SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595884]: The stadium ____________ the championship game took place was filled with excited fans.
A, which
B, where
C, when
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:

(A) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
(B) where là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
(C) when là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
(D) whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The stadium” => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where”.
Ta không dùng which vì sau chỗ trống đã có chủ ngữ (và không có tân ngữ) nên nếu chọn which làm đại từ quan hệ nó sẽ không có chứng năng thế cho gì cả. Vì thế ta dùng where là trạng từ quan hệ thay thế cho thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: Sân vận động nơi diễn ra trận chung kết chật kín người hâm mộ phấn khích.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [595885]: After ____________ three goals, his team took control of the game and dominated the field.
A, winning
B, beating
C, scoring
D, competing for
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) winning – win /win/ (v): thắng
(B) beating – beat /bi:t/ (v): thắng, đánh bại
(C) scoring score /skɔ:[r]/ (v): ghi điểm thắng; ghi bàn thắng
(D) competing for - compete for: tranh giành
Tạm dịch: Sau khi ghi được ba bàn thắng, đội của anh đã kiểm soát được trận đấu và chiếm ưu thế trên sân.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [595886]: You ____________ bring a jacket because the weather is expected to be cold tonight.
A, should
B, hoped to
C, had to
D, would
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:

(A) should + V: nên làm gì
(B) hoped to – hope to V: hy vọng có thể thực hiện một điều gì đó
(C) had to – have to V: phải làm điều gì đó
(D) would + V: sẽ
Tạm dịch: Bạn nên mang theo áo khoác vì thời tiết dự kiến sẽ lạnh vào đêm nay.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [595887]: His ____________ assessment of the situation helped the team understand the problem without emotional bias.
A, subjective
B, objectionable
C, subjected
D, objective
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) subjective /səbˈdʒektɪv/(adj): chủ quan
(B) objectionable /əb'dʒek∫ənəbl/ (adj): có thể bị phản đối; không ai ưa; khó chịu
(C) subjected – subject /'sʌbdʒikt/ (v): bắt phải chịu
(D) objective /əb'dʒektiv/ (a): khách quan
Tạm dịch: Đánh giá khách quan của ông về tình hình đã giúp nhóm hiểu được vấn đề mà không bị thiên vị về mặt cảm xúc.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [595888]: At this time tomorrow, we ____________ to the airport for our vacation.
A, will have driven
B, were driving
C, have driven
D, will be driving
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày mai, chúng tôi sẽ lái xe đến sân bay để đi nghỉ.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì tương lai tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 6 [595889]: The robot's ____________ for learning and adapting to new environments is impressive.
A, capable
B, capability
C, capably
D, incapable
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

(A) capable /'keipəbl/ (adj): có tài, có năng lực, có khả năng làm gì
(B) capability /,keipə'biləti/ (n): khả năng làm gì
(C) capably /'keipəbli/ (adv): [một cách] có khả năng, [một cách] có năng lực, [một cách] giỏi
(D) incapable /in'keipəbl/ (adj): không thể, bất tài, kém cỏi
Căn cứ vào sở hữu cách “The robot's” ta suy ra chỗ trống cần một danh từ (theo quy tắc sau sở hữu cách là danh từ)
Tạm dịch: Khả năng học hỏi và thích nghi với môi trường mới của robot rất ấn tượng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [595890]: If they ____________ in the stock market earlier, they would have made a fortune.
A, invested
B, has invested
C, had invested
D, invest
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch:
Nếu họ đầu tư vào thị trường chứng khoán sớm hơn, họ đã có thể kiếm được một khoản tiền lớn.
Căn cứ vào ngữ nghĩa,“If” và “would have made”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [595891]: The hiring team is conducting interviews to evaluate ____________ candidates for the project leader role.
A, upcoming
B, probable
C, potential
D, permanent
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:

(A) upcoming /'ʌp,kʌmiŋ/ (adj): sắp xảy ra, sắp tới
(B) probable /'prɒbəbl/ (adj): có khả năng [xảy ra], chắc [hẳn]
(C) potential /pə'ten∫l/ (adj): tiềm tàng, tiềm năng
(D) permanent /'pɜ:mənənt/ (adj): lâu dài, bền lâu, vĩnh cửu
Tạm dịch: Nhóm tuyển dụng đang tiến hành phỏng vấn để đánh giá các ứng viên tiềm năng cho vị trí trưởng dự án.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [595892]: She always has her nails ____________ at a professional salon before special events.
A, to do
B, doing
C, do
D, done
Kiến thức về động từ nguyên thể:
Ta có:

- Cấu trúc câu truyền khiến: have sb do sth/get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì
-> Bị động truyền khiến: have/get sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai)
Tạm dịch: Cô ấy luôn làm móng ở tiệm chuyên nghiệp trước những sự kiện đặc biệt.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [595893]: We ____________ our landlord concerning the increase in rent without prior notice.
A, had an argument with
B, made an exception for
C, posed a threat to
D, took a chance on
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:

(A) had an argument with: tranh luận với
(B) made an exception for: tạo ra ngoại lệ cho
(C) posed a threat to: đe dọa
(D) took a chance on: nắm lấy cơ hội
Tạm dịch: Chúng tôi đã tranh cãi với chủ nhà về việc tăng tiền thuê nhà mà không báo trước.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595894]: We struggled to get through to the hotel receptionist due to a bad phone connection.
A, depart
B, attach
C, relate
D, contact
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Chúng tôi gặp khó khăn khi liên lạc với lễ tân khách sạn vì kết nối điện thoại kém.
=> get through to: liên lạc
*Xét các đáp án:
(A) depart /di'pɑ:t/ (v): ra đi, khởi hành
(B) attach /ə'tæt∫/ (v): trói, buộc, gắn, dán
(C) relate /ri'leit/ (v): có quan hệ, có liên quan
(D) contact /'kɒntæt/ (v): tiếp xúc, liên lạc (bằng điện thoại, thư từ…)
=> get through to ~ contact
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [595895]: Parents often regulate their children's screen time to promote healthier habits and better sleep.
A, control
B, encourage
C, prevent
D, allow
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Cha mẹ thường kiểm soát thời gian sử dụng màn hình của trẻ để thúc đẩy thói quen lành mạnh hơn và ngủ ngon hơn.
=> regulate /'regjʊleit/ (v): điều chỉnh, kiểm soát
*Xét các đáp án:

(A) control /kən'trəʊl/ (v): kiểm soát, quản lý
(B) encourage /in'kʌridʒ/ (v): khuyến khích, khích lệ, cổ vũ
(C) prevent /pri'vent/ (v): ngăn ngừa, ngăn chặn
(D) allow /ə'laʊ/ (v): cho phép
=> regulate ~ control
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595896]: The peaceful countryside provided him with a level of contentment he never found in the city.
A, satisfaction
B, happiness
C, excitement
D, disappointment
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Vùng nông thôn yên bình mang lại cho anh sự hài lòng mà anh không bao giờ tìm thấy ở thành phố.
=> contentment /kən'tentmənt/ (n): sự hài lòng, sự bằng lòng
*Xét các đáp án:

(A) satisfaction /sætis'fæk∫n/ (n): sự vừa ý, sự thỏa mãn
(B) happiness /ˈhæpinəs/ (n): hạnh phúc, sự sung sướng
(C) excitement /ik'saitmənt/ (n): sự kích thích, sự khích động
(D) disappointment /,disə'pɔintmənt/ (n): sự thất vọng
=> contentment >< disappointment
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [595897]: The building's foundation will have to be reinforced to prevent damage from future earthquakes.
A, improved
B, diminished
C, fortified
D, threatened
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch:
Nền móng của tòa nhà sẽ phải được gia cố để ngăn ngừa thiệt hại do động đất trong tương lai.
=> reinforce /ri:in'fɔ:s/ (v): gia cố; củng cố
*Xét các đáp án:

(A) improved - improve /im'pru:v/ (v): cải tiến, cải thiện; trở nên tốt hơn
(B) diminished - diminish /di'mini∫/ (v): [làm] bớt, [làm] giảm bớt
(C) fortified - fortify /'fɔ:tifai/ (v): củng số, làm cho vững chắc, làm cho mạnh thêm
(D) threatened - threaten /'θretn/ (v): dọa, đe dọa, hăm doạ
=> reinforced >< diminished
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595898]: Alex: Do you mind if I sit here?
Linda: ______________
A, Yes, please.
B, No, not at all.
C, Yes, that's not possible.
D, No, thanks.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) Yes, please: Vâng, làm ơn
(B) No, not at all: Không, hoàn toàn không
(C) Yes, that's not possible: Vâng, điều đó không thể
(D) No, thanks: Không, cảm ơn
Tạm dịch: Alex: Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?
Linda: Không, hoàn toàn không.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [595899]: Kate: "I'm sorry I broke your favorite mug."
John: "______________, it was just a mug. I'll get a new one."
A, Never mind
B, You're welcome
C, I appreciate that
D, You're being so careless
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) Never mind: Không sao đâu (bảo ai đó đừng lo lắng về vấn đề gì, đáp lại lời xin lỗi)
(B) You're welcome: Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)
(C) I appreciate that: Tôi rất cảm kích
(D) You're being so careless: Bạn thật bất cẩn
Tạm dịch: Kate: "Tôi xin lỗi vì đã làm vỡ chiếc cốc yêu thích của anh."
John: "Không sao đâu, đó chỉ là một chiếc cốc thôi. Tôi sẽ mua một chiếc mới."
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [595900]: Emily: Do you want to try learning to play the guitar with me?
Josh: Yeah, sure, ______________
A, I'll have a break at it.
B, I'll have a mark at it.
C, I'll have a crack at it.
D, I'll have a sign at it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp (sử dụng thành ngữ trong giao tiếp)
*Xét các đáp án:

Ta có thành ngữ:
have a crack at sth: thử làm gì
Tạm dịch: Emily: Bạn có muốn thử học chơi guitar với tôi không?
Josh: Vâng, chắc chắn rồi, tôi sẽ thử
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 18 [595901]: Sarah: Should we take the train, or would you rather drive?
Jack: _____________
A, Yes, both options sound really good.
B, No, I can't decide what to do today.
C, Let's walk instead, it's healthier than driving.
D, I think driving will be quicker and more comfortable.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:

(A) Yes, both options sound really good: Vâng, cả hai lựa chọn đều nghe có vẻ rất tốt.
(B) No, I can't decide what to do today: Không, tôi không thể quyết định hôm nay sẽ làm gì.
(C) Let's walk instead, it's healthier than driving: Chúng ta hãy đi bộ thay vì lái xe.
(D) I think driving will be quicker and more comfortable: Tôi nghĩ lái xe sẽ nhanh hơn và thoải mái hơn.
Ta loại A và B vì đây là câu hỏi lựa chọn không phải câu hỏi Có/không
Tạm dịch: Sarah: Chúng ta nên đi tàu hay bạn thích lái xe hơn?
Jack: Tôi nghĩ lái xe sẽ nhanh hơn và thoải mái hơn.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595902]:
a. I don't mind really, as long as it's hot.
b. Tea will be great, thanks.
c. I've made some fresh tea, but you can also have coffee or hot chocolate.
d. What would you like to drink?
A, c-a-d-b
B, c-a-d-b
C, d-a-c-b
D, d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. What would you like to drink? (Bạn muốn uống gì?)
a. I don't mind really, as long as it's hot. (Thực sự thì tôi không bận tâm, miễn là nó nóng.)
c. I've made some fresh tea, but you can also have coffee or hot chocolate. (Tôi đã pha một ít trà tươi, nhưng bạn cũng có thể uống cà phê hoặc sô cô la nóng.)
b. Tea will be great, thanks. (Trà sẽ rất tuyệt, cảm ơn.)
Thứ tự đúng: d-a-c-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [595903]:
a. You've studied French, haven't you?
b. It helps us connect with different cultures.
c. Why do you think learning languages is useful?
d. Yes, and it's been quite challenging.
A, c-b-a-d
B, c-d-a-b
C, a-b-d-c
D, a-c-b-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Why do you think learning languages is useful? (Tại sao bạn nghĩ rằng học ngoại ngữ lại hữu ích?)
b. It helps us connect with different cultures. (Nó giúp chúng ta kết nối với các nền văn hóa khác nhau.)
a. You've studied French, haven't you? (Bạn đã học tiếng Pháp, phải không?)
d. Yes, and it's been quite challenging. (Vâng, và nó khá là khó khăn.)
Thứ tự đúng: c-b-d-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [595904]:
a. You didn't find the transition difficult, did you?
b. I wanted a fresh start and new opportunities.
c. That's a bold decision to make.
d. It was, but I don't regret it.
e. What convinced you to move to another country?
f. It had its challenges, but I adapted.
A, b-a-d-e-c-f
B, a-c-e-f-b-d
C, e-c-a-f-d-b
D, e-b-c-d-a-f
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. What convinced you to move to another country? (Điều gì thuyết phục bạn chuyển đến một quốc gia khác?)
b. I wanted a fresh start and new opportunities. (Tôi muốn có một khởi đầu mới và những cơ hội mới.)
c. That's a bold decision to make. (Đó là một quyết định táo bạo.)
d. It was, but I don't regret it. (Đúng là vậy, nhưng tôi không hối hận.)
a. You didn't find the transition difficult, did you? (Bạn không thấy quá trình chuyển đổi khó khăn phải không?)
f. It had its challenges, but I adapted. (Nó có những thách thức riêng, nhưng tôi đã thích nghi.)
Thứ tự đúng: e-b-c-d-a-f
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [595905]:
a. I felt I wasn't ready, as I still have a lot to learn in my current position.
b. Why didn't you take the promotion when it was offered?
c. Yes, I'd rather be sure than take on something I'm not fully prepared for.
d. Exactly, and I want to make sure I'm fully prepared before stepping into a more demanding role.
e. It sounds like you've thought this through carefully, which is always a good thing.
f. That's understandable, sometimes it's better to wait for the right moment.
A, e-d-f-a-b-c
B, b-a-f-d-e-c
C, a-f-d-c-b-a
D, b-c-e-a-f-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Why didn't you take the promotion when it was offered? (Tại sao bạn không nhận lời thăng chức khi được đề nghị?)
a. I felt I wasn't ready, as I still have a lot to learn in my current position. (Tôi cảm thấy mình chưa sẵn sàng, vì tôi vẫn còn nhiều điều phải học ở vị trí hiện tại.)
f. That's understandable, sometimes it's better to wait for the right moment. (Điều đó dễ hiểu, đôi khi tốt hơn là chờ đến thời điểm thích hợp.)
d. Exactly, and I want to make sure I'm fully prepared before stepping into a more demanding role. (Chính xác, và tôi muốn đảm bảo rằng mình đã chuẩn bị đầy đủ trước khi bước vào một vai trò đòi hỏi nhiều hơn.)
e. It sounds like you've thought this through carefully, which is always a good thing. (Có vẻ như bạn đã suy nghĩ kỹ về điều này, điều đó luôn là một điều tốt.)
c. Yes, I'd rather be sure than take on something I'm not fully prepared for. (Đúng vậy, tôi muốn chắc chắn hơn là đảm nhận một việc mà tôi chưa chuẩn bị đầy đủ.)
Thứ tự đúng: b-a-f-d-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595906]: She must have performed better on the exam than he did based on her confidence.
A, It was possible that she performed better on the exam than he did based on her confidence.
B, I believe he might perform worse on the exam than she did based on her confidence.
C, I was sure that he definitely didn't do as well on the exam as she did based on her confidence.
D, I wasn't certain that he did better on the exam than she did because of her confidence.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch câu gốc:
Cô ấy hẳn đã làm bài kiểm tra tốt hơn anh ấy dựa trên sự tự tin của cô ấy.

*Xét các đáp án:

(A) It was possible that she performed better on the exam than he did based on her confidence. (Có thể cô ấy đã làm bài kiểm tra tốt hơn anh ấy dựa trên sự tự tin của cô ấy.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

(B) I believe he might perform worse on the exam than she did based on her confidence. (Tôi tin rằng anh ấy có thể làm bài kiểm tra tệ hơn cô ấy dựa trên sự tự tin của cô ấy.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc 

(C) I was sure that he definitely didn't do as well on the exam as she did based on her confidence. (Tôi chắc chắn rằng anh ấy chắc chắn đã không làm bài kiểm tra tốt như cô ấy dựa trên sự tự tin của cô ấy.)

=> Sát nghĩa so với câu gốc

Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun

(D) I wasn't certain that he did better on the exam than she did because of her confidence. (Tôi không chắc rằng anh ấy đã làm bài kiểm tra tốt hơn cô ấy vì sự tự tin của cô ấy.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [595907]: The exam was so difficult that many students couldn't finish it on time.
A, The exam was difficult enough to leave many students struggling.
B, The exam is too difficult for most students to complete on time.
C, Many students requested extra time because the exam was so difficult.
D, It was such a difficult exam that many students couldn't finish it on time.
Kiến thức về cấu trúc

Tạm dịch câu gốc:
Kỳ thi này khó đến mức nhiều học sinh không thể hoàn thành đúng giờ.

*Xét các đáp án:

(A) The exam was difficult enough to leave many students struggling. (Bài kiểm tra đủ khó để khiến nhiều học sinh phải vật lộn.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc

Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + V-inf: đủ…(để ai) làm gì

(B) The exam is too difficult for most students to complete on time. (Bài kiểm tra quá khó để hầu hết học sinh có thể hoàn thành đúng giờ.)

=> Sai thì của động từ

Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì

(C) Many students requested extra time because the exam was so difficult. (Nhiều học sinh yêu cầu thêm thời gian vì bài kiểm tra quá khó.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc

(D) It was such a difficult exam that many students couldn't finish it on time. (Đó là một bài kiểm tra khó đến mức nhiều học sinh không thể hoàn thành đúng giờ.)

=> Sát nghĩa so với câu gốc

Ta có cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adjective + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [595908]: The performance of the orchestra filled the audience with awe.
A, The audience was disappointed with the orchestra's performance.
B, The audience was satisfied with the orchestra's performance.
C, The audience was surprised at the orchestra's performance.
D, The audience was tired of the orchestra's performance.
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch câu gốc:
Buổi biểu diễn của dàn nhạc khiến khán giả vô cùng kinh ngạc.
*Xét các đáp án:
(A) The audience was disappointed with the orchestra's performance. (Khán giả thất vọng với màn trình diễn của dàn nhạc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) The audience was satisfied with the orchestra's performance. (Khán giả hài lòng với màn trình diễn của dàn nhạc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) The audience was surprised at the orchestra's performance. (Khán giả ngạc nhiên với màn trình diễn của dàn nhạc.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
(D) The audience was tired of the orchestra's performance. (Khán giả chán ngán màn trình diễn của dàn nhạc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [595909]: Immediately after the speech ended, the audience gave a standing ovation.
A, Hardly had the speech concluded than the audience started raising their hands.
B, The audience wasted no time standing and applauding once the speech finished.
C, Before the conclusion of the speech, the audience dashed out of the auditorium.
D, No sooner had the speech ended than the audience stood up to applaud.
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc:
Ngay sau khi bài phát biểu kết thúc, khán giả đã đứng dậy vỗ tay.
*Xét các đáp án:
(A) Hardly had the speech concluded than the audience started raising their hands. (Bài phát biểu vừa kết thúc thì khán giả đã bắt đầu giơ tay.)
=> Sai ngữ pháp vì là “Hardly….when…” chứ không có “Hardly… than…”
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(B) The audience wasted no time standing and applauding once the speech finished. (Khán giả không mất thời gian đứng dậy và vỗ tay sau khi bài phát biểu kết thúc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) Before the conclusion of the speech, the audience dashed out of the auditorium. (Trước khi bài phát biểu kết thúc, khán giả đã chạy ra khỏi khán phòng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(D) No sooner had the speech ended than the audience stood up to applaud. (Bài phát biểu vừa kết thúc thì khán giả đã đứng dậy vỗ tay.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than + S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595910]: A lot of birds are migrating. It's going to be winter.
A, When a lot of birds migrate, winter might become harsher.
B, Winter is the direct result of birds migrating in flocks.
C, Perhaps winter is just around the corner as a lot of birds are migrating.
D, Maybe it's going to be winter as soon as a lot of birds migrate.
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch câu gốc:
Rất nhiều loài chim đang di cư. Sắp đến mùa đông rồi.
*Xét các đáp án:
(A) When a lot of birds migrate, winter might become harsher. (Khi nhiều loài chim di cư, mùa đông có thể trở nên khắc nghiệt hơn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) Winter is the direct result of birds migrating in flocks. (Mùa đông là kết quả trực tiếp của việc chim di cư theo đàn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) Perhaps winter is just around the corner as a lot of birds are migrating. (Có lẽ mùa đông sắp đến gần vì có rất nhiều loài chim đang di cư.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa
Ta có cấu trúc: “around the corner”: sắp xảy ra
(D) Maybe it's going to be winter as soon as a lot of birds migrate. (Có lẽ sẽ là mùa đông ngay khi có nhiều loài chim di cư.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [595911]: I can either invest in stocks or put my money into a savings account. I prefer the former option.
A, I can invest in stocks, so I don't need a savings account.
B, I'd rather invest in stocks than put my money in a savings account.
C, I will try investing in stocks before deciding on a savings account.
D, I decide to invest in stocks without opening a savings account.
Kiến thức về cấu trúc

Tạm dịch câu gốc:
Bạn có thể đầu tư vào cổ phiếu hoặc gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.

*Xét các đáp án:

(A) I can invest in stocks, so I don't need a savings account. (Tôi có thể đầu tư vào cổ phiếu, vì vậy tôi không cần tài khoản tiết kiệm.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

(B) I'd rather invest in stocks than put my money in a savings account. (Tôi muốn đầu tư vào cổ phiếu hơn là gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm.)

=> Sát nghĩa so với câu gốc.

Ta có cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …

(C) I will try investing in stocks before deciding on a savings account. (Tôi sẽ thử đầu tư vào cổ phiếu trước khi quyết định mở tài khoản tiết kiệm.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

(D) I decide to invest in stocks without opening a savings account. (Tôi quyết định đầu tư vào cổ phiếu mà không mở tài khoản tiết kiệm.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [595912]: They didn't have access to proper nutrition. It affected their physical development.
A, They could become healthier when they had access to proper nutrition.
B, It was evident that better nutrition could support their physical growth.
C, If they had better access to nutritious food, their physical development would be better.
D, It was the lack of proper nutrition that influenced their physical growth.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch câu gốc:
Họ không được tiếp cận với chế độ dinh dưỡng phù hợp. Điều này ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của họ.
*Xét các đáp án:
(A) They could become healthier when they had access to proper nutrition. (Họ có thể trở nên khỏe mạnh hơn khi được tiếp cận với chế độ dinh dưỡng hợp lý.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(B) It was evident that better nutrition could support their physical growth. (Rõ ràng là chế độ dinh dưỡng tốt hơn có thể hỗ trợ sự phát triển thể chất của họ.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
(C) If they had better access to nutritious food, their physical development would be better. (Nếu họ được tiếp cận tốt hơn với thực phẩm bổ dưỡng, sự phát triển thể chất của họ sẽ tốt hơn.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
(D) It was the lack of proper nutrition that influenced their physical growth. (Chính việc thiếu dinh dưỡng hợp lý đã ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của họ.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [595913]: She eventually became a certified yoga instructor after years of practice and training.
A, Years of practice and training in yoga contributed to her success as an instructor.
B, It took her years of practice and training to finally become a popular yoga teacher.
C, After years of practice and training, she finally achieved her certification as a yoga instructor.
D, Through constant practice and effort, she will ultimately become a certified yoga instructor.
Kiến thức về nối câu

Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng cô ấy đã trở thành một huấn luyện viên yoga được chứng nhận sau nhiều năm luyện tập và đào tạo.

*Xét các đáp án:

(A) Years of practice and training in yoga contributed to her success as an instructor. (Nhiều năm luyện tập và đào tạo yoga đã góp phần tạo nên thành công của cô với tư cách là một người huấn luyện viên.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

(B) It took her years of practice and training to finally become a popular yoga teacher. (Phải mất nhiều năm luyện tập và đào tạo, cô mới trở thành một giáo viên yoga nổi tiếng.)

=> Không sát nghĩa so với câu gốc.

(C) After years of practice and training, she finally achieved her certification as a yoga instructor. (Sau nhiều năm luyện tập và đào tạo, cuối cùng cô đã đạt được chứng chỉ là huấn luyện viên yoga.)

=> Sát nghĩa so với câu gốc.

(D) Through constant practice and effort, she will ultimately become a certified yoga instructor. (Nhờ luyện tập và nỗ lực không ngừng, cuối cùng cô sẽ trở thành một huấn luyện viên yoga được chứng nhận.)

=> Sai về thì so với câu gốc.

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
     The Green Future Initiative is dedicated to promoting environmental sustainability through education and community engagement. Participants in this program often feel (31) ____________ as they witness the positive impact of their efforts on local ecosystems. The initiative focuses on how individuals can make a difference, encouraging them to take part in various projects, such as tree planting and waste reduction campaigns.
     One of the key aspects of the Green Future Initiative is the emphasis on collaboration. By working together, participants can (32) ____________ out meaningful plans that foster a sense of community. (33) ____________ truly unique is its ability to bring together diverse groups of people, enabling them to learn from each other while tackling pressing environmental issues.
     Overall, the Green Future Initiative illustrates the importance of (34) ____________ action in creating a sustainable world. (35) ____________, the organization not only raises awareness but also inspires future generations to prioritize the health of our planet. Through hands-on experience and shared knowledge, participants become advocates for change in their communities.
Câu 31 [595914]:
A, satisfied
B, satisfaction
C, satisfy
D, satisfactory
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

(A) satisfied /'sætisfaid/ (adj): thỏa mãn, hài lòng
(B) satisfaction /sætis'fæk∫n/ (n): sự vừa ý, sự thỏa mãn
(C) satisfy /'sætisfai/ (v): làm (ai) vừa ý, làm (ai) thỏa mãn
(D) satisfactory /,sætis'fæktəri/ (adj): vừa ý, thỏa đáng, tốt
*Ta có:
- Sau động từ feel là tính từ
Tạm dịch: “Participants in this program often feel (31) ____________ as they witness the positive impact of their efforts on local ecosystems.” (Những người tham gia chương trình này thường cảm thấy hài lòng khi chứng kiến tác động tích cực của những nỗ lực của họ đối với hệ sinh thái địa phương.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [595915]:
A, conduct
B, carry
C, hold
D, manage
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

(A) conduct /kən'tdʌkt/ (v): thực hiện, tiến hành
(B) carry – carry out: thực hiện, tiến hành
(C) hold – hold out: kéo dài thời gian, cầm cự trong một tình huống khó khăn
(D) manage /'mænidʒ/ (v): quản lý, điều hành
Tạm dịch: “By working together, participants can (32) ____________ out meaningful plans that foster a sense of community.” (Bằng cách làm việc cùng nhau, những người tham gia có thể thực hiện các kế hoạch có ý nghĩa thúc đẩy ý thức cộng đồng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [595916]:
A, How to make this program
B, What makes this program
C, That we make this program
D, To make this program
Kiến thức về mệnh đề danh từ
*Ta có:

- Cấu trúc mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu: What/where/why/when/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
Tạm dịch: “(33) ____________ truly unique is its ability to bring together diverse groups of people, enabling them to learn from each other while tackling pressing environmental issues.” (Điều làm cho chương trình này thực sự độc đáo là khả năng tập hợp nhiều nhóm người khác nhau, cho phép họ học hỏi lẫn nhau trong khi giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [595917]:
A, subjective
B, objective
C, collective
D, preventive
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

(A) subjective /səb'dʒektiv/ (adj): chủ quan
(B) objective /əb'dʒektiv/ (adj): khách quan
(C) collective /kə'lektiv/ (adj): tập thể, chung
(D) preventive /pri'ventiv/ (adj): ngăn ngừa, phòng ngừa
Tạm dịch: “Overall, the Green Future Initiative illustrates the importance of (34) ____________ action in creating a sustainable world.” (Nhìn chung, Sáng kiến Tương lai Xanh minh họa tầm quan trọng của hành động tập thể trong việc tạo ra một thế giới bền vững.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [595918]:
A, Without encouragement to its members
B, Through such problems to its members
C, For its members' benefits
D, With such commitment from its members
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

(A) Without encouragement to its members: Không có sự khuyến khích các thành viên của mình
(B) Through such problems to its members: Thông qua các vấn đề như vậy đối với các thành viên của mình
(C) For its members' benefits: Vì lợi ích của các thành viên của mình
(D) With such commitment from its members: Với cam kết như vậy từ các thành viên
Tạm dịch: “(35) ____________, the organization not only raises awareness but also inspires future generations to prioritize the health of our planet.” (Với cam kết như vậy từ các thành viên, tổ chức không chỉ nâng cao nhận thức mà còn truyền cảm hứng cho các thế hệ tương lai ưu tiên sức khỏe của hành tinh chúng ta.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
      Urban environments influence the weather, causing many cities around the world to receive more rain than their surrounding areas. The finding could one day inform how cities are built.
      “Just like the way you have an urban heat island, you have an urban rainfall effect,” says Dev Niyogi at the University of Texas at Austin. He and his colleagues looked at satellite data on rainfall between 2001 and 2020 in 1056 cities and nearby rural areas across different climate regions. They found that more than 60 percent of cities were “wet islands” that saw more rain than surrounding areas, while some other cities were “dry islands” with the opposite pattern. For example, Ho Chi Minh City and Sydney were among the wettest anomalies, each with over 100 millimetres more rainfall than their surroundings per year. Seattle and Rio de Janeiro were among the 10 driest.
      Cities can boost or suppress rainfall in several ways. Heat absorbed by asphalt and buildings can cause updrafts that help rain clouds to form. The “roughness” of buildings can slow weather systems so they rain over urban areas for longer. Air pollution can seed clouds, although it can also suppress precipitation by cooling the air. Paved surfaces with little vegetation can reduce evaporation, leading to less moisture in the air. The influence of these factors varies based on the size and location of cities. The researchers found that larger, more populous cities were more likely to be wet islands, for instance. Cities in temperate, tropical and coastal regions tended to have the largest anomalies, while those in mountainous areas generally saw smaller disparities.
      The researchers also found the average difference between wet islands and their surroundings almost doubled over the period they studied, from 37 to 62 millimetres more rainfall per year, while the dry anomalies didn’t change. Niyogi says this is because of rapid urbanisation combined with warming temperatures due to climate change, which increase the overall amount of water vapour in the air.
      Current weather and climate models don’t explicitly account for the influence of cities on rain. But Niyogi says it may eventually be possible for city planners to consider how their decisions affect rainfall. For instance, wet cities vulnerable to flooding could take steps to suppress it, while dry cities might build in ways that boost the rain.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [595919]: What does “they” in paragraph 2 refer to?
A, Dev Niyogi and his colleagues
B, rural areas
C, climate regions
D, surrounding areas
“They” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
(A) Dev Niyogi và các đồng nghiệp của ông
(B) vùng nông thôn
(C) vùng khí hậu
(D) vùng xung quanh
Căn cứ vào:
“He and his colleagues looked at satellite data on rainfall between 2001 and 2020 in 1056 cities and nearby rural areas across different climate regions. They found that more than 60 percent of cities were “wet islands” that saw more rain than surrounding areas, while some other cities were “dry islands” with the opposite pattern.” (Ông và các đồng nghiệp đã xem xét dữ liệu vệ tinh về lượng mưa từ năm 2001 đến năm 2020 tại 1056 thành phố và các vùng nông thôn lân cận trên khắp các vùng khí hậu khác nhau. Họ phát hiện ra rằng hơn 60 phần trăm các thành phố là “đảo ẩm ướt” có lượng mưa nhiều hơn các khu vực xung quanh, trong khi một số thành phố khác là “đảo khô” có mô hình ngược lại.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [595920]: What is mentioned about the average difference in rainfall between wet islands and their surroundings in paragraph 4?
A, It decreased during the given period.
B, It increased significantly over the years.
C, It remained unchanged because of rapid urbanisation.
D, It was similar to that of dry islands.
Đoạn 4 đề cập đến sự khác biệt trung bình về lượng mưa giữa các đảo ẩm ướt và vùng xung quanh là gì?
(A) Lượng mưa giảm trong khoảng thời gian đã cho.
(B) Lượng mưa tăng đáng kể qua các năm.
(C) Lượng mưa không đổi do quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
(D) Lượng mưa tương tự như lượng mưa ở các đảo khô.
Căn cứ vào:
“The researchers also found the average difference between wet islands and their surroundings almost doubled over the period they studied, from 37 to 62 millimetres more rainfall per year, while the dry anomalies didn’t change.” (Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng sự khác biệt trung bình giữa các đảo ẩm ướt và môi trường xung quanh của chúng gần như tăng gấp đôi trong giai đoạn họ nghiên cứu, từ lượng mưa nhiều hơn 37 đến 62 mm mỗi năm, trong khi các bất thường khô hạn không thay đổi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [595921]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The relationship between urban development and climate change.
B, The ecological consequences of urbanization on natural weather systems.
C, The contrasting rainfall effects observed in different geographic locations.
D, The various mechanisms by which urban areas can alter rainfall patterns.
Chủ đề chính của đoạn 3 là gì?
(A) Mối quan hệ giữa phát triển đô thị và biến đổi khí hậu.
(B) Hậu quả sinh thái của quá trình đô thị hóa đối với hệ thống thời tiết tự nhiên.
(C) Những tác động tương phản của lượng mưa được quan sát thấy ở các vị trí địa lý khác nhau.
(D) Các cơ chế khác nhau mà các khu vực đô thị có thể thay đổi mô hình lượng mưa.
Căn cứ vào:
“Cities can boost or suppress rainfall in several ways.” (Các thành phố có thể tăng hoặc giảm lượng mưa theo nhiều cách.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [595922]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, More than 60 percent of cities are “wet islands.”
B, Urbanization can affect local rainfall patterns.
C, Ho Chi Minh City receives less rain than its surroundings.
D, Larger cities are often classified as wet islands.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
(A) Hơn 60 phần trăm các thành phố là “đảo ẩm ướt”.
(B) Đô thị hóa có thể ảnh hưởng đến các kiểu mưa cục bộ.
(C) Thành phố Hồ Chí Minh nhận được ít mưa hơn các vùng xung quanh.
(D) Các thành phố lớn hơn thường được phân loại là đảo ẩm ướt.
Căn cứ vào:
“They found that more than 60 percent of cities were “wet islands” that saw more rain than surrounding areas, while some other cities were “dry islands” with the opposite pattern.” (Họ phát hiện ra rằng hơn 60 phần trăm các thành phố là “đảo ẩm ướt” có lượng mưa nhiều hơn các khu vực xung quanh, trong khi một số thành phố khác là “đảo khô” có mô hình ngược lại.)
=> Đáp án A đúng
“Niyogi says this is because of rapid urbanisation combined with warming temperatures due to climate change, which increase the overall amount of water vapour in the air.” (Niyogi cho biết điều này là do quá trình đô thị hóa nhanh chóng kết hợp với nhiệt độ ấm lên do biến đổi khí hậu, làm tăng tổng lượng hơi nước trong không khí.)
=> Đáp án B đúng
“For example, Ho Chi Minh City and Sydney were among the wettest anomalies, each with over 100 millimetres more rainfall than their surroundings per year. Seattle and Rio de Janeiro were among the 10 driest.” (Ví dụ, Thành phố Hồ Chí Minh và Sydney nằm trong số những nơi ẩm ướt nhất, mỗi nơi có lượng mưa cao hơn 100 mm so với khu vực xung quanh mỗi năm.)
=> Đáp án C sai
“The researchers found that larger, more populous cities were more likely to be wet islands, for instance.” (Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng các thành phố lớn hơn, đông dân hơn có nhiều khả năng là các đảo ẩm ướt hơn.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [595923]: Which of the following would the author most likely support?
A, Cities should prioritize green spaces to reduce rainfall effects.
B, Urbanization has no significant impact on weather patterns.
C, City planners should consider rainfall effects when designing urban areas.
D, Increasing asphalt surfaces will improve rainfall distribution.
Tác giả có khả năng ủng hộ quan điểm nào sau đây nhất?
(A) Các thành phố nên ưu tiên không gian xanh để giảm tác động của lượng mưa.
(B) Đô thị hóa không có tác động đáng kể đến các kiểu thời tiết.
(C) Các nhà quy hoạch thành phố nên cân nhắc tác động của lượng mưa khi thiết kế các khu vực đô thị.
(D) Tăng diện tích trải nhựa đường sẽ cải thiện sự phân bố lượng mưa.
Căn cứ vào:
“But Niyogi says it may eventually be possible for city planners to consider how their decisions affect rainfall. For instance, wet cities vulnerable to flooding could take steps to suppress it, while dry cities might build in ways that boost the rain.” (Nhưng Niyogi cho biết cuối cùng các nhà quy hoạch đô thị có thể cân nhắc xem quyết định của họ ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào. Ví dụ, các thành phố ẩm ướt dễ bị ngập lụt có thể thực hiện các biện pháp để ngăn chặn tình trạng này, trong khi các thành phố khô hạn có thể xây dựng theo cách thúc đẩy lượng mưa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
      Too much of what is valuable about studying English was lost in the educational reforms of the past 14 years. A sharp drop-off in the number of students in England taking the subject at A-level means fewer are taking English degrees. Teaching used to be a popular career choice for literature graduates, as Carol Atherton warmly describes in her new book, Reading Lessons. In it, Ms Atherton, a teacher in Lincolnshire, explains the pleasure she takes in teaching novels such as Jane Eyre that she first encountered herself as a teenage bookworm.
      But lower numbers of English graduates mean teacher training courses are struggling to fill places for specialist secondary teaching jobs like hers, making entry less competitive. While trainee English teachers used to be plentiful, compared with subjects such as physics, now recruitment targets are routinely missed.
      Changes to the curriculum made under the Conservatives are not the only reason. Chronic workforce shortages afflict much of the public sector, and figures show that schools are following hospitals and care homes in turning to recruitment abroad. A recent report from the National Foundation for Educational Research argued that to boost domestic applications and retention, teachers should be paid bonuses. This would compensate them for not being able to work from home.
      But the fall in the popularity of English among over-16s is seen by many as a consequence of ill-thought-through changes, which imposed a model more suited to science and maths learning on to the quite different disciplines of language and literature. A highly prescriptive set of objectives pushes pupils to use ambitious vocabulary and punctuation. But this leaves limited room to encourage imagination, storytelling and interpretation – and the enjoyment in books that is crucial to stimulate a love of books. For Ms Atherton, it was the discovery of ambiguity in literature – the fact that the same texts can mean different things, depending who is reading them – that drew her in.
      There are many other challenges facing schools, which have not received enough support to recover fully from the pandemic. Problems around attendance and the system for pupils with special educational needs and disabilities will be pressing issues for the next government as they are for the current one. But education policy is not all about problem-solving. Schools remain lively places and innovation is essential if institutions and the people in them are to keep abreast of changes in the world. It is time to review the curriculum. When that happens, a fresh look at English, along with the arts subjects wrongly downgraded by the Conservatives, should be top of the list.
(Adapted from Theguardian.com)
Câu 41 [595924]: What is “plentiful” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, scattered
B, abundant
C, inadequate
D, proficient
Từ “plentiful” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?

(A) scattered /'skætə[r]d/ (adj): rải rác

(B) abundant /ə'bʌndənt/ (adj): phong phú, thừa thãi, nhiều

(C) inadequate /in'ædikwət/ (adj): không thỏa đáng, không đủ

(D) proficient /prə'fi∫nt/ (adj): thạo, thông thạo; thành thạo

Căn cứ vào:

“While trainee English teachers used to be plentiful, compared with subjects such as physics, now recruitment targets are routinely missed.” (Trong khi trước đây, số lượng giáo viên thực tập môn tiếng Anh rất dồi dào so với các môn như vật lý, nhưng giờ đây mục tiêu tuyển dụng thường xuyên không đạt.)

Như vậy, abundant ~ plentiful /'plentifl/ (adj): phong phú, dồi dào

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [595925]: What does “them” in paragraph 3 refer to?
A, domestic applications
B, bonuses
C, reports
D, teachers
“Them” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

(A) đơn xin trong nước

(B) tiền thưởng

(C) báo cáo

(D) giáo viên

Căn cứ vào:

“A recent report from the National Foundation for Educational Research argued that to boost domestic applications and retention, teachers should be paid bonuses. This would compensate them for not being able to work from home.” (Một báo cáo gần đây từ Quỹ Nghiên cứu Giáo dục Quốc gia lập luận rằng để thúc đẩy số lượng đơn xin việc và giữ chân giáo viên trong nước, cần phải trả thêm tiền thưởng cho giáo viên. Điều này sẽ bù đắp cho việc họ không thể làm việc tại nhà.)

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 43 [595926]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Chronic workforce shortages afflict much of the public sector, and figures show that schools are following hospitals and care homes in turning to recruitment abroad.”
A, Persistent workforce shortages affect much of the public sector, and figures indicate that schools are seeking recruitment abroad like hospitals and care homes.
B, Ongoing workforce deficits challenge the public sector, and figures reveal that schools are collaborating with hospitals and care homes in hiring from abroad.
C, Chronic staffing shortages impact many parts of the public sector, and figures suggest that schools are recruiting from overseas care homes and hospitals.
D, Long-term workforce redundancies threaten the public sector, and figures show that schools are following hospitals and care homes in seeking recruitment abroad.
Câu nào sau đây diễn giải/viết lại câu này hay nhất: “Chronic workforce shortages afflict much of the public sector, and figures show that schools are following hospitals and care homes in turning to recruitment abroad.”

(A) Tình trạng thiếu hụt nhân lực dai dẳng ảnh hưởng đến phần lớn khu vực công và các số liệu cho thấy các trường học đang tìm kiếm nguồn tuyển dụng ở nước ngoài như bệnh viện và viện dưỡng lão.

(B) Tình trạng thiếu hụt nhân lực đang diễn ra đang thách thức khu vực công và các số liệu cho thấy các trường học đang hợp tác với các bệnh viện và viện dưỡng lão trong việc tuyển dụng từ nước ngoài(sai).

(C) Tình trạng thiếu hụt nhân dai dẳng ảnh hưởng đến nhiều bộ phận của khu vực công và các số liệu cho thấy các trường học đang tuyển dụng từ các viện dưỡng lão và bệnh viện ở nước ngoài (sai).

(D) Tình trạng dư thừa (sai) nhân lực dài hạn đe dọa khu vực công và các số liệu cho thấy các trường học đang theo chân các bệnh viện và viện dưỡng lão trong việc tìm kiếm nguồn tuyển dụng ở nước ngoài.

Căn cứ vào:

“Chronic workforce shortages afflict much of the public sector, and figures show that schools are following hospitals and care homes in turning to recruitment abroad.” (Tình trạng thiếu hụt nhân lực dai dẳng đang ảnh hưởng đến phần lớn khu vực công, và số liệu cho thấy các trường học đang theo chân các bệnh viện và viện dưỡng lão trong việc chuyển sang tuyển dụng từ nước ngoài.)

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 44 [595927]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The role of vocabulary in understanding texts.
B, The importance of imaginative literature in education.
C, The impact of curriculum changes on the study of English.
D, The challenges faced by English teachers in schools.
Đoạn văn 4 chủ yếu nói về điều gì?

(A) Vai trò của từ vựng trong việc hiểu văn bản.

(B) Tầm quan trọng của văn học sáng tạo trong giáo dục.

(C) Tác động của những thay đổi trong chương trình giảng dạy đối với việc học tiếng Anh.

(D) Những thách thức mà giáo viên tiếng Anh trong trường học phải đối mặt.

Căn cứ vào:

“But the fall in the popularity of English among over-16s is seen by many as a consequence of ill-thoughtthrough changes, which imposed a model more suited to science and maths learning on to the quite different disciplines of language and literature.” (Tuy nhiên, sự suy giảm mức độ phổ biến của môn tiếng Anh ở những người trên 16 tuổi được nhiều người coi là hậu quả của những thay đổi thiếu suy nghĩ, áp đặt một mô hình phù hợp hơn với việc học khoa học và toán học lên các ngành hoàn toàn khác biệt như ngôn ngữ và văn học.)

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 45 [595928]: Which of the following does the author probably support?
A, Education policy should focus solely on standardized testing.
B, The curriculum should be revised to better support English education.
C, Teacher salaries should be reduced to manage budget constraints.
D, Innovative teaching methods are not necessary in today's classrooms.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?

(A) Chính sách giáo dục chỉ nên tập trung vào việc kiểm tra chuẩn hóa.

(B) Chương trình giảng dạy nên được sửa đổi để hỗ trợ tốt hơn cho giáo dục tiếng Anh.

(C) Lương giáo viên nên được giảm để quản lý các hạn chế về ngân sách.

(D) Các phương pháp giảng dạy sáng tạo không cần thiết trong các lớp học ngày nay.

Căn cứ vào:

“It is time to review the curriculum. When that happens, a fresh look at English, along with the arts subjects wrongly downgraded by the Conservatives, should be top of the list.” (Đã đến lúc xem xét lại chương trình học. Khi điều đó xảy ra, cần phải xem xét kỹ lưỡng lại môn tiếng Anh, cùng với các môn nghệ thuật bị đánh giá thấp một cách sai lầm bởi Đảng Bảo thủ, và đưa chúng lên hàng đầu trong danh sách.)

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595929]: You are at a friend's housewarming party, and everyone is helping to set up decorations. You want to join in but haven't been asked yet. What can you say to help out?
A, Would you mind if I helped with the decorations?
B, Wow, these decorations look amazing!
C, Could I give you a hand with setting up?
D, I'm not sure what to do, so maybe I'll just watch for now.
Tạm dịch: Bạn đang ở tiệc tân gia của một người bạn và mọi người đang giúp trang trí. Bạn muốn tham gia giúp nhưng vẫn chưa được bảo. Bạn có thể nói gì để giúp đỡ?
*Xét các đáp án:
(A) Would you mind if I helped with the decorations?: Bạn có phiền nếu tôi giúp bạn trang trí không?
(B) Wow, these decorations look amazing!: Wow, những đồ trang trí này trông tuyệt vời quá!
(C) Could I give you a hand with setting up?: Tôi có thể giúp bạn trang trí không?
(D) I'm not sure what to do, so maybe I'll just watch for now.: Tôi không biết phải làm gì, vì vậy có lẽ tôi sẽ chỉ xem thôi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 47 [595930]: Anna, the supervisor, asks her colleague, John, about a project update. What is the best response for John?
- Anna: Can you provide the project update tomorrow?
- John: ____________
A, No problem! I'll send it over first thing.
B, You're welcome. I'll finish it this evening.
C, Sure, I checked it with our team last week.
D, Sure. It will be completed next week.
Tạm dịch: Anna, người giám sát, hỏi đồng nghiệp của cô, John, về bản cập nhật dự án. Câu trả lời tốt nhất cho John là gì?
- Anna: Bạn có thể cung cấp bản cập nhật dự án vào ngày mai không?
- John: ____________
*Xét các đáp án:
(A) No problem! I'll send it over first thing: Không vấn đề gì! Tôi sẽ gửi nó qua ngay.
(B) You're welcome. I'll finish it this evening: Không có gì. Tôi sẽ hoàn thành nó vào tối nay.
(C) Sure, I checked it with our team last week: Chắc chắn rồi, tôi đã kiểm tra với nhóm của chúng tôi vào tuần trước.
(D) Sure. It will be completed next week: Chắc chắn rồi. Nó sẽ hoàn thành vào tuần tới. Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 48 [595931]: Following are statements about a vacation. Which statement can be a fact?
A, The vacation was the most relaxing trip ever.
B, The vacation lasted for one week.
C, The vacation destination is the most beautiful place in the world.
D, The vacation was too expensive for most people.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về kỳ nghỉ. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
(A) The vacation was the most relaxing trip ever: Kỳ nghỉ là chuyến đi thư giãn nhất từ trước đến nay.
(B) The vacation lasted for one week: Kỳ nghỉ kéo dài trong một tuần.
(C) The vacation destination is the most beautiful place in the world: Điểm đến nghỉ dưỡng là nơi đẹp nhất trên thế giới.
(D) The vacation was too expensive for most people: Kỳ nghỉ quá đắt đối với hầu hết mọi người.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 49 [595932]: You've noticed that the light bulb in your bedroom flickers occasionally, especially when other appliances in the house are turned on. What is the likely cause?
A, The light bulb is faulty.
B, The light switch is old and needs to be replaced.
C, The room's wiring is faulty.
D, The electrical circuit is overloaded.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy bóng đèn trong phòng ngủ của bạn thỉnh thoảng nhấp nháy, đặc biệt là khi bật các thiết bị khác trong nhà. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
(A) The light bulb is faulty: Bóng đèn bị hỏng.
(B) The light switch is old and needs to be replaced: Công tắc đèn cũ và cần phải thay thế.
(C) The room's wiring is faulty: Hệ thống dây điện trong phòng bị hỏng.
(D) The electrical circuit is overloaded: Mạch điện bị quá tải.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [595933]: Which of the following situations best exemplifies "perseverance," where someone continues to strive despite difficulties?
A, Emma struggles with learning to play the guitar but practices every day until she masters it.
B, Emma's friend is feeling upset about failing a test. Emma listens to her friend and offers comforting words.
C, Emma borrows his brother's video game but doesn't return it on time, promising to return it the next day.
D, Emma accidentally steps on her friend’s foot but quickly apologizes, saying it won't happen again.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "sự kiên trì", khi một người vẫn tiếp tục phấn đấu bất chấp khó khăn?
*Xét các đáp án:
(A) Emma struggles with learning to play the guitar but practices every day until she masters it: Emma vật lộn với việc học chơi guitar nhưng cô ấy luyện tập mỗi ngày cho đến khi thành thạo.
(B) Emma's friend is feeling upset about failing a test. Emma listens to her friend and offers comforting words: Bạn của Emma cảm thấy buồn vì trượt bài kiểm tra. Emma lắng nghe bạn mình và đưa ra những lời an ủi.
(C) Emma borrows his brother's video game but doesn't return it on time, promising to return it the next day: Emma mượn trò chơi điện tử của anh trai nhưng không trả đúng hạn, hứa sẽ trả vào ngày hôm sau.
(D) Emma accidentally steps on her friend’s foot but quickly apologizes, saying it won't happen again: Emma vô tình giẫm lên chân bạn mình nhưng nhanh chóng xin lỗi, nói rằng điều đó sẽ không xảy ra nữa.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A