SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595683]: The movie ____________ was directed by a talented filmmaker won several awards at the festival.
A, whose
B, who
C, whom
D, which
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:

A. whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
B. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
C. whom: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
D. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
* Ta thấy, trong câu này, chúng ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật để thay thế cho "The movie" → "which" là từ phù hợp.
Tạm dịch: Bộ phim mà được đạo diễn bởi một nhà làm phim tài năng đã giành được nhiều giải thưởng tại liên hoan.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 2 [595684]: She ____________ Spanish while traveling through South America to better interact with the locals.
A, said
B, spoke
C, talked to
D, told
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:

A. said – say /seɪ/ (v): nói (thường được dùng để trích dẫn lời nói của người khác hoặc truyền đạt thông điệp nói; “say” không bao giờ đứng trước tân ngữ chỉ người)
B. spoke – speak /spiːk/ (v): nói (có thể dùng để chỉ đến khả năng nói ngôn ngữ của một ai đó)
C. talked to – talk to (v): nói chuyện với ai đó
D. told – tell /tel/ (v): nói (sử dụng để trình bày, kể lại một sự việc hoặc để đưa ra mệnh lệnh, hướng dẫn; “tell” có thể sử dụng trực tiếp với tân ngữ chỉ người)
Tạm dịch: Cô ấy đã nói tiếng Tây Ban Nha trong khi du lịch qua Nam Mỹ để có thể tương tác tốt hơn với người dân địa phương.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- interact with sb: tương tác với ai đó Đáp án: B
Câu 3 [595685]: I hope we ____________ find the best route easily so that we arrive at our destination on time.
A, able to
B, might
C, can
D, could
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
* Xét các đáp án:

A. able to → sai cấu trúc. Cấu trúc đúng: be able to
B. might: có thể (dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra nhưng không chắc chắn)
C. can: có thể (diễn tả khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
D. could: có thể (diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ; hoặc một khả năng ít chắc chắn hơn trong hiện tại)
Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng ta có thể tìm ra tuyến đường tốt nhất một cách dễ dàng để chúng ta đến đích đúng giờ.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- reach/arrive at one’s destination: đến nơi, đến điểm đến
- on time: đúng giờ Đáp án: C
Câu 4 [595686]: The idea of traveling to Mars was once only ____________ in science fiction, but now it's being seriously considered.
A, thinkable
B, thoughtful
C, thoughtless
D, thinking
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. thinkable /ˈθɪŋkəbl/ (adj): có thể tưởng tượng
B. thoughtful /ˈθɔːtfl/ (adj): có suy nghĩ, chín chắn, thận trọng
C. thoughtless /ˈθɔːtləs/ (adj): vô tâm, không ân cần, không lo lắng
D. thinking /ˈθɪŋkɪŋ/ (n): sự suy nghĩ; ý tưởng; ý kiến
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ đứng sau trạng từ → loại đáp án D.
Tạm dịch: Ý tưởng về việc du hành tới sao Hỏa từng chỉ có thể tưởng tượng trong khoa học viễn tưởng, nhưng bây giờ nó đang được xem xét nghiêm túc.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:

- science fiction /ˌsaɪəns ˈfɪkʃn/ (n): phim, truyện sách khoa học viễn tưởng Đáp án: A
Câu 5 [595687]: They ____________ everything by the time the taxi arrived to take them to the airport.
A, were packing
B, had packed
C, will have packed
D, have packed
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có sự phối thì với BY THE TIME diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ: S + V (quá khứ hoàn thành) + BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn)
→ Chỗ trống cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Họ đã đóng gói mọi thứ trước khi taxi đến để đưa họ đến sân bay.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 6 [595688]: The organization's aim is to ____________ international cooperation in environmental conservation.
A, strong
B, strengthen
C, strongly
D, strength
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. strong /strɒŋ/ (adj): khỏe, mạnh; kiên quyết, chắc chắn
B. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): củng cố, làm mạnh thêm
C. strongly /ˈstrɒŋli/ (adv): một cách nghiêm túc, quyết liệt; một cách kiên cố, chắc chắn
D. strength /streŋkθ/ (n): điểm mạnh; sức mạnh
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một động từ nguyên mẫu sau “to” → đáp án B phù hợp.
Tạm dịch: Mục tiêu của tổ chức là củng cố sự hợp tác quốc tế trong bảo tồn môi trường.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:

- cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ (n): sự hợp tác
- conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự giữ gìn, sự bảo tồn Đáp án: B
Câu 7 [595689]: We can go on vacation provided that we ____________ enough money over the next few months.
A, saved
B, would save
C, save
D, had saved
Kiến thức về câu điều kiện
* Ta có:

- Trong câu điều kiện loại I (diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai), ta có thể thay if = provided that (miễn là, với điều kiện là)
- Cấu trúc: S + can/may/should/ought to/have to/must + V + If/provided that + S + V (hiện tại đơn)
→ Chỗ trống cần chia động từ ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Chúng ta có thể đi nghỉ mát với điều kiện chúng ta tiết kiệm đủ tiền trong vài tháng tới.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- go on vacation: đi nghỉ, đi nghỉ mát Đáp án: C
Câu 8 [595690]: The automation of tasks led to a significant number of ____________ employees in the manufacturing sector.
A, plentiful
B, excessive
C, redundant
D, overwhelming
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): phong phú, dồi dào (chỉ số lượng lớn hoặc sự hiện diện nhiều của thứ gì đó)
B. excessive /ɪkˈsesɪv/ (adj): quá nhiều; dư thừa (chỉ điều gì đó vượt quá mức cần thiết hoặc hợp lý)
C. redundant /rɪˈdʌndənt/ (adj): thừa thãi, không cần thiết; dư thừa (chỉ thứ gì đó thừa, không còn cần thiết). Ngoài ra còn dùng để chỉ ai đó bị sa thải, không có việc
D. overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (adj): rất lớn; áp đảo (diễn tả một cảm giác hoặc trạng thái mạnh mẽ, áp đảo, vượt qua khả năng xử lý hoặc kiểm soát)
Tạm dịch: Việc tự động hóa các công việc dẫn đến một số lượng đáng kể nhân viên dư thừa/bị sa thải trong lĩnh vực sản xuất.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- lead to sth: dẫn đến cái gì đó
- significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): quan trọng; đáng chú ý Đáp án: C
Câu 9 [595691]: She's going to have her wisdom teeth ____________ next week at the dentist's.
A, removed
B, to remove
C, removing
D, remove
Kiến thức về câu bị động
* Ta có cụm từ:

- have + sb + V(bare) = get + sb + to V(bare): nhờ ai làm gì
→ Bị động: have/get + sth + Vp2: có cái gì được làm bởi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy sẽ nhổ răng khôn vào tuần tới tại phòng khám nha khoa.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- wisdom /ˈwɪzdəm/ (n): sự tinh khôn; sự sáng suốt Đáp án: A
Câu 10 [595692]: The conference gave him the confidence to ____________ and lead the innovation project.
A, lay the foundation for his ideas
B, take his ideas for granted
C, take priority over his ideas
D, put his ideas into practice
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:

A. lay the foundation for sth: đặt nền tảng cho điều gì
B. take sth for granted: coi điều gì là hiển nhiên
C. take priority over sth: ưu tiên hơn điều gì
D. put sth into practice: đưa điều gì vào thực tiễn; thực hiện điều gì
Tạm dịch: Hội nghị đã mang lại cho anh ấy sự tự tin để đưa ý tưởng anh ta vào thực tiễn và dẫn dắt dự án đổi mới.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới, sự cách tân Đáp án: D
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595693]: I think I'm coming down with flu, so I'll take some medicine and sleep early tonight.
A, complaining about
B, fighting against
C, dreaming of
D, suffering from
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch:
Tôi nghĩ tôi đang mắc cúm, vì vậy tôi sẽ uống thuốc và đi ngủ sớm tối nay.
=> come down with (ph.v): mắc bệnh gì (thường là không quá nghiêm trọng)
* Xét các đáp án:
A. complain about: phàn nàn về điều gì
B. fight against: đấu tranh chống lại
C. dream of: mơ ước về điều gì (thường là khát vọng, mong muốn)
D. suffer from: chịu đựng, trải qua (điều gì đó tiêu cực, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến sức khỏe)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 12 [595694]: Alex is so ingenious - he can solve even the most challenging puzzles faster than anyone else in the group.
A, idiotic
B, intelligent
C, ignorant
D, attentive
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch:
Alex rất mưu trí - cậu ấy có thể giải những câu đố khó nhất nhanh hơn bất kỳ ai trong nhóm.
=> ingenious /ɪnˈdʒiːniəs/ (adj): khéo léo, tài tình, mưu trí
* Xét các đáp án:
A. idiotic /ˌɪdiˈɒtɪk/ (adj): ngu ngốc; ngớ ngẩn
B. intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ (adj): thông minh; sáng dạ
C. ignorant /ˈɪɡnərənt/ (adj): thô lỗ, bất lịch sự; thiếu kiến thức thiếu hiểu biết
D. attentive /əˈtentɪv/ (adj): chăm chú; ân cần
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:

- puzzle /ˈpʌzl/ (n): câu đố, trò chơi (nhằm thử kiến thức, tài khéo léo..) Đáp án: B
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595695]: An experienced technician must supervise the installation of the new equipment to avoid any technical issues.
A, manage
B, oversee
C, ignore
D, examine
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch:
Một kỹ thuật viên có kinh nghiệm phải giám sát việc lắp đặt thiết bị mới để tránh bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.
=> supervise /ˈsuːpəvaɪz/ (v): giám sát, kiểm soát
* Xét các đáp án:

A. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý; cố gắng (làm được việc gì đó)
B. oversee /ˌəʊvəˈsiː/ (v): giám sát
C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ, lờ đi
D. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): kiểm tra; khám (sức khỏe)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- technician /tekˈnɪʃn/ (n): kỹ thuật viên; người có kỹ thuật giỏi
- installation /ˌɪnstəˈleɪʃn/ (n): sự lắp đặt Đáp án: C
Câu 14 [595696]: The airline was sued for negligence after losing several passengers' luggage on multiple occasions.
A, attention
B, carelessness
C, politeness
D, incident
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch:
Hãng hàng không bị kiện vì sự cẩu thả sau khi làm mất hành lý của nhiều hành khách trong nhiều lần.
=> negligence /ˈneɡlɪdʒəns/ (n): sự cẩu thả; sự chểnh mảng
* Xét các đáp án:

A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý; sự quan tâm
B. carelessness /ˈkeələsnəs/ (n): sự cẩu thả
C. politeness /pəˈlaɪtnəs/ (n): sự lịch sự
D. incident /ˈɪnsɪdənt/ (n): sự cố
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:

- sue sb/sth for sth: kiện ai/cái gì vì điều gì
- luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n): hành lý Đáp án: A
DIALOGUE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595697]: Lan: Are you going to the party tonight?
John: ______________
A, I am thinking about it.
B, It was yesterday.
C, I didn't know about it.
D, No, I already went.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Lan: Bạn có đi dự tiệc tối nay không?
John: ______________
* Xét các đáp án:
A. Tôi đang suy nghĩ về điều đó.
B. Nó đã diễn ra hôm qua.
C. Tôi không biết về điều đó.
D. Không, tôi đã đi rồi.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 16 [595698]: Tom: Can you pass me the salt, please?
Jerry: ______________
A, You're welcome.
B, I didn't know that.
C, Yes, it's fine.
D, Of course, here you are.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Tom: Bạn có thể đưa cho tôi muối không, làm ơn?
Jerry: ______________
* Xét các đáp án:
A. Không có gì.
B. Tôi không biết điều đó.
C. Vâng, không sao.
D. Tất nhiên, của bạn đây.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 17 [595699]: Kevin: How was your presentation in front of the board?
Sarah: It went really well! ____________ with a funny story.
A, I managed to break the air
B, I managed to break the cake
C, I managed to break the ice
D, I managed to break the soil
Kiến thức về tình huống giao tiếp (có vận dụng thành ngữ)
Tạm dịch:
Kevin: Bài thuyết trình của bạn trước hội đồng diễn ra như thế nào?
Sarah: Nó diễn ra rất tốt! Mình đã phá vỡ bầu không khí ngượng ngùng bằng một câu chuyện vui.
Ta có thành ngữ:
- break the ice (idiom): phá vỡ không khí căng thẳng/ngượng ngùng
=> Ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 18 [595700]: Colleague: Should we focus on finishing this task today, or can it wait until tomorrow?
Tom: ______________
A, We can finish next week, there's no rush at all.
B, We'd better finish it today to avoid falling behind schedule.
C, Let's leave it until next month. It's not that important.
D, Yes, I don't think we need to finish it anytime soon.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Đồng nghiệp: Chúng ta nên tập trung hoàn thành nhiệm vụ này hôm nay hay có thể đợi đến ngày mai?
Tom: ______________
* Xét các đáp án:
A. Chúng ta có thể hoàn thành vào tuần sau, không cần vội.
B. Chúng ta nên hoàn thành nó hôm nay để tránh bị chậm tiến độ.
C. Hãy để đến tháng sau. Nó không quan trọng lắm.
D. Vâng, tôi không nghĩ chúng ta cần hoàn thành nó sớm.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595701]: a. That sounds great! I think I'll give it a try too.
b. It's excellent, I always order the cappuccino when I come here.
c. How is the coffee here?
d. You won't regret it, the pastries here are also really delicious.
A, c-d-a-b
B, a-d-c-b
C, b-a-c-d
D, c-b-a-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

1. c. How is the coffee here? (Cà phê ở đây như thế nào?)
→ Đây là câu hỏi mở đầu về chất lượng cà phê.
2. b. It's excellent, I always order the cappuccino when I come here. (Nó rất tuyệt vời, tôi luôn gọi cappuccino khi đến đây.)
→ Câu trả lời khen ngợi cà phê và chia sẻ sở thích.
3. a. That sounds great! I think I'll give it a try too. (Nghe tuyệt đấy! Tôi nghĩ tôi sẽ thử nó.)
→ Thể hiện sự đồng ý và quyết định thử cà phê.
4. d. You won't regret it, the pastries here are also really delicious. (Bạn sẽ không hối tiếc, bánh ngọt ở đây cũng rất ngon.)
→ Câu cuối khen thêm về bánh ngọt.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 20 [595702]: a. That's right, many people prefer working out with personal trainers for extra motivation.
b. Why do so many people hire personal trainers at the gym?
c. Oh, it's because they get tailored workout plans, right?
d. By doing so, they can achieve their fitness goals more effectively.
A, c-d-b-a
B, b-d-c-a
C, c-a-b-d
D, b-a-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

1. b. Why do so many people hire personal trainers at the gym? (Tại sao nhiều người thuê huấn luyện viên cá nhân ở phòng gym?)
→ Câu hỏi mở đầu về lý do thuê huấn luyện viên.
2. d. By doing so, they can achieve their fitness goals more effectively. (Bằng cách đó, họ có thể đạt được mục tiêu thể hình hiệu quả hơn.)
→ Giải thích lợi ích của việc thuê huấn luyện viên.
3. c. Oh, it's because they get tailored workout plans, right? (Ồ, đó là vì họ nhận được các kế hoạch tập luyện tùy chỉnh, đúng không?)
→ Thể hiện sự hiểu biết về lợi ích cụ thể.
4. a. That's right, many people prefer working out with personal trainers for extra motivation. (Đúng vậy, nhiều người thích tập với huấn luyện viên cá nhân để có thêm động lực.)
→ Xác nhận lại và bổ sung thông tin.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 21 [595703]: a. That makes sense, especially for your work.
b. I'm thinking about the new MacBook Pro.
c. Didn't you say you preferred Windows laptops before?
d. Exactly. I need something powerful for my projects.
e. Which laptop model are you planning to buy?
f. Yeah, but the MacBook's performance for video editing is unbeatable.
A, e-b-c-f-a-d
B, e-b-a-f-c-d
C, e-f-c-b-d-a
D, e-d-c-b-f-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

e. Which laptop model are you planning to buy? (Bạn định mua mẫu laptop nào?)
→ Câu hỏi mở đầu về việc chọn laptop.
b. I'm thinking about the new MacBook Pro. (Tôi đang nghĩ đến chiếc MacBook Pro mới.)
→ Trả lời về mẫu laptop dự định mua.
c. Didn't you say you preferred Windows laptops before? (Chẳng phải bạn nói bạn thích laptop Windows trước đây sao?)
→ Thể hiện sự thắc mắc về sự thay đổi sở thích.
f. Yeah, but the MacBook's performance for video editing is unbeatable. (Ừ, nhưng hiệu suất của MacBook cho việc chỉnh sửa video là không thể đánh bại.)
→ Giải thích lý do chọn MacBook.
a. That makes sense, especially for your work. (Điều đó hợp lý, đặc biệt là với công việc của bạn.)
→ Đồng tình với lựa chọn của người nói.

d. Exactly. I need something powerful for my projects. (Chính xác. Tôi cần một chiếc máy mạnh cho các dự án của mình.)
→ Khẳng định lại nhu cầu của mình.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 22 [595704]: a. I agree, it really helps reduce stress and improve productivity.
b. Yes, they provide access to counselors and wellness programs.
c. It's important that companies take mental health seriously.
d. They are, especially since the pandemic. There's a lot more focus on mental well-being now.
e. That's fantastic! Are people actually using those services?
f. Does your company offer any support for employees' mental health?
A, e-d-f-a-c-b
B, e-a-b-c-f-d
C, f-b-e-d-c-a
D, f-d-e-b-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

f. Does your company offer any support for employees' mental health? (Công ty của bạn có cung cấp hỗ trợ nào cho sức khỏe tinh thần của nhân viên không?)
→ Câu hỏi mở đầu về sức khỏe tinh thần tại nơi làm việc.
b. Yes, they provide access to counselors and wellness programs. (Có, họ cung cấp quyền truy cập vào các nhà tư vấn và chương trình chăm sóc sức khỏe.)
→ Câu trả lời khẳng định công ty có hỗ trợ.
e. That's fantastic! Are people actually using those services? (Thật tuyệt vời! Mọi người có thực sự sử dụng những dịch vụ đó không?)
→ Phản hồi tích cực và câu hỏi tiếp theo.
d. They are, especially since the pandemic. There's a lot more focus on mental well-being now. (Họ có sử dụng, đặc biệt là từ sau đại dịch. Bây giờ có nhiều sự chú ý hơn đến sức khỏe tinh thần.)
→ Trả lời về việc mọi người đang sử dụng các dịch vụ.
c. It's important that companies take mental health seriously. (Điều quan trọng là các công ty phải coi trọng sức khỏe tinh thần.)
→ Nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề.
a. I agree, it really helps reduce stress and improve productivity. (Tôi đồng ý, điều đó thực sự giúp giảm căng thẳng và tăng hiệu suất.)
→ Đồng tình với ý kiến về tầm quan trọng của sức khỏe tinh thần.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595705]: Wearing comfortable shoes may be better for your feet than wearing high heels.
A, Wearing high heels is likely as good for your feet as comfortable shoes.
B, Wearing comfortable shoes is definitely better for your feet than high heels.
C, Wearing comfortable shoes is certainly not as bad for your feet as high heels.
D, Wearing high heels is probably not as good for your feet as comfortable shoes.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Mang giày thoải mái có thể tốt cho chân của bạn hơn là mang giày cao gót.
→ Cấu trúc so sánh hơn (tính từ/ trạng từ ngắn): S1 + V + adj-er/ adv-er + than + S2
* Xét các đáp án:
A. Mang giày cao gót có thể tốt cho chân của bạn như giày thoải mái.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: likely /ˈlaɪkli/ (adv): có lẽ; Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
B. Mang giày thoải mái chắc chắn tốt cho chân của bạn hơn là giày cao gót.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: definitely /ˈdefɪnətli/ (adv): chắc chắn; Cấu trúc so sánh hơn (tính từ/ trạng từ ngắn): S1 + V + adj-er/ adv-er + than + S2
C. Mang giày thoải mái chắc chắn không xấu cho chân của bạn như giày cao gót.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: certainly /ˈsɜːtnli/ (adv): chắc chắn; Cấu trúc so sánh bằng (phủ định): S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2
D. Mang giày cao gót có lẽ không tốt cho chân của bạn như giày thoải mái.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Ta có: probably /ˈprɒbəbli/ (adv): có lẽ; Cấu trúc so sánh bằng (phủ định): S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 24 [595706]: The street was so crowded that we couldn't walk through it.
A, The street was crowded enough for us to walk through.
B, The street was too crowded for us to walk through.
C, It was such a crowded street that we could walk through it.
D, We were stuck in the crowded street until we walked through it.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Con đường quá đông đúc khiến chúng tôi không thể đi qua.
→ Cấu trúc: S1 + be + so + adj + that + S2 + V…: quá… đến nỗi mà…
* Xét các đáp án:
A. Con đường đủ đông đúc để chúng tôi đi qua.
→ Không hợp nghĩa. Cấu trúc: S + V + adj/adv + enough + (for sb) + to V (nguyên thể): đủ cho ai để làm gì
B. Con đường quá đông đúc để chúng tôi đi qua.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V (nguyên thể): quá cho ai đó để làm gì
C. Đó là một con đường đông đúc đến nỗi chúng tôi có thể đi qua nó.
→ Không hợp nghĩa. Cấu trúc: S1 + V + such + (a/an) + adj + Noun + that + S2 + V…: quá… đến nỗi mà…
D. Chúng tôi bị kẹt trong con đường đông đúc cho đến khi chúng tôi đi qua.
→ Không hợp nghĩa.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 25 [595707]: The completion of the project earned our team praise from the manager.
A, The manager complimented our team on the completion of the project.
B, The manager encouraged our team to complete the project.
C, Our team promised to complete the project so that the manager would be pleased.
D, The manager criticized our team for not completing the project.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa

Tạm dịch câu gốc:
Việc hoàn thành dự án đã giúp đội của chúng tôi nhận được lời khen ngợi từ quản lý.

→ Ta có: earn praise from sb: nhận được lời khen từ ai đó

* Xét các đáp án:


A. Quản lý đã khen ngợi đội của chúng tôi về việc hoàn thành dự án.

→ Sát nghĩa với câu gốc. Ta có: compliment sb on sth: khen ngợi ai đó về điều gì

B. Quản lý đã khuyến khích đội của chúng tôi hoàn thành dự án.

→ Không hợp nghĩa. Ta có: encourage sb to do sth: khuyến khích, động viên ai làm gì đó

C. Đội của chúng tôi đã hứa hoàn thành dự án để quản lý hài lòng.

→ Không hợp nghĩa. Ta có: promise to do sth: hứa làm gì đó

D. Quản lý đã chỉ trích đội của chúng tôi vì không hoàn thành dự án.

→ Không hợp nghĩa. Ta có: criticize sb for sth/doing sth: chỉ trích ai đó vì điều gì/làm gì

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 26 [595708]: Immediately after the fireworks started, the crowd began cheering and taking pictures with their friends.
A, Hardly had the fireworks started than the crowd began cheering and taking pictures with their friends.
B, Following the beginning of the fireworks, the crowd will begin cheering and taking pictures with their friends.
C, Barely had the fireworks started when the crowd began cheering and taking pictures with their friends.
D, The crowd wasted no time cheering and taking pictures with their friends once the fireworks started.

Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa

Tạm dịch câu gốc:
Ngay sau khi pháo hoa bắt đầu, đám đông bắt đầu reo hò và chụp ảnh với bạn bè của họ.

→ Ta có: Immediately after + S + V: Ngay sau khi…

* Xét các đáp án:


A. Ngay khi pháo hoa bắt đầu, đám đông bắt đầu reo hò và chụp ảnh với bạn bè của họ.

→ Sai cấu trúc. Cấu trúc đúng: Hardly + had + S + Vp2 + WHEN + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì…

B. Sau khi pháo hoa bắt đầu, đám đông sẽ bắt đầu reo hò và chụp ảnh với bạn bè của họ.

→ Sai về ngữ pháp: thì động từ trong câu gốc ở quá khứ trong khi đó thì động từ ở câu B đang chia tương lai


C. Ngay khi pháo hoa bắt đầu, đám đông bắt đầu reo hò và chụp ảnh với bạn bè của họ.

→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: Hardly/ Barely/ Scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi/vừa mới... thì…

D. Đám đông không lãng phí thời gian reo hò và chụp ảnh với bạn bè của họ ngay khi pháo hoa bắt đầu.

→ Không hợp nghĩa. Ta có: waste no time (in) doing sth: Không lãng phí thời gian làm gì

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.

Đáp án: C
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595709]: The trees are shedding their leaves. It's going to be autumn.
A, Perhaps autumn is on the way as the trees are shedding their leaves.
B, When the trees shed their leaves, the season might change.
C, Autumn is the certain result of trees shedding their leaves.
D, Maybe it's going to be autumn as soon as the trees shed their leaves.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Cây cối đang rụng lá. Sắp đến mùa thu.
* Xét các đáp án:
A. Có lẽ mùa thu đang đến vì cây cối đang rụng lá.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Ta có: perhaps /pəˈhæps/ (adv): có thể, có lẽ; because/as + clause (S + V): bởi vì; be on the way: sắp đến, đang đến gần B. Khi cây rụng lá, mùa có thể thay đổi.
→ Không hợp nghĩa.
C. Mùa thu chắc chắn là kết quả của việc cây rụng lá.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: a result of sth: kết quả của điều gì
D. Có thể sắp đến mùa thu ngay khi cây rụng lá.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: as soon as + clause(S + V): ngay khi
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 28 [595710]: I can either work on this project alone or collaborate with my team. I prefer the former option.
A, I could work on the project alone, so I didn't need to collaborate with my team.
B, I'd rather work on the project alone than collaborate with my team.
C, I will try working alone before deciding to collaborate with my team.
D, I decide to work on the project alone without collaborating with my team.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể làm dự án này một mình hoặc hợp tác với đội của tôi. Tôi thích lựa chọn đầu tiên.
* Xét các đáp án:
A. Tôi có thể làm dự án một mình, nên tôi không cần hợp tác với đội của mình. → Không hợp nghĩa. Cấu trúc: could + V: có thể làm gì; so + clause (S + V): vì vậy, do đó
B. Tôi thích làm dự án một mình hơn là hợp tác với đội của mình.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: S + would rather + N/ V (nguyên thể) + than + ...: Ai đó thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì…
C. Tôi sẽ thử làm một mình trước khi quyết định hợp tác với đội của mình. → Không hợp nghĩa. Cấu trúc: try + V_ing: thử làm để xem kết quả ra sao; before + V_ing: trước khi làm gì đó; decide + to V: quyết định làm gì đó
D. Tôi quyết định làm dự án một mình mà không hợp tác với đội của mình.
→ Không hợp nghĩa. Cấu trúc: decide + to V: quyết định làm gì đó; without + N/V_ing: không có/ không làm điều gì đó
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 29 [595711]: The community lacked internet access. This limited their ability to connect with others.
A, It was clear that access to the internet could help the community connect with others.
B, If the community had access to the internet, they would connect with others more easily.
C, The community would be able to connect with others when they had internet access.
D, It was the lack of internet access that restricted the community's ability to connect with others.
Kiến thức về kết hợp câu

Tạm dịch câu gốc:
Cộng đồng này thiếu truy cập internet. Điều này hạn chế khả năng kết nối của họ với những cộng đồng khác.

* Xét các đáp án:


A. Rõ ràng là truy cập internet có thể giúp cộng đồng này kết nối với người khác.

→ Chưa sát nghĩa với câu gốc. Ta có: could + V: có thể làm gì

B. Nếu cộng đồng này có truy cập internet, họ sẽ kết nối với những cộng đồng khác dễ dàng hơn.

→ Sai về ngữ pháp. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại). Trong khi câu gốc đang chia ở thì quá khứ nên phải dùng điều kiện loại 3 mới đúng

C. Cộng đồng này sẽ có thể kết nối với những cộng đồng khác khi họ có truy cập internet.

→ Không hợp nghĩa. Ta có: be able to do sth: có thể làm gì đó

D. Chính việc thiếu truy cập internet đã hạn chế khả năng kết nối của cộng đồng này với những cộng đồng khác.

→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + be + chủ ngữ (subject) + that/who + V…

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 30 [595712]: He eventually earned the opportunity to join the regional sports competition on behalf of his team. It took years of effort.
A, Working hard for years contributed to his ultimate success in the regional sports competition as the representative of his team.
B, It took him years of effort to finally get a chance to participate in the regional sports competition hosted by his team.
C, After years of working hard, he finally got selected to represent his team in the regional sports competition.
D, Through constant effort, he ultimately competed in the regional sports competition as his team's representative for years.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng, anh ấy đã có cơ hội tham gia cuộc thi thể thao khu vực thay mặt cho đội của mình. Điều này đã mất nhiều năm nỗ lực.
* Xét các đáp án:
A. Làm việc chăm chỉ trong nhiều năm đã góp phần vào thành công cuối cùng của anh ấy trong cuộc thi thể thao khu vực với tư cách đại diện cho đội của mình.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: contribute to sth: đóng góp, góp phần vào; representative of sb/sth: người/ vật đại diện cho ai/ cái gì
B. Anh ấy đã mất nhiều năm nỗ lực để cuối cùng có cơ hội tham gia cuộc thi thể thao khu vực do đội của anh ấy tổ chức.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: It + takes + somebody + time + to V: Ai đó dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó ; get a change to do sth: có cơ hội làm gì; participate in sth: tham gia vào cái gì
C. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy cuối cùng đã được chọn để đại diện cho đội của mình trong cuộc thi thể thao khu vực.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Ta có: After + N/V_ing: Sau, sau khi; be/get selected to do sth: được chọn để làm gì; represent sb/sth: đại diện cho ai/ cái gì
D. Thông qua nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã tham gia cuộc thi thể thao khu vực với tư cách là đại diện của đội của mình trong nhiều năm.
→ Không hợp nghĩa. Ta có: through + N/V_ing: thông qua cái gì
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The Student Leadership Club at Summit University aims to inspire and empower students to take on leadership roles both on and off-campus. Many students feel (31) ____________ by the opportunities to develop their leadership abilities, but are unsure of how to manage their time effectively while participating in extracurricular activities. The club provides workshops, mentorship, and networking events to guide students in making what choices will benefit their (32) ____________ growth and future career paths.
In addition to these services, the club recently brought together a panel of guest speakers, where alumni and professionals shared their leadership journeys and offered insights into (33) ____________. This program offers guidance on how to build leadership skills and create a strong network. The mentors help students understand the practicalities of managing responsibilities, while the club ensures that everyone has access to valuable resources.
Overall, (34) ____________ and mentorship has made the Student Leadership Club such a valuable resource at Summit University. By fostering a community of support and inspiration, the club enables students to focus on developing their leadership potential. Such opportunities not only (35) ____________ students together but also empower them to pursue leadership roles with confidence and purpose.
Câu 31 [595713]:
A, inspire
B, inspiration
C, inspired
D, inspiring
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng; gây ra (phản ứng, cảm xúc nào đó)
B. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng
C. inspired /ɪnˈspaɪəd/ (adj): có cảm hứng, được kích thích sáng tạo
D. inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/ (adj): có tính truyền cảm hứng, truyền cảm, gây cảm hứng
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ đứng sau Linking verbs (stay, look, remain, sound, feel, …)
Tạm dịch: Many students feel (31) ____________ by the opportunities to develop their leadership abilities, but are unsure of how to manage their time effectively while participating in extracurricular activities. (Nhiều sinh viên cảm thấy có cảm hứng bởi những cơ hội phát triển khả năng lãnh đạo của họ, nhưng không chắc chắn về cách quản lý thời gian hiệu quả trong khi tham gia các hoạt động ngoại khóa.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 32 [595714]:
A, single
B, personal
C, separate
D, private
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. single /ˈsɪŋɡl/ (adj): đơn lẻ; chỉ một
B. personal /ˈpɜːsənl/ (adj): cá nhân; liên quan đến bản thân
C. separate /ˈseprət/ (adj): riêng biệt; tách biệt
D. private /ˈpraɪvət/ (adj): riêng tư; không công khai
* Ta có cụm từ:
- personal growth: sự phát triển cá nhân
Tạm dịch: The club provides workshops, mentorship, and networking events to guide students in making what choices will benefit their (32) ____________ growth and future career paths. (Câu lạc bộ cung cấp các buổi hội thảo, chương trình cố vấn và các sự kiện kết nối để hướng dẫn sinh viên trong việc đưa ra những lựa chọn có lợi cho sự phát triển cá nhân của họ và con đường sự nghiệp trong tương lai.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 33 [595715]:
A, where we can connect with others
B, how common leadership is
C, who will be chosen for the role
D, what makes an effective leader
Kiến thức về nghĩa của câu
* Xét các đáp án:

A. where we can connect with others: nơi chúng ta có thể kết nối với những người khác.
B. how common leadership is: sự lãnh đạo phổ biến như thế nào.
C. who will be chosen for the role: ai sẽ được chọn cho vai trò này.
D. what makes an effective leader: điều gì tạo nên một nhà lãnh đạo hiệu quả.
Tạm dịch: In addition to these services, the club recently brought together a panel of guest speakers, where alumni and professionals shared their leadership journeys and offered insights into (33) ____________. (Ngoài các dịch vụ này, câu lạc bộ gần đây đã tập hợp một hội đồng các diễn giả khách mời, nơi các cựu sinh viên và chuyên gia chia sẻ hành trình lãnh đạo của họ và cung cấp những cái nhìn sâu sắc về điều gì tạo nên một nhà lãnh đạo hiệu quả.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- give/offer an insight into sth: cung cấp một cái nhìn sâu sắc về điều gì Đáp án: D
Câu 34 [595716]:
A, this combination of hands-on experience
B, such encouragement from teachers
C, those who have registered for our course
D, such our club's excellent members
Kiến thức về nghĩa của câu
* Xét các đáp án:

A. this combination of hands-on experience: sự kết hợp giữa kinh nghiệm thực tế.
B. such encouragement from teachers: sự khích lệ như vậy từ các giáo viên.
C. those who have registered for our course: những người đã đăng ký khóa học của chúng tôi.
D. such our club's excellent members: những thành viên xuất sắc của câu lạc bộ chúng tôi.
Tạm dịch: Overall, (34) ____________ and mentorship has made the Student Leadership Club such a valuable resource at Summit University. (Tổng thể, sự kết hợp giữa kinh nghiệm thực tế và sự hướng dẫn đã khiến Câu lạc bộ Lãnh đạo Sinh viên trở thành một nguồn tài nguyên quý giá tại Đại học Summit.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [595717]:
A, gather
B, collect
C, combine
D, bring
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:

A. gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tập hợp lại, tụ họp lại
B. collect /kəˈlekt/ (v): sưu tầm; thu thập; nhặt
C. combine /kəmˈbaɪn/ (v): kết hợp; phối hợp
D. bring /brɪŋ/ (v): mang lại, đem lại
* Ta có cụm từ cố định:
- bring sb together: gắn kết, kết nối ai lại với nhau
Tạm dịch: Such opportunities not only (35) __________ students together but also empower them to pursue leadership roles with confidence and purpose. (Những cơ hội như vậy không chỉ gắn kết sinh viên lại với nhau mà còn trao quyền cho họ theo đuổi các vai trò lãnh đạo với sự tự tin và mục đích.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
The vast majority of climate policies fail to significantly reduce emissions and so make little difference to stopping climate change, suggesting that governments must work much harder to identify ways to actually shift the needle.
Nicolas Koch at the Mercator Research Institute on Global Commons and Climate Change in Berlin and his colleagues discovered this by assessing the impact of 1500 climate policies put into force between 1998 and 2022, covering 41 countries across six continents. They began by using machine learning to identify moments in which a country’s emissions dropped significantly, relative to a control group of other nations not included in the analysis. The researchers found 69 of these emissions “breaks” and compared them with a database compiled by the Organisation for Economic Co-operation and Development (OECD) that tracks what types of climate policies were enacted when.
While matching policy shifts to emission changes isn’t an exact science, the team was able to attribute 63 of these breaks to one or more policy interventions within a two-year interval around the break, in order to allow for lagged or anticipated effects. Each of the 63 breaks saw a reduction in emissions by between 0.6 billion and 1.8 billion metric tonnes of carbon dioxide, but overall the researchers found that most climate policies don’t achieve anywhere near this level of success. “We have a lot of policies out there that have not led to large emission reductions, and more policies do not necessarily equate to better outcomes,” says Koch.
Many policies fail because they are too specifically targeted, he says. For example, governments may subsidise the purchase of new electric cars, but most cars on the road aren’t electric, so the impact is minimal. One tool that seems highly effective is outright bans – for example, stopping coal being used to generate electricity – but as these were always used in conjunction with other measures, it was difficult for the team to identify if they worked in isolation.
Politicians looking for a one-size-fits-all blend of policies are out of luck, as none worked across all sectors. Pricing seems to be the most effective measure, says Koch, particularly in reducing the emissions of profit-motivated industries, but it isn’t the sole solution. “What we observe is that the most frequently used policy tools, which are subsidies and regulations, alone are insufficient,” he says. “Only in combination with price-based instruments – such as carbon prices, energy taxes – can they deliver substantial emission reductions.” In other words, people only cut back on emitting when doing so would hit their wallet.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [595718]: What does “these” in paragraph 4 refer to?
A, electric cars
B, policies
C, outright bans
D, emissions
“these” trong đoạn 4 đề cập đến cái gì?
A. electric cars: xe điện
B. policies: chính sách
C. outright bans: lệnh cấm hoàn toàn
D. emissions: khí thải
Căn cứ vào: “One tool that seems highly effective is outright bans – for example, stopping coal being used to generate electricity – but as these were always used in conjunction with other measures…” (Một công cụ dường như rất hiệu quả là các lệnh cấm hoàn toàn – ví dụ, ngừng sử dụng than để phát điện – nhưng vì chúng luôn được sử dụng kết hợp với các biện pháp khác…)
these ở đề cập đến outright bans (lệnh cấm hoàn toàn)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 37 [595719]: What is mentioned about Nicolas Koch and his team in paragraph 2?
A, They interviewed policy makers from 41 countries to assess emissions data.
B, They examined the effect of climate change on oceans and ecosystems.
C, They focused on measuring emissions only in countries with high populations.
D, They used machine learning to track emissions decreases in countries.
Điều gì được đề cập về Nicolas Koch và nhóm của ông trong đoạn 2?
A. Họ đã phỏng vấn các nhà hoạch định chính sách từ 41 quốc gia để đánh giá dữ liệu khí thải.
B. Họ đã kiểm tra tác động của biến đổi khí hậu lên đại dương và hệ sinh thái.
C. Họ tập trung vào việc đo lường khí thải chỉ ở các quốc gia có dân số cao.
D. Họ đã sử dụng học máy để theo dõi sự giảm khí thải ở các quốc gia.
Căn cứ vào:They began by using machine learning to identify moments in which a country’s emissions dropped significantly, relative to a control group of other nations not included in the analysis.” (Họ bắt đầu bằng cách sử dụng máy học để xác định những thời điểm mà lượng khí thải của một quốc gia giảm đáng kể, so với một nhóm đối chứng của các quốc gia khác không được đưa vào phân tích.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 38 [595720]: What is the main topic of paragraph 3?
A, The fact that most climate policies have not significantly reduced emissions.
B, The role of international cooperation in reducing global emissions.
C, How the researchers tracked emissions breaks across different continents.
D, The success of 63 climate policies in reducing emissions worldwide.
Chủ đề chính của đoạn 3 là gì?
A. Thực tế rằng hầu hết các chính sách khí hậu không giảm đáng kể lượng khí thải.
B. Vai trò của hợp tác quốc tế trong việc giảm khí thải toàn cầu.
C. Cách các nhà nghiên cứu theo dõi sự giảm khí thải trên các lục địa khác nhau.
D. Sự thành công của 63 chính sách khí hậu trong việc giảm khí thải trên toàn cầu.
Căn cứ vào: “Each of the 63 breaks saw a reduction in emissions by between 0.6 billion and 1.8 billion metric tonnes of carbon dioxide, but overall the researchers found that most climate policies don’t achieve anywhere near this level of success.” (Mỗi sự giảm đột biến trong 63 sự giảm đột biến này đã thấy sự giảm lượng khí thải từ 0,6 tỷ đến 1,8 tỷ tấn CO2, nhưng nhìn chung, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng hầu hết các chính sách về khí hậu không đạt được mức độ thành công này.)
→ Đoạn này nhấn mạnh rằng, mặc dù có 63 trường hợp giảm khí thải, nhưng nhìn chung, hầu hết các chính sách khí hậu không mang lại hiệu quả đáng kể.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 39 [595721]: Which of the following is NOT true according to paragraph 4?
A, Some policies, like subsidies for electric cars, have a minimal impact on reducing emissions.
B, Outright bans, such as stopping coal usage for electricity, seem to be highly effective.
C, Outright bans always work in isolation without the need for additional measures.
D, It was difficult for the team to assess whether outright bans worked on their own.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn 4?
A. Một số chính sách, như trợ cấp cho xe điện, có tác động tối thiểu đến việc giảm khí thải.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “For example, governments may subsidise the purchase of new electric cars, but most cars on the road aren’t electric, so the impact is minimal.” (Chẳng hạn, các chính phủ có thể trợ cấp cho việc mua ô tô điện mới, nhưng hầu hết các xe trên đường không phải là ô tô điện, vì vậy tác động là tối thiểu.)
B. Các lệnh cấm hoàn toàn, như ngừng sử dụng than để phát điện, dường như rất hiệu quả.
ĐÚNG. Căn cứ vào: "One tool that seems highly effective is outright bans – for example, stopping coal being used to generate electricity..." (Một công cụ dường như rất hiệu quả là các lệnh cấm hoàn toàn - chẳng hạn như ngừng sử dụng than để phát điện...)
C. Các lệnh cấm hoàn toàn luôn hoạt động một cách độc lập mà không cần các biện pháp bổ sung.
KHÔNG ĐÚNG. Căn cứ vào: “One tool that seems highly effective is outright bans… but as these were always used in conjunction with other measures…” (Một công cụ dường như rất hiệu quả là các lệnh cấm hoàn toàn… nhưng vì chúng luôn được sử dụng cùng với các biện pháp khác…)
D. Thật khó cho nhóm nghiên cứu để đánh giá liệu các lệnh cấm hoàn toàn có hiệu quả một cách độc lập hay không.
ĐÚNG. Căn cứ vào: “but as these were always used in conjunction with other measures, it was difficult for the team to identify if they worked in isolation.” (nhưng vì chúng luôn được sử dụng cùng với các biện pháp khác, nên rất khó cho nhóm xác định liệu chúng có hoạt động một cách độc lập hay không.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 40 [595722]: Which of the following would Koch most likely support?
A, Governments should rely more on subsidies and regulations to lower emissions globally.
B, A combination of pricing mechanisms and regulations is crucial for emission reductions.
C, Outright bans should be the main tool used to effectively tackle climate change.
D, Politicians should implement one-size-fits-all policies to address climate challenges.
Điều nào sau đây Koch có khả năng ủng hộ nhất?
A. Các chính phủ nên dựa nhiều hơn vào trợ cấp và quy định để giảm khí thải toàn cầu.
B. Một sự kết hợp giữa các cơ chế định giá và các quy định là rất quan trọng để giảm khí thải.
C. Các lệnh cấm hoàn toàn nên là công cụ chính được sử dụng để đối phó hiệu quả biến đổi khí hậu.
D. Các chính trị gia nên thực hiện các chính sách "một kích cỡ cho tất cả" để giải quyết các thách thức khí hậu.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối: "What we observe is that the most frequently used policy tools, which are subsidies and regulations, alone are insufficient,” he says. “Only in combination with price-based instruments – such as carbon prices, energy taxes – can they deliver substantial emission reductions." (“Những gì chúng tôi quan sát thấy là các công cụ chính sách được sử dụng thường xuyên nhất, đó là trợ cấp và quy định, thì không đủ,” ông nói. “Chỉ khi kết hợp với các công cụ dựa trên giá cả - chẳng hạn như giá carbon, thuế năng lượng - chúng mới có thể mang lại mức giảm khí thải đáng kể.”) Điều này cho thấy ông ủng hộ một sự kết hợp giữa các cơ chế định giá và các quy định.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
Thanks to the field of linguistics we know much about the development of the 5,000 plus languages in existence today. We can describe their grammar and pronunciation and see how their spoken and written forms have changed over time. For example, we understand the origins of the Indo-European group of languages, which includes Norwegian, Hindi and English, and can trace them back to tribes in eastern Europe in about 3000 BC. So, we have mapped out a great deal of the history of language, but there are still areas we know little about. Experts are beginning to look to the field of evolutionary biology to find out how the human species developed to be able to use language. So far, there are far more questions and half-theories than answers.
We know that human language is far more complex than that of even our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees. We can express complex thoughts, convey subtle emotions and communicate about abstract concepts such as past and future. And we do this following a set of structural rules, known as grammar. Do only humans use an innate system of rules to govern the order of words? Perhaps not, as some research may suggest dolphins share this capability because they are able to recognise when these rules are broken.
If we want to know where our capability for complex language came from, we need to look at how our brains are different from other animals. This relates to more than just brain size; it is important what other things our brains can do and when and why they evolved that way. And for this there are very few physical clues; artifacts left by our ancestors don't tell us what speech they were capable of making. One thing we can see in the remains of early humans, however, is the development of the mouth, throat and tongue. By about 100,000 years ago, humans had evolved the ability to create complex sounds. Before that, evolutionary biologists could only guess whether or not early humans communicated using more basic sounds.
More questions lie in looking at the influence of genetics on brain and language development. Are there genes that mutated and gave us language ability? Researchers have found a gene mutation that occurred between 200,000 and 100,000 years ago, which seems to have a connection with speaking and how our brains control our mouths and faces. Monkeys have a similar gene, but they did not undergo this mutation. It's too early to say how much influence genes have on language, but one day the answers might be found in our DNA.
(Adapted from britishcouncil.org/skills/reading/c1)
Câu 41 [595723]: What does the word “they” in paragraph 2 refer to______?
A, humans
B, rules
C, dolphins
D, concepts
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập tới __________?

A. humans: con người

B. rules: các quy tắc

C. dolphins: cá heo

D. concepts: các khái niệm

Căn cứ vào:
“Perhaps not, as some research may suggest dolphins share this capability because they are able to recognise when these rules are broken.” (Có lẽ không, vì một số nghiên cứu có thể cho thấy rằng cá heo có khả năng này vì chúng có thể nhận ra khi các quy tắc này bị phá vỡ.)

they ở đề cập đến dolphins (cá heo)

=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 42 [595724]: What is the word “evolved” in paragraph 3 closest in meaning to_______?
A, lessened
B, appeared
C, existed
D, developed
Từ "evolved" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________?
A. lessened – lessen /ˈlesn/ (v): giảm đi; làm giảm
B. appeared – appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện, hiện ra, ló ra
C. existed – exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. developed – develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển
Căn cứ vào: “By about 100,000 years ago, humans had evolved the ability to create complex sounds.” (Vào khoảng 100.000 năm trước, con người đã phát triển khả năng tạo ra những âm thanh phức tạp.)
evolved – evolve /ɪˈvɒlv/ (v): phát triển, tiến hóa = develop
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 43 [595725]: Which of the following best paraphrases this sentence: “We know that human language is far more complex than that of even our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees”
A, We know that human language is much more advanced compared to that of our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees.
B, We know that human language is more diverse compared to that of our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees.
C, We know that human language is a little more confusing compared to that of our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees.
D, We know that human language is as complicated as that of our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu: “We know that human language is far more complex than that of even our nearest and most intelligent relatives like chimpanzees”.

Tạm dịch: Chúng ta biết rằng ngôn ngữ của con người phức tạp hơn nhiều so với ngôn ngữ của ngay cả những họ hàng gần gũi nhất và thông minh nhất của chúng ta như tinh tinh.


A. Chúng ta biết rằng ngôn ngữ của con người phức tạp hơn nhiều so với ngôn ngữ của ngay cả những họ hàng gần gũi nhất và thông minh nhất của chúng ta như tinh tinh.

B. Chúng ta biết rằng ngôn ngữ của con người đa dạng hơn nhiều so với ngôn ngữ của những họ hàng gần gũi nhất và thông minh nhất của chúng ta như tinh tinh.

C. Chúng ta biết rằng ngôn ngữ của con người rối rắm hơn một chút so với ngôn ngữ của những họ hàng gần gũi nhất và thông minh nhất của chúng ta như tinh tinh.

D. Chúng ta biết rằng ngôn ngữ của con người phức tạp như ngôn ngữ của những họ hàng gần gũi nhất và thông minh nhất của chúng ta như tinh tinh.

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 44 [595726]: What is paragraph 3 mainly about?
A, How human brain evolution contributed to language development.
B, Why early humans communicated with simple sounds.
C, How animals’ brains evolved differently from human brains.
D, The development of human societies and their communication.
Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?

A. Cách mà sự tiến hóa của não người góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ.

B. Tại sao con người cổ đại giao tiếp bằng các âm thanh đơn giản.

C. Cách mà não của động vật tiến hóa khác với não người.

D. Sự phát triển của các xã hội loài người và giao tiếp của họ.

+ Căn cứ vào:
"If we want to know where our capability for complex language came from, we need to look at how our brains are different from other animals. This relates to more than just brain size; it is important what other things our brains can do and when and why they evolved that way." (Nếu chúng ta muốn biết khả năng sử dụng ngôn ngữ phức tạp của chúng ta đến từ đâu, chúng ta cần nhìn vào cách mà não của chúng ta khác với các loài động vật khác. Điều này liên quan đến nhiều thứ hơn là chỉ mỗi kích thước não; điều quan trọng là những gì khác mà não chúng ta có thể làm và khi nào và tại sao chúng phát triển theo cách đó.)

Đoạn này chủ yếu đề cập đến sự tiến hóa của bộ não con người và cách nó ảnh hưởng đến sự phát triển của ngôn ngữ → Đáp án A.

+ Đáp án B
→ Sai. Đoạn văn chỉ đề cập ngắn gọn về việc giao tiếp bằng âm thanh đơn giản của con người sơ khai: "Before that, evolutionary biologists can only guess whether or not early humans communicated using more basic sounds." (Trước đó, các nhà sinh học tiến hóa chỉ có thể đoán liệu con người cổ đại có giao tiếp bằng cách sử dụng các âm thanh cơ bản hơn hay không.)

+ Đáp án C → Sai. Đoạn văn không tập trung vào sự tiến hóa của não bộ động vật mà tập trung vào sự khác biệt giữa não bộ con người và động vật.

+ Đáp án D → Sai. Đoạn văn không đề cập đến sự phát triển của xã hội loài người.

=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 45 [595727]: Which of the following does the author probably support?
A, Linguistics has answered most of the important questions about language development.
B, The answers to how language evolved may one day be discovered in human DNA.
C, There is still much we don’t understand about the origins of human languages.
D, Monkeys have developed a similar capacity for language, though on a smaller scale.
Tác giả có thể ủng hộ điều nào sau đây?
A. Ngôn ngữ học đã trả lời hầu hết các câu hỏi quan trọng về sự phát triển của ngôn ngữ.
Không hợp lý. Căn cứ vào: “So far, there are far more questions and half-theories than answers.” (Cho đến nay, có nhiều câu hỏi và lý thuyết nửa vời hơn là câu trả lời.)
B. Các câu trả lời cho cách mà ngôn ngữ tiến hóa có thể một ngày nào đó được phát hiện trong DNA của con người.
Đây có thể là điều mà tác giả ủng hộ. Căn cứ vào: “It's too early to say how much influence genes have on language, but one day the answers might be found in our DNA.” (Vẫn còn quá sớm để nói rằng gene có bao nhiêu ảnh hưởng đối với ngôn ngữ, nhưng một ngày nào đó các câu trả lời có thể được tìm thấy trong DNA của chúng ta.) → câu này thể hiện rõ ràng rằng tác giả tin rằng trong tương lai, chúng ta có thể tìm ra các câu trả lời về sự tiến hóa của ngôn ngữ trong DNA của con người.
C. Vẫn còn nhiều điều chúng ta không hiểu về nguồn gốc của ngôn ngữ con người.
Đoạn văn không đề cập trực tiếp đến vấn đề này.
D. Khỉ đã phát triển khả năng ngôn ngữ tương tự, mặc dù ở quy mô nhỏ hơn.
Không hợp lý. Căn cứ vào: “Monkeys have a similar gene, but it did not undergo this mutation.” (Khỉ cũng có một gene tương tự, nhưng gene này không trải qua sự biến đổi này.) → câu này chỉ rõ rằng khỉ không phát triển khả năng ngôn ngữ giống như con người.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: B
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595728]: You’re at a painting workshop where everyone is already working on their projects. You’ve just arrived and need materials to start. What should you say to the instructor?
A, Could I get some materials to start my painting, please?
B, Wow, everyone’s paintings look fantastic!
C, Is it okay if we all paint something different today?
D, These art supplies look like they’ll really bring out my creativity!
Bạn đang ở một hội thảo vẽ tranh, nơi mọi người đã bắt đầu làm việc với các dự án của họ. Bạn vừa mới đến và cần vật liệu để bắt đầu. Bạn nên nói gì với người hướng dẫn?
A. Tôi có thể lấy một số vật liệu để bắt đầu bức tranh của mình được không? B. Wow, tranh của mọi người trông thật tuyệt!
C. Có được không nếu chúng ta vẽ mỗi người một bức tranh khác nhau hôm nay?
D. Những dụng cụ nghệ thuật này trông có vẻ sẽ thực sự giúp tôi phát huy sáng tạo của mình!
→ Căn cứ vào ngữ cảnh, đáp án A là hợp lý nhất. Nó thể hiện lời yêu cầu lịch sự, rõ ràng, nhằm lấy vật liệu cần thiết để bắt đầu bức tranh. Các đáp án B, C, và D không phù hợp vì không liên quan trực tiếp đến yêu cầu về vật liệu.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 47 [595729]: Anna, the supervisor, is asking John, her assistant, about a presentation. What would be the best response for John in this situation?
Anna: Can you send me the presentation this weekend?
John: ________
A, Don’t mention it! I’ll need it for the meeting on Sunday.
B, That’s no big deal. I’ll have it done by Saturday.
C, That sounds great. Why don’t you send me all the details?
D, I’m not surprised. The manager is going to check it on Monday.
Anna, giám sát viên, đang hỏi John, trợ lý của cô ấy, về một bài thuyết trình. Phản hồi tốt nhất cho John trong tình huống này sẽ là gì?

Anna: Bạn có thể gửi cho tôi bài thuyết trình vào cuối tuần này không? John: __________________

A. Không có gì đâu! Tôi sẽ cần nó cho cuộc họp vào Chủ nhật.

B. Không vấn đề gì. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ Bảy.

C. Nghe hay đấy. Tại sao bạn không gửi cho tôi tất cả các chi tiết?

D. Tôi không ngạc nhiên. Quản lý sẽ kiểm tra nó vào thứ Hai.

→ Căn cứ vào ngữ cảnh, đáp án B là hợp lý nhất. John thể hiện sự đồng ý và cam kết sẽ hoàn thành bài thuyết trình trước hạn vào thứ Bảy, cho thấy thái độ trách nhiệm.

=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 48 [595730]: Following are statements about a popular vacation destination. Which statement can be a fact?
A, The destination is the most relaxing place to visit.
B, The destination feels too crowded in the summer.
C, The destination has the most beautiful beaches.
D, The destination attracts over one million tourists annually.
Dưới đây là các phát biểu về một địa điểm du lịch nổi tiếng. Phát biểu nào có thể là một thực tế?
A. Địa điểm này là nơi thư giãn nhất để đến thăm.
B. Địa điểm này cảm giác quá đông đúc vào mùa hè.
C. Địa điểm này có những bãi biển đẹp nhất.
D. Địa điểm này thu hút hơn một triệu du khách mỗi năm.
→ Ta thấy, đáp án D là có thể là sự thật vì nó đưa ra số liệu cụ thể về số lượng du khách nên có thể kiểm chứng. Các đáp án A, B, và C là nhận định chủ quan, không thể kiểm chứng.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 49 [595731]: You’ve tried to send a transfer, but the message “Recipient’s Bank Not Available” appears. What is the likely cause?
A, The recipient’s account is blocked and cannot receive money.
B, You have insufficient funds in your account to complete the transfer.
C, The recipient’s bank is undergoing maintenance and cannot process transfers.
D, The transfer was flagged for exceeding the transaction limit.
Bạn đã cố gắng thực hiện giao dịch chuyển khoản, nhưng xuất hiện thông báo “Ngân hàng của người nhận không khả dụng.” Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

A. Tài khoản của người nhận bị khóa và không thể nhận tiền.

B. Bạn không đủ tiền trong tài khoản để hoàn thành chuyển khoản.

C. Ngân hàng của người nhận đang bảo trì và không thể xử lý chuyển khoản.

D. Giao dịch đã bị gắn cờ vì vượt quá giới hạn giao dịch.

→ Căn cứ vào ngữ cảnh, đáp án C là hợp lý nhất. Ngân hàng của người nhận có thể đang bảo trì hệ thống, dẫn đến việc không thể hoàn tất giao dịch chuyển tiền.

=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 50 [595732]: Which of the following situations best exemplifies "sympathy", where someone shows understanding and cares for another person's distress?
A, Jane hears her colleague lost a loved one. She sends a heartfelt message and offers to be there if her colleague needs support.
B, Jane decides to move into her own apartment. She tells her parents that it’s time for her to live independently and make her own decisions.
C, Jane knows her neighbor is struggling with groceries. She buys some essentials and leaves them at her door as a surprise.
D, Jane is asked to give a speech in front of a large audience. She confidently steps up and delivers the speech without hesitation.
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho "sympathy" khi ai đó thể hiện sự thấu hiểu và quan tâm đến nỗi đau của người khác?

* Ta có: sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n) = showing that you understand and care about somebody’s problems: sự thông cảm, đồng cảm (thể hiện rằng bạn hiểu và quan tâm đến vấn đề của ai đó)

A. Jane nghe nói đồng nghiệp của cô mất người thân. Cô gửi một tin nhắn chân thành và đề nghị sẽ ở bên nếu đồng nghiệp cần sự hỗ trợ.

Đây là tình huống minh họa cho “sympathy” vì Jane thể hiện sự thấu hiểu và quan tâm đến nỗi đau của đồng nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết.

B. Jane quyết định chuyển đến căn hộ riêng của cô. Cô nói với bố mẹ rằng đã đến lúc cô sống tự lập và tự mình đưa ra quyết định.

Đây không phải tình huống minh họa cho “sympathy” vì tình huống này chỉ thể hiện sự độc lập của Jane.

C. Jane biết rằng hàng xóm của mình đang gặp khó khăn với việc mua sắm thực phẩm. Cô mua một số nhu yếu phẩm và để trước cửa nhà họ như một bất ngờ.

Đây không phải tình huống minh họa cho “sympathy” vì đây là hành động giúp đỡ mà không thể hiện rõ sự thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc với khó khăn của hàng xóm.

D. Jane được yêu cầu phát biểu trước rất nhiều giả lớn. Cô tự tin bước lên và phát biểu mà không chút do dự.

Đây không phải tình huống minh họa cho “sympathy” vì tình huống này thể hiện sự tự tin của Jane.

=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A