Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [590946]: Though he didn't win the singing ____________, Mark gained valuable experience and confidence from participating.
A, compete
B, competitive
C, competition
D, competitively
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh, thi đấu
B. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): có tính cạnh tranh
C. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc thi
D. competitively /kəmˈpetətɪvli/ (adv): một cách cạnh tranh
*Ta có
- Quy tắc từ loại: Sau danh từ là danh từ để tạo thành cụm danh từ -> chỉ có ý C là thỏa mãn
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy không thắng cuộc thi hát, Mark đã có thêm rất nhiều kinh nghiệm và sự tự tin từ việc tham gia.
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 2 [590947]: In bustling urban centers, residents often participate in ____________ than those in quieter suburbs.
A, more social activities
B, social activities as much
C, the most social activities
D, as many social activities
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch:
Ở những trung tâm đô thị đông đúc, cư dân thường tham gia nhiều vào các hoạt động xã hội hơn là những vùng ngoại ô yên tĩnh.
*Ta có:
A. more social activities -> đúng về cả ngữ pháp và nghĩa
Công thức của so sánh hơn danh từ: S + V + more/fewer/less + N(s) + than + N/pronoun.
Ví dụ: He has more time to do the test than his friend.
B. social activities as much -> ta dùng “as much” với so sánh danh từ không đếm được mà “activities” là danh từ đếm được
C. the most social activities -> so do so sánh nhất chỉ sử dụng khi có 3 đối tượng trở lên, trong khi câu chỉ đang so sánh hai đối tượng là “urban residents” và “those in quieter suburbs”
D. as many social activities -> sai về ngữ pháp
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S1 + V(phủ định)+ as/so + adj/adv + as + S2, mà sau chỗ trống lại là “than” nên sai về ngữ pháp
Do đó đáp án cần chọn là A Đáp án: A
Câu 3 [590948]: The school district plans to provide free meals ____________ students from low-income families.
A, with
B, on
C, at
D, for
Kiến thức về giới từ
Ta có cấu trúc:

+ provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai đó
+ provide sb with sth: cung cấp cho ai với cái gì
Tạm dịch: Trường học của huyện lên kế hoạch cung cấp những bữa ăn miễn phí cho những học sinh đến từ những gia đình có thu nhập thấp.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [590949]: It ____________ unusual for students to procrastinate on their assignments until the last minute.
A, will not be
B, is not
C, has not been
D, was not
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch:
Thật không bất thường khi học sinh trì hoãn làm bài tập cho đến phút cuối.
Dù câu không có dấu hiệu nhận biết rõ ràng nhưng theo nghĩa ta thấy được việc học sinh trì hoãn làm bài tập đến phút cuối nó là điều diễn ra bình thường (không bất thường). Nên ta sẽ dùng thì hiện tại đơn để diễn ta điều gì đó thường xuyên diễn ra.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 5 [590950]: The teacher gave ____________ encouragement to her students before the final exam.
A, a number of
B, many
C, lots of
D, plenty
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án

A. a number of + N đếm được số nhiều: một vài/một số
B. many + N số nhiều đếm được: nhiều
C. lots of + N đếm được số nhiều/ không đếm được: nhiều
D. plenty + of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều (đáp án thiếu of nên ta loại đi)
Tạm dịch: Giáo viên động viên rất nhiều học sinh của cô ấy trước bài thi cuối cùng.
Ta có: encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự động viên, sự khích lệ là danh từ không đếm được.
- Do đó chỉ có C là phù hợp Đáp án: C
Question 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [590951]: Last week, I bought a notebook with some inspirational quotes on them.
A, bought
B, with
C, inspirational
D, them
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ nhân xưng
*Ta có:

- Đại từ nhân xưng ở đây thay thế cho danh từ “a notebook” ở dạng số ít làm tân ngữ -> dùng “them” là sai
Tạm dịch: Cuối tuần trước, tôi mua một cuốn sổ với rất nhiều câu trích dẫn truyền cảm hứng trong nó.
Do đó, D là đáp án phù hợp: them -> it Đáp án: D
Câu 7 [590952]: The student's bags were left in the art room, so they had to go back after their extracurricular activities to pick them up.
A, student's
B, go back
C, activities
D, them
Kiến thức về sở hữu cách
Ta dùng 's là dạng sở hữu cách cho danh từ số ít (ví dụ Lan's brother: mẹ của Lan). Ngoài ra đối với danh từ số nhiều có tận cùng là s khi thành lập sở hữu cách ta chỉ cần thêm dấu ' (ví dụ students' bags: cặp của các học sinh)
Tạm dịch: Cặp sách của học sinh bị để lại ở trong phòng mỹ thuật, nên họ phải quay lại sau hoạt động ngoại khóa để lấy chúng.
Do đó, A là đáp án phù hợp: student's -> students' Đáp án: A
Câu 8 [590953]: One of my brothers are currently saving for a house, so he stays with us and hasn't considered moving out yet.
A, of
B, are
C, he
D, moving
Kiến thức về sửa lỗi sai - sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
*Ta có:

One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.
Example: One of my family's members is going to Singapore nest month.
Tạm dịch: Một trong những người anh đang tiết kiệm để mua nhà, nên anh ấy ở với chúng tôi và chưa xem xét việc chuyển ra.
Do đó, B là đáp án phù hợp: are -> is Đáp án: B
Câu 9 [590954]: Some animals are active at the night such as owls and bats which are rarely seen during the day.
A, animals
B, the
C, which
D, during
Kiến thức về sửa lỗi sai - mạo từ
*Ta có:

Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như “at night,” “at midnight,” “tomorrow,” “today”, “yesterday”, hay cụm từ bắt đầu bằng “last – last night, last week, last year” không sử dụng mạo từ đi kèm
Tạm dịch: Một vài động vật hoạt động về đêm như là cú hoặc dơi những con vật hiếm khi được nhìnn thấy vào ban ngày.
Do đó, B là đáp án phù hợp: the -> Ø Đáp án: B
Câu 10 [590955]: The sporting events who occur in the summer are exciting and attract large crowds of enthusiastic fans.
A, who
B, the
C, exciting
D, enthusiastic
Kiến thức về sửa lỗi sai - đại từ quan hệ
*Ta có:

- Trong mệnh đề quan hệ, để thay thế cho các danh từ chỉ vật làm chủ ngữ, ta dùng “which” hoặc that => do đó “who” là sai
Tạm dịch: Các sự kiện thể thao diễn ra vào mùa hè rất thú vị và thu hút đông đảo người hâm mộ nhiệt tình.
Do đó, A là đáp án phù hợp: who -> which/that Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [590956]: "Do you know the answer to this question?" she asked.
A, She asked me to tell her the answer to that question.
B, I asked her to tell me the answer to that question.
C, She asked if I know the answer to that question.
D, She asked me if I knew the answer to that question.
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch câu gốc:
“Bạn có biết câu trả lời của câu hỏi này không?” cô ấy hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy yêu cầu tôi nói với cô ấy đáp án cho câu hỏi đó. => sai về nghĩa
ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì
B. Tôi yêu cầu cô ấy nói đáp án cho câu hỏi đó => sai về nghĩa
C. Cô ấy hỏi nếu tôi biết đáp án của câu hỏi đó => S + asked/wanted to know/wondered if/whether + S + V (lùi thì) (động từ know vẫn chưa lùi thì nên ta loại đáp án C)
D. Cô ấy hỏi tôi rằng nếu tôi biết đáp án cho câu hỏi đó => phù hợp về nghĩa, đúng cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered if/whether + S + V (lùi thì)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 12 [590957]: Certain inappropriate Facebook images may be reported.
A, As people find certain Facebook images that are inappropriate, a report is a must.
B, Some people may report certain Facebook images if they find the images inappropriate.
C, Certain inappropriate people may report some Facebook images.
D, Certain Facebook users may report all inappropriate images.
Kiến thức về câu bị động và động từ khuyết thiếu
Certain inappropriate Facebook images may be reported.
Tạm dịch câu gốc: Một số hình ảnh Facebook không phù hợp có thể bị báo cáo.
*Xét các đáp án:
A. As people find certain Facebook images that are inappropriate, a report is a must (Khi mọi người nhận thấy một số hình ảnh trên Facebook không phù hợp thì phải báo cáo) =>sai vì câu gốc dùng may tức là có thể chứ không phải must là bắt buộc/phải
B. Some people may report certain Facebook images if they find the images inappropriate. (Một số người có thể báo cáo một số hình ảnh nhất định trên Facebook nếu họ thấy những hình ảnh đó không phù hợp.) => đúng về cấu trúc và ngữ nghĩa
C. Certain inappropriate people may report some Facebook images. (Một số người không phù hợp có thể báo cáo một số hình ảnh trên Facebook.) => sai vì không phù hợp để đây câu gốc dùng để chỉ các hình ảnh chứ không phải chỉ người
D. Certain Facebook users may report all inappropriate images. (Một số người dùng Facebook có thể báo cáo tất cả các hình ảnh không phù hợp.) => sai ở từ all (câu gốc dùng từ certain = some tức là chỉ một vài hình ảnh chứ không phải tất cả)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [590958]: Though Tom's apartment is small, it has the most relaxing atmosphere in the building.
A, No apartments in the building are as small as Tom's apartment and it is the most relaxing as well.
B, Tom's apartment is quite relaxing though it is smaller than any other apartment in the building.
C, Despite its small size, Tom's apartment is more relaxing than any other apartment in the building.
D, No other apartments in the building are smaller and more relaxing than Tom's apartment.
Kiến thức về so sánh và liên từ
Tạm dịch câu gốc:
Mặc dù căn hộ của Tom nhỏ, nó có không khí thư giãn nhất trong tòa nhà.
*Xét các đáp án:
A. Không căn hộ nào trong tòa nhà nhỏ bằng căn hộ của Tom’s và nó là căn thoải mái nhất nữa. => sai về nghĩa
B. Căn hộ của Tom khá là thoải mái mặc dù nó nhỏ hơn các căn hộ khác trong tòa nhà. => sai về nghĩa
C. Mặc dù có kích thước nhỏ, căn hộ của Tom thoải mái hơn các căn hộ khác trong tòa nhà. => phù hợp về nghĩa
D. Không căn hộ nào trong tòa nhà nhỏ hơn và thoải mái hơn căn hộ của Tom. => sai về nghĩa
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [590959]: I was sure that she made the reservation for dinner last week.
A, She must have made the reservation for dinner last week.
B, She might have made the reservation for dinner last week.
C, She could make the reservation for dinner last week.
D, She should have made the reservation for dinner last week.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi chắc chắn rằng cô ấy đã đặt chỗ ăn tối vào tuần trước.
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy có lẽ đã đặt chỗ ăn tối vào tuần trước => phù hợp về nghĩa, cấu trúc Must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
B. Cô ấy có thể đã đặt chỗ ăn tối vào tuần trước => phù hợp về nghĩa nhưng cấu trúc might + have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
C. Cô ấy có thể đã đặt chỗ ăn tối vào tuần trước => sai về ngữ pháp khi câu gốc đang nói về một sự việc trong quá khứ
D. Cô ấy lẽ ra phải đặt chỗ ăn tối vào tuần trước => sai về nghĩa, cấu trúc should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [590960]: If Jack doesn't stop calling me, I'll have to block his number.
A, I'll block Jack's number if he stops calling me.
B, I will stop Jack from calling me if he blocks my number.
C, Unless Jack calls me, I'll block his number.
D, I'll block Jack's number unless he stops calling me.
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch câu gốc:
Nếu Jack không dừng việc gọi tôi, tôi sẽ phải chặn số của anh ấy.
*Xét các đáp án:
A. Tôi sẽ chặn số của Jack nếu anh ấy dừng việc gọi tôi lại => sai nghĩa
B. Tôi sẽ dừng việc Jack gọi tôi nếu anh ấy chặn số của tôi => sai nghĩa
C. Trừ khi Jack gọi tôi, tôi sẽ chặn số của anh ấy => sai nghĩa
D. Tôi sẽ chặn số của Jack trừ khi anh ấy ngừng việc gọi tôi => phù hợp về nghĩa, câu điều kiện loại 1 dùng để miêu tả các hành động có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Questions 16-20: Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
1. What do lasers, leaches, tree bark, and old bread have in common? They are all things that people use to make medicine or to help sick people feel better. Throughout history, people have searched for ways to live healthier and better lives. As early as 8000 B.C., people began to experiment with methods of helping sick people. Today we have the newest technology, yet we continue to look for ways to improve medicine and our system of health care.
2. The history of medicine began about 10,000 years ago. Scientists have found evidence that prehistoric people experimented with surgery to help sick people feel better. Around 2500 B.C., the Egyptians began to treat diseases. They used plants as medicine. They believed that people became sick because the gods were angry with them. In ancient Greece in 419 B.C., a man named Hippocrates realized that people became sick for natural reasons, not because the gods were angry. Many people think of Hippocrates as the first real doctor in history.
3. In the last century many remarkable discoveries were made in medicine. These discoveries have saved the lives of millions of people around the world. For example, in 1895 a German doctor named Roentgen developed the X-ray machine. The English scientist Sir Alexander Flemming discovered penicillin, the first antibiotic, in 1928. Antibiotics are drugs that fight diseases in the body. Flemming discovered penicillin growing in mold on an old piece of bread! Other great improvements have been made in the technology of medicine. Today doctors can save people’s lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better lives.
4. Medicine today is very modern, but it is also very traditional in some parts of the world. In China and other Asian countries, doctors use acupuncture, a very old method of treating sickness and pain. Acupuncture uses needles to help the human body to fight pain and disease. Doctors have used this method for thousands of years, and some still use it today. It is very successful. These doctors also use natural plants as medicine.
5. Some people believe that nature has all of the cures for human problems. Others believe that technology is more helpful. Together, tradition and technology will help people everywhere live better and healthier lives.
(Adapted from Reading and Vocabulary Development 3)
Câu 16 [590961]: What is the passage mainly about?
A, The differences between traditional and modern Chinese medicine.
B, The evolution of medicine from ancient methods to modern technology.
C, The use of acupuncture and natural plants in traditional Asian medicine.
D, The use of lasers and other modern technologies in modern medicine.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự khác nhau giữa thuốc truyền thống và hiện đại của Trung Quốc
B. Sự phát triển của thuốc từ các phương pháp cổ xưa tới công nghệ hiện đại
C. Việc sử dụng châm cứu và thảo dược tự nhiên trong các bài thuốc truyền thống châu Á
D. Việc sử dụng laze và các công nghệ hiện đại khác trong các bài thuốc hiện đại
Căn cứ vào bố cục bài văn:
Đoạn 1: Giới thiệu về việc con người luôn tìm cách cải thiện sức khỏe và cuộc sống của mình từ thời xa xưa đến hiện tại, sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để làm thuốc và chữa bệnh.
Đoạn 2: Trình bày lịch sử sơ khai của y học, từ những thử nghiệm phẫu thuật của người tiền sử đến việc sử dụng cây cỏ làm thuốc của người Ai Cập và những phát hiện về nguyên nhân tự nhiên của bệnh tật của Hippocrates.
Đoạn 3: Nêu những phát hiện quan trọng trong y học trong thế kỷ qua, như phát minh ra máy X-quang và kháng sinh penicillin, cũng như những tiến bộ trong công nghệ y học như cấy ghép nội tạng.
Đoạn 4: Thảo luận về y học hiện đại kết hợp với truyền thống ở một số quốc gia như Trung Quốc, nơi mà châm cứu và thảo dược vẫn được sử dụng rộng rãi.
Đoạn 5: Kết luận rằng cả truyền thống và công nghệ đều đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe của con người trên toàn thế giới.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [590962]: In paragraph 2 what does the word them refer to?
A, the gods
B, plants
C, diseases
D, people
Trong đoạn 2 từ “them” nói về điều gì?
A. the gods: các vị thần
B. plants: các loại thảo dược
C. diseases: các căn bệnh
D. people: con người
Căn cứ vào:
“Scientists have found evidence that prehistoric people experimented with surgery to help sick people feel better. Around 2500 B.C., the Egyptians began to treat diseases. They used plants as medicine. They believed that people became sick because the gods were angry with them.” (.Các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng cho thấy người tiền sử đã thử nghiệm phẫu thuật để giúp người bệnh cảm thấy khỏe hơn. Khoảng năm 2500 trước Công nguyên, người Ai Cập bắt đầu điều trị bệnh. Họ sử dụng thực vật làm thuốc. Họ tin rằng con người bị bệnh vì các vị thần tức giận với họ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [590963]: According to paragraph 4, which of the following is TRUE of acupuncture?
A, It has been used for a long time
B, It is only practiced in China
C, It is not considered effective
D, It is a modern medical treatment
Theo đoạn 4, điều gì đúng về châm cứu?
A. Nó đã được dùng trong một khoảng thời gian dài
B. Nó chỉ được dùng ở Trung Quốc
C. Nó không được coi là hiệu quả
D. Nó là một phương pháp trị liệu hiện đại
Căn cứ vào:
“Acupuncture uses needles to help the human body to fight pain and disease. Doctors have used this method for thousands of years, and some still use it today.” (Châm cứu sử dụng kim để giúp cơ thể con người chống lại cơn đau và bệnh tật. Các bác sĩ đã sử dụng phương pháp này trong hàng nghìn năm và một số vẫn sử dụng cho đến ngày nay.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 19 [590964]: In paragraph 3, what is the word remarkable closest in meaning to?
A, trivial
B, common
C, noticeable
D, predictable
Trong đoạn 3, từ “remarkable” gần nghĩa nhất với?
A. trivial /ˈtrɪviəl/ (a): không quan trọng
B. common /ˈkɒmən/ (a): phổ biến
C. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): đáng chú ý
D. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán
Căn cứ vào:
“In the last century many remarkable discoveries were made in medicine. These discoveries have saved the lives of millions of people around the world” (Trong thế kỷ qua, nhiều khám phá đáng chú ý đã được thực hiện trong y học. Những khám phá này đã cứu sống hàng triệu người trên khắp thế giới)
=> remarkable (a): đáng chú ý ~ noticeable
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [590965]: Which can be inferred from paragraph 5?
A, There is a debate about the best approach to healthcare.
B, Both traditional and modern medicine have their merits.
C, Natural remedies are superior to technological advancements.
D, The future of medicine lies solely in modern technology.
Điều gì có thể suy ra từ đoạn 5?
A. Có tranh cãi về phương pháp tốt nhất tiếp cận với chăm sóc sức khỏe
B. Cả y học cổ truyền và y học hiện đại đều có ưu điểm riêng
C. Các biện pháp khắc phục tự nhiên có hiệu quả hơn so với những tiến bộ công nghệ.
D. Tương lai của y học sẽ dựa hoàn toàn vào công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào:
Some people believe that nature has all of the cures for human problems. Others believe that technology is more helpful. Together, tradition and technology will help people everywhere live better and healthier lives. (Một số người tin rằng thiên nhiên có tất cả các phương thuốc chữa trị cho những vấn đề của con người. Những người khác lại cho rằng công nghệ hữu ích hơn. Cùng nhau, truyền thống và công nghệ sẽ giúp con người ở khắp nơi sống tốt hơn và khỏe mạnh hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B