SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [594961]: The scientist ____________ research changed the field of medicine received numerous awards for his groundbreaking work.
A, whose
B, who
C, whom
D, which
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Xét các đáp án:
(A) whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ
(B) who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ
(C) whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
(D) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế chỉ sở hữu do research thuộc sở hữu của The scientist => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Nhà khoa học mà công trình nghiên cứu của ông làm thay đổi lĩnh vực y học đã nhận được nhiều giải thưởng cho công trình mang tính đột phá của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ
(B) who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ
(C) whom là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
(D) which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế chỉ sở hữu do research thuộc sở hữu của The scientist => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Nhà khoa học mà công trình nghiên cứu của ông làm thay đổi lĩnh vực y học đã nhận được nhiều giải thưởng cho công trình mang tính đột phá của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [594962]: The company ____________ all employees about the new safety protocols during the quarterly staff meeting.
A, announced
B, declared
C, informed
D, stated
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) announced – announce /ə'naʊns/ (v): báo, thông báo thông tin, kế hoạch, dự định về điều gì (một cách công khai, chính thức, thường thông qua loa đài, tin tức...,)
(B) declared – declare /dɪ'kler/ (v): tuyên bố cái gì đó chính thức, công khai, dứt khoát, mạnh mẽ (độc lập, chủ quyền, chiến tranh, thắng lợi, tình trạng, phá sản, kế hoạch...,)
(C) informed - inform /m'fɔ:rm/ (v): báo tin cho, kể cho ai đó biết về thông tin cụ thể nào đó
(D) stated – state /steɪt/ (v): phát biểu, nói, viết rõ về điều gì đó (một cách cẩn thận và trang trọng), trình bày, bày tỏ
Tạm dịch: Công ty đã thông báo cho toàn thể nhân viên về các quy trình an toàn mới trong cuộc họp nhân viên hàng quý.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) announced – announce /ə'naʊns/ (v): báo, thông báo thông tin, kế hoạch, dự định về điều gì (một cách công khai, chính thức, thường thông qua loa đài, tin tức...,)
(B) declared – declare /dɪ'kler/ (v): tuyên bố cái gì đó chính thức, công khai, dứt khoát, mạnh mẽ (độc lập, chủ quyền, chiến tranh, thắng lợi, tình trạng, phá sản, kế hoạch...,)
(C) informed - inform /m'fɔ:rm/ (v): báo tin cho, kể cho ai đó biết về thông tin cụ thể nào đó
(D) stated – state /steɪt/ (v): phát biểu, nói, viết rõ về điều gì đó (một cách cẩn thận và trang trọng), trình bày, bày tỏ
Tạm dịch: Công ty đã thông báo cho toàn thể nhân viên về các quy trình an toàn mới trong cuộc họp nhân viên hàng quý.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [594963]: We ____________ have brought an umbrella since it didn't rain at all during the trip.
A, shouldn't
B, needn't
C, can't
D, couldn't
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:
(A) shouldn't have + VPII: không nên làm gì nhưng đã làm
(B) needn't have + VPII: không cần làm gì nhưng đã làm
(C) can't have + VPII: chắc chắn đã không thể làm gì
(D) couldn't have + VPII: đã không thể làm gì
Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra không cần phải mang theo ô vì trời không hề mưa trong suốt chuyến đi.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) shouldn't have + VPII: không nên làm gì nhưng đã làm
(B) needn't have + VPII: không cần làm gì nhưng đã làm
(C) can't have + VPII: chắc chắn đã không thể làm gì
(D) couldn't have + VPII: đã không thể làm gì
Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra không cần phải mang theo ô vì trời không hề mưa trong suốt chuyến đi.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [594964]: The hospital was ____________ to cope with the ever-increasing demand for medical supplies during the pandemic.
A, disabled
B, enabled
C, capable
D, unable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) disabled /dis'eibld/ (adj): tàn tật
(B) enabled - enable /i'neibl/ (v): làm cho có thể
(C) capable /'keipəbl/ (adj): có tài, có năng lực, giỏi
(D) unable /ʌn'eibl/ (adj): không thể làm gì
Tạm dịch: Bệnh viện không thể đáp ứng được nhu cầu vật tư y tế ngày càng tăng trong thời gian đại dịch.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) disabled /dis'eibld/ (adj): tàn tật
(B) enabled - enable /i'neibl/ (v): làm cho có thể
(C) capable /'keipəbl/ (adj): có tài, có năng lực, giỏi
(D) unable /ʌn'eibl/ (adj): không thể làm gì
Tạm dịch: Bệnh viện không thể đáp ứng được nhu cầu vật tư y tế ngày càng tăng trong thời gian đại dịch.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [594965]: That was the most exciting movie I ____________. I couldn't stop watching.
A, have ever seen
B, had ever seen
C, will ever see
D, ever saw
Kiến thức về thì động từ:
Tạm dịch: Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem. Tôi cứ muốn xem mãi.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm. Tuy nhiên, căn cứ vào động từ "was" và xét theo quy tắc sự phối thì ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem. Tôi cứ muốn xem mãi.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chia động từ ở vị trí chỗ trống ở thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm. Tuy nhiên, căn cứ vào động từ "was" và xét theo quy tắc sự phối thì ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [594966]: We worked hard, but it's still ____________ to lose the contract to a competitor.
A, disappoint
B, disappointment
C, disappointing
D, disappointed
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
(A) disappoint /,disə'pɔint/ (v): làm thất vọng
(B) disappointment /,disə'pɔintmənt/ (n): sự thất vọng
(C) disappointing /,disə'pɔintiη/ (adj): làm thất vọng (chỉ tính chất)
(D) disappointed /,disə'pɔintid/ (adj): chán nản, thất vọng (chỉ cảm xúc)
Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ, nhưng vẫn thất vọng khi mất hợp đồng vào tay đối thủ cạnh tranh.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) disappoint /,disə'pɔint/ (v): làm thất vọng
(B) disappointment /,disə'pɔintmənt/ (n): sự thất vọng
(C) disappointing /,disə'pɔintiη/ (adj): làm thất vọng (chỉ tính chất)
(D) disappointed /,disə'pɔintid/ (adj): chán nản, thất vọng (chỉ cảm xúc)
Căn cứ vào động từ to be “was” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc sau be + adj)
Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ, nhưng vẫn thất vọng khi mất hợp đồng vào tay đối thủ cạnh tranh.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [594967]: If it ____________ for her encouragement, I would have given up on the project.
A, wasn't
B, isn't
C, won't be
D, hadn't been
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào “If” và “would have given up”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu không có sự động viên của cô ấy, tôi đã từ bỏ dự án này rồi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Căn cứ vào “If” và “would have given up”, ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/ might have + VPII.
=> diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu không có sự động viên của cô ấy, tôi đã từ bỏ dự án này rồi.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [594968]: Given the current trends, it's ____________ that technology will continue to shape our future.
A, inevitable
B, invaluable
C, inapplicable
D, inadvisable
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
(A) inevitable /in'evitəbl/ (adj): không thể tránh được
(B) invaluable /in'væljəʊəbl/ (adj): có giá trị rất cao, vô cùng quý báu, vô giá
(C) inapplicable /in'æplikəbl/ (adj): không thể áp dụng được
(D) inadvisable /,inəd'vaizəbl/ (adj): không khôn ngoan, không hợp lý
Tạm dịch: Với xu hướng hiện tại, không thể tránh khỏi việc công nghệ sẽ tiếp tục định hình tương lai của chúng ta.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) inevitable /in'evitəbl/ (adj): không thể tránh được
(B) invaluable /in'væljəʊəbl/ (adj): có giá trị rất cao, vô cùng quý báu, vô giá
(C) inapplicable /in'æplikəbl/ (adj): không thể áp dụng được
(D) inadvisable /,inəd'vaizəbl/ (adj): không khôn ngoan, không hợp lý
Tạm dịch: Với xu hướng hiện tại, không thể tránh khỏi việc công nghệ sẽ tiếp tục định hình tương lai của chúng ta.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [594969]: We should get a professional photographer ____________ some shots during the evening event.
A, taking
B, to take
C, taken
D, take
Kiến thức về chủ động - bị động thể nhờ bảo
Ta có: get sb to V (nguyên thể): bảo ai, sai ai, khiến ai làm gì (= have sb +V)
Tạm dịch: Chúng ta nên thuê một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp để chụp một số bức ảnh trong sự kiện buổi tối.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: get sb to V (nguyên thể): bảo ai, sai ai, khiến ai làm gì (= have sb +V)
Tạm dịch: Chúng ta nên thuê một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp để chụp một số bức ảnh trong sự kiện buổi tối.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [594970]: The teacher encouraged students to ____________ science through fun experiments and projects.
A, have an effect on
B, get a good mark in
C, take control of
D, take an interest in
Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
(A) have an effect on: có tác động đến
(B) get a good mark in: đạt điểm cao trong
(C) take control of: kiểm soát
(D) take an interest in: quan tâm đến
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích học sinh quan tâm đến khoa học thông qua các thí nghiệm và dự án thú vị.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) have an effect on: có tác động đến
(B) get a good mark in: đạt điểm cao trong
(C) take control of: kiểm soát
(D) take an interest in: quan tâm đến
Tạm dịch: Giáo viên khuyến khích học sinh quan tâm đến khoa học thông qua các thí nghiệm và dự án thú vị.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [594971]: It's high time we all stood up for our rights around here because no one else will do it for us.
A, respected
B, defended
C, refused
D, offended
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Đã đến lúc tất cả chúng ta cùng bảo vệ quyền lợi của mình vì sẽ không ai làm điều đó thay chúng ta.
=> stand up for: bảo vệ
*Xét các đáp án:
(A) respect /ri'spekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
(B) defend /di'fend/ (v): phòng thủ, bảo vệ
(C) refuse /re'fju:s/ (v): từ chối, khước từ
(D) offend /ə'fend/ (v): xúc phạm, làm mất lòng
=> stood up for ~ defended
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch: Đã đến lúc tất cả chúng ta cùng bảo vệ quyền lợi của mình vì sẽ không ai làm điều đó thay chúng ta.
=> stand up for: bảo vệ
*Xét các đáp án:
(A) respect /ri'spekt/ (v): tôn trọng, kính trọng
(B) defend /di'fend/ (v): phòng thủ, bảo vệ
(C) refuse /re'fju:s/ (v): từ chối, khước từ
(D) offend /ə'fend/ (v): xúc phạm, làm mất lòng
=> stood up for ~ defended
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [594972]: Students with a GPA of 3.5 or higher are eligible for academic scholarships. This gives them a strong incentive to maintain high academic performance.
A, reasonable
B, satisfied
C, qualified
D, optional
Kiến thức về từ đồng nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Sinh viên có điểm trung bình GPA từ 3,5 trở lên đủ điều kiện nhận học bổng học thuật. Điều này tạo cho họ động lực mạnh mẽ để duy trì thành tích học tập cao.
=> eligible /'elidʒəbl/ (adj): đủ tư cách, đủ điều kiện
*Xét các đáp án:
(A) reasonable /'ri:znəbl/ (adj): có lý; hợp lý
(B) satisfied /'sætisfaid/ (adj): thỏa mãn, hài lòng
(C) qualified /kwɒlifaid/ (adj): có đủ khả năng; có đủ tư cách
(D) optional /'ɒp∫ənl/ (adj): [được chọn] tùy ý; không bắt buộc
=> eligible ~ qualified
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Sinh viên có điểm trung bình GPA từ 3,5 trở lên đủ điều kiện nhận học bổng học thuật. Điều này tạo cho họ động lực mạnh mẽ để duy trì thành tích học tập cao.
=> eligible /'elidʒəbl/ (adj): đủ tư cách, đủ điều kiện
*Xét các đáp án:
(A) reasonable /'ri:znəbl/ (adj): có lý; hợp lý
(B) satisfied /'sætisfaid/ (adj): thỏa mãn, hài lòng
(C) qualified /kwɒlifaid/ (adj): có đủ khả năng; có đủ tư cách
(D) optional /'ɒp∫ənl/ (adj): [được chọn] tùy ý; không bắt buộc
=> eligible ~ qualified
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [594973]: Once we comprehend the scale of the problem, we can begin developing effective solutions.
A, recognize
B, estimate
C, misunderstand
D, overcome
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu được quy mô của vấn đề, chúng ta có thể bắt đầu đưa ra các giải pháp hiệu quả.
=> comprehend /,kɒmpri'hend/ (v): hiểu
*Xét các đáp án:
(A) recognize /'rekəgnaiz/ (v): nhận ra
(B) estimate /'estimeit/ (v): ước lượng, ước tính
(C) misunderstand /,misʌndə'stænd/ (v): hiểu lầm, hiểu sai
(D) overcome /,əʊvə'kʌm/ (v): vượt qua
=> comprehend >< misunderstand
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu được quy mô của vấn đề, chúng ta có thể bắt đầu đưa ra các giải pháp hiệu quả.
=> comprehend /,kɒmpri'hend/ (v): hiểu
*Xét các đáp án:
(A) recognize /'rekəgnaiz/ (v): nhận ra
(B) estimate /'estimeit/ (v): ước lượng, ước tính
(C) misunderstand /,misʌndə'stænd/ (v): hiểu lầm, hiểu sai
(D) overcome /,əʊvə'kʌm/ (v): vượt qua
=> comprehend >< misunderstand
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [594974]: Children often realize their appreciation for what their parents do for them when they grow older.
A, disrespect
B, admiration
C, obedience
D, gratitude
Kiến thức về từ trái nghĩa- từ vựng:
Tạm dịch: Khi lớn lên, trẻ em thường nhận ra lòng biết ơn của mình đối với những gì cha mẹ làm cho mình.
=> appreciation /ə,pri:∫i'ei∫n/ (n): sự cảm kích và biết ơn
*Xét các đáp án:
(A) disrespect /,disri'spekt/ (n): sự thiếu tôn kính, sự vô lễ
(B) admiration /ædmə'rei∫n/ (n): sự cảm phục, sự thán phục
(C) obedience /ə'bi:diəns/ (n): sự vâng lời; sự vâng theo
(D) gratitude /'grætitju:d/ (n): lòng biết ơn
=> appreciation >< disrespect
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Khi lớn lên, trẻ em thường nhận ra lòng biết ơn của mình đối với những gì cha mẹ làm cho mình.
=> appreciation /ə,pri:∫i'ei∫n/ (n): sự cảm kích và biết ơn
*Xét các đáp án:
(A) disrespect /,disri'spekt/ (n): sự thiếu tôn kính, sự vô lễ
(B) admiration /ædmə'rei∫n/ (n): sự cảm phục, sự thán phục
(C) obedience /ə'bi:diəns/ (n): sự vâng lời; sự vâng theo
(D) gratitude /'grætitju:d/ (n): lòng biết ơn
=> appreciation >< disrespect
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [594975]: Sarah: How did your meeting go? Tom: ___________
A, I don't like coffee.
B, It went really well.
C, I will see you tomorrow.
D, It was raining outside.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) I don't like coffee: Tôi không thích cà phê.
(B) It went really well: Mọi việc diễn ra rất tốt đẹp.
(C) I will see you tomorrow: Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.
(D) It was raining outside: Trời đang mưa bên ngoài.
Tạm dịch: Sarah: Cuộc họp của bạn thế nào?
Tom: Mọi việc diễn ra rất tốt đẹp.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) I don't like coffee: Tôi không thích cà phê.
(B) It went really well: Mọi việc diễn ra rất tốt đẹp.
(C) I will see you tomorrow: Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.
(D) It was raining outside: Trời đang mưa bên ngoài.
Tạm dịch: Sarah: Cuộc họp của bạn thế nào?
Tom: Mọi việc diễn ra rất tốt đẹp.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 16 [594976]: John: I'm really sorry for spilling coffee on your papers!
Lily: ___________
Lily: ___________
A, No worries, accidents happen.
B, No, thanks. I don't drink coffee.
C, I don't have papers.
D, I forgot it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) No worries, accidents happen: Không sao đâu, tai nạn xảy ra mà.
(B) No, thanks. I don't drink coffee: Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
(C) I don't have papers: Tôi không có giấy tờ.
(D) I forgot it: Tôi quên mất rồi.
Tạm dịch: John: Tôi thực sự xin lỗi vì đã làm đổ cà phê lên giấy của bạn!
Lily: Không sao đâu, tai nạn xảy ra mà.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) No worries, accidents happen: Không sao đâu, tai nạn xảy ra mà.
(B) No, thanks. I don't drink coffee: Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
(C) I don't have papers: Tôi không có giấy tờ.
(D) I forgot it: Tôi quên mất rồi.
Tạm dịch: John: Tôi thực sự xin lỗi vì đã làm đổ cà phê lên giấy của bạn!
Lily: Không sao đâu, tai nạn xảy ra mà.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [594977]: Peter: I'm feeling really nervous about the presentation tomorrow.
Lily: ___________
Lily: ___________
A, Just break a hand!
B, Just break a finger!
C, Just break a shoulder!
D, Just break a leg!
Kiến thức về tình huống giao tiếp (có áp dụng thành ngữ)
*Xét các đáp án:
Break a leg!: Chúc bạn may mắn nhé!
Tạm dịch: Peter: Tôi cảm thấy thực sự lo lắng về bài thuyết trình ngày mai.
Lily: Chúc bạn may mắn nhé!
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
Break a leg!: Chúc bạn may mắn nhé!
Tạm dịch: Peter: Tôi cảm thấy thực sự lo lắng về bài thuyết trình ngày mai.
Lily: Chúc bạn may mắn nhé!
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 18 [594978]: John: Do you want to discuss the changes, or leave it for another day?
Lisa: ___________
Lisa: ___________
A, Yes, I'm unsure if discussing it now will make a difference.
B, I'd prefer to talk about it today to clarify things.
C, No, leaving it for another day won't help the situation improve.
D, I'll wait until you're ready, but let's not wait too long.
Kiến thức về tình huống giao tiếp:
*Xét các đáp án:
(A) Yes, I'm unsure if discussing it now will make a difference: Vâng, tôi không chắc liệu việc thảo luận về nó bây giờ có tạo ra sự khác biệt không.
(B) I'd prefer to talk about it today to clarify things: Tôi muốn nói về nó ngay hôm nay để làm rõ mọi thứ.
(C) No, leaving it for another day won't help the situation improve: Không, để đến ngày khác sẽ không giúp cải thiện tình hình.
(D) I'll wait until you're ready, but let's not wait too long: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn sẵn sàng, nhưng đừng đợi quá lâu.
Tạm dịch: John: Bạn có muốn thảo luận về những thay đổi hay để dành cho ngày khác?
Lisa: Tôi muốn nói về nó ngay hôm nay để làm rõ mọi thứ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) Yes, I'm unsure if discussing it now will make a difference: Vâng, tôi không chắc liệu việc thảo luận về nó bây giờ có tạo ra sự khác biệt không.
(B) I'd prefer to talk about it today to clarify things: Tôi muốn nói về nó ngay hôm nay để làm rõ mọi thứ.
(C) No, leaving it for another day won't help the situation improve: Không, để đến ngày khác sẽ không giúp cải thiện tình hình.
(D) I'll wait until you're ready, but let's not wait too long: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn sẵn sàng, nhưng đừng đợi quá lâu.
Tạm dịch: John: Bạn có muốn thảo luận về những thay đổi hay để dành cho ngày khác?
Lisa: Tôi muốn nói về nó ngay hôm nay để làm rõ mọi thứ.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [594979]: a. That sounds good. I'll bring the materials and set up the projector.
b. Great! I'll make sure to prepare the slides and arrive early to help.
c. I think the conference room on the second floor is best.
d. Where should we meet for the presentation tomorrow?
b. Great! I'll make sure to prepare the slides and arrive early to help.
c. I think the conference room on the second floor is best.
d. Where should we meet for the presentation tomorrow?
A, c-a-d-b
B, c-b-d-a
C, d-a-b-c
D, d-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Where should we meet for the presentation tomorrow? (Chúng ta nên gặp nhau ở đâu để thuyết trình vào ngày mai?)
c. I think the conference room on the second floor is best. (Tôi nghĩ phòng hội nghị ở tầng hai là tốt nhất.)
a. That sounds good. I'll bring the materials and set up the projector. (Nghe có vẻ ổn. Tôi sẽ mang tài liệu và lắp máy chiếu.)
b. Great! I'll make sure to prepare the slides and arrive early to help. (Tuyệt! Tôi đảm bảo sẽ chuẩn bị các slide và đến sớm để hỗ trợ.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Where should we meet for the presentation tomorrow? (Chúng ta nên gặp nhau ở đâu để thuyết trình vào ngày mai?)
c. I think the conference room on the second floor is best. (Tôi nghĩ phòng hội nghị ở tầng hai là tốt nhất.)
a. That sounds good. I'll bring the materials and set up the projector. (Nghe có vẻ ổn. Tôi sẽ mang tài liệu và lắp máy chiếu.)
b. Great! I'll make sure to prepare the slides and arrive early to help. (Tuyệt! Tôi đảm bảo sẽ chuẩn bị các slide và đến sớm để hỗ trợ.)
Thứ tự đúng: d-c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [594980]: a. I believe Mr. Thompson is scheduled to do it.
b. Who's going to give the opening speech at the event?
c. He's quite experienced with these things, isn't he?
d. Absolutely, he's done it many times before.
b. Who's going to give the opening speech at the event?
c. He's quite experienced with these things, isn't he?
d. Absolutely, he's done it many times before.
A, c-a-b-d
B, b-a-c-d
C, b-d-c-a
D, c-d-b-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Who's going to give the opening speech at the event? (Ai sẽ là người phát biểu khai mạc sự kiện?)
a. I believe Mr. Thompson is scheduled to do it. (Tôi tin rằng ông Thompson sẽ là người phát biểu.)
c. He's quite experienced with these things, isn't he? (Ông ấy khá có kinh nghiệm với những việc này, phải không?)
d. Absolutely, he's done it many times before. (Chắc chắn rồi, ông ấy đã làm điều đó nhiều lần rồi.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Who's going to give the opening speech at the event? (Ai sẽ là người phát biểu khai mạc sự kiện?)
a. I believe Mr. Thompson is scheduled to do it. (Tôi tin rằng ông Thompson sẽ là người phát biểu.)
c. He's quite experienced with these things, isn't he? (Ông ấy khá có kinh nghiệm với những việc này, phải không?)
d. Absolutely, he's done it many times before. (Chắc chắn rồi, ông ấy đã làm điều đó nhiều lần rồi.)
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [594981]: a. Definitely. We should talk to him about this.
b. He said his car broke down on the way.
c. Agreed, it's becoming a pattern we can't ignore.
d. Yes, he did. It's starting to sound suspicious, don't you think?
e. What excuse did he give for missing the meeting?
f. Didn't he mention that same excuse last week?
b. He said his car broke down on the way.
c. Agreed, it's becoming a pattern we can't ignore.
d. Yes, he did. It's starting to sound suspicious, don't you think?
e. What excuse did he give for missing the meeting?
f. Didn't he mention that same excuse last week?
A, d-c-f-a-e-b
B, d-f-a-c-e-b
C, e-b-f-d-a-c
D, e-b-d-f-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. What excuse did he give for missing the meeting? (Anh ta đưa ra lý do gì để vắng mặt trong cuộc họp?)
b. He said his car broke down on the way. (Anh ta nói rằng xe của anh ta bị hỏng trên đường đi.)
f. Didn't he mention that same excuse last week? (Chẳng phải anh ấy đã đề cập đến lý do tương tự vào tuần trước sao?)
d. Yes, he did. It's starting to sound suspicious, don't you think? (Vâng, anh ấy đã làm vậy. Nghe có vẻ đáng ngờ, bạn không nghĩ vậy sao?)
a. Definitely. We should talk to him about this. (Chắc chắn rồi. Chúng ta nên nói chuyện với anh ta về điều này.)
c. Agreed, it's becoming a pattern we can't ignore. (Đồng ý, đây đang trở thành một thói quen mà chúng ta không thể bỏ qua.)
Thứ tự đúng: e-b-f-d-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. What excuse did he give for missing the meeting? (Anh ta đưa ra lý do gì để vắng mặt trong cuộc họp?)
b. He said his car broke down on the way. (Anh ta nói rằng xe của anh ta bị hỏng trên đường đi.)
f. Didn't he mention that same excuse last week? (Chẳng phải anh ấy đã đề cập đến lý do tương tự vào tuần trước sao?)
d. Yes, he did. It's starting to sound suspicious, don't you think? (Vâng, anh ấy đã làm vậy. Nghe có vẻ đáng ngờ, bạn không nghĩ vậy sao?)
a. Definitely. We should talk to him about this. (Chắc chắn rồi. Chúng ta nên nói chuyện với anh ta về điều này.)
c. Agreed, it's becoming a pattern we can't ignore. (Đồng ý, đây đang trở thành một thói quen mà chúng ta không thể bỏ qua.)
Thứ tự đúng: e-b-f-d-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [594982]: a. Honestly, no. There's still a lot of denial and not enough action.
b. Without a doubt. We're already seeing its effects, especially in extreme weather patterns.
c. It's alarming how fast things are changing. Do you think people are doing enough?
d. Does climate change really impact us as much as they say?
e. Exactly, and everyone needs to take responsibility, from governments to individuals.
f. I agree. We need stronger policies and more global cooperation to tackle this crisis.
b. Without a doubt. We're already seeing its effects, especially in extreme weather patterns.
c. It's alarming how fast things are changing. Do you think people are doing enough?
d. Does climate change really impact us as much as they say?
e. Exactly, and everyone needs to take responsibility, from governments to individuals.
f. I agree. We need stronger policies and more global cooperation to tackle this crisis.
A, d-b-c-a-f-e
B, b-d-c-a-e-f
C, c-a-b-d-f-e
D, d-a-c-e-b-f
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does climate change really impact us as much as they say? (Liệu biến đổi khí hậu có thực sự tác động đến chúng ta nhiều như người ta nói?)
b. Without a doubt. We're already seeing its effects, especially in extreme weather patterns. (Không còn nghi ngờ gì nữa. Chúng ta đã thấy những tác động của nó, đặc biệt là trong các kiểu thời tiết khắc nghiệt.)
c. It's alarming how fast things are changing. Do you think people are doing enough? (Thật đáng báo động khi mọi thứ đang thay đổi nhanh đến vậy. Bạn có nghĩ rằng mọi người đang làm đủ?)
a. Honestly, no. There's still a lot of denial and not enough action. (Thành thật mà nói, là không. Vẫn còn nhiều sự phủ nhận và chưa có đủ hành động.)
f. I agree. We need stronger policies and more global cooperation to tackle this crisis. (Tôi đồng ý. Chúng ta cần các chính sách mạnh mẽ hơn và hợp tác toàn cầu nhiều hơn để giải quyết cuộc khủng hoảng này.)
e. Exactly, and everyone needs to take responsibility, from governments to individuals. (Chính xác, và mọi người cần phải chịu trách nhiệm, từ chính phủ đến cá nhân.)
Thứ tự đúng: d-b-c-a-f-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Does climate change really impact us as much as they say? (Liệu biến đổi khí hậu có thực sự tác động đến chúng ta nhiều như người ta nói?)
b. Without a doubt. We're already seeing its effects, especially in extreme weather patterns. (Không còn nghi ngờ gì nữa. Chúng ta đã thấy những tác động của nó, đặc biệt là trong các kiểu thời tiết khắc nghiệt.)
c. It's alarming how fast things are changing. Do you think people are doing enough? (Thật đáng báo động khi mọi thứ đang thay đổi nhanh đến vậy. Bạn có nghĩ rằng mọi người đang làm đủ?)
a. Honestly, no. There's still a lot of denial and not enough action. (Thành thật mà nói, là không. Vẫn còn nhiều sự phủ nhận và chưa có đủ hành động.)
f. I agree. We need stronger policies and more global cooperation to tackle this crisis. (Tôi đồng ý. Chúng ta cần các chính sách mạnh mẽ hơn và hợp tác toàn cầu nhiều hơn để giải quyết cuộc khủng hoảng này.)
e. Exactly, and everyone needs to take responsibility, from governments to individuals. (Chính xác, và mọi người cần phải chịu trách nhiệm, từ chính phủ đến cá nhân.)
Thứ tự đúng: d-b-c-a-f-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [594983]: Online shopping may be more convenient than shopping in physical stores.
A, Shopping in physical stores is likely not as inconvenient as online shopping.
B, Shopping in physical stores is definitely more convenient than online shopping.
C, Shopping in physical stores is probably not as convenient as online shopping.
D, Shopping in physical stores is certainly less convenient than online shopping.
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch câu gốc: Mua sắm trực tuyến có thể thuận tiện hơn so với mua sắm tại các cửa hàng thực tế.
*Xét các đáp án:
(A) Shopping in physical stores is likely not as inconvenient as online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế có lẽ không bất tiện bằng mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Shopping in physical stores is definitely more convenient than online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế chắc chắn thuận tiện hơn mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) Shopping in physical stores is probably not as convenient as online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế có lẽ không thuận tiện bằng mua sắm trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
(D) Shopping in physical stores is certainly less convenient than online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế chắc chắn ít thuận tiện hơn mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Mua sắm trực tuyến có thể thuận tiện hơn so với mua sắm tại các cửa hàng thực tế.
*Xét các đáp án:
(A) Shopping in physical stores is likely not as inconvenient as online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế có lẽ không bất tiện bằng mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Shopping in physical stores is definitely more convenient than online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế chắc chắn thuận tiện hơn mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) Shopping in physical stores is probably not as convenient as online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế có lẽ không thuận tiện bằng mua sắm trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc so sánh không bằng: S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
(D) Shopping in physical stores is certainly less convenient than online shopping. (Mua sắm tại các cửa hàng thực tế chắc chắn ít thuận tiện hơn mua sắm trực tuyến.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [594984]: It was such a funny movie that the audience couldn't stop laughing.
A, The movie wasn't fun enough for the audience to laugh.
B, The movie was so funny that the audience couldn't stop laughing.
C, The movie was too funny for the audience to laugh.
D, The audience asked for a second funny movie to be shown.
Kiến thức về cấu trúc
Tạm dịch câu gốc: Đó là một bộ phim hài hước đến nỗi khán giả không thể nhịn được cười.
*Xét các đáp án:
(A) The movie wasn't fun enough for the audience to laugh. (Bộ phim không đủ vui để khán giả cười.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + V-inf: đủ…(để ai) làm gì
(B) The movie was so funny that the audience couldn't stop laughing. (Bộ phim hài hước đến mức khán giả không thể ngừng cười.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj/adv + that + S + V: quá…đến nỗi mà
(C) The movie was too funny for the audience to laugh. (Bộ phim quá hài hước khiến khán giả không thể cười.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
(D) The audience asked for a second funny movie to be shown. (Khán giả yêu cầu chiếu một bộ phim hài hước thứ hai.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Đó là một bộ phim hài hước đến nỗi khán giả không thể nhịn được cười.
*Xét các đáp án:
(A) The movie wasn't fun enough for the audience to laugh. (Bộ phim không đủ vui để khán giả cười.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to + V-inf: đủ…(để ai) làm gì
(B) The movie was so funny that the audience couldn't stop laughing. (Bộ phim hài hước đến mức khán giả không thể ngừng cười.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj/adv + that + S + V: quá…đến nỗi mà
(C) The movie was too funny for the audience to laugh. (Bộ phim quá hài hước khiến khán giả không thể cười.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V-inf: quá…(để ai) làm gì
(D) The audience asked for a second funny movie to be shown. (Khán giả yêu cầu chiếu một bộ phim hài hước thứ hai.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [594985]: He felt under a lot of pressure with the huge amount of work he had to complete.
A, The huge amount of work he had to complete was manageable for him.
B, He was tired of completing the huge amount of work he had.
C, He was overwhelmed by the huge amount of work he had to complete.
D, He was enthusiastic about the huge amount of work he had to complete.
Kiến thức về câu đông nghĩa
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy cảm thấy rất áp lực với khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.
*Xét các đáp án:
(A) The huge amount of work he had to complete was manageable for him. (Anh ấy có thể quản lý được khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) He was tired of completing the huge amount of work he had. (Anh ấy cảm thấy mệt mỏi khi phải hoàn thành khối lượng công việc khổng lồ mà mình có.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) He was overwhelmed by the huge amount of work he had to complete. (Anh ấy choáng ngợp trước khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(D) He was enthusiastic about the huge amount of work he had to complete. (Anh ấy rất hào hứng với khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy cảm thấy rất áp lực với khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.
*Xét các đáp án:
(A) The huge amount of work he had to complete was manageable for him. (Anh ấy có thể quản lý được khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) He was tired of completing the huge amount of work he had. (Anh ấy cảm thấy mệt mỏi khi phải hoàn thành khối lượng công việc khổng lồ mà mình có.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) He was overwhelmed by the huge amount of work he had to complete. (Anh ấy choáng ngợp trước khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(D) He was enthusiastic about the huge amount of work he had to complete. (Anh ấy rất hào hứng với khối lượng công việc khổng lồ phải hoàn thành.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [594986]: Immediately after the manager arrived, the meeting commenced.
A, The meeting won't start until the manager arrives.
B, Hardly had the manager entered when the meeting began.
C, The manager's arrival was the signal to start the meeting promptly.
D, No sooner had the manager entered when the meeting began
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi người quản lý đến, cuộc họp bắt đầu.
*Xét các đáp án:
(A) The meeting won't start until the manager arrives. (Cuộc họp sẽ không bắt đầu cho đến khi người quản lý đến.)
=> Sai thì động từ
(B) Hardly had the manager entered when the meeting began. (Người quản lý vừa mới bước vào thì cuộc họp đã bắt đầu.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(C) The manager's arrival was the signal to start the meeting promptly. (Sự xuất hiện của người quản lý là tín hiệu để bắt đầu cuộc họp ngay lập tức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) No sooner had the manager entered when the meeting began. (Người quản lý vừa mới bước vào thì cuộc họp đã bắt đầu.)
=> Sai ngữ pháp vì là “No sooner ….than…” chứ không có “No sooner…. when….
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi người quản lý đến, cuộc họp bắt đầu.
*Xét các đáp án:
(A) The meeting won't start until the manager arrives. (Cuộc họp sẽ không bắt đầu cho đến khi người quản lý đến.)
=> Sai thì động từ
(B) Hardly had the manager entered when the meeting began. (Người quản lý vừa mới bước vào thì cuộc họp đã bắt đầu.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + V3 + when+ S + V ( quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
(C) The manager's arrival was the signal to start the meeting promptly. (Sự xuất hiện của người quản lý là tín hiệu để bắt đầu cuộc họp ngay lập tức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) No sooner had the manager entered when the meeting began. (Người quản lý vừa mới bước vào thì cuộc họp đã bắt đầu.)
=> Sai ngữ pháp vì là “No sooner ….than…” chứ không có “No sooner…. when….
Ta có cấu trúc đảo ngữ với “No sooner….than”: No sooner + had + S + V3 + than+ S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [594987]: There's no noise coming from the classroom. The students must be on break.
A, It is certain that the students are on break as there's no noise coming from the classroom.
B, That the students are on break is the possible result of no noise coming from the classroom.
C, When there's no noise coming from the classroom, the students are likely to be on break.
D, Perhaps the students must be on break since there's no noise coming from the classroom.
Kiến thức về nối câu
Tạm dịch câu gốc: Không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học. Học sinh chắc chắn đang nghỉ giải lao.
*Xét các đáp án:
(A) It is certain that the students are on break as there's no noise coming from the classroom. (Chắc chắn là học sinh đang nghỉ giải lao vì không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(B) That the students are on break is the possible result of no noise coming from the classroom. (Học sinh đang nghỉ giải lao có thể là kết quả của việc không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) When there's no noise coming from the classroom, the students are likely to be on break. (Khi không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học, học sinh có khả năng đang nghỉ giải lao.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Perhaps the students must be on break since there's no noise coming from the classroom. (Có lẽ học sinh đang nghỉ giải lao vì không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, vì perhaps đưa ra dự đoán không chắc chắn
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học. Học sinh chắc chắn đang nghỉ giải lao.
*Xét các đáp án:
(A) It is certain that the students are on break as there's no noise coming from the classroom. (Chắc chắn là học sinh đang nghỉ giải lao vì không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(B) That the students are on break is the possible result of no noise coming from the classroom. (Học sinh đang nghỉ giải lao có thể là kết quả của việc không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) When there's no noise coming from the classroom, the students are likely to be on break. (Khi không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học, học sinh có khả năng đang nghỉ giải lao.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Perhaps the students must be on break since there's no noise coming from the classroom. (Có lẽ học sinh đang nghỉ giải lao vì không có tiếng ồn nào phát ra từ lớp học.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc, vì perhaps đưa ra dự đoán không chắc chắn
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [594988]: He can either take an adventurous job abroad or find a secure one in his hometown. He prefers the former option.
A, He will take the adventurous job abroad first before deciding on finding a secure job in town.
B, Working in his hometown is safer, but the adventurous job abroad seems tempting to him.
C, He decides to find a secure one in his hometown without taking an adventurous job abroad.
D, He'd rather take an adventurous job abroad than find a secure one in his hometown.
Kiến thức về cấu trúc
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy có thể chọn một công việc mạo hiểm ở nước ngoài hoặc tìm một công việc ổn định ở quê nhà. Anh ấy thích lựa chọn đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
(A) He will take the adventurous job abroad first before deciding on finding a secure job in town. (Anh ấy sẽ nhận công việc mạo hiểm ở nước ngoài trước khi quyết định tìm một công việc ổn định trong thị trấn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Working in his hometown is safer, but the adventurous job abroad seems tempting to him. (Làm việc ở quê nhà an toàn hơn, nhưng công việc mạo hiểm ở nước ngoài có vẻ hấp dẫn anh ấy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) He decides to find a secure one in his hometown without taking an adventurous job abroad. (Anh ấy quyết định tìm một công việc ổn định ở quê nhà mà không nhận công việc mạo hiểm ở nước ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) He'd rather take an adventurous job abroad than find a secure one in his hometown. (Anh ấy muốn nhận một công việc mạo hiểm ở nước ngoài hơn là tìm một công việc ổn định ở quê nhà.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy có thể chọn một công việc mạo hiểm ở nước ngoài hoặc tìm một công việc ổn định ở quê nhà. Anh ấy thích lựa chọn đầu tiên hơn.
*Xét các đáp án:
(A) He will take the adventurous job abroad first before deciding on finding a secure job in town. (Anh ấy sẽ nhận công việc mạo hiểm ở nước ngoài trước khi quyết định tìm một công việc ổn định trong thị trấn.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Working in his hometown is safer, but the adventurous job abroad seems tempting to him. (Làm việc ở quê nhà an toàn hơn, nhưng công việc mạo hiểm ở nước ngoài có vẻ hấp dẫn anh ấy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) He decides to find a secure one in his hometown without taking an adventurous job abroad. (Anh ấy quyết định tìm một công việc ổn định ở quê nhà mà không nhận công việc mạo hiểm ở nước ngoài.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) He'd rather take an adventurous job abroad than find a secure one in his hometown. (Anh ấy muốn nhận một công việc mạo hiểm ở nước ngoài hơn là tìm một công việc ổn định ở quê nhà.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
Cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 29 [594989]: The athletes didn't have access to proper training facilities. It affected their performance in the competition.
A, The athletes could overcome the lack of proper training facilities when they performed well in the competition.
B, It was the lack of proper training facilities that impacted the athletes' performance in the competition.
C, It was obvious that access to proper training facilities could enable them to perform well in the competition.
D, If the athletes had access to proper training facilities, it wouldn't impact their performance in the competition.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch câu gốc: Các vận động viên không được tiếp cận với các cơ sở đào tạo phù hợp. Điều này ảnh hưởng đến thành tích của họ trong cuộc thi.
*Xét các đáp án:
(A) The athletes could overcome the lack of proper training facilities when they performed well in the competition. (Các vận động viên có thể khắc phục tình trạng thiếu cơ sở đào tạo phù hợp khi họ thể hiện tốt trong cuộc thi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) It was the lack of proper training facilities that impacted the athletes' performance in the competition. (Chính việc thiếu cơ sở đào tạo phù hợp đã tác động đến thành tích của các vận động viên trong cuộc thi.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
(C) It was obvious that access to proper training facilities could enable them to perform well in the competition. (Rõ ràng là việc tiếp cận các cơ sở đào tạo phù hợp có thể giúp họ thể hiện tốt trong cuộc thi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) If the athletes had access to proper training facilities, it wouldn't impact their performance in the competition. (Nếu các vận động viên được tiếp cận các cơ sở đào tạo phù hợp, điều đó sẽ không ảnh hưởng đến thành tích của họ trong cuộc thi.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Các vận động viên không được tiếp cận với các cơ sở đào tạo phù hợp. Điều này ảnh hưởng đến thành tích của họ trong cuộc thi.
*Xét các đáp án:
(A) The athletes could overcome the lack of proper training facilities when they performed well in the competition. (Các vận động viên có thể khắc phục tình trạng thiếu cơ sở đào tạo phù hợp khi họ thể hiện tốt trong cuộc thi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) It was the lack of proper training facilities that impacted the athletes' performance in the competition. (Chính việc thiếu cơ sở đào tạo phù hợp đã tác động đến thành tích của các vận động viên trong cuộc thi.)
=> Hợp lí về ngữ nghĩa. Ta có cấu trúc câu chẻ: It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who + …
(C) It was obvious that access to proper training facilities could enable them to perform well in the competition. (Rõ ràng là việc tiếp cận các cơ sở đào tạo phù hợp có thể giúp họ thể hiện tốt trong cuộc thi.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(D) If the athletes had access to proper training facilities, it wouldn't impact their performance in the competition. (Nếu các vận động viên được tiếp cận các cơ sở đào tạo phù hợp, điều đó sẽ không ảnh hưởng đến thành tích của họ trong cuộc thi.)
=> Sai ngữ pháp (thì động từ của câu gốc đang chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện, ta phải dùng điều kiện loại 3).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [594990]: He eventually earned the chance to compete in the regional engineering competition for his university. It took months of effort.
A, It took him months of preparation to get a chance to compete for his university in the engineering competition hosted by her school.
B, Months of preparation contributed to his success in the regional engineering competition on behalf of his university.
C, After months of hard work, he finally got chosen to represent his university in the regional engineering competition.
D, Through constant preparation, he ultimately competed in the regional engineering competition as his university's representative for months.
Kiến thức về nối câu
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng anh đã giành được cơ hội tham gia cuộc thi kỹ thuật khu vực cho trường đại học của mình. Phải mất nhiều tháng nỗ lực.
*Xét các đáp án:
(A) It took him months of preparation to get a chance to compete for his university in the engineering competition hosted by her school. (Anh ấy mất nhiều tháng chuẩn bị để có cơ hội tranh tài cho trường đại học của mình trong cuộc thi kỹ thuật do trường cô ấy tổ chức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Months of preparation contributed to his success in the regional engineering competition on behalf of his university. (Nhiều tháng chuẩn bị đã góp phần mang lại thành công cho anh ấy trong cuộc thi kỹ thuật khu vực thay mặt cho trường đại học của anh ấy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) After months of hard work, he finally got chosen to represent his university in the regional engineering competition. (Sau nhiều tháng chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã được chọn để đại diện cho trường đại học của mình trong cuộc thi kỹ thuật khu vực.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(D) Through constant preparation, he ultimately competed in the regional engineering competition as his university's representative for months. (Nhờ sự chuẩn bị liên tục, cuối cùng anh ấy đã tham gia cuộc thi kỹ thuật khu vực với tư cách là đại diện cho trường đại học của mình trong nhiều tháng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cuối cùng anh đã giành được cơ hội tham gia cuộc thi kỹ thuật khu vực cho trường đại học của mình. Phải mất nhiều tháng nỗ lực.
*Xét các đáp án:
(A) It took him months of preparation to get a chance to compete for his university in the engineering competition hosted by her school. (Anh ấy mất nhiều tháng chuẩn bị để có cơ hội tranh tài cho trường đại học của mình trong cuộc thi kỹ thuật do trường cô ấy tổ chức.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Months of preparation contributed to his success in the regional engineering competition on behalf of his university. (Nhiều tháng chuẩn bị đã góp phần mang lại thành công cho anh ấy trong cuộc thi kỹ thuật khu vực thay mặt cho trường đại học của anh ấy.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
(C) After months of hard work, he finally got chosen to represent his university in the regional engineering competition. (Sau nhiều tháng chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã được chọn để đại diện cho trường đại học của mình trong cuộc thi kỹ thuật khu vực.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
(D) Through constant preparation, he ultimately competed in the regional engineering competition as his university's representative for months. (Nhờ sự chuẩn bị liên tục, cuối cùng anh ấy đã tham gia cuộc thi kỹ thuật khu vực với tư cách là đại diện cho trường đại học của mình trong nhiều tháng.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The Career Development Hub at Greenfield University is dedicated to helping students navigate the challenges of career planning and job searching. Many students feel stressed about their future (31) ____________, unsure of how to balance their academic responsibilities with professional growth. The hub provides workshops, one-on-one counseling, and networking events to guide students in making (32) ____________ decisions. Through these sessions, students not only connect with their peers but also learn how to prepare effectively for job interviews and what skills employers are looking for in today’s market.
In addition to these services, the hub recently (33) ____________ together a peer mentorship program, where upperclassmen and alumni share their career experiences with younger students. This program offers guidance on (34) ____________ to build a strong résumé and gain relevant work experience. The mentors help students understand the practicalities of job searching, while the hub ensures that everyone has access to the resources they need to succeed in a competitive job market.
Overall, this combination of peer mentorship and professional guidance has made the Career Development Hub a vital resource at Greenfield University. By fostering a supportive environment, the hub enables students to reduce their anxiety about the future and focus on reaching their career goals. (35) ____________ within the hub empowers students to take control of their professional journey with confidence.
In addition to these services, the hub recently (33) ____________ together a peer mentorship program, where upperclassmen and alumni share their career experiences with younger students. This program offers guidance on (34) ____________ to build a strong résumé and gain relevant work experience. The mentors help students understand the practicalities of job searching, while the hub ensures that everyone has access to the resources they need to succeed in a competitive job market.
Overall, this combination of peer mentorship and professional guidance has made the Career Development Hub a vital resource at Greenfield University. By fostering a supportive environment, the hub enables students to reduce their anxiety about the future and focus on reaching their career goals. (35) ____________ within the hub empowers students to take control of their professional journey with confidence.
Câu 31 [594991]:
A, abilities
B, prospects
C, possibilities
D, capacities
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
(A) abilities – ability /ə'bɪləti/ (n): hiện thực mà ai đó/cái gì đó có thể làm được điều gì
(B) prospects - prospect /'prɒspekt/ (n): khả năng mà một điều gì đó (tốt đẹp) có thể sẽ xảy ra trong tương lai; cơ may thành công; triển vọng
(C) possibilities – possibility /,pɒsə'bɪləti/ (n): một việc mà có thể sẽ xảy ra hoặc trở thành hiện thực; hiện thực mà một việc gì đó có thể sẽ xảy ra hoặc thành hiện thực (nhưng không chắc chắn)
(D) capacities - capacity /kə'pæsəti/ (n): khả năng để hiểu hoặc làm gì đó
Tạm dịch: “Many students feel stressed about their future (31) ____________, unsure of how to balance their academic responsibilities with professional growth.” (Nhiều sinh viên cảm thấy căng thẳng về triển vọng tương lai của mình, không biết làm thế nào để cân bằng giữa trách nhiệm học tập với sự phát triển nghề nghiệp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) abilities – ability /ə'bɪləti/ (n): hiện thực mà ai đó/cái gì đó có thể làm được điều gì
(B) prospects - prospect /'prɒspekt/ (n): khả năng mà một điều gì đó (tốt đẹp) có thể sẽ xảy ra trong tương lai; cơ may thành công; triển vọng
(C) possibilities – possibility /,pɒsə'bɪləti/ (n): một việc mà có thể sẽ xảy ra hoặc trở thành hiện thực; hiện thực mà một việc gì đó có thể sẽ xảy ra hoặc thành hiện thực (nhưng không chắc chắn)
(D) capacities - capacity /kə'pæsəti/ (n): khả năng để hiểu hoặc làm gì đó
Tạm dịch: “Many students feel stressed about their future (31) ____________, unsure of how to balance their academic responsibilities with professional growth.” (Nhiều sinh viên cảm thấy căng thẳng về triển vọng tương lai của mình, không biết làm thế nào để cân bằng giữa trách nhiệm học tập với sự phát triển nghề nghiệp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [594992]:
A, inform
B, information
C, informative
D, informed
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
(A) inform /in'fɔ:m/ (v): thông báo, báo cho biết
(B) information /,infə'mei∫n/ (n): thông tin
(C) informative /in'fɔ:mətiv/ (adj): cung cấp nhiều thông tin bổ ích
(D) informed /in'fɔ:md/ (adj): có hiểu biết; dựa trên sự hiểu biết về thực tế của một tình huống
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “The hub provides workshops, one-on-one counseling, and networking events to guide students in making (32) ____________ decisions.” (Trung tâm cung cấp các hội thảo, tư vấn cá nhân và các sự kiện giao lưu để hướng dẫn sinh viên đưa ra quyết định sáng suốt.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) inform /in'fɔ:m/ (v): thông báo, báo cho biết
(B) information /,infə'mei∫n/ (n): thông tin
(C) informative /in'fɔ:mətiv/ (adj): cung cấp nhiều thông tin bổ ích
(D) informed /in'fɔ:md/ (adj): có hiểu biết; dựa trên sự hiểu biết về thực tế của một tình huống
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
Tạm dịch: “The hub provides workshops, one-on-one counseling, and networking events to guide students in making (32) ____________ decisions.” (Trung tâm cung cấp các hội thảo, tư vấn cá nhân và các sự kiện giao lưu để hướng dẫn sinh viên đưa ra quyết định sáng suốt.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [594993]:
A, put
B, come
C, get
D, hold
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
(A) put together: xây dựng (một kế hoạch/đề xuất)
(B) come together: tập hợp; tụ tập
(C) get together: gặp mặt
(D) hold together: duy trì/giữ một cái gì đó, đoàn kết
Tạm dịch: “In addition to these services, the hub recently (33) ____________ together a peer mentorship program, where upperclassmen and alumni share their career experiences with younger students.” (Ngoài các dịch vụ này, trung tâm gần đây đã xây dựng một chương trình cố vấn ngang hàng, nơi sinh viên năm cuối và cựu sinh viên chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp của họ với các sinh viên trẻ hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) put together: xây dựng (một kế hoạch/đề xuất)
(B) come together: tập hợp; tụ tập
(C) get together: gặp mặt
(D) hold together: duy trì/giữ một cái gì đó, đoàn kết
Tạm dịch: “In addition to these services, the hub recently (33) ____________ together a peer mentorship program, where upperclassmen and alumni share their career experiences with younger students.” (Ngoài các dịch vụ này, trung tâm gần đây đã xây dựng một chương trình cố vấn ngang hàng, nơi sinh viên năm cuối và cựu sinh viên chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp của họ với các sinh viên trẻ hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [594994]:
A, it has become normal
B, how our team deals with problems
C, what steps to take
D, which progress to make
Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- guidance on something: hướng dẫn về một cái gì đó -> chỗ trống cần một cụm danh từ -> loại đáp án A
- Xét các đáp án còn lại:
(B) how our team deals with problems: cách nhóm của chúng tôi giải quyết vấn đề
(C) what steps to take: những bước cần thực hiện
(D) which progress to make: tiến độ nào cần đạt được
Tạm dịch: “This program offers guidance on (34) ____________ to build a strong résumé and gain relevant work experience.” (Chương trình này hướng dẫn các bước cần thực hiện để xây dựng một bản lý lịch ấn tượng và có được kinh nghiệm làm việc có liên quan.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- guidance on something: hướng dẫn về một cái gì đó -> chỗ trống cần một cụm danh từ -> loại đáp án A
- Xét các đáp án còn lại:
(B) how our team deals with problems: cách nhóm của chúng tôi giải quyết vấn đề
(C) what steps to take: những bước cần thực hiện
(D) which progress to make: tiến độ nào cần đạt được
Tạm dịch: “This program offers guidance on (34) ____________ to build a strong résumé and gain relevant work experience.” (Chương trình này hướng dẫn các bước cần thực hiện để xây dựng một bản lý lịch ấn tượng và có được kinh nghiệm làm việc có liên quan.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [594995]:
A, So wonderful our group discussion
B, Such a lot of stress from their studies
C, The challenges we face up to
D, This sense of collaboration and community
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
(A) So wonderful our group discussion: Cuộc thảo luận nhóm của chúng ta thật tuyệt vời
(B) Such a lot of stress from their studies: Quá nhiều căng thẳng từ việc học tập của họ
(C) The challenges we face up to: Những thách thức mà chúng ta phải đối mặt
(D) This sense of collaboration and community: Cảm giác hợp tác và cộng đồng này
Tạm dịch: “By fostering a supportive environment, the hub enables students to reduce their anxiety about the future and focus on reaching their career goals. (35) ____________ within the hub empowers students to take control of their professional journey with confidence.” (Bằng cách thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, trung tâm giúp sinh viên giảm bớt lo lắng về tương lai và tập trung vào việc đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình. Cảm giác hợp tác và cộng đồng trong trung tâm này trao quyền cho sinh viên kiểm soát hành trình nghề nghiệp của mình một cách tự tin.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) So wonderful our group discussion: Cuộc thảo luận nhóm của chúng ta thật tuyệt vời
(B) Such a lot of stress from their studies: Quá nhiều căng thẳng từ việc học tập của họ
(C) The challenges we face up to: Những thách thức mà chúng ta phải đối mặt
(D) This sense of collaboration and community: Cảm giác hợp tác và cộng đồng này
Tạm dịch: “By fostering a supportive environment, the hub enables students to reduce their anxiety about the future and focus on reaching their career goals. (35) ____________ within the hub empowers students to take control of their professional journey with confidence.” (Bằng cách thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, trung tâm giúp sinh viên giảm bớt lo lắng về tương lai và tập trung vào việc đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình. Cảm giác hợp tác và cộng đồng trong trung tâm này trao quyền cho sinh viên kiểm soát hành trình nghề nghiệp của mình một cách tự tin.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
Many organisations make staff regularly change their computer passwords for security reasons. Now the US government is saying those who make and run software and online tools should stop the practice. So, what should people really be doing? The latest advice from the US National Institute of Standards and Technology (NIST) isn’t coming out of the blue. It is based on decades of research showing forcing website and software users to periodically change their passwords actually harms security.
Alan Woodward at the University of Surrey, UK, says enforcing regular password changes goes against all official advice, but it is still widely done. Research has shown many times it leads to users picking poor passwords that are easy for hackers to guess, he says. “If you make security difficult to use, or awkward to use, or you put the onus on the user all the time, it slowly becomes less and less effective,” says Woodward. Angela Sasse at University College London says the debate was settled a long time ago: her own research over many years, as well as that of colleagues, points to enforced, regular password changes being bad for security. People can’t remember the endless passwords and begin making bad decisions like simply appending incrementing numbers to simple words or phrases – “password1”, “password2” and so on.
The UK’s National Cyber Security Centre (NCSC), which is part of the Government Communications Headquarters (GCHQ), published documents in 2018 advising companies that continually forcing users to create new passwords was unhelpful. “Regular password changing harms rather than improves security,” the report says. “The user is likely to choose new passwords that are only minor variations of the old.”
Woodward thinks relying solely on password security is essentially a “dreadful idea” anyway, and that the best practice is to have two-factor authentication requiring a password and another layer of security like a one-time code sent in an SMS message. “That just kind of kills all the attacks dead in the water, really,” says Woodward.
Alan Woodward at the University of Surrey, UK, says enforcing regular password changes goes against all official advice, but it is still widely done. Research has shown many times it leads to users picking poor passwords that are easy for hackers to guess, he says. “If you make security difficult to use, or awkward to use, or you put the onus on the user all the time, it slowly becomes less and less effective,” says Woodward. Angela Sasse at University College London says the debate was settled a long time ago: her own research over many years, as well as that of colleagues, points to enforced, regular password changes being bad for security. People can’t remember the endless passwords and begin making bad decisions like simply appending incrementing numbers to simple words or phrases – “password1”, “password2” and so on.
The UK’s National Cyber Security Centre (NCSC), which is part of the Government Communications Headquarters (GCHQ), published documents in 2018 advising companies that continually forcing users to create new passwords was unhelpful. “Regular password changing harms rather than improves security,” the report says. “The user is likely to choose new passwords that are only minor variations of the old.”
Woodward thinks relying solely on password security is essentially a “dreadful idea” anyway, and that the best practice is to have two-factor authentication requiring a password and another layer of security like a one-time code sent in an SMS message. “That just kind of kills all the attacks dead in the water, really,” says Woodward.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [594996]: What does “their” in paragraph 1 refer to?
A, organisations
B, staff
C, reasons
D, passwords
“Their” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
(A) tổ chức
(B) nhân viên
(C) lý do
(D) mật khẩu
Căn cứ vào:
“Many organisations make staff regularly change their computer passwords for security reasons.” (Nhiều tổ chức yêu cầu nhân viên thường xuyên thay đổi mật khẩu máy tính vì lý do bảo mật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) tổ chức
(B) nhân viên
(C) lý do
(D) mật khẩu
Căn cứ vào:
“Many organisations make staff regularly change their computer passwords for security reasons.” (Nhiều tổ chức yêu cầu nhân viên thường xuyên thay đổi mật khẩu máy tính vì lý do bảo mật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [594997]: What is mentioned about the UK’s National Cyber Security Centre (NCSC) in paragraph 3?
A, It advises companies to regularly change users' passwords for better security.
B, It is a part of the University of Surrey’s research on password security.
C, It suggests that enforcing regular password changes reduces the effectiveness of security.
D, It encourages the use of simple passwords to help users remember them easily.
Điều gì được đề cập đến Trung tâm An ninh mạng Quốc gia (NCSC) của Vương quốc Anh trong đoạn 3?
(A) Trung tâm này khuyên các công ty nên thường xuyên thay đổi mật khẩu của người dùng để bảo mật tốt hơn.
(B) Đây là một phần trong nghiên cứu về bảo mật mật khẩu của Đại học Surrey.
(C) Trung tâm này cho rằng việc thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên sẽ làm giảm hiệu quả bảo mật.
(D) Trung tâm này khuyến khích sử dụng mật khẩu đơn giản để giúp người dùng dễ nhớ.
Căn cứ vào:
“Regular password changing harms rather than improves security,” the report says.” (Báo cáo cho biết: "Việc thay đổi mật khẩu thường xuyên gây hại thay vì cải thiện tính bảo mật".)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Trung tâm này khuyên các công ty nên thường xuyên thay đổi mật khẩu của người dùng để bảo mật tốt hơn.
(B) Đây là một phần trong nghiên cứu về bảo mật mật khẩu của Đại học Surrey.
(C) Trung tâm này cho rằng việc thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên sẽ làm giảm hiệu quả bảo mật.
(D) Trung tâm này khuyến khích sử dụng mật khẩu đơn giản để giúp người dùng dễ nhớ.
Căn cứ vào:
“Regular password changing harms rather than improves security,” the report says.” (Báo cáo cho biết: "Việc thay đổi mật khẩu thường xuyên gây hại thay vì cải thiện tính bảo mật".)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [594998]: What is the main topic of paragraph 2?
A, Why enforcing password changes regularly is ineffective and harmful to security.
B, The importance of regularly changing passwords to enhance digital security systems.
C, The reasons why complex passwords should be created for better online protection.
D, How two-factor authentication is useful for improving online security systems.
Chủ đề chính của đoạn 2 là gì?
(A) Tại sao việc thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên lại không hiệu quả và gây hại cho bảo mật.
(B) Tầm quan trọng của việc thay đổi mật khẩu thường xuyên để tăng cường hệ thống bảo mật kỹ thuật số.
(C) Lý do tại sao nên tạo mật khẩu phức tạp để bảo vệ trực tuyến tốt hơn.
(D) Xác thực hai yếu tố hữu ích như thế nào để cải thiện hệ thống bảo mật trực tuyến.
Căn cứ vào:
“Alan Woodward at the University of Surrey, UK, says enforcing regular password changes goes against all official advice, but it is still widely done. Research has shown many times it leads to users picking poor passwords that are easy for hackers to guess, he says.” (Alan Woodward tại Đại học Surrey, Vương quốc Anh, cho biết việc thực thi thay đổi mật khẩu thường xuyên đi ngược lại mọi lời khuyên chính thức, nhưng vẫn được thực hiện rộng rãi. Ông cho biết, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng điều này khiến người dùng chọn mật khẩu kém, dễ bị tin tặc đoán được.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) Tại sao việc thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên lại không hiệu quả và gây hại cho bảo mật.
(B) Tầm quan trọng của việc thay đổi mật khẩu thường xuyên để tăng cường hệ thống bảo mật kỹ thuật số.
(C) Lý do tại sao nên tạo mật khẩu phức tạp để bảo vệ trực tuyến tốt hơn.
(D) Xác thực hai yếu tố hữu ích như thế nào để cải thiện hệ thống bảo mật trực tuyến.
Căn cứ vào:
“Alan Woodward at the University of Surrey, UK, says enforcing regular password changes goes against all official advice, but it is still widely done. Research has shown many times it leads to users picking poor passwords that are easy for hackers to guess, he says.” (Alan Woodward tại Đại học Surrey, Vương quốc Anh, cho biết việc thực thi thay đổi mật khẩu thường xuyên đi ngược lại mọi lời khuyên chính thức, nhưng vẫn được thực hiện rộng rãi. Ông cho biết, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng điều này khiến người dùng chọn mật khẩu kém, dễ bị tin tặc đoán được.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [594999]: Which of the following is NOT true according to paragraph 1?
A, The NIST’s latest advice on password security isn’t something unexpected.
B, The NIST’s recommendations are based on long-standing research about password security.
C, The US government advises software developers to stop enforcing regular password changes.
D, The NIST has just recently started to research password security issues.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn 1?
(A) Lời khuyên mới nhất của NIST về bảo mật mật khẩu không phải là điều gì đó bất ngờ.
(B) Các khuyến nghị của NIST dựa trên nghiên cứu lâu dài về bảo mật mật khẩu.
(C) Chính phủ Hoa Kỳ khuyên các nhà phát triển phần mềm ngừng thực thi việc thay đổi mật khẩu thường xuyên.
(D) NIST mới bắt đầu nghiên cứu các vấn đề về bảo mật mật khẩu.
Căn cứ vào:
“The latest advice from the US National Institute of Standards and Technology (NIST) isn’t coming out of the blue.” (Lời khuyên mới nhất từ Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ (NIST) không phải là lời khuyên bất ngờ.)
=> Đáp án A đúng
“It is based on decades of research showing forcing website and software users to periodically change their passwords actually harms security.” (Nó dựa trên nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy việc buộc người dùng trang web và phần mềm thay đổi mật khẩu định kỳ thực sự gây hại cho bảo mật.)
=> Đáp án B đúng
“Now the US government is saying those who make and run software and online tools should stop the practice.” (Hiện tại, chính phủ Hoa Kỳ đang yêu cầu những người tạo và chạy phần mềm và công cụ trực tuyến phải ngừng thực hiện.)
=> Đáp án C đúng
It is based on decades of research showing forcing website and software users to periodically change their passwords actually harms security. (Điều này dựa trên nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy việc ép buộc người dùng trang web và phần mềm phải thay đổi mật khẩu định kỳ thực sự gây hại cho bảo mật.)
=> Đáp án D sai
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) Lời khuyên mới nhất của NIST về bảo mật mật khẩu không phải là điều gì đó bất ngờ.
(B) Các khuyến nghị của NIST dựa trên nghiên cứu lâu dài về bảo mật mật khẩu.
(C) Chính phủ Hoa Kỳ khuyên các nhà phát triển phần mềm ngừng thực thi việc thay đổi mật khẩu thường xuyên.
(D) NIST mới bắt đầu nghiên cứu các vấn đề về bảo mật mật khẩu.
Căn cứ vào:
“The latest advice from the US National Institute of Standards and Technology (NIST) isn’t coming out of the blue.” (Lời khuyên mới nhất từ Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ (NIST) không phải là lời khuyên bất ngờ.)
=> Đáp án A đúng
“It is based on decades of research showing forcing website and software users to periodically change their passwords actually harms security.” (Nó dựa trên nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy việc buộc người dùng trang web và phần mềm thay đổi mật khẩu định kỳ thực sự gây hại cho bảo mật.)
=> Đáp án B đúng
“Now the US government is saying those who make and run software and online tools should stop the practice.” (Hiện tại, chính phủ Hoa Kỳ đang yêu cầu những người tạo và chạy phần mềm và công cụ trực tuyến phải ngừng thực hiện.)
=> Đáp án C đúng
It is based on decades of research showing forcing website and software users to periodically change their passwords actually harms security. (Điều này dựa trên nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy việc ép buộc người dùng trang web và phần mềm phải thay đổi mật khẩu định kỳ thực sự gây hại cho bảo mật.)
=> Đáp án D sai
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 40 [595000]: Which of the following would Woodward most likely support?
A, Users should rely solely on passwords to protect themselves from cyber threats.
B, Users should implement two-factor authentication to better safeguard their online accounts.
C, Companies should enforce regular password changes to ensure the highest level of security.
D, Organisations should simplify password requirements to make it easier for users to remember them.
Woodward có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?
(A) Người dùng nên chỉ dựa vào mật khẩu để bảo vệ bản thân khỏi các mối đe dọa trên mạng.
(B) Người dùng nên triển khai xác thực hai yếu tố để bảo vệ tốt hơn các tài khoản trực tuyến của họ.
(C) Các công ty nên thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên để đảm bảo mức độ bảo mật cao nhất.
(D) Các tổ chức nên đơn giản hóa các yêu cầu về mật khẩu để người dùng dễ nhớ hơn.
Căn cứ vào:
“Woodward thinks relying solely on password security is essentially a “dreadful idea” anyway, and that best practice is to have two-factor authentication requiring a password and another layer of security like a one-time code sent in an SMS message.” (Woodward cho rằng việc chỉ dựa vào bảo mật mật khẩu về cơ bản là một "ý tưởng tồi tệ" và biện pháp tốt nhất là xác thực hai yếu tố yêu cầu mật khẩu và một lớp bảo mật khác như mã một lần được gửi trong tin nhắn SMS.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) Người dùng nên chỉ dựa vào mật khẩu để bảo vệ bản thân khỏi các mối đe dọa trên mạng.
(B) Người dùng nên triển khai xác thực hai yếu tố để bảo vệ tốt hơn các tài khoản trực tuyến của họ.
(C) Các công ty nên thực hiện thay đổi mật khẩu thường xuyên để đảm bảo mức độ bảo mật cao nhất.
(D) Các tổ chức nên đơn giản hóa các yêu cầu về mật khẩu để người dùng dễ nhớ hơn.
Căn cứ vào:
“Woodward thinks relying solely on password security is essentially a “dreadful idea” anyway, and that best practice is to have two-factor authentication requiring a password and another layer of security like a one-time code sent in an SMS message.” (Woodward cho rằng việc chỉ dựa vào bảo mật mật khẩu về cơ bản là một "ý tưởng tồi tệ" và biện pháp tốt nhất là xác thực hai yếu tố yêu cầu mật khẩu và một lớp bảo mật khác như mã một lần được gửi trong tin nhắn SMS.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
In the 1950s, Central American commercial banana growers were facing the death of their most lucrative product, the Gros Michel banana, known as Big Mike. And now it’s happening again to Big Mike’s successor – the Cavendish. With its easily transported, thick-skinned and sweet-tasting fruit, the Gros Michel banana plant dominated the plantations of Central America. United Fruit, the main grower and exporter in South America at the time, mass-produced its bananas in the most efficient way possible: it cloned shoots from the stems of plants instead of growing plants from seeds, and cultivated them in densely packed fields.
Unfortunately, these conditions are also perfect for the spread of the fungus Fusarium oxysporum f. sp. cubense, which attacks the plant’s roots and prevents it from transporting water to the stem and leaves. The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and travelled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region. In an attempt to escape the fungus, farmers abandoned infected fields, flooded them and then replanted crops somewhere else, often cutting down rainforest to do so. Their efforts failed. So, instead, they searched for a variety of banana that the fungus didn’t affect. They found the Cavendish, as it was called, in the greenhouse of a British duke. It wasn’t as well suited to shipping as the Gros Michel, but its bananas tasted good enough to keep consumers happy. Most importantly, TR-1 didn’t seem to affect it. In a few years, United Fruit had saved itself from bankruptcy by filling its plantations with thousands of the new plants, copying the same monoculture growing conditions Gros Michel had thrived in.
While the operation was a huge success for the Latin American industry, the Cavendish banana itself is far from safe. In 2014, South East Asia, another major banana producer, exported four million tons of Cavendish bananas. But, in 2015, its exports had dropped by 46 per cent thanks to a combination of another strain of the fungus, TR-4, and bad weather. Growing practices in South East Asia haven’t helped matters. Growers can’t always afford the expensive lab-based methods to clone plants from shoots without spreading the disease. Also, they often aren’t strict enough about cleaning farm equipment and quarantining infected fields. As a result, the fungus has spread to Australia, the Middle East and Mozambique – and Latin America, heavily dependent on its monoculture Cavendish crops, could easily be next.
Racing against the inevitable, scientists are working on solving the problem by genetically modifying the Cavendish with genes from TR-4-resistant banana species. Researchers at the Queensland University of Technology have successfully grown two kinds of modified plant which have remained resistant for three years so far. But some experts think this is just a sophisticated version of the same temporary solution the original Cavendish provided. If the new bananas are planted in the same monocultures as the Cavendish and the Gros Michel before it, the risk is that another strain of the disease may rise up to threaten the modified plants too.
Unfortunately, these conditions are also perfect for the spread of the fungus Fusarium oxysporum f. sp. cubense, which attacks the plant’s roots and prevents it from transporting water to the stem and leaves. The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and travelled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region. In an attempt to escape the fungus, farmers abandoned infected fields, flooded them and then replanted crops somewhere else, often cutting down rainforest to do so. Their efforts failed. So, instead, they searched for a variety of banana that the fungus didn’t affect. They found the Cavendish, as it was called, in the greenhouse of a British duke. It wasn’t as well suited to shipping as the Gros Michel, but its bananas tasted good enough to keep consumers happy. Most importantly, TR-1 didn’t seem to affect it. In a few years, United Fruit had saved itself from bankruptcy by filling its plantations with thousands of the new plants, copying the same monoculture growing conditions Gros Michel had thrived in.
While the operation was a huge success for the Latin American industry, the Cavendish banana itself is far from safe. In 2014, South East Asia, another major banana producer, exported four million tons of Cavendish bananas. But, in 2015, its exports had dropped by 46 per cent thanks to a combination of another strain of the fungus, TR-4, and bad weather. Growing practices in South East Asia haven’t helped matters. Growers can’t always afford the expensive lab-based methods to clone plants from shoots without spreading the disease. Also, they often aren’t strict enough about cleaning farm equipment and quarantining infected fields. As a result, the fungus has spread to Australia, the Middle East and Mozambique – and Latin America, heavily dependent on its monoculture Cavendish crops, could easily be next.
Racing against the inevitable, scientists are working on solving the problem by genetically modifying the Cavendish with genes from TR-4-resistant banana species. Researchers at the Queensland University of Technology have successfully grown two kinds of modified plant which have remained resistant for three years so far. But some experts think this is just a sophisticated version of the same temporary solution the original Cavendish provided. If the new bananas are planted in the same monocultures as the Cavendish and the Gros Michel before it, the risk is that another strain of the disease may rise up to threaten the modified plants too.
(Adapted from britishcouncil.org/skills/reading/c1)
Câu 41 [595001]: What is “cultivated” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, grew
B, raised
C, left
D, mixed
Từ “cultivated” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ nào?
(A) grew - grow /grəʊ/ (v): trồng (thường xuất hiện với cây trồng, thực vật)
(B) raised - raise /reiz/ (v): nâng lên, đưa lên nuôi; trồng (thường đi với động vật và trẻ con)
(C) left - leave /li:v/ (v): bỏ đi, rời đi
(D) mixed - mix /miks/ (v): trộn, trộn lẫn; pha lẫn
Căn cứ vào:
“America at the time, mass-produced its bananas in the most efficient way possible: it cloned shoots from the stems of plants instead of growing plants from seeds, and cultivated them in densely packed fields.” (United Fruit, nhà trồng trọt và xuất khẩu chính ở Nam Mỹ vào thời điểm đó, đã sản xuất hàng loạt chuối của mình theo cách hiệu quả nhất có thể: họ nhân bản các chồi từ thân cây thay vì trồng cây từ hạt và trồng chúng trên các cánh đồng dày đặc.)
Như vậy, grow ~ cultivate /'kʌltiveit/ (v): canh tác, trồng trọt
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) grew - grow /grəʊ/ (v): trồng (thường xuất hiện với cây trồng, thực vật)
(B) raised - raise /reiz/ (v): nâng lên, đưa lên nuôi; trồng (thường đi với động vật và trẻ con)
(C) left - leave /li:v/ (v): bỏ đi, rời đi
(D) mixed - mix /miks/ (v): trộn, trộn lẫn; pha lẫn
Căn cứ vào:
“America at the time, mass-produced its bananas in the most efficient way possible: it cloned shoots from the stems of plants instead of growing plants from seeds, and cultivated them in densely packed fields.” (United Fruit, nhà trồng trọt và xuất khẩu chính ở Nam Mỹ vào thời điểm đó, đã sản xuất hàng loạt chuối của mình theo cách hiệu quả nhất có thể: họ nhân bản các chồi từ thân cây thay vì trồng cây từ hạt và trồng chúng trên các cánh đồng dày đặc.)
Như vậy, grow ~ cultivate /'kʌltiveit/ (v): canh tác, trồng trọt
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 42 [595002]: What does “they” in paragraph 3 refer to?
A, methods
B, growers
C, shoots
D, plants
“They” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
(A) phương pháp
(B) người trồng
(C) chồi
(D) cây trồng
Căn cứ vào:
“Growers can’t always afford the expensive lab-based methods to clone plants from shoots without spreading the disease. Also, they often aren’t strict enough about cleaning farm equipment and quarantining infected fields.” (Người trồng trọt không phải lúc nào cũng đủ khả năng chi trả cho các phương pháp tốn kém trong phòng thí nghiệm để nhân bản cây từ chồi mà không phát tán bệnh. Ngoài ra, họ thường không đủ nghiêm ngặt trong việc vệ sinh thiết bị nông trại và cách ly các cánh đồng bị nhiễm bệnh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
(A) phương pháp
(B) người trồng
(C) chồi
(D) cây trồng
Căn cứ vào:
“Growers can’t always afford the expensive lab-based methods to clone plants from shoots without spreading the disease. Also, they often aren’t strict enough about cleaning farm equipment and quarantining infected fields.” (Người trồng trọt không phải lúc nào cũng đủ khả năng chi trả cho các phương pháp tốn kém trong phòng thí nghiệm để nhân bản cây từ chồi mà không phát tán bệnh. Ngoài ra, họ thường không đủ nghiêm ngặt trong việc vệ sinh thiết bị nông trại và cách ly các cánh đồng bị nhiễm bệnh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 43 [595003]: Which of the following best paraphrases this sentence: “The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and traveled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region”
A, The TR-1 strain of the fungus, which was vulnerable to crop sprays, spread slowly across the region by traveling on boots or truck tyres, infecting plantations along the way.
B, The TR-1 strain of the fungus, which was immune to crop sprays, spread quickly across the region by traveling on boots or truck tyres, infecting plantations along the way
C, The TR-1 strain of the fungus, which was responsive to crop sprays, spread immediately across the region by traveling on boots or truck tyres, infecting plantations along the way.
D, The TR-1 strain of the fungus, which was unaffected by crop sprays, spread slowly across the region by traveling on boots or truck tyres, infecting plantations along the way.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu này tốt nhất: “The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and traveled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region”
(A) Chủng nấm TR-1, dễ bị ảnh hưởng bởi thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan chậm khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(B) Chủng nấm TR-1, miễn dịch với thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan nhanh khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(C) Chủng nấm TR-1, phản ứng với thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan ngay lập tức khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(D) Chủng nấm TR-1, không bị ảnh hưởng bởi thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan chậm khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
Căn cứ vào:
“The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and travelled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region.” (Chủng nấm TR-1 có khả năng kháng thuốc phun thuốc trừ sâu và di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, từ từ lây nhiễm cho các đồn điền trên khắp khu vực.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
(A) Chủng nấm TR-1, dễ bị ảnh hưởng bởi thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan chậm khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(B) Chủng nấm TR-1, miễn dịch với thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan nhanh khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(C) Chủng nấm TR-1, phản ứng với thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan ngay lập tức khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
(D) Chủng nấm TR-1, không bị ảnh hưởng bởi thuốc phun thuốc trừ sâu, lây lan chậm khắp khu vực bằng cách di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, lây nhiễm cho các đồn điền trên đường đi.
Căn cứ vào:
“The TR-1 strain of the fungus was resistant to crop sprays and travelled around on boots or the tyres of trucks, slowly infecting plantations across the region.” (Chủng nấm TR-1 có khả năng kháng thuốc phun thuốc trừ sâu và di chuyển trên ủng hoặc lốp xe tải, từ từ lây nhiễm cho các đồn điền trên khắp khu vực.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 44 [595004]: What is paragraph 3 mainly about?
A, How the TR-4 strain and poor practices have caused the spread of the fungus globally.
B, How Latin America is preparing to fight the spread of the TR-4 fungus.
C, The impact of bad weather on the banana industry in South East Asia.
D, The declining banana exports in South East Asia and the role of the TR-4 fungus.
Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
(A) Chủng TR-4 và các biện pháp canh tác kém đã gây ra sự lây lan của nấm trên toàn cầu như thế nào.
(B) Châu Mỹ Latinh đang chuẩn bị chống lại sự lây lan của nấm TR-4 như thế nào.
(C) Tác động của thời tiết xấu đến ngành công nghiệp chuối ở Đông Nam Á.
(D) Xuất khẩu chuối đang giảm ở Đông Nam Á và vai trò của nấm TR-4.
Căn cứ vào:
“As a result, the fungus has spread to Australia, the Middle East and Mozambique – and Latin America, heavily dependent on its monoculture Cavendish crops, could easily be next.” (Do đó, loại nấm này đã lan sang Úc, Trung Đông và Mozambique - và Mỹ Latinh, nơi phụ thuộc rất nhiều vào các loại cây trồng Cavendish độc canh, có thể dễ dàng trở thành nạn nhân tiếp theo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
(A) Chủng TR-4 và các biện pháp canh tác kém đã gây ra sự lây lan của nấm trên toàn cầu như thế nào.
(B) Châu Mỹ Latinh đang chuẩn bị chống lại sự lây lan của nấm TR-4 như thế nào.
(C) Tác động của thời tiết xấu đến ngành công nghiệp chuối ở Đông Nam Á.
(D) Xuất khẩu chuối đang giảm ở Đông Nam Á và vai trò của nấm TR-4.
Căn cứ vào:
“As a result, the fungus has spread to Australia, the Middle East and Mozambique – and Latin America, heavily dependent on its monoculture Cavendish crops, could easily be next.” (Do đó, loại nấm này đã lan sang Úc, Trung Đông và Mozambique - và Mỹ Latinh, nơi phụ thuộc rất nhiều vào các loại cây trồng Cavendish độc canh, có thể dễ dàng trở thành nạn nhân tiếp theo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 45 [595005]: Which of the following does the author probably support?
A, Relying solely on the Cavendish banana is a sustainable long-term solution.
B, Current farming practices are effective enough to protect banana crops from fungus.
C, Genetic modification might only offer a temporary solution to the fungus problem.
D, The TR-1 fungus strain will likely stop spreading as long as new methods are developed.
Tác giả có thể ủng hộ quan điểm nào sau đây?
(A) Chỉ dựa vào chuối Cavendish là giải pháp bền vững lâu dài.
(B) Các biện pháp canh tác hiện tại đủ hiệu quả để bảo vệ cây chuối khỏi nấm.
(C) Biến đổi gen chỉ có thể là giải pháp tạm thời cho vấn đề nấm.
(D) Chủng nấm TR-1 có khả năng sẽ ngừng lây lan miễn là các phương pháp mới được phát triển.
Căn cứ vào:
“Researchers at the Queensland University of Technology have successfully grown two kinds of modified plant which have remained resistant for three years so far. But some experts think this is just a sophisticated version of the same temporary solution the original Cavendish provided.” (Các nhà nghiên cứu tại Đại học Công nghệ Queensland đã trồng thành công hai loại cây biến đổi gen vẫn có khả năng kháng bệnh trong ba năm cho đến nay. Nhưng một số chuyên gia cho rằng đây chỉ là phiên bản tinh vi của cùng một giải pháp tạm thời mà Cavendish ban đầu đã cung cấp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
(A) Chỉ dựa vào chuối Cavendish là giải pháp bền vững lâu dài.
(B) Các biện pháp canh tác hiện tại đủ hiệu quả để bảo vệ cây chuối khỏi nấm.
(C) Biến đổi gen chỉ có thể là giải pháp tạm thời cho vấn đề nấm.
(D) Chủng nấm TR-1 có khả năng sẽ ngừng lây lan miễn là các phương pháp mới được phát triển.
Căn cứ vào:
“Researchers at the Queensland University of Technology have successfully grown two kinds of modified plant which have remained resistant for three years so far. But some experts think this is just a sophisticated version of the same temporary solution the original Cavendish provided.” (Các nhà nghiên cứu tại Đại học Công nghệ Queensland đã trồng thành công hai loại cây biến đổi gen vẫn có khả năng kháng bệnh trong ba năm cho đến nay. Nhưng một số chuyên gia cho rằng đây chỉ là phiên bản tinh vi của cùng một giải pháp tạm thời mà Cavendish ban đầu đã cung cấp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595006]: You are at a conference and notice a group of professionals discussing a topic you’re interested in. You don’t know them but want to join the conversation. What could you say to enter the discussion politely?
A, I’ve been listening in and I have to share my thoughts, too!
B, Could I possibly join your conversation and share my perspective?
C, Wow, you all seem to be having a deep conversation!
D, This conference has some amazing topics, don’t you think?
Tạm dịch: Bạn đang ở một hội nghị và thấy một nhóm chuyên gia đang thảo luận về một chủ đề mà bạn quan tâm. Bạn không biết họ nhưng muốn tham gia cuộc trò chuyện. Bạn có thể nói gì để tham gia cuộc thảo luận một cách lịch sự?
*Xét các đáp án:
(A) I’ve been listening in and I have to share my thoughts, too!: Tôi đã lắng nghe và tôi cũng phải chia sẻ suy nghĩ của mình!
(B) Could I possibly join your conversation and share my perspective?: Tôi có thể tham gia cuộc trò chuyện của các bạn và chia sẻ quan điểm của mình không?
(C) Wow, you all seem to be having a deep conversation!: Wow, có vẻ như tất cả các bạn đang có một cuộc trò chuyện sâu sắc!
(D) This conference has some amazing topics, don’t you think?: Hội nghị này có một số chủ đề tuyệt vời, bạn không nghĩ vậy sao?
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
(A) I’ve been listening in and I have to share my thoughts, too!: Tôi đã lắng nghe và tôi cũng phải chia sẻ suy nghĩ của mình!
(B) Could I possibly join your conversation and share my perspective?: Tôi có thể tham gia cuộc trò chuyện của các bạn và chia sẻ quan điểm của mình không?
(C) Wow, you all seem to be having a deep conversation!: Wow, có vẻ như tất cả các bạn đang có một cuộc trò chuyện sâu sắc!
(D) This conference has some amazing topics, don’t you think?: Hội nghị này có một số chủ đề tuyệt vời, bạn không nghĩ vậy sao?
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 47 [595007]: Dr. Carter is asking Sarah, her assistant, about the patient appointments. What would be the best response for Sarah in this situation?
Dr. Carter: Can you confirm the patient appointments for Friday?
Sarah: ________
Dr. Carter: Can you confirm the patient appointments for Friday?
Sarah: ________
A, Of course! I’ll double-check and send the list to you tomorrow.
B, I’ll need to get back to you later next week about that.
C, I haven’t started working on them yet, so maybe next time.
D, Sure, but I think I’ll need more time than expected.
Tạm dịch: Bác sĩ Carter đang hỏi Sarah, trợ lý của cô ấy, về các cuộc hẹn của bệnh nhân. Câu trả lời tốt nhất cho Sarah trong tình huống này là gì?
Bác sĩ Carter: Bạn có thể xác nhận các cuộc hẹn của bệnh nhân vào thứ sáu không?
Sarah: __________
*Xét các đáp án:
(A) Of course! I’ll double-check and send the list to you tomorrow: Tất nhiên rồi! Tôi sẽ kiểm tra lại và gửi danh sách cho bạn vào ngày mai.
(B) I’ll need to get back to you later next week about that: Tôi sẽ cần liên lạc lại với bạn vào tuần tới về vấn đề này.
(C) I haven’t started working on them yet, so maybe next time: Tôi vẫn chưa bắt đầu làm việc với chúng, nên có thể là lần sau.
(D) Sure, but I think I’ll need more time than expected: Chắc chắn rồi, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cần nhiều thời gian hơn dự kiến
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Bác sĩ Carter: Bạn có thể xác nhận các cuộc hẹn của bệnh nhân vào thứ sáu không?
Sarah: __________
*Xét các đáp án:
(A) Of course! I’ll double-check and send the list to you tomorrow: Tất nhiên rồi! Tôi sẽ kiểm tra lại và gửi danh sách cho bạn vào ngày mai.
(B) I’ll need to get back to you later next week about that: Tôi sẽ cần liên lạc lại với bạn vào tuần tới về vấn đề này.
(C) I haven’t started working on them yet, so maybe next time: Tôi vẫn chưa bắt đầu làm việc với chúng, nên có thể là lần sau.
(D) Sure, but I think I’ll need more time than expected: Chắc chắn rồi, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cần nhiều thời gian hơn dự kiến
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 48 [595008]: Following are statements about a washing machine. Which statement can be a fact?
A, The washing machine is the best model available today.
B, The washing machine has the quietest operation in the market.
C, The washing machine holds up to 8 kg of laundry.
D, The washing machine takes too long to complete a cycle.
Tạm dịch: Sau đây là những câu nói về máy giặt. Câu nào có thể là sự thật?
*Xét các đáp án:
(A) The washing machine is the best model available today: Máy giặt là mẫu máy giặt tốt nhất hiện nay. (quan điểm)
(B) The washing machine has the quietest operation in the market: Máy giặt hoạt động êm nhất trên thị trường. (quan điểm)
(C) The washing machine holds up to 8 kg of laundry: Máy giặt có thể giặt tới 8 kg quần áo.
(D) The washing machine takes too long to complete a cycle: Máy giặt mất quá nhiều thời gian để hoàn thành một chu trình. (quan điểm)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
(A) The washing machine is the best model available today: Máy giặt là mẫu máy giặt tốt nhất hiện nay. (quan điểm)
(B) The washing machine has the quietest operation in the market: Máy giặt hoạt động êm nhất trên thị trường. (quan điểm)
(C) The washing machine holds up to 8 kg of laundry: Máy giặt có thể giặt tới 8 kg quần áo.
(D) The washing machine takes too long to complete a cycle: Máy giặt mất quá nhiều thời gian để hoàn thành một chu trình. (quan điểm)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 49 [595009]: You’ve noticed that when your Bluetooth headphones are connected to your laptop, they don’t connect to your phone. What is the likely cause?
A, The headphones are malfunctioning, so they can’t connect to your phone or laptop.
B, The laptop’s Bluetooth connection interferes with your phone's ability to pair.
C, The phone is too far away from the headphones to make a proper connection.
D, The headphones are already paired with your laptop and won’t pair with the phone.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy rằng khi tai nghe Bluetooth của bạn được kết nối với máy tính xách tay, chúng không kết nối với điện thoại của bạn. Nguyên nhân có thể là gì?
*Xét các đáp án:
(A) The headphones are malfunctioning, so they can’t connect to your phone or laptop: Tai nghe bị trục trặc nên không thể kết nối với điện thoại hoặc máy tính xách tay của bạn.
(B) The laptop’s Bluetooth connection interferes with your phone's ability to pair: Kết nối Bluetooth của máy tính xách tay ảnh hưởng đến khả năng kết nối của điện thoại.
(C) The phone is too far away from the headphones to make a proper connection: Điện thoại quá xa tai nghe để có thể kết nối đúng cách.
(D) The headphones are already paired with your laptop and won’t pair with the phone: Tai nghe đã được kết nối với máy tính xách tay của bạn và không kết nối được với điện thoại.) Khi tai nghe Bluetooth đã được kết nối với một thiết bị (trong trường hợp này là máy tính xách tay), nó thường không thể kết nối cùng lúc với một thiết bị khác (như điện thoại của bạn), trừ khi tai nghe hỗ trợ kết nối đa thiết bị (multiconnection). Điều này có nghĩa là tai nghe ưu tiên giữ kết nối với máy tính xách tay, và do đó không thể kết nối với điện thoại cùng lúc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
(A) The headphones are malfunctioning, so they can’t connect to your phone or laptop: Tai nghe bị trục trặc nên không thể kết nối với điện thoại hoặc máy tính xách tay của bạn.
(B) The laptop’s Bluetooth connection interferes with your phone's ability to pair: Kết nối Bluetooth của máy tính xách tay ảnh hưởng đến khả năng kết nối của điện thoại.
(C) The phone is too far away from the headphones to make a proper connection: Điện thoại quá xa tai nghe để có thể kết nối đúng cách.
(D) The headphones are already paired with your laptop and won’t pair with the phone: Tai nghe đã được kết nối với máy tính xách tay của bạn và không kết nối được với điện thoại.) Khi tai nghe Bluetooth đã được kết nối với một thiết bị (trong trường hợp này là máy tính xách tay), nó thường không thể kết nối cùng lúc với một thiết bị khác (như điện thoại của bạn), trừ khi tai nghe hỗ trợ kết nối đa thiết bị (multiconnection). Điều này có nghĩa là tai nghe ưu tiên giữ kết nối với máy tính xách tay, và do đó không thể kết nối với điện thoại cùng lúc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [595010]: Which of the following situations best exemplifies “hospitality” where someone warmly welcomes guests?
A, Emily invites her new neighbors over for dinner and prepares their favorite dishes.
B, Emily forgets to offer her guests anything to drink after they arrive.
C, Emily ignores her guests when they ask for directions to the bathroom.
D, Emily leaves the house and doesn’t greet her guests when they arrive.
Tạm dịch: Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho “lòng hiếu khách” khi ai đó nồng nhiệt chào đón khách?
*Xét các đáp án:
(A) Emily invites her new neighbors over for dinner and prepares their favorite dishes: Emily mời những người hàng xóm mới của mình đến ăn tối và chuẩn bị những món ăn yêu thích của họ.
(B) Emily forgets to offer her guests anything to drink after they arrive: Emily quên không mời khách uống bất cứ thứ gì sau khi họ đến.
(C) Emily ignores her guests when they ask for directions to the bathroom: Emily phớt lờ khách khi họ hỏi đường đến phòng tắm.
(D) Emily leaves the house and doesn’t greet her guests when they arrive: Emily rời khỏi nhà và không chào đón khách khi họ đến.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
(A) Emily invites her new neighbors over for dinner and prepares their favorite dishes: Emily mời những người hàng xóm mới của mình đến ăn tối và chuẩn bị những món ăn yêu thích của họ.
(B) Emily forgets to offer her guests anything to drink after they arrive: Emily quên không mời khách uống bất cứ thứ gì sau khi họ đến.
(C) Emily ignores her guests when they ask for directions to the bathroom: Emily phớt lờ khách khi họ hỏi đường đến phòng tắm.
(D) Emily leaves the house and doesn’t greet her guests when they arrive: Emily rời khỏi nhà và không chào đón khách khi họ đến.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A