Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590926]: She takes long walks through the quiet streets of her neighborhood to find ____________ moments.
A, peace
B, peaceful
C, peacefulness
D, peacefully
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. peace /piːs/ (n): hoà bình
B. peaceful /ˈpiːsfl/ (a): yên bình
C. peacefulness /ˈpiːsflnəs/ (n): sự thanh bình, sự yên bình
D. peacefully /ˈpiːsfəli/ (adv): một cách hoà bình, thanh bình
*Ta có:
- Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ -> chỉ có ý B thoả mãn
Tạm dịch: Cô ấy đi bộ đường dài qua những con phố yên bình trong khu phố của mình để tìm những khoảnh khắc bình yên.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Câu 2 [590927]: The local produce isn't ____________ imported goods, but it's fresher and healthier.
A, the cheapest
B, cheaper as
C, as cheap as
D, as cheaper than
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Sản phẩm địa phương không rẻ như hàng nhập khẩu, nhưng tươi hơn và tốt cho sức khỏe hơn.
*Ta có:
A. the cheapest -> sai do so sánh nhất chỉ sử dụng khi có 3 đối tượng trở lên, trong khi câu chỉ đang so sánh 2 đối tượng là “local produce” và “imported goods”
B. cheaper as -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
C. as cheap as -> đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S1 + V(phủ định)+ as/so + adj/adv + as + S2
D. as cheaper than -> sai do không tồn tại ngữ pháp như vậy
Do đó, đáp án cần chọn là C Đáp án: C
Câu 3 [590928]: Most of the applicants had strong qualifications, but ____________ of them had the specific experience we needed.
A, few
B, lots
C, much
D, all
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. few + N đếm được số nhiều: hầu như không
B. lots + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều
C. much + N không đếm được: nhiều
D. all + N: tất cả (dùng trong trường hợp từ 3 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Hầu hết các ứng viên đều có trình độ cao, nhưng hầu như không ai trong số họ có kinh nghiệm nhất định mà chúng tôi cần.
- Dựa vào dịch nghĩa -> chỉ có ý A thoả mãn
Do đó, đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 4 [590929]: The college that he ____________ before he came here is one of the most prestigious in the nation.
A, has attended
B, was attending
C, attends
D, had attended
Kiến thức về sự phối thì
*Ta có:

- Quy tắc phối thì với “before” diễn tả hành động xảy ra trước khi có hành động khác tới trong quá khứ: Before + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) -> động từ chỗ trống cần chia thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Trường đại học mà anh ấy đã theo học trước khi đến đây là một trong những ngôi trường danh giá nhất cả nước.
Do đó, đáp án cần chọn là D Đáp án: D
Câu 5 [590930]: His career as a freelance writer began to ____________ once he published his first book.
A, come up
B, take off
C, turn out
D, put on
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. come up: xảy ra; xuất hiện; mặt trời mọc
B. take off: cởi đồ; máy bay cất cánh; thành công, khởi sắc
C. turn out: hoá ra
D. put on: mặc đồ; tập kịch; tăng cân
Tạm dịch: Sự nghiệp của ông với tư cách là một nhà văn tự do bắt đầu khởi sắc sau khi ông xuất bản cuốn sách đầu tiên của mình.
Do đó, đáp án cần chọn là B Đáp án: B
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590931]: People often bring their dogs to a park for exercise and socialization on the weekend.
A, bring
B, a
C, and
D, the
Kiến thức về sửa lỗi sai- mạo từ
*Ta có:

- Quy tắc mạo từ: dùng mạo từ “the” trước các địa điểm công cộng
Tạm dịch: Mọi người thường đưa chó của họ đến công viên để tập thể dục và giao lưu vào cuối tuần.
Do đó, B là đáp án phù hợp: a ⟶ the Đáp án: B
Câu 7 [590932]: Over 10,000 species of insects have been documented for its diverse adaptations and behaviors.
A, species
B, have
C, its
D, behaviors
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
*Ta có:

- Tính từ sở hữu ở đây chỉ sự sở hữu của danh từ số nhiều “species of insects” -> dùng “its” là sai
Tạm dịch: Hơn 10.000 loài côn trùng đã được ghi nhận về khả năng thích nghi và hành vi đa dạng của chúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp: its ⟶ their Đáp án: C
Câu 8 [590933]: He wrote a heartfelt letter in that he expressed his gratitude for all the support.
A, wrote
B, that
C, expressed
D, support
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ
*Ta có:

- Trong mệnh đề quan hệ, đứng sau giới từ chỉ có “which” (cho vật) và “whom” (cho người) -> dùng “that” là sai
Tạm dịch: Anh ấy đã viết một bức thư chân thành bày tỏ lòng biết ơn vì mọi sự ủng hộ.
Do đó, B là đáp án phù hợp: that ⟶ which Đáp án: B
Câu 9 [590934]: The boss saw several employees working overtime without proper breaks, so they decided to extend lunch hours.
A, several
B, overtime
C, they
D, to extend
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng
*Ta có:

- Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho danh từ “boss” ở dạng số ít -> dùng “they” là sai
Tạm dịch: Ông chủ thấy một số nhân viên làm thêm giờ mà không có giờ nghỉ giải lao thích hợp nên ông/cô quyết định kéo dài giờ ăn trưa.
Do đó, C là đáp án phù hợp: they ⟶ he/she Đáp án: C
Câu 10 [590935]: The mother praised her son for his hard work and told him how proud she was of her achievements.
A, praised
B, his
C, she
D, her
Kiến thức về sửa lỗi sai – tính từ sở hữu
Tạm dịch:
Người mẹ khen ngợi con trai vì sự chăm chỉ của cậu và nói với cậu rằng bà tự hào về những thành tích của cậu.
*Ta thấy:
- Dựa vào dịch nghĩa: bà mẹ phải tự hào về thành tích của con trai mình chứ không phải thành tích của chính mình (bà mẹ) -> dùng “her” là sai
Do đó, D là đáp án phù hợp: her ⟶ his Đáp án: D
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590936]: "Don't swim in this lake after dark! It can be dangerous." The lifeguard said to us.
A, The lifeguard warned us not to swim in that lake after dark because it could be dangerous.
B, The lifeguard encouraged us to swim in that lake after dark because it could be dangerous.
C, The lifeguard asked us to swim in that lake after dark because it couldn't be dangerous.
D, The lifeguard said that we could swim in that lake after dark because it could be safe.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
"Đừng bơi ở hồ này sau khi trời tối! Nó có thể gây nguy hiểm." Nhân viên cứu hộ nói với chúng tôi.
*Xét các đáp án:
A. Nhân viên cứu hộ đã cảnh báo chúng tôi không được bơi ở hồ đó sau khi trời tối vì có thể nguy hiểm.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo ai đó không được làm gì
B. Nhân viên cứu hộ khuyến khích chúng tôi bơi ở hồ đó sau khi trời tối vì có thể nguy hiểm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: encourage sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì
C. Nhân viên cứu hộ yêu cầu chúng tôi bơi ở hồ đó sau khi trời tối vì không thể nguy hiểm.
=> sai nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
D. Nhân viên cứu hộ nói rằng chúng tôi có thể bơi ở hồ đó sau khi trời tối vì có thể an toàn.
=> sai nghĩa
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 12 [590937]: It's essential to remind the students about the exam schedule as soon as possible.
A, The students might be reminded about the exam schedule as soon as possible.
B, The students should be reminded about the exam schedule as soon as possible.
C, The students must be reminded about the exam schedule as soon as possible.
D, The students could be reminded about the exam schedule as soon as possible.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Điều cần thiết là phải nhắc nhở học sinh về lịch thi càng sớm càng tốt.
*Xét các đáp án:
A. Học sinh có thể được nhắc nhở về lịch thi càng sớm càng tốt.
=> sai nghĩa, cấu trúc: might + V (bare): có thể làm gì
B. Học sinh nên được nhắc nhở về lịch thi càng sớm càng tốt.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, cấu trúc: should + V (bare): nên làm gì
C. Học sinh phải được nhắc nhở về lịch thi càng sớm càng tốt.
=> sai nghĩa, cấu trúc: must + V (bare): phải làm gì
D. Học sinh có thể được nhắc nhở về lịch thi càng sớm càng tốt.
=> sai nghĩa, cấu trúc: could + V (bare): có thể làm gì
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [590938]: This vacation package includes fewer activities than any other package offered by the travel agency.
A, Among the vacation packages offered by the travel agency, this one includes the most activities of all.
B, In the travel agency, most of the other vacation packages include more activities than this one.
C, This vacation package includes as many activities as other packages offered by the travel agency.
D, This vacation package includes the fewest activities of all the packages offered by the travel agency.
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc:
Gói kỳ nghỉ này bao gồm ít hoạt động hơn bất kỳ gói nào khác do công ty lữ hành cung cấp.
*Xét các đáp án:
A. Trong số các gói kỳ nghỉ do công ty lữ hành cung cấp, gói này bao gồm nhiều hoạt động nhất.
=> sai nghĩa, phải là “gói này bao gồm ít hoạt động nhất”
B. Trong công ty lữ hành, hầu hết các gói kỳ nghỉ khác bao gồm nhiều hoạt động hơn gói này.
=> sai nghĩa, phải là “tất cả các gói kỳ nghỉ khác bao gồm nhiều hoạt động hơn gói này”
C. Gói kỳ nghỉ này bao gồm nhiều hoạt động như các gói khác do công ty lữ hành cung cấp.
=> sai nghĩa, phải là “gói này không bao gồm nhiều hoạt động như các gói khác”
D. Gói kỳ nghỉ này bao gồm ít hoạt động nhất trong tất cả các gói do công ty lữ hành cung cấp.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [590939]: Give me some challenging puzzles to solve. I like it.
A, I like giving you some challenging puzzles to solve if you don't mind.
B, I like the challenging puzzles that you gave me to solve.
C, I like being given some challenging puzzles to solve.
D, Please give me some challenging puzzles that I like solving the most.
Kiến thức về bị động của danh động từ
Tạm dịch câu gốc:
Hãy đưa cho tôi một số câu đố khó giải. Tôi thích điều đó.
*Xét các đáp án:
A. Tôi thích đưa cho bạn một số câu đố khó giải nếu bạn không phiền.
=> sai nghĩa
B. Tôi thích những câu đố khó mà bạn đưa cho tôi để giải.
=> sai nghĩa
C. Tôi thích được đưa một số câu đố khó để giải.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc:
Like doing sth: thích làm gì
Like being done: thích được làm gì
D. Hãy đưa cho tôi một số câu đố khó mà tôi thích giải nhất.
=> sai nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 15 [590940]: Mike doesn't have a lot of free time, so he doesn't participate in extra activities.
A, Unless Mike has a lot of free time, he will participate in extra activities.
B, If Mike has a lot of free time, he won't participate in extra activities.
C, If Mike had had a lot of free time, he would have participated in extra activities.
D, If Mike had a lot of free time, he would participate in extra activities.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Mike không có nhiều thời gian rảnh rỗi, vì vậy anh ấy không tham gia các hoạt động ngoại khóa.
*Xét các đáp án:
A. Nếu Mike không có nhiều thời gian rảnh rỗi, anh ấy sẽ tham gia các hoạt động ngoại khóa.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
B. Nếu Mike có nhiều thời gian rảnh rỗi, anh ấy sẽ không tham gia các hoạt động ngoại khóa.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
C. Nếu Mike có nhiều thời gian rảnh rỗi, anh ấy sẽ tham gia các hoạt động ngoại khóa.
=> sai ngữ pháp, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ
D. Nếu Mike có nhiều thời gian rảnh rỗi, anh ấy sẽ tham gia các hoạt động ngoại khóa.
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc, câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế ở hiện tại
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. Your manager stops you and says she needs to have a word about your performance in the recent project. You worry about it all weekend, wondering what you might have done wrong. When you step into her office on Monday morning she begins by praising you for the good work you've done on the project, and you wonder if this is the obligatory praise that starts off the typical 'feedback sandwich'. You know how the feedback sandwich goes: say something nice, say what you really want to say, say something nice again.
2. In an attempt to inject some positivity into their feedback, many managers rely on sandwiching negative feedback between two positive comments. However, when feedback becomes such a routine, employees can start to perceive positive feedback as simply a form of sugarcoating the negatives, thus diminishing its value. Instead, positive feedback should not simply be seen as something to cushion the negative, but should be delivered so as to reinforce and encourage good performance. Below are three tips to help you make positive feedback count.
3. Don't always follow positive feedback with negative feedback: When positive and negative feedback always appear to go hand in hand, the positives can become devalued and ignored. Ensure there are times when positive feedback is given for its own sake and resist the temptation to offer constructive criticism.
4. Cultivate a 'growth mindset': Psychologist and 'growth mindset' proponent Carol Dweck spoke of the plasticity of the brain and our ability to develop skills and talents that we might not have been good at to start with. Many of us tend to focus our praise on the end result and seemingly innate talents, e.g. 'You really have an eye for details' or 'You have a real talent for organising events'. However, research suggests that by focusing on the process of how things are done – praising effort, experimentation and problem-solving strategies – we can encourage the development of new skills and the continued honing of talents.
5. Create a culture of offering positive feedback: Make giving positive feedback part of your team/department/company culture. Don't just wait for special moments like appraisals to give feedback. Offer informal positive feedback when making small talk or when walking down a corridor. Feedback doesn't have to only come from the higher ranks either. Encourage peer feedback among team members and colleagues and actively ask them for positive comments on each other's performances on tasks.
6. It might take time to counter the effects of an environment where there is a cynical view of positive feedback, but in the long run, by embracing positive feedback, you can not only enhance working performance but also enrich the quality of life in the workplace.
(Adapted from British Council)
Câu 16 [590941]: What is the passage mainly about?
A, How to deal with negative feedback from senior managers
B, Techniques for avoiding feedback during performance reviews
C, How to make positive feedback more effective in the workplace
D, Techniques for avoiding conflict during team meetings
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách giải quyết phản hồi tiêu cực từ các nhà quản lý cấp cao
B. Các kỹ thuật để tránh phản hồi trong quá trình đánh giá hiệu suất
C. Làm thế nào để phản hồi tích cực hiệu quả hơn tại nơi làm việc
D. Các kỹ thuật để tránh xung đột trong các cuộc họp nhóm
Căn cứ vào:
“Below are three tips to help you make positive feedback count.
- Don't always follow positive feedback with negative feedback
- Cultivate a 'growth mindset'
- Create a culture of offering positive feedback”
(Dưới đây là ba mẹo giúp bạn tận dụng phản hồi tích cực:
Không phải lúc nào cũng đi sau phản hồi tích cực bằng phản hồi tiêu cực
Nuôi dưỡng 'tư duy phát triển”
Tạo văn hóa đưa ra phản hồi tích cực)

Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 17 [590942]: In paragraph 2, what does the word its refer to?
A, routine
B, negative feedback
C, form
D, positive feedback
Trong đoạn văn 2, từ “its” ám chỉ điều gì?
A. routine: thói quen
B. negative feedback: phản hồi tiêu cực
C. form: dạng, hình thức
D. positive feedback: phản hồi tích cực
Căn cứ vào:
“However, when feedback becomes such a routine, employees can start to perceive positive feedback as simply a form of sugarcoating the negatives, thus diminishing its value.” (Tuy nhiên, khi phản hồi trở thành thói quen như vậy, nhân viên có thể bắt đầu coi phản hồi tích cực chỉ đơn giản là một hình thức tô hồng những điều tiêu cực, do đó làm giảm giá trị của nó.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [590943]: In the passage, which activity is advised for creating a culture of positive feedback?
A, Offering positive feedback only during annual performance reviews
B, Encouraging employees to give feedback only to their superiors
C, Providing informal positive feedback in everyday interactions
D, Focusing solely on negative feedback to improve performance
Trong đoạn văn, hoạt động nào được khuyên dùng để tạo ra văn hóa phản hồi tích cực?
A. Chỉ đưa ra phản hồi tích cực trong các đánh giá hiệu suất hàng năm
B. Khuyến khích nhân viên chỉ đưa ra phản hồi cho cấp trên của họ
C. Cung cấp phản hồi tích cực bình thường trong các tương tác hàng ngày
D. Chỉ tập trung vào phản hồi tiêu cực để cải thiện hiệu suất
Căn cứ vào:
“Don't just wait for special moments like appraisals to give feedback. Offer informal positive feedback when making small talk or when walking down a corridor.” (Đừng chỉ chờ đến những khoảnh khắc đặc biệt như buổi đánh giá để đưa ra phản hồi. Đưa ra phản hồi tích cực bình thường khi nói chuyện phiếm hoặc khi đi dọc hành lang.) 
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 19 [590944]: In paragraph 4, what is the word innate closest in meaning to?
A, natural
B, practical
C, common
D, unusual
Trong đoạn 4, từ “innate” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. natural /ˈnætʃrəl/ (a): tự nhiên
B. practical /ˈpræktɪkl/ (a): thực tế
C. common /ˈkɒmən/ (a): chung, phổ biến
D. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): bất thường
Căn cứ vào:
“Many of us tend to focus our praise on the end result and seemingly innate talents, e.g. 'You really have an eye for details' or 'You have a real talent for organising events'.” (Nhiều người trong chúng ta có xu hướng tập trung lời khen ngợi vào kết quả cuối cùng và những tài năng bẩm sinh, ví dụ: 'Bạn thực sự có con mắt tinh tường' hoặc 'Bạn thực sự có tài tổ chức sự kiện'.)
innate /ɪˈneɪt/ (a): bẩm sinh ~ natural
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 20 [590945]: What can be inferred from paragraph 3?
A, Positive feedback is less effective if it is not paired with negative feedback.
B, Positive feedback should not be given at all if constructive criticism is not included.
C, Positive feedback can lose its value if it is always accompanied by negative feedback.
D, Offering positive feedback without any negative comments can be ineffective.
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Phản hồi tích cực sẽ kém hiệu quả hơn nếu không đi kèm với phản hồi tiêu cực.
B. Không nên đưa ra phản hồi tích cực nếu không có lời phê bình mang tính xây dựng.
C. Phản hồi tích cực có thể mất giá trị nếu luôn đi kèm với phản hồi tiêu cực.
D. Việc đưa ra phản hồi tích cực mà không có bất kỳ bình luận tiêu cực nào có thể không hiệu quả.
Căn cứ vào:
“When positive and negative feedback always appear to go hand in hand, the positives can become devalued and ignored.” (Khi phản hồi tích cực và tiêu cực luôn đi đôi với nhau, những phản hồi tích cực có thể bị mất giá và bị bỏ qua.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C