SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [594861]: We hired Sarah ____________ has extensive experience in project management and leadership roles.
A, whose
B, who
C, which
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:

A. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
B. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau who có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
Ta có: Sarah là danh từ chỉ người, chỗ trống cần điền đại từ quan hệ dùng làm chủ ngữ thay thế cho Sarah => ta điền đại từ quan hệ who
Tạm dịch: Chúng tôi đã thuê Sarah, người có kinh nghiệm sâu rộng trong quản lý dự án và các vai trò lãnh đạo.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 2 [594862]: Jane ____________ her watch and realized she had been waiting for over an hour.
A, observed
B, glimpsed
C, glanced at
D, looked
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. observed – observe /əbˈzɜːv/ (v): nhìn thấy, để ý thấy điều gì; quan sát cẩn thận điều gì
B. glimpsed – glimpse /ɡlɪmps/ (v): nhìn thoáng qua (nhìn không rõ ràng)
C. glanced at – glance at /ɡlɑːns ət/ (phr): liếc nhìn
D. looked – look /lʊk/ (v): hướng mắt nhìn về một hướng cụ thể (look at)
Tạm dịch: Jane liếc nhìn đồng hồ và nhận ra cô đã đợi hơn một tiếng đồng hồ.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [594863]: I brought his favorite snack because I thought he ____________ be tired and need a boost.
A, might
B, has to
C, hoped to
D, can
Kiến thức về động từ khuyết thiếu – cấu trúc
*Xét các đáp án:

A. might: có thể
B. has to: phải
C. hoped to: hi vọng
D. can: có thể
Tạm dịch: Tôi mang theo món ăn vặt yêu thích của anh ấy vì tôi nghĩ anh ấy có thể mệt và cần được tiếp thêm năng lượng.
Để diễn tả một điều nào đó có thể xảy ra ở quá khứ, ta dùng động từ khuyết thiếu might
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 4 [594864]: No ____________ conclusions can be made until we gather more feedback from the participants.
A, finite
B, infinite
C, definable
D, definite
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. finite /ˈfaɪnaɪt/ (adj): hữu hạn
B. infinite /ˈɪnfɪnət/ (adj): vô hạn
C. definable /dɪˈfaɪnəbl/ (adj): có thể định nghĩa, diễn tả
D. definite /ˈdefɪnət/ (adj): chắc chắn; hiển nhiên
Tạm dịch: Không thể đưa ra kết luận chắc chắn cho đến khi chúng tôi thu thập thêm phản hồi từ những người tham gia.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 5 [594865]: The plane ____________ from gate 7 at 10:30 AM, and we need to check in by 9.
A, is departing
B, departs
C, has departed
D, will depart
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch:
Máy bay khởi hành từ cổng số 7 lúc 10:30 sáng và chúng tôi cần làm thủ tục lên máy bay trước 9 giờ.
*Ta có: Để diễn tả một kế hoạch được cố định theo thời gian biểu, ta dùng thì hiện tại đơn => chỗ trống cần điền departs
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 6 [594866]: Learning a second language can make you more ____________ in today's global job market.
A, employ
B, employed
C, employable
D, employment
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:

A. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): tuyển dụng
B. employed /ɪmˈplɔɪd/ (adj): có việc làm
C. employable /ɪmˈplɔɪəbl/ (adj): đủ điều kiện để được tuyển dụng
D. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc làm; sự tuyển dụng
*Ta có: Cấu trúc: make sb adj/V, tuy nhiên sau make you có từ more => chỗ trống cần điền một tính từ => loại A,D
Tạm dịch: Việc học một ngôn ngữ thứ hai có thể giúp bạn dễ dàng được tuyển dụng hơn trong thị trường việc làm toàn cầu hiện nay.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 7 [594867]: If Maria ____________ here, she would help us solve this problem.
A, were
B, has been
C, is
D, will be
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “If”, “she would help us…” ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + were(cho mọi ngôi)/V2, S + would + V-bare
Tạm dịch: Nếu Maria ở đây, cô ấy đã giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 8 [594868]: Maintaining a(n) ____________ intake of caffeine can help improve focus while avoiding sleep disturbances.
A, excessive
B, multiple
C, restrictive
D, moderate
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. excessive /ɪkˈsesɪv/ (adj): quá mức (mang nghĩa tiêu cực)
B. multiple /ˈmʌltɪpl/ (adj): nhiều
C. restrictive /rɪˈstrɪktɪv/ (adj): mang tính ràng buộc
D. moderate /ˈmɒdərət/ (adj): vừa phải
Tạm dịch: Duy trì việc hấp thụ caffeine ở mức độ vừa phải có thể giúp cải thiện sự tập trung mà không gây rối loạn giấc ngủ.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 9 [594869]: I'll get the plumber ____________ the leaking faucet before the damage gets worse.
A, fix
B, fixing
C, fixed
D, to fix
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có: get sb to V: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi thợ sửa ống nước để sửa vòi nước bị rò rỉ trước khi sự hư hại trở nên nghiêm trọng hơn.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 10 [594870]: The team is determined to ____________ for most consecutive wins in a season.
A, do a favor
B, break the record
C, give advice
D, take measures
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:

A. do a favor: làm giúp một việc
B. break the record: phá kỉ lục
C. give advice: đưa ra lời khuyên
D. take measures: thực hiện các biện pháp
Tạm dịch: Đội quyết tâm phá kỷ lục về số trận thắng liên tiếp trong một mùa giải.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [594871]: Before accepting the offer, she made sure to weigh up the pros and cons of the new position.
A, consider
B, concentrate
C, recognize
D, overlook
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng-cụm từ
*Tạm dịch câu gốc:
Trước khi chấp nhận lời đề nghị, cô ấy đã chắc chắn cân nhắc những ưu và nhược điểm của vị trí mới.
=> weigh up: cân nhắc kĩ (ưu, nhược điểm của điều gì đó)
*Xét các đáp án:

A. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc kĩ, xem xét
B. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trung
C. recognize /ˈrekəɡnaɪz/ (v): nhìn nhận; công nhận
D. overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): bỏ qua, bỏ lỡ
=> weigh up ~ consider: cân nhắc kĩ
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 12 [594872]: Non-profit organizations are working hard to alleviate hunger in impoverished communities.
A, regulate
B, cultivate
C, mitigate
D, aggravate
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc:
Các tổ chức phi lợi nhuận đang nỗ lực hết mình để giảm thiểu nạn đói ở những cộng đồng nghèo khó.
=> alleviate /əˈliːvieɪt/(v): giảm thiểu (tính nghiêm trọng)
*Xét các đáp án:

A. regulate /ˈreɡjuleɪt/ (v): điều chỉnh, quy định (bằng luật)
B. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): canh tác
C. mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): giảm thiểu (mối nguy hại, tính nghiêm trọng,…)
D. aggravate /ˈæɡrəveɪt/ (v): làm tồi tệ thêm
=> alleviate ~ mitigate: giảm thiểu (tính nghiêm trọng)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [594873]: The fascination of the game lies in solving challenging puzzles and discovering hidden secrets.
A, attraction
B, excitement
C, freedom
D, boredom
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc:
Sự hấp dẫn của trò chơi nằm ở việc giải những câu đố đầy thách thức và khám phá những bí mật ẩn giấu.
=> fascination /ˌfæsɪˈneɪʃn/ (n): sự hấp dẫn
*Xét các đáp án:

A. attraction /əˈtrækʃn/ (n): địa điểm du lịch thu hút khách; cảm giác bị thu hút bởi ai đó
B. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ (n): sự phấn khích
C. freedom /ˈfriːdəm/ (n): sự tự do
D. boredom /ˈbɔːdəm/ (n): sự tẻ nhạt, buồn chán
=> fascination >< boredom
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 14 [594874]: The government prohibits fishing in this area to protect endangered marine species.
A, discourages
B, allows
C, forbids
D, provides
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc:
Chính phủ cấm đánh bắt cá ở khu vực này để bảo vệ các loài hải sản đang bị đe dọa.
=> prohibits – prohibit /prəˈhɪbɪt/ (v): cấm làm điều gì
*Xét các đáp án:

A. discourages – discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (v): không khuyến khích
B. allows – allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép làm điều gì
C. forbids – forbid /fəˈbɪd/ (v): cấm ai đó làm gì
D. provides – provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
=> prohibits >< allows
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [594875]: Oliver: You look pale. What's the matter?
Thomas: ______________
A, I didn't remember
B, I was feeling good.
C, I'm going to the hospital.
D, I've come down with a fever.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. I didn't remember: Tớ không nhớ
B. I was feeling good: Tớ cảm thấy khỏe
C. I'm going to the hospital: Tớ sẽ đến bệnh viện
D. I've come down with a fever: Tớ bị sốt
Tạm dịch:
Oliver: Trông cậu nhợt nhạt quá. Có chuyện gì vậy?
Thomas: Tớ bị sốt.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 16 [594876]: Smith: Would you mind picking me up from the station later?
Brown: ______________. I'll be there on time.
A, Of course not
B, No, thanks
C, That would be nice
D, Yes, you're welcome
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. Of course not: Tất nhiên là không
B. No, thanks: Không, cảm ơn
C. That would be nice: Như vậy thì tốt
D. Yes, you're welcome: Vâng, không có gì
Tạm dịch:
Smith: Cậu có phiền đến đón tớ ở nhà ga sau được không?
Brown: Tất nhiên là không. Tớ sẽ đến đó đúng giờ.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [594877]: Ben: I heard the boss is planning a big announcement today. Do you know anything?
Lisa: No idea, but ______________.
A, there are some things up in the sun
B, there are some things up in the moon
C, there are some things up in the space
D, there are some things up in the air
Kiến thức về tình huống giao tiếp – thành ngữ
*Ta có:
up in the air: vẫn chưa được quyết định
Tạm dịch:
Ben: Tôi nghe nói sếp đang lên kế hoạch cho một thông báo lớn hôm nay. Cậu có biết gì không?
Lisa: Tôi không biết, nhưng có một vài điều vẫn còn chưa được quyết định.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [594878]: Linda: Can you attend the meeting tomorrow, or should we plan it for later in the week?
Jake: __________
A, I'd prefer to skip it and work on my report instead.
B, I'm unsure if I'm ready for the presentation right now.
C, I'll be available tomorrow. Let's keep the meeting as planned.
D, I need more time to practice my speech, so let's cancel everything.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:

A. I'd prefer to skip it and work on my report instead: Tớ muốn bỏ qua và thay vào đó tớ làm báo cáo của mình.
B. I'm unsure if I'm ready for the presentation right now: Tớ không chắc mình đã sẵn sàng cho bài thuyết trình ngay bây giờ chưa.
C. I'll be available tomorrow. Let's keep the meeting as planned: Tớ sẽ rảnh vào ngày mai. Chúng ta hãy tiếp tục cuộc họp như đã định.
D. I need more time to practice my speech, so let's cancel everything: Tớ cần thêm thời gian để luyện tập bài phát biểu của mình, vì vậy hãy hủy mọi thứ.
Tạm dịch:
Linda: Bạn có thể tham dự cuộc họp vào ngày mai không, hay chúng ta dời kế hoạch vào một ngày khác trong tuần này?
Jake: Tớ sẽ rảnh vào ngày mai. Chúng ta hãy tiếp tục cuộc họp như đã định.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [594879]: a. Thanks, I wasn't sure if I was going in the right direction.
b. I can walk you there, it's just a few blocks away.
c. Do you know how to get to the movie theater from here?
d. No worries, follow me!
A, a-d-c-b
B, c-d-a-b
C, a-b-d-c
D, c-b-a-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
c. Do you know how to get to the movie theater from here? (Bạn có biết đường đến rạp chiếu phim từ đây không?)
b. I can walk you there, it's just a few blocks away. (Tôi có thể đưa bạn đến đó, chỉ cách vài dãy nhà thôi.)
a. Thanks, I wasn't sure if I was going in the right direction. (Cảm ơn, tôi không chắc mình có đi đúng hướng không.)
d. No worries, follow me! (Đừng lo, hãy theo tôi!)
Thứ tự đúng: c-b-a-d
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [594880]: a. I've heard great reviews about their food.
b. What do you think about the new restaurant downtown?
c. It's a bit pricey, isn't it?
d. Exactly, but sometimes you get what you pay for.
A, c-a-d-b
B, b-a-c-d
C, b-d-c-a
D, c-d-b-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. What do you think about the new restaurant downtown? (Cậu nghĩ gì về nhà hàng mới ở trung tâm thành phố?)
a. I've heard great reviews about their food. (Tớ đã nghe nhiều đánh giá tuyệt vời về đồ ăn của họ.)
c. It's a bit pricey, isn't it? (Giá ở đó hơi đắt, phải không?)

d. Exactly, but sometimes you get what you pay for. (Đúng vậy, nhưng đôi khi tiền nào của nấy.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [594881]: a. Exactly, combining different strategies will yield better results.
b. I think we should focus on social media and targeted ads.
c. Didn't the last campaign rely too heavily on those methods?
d. True, but we can analyze the data and adjust accordingly.
e. What strategies should we use to improve our marketing efforts?
f. That makes sense. We need a balanced approach.
A, b-a-e-f-c-d
B, c-d-e-b-a-f
C, e-b-c-d-f-a
D, e-f-c-a-b-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
e. What strategies should we use to improve our marketing efforts? (Chúng ta nên sử dụng những chiến lược nào để cải thiện các nỗ lực tiếp thị của mình?)
b. I think we should focus on social media and targeted ads. (Tôi nghĩ chúng ta nên tập trung vào mạng xã hội và quảng cáo mục tiêu.)
c. Didn't the last campaign rely too heavily on those methods? (Chẳng phải chiến dịch cuối cùng đã quá phụ thuộc vào những phương pháp đó sao?)
d. True, but we can analyze the data and adjust accordingly. (Đúng vậy, nhưng chúng ta có thể phân tích dữ liệu và điều chỉnh cho phù hợp.)
f. That makes sense. We need a balanced approach. (Điều đó có lý. Chúng ta cần có một cách tiếp cận hợp lý.)
a. Exactly, combining different strategies will yield better results. (Chính xác, việc kết hợp các chiến lược khác nhau sẽ mang lại kết quả tốt hơn.)
Thứ tự đúng: e-b-c-d-f-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 22 [594882]: a. Does the recycling program cover all neighborhoods in our area?
b. That sounds effective, but we need community support to make it happen.
c. What can we do to expand the program to those areas?
d. If we engage residents, it will boost awareness and participation in recycling.
e. I believe it doesn't, as some parts still lack proper bins.
f. We could propose an initiative to the local council to increase resources.
A, a-e-c-f-b-d
B, a-f-c-e-b-d
C, c-e-a-f-b-d
D, c-f-b-d-e-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
a. Does the recycling program cover all neighborhoods in our area? (Chương trình tái chế có bao gồm tất cả các khu phố trong khu vực của chúng ta không?)
e. I believe it doesn't, as some parts still lack proper bins. (Tôi nghĩ là không, vì một số khu vực vẫn thiếu thùng rác phù hợp.)
c. What can we do to expand the program to those areas? (Chúng ta có thể làm gì để mở rộng chương trình đến những khu vực đó?)
f. We could propose an initiative to the local council to increase resources. (Chúng ta có thể đề xuất một sáng kiến lên hội đồng địa phương nhằm tăng cường nguồn lực.)
b. That sounds effective, but we need community support to make it happen. (Nghe có vẻ hiệu quả, nhưng chúng ta cần sự ủng hộ của cộng đồng để biến nó thành hiện thực.)
d. If we engage residents, it will boost awareness and participation in recycling. (Nếu chúng ta thu hút được cư dân, điều đó sẽ nâng cao nhận thức và sự tham gia vào việc tái chế.)
Thứ tự đúng: a-e-c-f-b-d
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [594883]: Engaging in volunteer work may develop soft skills more effectively than internships.
A, Internships are likely as effective for developing soft skills as volunteer work.
B, Internships are probably not as effective for developing soft skills as volunteer work.
C, Internships are definitely more effective for developing soft skills than volunteer work.
D, Internships are certainly more ineffective for developing soft skills than volunteer work.
Kiến thức về so sánh hơn
*Tạm dịch câu gốc: Tham gia công việc tình nguyện có thể phát triển các kỹ năng mềm một cách hiệu quả hơn so với thực tập.
*Xét các đáp án:
A. Internships are likely as effective for developing soft skills as volunteer work. (Việc thực tập có thể có hiệu quả tương đương với công việc tình nguyện trong việc phát triển kỹ năng mềm.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. Internships are probably not as effective for developing soft skills as volunteer work. (Việc thực tập có lẽ không hiệu quả bằng công việc tình nguyện trong việc phát triển kỹ năng mềm.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. Internships are definitely more effective for developing soft skills than volunteer work. (Việc thực tập chắc chắn hiệu quả hơn trong việc phát triển kỹ năng mềm so với công việc tình nguyện.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. Internships are certainly more ineffective for developing soft skills than volunteer work. (Thực tập chắc chắn không hiệu quả bằng công việc tình nguyện trong việc phát triển kỹ năng mềm.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 24 [594884]: The book was so complicated that the children couldn't understand it.
A, It was such a complicated book that the children could understand it.
B, The book was simple enough for the children to understand it.
C, The book was too complicated for the children to understand.
D, Children were encouraged to read an easier book as this one was complicated.
Kiến thức về cấu trúc

*Tạm dịch câu gốc:
Cuốn sách này phức tạp đến nỗi trẻ em không thể hiểu được.

*Xét các đáp án:

A. It was such a complicated book that the children could understand it. (Đó là một cuốn sách phức tạp đến mức trẻ em cũng có thể hiểu được.)

=> không sát nghĩa câu gốc

B. The book was simple enough for the children to understand it. (Cuốn sách này đủ đơn giản để trẻ em có thể hiểu được.)

=> không sát nghĩa câu gốc

C. The book was too complicated for the children to understand. (Cuốn sách này quá phức tạp đến nỗi trẻ em không thể hiểu được.)

=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc

D. Children were encouraged to read an easier book as this one was complicated. (Trẻ em được khuyến khích đọc một cuốn dễ hơn vì cuốn này phức tạp.)

=> không sát nghĩa câu gốc

Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [594885]: The audience found inspiration in the speech to take action to improve their community.
A, The audience felt discouraged by the speech and did not want to take action to improve their community.
B, The audience was motivated by the speech and wanted to take action to improve their community.
C, The audience was bored during the speech and showed no interest in taking action to improve their community.
D, The audience was interested in the speech but didn't feel inspired to take action to improve their community.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
*Tạm dịch câu gốc:
Khán giả tìm thấy cảm hứng từ bài phát biểu để hành động nhằm cải thiện cộng đồng của mình.
*Xét các đáp án:
A. The audience felt discouraged by the speech and did not want to take action to improve their community. (Khán giả cảm thấy nản lòng vì bài phát biểu và không muốn hành động để cải thiện cộng đồng của mình.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. The audience was motivated by the speech and wanted to take action to improve their community. (Khán giả đã được truyền cảm hứng bởi bài phát biểu và muốn hành động để cải thiện cộng đồng của họ.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
C. The audience was bored during the speech and showed no interest in taking action to improve their community. (Khán giả cảm thấy nhàm chán trong suốt bài phát biểu và không tỏ ra hứng thú hành động để cải thiện cộng đồng của họ.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. The audience was interested in the speech but didn't feel inspired to take action to improve their community. (Khán giả quan tâm đến bài phát biểu nhưng không cảm thấy được truyền cảm hứng để hành động cải thiện cộng đồng của họ.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 26 [594886]: Immediately after the train arrived, the passengers rushed to board it.
A, No sooner had the train arrived than the passengers hurried to board it.
B, Barely had the train arrived than the passengers hurried to board it.
C, Before the train arrived, the passengers had been aboard.
D, The passengers wasted no time leaving the train once it arrived.

Kiến thức về đảo ngữ

*Tạm dịch câu gốc:Ngay sau khi tàu đến, hành khách vội vàng lên tàu.

*Xét các đáp án:

A. No sooner had the train arrived than the passengers hurried to board it. (Ngay sau khi tàu đến thì hành khách vội vàng lên tàu.)

=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc

B. Barely had the train arrived than the passengers hurried to board it.

=> sai cấu trúc, cấu trúc đúng là:

Barely/hardly + had + S + Vp2 + when + S + V(QKĐ) = No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(QKĐ)(Ngay khi/vừa mới....thì)


C. Before the train arrived, the passengers had been aboard. (Trước khi tàu đến, hành khách đã lên tàu rồi.)


=> không sát nghĩa câu gốc

D. The passengers wasted no time leaving the train once it arrived. (Hành khách không mất thời gian rời khỏi tàu ngay khi nó đến.)


=> không sát nghĩa câu gốc

Do đó, A là đáp án phù hợp

Đáp án: A
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [594887]: These flowers are wilting. It's going to be a heatwave.
A, When these flowers wilt, a heatwave might become worse.
B, A heatwave is the certain result of these flowers wilting.
C, Perhaps a heatwave is approaching as the flowers are wilting.
D, Maybe it's going to be a heatwave as soon as these flowers wilt.
Kiến thức về nối câu

*Tạm dịch câu gốc:
Những bông hoa này đang héo úa. Một đợt nắng nóng có vẻ sẽ xảy ra.

*Xét các đáp án:

A. When these flowers wilt, a heatwave might become worse. (Khi những bông hoa này héo, đợt nắng nóng có thể trở nên tồi tệ hơn.)

=> không sát nghĩa câu gốc

B. A heatwave is the certain result of these flowers wilting. (Một đợt nắng nóng là kết quả chắc chắn của những bông hoa này héo.)

=> không sát nghĩa câu gốc

C. Perhaps a heatwave is approaching as the flowers are wilting. (Có lẽ một đợt nắng nóng đang đến gần vì những bông hoa đang héo úa.)

=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc

D. Maybe it's going to be a heatwave as soon as these flowers wilt. (Có lẽ sẽ có đợt nắng nóng ngay khi những bông hoa này héo.)

=> không sát nghĩa câu gốc

Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 28 [594888]: I can either attend the workshop or read the materials online. I prefer the latter option.
A, I can read the materials online so I don't have to attend the workshop.
B, I will try reading the materials online before attending the workshop.
C, I decided to read the materials online without attending the workshop.
D, I'd rather read the materials online than attend the workshop.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể tham dự hội thảo hoặc đọc tài liệu trực tuyến. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I can read the materials online so I don't have to attend the workshop. (Tôi có thể đọc tài liệu trực tuyến nên tôi không cần phải tham dự hội thảo.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. I will try reading the materials online before attending the workshop. (Tôi sẽ thử đọc tài liệu trực tuyến trước khi tham dự hội thảo.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. I decided to read the materials online without attending the workshop. (Tôi đã quyết định đọc tài liệu trực tuyến mà không tham dự hội thảo.)
=> không sát nghĩa câu gốc
D. I'd rather read the materials online than attend the workshop. (Tôi muốn đọc tài liệu trực tuyến hơn là tham dự hội thảo.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 29 [594889]: The workers experienced high levels of stress. It negatively impacted their mental health.
A, The workers' mental health improves when their stress is managed better.
B, It was clear that reducing stress could enhance the workers' mental health.
C, If the workers didn't suffer from high levels of stress, their mental health would improve.
D, It was the high levels of stress that adversely affected the workers' mental health.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Những người lao động này phải chịu mức độ căng thẳng cao. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của họ.
*Xét các đáp án:
A. The workers' mental health improves when their stress is managed better. (Sức khỏe tinh thần của người lao động sẽ được cải thiện khi họ kiểm soát được căng thẳng tốt hơn.)
=> không sát nghĩa câu gốc, sai thì (câu gốc chia thì quá khứ)
B. It was clear that reducing stress could enhance the workers' mental health. (Rõ ràng là việc giảm căng thẳng có thể cải thiện sức khỏe tinh thần của người lao động.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. If the workers didn't suffer from high levels of stress, their mental health would improve. (Nếu người lao động không phải chịu mức độ căng thẳng cao, sức khỏe tinh thần của họ sẽ được cải thiện)
=> sử dụng sai cấu trúc, để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ ta dùng câu điều kiện loại 3
D. It was the high levels of stress that adversely affected the workers' mental health. (Chính mức độ căng thẳng cao đã ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần của người lao động.)
Cấu trúc câu chẻ: It + to be + thành phần cần nhấn mạnh + that/ who + …
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [594890]: He eventually earned the chance to compete in the national chess tournament on behalf of his school. It took months of practice.
A, Practicing for months contributed to his ultimate success in the national chess tournament as the representative of his school.
B, It took him months of practice to finally get a chance to participate in the national chess tournament hosted by his school.
C, After months of practice, he finally got selected to stand for his school in the national chess tournament.
D, Through continuous practice, he ultimately competed in the national chess tournament as his school's representative for months.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng anh đã giành được cơ hội tham gia giải đấu cờ vua toàn quốc đại diện cho trường mình. Anh đã mất nhiều tháng luyện tập.
*Xét các đáp án:
A. Practicing for months contributed to his ultimate success in the national chess tournament as the representative of his school. (Việc luyện tập trong nhiều tháng đã góp phần vào thành công cuối cùng của anh tại giải đấu cờ vua toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường mình.)
=> không sát nghĩa câu gốc
B. It took him months of practice to finally get a chance to participate in the national chess tournament hosted by his school. (Phải mất nhiều tháng luyện tập anh mới có cơ hội tham gia giải đấu cờ vua toàn quốc do trường tổ chức.)
=> không sát nghĩa câu gốc
C. After months of practice, he finally got selected to stand for his school in the national chess tournament. (Sau nhiều tháng luyện tập, cuối cùng anh cũng được chọn đại diện cho trường mình tham gia giải cờ vua toàn quốc.)
=> đúng ngữ pháp, sát nghĩa câu gốc
D. Through continuous practice, he ultimately competed in the national chess tournament as his school's representative for months. (Nhờ luyện tập liên tục, cuối cùng anh đã tham gia giải đấu cờ vua toàn quốc với tư cách là đại diện cho trường trong nhiều tháng.)
=> không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The Environmental Club at Greenfield High School is dedicated to raising awareness about sustainability. Many students often get (31) ______________ about the various environmental issues affecting our community. To address this, the club organizes workshops and discussions that help (32) ______________ what steps can be taken to make a positive impact.
In addition to raising awareness, the club encourages members to participate in community service projects. Last month, we (33) ______________ up with local organizations to clean up the riverbank, which turned out to be a rewarding experience. These activities not only promote teamwork but also inspire students to take action in their daily lives.
(34)
______________ environmental consciousness within our school has resulted in a growing number of active members. We believe that educating each other about (35) ______________ is crucial for a sustainable future. By working together, we can make a difference and create a lasting impact on our community.
Câu 31 [594891]:
A, confuse
B, confusion
C, confused
D, confusing
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. confuse /kənˈfjuːz/ (v): nhầm lẫn, lộn xộn, làm rối lên
B. confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự nhầm lẫn, sự bối rối
C. confused /kənˈfjuːzd/ (adj): bối rối (diễn tả trạng thái của con người)
D. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (adj): khó hiểu, gây nhầm lẫn (diễn tả tính chất của sự việc hoặc tình huống)
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ sau Linking verbs – động từ liên kết (get, seem, feel, taste, …) → đáp án C và D thỏa mãn.
Tạm dịch: Many students often get (31) ______________ about the various environmental issues affecting our community. (Nhiều học sinh thường cảm thấy bối rối về các vấn đề môi trường khác nhau ảnh hưởng đến cộng đồng của chúng ta.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 32 [594892]:
A, clarify
B, identify
C, classify
D, diversify
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm sáng tỏ, làm rõ
B. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra; xác định
C. classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại, xếp loại
D. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v): đa dạng hóa
Tạm dịch: To address this, the club organizes workshops and discussions that help (32) ______________ what steps can be taken to make a positive impact. (Để giải quyết điều này, câu lạc bộ tổ chức các buổi hội thảo và thảo luận giúp làm rõ những bước có thể thực hiện để tạo ra ảnh hưởng tích cực.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 33 [594893]:
A, formed
B, teamed
C, joined
D, worked
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. formed – form /fɔːm/ (v): tạo nên; tạo thành
B. teamed – team /tiːm/ (v): hợp thành đội, hợp thành nhóm
C. joined – join /dʒɔɪn/ (v): tham gia (câu lạc bộ, tổ chức...)
D. worked – work /wɜːk/ (v): làm việc
* Ta có cụm động từ:
- team up with sb: tham gia cùng với ai để làm việc gì; hợp tác với ai đó
Tạm dịch: Last month, we (33) ______________ up with local organizations to clean up the riverbank, which turned out to be a rewarding experience. (Tháng trước, chúng tôi đã hợp tác với các tổ chức địa phương để dọn dẹp bờ sông, và điều này hóa ra là một trải nghiệm bổ ích.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 34 [594894]:
A, This encourages creating
B, The solution is to raise
C, Such prevention could lead to
D, This commitment to fostering

Kiến thức về từ nghĩa của câu

* Xét các đáp án:

A. This encourages creating: Điều này khuyến khích việc tạo ra

B. The solution is to raise: Giải pháp là nâng cao

C. Such prevention could lead to: Sự ngăn chặn như vậy có thể dẫn đến

D. This commitment to fostering: Sự tận tâm này trong việc thúc đẩy

Căn cứ vào động từ chính trong câu "has resulted" nên ta suy ra chỗ trống cần một cụm danh từ chứ không thể là một mệnh đề (S + V) vì trong một câu chỉ có một động từ chia theo động từ chính của câu. Từ đó ta loại A,B, C

Tạm dịch: These activities not only promote teamwork but also inspire students to take action in their daily lives.

(34) ______________ environmental consciousness within our school has resulted in a growing number of active members.

(Những hoạt động này không chỉ thúc đẩy tinh thần đồng đội mà còn truyền cảm hứng cho học sinh hành động trong cuộc sống hàng ngày của họ. Sự tận tâm này trong việc thúc đẩy nhận thức về môi trường trong trường học của chúng tôi đã dẫn đến số lượng thành viên tích cực ngày càng tăng.)

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.

Đáp án: D
Câu 35 [594895]:
A, how to protect our planet
B, what to do to support our club
C, when we should take action
D, how serious these issues become
Kiến thức về từ nghĩa của câu, mệnh đề danh từ
* Xét các đáp án:

A. how to protect our planet: cách bảo vệ hành tinh của chúng ta
B. what to do to support our club: phải làm gì để hỗ trợ câu lạc bộ của chúng ta
C. when we should take action: khi nào chúng ta nên hành động
D. how serious these issues become: mức độ nghiêm trọng của những vấn đề này đến đâu
Tạm dịch: We believe that educating each other about (35) ______________ is crucial for a sustainable future. (Chúng tôi tin rằng việc giáo dục lẫn nhau về cách bảo vệ hành tinh của chúng ta là điều cần thiết cho một tương lai bền vững.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
Last week, police in Pakistan charged a man with cyberterrorism in connection with a misleading news article blamed for inciting riots in the UK. The article falsely claimed that the killing of three girls in Southport, UK, was carried out by an asylum seeker and the misinformation spread rapidly on social media, fuelling anger over immigration. The threat of online disinformation stirring up real-world trouble is a major worry for governments around the world, and it can be especially hard to tackle if it originates in other countries. This example hints that it may be possible to crack down on the problem through international cooperation – but this won’t always be the case.
For UK authorities, catching those who spread disinformation is relatively easy when the suspect is inside its borders. Police in the UK have already made several arrests over disinformation connected to the riots. Neil Brown at law firm Decoded.legal says current laws are adequate to bring cases such as these. Brown says charging someone abroad with a English crime is the same process as if they were in the country: you just need good grounds for thinking that they have committed the offence. Then you need to get the other country to extradite them. For some cooperative states, this is relatively straightforward, but some nations are more amenable than others. Brown says there is little point charging people if we know they are in certain countries, like Russia or North Korea, for instance, whose governments simply won’t help the UK.
When it isn’t possible to tackle the problem at source, there are legal and political steps that the UK government can take to block access to the content. The UK’s High Court has compelled internet service providers to block websites in the past, usually because of copyright and trademark cases. Similar action could theoretically stop websites spreading disinformation, says Brown, and the Online Safety Act, passed in 2023, could bolster these sorts of powers.
“Looking beyond strict legal remedies, most major platforms have public policy teams, talking with government departments. While the UK government is likely to want to stop short of identifying particular posts and asking sites to take action, I wouldn’t say never,” says Brown. “But it is more common for the government to put pressure on platforms to do more, while ultimately leaving it to the platforms to decide which posts stay and which posts go.”
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [594896]: What does “its” in paragraph 2 refer to?
A, the UK
B, disinformation
C, the suspect
D, the police
Its” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?

A. the UK: Vương quốc Anh

B. disinformation: thông tin sai lệch

C. the suspect: nghi phạm

D. the police: cảnh sát

Căn cứ vào: For UK authorities, catching those who spread disinformation is relatively easy when the suspect is inside its borders. (Đối với các cơ quan chức năng của Vương quốc Anh, việc bắt giữ những kẻ lan truyền thông tin sai lệch tương đối dễ dàng khi nghi phạm ở trong biên giới của quốc gia này.)

its ở đây đề cập đến the UK (Vương quốc Anh)

=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 37 [594897]: What is mentioned about disinformation in paragraph 1?
A, It is often spread through traditional media channels.
B, It can provoke real-world violence and unrest.
C, It is easy for authorities to control globally.
D, It only affects countries within the UK.
Đoạn 1 có đề cập điều gì về thông tin sai lệch?
A. Thông tin này thường được lan truyền qua các kênh truyền thông truyền thống.
B. Nó có thể gây ra bạo lực và bất ổn trong thế giới thực.
C. Việc kiểm soát thông tin sai lệch trên toàn cầu rất dễ dàng đối với các cơ quan chức năng.
D. Nó chỉ ảnh hưởng đến các quốc gia trong Vương quốc Anh.
Căn cứ vào: "The threat of online disinformation stirring up real-world trouble is a major worry for governments around the world, and it can be especially hard to tackle if it originates in other countries." (Mối đe dọa về việc thông tin sai lệch trực tuyến kích động rắc rối trong thế giới thực là một mối lo ngại lớn đối với các chính phủ trên toàn thế giới, và nó đặc biệt khó đối phó nếu nó xuất phát từ các quốc gia khác.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 38 [594898]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The importance of international cooperation in combating disinformation.
B, The effectiveness of laws in handling disinformation cases.
C, The difficulties in extraditing suspects from uncooperative countries.
D, The process of catching disinformation suspects within the UK and abroad.
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
A. Tầm quan trọng của hợp tác quốc tế trong việc chống lại thông tin sai lệch.
B. Hiệu quả của luật pháp trong việc xử lý các trường hợp thông tin sai lệch.
C. Những khó khăn trong việc dẫn độ nghi phạm từ các quốc gia không hợp tác.
D. Quá trình bắt giữ nghi phạm thông tin sai lệch trong và ngoài Vương quốc Anh.
+ Đoạn 2 nói về việc bắt giữ những kẻ phát tán thông tin sai lệch cả trong và ngoài Vương quốc Anh: "For UK authorities, catching those who spread disinformation is relatively easy when the suspect is inside its borders... Brown says charging someone abroad with an English crime is the same process as if they were in the country: you just need good grounds for thinking that they have committed the offence." (Đối với các cơ quan chức năng của Vương quốc Anh, việc bắt giữ những kẻ lan truyền thông tin sai lệch tương đối dễ dàng khi nghi phạm ở trong biên giới quốc gia... Brown nói rằng việc buộc tội ai đó ở nước ngoài với một tội danh tại Anh cũng giống như khi họ đang ở trong nước: bạn chỉ cần có căn cứ rõ ràng để tin rằng họ đã phạm tội.) → nêu rõ về quy trình xử lý các nghi phạm cả trong và ngoài nước.
+ Đáp án A, B và C mặc dù có được đề cập trong đoạn 2, nhưng chỉ là một phần nhỏ, không phải chủ đề chính.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 39 [594899]: Which of the following is NOT true according to paragraph 3?
A, The UK government can block access to certain websites.
B, The Online Safety Act, passed in 2023, enhances the government's powers to address disinformation.
C, Internet service providers have never been compelled to block websites.
D, The UK’s High Court has previously mandated actions against copyright violations.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn 3?
A. Chính phủ Anh có thể chặn quyền truy cập vào một số trang web nhất định.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “When it isn’t possible to tackle the problem at source, there are legal and political steps that the UK government can take to block access to the content.” (Khi không thể giải quyết vấn đề từ nguồn gốc, chính phủ Anh có thể thực hiện các bước pháp lý và chính trị để chặn quyền truy cập vào nội dung đó.)
B. Đạo luật An toàn Trực tuyến, được thông qua vào năm 2023, tăng cường quyền lực của chính phủ trong việc xử lý thông tin sai lệch.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “… and the Online Safety Act, passed in 2023, could bolster these sorts of powers.” (… và Đạo luật An toàn Trực tuyến, được thông qua vào năm 2023, có thể củng cố các quyền lực như thế này.)
C. Các nhà cung cấp dịch vụ internet chưa bao giờ bị buộc phải chặn trang web.
KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: "The UK’s High Court has compelled internet service providers to block websites in the past…” (Tòa án Tối cao của Anh đã từng buộc các nhà cung cấp dịch vụ internet phải chặn các trang web trong quá khứ…)
D. Tòa án Tối cao của Vương quốc Anh trước đây đã yêu cầu các hành động chống lại vi phạm bản quyền.
ĐÚNG. Căn cứ vào: "The UK’s High Court has compelled internet service providers to block websites in the past, usually because of copyright and trademark cases." (Tòa án Tối cao của Anh đã từng buộc các nhà cung cấp dịch vụ internet phải chặn các trang web trong quá khứ, thường là vì các vụ việc liên quan đến bản quyền và nhãn hiệu.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 40 [594900]: Which of the following would Brown most likely support?
A, Brown would likely support stricter laws against the spread of disinformation.
B, Brown believes that greater international cooperation is necessary to tackle cybercrime.
C, Brown thinks social media platforms should take on more responsibility in regulating their content.
D, Brown argues that there should be increased penalties for individuals spreading false information.
Brown có khả năng ủng hộ điều gì nhất?
A. Brown có thể sẽ ủng hộ các luật nghiêm ngặt hơn đối với việc lan truyền thông tin sai lệch.
B. Brown tin rằng cần có sự hợp tác quốc tế lớn hơn để giải quyết tội phạm mạng.
C. Brown nghĩ rằng các nền tảng mạng xã hội nên chịu trách nhiệm nhiều hơn trong việc điều chỉnh nội dung của họ.
D. Brown lập luận rằng nên tăng mức phạt đối với những người lan truyền thông tin sai lệch.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: “Brown says charging someone abroad with a English crime is the same process as if they were in the country: you just need good grounds for thinking that they have committed the offence. Then you need to get the other country to extradite them. For some cooperative states, this is relatively straightforward, but some nations are more amenable than others.” (Brown nói rằng việc buộc tội ai đó ở nước ngoài với một tội danh tại Anh cũng giống như khi họ đang ở trong nước: bạn chỉ cần có căn cứ rõ ràng để tin rằng họ đã phạm tội. Sau đó, bạn cần yêu cầu quốc gia kia dẫn độ họ. Đối với một số quốc gia hợp tác, điều này khá đơn giản, nhưng một số quốc gia hợp tác hơn những quốc gia khác.)
→ Đoạn văn nhấn mạnh sự khó khăn trong việc xử lý các trường hợp tin giả bắt nguồn từ các quốc gia khác. Brown đề cập đến quá trình dẫn độ phức tạp và sự không hợp tác của một số quốc gia.
→ Từ những thông tin trên, có thể suy ra rằng Brown nhận thức được tính chất xuyên quốc gia của vấn đề và cho rằng sự hợp tác quốc tế là cách hiệu quả để giải quyết.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Antibiotics have been one of humanity's success stories for hundreds of years, being responsible both for saving the lives of millions of patients and for helping scientists to take enormous steps in the fields of medical and surgical treatment. But this success has come at a price. The growing resistance of many bacterial strains to the curative effects of antibiotics is such a concern that it has been referred to, in some quarters, as the greatest threat to our continued existence on earth. We have become careless, it is argued, not only in our reliance on the quick fix of medicine if we feel even slightly under the weather, but also in taking the availability of antibiotics for granted, using them incorrectly, not following the prescribed dosage. This has given rise to a new form of superbacteria, a type which is able to fight off antibiotic treatment with ease.
Although their resistance to antibiotics has been built up over a long period of time, bacteria actually replicate extraordinarily quickly, and any resistance developed is also duplicated as they divide. In addition, those bacteria carrying resistance genes happen to spread those genes further via 'horizontal gene transfer', a process whereby one bacterium passes on the resistance gene from another without even needing to be its parent. What makes the spread of these strains more difficult to control is that it occurs in a cyclical process. In the case of humans, when a person becomes infected and the resistant bacteria set up home in the gut, the sufferer has two choices: look for help or stay at home. In seeking medical assistance, whether through an appointment to visit their local doctor, or taking themselves to hospital, they contaminate other patients, later to be discharged and sent home. The resistant bacteria then spread out into the local community. This is also the end result if the infected person decides not to seek any medical assistance at all: they keep the bacteria at home and allow them to breed without treatment.
Antibiotic development has slowed down considerably over recent decades as the pharmaceutical industry becomes ever more governed by profit margins. Since they are used for a relatively short time, and are often effective in curing the patient, antibiotics are nowhere near as lucrative as the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma. Because medicines for chronic conditions are so much more profitable, this is where pharmaceutical companies invest their time and money. A further stumbling block is the relatively low cost of antibiotics, newer examples of which tend to cost a maximum of £1,000 to £3,000 per course. When compared with cancer chemotherapy, for example, a process of treatment that costs tens of thousands of pounds, the discrepancy becomes impossible to mend.
As a race, humans have seen remarkable health benefits over the years as a huge number of illnesses have been treated by antibiotics, but we now face a global emergency as antibiotic resistant bacteria are beginning to emerge more rapidly and frequently than ever before. Not only has this created a potential health crisis, since we are increasingly unable to provide the sick with treatment as a result of worldwide overuse of these drugs, but it is also unlikely to be tackled any time soon, as the powerful pharmaceutical companies are primarily driven by profit and see little benefit in researching and creating new antibiotics. It simply does not work on the balance sheet, and so it falls to governments and individuals around the world to find ways to manage the crisis. Coordinating such efforts will not be easy.
(Adapted from MINDSET FOR IELTS 3, Cambridge University)
Câu 41 [594901]: What is “reliance” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, evidence
B, dependence
C, separation
D, preference
Reliance” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. evidence /ˈevɪdəns/ (n): chứng cứ, bằng chứng
B. dependence /dɪˈpendəns/ (n): sự dựa dẫm vào, sự phụ thuộc vào
C. separation /ˌsepəˈreɪʃn/ (n): sự tách ra, sự cách ly
D. preference /ˈprefrəns/ (n): sở thích; sự thích hơn, sự ưa hơn
Căn cứ vào: “We have become careless, it is argued, not only in our reliance on the quick fix of medicine if we feel even slightly under the weather…” (Người ta cho rằng chúng ta đã trở nên cẩu thả, không chỉ trong việc dựa vào thuốc để chữa bệnh nhanh chóng ngay cả khi cảm thấy hơi mệt mỏi…)
reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự phụ thuộc ~ dependence
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 42 [594902]: What does “their” in paragraph 2 refer to?
A, antibiotics
B, patients
C, bacteria
D, genes
Their” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. antibiotics: thuốc kháng sinh
B. patients: bệnh nhân
C. bacteria: vi khuẩn
D. genes: gen di truyền
Căn cứ vào: “Although their resistance to antibiotics has been built up over a long period of time, bacteria actually replicate extraordinarily quickly, and any resistance developed is also duplicated as they divide.” (Mặc dù khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn được hình thành trong một thời gian dài, nhưng vi khuẩn thực sự nhân đôi một cách nhanh chóng, và bất kỳ khả năng kháng thuốc nào được phát triển cũng được nhân đôi khi chúng phân chia.)
their ở đây đề cập đến bacteria (vi khuẩn)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 43 [594903]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Since they are used for a relatively short time, and are often effective in curing the patient, antibiotics are nowhere near as lucrative as the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.”
A, Because antibiotics are often effective in curing patients and are used for shorter durations, they do not generate as much profit as the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.
B, Though antibiotics are often effective in curing patients and are used for shorter durations, they generate much more profit than the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.
C, Because antibiotics are often effective in curing patients and are used for longer durations, they do not attract as many investments as the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.
D, Because antibiotics are often effective in curing patients and are used for shorter durations, they are more profitable than the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: “Since they are used for a relatively short time, and are often effective in curing the patient, antibiotics are nowhere near as lucrative as the drugs that treat long-term disorders, such as diabetes or asthma.”
Tạm dịch: Vì chúng được sử dụng trong thời gian tương đối ngắn và thường hiệu quả trong việc chữa trị cho bệnh nhân, kháng sinh không có lợi nhuận bằng các loại thuốc điều trị các các rối loạn dài hạn, chẳng hạn như tiểu đường hoặc hen suyễn.
A. Bởi vì kháng sinh thường có hiệu quả trong việc chữa khỏi bệnh cho bệnh nhân và được sử dụng trong thời gian ngắn hơn, chúng không tạo ra lợi nhuận nhiều như các loại thuốc điều trị các rối loạn dài hạn, như tiểu đường hoặc hen suyễn.
→ Đáp án này đúng vì nó diễn đạt lại câu gốc một cách chính xác.
B. Mặc dù kháng sinh thường có hiệu quả trong việc chữa khỏi bệnh cho bệnh nhân và được sử dụng trong thời gian ngắn hơn, chúng tạo ra lợi nhuận nhiều hơn các loại thuốc điều trị các rối loạn dài hạn, như tiểu đường hoặc hen suyễn.
→ Đáp án này sai vì nó ngược lại với ý nghĩa của câu gốc. Câu gốc nói rằng kháng sinh không mang lại nhiều lợi nhuận, trong khi đáp án này lại nói rằng kháng sinh mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
C. Bởi vì kháng sinh thường có hiệu quả trong việc chữa khỏi bệnh cho bệnh nhân và được sử dụng trong thời gian dài hơn, chúng không thu hút nhiều đầu tư như các loại thuốc điều trị các rối loạn dài hạn, như tiểu đường hoặc hen suyễn.
→ Đáp án này sai vì nó không đúng với thông tin trong câu gốc. Câu gốc nói rằng kháng sinh được sử dụng trong thời gian ngắn, không phải dài.
D. Bởi vì kháng sinh thường có hiệu quả trong việc chữa khỏi bệnh cho bệnh nhân và được sử dụng trong thời gian ngắn hơn, chúng có lợi nhuận hơn các loại thuốc điều trị các rối loạn dài hạn, như tiểu đường hoặc hen suyễn.
→ Đáp án này sai vì nó ngược lại với ý nghĩa của câu gốc. Câu gốc nói rằng kháng sinh không mang lại nhiều lợi nhuận, trong khi đáp án này lại nói rằng kháng sinh mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 44 [594904]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The rapid replication of bacteria and its contribution to antibiotic resistance.
B, The process of treating infections caused by antibiotic-resistant bacteria.
C, The ways antibiotic-resistant bacteria spread and the implications for public health.
D, The impact of human behavior on the emergence of antibiotic-resistant strains.
Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự nhân lên nhanh chóng của vi khuẩn và đóng góp của nó vào kháng kháng sinh.
B. Quá trình điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kháng kháng sinh.
C. Cách thức vi khuẩn kháng kháng sinh lây lan và hậu quả đối với sức khỏe cộng đồng.
D. Tác động của hành vi con người đến sự xuất hiện của các chủng kháng kháng sinh.
+ Đoạn văn chủ yếu nói về cách vi khuẩn kháng thuốc lan rộng và những tác động của nó đối với sức khỏe cộng đồng: "In the case of humans, when a person becomes infected and the resistant bacteria set up home in the gut, the sufferer has two choices: look for help or stay at home. In seeking medical assistance, whether through an appointment to visit their local doctor, or taking themselves to hospital, they contaminate other patients, later to be discharged and sent home. The resistant bacteria then spread out into the local community." (Trong trường hợp con người, khi một người bị nhiễm trùng và vi khuẩn kháng thuốc cư trú trong đường ruột, người bệnh có hai lựa chọn: tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc ở nhà. Khi tìm kiếm sự trợ giúp y tế, cho dù là thông qua một cuộc hẹn để đến gặp bác sĩ địa phương, hoặc tự đưa mình đến bệnh viện, họ làm lây nhiễm cho các bệnh nhân khác, sau đó được xuất viện và trở về nhà. Vi khuẩn kháng thuốc sau đó lây lan ra cộng đồng địa phương.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: C
Câu 45 [594905]: Which of the following does the author probably support?
A, Increasing funding for new antibiotics is unnecessary given current trends.
B, Stricter regulations on antibiotic use are urgent for public safety.
C, Greater public awareness about misuse is crucial for preventing resistance.
D, A collaborative approach among governments is vital to tackle resistance.
Tác giả có thể ủng hộ điều nào sau đây?

A. Tăng cường tài trợ cho kháng sinh mới là không cần thiết với xu hướng hiện tại.

Sai. Căn cứ vào: "Antibiotic development has slowed down considerably over recent decades as the pharmaceutical industry becomes ever more governed by profit margins... it falls to governments and individuals around the world to find ways to manage the crisis." (Phát triển kháng sinh đã chậm lại đáng kể trong những thập kỷ gần đây khi ngành công nghiệp dược phẩm ngày càng bị chi phối bởi lợi nhuận... việc quản lý khủng hoảng này thuộc về các chính phủ và các cá nhân trên toàn thế giới.)Điều này không có nghĩa là tăng cường tài trợ là không cần thiết, mà ngược lại, việc tài trợ là cần thiết.

B. Quy định chặt chẽ hơn đối với việc sử dụng kháng sinh là khẩn cấp cho an toàn cộng đồng.

Sai. Đoạn văn không đề cập cụ thể đến sự cấp bách của các quy định nghiêm ngặt hơn về việc sử dụng kháng sinh.

C. Nâng cao nhận thức của công chúng về việc sử dụng sai là rất quan trọng để ngăn chặn kháng kháng sinh.

Sai. Đoạn văn không đề cập rằng nhận thức cộng đồng cao hơn về việc sử dụng sai là rất quan trọng để ngăn ngừa kháng thuốc.

D. Một cách tiếp cận hợp tác giữa các chính phủ là rất quan trọng để giải quyết kháng kháng sinh.

Đáp án D có thể là điều mà tác giả ủng hộ. Căn cứ vào: "It simply does not work on the balance sheet, and so it falls to governments and individuals around the world to find ways to manage the crisis. Coordinating such efforts will not be easy." (Nó đơn giản là không hiệu quả trên bảng cân đối kế toán, vì vậy nó thuộc về các chính phủ và các cá nhân trên khắp thế giới để tìm cách quản lý khủng hoảng. Phối hợp những nỗ lực này sẽ không dễ dàng.)

=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [594906]: You’re at a workshop and see people collaborating on a project. You want to get involved. What can you say?
A, This project looks interesting!
B, Could I have a chance to be part of this project?
C, I wonder how you all came up with this idea.
D, Collaboration is so important!
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống:
Bạn đang ở một hội thảo và thấy mọi người đang hợp tác trên một dự án. Bạn muốn tham gia. Bạn có thể nói gì?
Xét các đáp án:
A. Dự án này có vẻ thú vị!
B. Tôi có thể có cơ hội tham gia dự án này không?
C. Tôi tự hỏi làm sao mọi người lại nghĩ ra ý tưởng này.
D. Sự hợp tác rất quan trọng!
Ta có: Ở tình huống này ta cần thể hiện mong muốn tham gia dự án của bản thân
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 47 [594907]: Kate, the manager, is asking David, her assistant, about a presentation. What would be the best response for David in this situation?
Kate: Can you prepare the presentation for Monday's meeting?
David:
A, No problem! I’ll make sure it’s ready by then.
B, It sounds like a great idea. I’ll start working on it next week.
C, I’m busy with other tasks. I might not finish it in time.
D, I thought the presentation was scheduled for later.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống:

Kate, quản lý, đang hỏi David, trợ lý của cô, về một bài thuyết trình. Phản hồi tốt nhất của David trong tình huống này sẽ là gì?
Kate: Bạn có thể chuẩn bị bài thuyết trình cho cuộc họp vào thứ Hai không?
David:_____________.
Xét các đáp án:
A. Không vấn đề gì! Tôi sẽ đảm bảo nó sẽ hoàn thành vào lúc đó.
B. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi sẽ bắt đầu làm việc vào tuần tới.
C. Tôi đang bận với các công việc khác. Tôi có thể không hoàn thành nó đúng hạn.
D. Tôi nghĩ bài thuyết trình được lên lịch vào lúc khác.
Ta có: Ở tình huống này ta cần chọn lời phản hồi phù hợp trước yêu cầu của quản lí Kate
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 48 [594908]: Following are statements about a restaurant. Which statement can be a fact?
A, The restaurant has the best pizza in the city.
B, The restaurant is too noisy for a peaceful meal.
C, The atmosphere of the restaurant is unmatched anywhere.
D, The restaurant serves lunch from 11 AM to 3 PM.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống:
Sau đây là những câu nói về một nhà hàng. Câu nào có thể là sự thật khách quan?
Xét các đáp án:
A. Nhà hàng có món pizza ngon nhất thành phố.
B. Nhà hàng quá ồn ào để có một bữa ăn yên tĩnh.
C. Không khí của nhà hàng không nơi nào sánh bằng.
D. Nhà hàng phục vụ bữa trưa từ 11 giờ sáng đến 3 giờ chiều.
Ta có: Các câu A, B và C đều là những nhận xét của khách hàng. Còn ý D nói về việc phục vụ trong nhà hàng (sự thật khách quan)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 49 [594909]: You've noticed that your laptop overheats when running multiple applications. What is the likely solution?
A, Close unnecessary applications to reduce the load on the processor.
B, Buy a new laptop with better cooling features.
C, Place the laptop in a cooler room.
D, Avoid using the laptop while plugged in to save energy.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống:
Bạn nhận thấy máy tính xách tay của mình quá nóng khi chạy nhiều ứng dụng. Giải pháp khả thi là gì?
Xét các đáp án:
A. Đóng các ứng dụng không cần thiết để giảm tải cho bộ xử lý.
B. Mua một chiếc máy tính xách tay mới có tính năng làm mát tốt hơn.
C. Đặt máy tính xách tay trong phòng mát hơn.
D. Tránh sử dụng máy tính xách tay khi đang cắm điện để tiết kiệm năng lượng.
Ta có: Vấn đề cần giải quyết ở đây là việc máy tính xách tay bị nóng do mở nhiều ứng dụng => giải pháp phù hợp nhất là giải pháp A
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 50 [594910]: Which of the following situations best exemplifies "persistence" where someone keeps trying despite repeated failures?
A, Jack gives up on repairing the car and opts for public transport instead.
B, Jack feels defeated after a couple of attempts and considers taking it to a mechanic.
C, Jack fails several times while trying to fix his car but keeps researching solutions.
D, Jack realizes that understanding the mechanics requires more study, so he takes a course.
Kiến thức về suy nghĩ logic và giải quyết vấn đề
Tạm dịch tình huống:
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "sự kiên trì" khi một người vẫn tiếp tục cố gắng mặc dù đã thất bại nhiều lần?
Xét các đáp án:
A. Jack từ bỏ việc sửa xe và thay vào đó lựa chọn phương tiện giao thông công cộng.
B. Jack cảm thấy thất bại sau một vài lần thử và cân nhắc việc mang xe đến thợ máy.
C. Jack thất bại nhiều lần khi cố gắng sửa xe nhưng vẫn tiếp tục tìm kiếm giải pháp.
D. Jack nhận ra rằng để hiểu được cơ học cần phải học nhiều hơn, vì vậy anh ấy đã tham gia một khóa học
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C