SENTENCE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [592828]: The concert __________ we attended last weekend had one of the best performances I've ever seen.
A, when
B, whose
C, that
D, who
Kiến thức về đại từ quan hệ

* Xét các đáp án:

A. when: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.

B. whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

C. that: đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (không có dấu phẩy)

D. who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

* Ta thấy, trong câu này, chúng ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật để thay thế cho "concert" → "that" là từ phù hợp.

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc mà chúng tôi tham dự cuối tuần trước có một trong những màn biểu diễn hay nhất mà tôi từng xem.

=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 2 [592829]: I had to __________ between staying in the US to pursue my career or going home to be closer to my family.
A, choose
B, pick
C, select
D, opt for
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:

A. choose /tʃuːz/ (v): quyết định một điều gì đó từ nhiều lựa chọn
B. pick /pɪk/ (v): lựa chọn một thứ gì đó từ một nhóm hoặc tập hợp
C. select /sɪˈlekt/ (v): chọn một cách cẩn thận từ nhiều lựa chọn
D. opt for (ph.v): quyết định chọn một lựa chọn cụ thể, thường là sau khi đã cân nhắc
* Ta có cấu trúc:
- choose between A and/or B: lựa chọn giữa A và/hoặc B
Tạm dịch: Tôi phải lựa chọn giữa việc ở lại Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình hoặc trở về nhà để gần gũi với gia đình hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 3 [592830]: She __________ speak three languages fluently, which helps her communicate easily when traveling abroad.
A, needs to
B, can
C, might
D, hoped to
Kiến thức về động từ khuyết thiếu

* Xét các đáp án:

A. needs to – need to do sth: cần phải làm gì

B. can: có thể (diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được, hoặc một sự việc có thể xảy ra)

C. might: có thể (diễn tả điều gì có thể xảy ra nhưng không chắc chắn. Might có thể dùng là quá khứ của may hoặc không phải là quá khứ của may. Trong trường hợp không phải là quá khứ của may thì mức độ có thể xảy ra của nó thấp hơn so với may)

D. hoped to – hope to do sth: hy vọng làm gì

→ "can" là từ phù hợp nhất vì nó diễn tả khả năng thực tế hiện tại của việc cô ấy có thể nói ba ngôn ngữ.

Tạm dịch: Cô ấy có thể nói lưu loát ba ngôn ngữ, điều này giúp cô giao tiếp dễ dàng khi đi du lịch nước ngoài.

=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 4 [592831]: She always offers __________ advice when someone is dealing with a difficult situation.
A, sensitive
B, senseless
C, sensible
D, sensation
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm
B. senseless /ˈsensləs/ (adj): vô nghĩa, không có cảm giác
C. sensible /ˈsensəbl/ (adj): hợp lý, có óc phán đoán
D. sensation /senˈseɪʃn/ (n): cảm giác
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ đứng trước danh từ → loại đáp án D.
Tạm dịch: Cô ấy luôn đưa ra những lời khuyên hợp lý khi ai đó đang giải quyết một tình huống khó khăn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- deal with (ph.v): giải quyết, xử lý Đáp án: C
Câu 5 [592832]: Jane __________ her homework before her parents came home.
A, has finished
B, was finishing
C, had finished
D, finishes
Kiến thức về sự phối thì
* Ta có:

- Sự phối thì với BEFORE diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Jane đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi cha mẹ cô ấy về nhà.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [592833]: They all felt __________ as the countdown for the New Year's Eve celebration began.
A, excite
B, excitement
C, exciting
D, excited
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): làm phấn khởi, hứng thú, phấn khích
B. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ (n): sự hào hứng, phấn khởi
C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (adj): thú vị; làm thích thú (miêu tả sự kiện hoặc điều gì đó khiến người khác cảm thấy phấn khích)
D. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (adj): đầy hứng khởi; phấn khích; hào hứng (miêu tả cảm xúc của con người)
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ đứng sau Linking verbs (feel, taste, look, appear…) → đáp án C và D thỏa mãn.
Tạm dịch: Tất cả họ đều cảm thấy hào hứng khi bắt đầu đếm ngược cho lễ kỷ niệm Đêm Giao Thừa.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D.
* Notes:

- countdown /ˈkaʊntdaʊn/ (n): sự đếm ngược; thời gian trước (một sự kiện quan trọng) Đáp án: D
Câu 7 [592834]: If David __________ more careful with his spending, he would save more money.
A, were
B, is
C, has been
D, will be
Kiến thức về câu điều kiện
* Ta có:

- Câu điều kiện loại 2 - diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V
- Trong câu điều kiện loại 2, tất cả các ngôi đại từ nhân xưng đều đi với động từ tobe là “were”.
Tạm dịch: Nếu David cẩn thận hơn với việc chi tiêu của mình, anh ấy sẽ tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 8 [592835]: The workshop focused on generating __________ ideas to address the growing demand for sustainable products.
A, imaginable
B, innovative
C, immediate
D, conservative
Kiến thức về từ vựng

* Xét các đáp án:

A. imaginable /ɪˈmædʒɪnəbl/ (adj): có thể tưởng tượng được

B. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): đổi mới, cách tân, sáng tạo

C. immediate /ɪˈmiːdiət/ (adj): ngay, lập tức

D. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (adj): bảo thủ; thận trọng, dè dặt

Tạm dịch: Hội thảo tập trung vào việc tạo ra những ý tưởng sáng tạo để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm bền vững.

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.

* Notes:

- focus on sth/ doing sth: tập trung vào cái gì/ làm gì

- a demand for sth: nhu cầu về điều gì đó

- sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững (không ảnh hưởng nhiều đến môi trường) Đáp án: B
Câu 9 [592836]: I'll get my brother __________ me move the furniture this weekend.
A, helped
B, helping
C, to help
D, help
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ cố định:

- get sb to do sth = have sb do sth: sai, khiến, bảo, nhờ ai làm gì đó
Tạm dịch: Tôi sẽ nhờ anh trai giúp tôi chuyển đồ đạc vào cuối tuần này.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 10 [592837]: We should __________ this unique opportunity to collaborate with experts in the field.
A, take advantage of
B, have no intention of
C, run the risk of
D, make arrangements for
Kiến thức về cụm từ cố định

* Xét các đáp án:

A. take advantage of (sth): tận dụng cái gì

B. have no intention of (doing sth): không có ý định làm gì

C. run the risk of (sth/doing sth): có nguy cơ

D. make arrangements for (sth): sắp xếp, tổ chức cho cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng cơ hội có một không hai này để cộng tác với các chuyên gia trong lĩnh vực.

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.

* Notes:

- unique /juˈniːk/ (adj): độc nhất vô nhị, có một không hai

- collaborate /kəˈlæbəreɪt/ (v): cộng tác Đáp án: A
SYNONYMS: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [592838]: Mark had to face up to the fact that his relationship was coming to an end.
A, approve
B, accept
C, confess
D, refuse
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Mark phải đối mặt với thực tế rằng mối quan hệ của anh ta đang kết thúc.
=> face up to (ph.v): chấp nhận tình hình, đối mặt với
* Xét các đáp án:

A. approve /əˈpruːv/ (v): ủng hộ; tán thành, chấp thuận
B. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận; công nhận; thừa nhận
C. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận; bày tỏ
D. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối, khước từ
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.
* Notes:

- come to an end: kết thúc = finish Đáp án: B
Câu 12 [592839]: The waste materials are classified into three categories: recyclable, non-recyclable, and hazardous.
A, released
B, attributed
C, divided
D, restricted
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Chất thải được phân loại thành ba loại: có thể tái chế, không thể tái chế và độc hại.
=> classified - classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại, xếp loại
* Xét các đáp án:

A. released – release /rɪˈliːs/ (v): giải phóng, thải ra; tuyên bố
B. attributed – attribute /əˈtrɪbjuːt/ (v): cho là do, quy cho
C. divided – divide /dɪˈvaɪd/ (v): phân tách, chia ra, phân chia
D. restricted – restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế, giới hạn, thu hẹp
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- hazardous /ˈhæzədəs/ (adj): nguy hiểm
- recyclable /ˌriːˈsaɪkləbl/ (adj): có thể tái chế Đáp án: C
ANTONYMS: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [592840]: Before receiving approval, the construction project must comply with the fire safety regulations.
A, obey
B, conform
C, violate
D, abandon
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trước khi nhận được sự chấp thuận, dự án xây dựng phải tuân thủ quy định an toàn cháy nổ.
=> comply with (ph.v): tuân thủ, tuân theo
* Xét các đáp án:

A. obey /əˈbeɪ/ (v): tuân theo; vâng lời
B. conform /kənˈfɔːm/ (v): tuân theo, chấp hành
C. violate /ˈvaɪəleɪt/ (v): vi phạm, xâm phạm, làm trái (luật pháp, quy định, thỏa thuận, hợp đồng ....)
D. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ hoang; bỏ rơi; bỏ mặc
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- approval /əˈpruːvl/ (n): sự tán thành, sự chấp thuận Đáp án: C
Câu 14 [592841]: Her ignorance of current events made it difficult for her to join the conversation.
A, confusion
B, viewpoint
C, interest
D, understanding
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sự thiếu hiểu biết của cô ấy về các sự kiện hiện tại khiến cô ấy khó tham gia vào cuộc trò chuyện.
=> ignorance /ˈɪɡnərəns/ (n): sự thiếu kiến thức, sự thiếu hiểu biết
* Xét các đáp án:

A. confusion /kənˈfjuːʒn/ (n): sự lẫn lộn; sự nhầm lẫn
B. viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ (n): quan điểm
C. interest /ˈɪntrəst/ (n): sự chú ý; mối quan tâm
D. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu biết
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
DIALOGUE COMPLETION: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [592842]: Sara: How was your trip to New York?
David: __________
A, I will stay at home.
B, It was fantastic!
C, I don't remember.
D, It could be tomorrow.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Sara: Chuyến đi của bạn đến New York thế nào?
David: ______________
* Xét các đáp án:
A. Tôi sẽ ở nhà.
B. Nó thật tuyệt vời!
C. Tôi không nhớ.
D. Có thể là vào ngày mai.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 16 [592843]: Lisa: I'm sorry I couldn't help you with your project.
Jane: __________
A, No worries, I could manage it.
B, Maybe next time.
C, You can finish it later.
D, Thanks for the reminder.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Lisa: Tôi xin lỗi vì không thể giúp bạn với dự án của bạn.
Jane: ______________
* Xét các đáp án:
A. Không sao đâu, tôi có thể tự làm được.
B. Có thể lần sau.
C. Bạn có thể hoàn thành nó sau.
D. Cảm ơn vì đã nhắc nhở.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 17 [592844]: Sam: Let's grab some coffee tomorrow afternoon!
David: I've got a meeting then, but __________
A, I'll take a sun check.
B, I'll take a fog check.
C, I'll take a cloud check.
D, I'll take a rain check.
Kiến thức về tình huống giao tiếp (có vận dụng idiom)
Tạm dịch:
Sam: Chúng ta đi uống cà phê vào chiều mai nhé!
David: Tôi có một cuộc họp vào lúc đó, nhưng tôi có thể hẹn lúc khác nhé
Ta có idiom:
Take a rain check: từ chối lời mời, đề nghị hoãn hoạt động, lựa chọn thời điểm tốt hơn
=> Ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 18 [592845]: Alex: Should we finish this project tonight, or can we push it to tomorrow?
Ben: __________
A, Let's meet up next week instead, so we have more time to prepare.
B, I haven't had breakfast yet, but I can focus better if we wait until tomorrow.
C, I'd prefer to finish it tonight and get it over with if that's okay.
D, It was a good meeting earlier, but I think we can continue this project tomorrow.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Alex: Chúng ta nên hoàn thành dự án này tối nay, hay có thể đẩy sang ngày mai?
Ben: ______________
* Xét các đáp án:
A. Chúng ta hãy gặp nhau vào tuần sau, để có nhiều thời gian chuẩn bị hơn.
B. Tôi chưa ăn sáng, nhưng tôi có thể tập trung tốt hơn nếu chúng ta đợi đến ngày mai.
C. Tôi thích hoàn thành nó tối nay và xong việc nhanh nếu được.
D. Cuộc họp trước đây rất tốt, nhưng tôi nghĩ chúng ta có thể tiếp tục dự án này vào ngày mai.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- get sth over with: xong việc gì đó một cách nhanh chóng; hoàn thành việc gì đó một cách nhanh chóng để không phải lo lắng về nó nữa Đáp án: C
DIALOGUE ARRANGEMENT: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [592846]: a. I’m not sure, but it might rain later in the afternoon.
b. Do you think we should bring an umbrella?
c. Let’s bring one, just to be safe.
d. That’s a good idea. Better to be prepared.
A, b-a-c-d
B, b-c-d-a
C, a-d-b-c
D, d-c-b-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:
1. b. Do you think we should bring an umbrella? (Bạn nghĩ chúng ta có nên mang ô không?)
→ Câu hỏi mở đầu cuộc đối thoại.
2. a. I’m not sure, but it might rain later in the afternoon. (Tôi không chắc, nhưng có thể trời sẽ mưa vào buổi chiều.)
→ Trả lời câu hỏi.
3. c. Let’s bring one, just to be safe. (Hãy mang một cái, chỉ để an toàn thôi.)
→ Đưa ra đề xuất.
4. d. That’s a good idea. Better to be prepared. (Đó là một ý kiến hay. Tốt hơn là nên chuẩn bị sẵn sàng.)
→ Đồng ý với đề xuất.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 20 [592847]: a. Exactly, it saves them both time and effort.
b. By doing so, they can easily choose what they need from home.
c. Oh, so they don’t have to spend time wandering around the aisles?
d. Why do people prefer online grocery shopping instead of going to the store?
A, d-c-b-a
B, d-a-c-b
C, d-b-c-a
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

1. d. Why do people prefer online grocery shopping instead of going to the store? (Tại sao mọi người thích mua sắm thực phẩm trực tuyến thay vì đến cửa hàng?)
→ Câu hỏi mở đầu cuộc đối thoại.
2. b. By doing so, they can easily choose what they need from home. (Bằng cách này, họ có thể dễ dàng chọn những gì họ cần từ nhà.)
→ Giải thích lý do.
3. c. Oh, so they don’t have to spend time wandering around the aisles? (Ồ, vậy họ không cần phải dành thời gian lang thang quanh các gian hàng?)
→ Phản hồi lại lý do.
4. a. Exactly, it saves them both time and effort. (Chính xác, nó tiết kiệm cả thời gian lẫn công sức của họ.)
→ Đồng ý và kết luận.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 21 [592848]: a. Maybe you could plan your time more carefully to avoid last-minute panic.
b. Didn’t this happen to you with your last project too?
c. Oh, I didn’t think of that, maybe that’s the solution.
d. I guess I’ll just stay up late to try and complete it.
e. What are you going to do if you don’t finish your project on time?
f. Yes, and I regretted not starting earlier.
A, e-f-a-d-c-b
B, e-d-a-c-b-f
C, e-f-d-a-b-c
D, e-d-b-f-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại

=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

1. e. What are you going to do if you don’t finish your project on time? (Bạn sẽ làm gì nếu không hoàn thành dự án đúng hạn?)

→ Câu hỏi mở đầu cuộc đối thoại.

2. d. I guess I’ll just stay up late to try and complete it. (Tôi đoán tôi sẽ phải thức khuya để cố gắng hoàn thành nó.)

→ Trả lời câu hỏi với một giải pháp tạm thời.

3. b. Didn’t this happen to you with your last project too? (Điều này cũng đã xảy ra với bạn trong dự án trước phải không?)

→ Nhắc lại kinh nghiệm trước đây để làm rõ vấn đề.

4. f. Yes, and I regretted not starting earlier. (Đúng vậy, và tôi đã hối hận vì không bắt đầu sớm hơn.)

→ Thể hiện sự hối hận vì không bắt đầu làm sớm.

5. a. Maybe you could plan your time more carefully to avoid last-minute panic. (Có lẽ bạn nên lên kế hoạch thời gian cẩn thận hơn để tránh hoảng loạn vào phút cuối.)

→ Đề xuất một giải pháp dài hạn hơn.

6. c. Oh, I didn’t think of that, maybe that’s the solution. (Ồ, tôi chưa nghĩ đến điều đó, có lẽ đó là giải pháp.)

→ Đưa ra nhận xét về giải pháp được đề xuất.

=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 22 [592849]: a. That’s a good idea, but finding the right balance could be tricky.
b. What’s your opinion on implementing a more flexible work schedule?
c. I’m in favor of it, as long as it doesn’t affect productivity.
d. True, we need to make sure everyone is still meeting their deadlines.
e. Exactly, flexibility is great, but structure is important too.
f. Let’s draft a proposal and gather input from the rest of the team.
A, b-c-a-e-d-f
B, b-a-d-e-c-f
C, b-e-a-d-f-c
D, b-c-d-a-e-f
Kiến thức về sắp xếp trật tự đoạn hội thoại
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh như sau:

1. b. What’s your opinion on implementing a more flexible work schedule? (Bạn nghĩ sao về việc thực hiện một lịch làm việc linh hoạt hơn?)
→ Mở đầu cuộc hội thoại bằng một câu hỏi về ý kiến.
2. c. I’m in favor of it, as long as it doesn’t affect productivity. (Tôi ủng hộ điều đó, miễn là nó không ảnh hưởng đến năng suất.)
→ Phản hồi tích cực cho câu hỏi.
3. d. True, we need to make sure everyone is still meeting their deadlines. (Đúng vậy, chúng ta cần đảm bảo rằng mọi người vẫn hoàn thành đúng hạn.)
→ Đưa ra một lưu ý quan trọng liên quan đến năng suất.
4. a. That’s a good idea, but finding the right balance could be tricky.
(Đó là một ý tưởng tốt, nhưng tìm kiếm sự cân bằng đúng có thể gặp khó khăn.)
→ Nhấn mạnh sự cần thiết của sự cân bằng.
5. e. Exactly, flexibility is great, but structure is important too. (Chính xác, sự linh hoạt là tuyệt vời, nhưng cấu trúc cũng quan trọng.)
→ Tóm tắt ý kiến về sự cần thiết của cả linh hoạt và cấu trúc.
6. f. Let’s draft a proposal and gather input from the rest of the team. (Hãy soạn thảo một đề xuất và thu thập ý kiến từ phần còn lại của nhóm.)
→ Đưa ra bước tiếp theo trong quá trình thảo luận.
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
SENTENCE REWRITING: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [592850]: Online meetings must be more flexible than in-person meetings for participants.
A, In-person meetings are certainly less flexible than online meetings for participants.
B, In-person meetings are probably not as flexible as online meetings for participants.
C, In-person meetings are definitely more flexible than online meetings for participants.
D, In-person meetings are likely not as flexible as online meetings for participants.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa

Tạm dịch câu gốc:
Các cuộc họp trực tuyến chắc hẳn linh hoạt hơn các cuộc họp trực tiếp cho người tham gia.

→ Cấu trúc so sánh hơn (tính từ/ trạng từ dài): S1 + V + more + adj/ adv + than + S2

* Xét các đáp án:

A. Các cuộc họp trực tiếp chắc chắn ít linh hoạt hơn các cuộc họp trực tuyến cho người tham gia.

→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc so sánh kém hơn: S1 + V + Less + Adj/ Adv + than + S2

B. Các cuộc họp trực tiếp có lẽ không linh hoạt bằng các cuộc họp trực tuyến cho người tham gia.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh bằng (phủ định): S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

C. Các cuộc họp trực tiếp chắc chắn linh hoạt hơn các cuộc họp trực tuyến cho người tham gia.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn (tính từ/ trạng từ dài): S1 + V + more + adj/ adv + than + S2

D. Các cuộc họp trực tiếp có khả năng không linh hoạt bằng các cuộc họp trực tuyến cho người tham gia.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh bằng (phủ định): S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 24 [592851]: The presentation was so informative that everyone asked for a copy of the slides.
A, Everyone was given two copies of the slides from the informative presentation.
B, The presentation was too informative for everyone to ask for the slides.
C, Everyone asked for a second presentation to be held because it was informative.
D, It was such an informative presentation that everyone asked for a copy of the slides.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Bài thuyết trình cung cấp nhiều thông tin đến nỗi mọi người đều yêu cầu một bản sao của các slide.
→ Cấu trúc: S1 + be + so + adj + that + S2 + V (… quá… đến nỗi mà…)
* Xét các đáp án:
A. Mọi người đều được nhận hai bản sao của các slide từ bài thuyết trình nhiều thông tin.
→ Sai về nghĩa
B. Bài thuyết trình cung cấp nhiều nhiều thông tin để mọi người yêu cầu các slide.
→ Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to + V (nguyên thể)
C. Mọi người yêu cầu tổ chức một bài thuyết trình thứ hai vì nó cung cấp nhiều thông tin.
→ Sai về nghĩa.
D. Đó là một bài thuyết trình cung cấp nhiều thông tin đến nỗi mọi người đều yêu cầu một bản sao của các slide.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: S1 + V + such + (a/an) + adj + Noun + that + S2 + V (… quá… đến nỗi mà…)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 25 [592852]: The results of his persistence brought my father a great sense of fulfillment.
A, The outcome of his persistence pleasantly astonished my father.
B, My father learned the importance of persistence from the results.
C, My father was deeply satisfied with the results of his persistence.
D, What my father achieved through persistence is remarkable.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc:
Kết quả của sự kiên trì đã mang lại cho cha tôi một cảm giác thỏa mãn lớn.
* Xét các đáp án:
A. Kết quả của sự kiên trì đã khiến cha tôi ngạc nhiên một cách thú vị.
→ Sai về nghĩa.
B. Cha tôi học được tầm quan trọng của sự kiên trì từ kết quả.
→ Sai về nghĩa.
C. Cha tôi rất hài lòng với kết quả của sự kiên trì của mình.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cụm từ: be deeply satisfied with sth (rất hài lòng, thỏa mãn với cái gì đó)
D. Những gì cha tôi đạt được thông qua sự kiên trì là đáng chú ý.
→ Sai về nghĩa.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:

- result of sth: kết quả của cái gì đó
- persistence /pəˈsɪstəns/ (n): sự bền bỉ, kiên trì
- a sense of sth: một cảm giác/ nhận thức về điều gì đó Đáp án: C
Câu 26 [592853]: Immediately after the teacher announced the break, the students rushed out of the classroom.
A, Hardly had the teacher announced the break when the students hurriedly left the classroom.
B, The students wasted no time in the classroom once the teacher announced the end of the break.
C, Following the teacher's announcement, the students quickly assembled outside the classroom to relax.
D, No sooner had the teacher given the break announcement when the students dashed out of the classroom.
Kiến thức về chọn câu đồng nghĩa

Tạm dịch câu gốc:
Ngay sau khi giáo viên thông báo giờ nghỉ, các học sinh vội vàng ra khỏi lớp.

* Xét các đáp án:

A. Ngay sau khi giáo viên thông báo giờ nghỉ, học sinh vội vàng rời khỏi lớp.

→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: Hardly/ Barely/ Scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) = No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn) (Ngay khi/vừa mới... thì…)

B. Học sinh không lãng phí thời gian trong lớp sau khi giáo viên thông báo kết thúc giờ nghỉ.

→ Sai về nghĩa.

C. Sau thông báo của giáo viên, học sinh nhanh chóng tập hợp bên ngoài lớp để thư giãn.

→ Sai về nghĩa.

D. Ngay sau khi giáo viên thông báo giờ nghỉ, các học sinh lao ra khỏi lớp.

→ Sai về ngữ pháp, no sooner ... than chứ không phải when.

=> Do đó, ta chọn đáp án A.

* Notes:

- waste no time in doing sth: không mất thời gian mà làm điều gì đó ngay lập tức

- assemble /əˈsembl/ (v): tụ tập, tập hợp Đáp án: A
SENTENCE COMBINATION: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [592854]: The wind is picking up. A storm is coming.
A, A storm is the natural consequence of the wind picking up.
B, When the wind blows strongly, the storm might get worse.
C, Perhaps a storm is approaching as the wind is picking up.
D, Maybe a storm will hit as soon as the wind intensifies.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Gió đang mạnh lên. Một cơn bão đang đến.
* Xét các đáp án:
A. Một cơn bão là hậu quả tự nhiên của việc gió mạnh lên.
→ Không hợp nghĩa.
B. Khi gió thổi mạnh, cơn bão có thể trở nên tồi tệ hơn.
→ Không hợp nghĩa.
C. Có lẽ một cơn bão đang đến bởi vì gió đang mạnh lên.
→ Sát nghĩa với câu gốc.
D. Có thể một cơn bão sẽ xảy ra ngay khi gió gia tăng.
→ Không hợp nghĩa.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 28 [592855]: I can either write an email or make a phone call. I prefer the latter choice.
A, I can make a phone call, so I don’t need to write an email.
B, I’d rather make a phone call than write an email.
C, I will make the phone call before considering writing the email.
D, I decided to make a phone call without writing an email.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Tôi có thể viết email hoặc gọi điện thoại. Tôi thích lựa chọn sau.
* Xét các đáp án:
A. Tôi có thể gọi điện, vì vậy tôi không cần phải viết email.
→ Không hợp nghĩa.
B. Tôi thích gọi điện thoại hơn là viết email.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: S + would rather + V (nguyên thể) + than + V (nguyên thể) ... (Ai đó thích làm cái gì hơn làm cái gì)
C. Tôi sẽ gọi điện trước khi xem xét việc viết email.
→ Không hợp nghĩa.
D. Tôi đã quyết định gọi điện mà không viết email.
→ Không hợp nghĩa.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 29 [592856]: They did not receive proper training. It affected their job performance.
A, They could overcome performance issues when they received proper training.
B, It was obvious that proper training could improve their job performance.
C, If they had proper training, they would be able to perform better in their jobs.
D, It was the lack of proper training that influenced their ability to perform well at work.
Kiến thức về kết hợp câu (câu chẻ)
Tạm dịch câu gốc:
Họ không nhận được đào tạo đúng cách. Điều đó ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của họ.
* Xét các đáp án:
A. Họ có thể khắc phục các vấn đề hiệu suất khi nhận được đào tạo đúng cách.
→ Không hợp nghĩa.
B. Rõ ràng là đào tạo đúng cách có thể cải thiện hiệu suất công việc của họ.
→ Không hợp nghĩa.
C. Nếu họ có được đào tạo đúng cách, họ sẽ có thể làm việc tốt hơn.
→ Không hợp nghĩa.
D. Chính sự thiếu đào tạo đúng cách đã ảnh hưởng đến khả năng làm việc tốt của họ.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + be + chủ ngữ (subject) + that + V… (Chủ thể là vật)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 30 [592857]: He eventually got the opportunity to play in a professional football league. It took years of training.
A, Training for years contributed to his success in the professional football league.
B, It took him years of effort to finally win the professional football league.
C, After years of training, he was finally selected to play in the professional football league.
D, Through consistent training, he will ultimately join the professional football league.
Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch câu gốc:
Cuối cùng, anh ấy đã có cơ hội chơi trong một giải bóng đá chuyên nghiệp. Điều đó mất nhiều năm đào tạo.
* Xét các đáp án:
A. Đào tạo trong nhiều năm đã góp phần vào thành công của anh trong giải bóng đá chuyên nghiệp.
→ Không hợp nghĩa.
B. Anh ấy đã mất nhiều năm nỗ lực để cuối cùng giành chiến thắng giải bóng đá chuyên nghiệp.
→ Không hợp nghĩa.
C. Sau nhiều năm đào tạo, anh ấy cuối cùng đã được chọn để chơi trong giải bóng đá chuyên nghiệp.
→ Sát nghĩa với câu gốc. Cấu trúc: After + N/V_ing, S + V (Sau khi…)
D. Qua việc đào tạo liên tục, anh ấy sẽ cuối cùng tham gia giải bóng đá chuyên nghiệp.
→ Không hợp nghĩa.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
CLOZE TEXT: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
        The Global Water Volunteers Program (GWVP) is a dedicated initiative aimed at addressing water-related challenges in underdeveloped regions. It helps volunteers stay (31) __________ to improving access to clean water and sanitation for communities in need. The program unites individuals from various backgrounds to collaborate on projects that promote sustainable water management, raise awareness of water conservation, and develop community leadership in water issues.
        The primary goal of GWVP is to create a sense of global responsibility among its volunteers, encouraging them to (32) __________ action on critical water-related challenges. What the program offers is not only the chance to gain hands-on experience in sustainable water solutions but also the opportunity to build networks with like-minded individuals. (33) __________ helps them understand the broader implications of water access on public health and environmental sustainability.
        Overall, the Global Water Volunteers Program demonstrates (34) __________ for volunteers to engage in water conservation efforts. By empowering volunteers to take meaningful steps, GWVP strengthens global (35) __________ on water issues and contributes to a healthier planet for future generations.
Câu 31 [592858]: (31)
A, commit
B, committed
C, commitment
D, commits
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:

A. commit /kəˈmɪt/ (v): cam kết; phạm (tội ác...)
B. committed /kəˈmɪtɪd/ (adj): cam kết, tận tâm
C. commitment /kəˈmɪtmənt/ (n): lời cam kết; sự tận tụy, sự tận tâm
D. commits (động từ chia số ít ở hiện tại của commit)
* Ta có:
- Quy tắc: Cần một tính từ đứng sau Linking verbs (stay, look, remain, sound, …).
Tạm dịch: It helps volunteers stay (31) ____________ to improving access to clean water and sanitation for communities in need. (Nó giúp các tình nguyện viên duy trì cam kết nhằm cải thiện việc tiếp cận nước sạch và vệ sinh cho các cộng đồng cần giúp đỡ.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 32 [592859]: (32)
A, make
B, bring
C, take
D, do
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:

A. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo
B. bring /brɪŋ/ (v): mang lại, đem lại
C. take /teɪk/ (v): nắm, túm, giữ lấy
D. do /duː/ (v): làm; thực hiện
* Ta có cụm từ cố định:
- take action: hành động, thực hiện hành động
Tạm dịch: The primary goal of GWVP is to create a sense of global responsibility among its volunteers, encouraging them to (32) ____________ action on critical water-related challenges. (Mục tiêu chính của GWVP là tạo ra một cảm giác trách nhiệm toàn cầu trong các tình nguyện viên của mình, khuyến khích họ thực hiện hành động đối với các thách thức quan trọng liên quan đến nước.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 33 [592860]: (33)
A, This interaction with passionate volunteers
B, The answer to those challenges
C, Such a benefit of GWVP
D, Such GWVP prevention
Kiến thức về nghĩa của câu
* Xét các đáp án:

A. This interaction with passionate volunteers: Sự tương tác này với các tình nguyện viên nhiệt huyết
B. The answer to those challenges: Câu trả lời cho những thách thức đó
C. Such a benefit of GWVP: Một lợi ích như vậy của GWVP
D. Such GWVP prevention: Sự ngăn chặn như vậy của GWVP
Tạm dịch: The primary goal of GWVP is to create a sense of global responsibility among its volunteers, encouraging them to take action on critical water-related challenges… (33) ____________ helps them understand the broader implications of water access on public health and environmental sustainability. (Mục tiêu chính của GWVP là tạo ra một cảm giác trách nhiệm toàn cầu trong các tình nguyện viên của mình, khuyến khích họ thực hiện hành động đối với các thách thức quan trọng liên quan đến nước… Sự tương tác này với các tình nguyện viên nhiệt huyết giúp họ hiểu được những tác động rộng lớn hơn của việc tiếp cận nước đối với sức khỏe cộng đồng và tính bền vững môi trường.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 34 [592861]: (34)
A, it has been required
B, how essential it is
C, they find it possible
D, it has turned critical

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Ta có cấu trúc:

demonstrate sth: cho thấy, chứng tỏ điều gì.

Như vậy chỗ trống cần một danh từ/cụm danh từ/mệnh đề danh từ. Từ đó ta loại A, C, D(vì đều là mệnh đề độc lập)


Tạm dịch: Overall, the Global Water Volunteers Program demonstrates (34) ____________ for volunteers to engage in water conservation efforts. (Nhìn chung, Chương trình Tình Nguyện Viên Nước Toàn Cầu thể hiện mức độ thiết yếu của nó để các tình nguyện viên tham gia vào các nỗ lực bảo tồn nước.)

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B.


Đáp án: B
Câu 35 [592862]: (35)
A, solidarity
B, identity
C, separation
D, cooperation
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:

A. solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/ (n): sự đoàn kết, tinh thần đoàn kết
B. identity /aɪˈdentəti/ (n): danh tính; đặc tính; bản sắc
C. separation /ˌsepəˈreɪʃn/ (n): sự tách ra, sự cách ly
D. cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ (n): sự hợp tác
Tạm dịch: By empowering volunteers to take meaningful steps, GWVP strengthens global (35) ____________ on water issues and contributes to a healthier planet for future generations. (Bằng cách trao quyền cho các tình nguyện viên thực hiện các bước đi có ý nghĩa, GWVP củng cố sự hợp tác toàn cầu về các vấn đề nước và góp phần vào một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ tương lai.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
READING COMPREHENSION 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
        Driverless cars seem to have fewer accidents than human drivers under routine conditions, but higher crash risks when turning or in dim light – although researchers say more accident data is necessary. One of the largest accident studies yet suggests self-driving cars may be safer than human drivers in routine circumstances – but it also shows the technology struggles more than humans during low-light conditions and when performing turns.
        The findings come at a time when autonomous vehicles are already driving in several US cities. The GM-owned company Cruise is trying to restart driverless car testing after a pedestrian-dragging incident in March led California to suspend its operating permit. Meanwhile, Google spin-off Waymo has been gradually expanding robotaxi operations in Austin, Los Angeles, Phoenix and San Francisco.
        “It is important to improve the safety of autonomous vehicles under dawn and dusk or turning conditions,” says Shengxuan Ding at the University of Central Florida. “Key strategies include enhancing weather and lighting sensors and effectively integrating sensor data.” Ding and his colleague Mohamed Abdel-Aty, also at the University of Central Florida, pulled together data on 2100 accidents from California and the National Highway Traffic Safety Administration (NHTSA) involving vehicles equipped with some level of automated self-driving or driver assistance technologies. They also gathered data on more than 35,000 accidents involving unassisted human drivers.
        The overall results suggest autonomous vehicles “generally demonstrate better safety in most scenarios”, says Abdel-Aty. But the analysis also found self-driving cars had a crash risk five times as great as human drivers when operating at dawn and dusk, along with almost double the accident rate of human drivers when making turns.
        “I think it is an interesting but extremely preliminary step towards measuring autonomous vehicle safety,” says Missy Cummings at George Mason University in Virginia. She described the numbers of self-driving car crashes as being “so low that no sweeping conclusions can be made” about the safety performance of such technologies – and warned of biased reporting from self-driving car companies. During her time at NHTSA, says Cummings, video footage of incidents did not always match companies’ narratives, which tended to paint human drivers as the ones at fault. “When I saw actual videos, the story was very different,” she says.
(Adapted from Newscientist.com)
Câu 36 [592863]: What does “its” in paragraph 2 refer to?
A, incident
B, Cruise
C, driverless car
D, California
“Its” trong đoạn 2 ám chỉ đến gì?
A. incident /ˈɪnsɪdənt/ (n): sự cố
B. Cruise
C. driverless car: xe tự lái
D. California
Căn cứ vào: "The GM-owned company Cruise is trying to restart driverless car testing after a pedestrian-dragging incident in March led California to suspend its operating permit." (Công ty Cruise thuộc sở hữu của GM đang cố gắng khởi động lại việc thử nghiệm xe tự lái sau một vụ tai nạn kéo người đi bộ vào tháng Ba khiến California đình chỉ giấy phép hoạt động của họ.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 37 [592864]: What is mentioned about autonomous vehicles in paragraph 4?
A, They have the same accident rate as human drivers in all lighting conditions.
B, They demonstrate superior safety compared to human drivers in all scenarios.
C, They have a higher crash risk than human drivers when operating at dawn and dusk.
D, They are more likely to avoid accidents when making turns compared to human drivers.
Điều gì được đề cập về các phương tiện tự hành trong đoạn 4?
A. Chúng có tỷ lệ tai nạn tương tự như lái xe con người trong mọi điều kiện ánh sáng.
B. Chúng chứng minh an toàn vượt trội so với lái xe con người trong mọi tình huống.
C. Chúng có nguy cơ va chạm cao hơn so với lái xe con người khi hoạt động vào lúc bình minh và hoàng hôn.
D. Chúng có khả năng tránh tai nạn cao hơn khi thực hiện các khúc cua so với tài xế con người.
Căn cứ vào: "But the analysis also found self-driving cars had a crash risk five times as great as human drivers when operating at dawn and dusk, along with almost double the accident rate of human drivers when making turns." (Nhưng phân tích cũng phát hiện rằng xe tự lái có nguy cơ va chạm gấp năm lần so với lái xe con người khi hoạt động vào lúc bình minh và hoàng hôn, cùng với tỷ lệ tai nạn gần gấp đôi so với lái xe con người khi thực hiện các cú rẽ.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 38 [592865]: What is the main topic of paragraph 5?
A, The potential benefits of autonomous vehicle technologies.
B, The differences in performance between human and robot drivers.
C, Strategies for improving the safety of autonomous vehicles.
D, Concerns about the reliability of self-driving car safety data.
Chủ đề chính của đoạn 5 là gì?
A. Các lợi ích tiềm năng của công nghệ phương tiện tự hành.
B. Sự khác biệt về hiệu suất giữa lái xe con người và lái xe robot.
C. Các chiến lược để cải thiện an toàn cho phương tiện tự hành.
D. Mối quan ngại về độ tin cậy của dữ liệu an toàn xe tự lái.
→ Đoạn văn thứ 5 tập trung vào việc Missy Cummings từ Đại học George Mason ở Virginia bày tỏ mối quan ngại về độ tin cậy của dữ liệu an toàn từ các công ty xe tự lái. Bà cho biết số lượng vụ tai nạn của xe tự lái quá thấp để có thể đưa ra bất kỳ kết luận rộng rãi nào về hiệu suất an toàn của công nghệ này và cảnh báo về sự báo cáo thiên lệch từ các công ty xe tự lái: “She described the numbers of self-driving car crashes as being “so low that no sweeping conclusions can be made” about the safety performance of such technologies – and warned of biased reporting from self-driving car companies.” (Bà mô tả số lượng tai nạn của xe tự lái là “rất thấp đến mức không thể đưa ra kết luận rộng lớn” về hiệu suất an toàn của các công nghệ như vậy – và cảnh báo về việc báo cáo có thành kiến từ các công ty xe tự lái.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 39 [592866]: Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
A, Video footage of incidents sometimes tells a different story than company reports.
B, Companies like Waymo are expanding their robotaxi operations in various U.S. cities.
C, Improvements in lighting and weather sensors could improve autonomous vehicle safety.
D, Autonomous vehicles are banned in all U.S. states after a series of accidents.
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Video ghi lại các sự cố đôi khi kể một câu chuyện khác so với báo cáo của công ty.
→ Đúng. Căn cứ vào thông tin trong đoạn 5: “… video footage of incidents did not always match companies’ narratives” (video ghi lại các sự cố không phải lúc nào cũng khớp với câu chuyện của các công ty)
B. Các công ty như Waymo đang mở rộng hoạt động robotaxi ở nhiều thành phố của Mỹ.
→ Đúng. Căn cứ vào thông tin trong đoạn 5: “Meanwhile, Google spin-off Waymo has been gradually expanding robotaxi operations in Austin, Los Angeles, Phoenix and San Francisco.” (Trong khi đó, công ty Waymo tách ra từ Google đã dần dần mở rộng hoạt động robotaxi tại Austin, Los Angeles, Phoenix và San Francisco.)
C. Cải tiến cảm biến ánh sáng và thời tiết có thể cải thiện an toàn cho phương tiện tự hành.
→ Đúng. Căn cứ vào thông tin trong đoạn 5: “Key strategies include enhancing weather and lighting sensors and effectively integrating sensor data.” (Các chiến lược chính bao gồm nâng cao cảm biến thời tiết và ánh sáng và tích hợp dữ liệu cảm biến một cách hiệu quả.)
D. Các phương tiện tự hành bị cấm ở tất cả các bang của Mỹ sau một loạt tai nạn.
→ Không đúng. Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: "The GM-owned company Cruise is trying to restart driverless car testing after a pedestrian-dragging incident in March led California to suspend its operating permit." (Công ty Cruise thuộc sở hữu của GM đang cố gắng khởi động lại việc thử nghiệm xe tự lái sau một vụ tai nạn kéo người đi bộ vào tháng Ba khiến California đình chỉ giấy phép hoạt động của họ.) → Đoạn văn chỉ đề cập rằng California đã đình chỉ giấy phép hoạt động của Cruise sau một vụ tai nạn, nhưng không nói rằng xe tự hành bị cấm ở tất cả các bang.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 40 [592867]: Which of the following would the author most likely support?
A, Self-driving cars need improvements in certain areas to ensure safer operations.
B, The government should stop the development of autonomous vehicle technologies.
C, Autonomous vehicles are already completely safe and need no further improvement.
D, Self-driving cars should completely replace human-driven vehicles as soon as possible.
Điều nào sau đây tác giả có khả năng ủng hộ nhất?
A. Xe tự lái cần cải tiến ở một số lĩnh vực nhất định để đảm bảo hoạt động an toàn hơn.
B. Chính phủ nên ngừng phát triển các công nghệ phương tiện tự hành.
C. Các phương tiện tự hành đã hoàn toàn an toàn và không cần cải tiến thêm.
D. Xe tự lái nên hoàn toàn thay thế xe do con người lái càng sớm càng tốt.
+ Đoạn văn cho thấy rằng mặc dù xe tự lái có thể an toàn hơn trong nhiều tình huống, nhưng vẫn gặp khó khăn trong điều kiện ánh sáng yếu và khi rẽ: “Driverless cars seem to have fewer accidents than human drivers under routine conditions, but higher crash risks when turning or in dim light…” (Xe tự lái dường như có ít vụ tai nạn hơn so với lái xe con người trong các điều kiện thường lệ, nhưng lại có nguy cơ va chạm cao hơn khi rẽ hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu…)
+ Đồng thời các chuyên gia như Shengxuan Ding nhấn mạnh việc cần cải thiện các cảm biến và tích hợp dữ liệu: “It is important to improve the safety of autonomous vehicles under dawn and dusk or turning conditions,” says Shengxuan Ding at the University of Central Florida. “Key strategies include enhancing weather and lighting sensors and effectively integrating sensor data.” (“Việc cải thiện an toàn cho các phương tiện tự hành trong điều kiện bình minh và hoàng hôn hoặc khi rẽ là rất quan trọng,” ông Shengxuan Ding tại Đại học Central Florida cho biết. “Các chiến lược chính bao gồm nâng cao cảm biến thời tiết và ánh sáng và tích hợp dữ liệu cảm biến một cách hiệu quả.”)
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
READING COMPREHENSION 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
        Children in the UK urgently need more easy-to-access green space, according to the head of a sports charity calling on private schools to open up their grounds. Kieran Connolly founded Sports Fun 4 All, which offers free football sessions to children in south London, and now works with a local private school that opens up one of its football pitches for his teams. Connolly said: “I think every child should have the same opportunity to play regardless if they go to a private school or a state school. It shouldn’t matter what their background is, they should all have the same opportunity.”
        Connolly grew up in south-east London and played on the Catford Pitz pitches there before they were bought in 2011 by St Dunstan’s college. He said: “Pitz was a bit of a lifesaver for me, and I think many other young people. The gate was just open, you could go in and play. There was space for everybody. You’d go there, meet people, play matches, meet with your friends, spend hours there. They weren’t even locked, you just go there and play for free.”
        However, the £22,599-a-year independent school initially reserved the fields for sole use by its students. Connolly contacted councillors who were able to help him persuade the school to allow the charity to use its floodlit pitches once a week to provide football sessions for young people in Catford. Since August last year, St Dunstan’s has given free access to Sports Fun 4 All for an hour every Monday after the school day ends. The school has also become more involved with local community groups, schools in and around Catford, and its latest partnership is with Chelsea FC, which will include hosting regular tournaments on the site for local state schools. And most recently, through a partnership with St Dunstan’s college, Lewisham council and the Westside Young Leaders Academy, the Lewisham Young Leaders Academy (LYLA) was established to help disadvantaged African, Caribbean and dual-heritage children aged eight to 18. The space is also opened up free of charge to local primary schools to use for their sports days. Connolly’s team has gained steady numbers of regular attenders, and this summer they entered their first under-14s tournament.
Kate Ashbrook, the general secretary of the Open Spaces Society, said: “It is vital for children’s health and wellbeing that they have free access to green spaces on their doorsteps. Not only is this an investment in our future, but it is a fundamental human right and not something which they should have to pay for.”
(Adapted from Theguardian.com)
Câu 41 [592868]: What is “sole” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, public
B, shared
C, single
D, common
Từ “Sole” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

A. public /ˈpʌblɪk/ (adj): công cộng; quần chúng, cộng đồng

B. shared /ʃeəd/ (adj): chung, cùng chung, có chung

C. single /ˈsɪŋɡl/ (adj): đơn lẻ, duy nhất

D. common /ˈkɒmən/ (adj): chung; phổ biến, thông thường

Căn cứ vào: “However, the £22,599-a-year independent school initially reserved the fields for sole use by its students.” (Tuy nhiên, trường tư thục có mức học phí 22,599 bảng mỗi năm này ban đầu đã dành riêng các sân cho việc sử dụng duy nhất của học sinh mình.)

→ sole /səʊl/ (adj): duy nhất, độc nhất, chỉ dành riêng cho một đối tượng ~ single

=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 42 [592869]: What does “their” in paragraph 1 refer to?
A, children
B, private schools
C, sports charity
D, the UK
“Their” trong đoạn 1 ám chỉ đến gì?

A. children: trẻ em

B. private schools: trường tư

C. sports charity: tổ chức từ thiện thể thao

D. the UK: Vương quốc Anh

Căn cứ vào: “Children in the UK urgently need more easy-to-access green space, according to the head of a sports charity calling on private schools to open up their grounds.” (Trẻ em ở Vương quốc Anh rất cần thêm không gian xanh dễ tiếp cận, theo lãnh đạo của một tổ chức từ thiện thể thao kêu gọi các trường tư mở cửa sân của họ.)

→ their ở đây ám chỉ private schools

=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 43 [592870]: What is paragraph 3 mainly about?
A, How a school worked with the local community to offer access to its sports facilities.
B, How Connolly’s charity managed to increase participation in football sessions in Catford.
C, The financial challenges faced by private schools when allowing public access to their grounds.
D, The growing popularity of football tournaments held by private schools in London.
Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách một trường đã hợp tác với cộng đồng địa phương để cung cấp quyền truy cập vào các cơ sở thể thao của mình.
B. Cách mà tổ chức từ thiện của Connolly đã quản lý tăng cường sự tham gia trong các buổi tập bóng đá ở Catford.
C. Những thách thức tài chính mà các trường tư gặp phải khi cho phép công chúng tiếp cận sân của họ.
D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các giải đấu bóng đá được tổ chức bởi các trường tư ở London.
→ Đoạn văn chủ yếu nói về việc trường St Dunstan làm việc với cộng đồng địa phương để cho phép sử dụng cơ sở thể thao của họ cho các hoạt động cộng đồng:
+ "Since August last year, St Dunstan’s has given free access to Sports Fun 4 All for an hour every Monday" (Từ tháng 8 năm ngoái, St Dunstan đã cho phép tổ chức Sports Fun 4 All sử dụng miễn phí sân bóng trong một giờ mỗi thứ Hai sau khi ngày học kết thúc.)
+ "The school has also become more involved with local community groups, schools in and around Catford, and its latest partnership is with Chelsea FC, which will include hosting regular tournaments on the site for local state schools." (Nhà trường cũng đã tham gia nhiều hơn vào các nhóm cộng đồng địa phương, các trường học trong và xung quanh Catford, và hợp tác mới nhất của trường là với Chelsea FC, bao gồm tổ chức các giải đấu thường xuyên tại trường cho các trường công lập trong khu vực.)
=> Do đó, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 44 [592871]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Not only is this an investment in our future, but it is a basic human right and not something which they should have to pay for.”?
A, This is an investment in the future as well as a universal right that they should be paid for.
B, This is not only an investment in our future but it is also an equal right that they have free of charge.
C, This is either an investment in our future or a simple human right that they don’t have to pay for.
D, This is both an investment in the future and a basic right that they should have free access to.
Điều nào sau đây diễn đạt lại câu này một cách tốt nhất: “Not only is this an investment in our future, but it is a basic human right, and not something which they should have to pay for.”?
Tạm dịch: Đây không chỉ là một khoản đầu tư cho tương lai của chúng ta, mà còn là một quyền con người cơ bản, và không phải là điều mà họ nên phải trả tiền.
A. Đây là một khoản đầu tư cho tương lai cũng như một quyền phổ quát mà họ nên được trả tiền cho nó.
→ Không đúng vì "they should be paid for" trái nghĩa với ý gốc là không phải trả tiền.
B. Đây không chỉ là một khoản đầu tư cho tương lai của chúng ta mà còn là một quyền bình đẳng mà họ có miễn phí.
→ Mặc dù gần đúng, nhưng từ "equal right" không hoàn toàn chính xác như "basic human right".
C. Đây là một khoản đầu tư cho tương lai của chúng ta hoặc là một quyền con người đơn giản mà họ không phải trả tiền.
→ Nguyên văn nói "not only... but also...", không phải là "either... or...".
D. Đây vừa là một khoản đầu tư cho tương lai và là một quyền cơ bản mà họ nên được tiếp cận miễn phí.
→ Diễn đạt chính xác
=> Do đó, ta chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 45 [592872]: Which of the following does the author probably support?
A, Private schools should charge a small fee for allowing children access to their grounds.
B, It is essential for every child to have access to green spaces, regardless of their background.
C, Football sessions could be expanded to include both private and state school students.
D, Schools should prioritize their own students before offering community programs.
Điều nào sau đây tác giả có khả năng ủng hộ nhất?

A. Các trường tư nên thu một khoản phí nhỏ để cho phép trẻ em tiếp cận sân của họ.

B. Việc mỗi đứa trẻ có quyền tiếp cận không gian xanh là điều thiết yếu, bất kể xuất thân của chúng.

C. Các buổi tập bóng đá có thể được mở rộng để bao gồm cả học sinh trường tư và trường công.

D. Các trường nên ưu tiên học sinh của mình trước khi cung cấp các chương trình cộng đồng.

→ Tác giả có đề cập đến các quan điểm của Connolly và Kate Ashbrook:

+ Connolly said: “I think every child should have the same opportunity to play regardless if they go to a private school or a state school. It shouldn’t matter what their background is, they should all have the same opportunity.” (Connolly cho biết: “Tôi nghĩ mọi đứa trẻ nên có cơ hội chơi giống nhau bất kể chúng học ở trường tư hay trường công. Xuất thân của chúng không nên quan trọng, chúng đều nên có cùng một cơ hội.”) → ủng hộ quyền tiếp cận bình đẳng cho tất cả trẻ em, không phân biệt giữa học sinh trường tư và trường công.

+ Kate Ashbrook, the general secretary of the Open Spaces Society, said: “It is vital for children’s health and wellbeing that they have free access to green spaces on their doorsteps. Not only is this an investment in our future, but it is a fundamental human right, and not something which they should have to pay for.” (Kate Ashbrook, thư ký chung của Open Spaces Society, nói: “Việc trẻ em có quyền tiếp cận miễn phí các không gian xanh ngay trước cửa nhà là rất quan trọng đối với sức khỏe và phúc lợi của chúng. Đây không chỉ là một khoản đầu tư cho tương lai của chúng ta, mà còn là một quyền con người cơ bản, và không phải là điều mà chúng phải trả tiền để có được.”) → tầm quan trọng của việc trẻ em có quyền tiếp cận miễn phí với các không gian xanh gần nhà.

=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Đáp án: B
LOGICAL THINKING AND PROBLEM SOLVING: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [592873]: You are attending a team meeting at work, and a colleague presents an idea that you think has some flaws. However, you don’t want to sound overly critical and want to suggest an improvement politely. What can you say?
A, I think your idea won’t work at all, maybe we should try something else.
B, Could I suggest a small change that might improve this idea even further?
C, I don’t think your idea makes much sense but let’s see how it goes.
D, Let’s just move on, I don’t see the point in discussing this.
Bạn đang tham dự một cuộc họp nhóm tại nơi làm việc, và một đồng nghiệp trình bày một ý tưởng mà bạn cho rằng có một số điểm chưa hợp lý. Tuy nhiên, bạn không muốn tỏ ra quá phê phán và muốn đề xuất một sự cải thiện một cách lịch sự. Bạn sẽ nói gì?
A. Tôi nghĩ ý tưởng của bạn sẽ không hiệu quả chút nào, có lẽ chúng ta nên thử cái khác.
B. Tôi có thể đề xuất một thay đổi nhỏ có thể cải thiện ý tưởng này không?
C. Tôi không nghĩ ý tưởng của bạn có nhiều ý nghĩa, nhưng hãy xem nó diễn ra thế nào.
D. Chúng ta hãy chuyển sang vấn đề khác, tôi không thấy ý nghĩa của việc thảo luận điều này.
→ Ta thấy, đán án B là một cách tiếp cận lịch sự và mang tính xây dựng, cho phép bạn đề xuất cải thiện mà vẫn tôn trọng ý tưởng ban đầu của đồng nghiệp.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 47 [592874]: Jack asks if Brown can cover his shift on short notice this weekend. What’s the best response for Brown?
Jack: Can you take my shift this weekend?
Brown: __________
A, I had plans, but I can cover for you if you need help.
B, Why don’t you ask someone else? I don’t feel like working this weekend.
C, I guess I can take your shift, but you’ll owe me big time.
D, I’ll think about it and let you know at the last minute.
Jack hỏi liệu Brown có thể làm thay ca cho anh vào cuối tuần này với thông báo gấp. Brown nên trả lời thế nào là tốt nhất?
Jack: Cậu có thể làm thay ca cho tôi vào cuối tuần này không?
Brown: ________________
A. Tôi đã có kế hoạch, nhưng nếu cậu cần giúp đỡ thì tôi có thể làm thay.
B. Sao cậu không hỏi người khác? Tôi không muốn làm việc cuối tuần này.
C. Tôi nghĩ tôi có thể làm thay ca cho cậu, nhưng cậu sẽ nợ tôi đấy.
D. Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó và báo lại cho cậu vào phút cuối.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 48 [592875]: Following are statements about a music album. Which statement can be a fact?
A, The album is the artist’s worst album to date.
B, The album has the most beautiful melodies.
C, The songs on the album are too long.
D, The album was released on June 15, 2015.
Dưới đây là các phát biểu về một album nhạc. Phát biểu nào sau đây có thể là một sự thật?

A. Album này là album tệ nhất của nghệ sĩ đó cho đến nay.

B. Album có những giai điệu đẹp nhất.

C. Các bài hát trong album quá dài.

D. Album được phát hành vào ngày 15 tháng 6 năm 2015.

→ Ta thấy, đáp án D có thể là một sự thật vì ngày phát hành của album là thông tin cụ thể và có thể kiểm chứng. Đáp án A, B, C là những ý kiến và cảm nhận cá nhân, không phải là sự thật có thể kiểm chứng.

=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 49 [592876]: You’ve realized that your phone battery drains quickly whenever you use GPS. What is the likely cause?
A, The phone’s battery is malfunctioning.
B, The phone is old and needs to be replaced.
C, GPS uses more power, which drains the battery faster.
D, The battery is overheating due to the GPS.
Bạn nhận thấy rằng pin điện thoại của mình tụt nhanh mỗi khi bạn sử dụng GPS. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?
A. Pin của điện thoại bị lỗi.
→ Không chính xác, vì nếu pin bị lỗi, nó sẽ gặp vấn đề ngay cả khi không sử dụng. GPS.
B. Điện thoại đã cũ và cần được thay thế.
→ Không phải là lý do chính xác, vì ngay cả điện thoại mới cũng tiêu tốn nhiều pin khi sử dụng GPS.
C. GPS sử dụng nhiều năng lượng hơn, khiến pin tụt nhanh hơn.
Hợp lý vì sử dụng GPS yêu cầu điện thoại phải liên tục xác định vị trí, từ đó tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với các ứng dụng khác. Điều này dẫn đến việc pin nhanh hết hơn.
D. Pin bị quá nhiệt do sử dụng GPS.
→ Không chính xác, vì pin có thể ấm lên khi sử dụng GPS, nhưng không phải là nguyên nhân chính khiến pin tụt nhanh.
=> Do đó, ta chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 50 [592877]: Which of the following situations best exemplifies “adaptability” where someone adapts to new conditions or changes easily?
A, When the project scope changes, Alex resists the changes and continues with the old plan.
B, Alex quickly adjusts to the new schedule and reorganizes his work to meet the updated deadlines.
C, Alex complains about the changes but eventually does his work without making any adjustments.
D, Alex refuses to adapt to the new schedule and decides to stay with his original approach.
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất về "adaptability" mà ai đó dễ dàng thích ứng với các điều kiện hoặc thay đổi mới?
* Ta có: adaptability /əˌdæptəˈbɪləti/ (n) = the quality of being able to change or be changed in order to deal successfully with new situations: khả năng thích nghi (khả năng thay đổi hoặc được thay đổi để thích ứng thành công với các tình huống mới)
A. Khi phạm vi dự án thay đổi, Alex chống lại sự thay đổi và tiếp tục với kế hoạch cũ.
→ Đây không phải tình huống minh họa cho “adaptability” vì Alex từ chối điều chỉnh theo các thay đổi.
B. Alex nhanh chóng điều chỉnh theo lịch trình mới và sắp xếp lại công việc để đáp ứng thời hạn cập nhật.
→ Đây là tình huống minh họa cho “adaptability” vì Alex đã thay đổi kế hoạch của mình để thích ứng với điều kiện mới.
C. Alex phàn nàn về những thay đổi nhưng cuối cùng vẫn hoàn thành công việc mà không điều chỉnh gì.
→ Đây không phải tình huống minh họa cho “adaptability” vì mặc dù Alex hoàn thành công việc, anh không thực hiện bất kỳ sự thay đổi nào.
D. Alex từ chối thích nghi với lịch trình mới và quyết định giữ nguyên phương pháp ban đầu của mình.
→ Đây không phải tình huống minh họa cho “adaptability” vì Alex từ chối điều chỉnh theo thay đổi mới.
=> Do đó, ta chọn đáp án B. Đáp án: B