all dogs have to get “voice-printed?” (Tất nhiên, có một vài vấn đề với luật mới này: Làm thế nào để một cư dân chứng minh rằng một con chó đã sủa liên tục trong 30 phút? Họ có cần trình băng ghi âm không? Với công nghệ hiện đại, liệu băng đó có thể dễ dàng bị "chỉnh sửa" để biến một phút sủa thực thành 30 phút không? Liệu một người có thể ghi âm tiếng sủa của bất kỳ con chó nào rồi tuyên bố rằng chính con chó của hàng xóm mình đã làm điều đó không? Chó có dấu giọng như con người có dấu vân tay không? Liệu tất cả các con chó sẽ phải được "lấy dấu giọng" không?)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [590925]: In paragraph 4, what can be inferred about the pet store owner's opinion?
A, He believes the new law will significantly reduce noise complaints.
B, He supports the city council’s approach to solving noise issues.
C, He thinks these solutions are effective.
D, He doubts the effectiveness of the new law.
Trong đoạn 4, có thể suy ra điều gì về ý kiến của chủ tiệm thú cưng?
A. Ông tin rằng luật mới sẽ làm giảm đáng kể các khiếu nại về tiếng ồn.
B. Ông ủng hộ cách giải quyết vấn đề tiếng ồn của hội đồng thành phố.
C. Ông cho rằng những giải pháp này có hiệu quả.
D. Ông nghi ngờ tính hiệu quả của luật mới.
Căn cứ vào:
“There isn’t one brain among the lot of them,” complained the owner of a pet store when he heard about the council’s new law. “Their ‘solutions’ are almost always worse than the problems themselves.” ("Không ai trong số họ có một chút thông minh nào," phàn nàn của chủ một cửa hàng thú cưng khi nghe về luật mới của hội đồng. "Những 'giải pháp' của họ hầu như luôn tệ hơn cả vấn đề ban đầu.")
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D