Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 1 [595011]: She didn't know the answer, _______ made her quite nervous.
A, which
B, whose
C, that
D, whom
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. that: là đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có thể thay thế cho who, which trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng that sau dấu phẩy
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
*Ta có: Câu ở đề bài là một câu chứa mệnh đề quan hệ nối tiếp:
- Là mệnh đề quan hệ có chức năng đưa thêm thông tin, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó).
- Hai mệnh đề được ngăn bởi dấu “,”.
- Chỉ dùng với đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Cô ấy không biết câu trả lời, điều đó khiến cô ấy khá lo lắng.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ)
B. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Sau “whose” luôn đi kèm với 1 danh từ.
C. that: là đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có thể thay thế cho who, which trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng that sau dấu phẩy
D. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ)
*Ta có: Câu ở đề bài là một câu chứa mệnh đề quan hệ nối tiếp:
- Là mệnh đề quan hệ có chức năng đưa thêm thông tin, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó).
- Hai mệnh đề được ngăn bởi dấu “,”.
- Chỉ dùng với đại từ quan hệ “which”.
Tạm dịch: Cô ấy không biết câu trả lời, điều đó khiến cô ấy khá lo lắng.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 2 [595012]: The students _______ the classroom quietly, trying not to disrupt the lesson.
A, joined at
B, departed from
C, entered
D, exited
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. joined at - join at: không có cụm từ “join at” chỉ có “join in”: tham gia vào
B. departed from – depart from: khởi hành từ
C. entered – enter /ˈentə(r)/ (v): đến đâu, bước vào đâu
D. exited – exit /ˈeksɪt/ (v): thoát
Tạm dịch: Các học sinh bước vào lớp học một cách lặng lẽ, cố gắng không làm gián đoạn tiết học.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. joined at - join at: không có cụm từ “join at” chỉ có “join in”: tham gia vào
B. departed from – depart from: khởi hành từ
C. entered – enter /ˈentə(r)/ (v): đến đâu, bước vào đâu
D. exited – exit /ˈeksɪt/ (v): thoát
Tạm dịch: Các học sinh bước vào lớp học một cách lặng lẽ, cố gắng không làm gián đoạn tiết học.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [595013]: For optimal brain function, experts recommend that people _______ get enough sleep.
A, would
B, intend to
C, might
D, should
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Xét các đáp án:
A. would + V: sẽ (quá khứ của ‘will’ )
B. intend to V: có ý định làm gì
C. might + V: có thể làm gì
D. should + V: nên làm gì
*Ta có cấu trúc:
Cấu trúc thức giả định với các động từ giả định (V1) (advise, recommend, demand, require, suggest, insist,..):
S + V1 (any tense) + that + (should) (not) + V2 (subjunctive)
⟶ S + recommend + that + S + (should) + Vbare: khuyên, gợi ý ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Để não hoạt động tốt nhất, các chuyên gia khuyên mọi người nên ngủ đủ giấc.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. would + V: sẽ (quá khứ của ‘will’ )
B. intend to V: có ý định làm gì
C. might + V: có thể làm gì
D. should + V: nên làm gì
*Ta có cấu trúc:
Cấu trúc thức giả định với các động từ giả định (V1) (advise, recommend, demand, require, suggest, insist,..):
S + V1 (any tense) + that + (should) (not) + V2 (subjunctive)
⟶ S + recommend + that + S + (should) + Vbare: khuyên, gợi ý ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Để não hoạt động tốt nhất, các chuyên gia khuyên mọi người nên ngủ đủ giấc.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [595014]: The new eco-friendly apartment complex is considered the most _______ residential development in the city.
A, traditional
B, outdated
C, sustainable
D, neglected
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): truyền thống
B. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/ (a): lỗi thời
C. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): bền vững
D. neglected /nɪˈɡlektɪd/ (a): bị phớt lờ
Tạm dịch: Khu phức hợp căn hộ thân thiện với môi trường mới này được coi là dự án phát triển nhà ở bền vững nhất trong thành phố.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): truyền thống
B. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/ (a): lỗi thời
C. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): bền vững
D. neglected /nɪˈɡlektɪd/ (a): bị phớt lờ
Tạm dịch: Khu phức hợp căn hộ thân thiện với môi trường mới này được coi là dự án phát triển nhà ở bền vững nhất trong thành phố.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 5 [595015]: Tom _______ studying abroad after he graduates from college next year.
A, is considering
B, considers
C, will consider
D, considered
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tom đang cân nhắc việc đi du học sau khi tốt nghiệp đại học vào năm sau.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta suy ra động từ trong câu này cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
*Ta có công thức của thì hiện tại tiếp diễn:
S + is/am/are + V_ing
=> Từ cần điền vào chỗ trống là is considering
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Tạm dịch: Tom đang cân nhắc việc đi du học sau khi tốt nghiệp đại học vào năm sau.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta suy ra động từ trong câu này cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
*Ta có công thức của thì hiện tại tiếp diễn:
S + is/am/are + V_ing
=> Từ cần điền vào chỗ trống là is considering
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 6 [595016]: The teacher’s feedback was _______ to the students who needed extra help.
A, helpful
B, help
C, helping
D, helpless
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích, sẵn lòng giúp đỡ
B. help /help/ (v or n): (v) giúp đỡ; (n) sự giúp đỡ
C. helping /ˈhelpɪŋ/ (n): phần ăn
D. helpless /ˈhelpləs/(a): không tự lực được, bất lực, yếu đuối
*Ta có:
Sau động từ tobe là tính từ.
Thêm vào đó, ta có cụm từ: be helpful to sb: hữu ích đối với ai
=> Chọn tính từ helpful
Tạm dịch: Phản hồi của giáo viên rất hữu ích đối với những học sinh cần thêm sự trợ giúp.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích, sẵn lòng giúp đỡ
B. help /help/ (v or n): (v) giúp đỡ; (n) sự giúp đỡ
C. helping /ˈhelpɪŋ/ (n): phần ăn
D. helpless /ˈhelpləs/(a): không tự lực được, bất lực, yếu đuối
*Ta có:
Sau động từ tobe là tính từ.
Thêm vào đó, ta có cụm từ: be helpful to sb: hữu ích đối với ai
=> Chọn tính từ helpful
Tạm dịch: Phản hồi của giáo viên rất hữu ích đối với những học sinh cần thêm sự trợ giúp.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 7 [595017]: If Emily _______ more experienced, she would have been selected for the senior position.
A, is
B, has been
C, were
D, will be
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “If”, “would have been selected” và ngữ nghĩa, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật:
If + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
=> sử dụng động từ tobe were cho mọi ngôi
Tạm dịch: Nếu Emily có nhiều kinh nghiệm hơn, cô ấy đã được chọn vào vị trí cấp cao.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Căn cứ vào “If”, “would have been selected” và ngữ nghĩa, ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật:
If + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
=> sử dụng động từ tobe were cho mọi ngôi
Tạm dịch: Nếu Emily có nhiều kinh nghiệm hơn, cô ấy đã được chọn vào vị trí cấp cao.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [595018]: Farmers are advised to adopt _______ farming techniques to enhance crop yields.
A, conventional
B, constant
C, unpredictable
D, modern
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. conventional /kənˈvenʃənl/ (a): truyền thống, bình thường
B. constant /ˈkɒnstənt/ (a): vững vàng; liên tiếp
C. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (a): không đoán trước được
D. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại, tân tiến
Tạm dịch: Người nông dân được khuyên nên áp dụng các kỹ thuật canh tác hiện đại để tăng năng suất cây trồng.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. conventional /kənˈvenʃənl/ (a): truyền thống, bình thường
B. constant /ˈkɒnstənt/ (a): vững vàng; liên tiếp
C. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (a): không đoán trước được
D. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại, tân tiến
Tạm dịch: Người nông dân được khuyên nên áp dụng các kỹ thuật canh tác hiện đại để tăng năng suất cây trồng.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 9 [595019]: The government is planning to get people _______ more public transportation.
A, use
B, using
C, to use
D, used
Kiến thức về bị động đặc biệt thể nhờ bảo
*Ta có:
To have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ đang có kế hoạch khuyến khích mọi người sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Ta có:
To have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ đang có kế hoạch khuyến khích mọi người sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 10 [595020]: Consumers had better _______ potential health risks when deciding on new food products.
A, pay attention to
B, be aware of
C, give preference to
D, make use of
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
A. pay attention to sth: chú ý vào điều gì
B. be aware of sth: nhận thức được điều gì
C. give preference to sb/sth: ưu tiên ai đó/điều gì đó
D. make use of sth: tận dụng cái gì
Tạm dịch: Người tiêu dùng tốt nhất nên nhận thức rõ những rủi ro tiềm ẩn đối với sức khỏe khi quyết định lựa chọn sản phẩm thực phẩm mới.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. pay attention to sth: chú ý vào điều gì
B. be aware of sth: nhận thức được điều gì
C. give preference to sb/sth: ưu tiên ai đó/điều gì đó
D. make use of sth: tận dụng cái gì
Tạm dịch: Người tiêu dùng tốt nhất nên nhận thức rõ những rủi ro tiềm ẩn đối với sức khỏe khi quyết định lựa chọn sản phẩm thực phẩm mới.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 11 [595021]: The team's victory was a testament to their hard work and dedication.
A, acknowledgment
B, proof
C, demonstration
D, statement
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Chiến thắng của đội là minh chứng cho sự chăm chỉ và cống hiến của họ.
=> testament /ˈtestəmənt/ (n): minh chứng, bằng chứng
*Xét các đáp án:
A. acknowledgment /əkˈnɒlɪdʒmənt/ (n): sự công nhận
B. proof /pruːf/ (n): bằng chứng
C. demonstration /ˌdemənˈstreɪʃn/ (n): cuộc biểu tình; sự minh họa
D. statement /ˈsteɪtmənt/ (n): sự tuyên bố; lời tuyên bố; bản báo cáo
=> testament ~ proof: bằng chứng
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Tạm dịch câu gốc: Chiến thắng của đội là minh chứng cho sự chăm chỉ và cống hiến của họ.
=> testament /ˈtestəmənt/ (n): minh chứng, bằng chứng
*Xét các đáp án:
A. acknowledgment /əkˈnɒlɪdʒmənt/ (n): sự công nhận
B. proof /pruːf/ (n): bằng chứng
C. demonstration /ˌdemənˈstreɪʃn/ (n): cuộc biểu tình; sự minh họa
D. statement /ˈsteɪtmənt/ (n): sự tuyên bố; lời tuyên bố; bản báo cáo
=> testament ~ proof: bằng chứng
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [595022]: To improve team communication, the manager suggested that everyone should bring up any issues or concerns during the weekly meetings.
A, raise
B, hide
C, dismiss
D, avoid
Kiến thức về từ đồng nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Để cải thiện giao tiếp trong nhóm, người quản lý đã đề nghị rằng mọi người nên nêu ra bất kỳ vấn đề hoặc mối lo ngại nào trong các cuộc họp hàng tuần.
=> bring up (phr.v): nêu ra, đề cập tới vấn đề
*Xét các đáp án:
A. raise /reɪz/ (v): nâng lên; nêu ra, đặt ra vấn đề
B. hide /haɪd/ (v): trốn; giấu đi
C. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v): bỏ qua; sa thải; đuổi khỏi
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh, phòng tránh
=> bring up ~ raise: nêu ra vấn đề
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Để cải thiện giao tiếp trong nhóm, người quản lý đã đề nghị rằng mọi người nên nêu ra bất kỳ vấn đề hoặc mối lo ngại nào trong các cuộc họp hàng tuần.
=> bring up (phr.v): nêu ra, đề cập tới vấn đề
*Xét các đáp án:
A. raise /reɪz/ (v): nâng lên; nêu ra, đặt ra vấn đề
B. hide /haɪd/ (v): trốn; giấu đi
C. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v): bỏ qua; sa thải; đuổi khỏi
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh, phòng tránh
=> bring up ~ raise: nêu ra vấn đề
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 13 [595023]: The scientist decided to focus on the results of the experiment to draw conclusions.
A, emphasize
B, highlight
C, disregard
D, examine
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Nhà khoa học quyết định tập trung vào kết quả của thí nghiệm để đưa kết luận.
=> focus on sth (phrase): tập trung vào điều gì đó
*Xét các đáp án:
A. emphasize /ˈemfəsaɪz/ (v): nhấn mạnh
B. highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): làm nổi bật
C. disregard /ˌdɪsrɪˈɡɑːd/ (v): coi thường, không để ý đến
D. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): nghiên cứu, xem xét
=> focus on st >< disregard
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Nhà khoa học quyết định tập trung vào kết quả của thí nghiệm để đưa kết luận.
=> focus on sth (phrase): tập trung vào điều gì đó
*Xét các đáp án:
A. emphasize /ˈemfəsaɪz/ (v): nhấn mạnh
B. highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): làm nổi bật
C. disregard /ˌdɪsrɪˈɡɑːd/ (v): coi thường, không để ý đến
D. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): nghiên cứu, xem xét
=> focus on st >< disregard
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [595024]: His enthusiasm for the project was evident through his active participation and constant engagement.
A, lack of interest
B, passion for the work
C, dedication to the task
D, excitement about the project
Kiến thức về từ trái nghĩa-từ vựng
*Tạm dịch câu gốc: Sự nhiệt tình của anh ấy đối với dự án này được thể hiện rõ qua việc anh tham gia tích cực và không ngừng nghỉ.
=> enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, hăng hái
*Xét các đáp án:
A. lack of interest: thiếu sự quan tâm, hứng thú
B. passion for the work: niềm đam mê đối với công việc
C. dedication to the task: sự cống hiến, sự tận tụy đối với nhiệm vụ
D. excitement about the project: sự phấn khích về dự án
=> enthusiasm >< lack of interest
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Sự nhiệt tình của anh ấy đối với dự án này được thể hiện rõ qua việc anh tham gia tích cực và không ngừng nghỉ.
=> enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, hăng hái
*Xét các đáp án:
A. lack of interest: thiếu sự quan tâm, hứng thú
B. passion for the work: niềm đam mê đối với công việc
C. dedication to the task: sự cống hiến, sự tận tụy đối với nhiệm vụ
D. excitement about the project: sự phấn khích về dự án
=> enthusiasm >< lack of interest
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 15 [595025]: Anna: What did you think of that movie?
Mark: _____________
Mark: _____________
A, It was really entertaining.
B, I need to check my schedule.
C, I completed it just in time.
D, It would be available tomorrow.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. It was really entertaining: Nó thực sự rất thú vị.
B. I need to check my schedule: Tôi cần kiểm tra lại lịch trình của mình.
C. I completed it just in time: Tôi đã hoàn thành vừa kịp lúc.
D. It would be available tomorrow: Nó sẽ có vào ngày mai.
Tạm dịch:
Anna: Cậu nghĩ gì về bộ phim đó?
Mark: Bộ phim thực sự rất thú vị.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. It was really entertaining: Nó thực sự rất thú vị.
B. I need to check my schedule: Tôi cần kiểm tra lại lịch trình của mình.
C. I completed it just in time: Tôi đã hoàn thành vừa kịp lúc.
D. It would be available tomorrow: Nó sẽ có vào ngày mai.
Tạm dịch:
Anna: Cậu nghĩ gì về bộ phim đó?
Mark: Bộ phim thực sự rất thú vị.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 16 [595026]: Oliver: Congratulations on your promotion!
Emma: _____________
Emma: _____________
A, Thank you so much!
B, It’s just a regular day.
C, I haven’t heard about it.
D, It was unexpected.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. Thank you so much: Cảm ơn cậu rất nhiều
B. It’s just a regular day: Chỉ là một ngày bình thường thôi
C. I haven’t heard about it: Tớ chưa từng nghe qua
D. It was unexpected: Điều này khá bất ngờ
Tạm dịch:
Oliver: Chúc mừng cậu đã được thăng chức!
Emma: Cảm ơn cậu rất nhiều!
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Thank you so much: Cảm ơn cậu rất nhiều
B. It’s just a regular day: Chỉ là một ngày bình thường thôi
C. I haven’t heard about it: Tớ chưa từng nghe qua
D. It was unexpected: Điều này khá bất ngờ
Tạm dịch:
Oliver: Chúc mừng cậu đã được thăng chức!
Emma: Cảm ơn cậu rất nhiều!
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 17 [595027]: Tom: I’m thinking about starting a new workout routine. Would you be interested in joining me?
Sarah: Yeah, that sounds great, ___________
Sarah: Yeah, that sounds great, ___________
A, I’ll give it a go.
B, I’ll give it a pass.
C, I’ll give it a wait.
D, I’ll give it a thought.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. I’ll give it a go = I’ll try: Tớ sẽ thử
B. I’ll give it a pass: Tớ sẽ bỏ qua.
C. I’ll give it a wait: Tớ sẽ chờ
D. I’ll give it a thought: Tớ sẽ cân nhắc, suy nghĩ kĩ.
Tạm dịch:
Tom: Tớ đang nghĩ đến việc bắt đầu một chế độ tập luyện mới. Cậu có muốn tham gia cùng mình không?
Sarah: Ừ, nghe hay đấy! Tớ sẽ thử xem.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. I’ll give it a go = I’ll try: Tớ sẽ thử
B. I’ll give it a pass: Tớ sẽ bỏ qua.
C. I’ll give it a wait: Tớ sẽ chờ
D. I’ll give it a thought: Tớ sẽ cân nhắc, suy nghĩ kĩ.
Tạm dịch:
Tom: Tớ đang nghĩ đến việc bắt đầu một chế độ tập luyện mới. Cậu có muốn tham gia cùng mình không?
Sarah: Ừ, nghe hay đấy! Tớ sẽ thử xem.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 18 [595028]: Chris: Would you like to go over the feedback together, or would you rather review it alone?
Morgan: ___________
Morgan: ___________
A, I’m sure how to respond to the feedback.
B, I appreciate your help, so I’ll work on it by myself.
C, It’s quite detailed, so I’d rather not discuss it right now.
D, I’d rather review it alone for now, if that’s okay.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. I’m sure how to respond to the feedback: Tôi chắc chắn về cách trả lời phản hồi.
B. I appreciate your help, so I’ll work on it by myself: Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ của bạn, nên tôi sẽ tự mình xử lý nó.
C. It’s quite detailed, so I’d rather not discuss it right now: Mọi thứ khá chi tiết rồi, vì vậy tôi không muốn thảo luận về nó ngay bây giờ.
D. I’d rather review it alone for now, if that’s okay: Tôi muốn tự xem xét nó một mình lúc này, nếu được.
Tạm dịch:
Chris: Cậu muốn cùng xem qua các ý kiến đóng góp với tớ, hay cậu muốn tự xem qua một mình?
Morgan: Tớ muốn tự xem xét nó một mình lúc này, nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. I’m sure how to respond to the feedback: Tôi chắc chắn về cách trả lời phản hồi.
B. I appreciate your help, so I’ll work on it by myself: Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ của bạn, nên tôi sẽ tự mình xử lý nó.
C. It’s quite detailed, so I’d rather not discuss it right now: Mọi thứ khá chi tiết rồi, vì vậy tôi không muốn thảo luận về nó ngay bây giờ.
D. I’d rather review it alone for now, if that’s okay: Tôi muốn tự xem xét nó một mình lúc này, nếu được.
Tạm dịch:
Chris: Cậu muốn cùng xem qua các ý kiến đóng góp với tớ, hay cậu muốn tự xem qua một mình?
Morgan: Tớ muốn tự xem xét nó một mình lúc này, nếu được.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 19 [595029]: a. I’ll make a simple map to guide you.
b. I can show you the way if you have a few minutes.
c. I need to find one fast. Any quick recommendations?
d. Can you recommend a good bookstore in this area?
b. I can show you the way if you have a few minutes.
c. I need to find one fast. Any quick recommendations?
d. Can you recommend a good bookstore in this area?
A, c-b-d-a
B, a-c-d-b
C, d-b-c-a
D, a-d-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. Can you recommend a good bookstore in this area? (Bạn có thể giới thiệu cho tôi một hiệu sách tốt ở khu vực này không?)
b. I can show you the way if you have a few minutes. (Tôi có thể chỉ đường cho bạn nếu bạn có vài phút.)
c. I need to find one fast. Any quick recommendations? (Tôi cần nhanh chóng tìm một nơi. Bạn có đề xuất nào nhanh không?)
a. I’ll make a simple map to guide you. (Tôi sẽ vẽ một bản đồ đơn giản để chỉ đường cho bạn.)
Thứ tự đúng: d-b-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. Can you recommend a good bookstore in this area? (Bạn có thể giới thiệu cho tôi một hiệu sách tốt ở khu vực này không?)
b. I can show you the way if you have a few minutes. (Tôi có thể chỉ đường cho bạn nếu bạn có vài phút.)
c. I need to find one fast. Any quick recommendations? (Tôi cần nhanh chóng tìm một nơi. Bạn có đề xuất nào nhanh không?)
a. I’ll make a simple map to guide you. (Tôi sẽ vẽ một bản đồ đơn giản để chỉ đường cho bạn.)
Thứ tự đúng: d-b-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [595030]: a. Right, stores encourage customers to reduce plastic waste this way.
b. Why do they emphasize the use of these reusable bags?
c. Oh, these reusable bags are given out at the store, aren’t they?
d. By doing so, they help cut down on environmental pollution.
b. Why do they emphasize the use of these reusable bags?
c. Oh, these reusable bags are given out at the store, aren’t they?
d. By doing so, they help cut down on environmental pollution.
A, c-d-b-a
B, c-a-b-d
C, a-b-c-d
D, b-d-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
c. Oh, these reusable bags are given out at the store, aren’t they? (Ồ, những chiếc túi tái sử dụng này được phát tại cửa hàng, đúng không?)
a. Right, stores encourage customers to reduce plastic waste this way. (Đúng vậy, các cửa hàng khuyến khích khách hàng giảm thiểu rác thải nhựa theo cách này.)
b. Why do they emphasize the use of these reusable bags? (Tại sao họ lại nhấn mạnh việc sử dụng những chiếc túi tái sử dụng này?)
d. By doing so, they help cut down on environmental pollution. (Bằng cách đó có thể giúp giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường.)
Thứ tự đúng: c-a-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
c. Oh, these reusable bags are given out at the store, aren’t they? (Ồ, những chiếc túi tái sử dụng này được phát tại cửa hàng, đúng không?)
a. Right, stores encourage customers to reduce plastic waste this way. (Đúng vậy, các cửa hàng khuyến khích khách hàng giảm thiểu rác thải nhựa theo cách này.)
b. Why do they emphasize the use of these reusable bags? (Tại sao họ lại nhấn mạnh việc sử dụng những chiếc túi tái sử dụng này?)
d. By doing so, they help cut down on environmental pollution. (Bằng cách đó có thể giúp giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường.)
Thứ tự đúng: c-a-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [595031]: a. I suppose you could always tell the truth.
b. What will be your excuse for missing the meeting?
c. Oh, you're correct.
d. I think I will say I had car trouble.
e. Hasn't that happened to you recently?
f. That is not something I can do. It will affect my reputation.
b. What will be your excuse for missing the meeting?
c. Oh, you're correct.
d. I think I will say I had car trouble.
e. Hasn't that happened to you recently?
f. That is not something I can do. It will affect my reputation.
A, b-a-e-f-d-c
B, b-e-c-d-f-a
C, b-d-e-c-a-f
D, b-a-f-e-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. What will be your excuse for missing the meeting? (Bạn sẽ lấy lý do gì cho việc vắng mặt trong cuộc họp?)
d. I think I will say I had car trouble. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng xe tôi bị hỏng.)
e. Hasn't that happened to you recently? (Không phải gần đây bạn bạn mới gặp phải chuyện đó à?)
c. Oh, you're correct. (Ồ, bạn nói đúng.)
a. I suppose you could always tell the truth. (Tôi cho rằng bạn nói thật cũng được mà.)
f. That is not something I can do. It will affect my reputation. (Tôi không thể làm vậy. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng của tôi.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
b. What will be your excuse for missing the meeting? (Bạn sẽ lấy lý do gì cho việc vắng mặt trong cuộc họp?)
d. I think I will say I had car trouble. (Tôi nghĩ tôi sẽ nói rằng xe tôi bị hỏng.)
e. Hasn't that happened to you recently? (Không phải gần đây bạn bạn mới gặp phải chuyện đó à?)
c. Oh, you're correct. (Ồ, bạn nói đúng.)
a. I suppose you could always tell the truth. (Tôi cho rằng bạn nói thật cũng được mà.)
f. That is not something I can do. It will affect my reputation. (Tôi không thể làm vậy. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng của tôi.)
Thứ tự đúng: b-d-e-c-a-f
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 22 [595032]: a. That’s a good approach. Have you done any mock interviews?
b. I’ll definitely try to set one up. Thanks for the advice.
c. I’m reviewing common interview questions and practicing my answers.
d. How are you preparing for your job interview?
e. It can be helpful to get feedback and improve your responses.
f. No, I haven’t. Do you think it’s necessary?
b. I’ll definitely try to set one up. Thanks for the advice.
c. I’m reviewing common interview questions and practicing my answers.
d. How are you preparing for your job interview?
e. It can be helpful to get feedback and improve your responses.
f. No, I haven’t. Do you think it’s necessary?
A, e-f-a-d-c-b
B, d-c-a-f-e-b
C, e-c-a-b-d-f
D, d-f-e-c-a-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. How are you preparing for your job interview? (Bạn chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc như thế nào rồi?)
c. I’m reviewing common interview questions and practicing my answers. (Mình đang xem lại các câu hỏi phỏng vấn thường gặp và luyện cách trả lời.)
a. That’s a good approach. Have you done any mock interviews? (Đó là một cách làm tốt. Bạn đã thử phỏng vấn giả chưa?)
f. No, I haven’t. Do you think it’s necessary? (Chưa, mình chưa thử. Bạn nghĩ điều đó có cần thiết không?)
e. It can be helpful to get feedback and improve your responses. (Nó có thể hữu ích để bạn nhận được phản hồi và cải thiện câu trả lời của mình.)
b. I’ll definitely try to set one up. Thanks for the advice. (Mình chắc chắn sẽ cố gắng tổ chức một buổi phỏng vấn giả. Cảm ơn vì lời khuyên nhé.)
Thứ tự đúng: d-c-a-f-e-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách xếp hoàn chỉnh:
d. How are you preparing for your job interview? (Bạn chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc như thế nào rồi?)
c. I’m reviewing common interview questions and practicing my answers. (Mình đang xem lại các câu hỏi phỏng vấn thường gặp và luyện cách trả lời.)
a. That’s a good approach. Have you done any mock interviews? (Đó là một cách làm tốt. Bạn đã thử phỏng vấn giả chưa?)
f. No, I haven’t. Do you think it’s necessary? (Chưa, mình chưa thử. Bạn nghĩ điều đó có cần thiết không?)
e. It can be helpful to get feedback and improve your responses. (Nó có thể hữu ích để bạn nhận được phản hồi và cải thiện câu trả lời của mình.)
b. I’ll definitely try to set one up. Thanks for the advice. (Mình chắc chắn sẽ cố gắng tổ chức một buổi phỏng vấn giả. Cảm ơn vì lời khuyên nhé.)
Thứ tự đúng: d-c-a-f-e-b
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 23 [595033]: Her explanation was much clearer than any of the previous ones, shedding light on even the most ambiguous aspects.
A, The previous explanations were not as clear as this one, shedding light on even the most ambiguous aspects.
B, Her explanation was by far the clearest of all, illuminating even the most ambiguous aspects.
C, Her explanation was just as clear as the previous ones, but it shed light on even the most ambiguous aspects.
D, Her explanations were by far the clearest of all, shedding light on even the most ambiguous aspects.
Kiến thức về so sánh
Câu gốc: Lời giải thích của cô ấy rõ ràng hơn nhiều so với bất kỳ lời giải thích nào trước đó, làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
(A) Những lời giải thích trước đây không rõ ràng bằng lời giải thích này, và nó làm sáng tỏ cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Lời giải thích của cô ấy rõ ràng nhất trong tất cả, và làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mờ hồ nhất.
=> sát nghĩa với câu gốc
(C) Lời giải thích của cô ấy rõ ràng như những lời giải thích trước, nhưng nó làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Những lời giải thích của cô ấy rõ ràng nhất trong tất cả, làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu gốc: Lời giải thích của cô ấy rõ ràng hơn nhiều so với bất kỳ lời giải thích nào trước đó, làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
(A) Những lời giải thích trước đây không rõ ràng bằng lời giải thích này, và nó làm sáng tỏ cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
(B) Lời giải thích của cô ấy rõ ràng nhất trong tất cả, và làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mờ hồ nhất.
=> sát nghĩa với câu gốc
(C) Lời giải thích của cô ấy rõ ràng như những lời giải thích trước, nhưng nó làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
(D) Những lời giải thích của cô ấy rõ ràng nhất trong tất cả, làm sáng tỏ ngay cả những khía cạnh mơ hồ nhất.
=> không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 24 [595034]: John studied hard for the exam, so he passed with flying colors.
A, John did not pass the exam despite studying hard.
B, John passed the exam with high marks because of his hard study.
C, John’s hard study for the exam resulted in a mediocre grade.
D, John passed the exam easily without studying hard.
Kiến thức về liên từ - câu đồng nghĩa
*Tạm dịch câu gốc: John đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi, nên anh ấy đã thi đạt kết quả cao.
*with flying colors = very well; with a very high mark: đạt kết quả cao
*Xét các đáp án:
A. John did not pass the exam despite studying hard. (John không vượt qua kỳ thi mặc dù đã học rất chăm chỉ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. John passed the exam with high marks because of his hard study. (John đã vượt qua kỳ thi với số điểm cao nhờ vào sự học tập chăm chỉ.)
=> Sát nghĩa câu gốc
C. John’s hard study for the exam resulted in a mediocre grade. (Việc John học hành chăm chỉ cho kỳ thi mang lại cho anh điểm số trung bình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
* mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ (a): không quá tốt, ở mức trung bình
D. John passed the exam easily without studying hard. (John đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng mà không cần học tập chăm chỉ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Tạm dịch câu gốc: John đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi, nên anh ấy đã thi đạt kết quả cao.
*with flying colors = very well; with a very high mark: đạt kết quả cao
*Xét các đáp án:
A. John did not pass the exam despite studying hard. (John không vượt qua kỳ thi mặc dù đã học rất chăm chỉ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. John passed the exam with high marks because of his hard study. (John đã vượt qua kỳ thi với số điểm cao nhờ vào sự học tập chăm chỉ.)
=> Sát nghĩa câu gốc
C. John’s hard study for the exam resulted in a mediocre grade. (Việc John học hành chăm chỉ cho kỳ thi mang lại cho anh điểm số trung bình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
* mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ (a): không quá tốt, ở mức trung bình
D. John passed the exam easily without studying hard. (John đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng mà không cần học tập chăm chỉ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 25 [595035]: The novel was so gripping that I finished it in a single day.
A, The novel was completed over several days because it was too gripping.
B, I took several days to finish the novel, which was somewhat gripping.
C, The novel was so engaging that I read it all in one day.
D, The novel was read in one day because it was not gripping.
Kiến thức về câu đồng nghĩa
*Tạm dịch câu gốc: Cuốn tiểu thuyết hấp dẫn đến nỗi tôi đã đọc xong chỉ trong một ngày.
*gripping /ˈɡrɪpɪŋ/ (a): hấp dẫn, lôi cuốn
*Xét các đáp án:
A. The novel was completed over several days because it was too gripping. (Cuốn tiểu thuyết được đọc xong trong nhiều ngày vì nó quá hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. I took several days to finish the novel, which was somewhat gripping. (Tôi mất vài ngày để hoàn thành cuốn tiểu thuyết này, một cuốn tiểu thuyết khá hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. The novel was so engaging that I read it all in one day. (Cuốn tiểu thuyết hấp dẫn đến mức tôi đã đọc hết chỉ trong một ngày.)
=> Sát nghĩa câu gốc
D. The novel was read in one day because it was not gripping. (Cuốn tiểu thuyết được đọc xong trong một ngày vì nó không hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
*Tạm dịch câu gốc: Cuốn tiểu thuyết hấp dẫn đến nỗi tôi đã đọc xong chỉ trong một ngày.
*gripping /ˈɡrɪpɪŋ/ (a): hấp dẫn, lôi cuốn
*Xét các đáp án:
A. The novel was completed over several days because it was too gripping. (Cuốn tiểu thuyết được đọc xong trong nhiều ngày vì nó quá hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. I took several days to finish the novel, which was somewhat gripping. (Tôi mất vài ngày để hoàn thành cuốn tiểu thuyết này, một cuốn tiểu thuyết khá hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. The novel was so engaging that I read it all in one day. (Cuốn tiểu thuyết hấp dẫn đến mức tôi đã đọc hết chỉ trong một ngày.)
=> Sát nghĩa câu gốc
D. The novel was read in one day because it was not gripping. (Cuốn tiểu thuyết được đọc xong trong một ngày vì nó không hấp dẫn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [595036]: No sooner had the CEO announced the new company policy than employees began voicing concerns.
A, Employees raised their concerns only after the CEO had finished explaining the new policy.
B, Employees calmly waited for the CEO to finish before addressing their concerns about the new policy.
C, Employees quickly accepted the new company policy without any objections.
D, Barely had the CEO communicated the new policy when employees started expressing their reservations.
Kiến thức về đảo ngữ
*Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi tổng giám đốc công bố chính sách mới của công ty, nhân viên đã bắt đầu lên tiếng bày tỏ mối quan ngại của mình.
*Xét các đáp án:
A. Employees raised their concerns only after the CEO had finished explaining the new policy. (Các nhân viên chỉ nêu lên mối quan ngại của mình sau khi CEO đã giải thích xong chính sách mới.)
=> Sai ngữ pháp, câu đúng phải là: Employees only raised their concerns after the CEO had finished explaining the new policy.
B. Employees calmly waited for the CEO to finish before addressing their concerns about the new policy. (Các nhân viên bình tĩnh chờ tổng giám đốc nói xong trước khi nêu lên mối quan ngại của họ về chính sách mới.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Employees quickly accepted the new company policy without any objections. (Nhân viên nhanh chóng chấp nhận chính sách mới của công ty mà không có bất kỳ phản đối nào.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. Barely had the CEO communicated the new policy when employees started expressing their reservations. (Ngay khi tổng giám đốc thông báo về chính sách mới thì nhân viên đã bắt đầu bày tỏ sự nghi ngờ)
=> Sát nghĩa câu gốc
Ta có cấu trúc:
Hardly/Barely + had + S + Vp2 + when + S + V(QKĐ)
= No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(QKĐ)
(ngay khi/vừa mới…. thì)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
*Tạm dịch câu gốc: Ngay sau khi tổng giám đốc công bố chính sách mới của công ty, nhân viên đã bắt đầu lên tiếng bày tỏ mối quan ngại của mình.
*Xét các đáp án:
A. Employees raised their concerns only after the CEO had finished explaining the new policy. (Các nhân viên chỉ nêu lên mối quan ngại của mình sau khi CEO đã giải thích xong chính sách mới.)
=> Sai ngữ pháp, câu đúng phải là: Employees only raised their concerns after the CEO had finished explaining the new policy.
B. Employees calmly waited for the CEO to finish before addressing their concerns about the new policy. (Các nhân viên bình tĩnh chờ tổng giám đốc nói xong trước khi nêu lên mối quan ngại của họ về chính sách mới.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Employees quickly accepted the new company policy without any objections. (Nhân viên nhanh chóng chấp nhận chính sách mới của công ty mà không có bất kỳ phản đối nào.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. Barely had the CEO communicated the new policy when employees started expressing their reservations. (Ngay khi tổng giám đốc thông báo về chính sách mới thì nhân viên đã bắt đầu bày tỏ sự nghi ngờ)
=> Sát nghĩa câu gốc
Ta có cấu trúc:
Hardly/Barely + had + S + Vp2 + when + S + V(QKĐ)
= No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(QKĐ)
(ngay khi/vừa mới…. thì)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 27 [595037]: The sun is setting. It's going to get dark soon.
A, The darkness is likely to come after the sun has set.
B, When the sun goes down, it might not get dark immediately.
C, Darkness will cover the sky once the sun has completely set.
D, Maybe it will get dark the moment the sun disappears.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Câu gốc: Mặt trời đang lặn. Trời chẳng mấy nữa là tối.
(A) Bóng tối có khả năng sẽ đến sau khi mặt trời lặn.
(B) Khi mặt trời lặn, có thể trời sẽ không tối ngay lập tức.
(C) Bóng tối sẽ bao phủ bầu trời khi mặt trời đã lặn hoàn toàn.
(D) Có thể trời sẽ tối ngay khi mặt trời biến mất.
=> Xét nghĩa của câu gốc và 4 phương án ta chọn C Đáp án: C
Câu gốc: Mặt trời đang lặn. Trời chẳng mấy nữa là tối.
(A) Bóng tối có khả năng sẽ đến sau khi mặt trời lặn.
(B) Khi mặt trời lặn, có thể trời sẽ không tối ngay lập tức.
(C) Bóng tối sẽ bao phủ bầu trời khi mặt trời đã lặn hoàn toàn.
(D) Có thể trời sẽ tối ngay khi mặt trời biến mất.
=> Xét nghĩa của câu gốc và 4 phương án ta chọn C Đáp án: C
Câu 28 [595038]: We can either take a road trip across the country or spend a relaxing week at a resort. I prefer the latter option.
A, I would rather spend a relaxing week at a resort than take a road trip across the country.
B, Taking a road trip across the country is less preferable to me than spending a week at a resort.
C, I plan to take a road trip across the country instead of spending a week at a resort.
D, Spending a relaxing week at a resort is less interesting to me than taking a road trip.
Kiến thức về cấu trúc
*Tạm dịch câu gốc: Chúng ta có thể đi du lịch đường bộ xuyên quốc gia hoặc dành một tuần thư giãn tại một khu nghỉ dưỡng. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I would rather spend a relaxing week at a resort than take a road trip across the country (Tôi muốn dành một tuần thư giãn ở khu nghỉ dưỡng hơn là đi du lịch đường bộ xuyên quốc gia.)
=> Sát nghĩa câu gốc
B. Taking a road trip across the country is less preferable to me than spending a week at a resort. => sai ngữ pháp, bản thân từ preferable đã mang nét nghĩa so sánh hơn, không cần dùng less...than ở đây
C. I plan to take a road trip across the country instead of spending a week at a resort. (Tôi dự định sẽ thực hiện chuyến đi xuyên quốc gia thay vì dành một tuần ở khu nghỉ dưỡng.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. Spending a relaxing week at a resort is less interesting to me than taking a road trip. (Dành một tuần thư giãn tại khu nghỉ dưỡng đối với tôi không thú vị bằng việc đi du lịch đường bộ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Chúng ta có thể đi du lịch đường bộ xuyên quốc gia hoặc dành một tuần thư giãn tại một khu nghỉ dưỡng. Tôi thích lựa chọn thứ hai hơn.
*Xét các đáp án:
A. I would rather spend a relaxing week at a resort than take a road trip across the country (Tôi muốn dành một tuần thư giãn ở khu nghỉ dưỡng hơn là đi du lịch đường bộ xuyên quốc gia.)
=> Sát nghĩa câu gốc
B. Taking a road trip across the country is less preferable to me than spending a week at a resort. => sai ngữ pháp, bản thân từ preferable đã mang nét nghĩa so sánh hơn, không cần dùng less...than ở đây
C. I plan to take a road trip across the country instead of spending a week at a resort. (Tôi dự định sẽ thực hiện chuyến đi xuyên quốc gia thay vì dành một tuần ở khu nghỉ dưỡng.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. Spending a relaxing week at a resort is less interesting to me than taking a road trip. (Dành một tuần thư giãn tại khu nghỉ dưỡng đối với tôi không thú vị bằng việc đi du lịch đường bộ.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 29 [595039]: She did not have enough funding for her research. This limited the scope of her project.
A, The scope of her project was not influenced by the amount of funding she received.
B, It was the lack of funding for her research that limited the scope of her project.
C, Her research project was successful despite the limited funding.
D, She had sufficient funding to cover the entire scope of her project.
Kiến thức về câu chẻ
*Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có đủ kinh phí cho nghiên cứu của mình. Điều này đã hạn chế phạm vi dự án của cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. The scope of her project was not influenced by the amount of funding she received. (Phạm vi dự án của cô không bị ảnh hưởng bởi số kinh phí cô ấy nhận được.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. It was the lack of funding for her research that limited the scope of her project. (Chính việc thiếu tài chính cho nghiên cứu của cô ấy đã hạn chế phạm vi của dự án của cô.)
=> Sát nghĩa câu gốc
Ta có cấu trúc câu chẻ: It+ be + thành phần nhấn mạnh + that/who+….
C. Her research project was successful despite the limited funding. (Dự án nghiên cứu của cô ấy đã thành công mặc dù nguồn kinh phí có hạn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. She had sufficient funding to cover the entire scope of her project. (Cô ấy có đủ nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ dự án của mình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Tạm dịch câu gốc: Cô ấy không có đủ kinh phí cho nghiên cứu của mình. Điều này đã hạn chế phạm vi dự án của cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. The scope of her project was not influenced by the amount of funding she received. (Phạm vi dự án của cô không bị ảnh hưởng bởi số kinh phí cô ấy nhận được.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
B. It was the lack of funding for her research that limited the scope of her project. (Chính việc thiếu tài chính cho nghiên cứu của cô ấy đã hạn chế phạm vi của dự án của cô.)
=> Sát nghĩa câu gốc
Ta có cấu trúc câu chẻ: It+ be + thành phần nhấn mạnh + that/who+….
C. Her research project was successful despite the limited funding. (Dự án nghiên cứu của cô ấy đã thành công mặc dù nguồn kinh phí có hạn.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. She had sufficient funding to cover the entire scope of her project. (Cô ấy có đủ nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ dự án của mình.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 30 [595040]: The organization secured a major grant for its research project. This funding was acquired after several years of proposal submissions and negotiations.
A, After years of working on proposals and negotiations, the organization finally secured a major grant for its research project.
B, The major grant for the research project was awarded quickly following several years of hard work by the organization.
C, Securing the grant took only a short time after years of dedicated research by the organization.
D, The research project received a significant grant soon after the organization’s initial efforts.
Kiến thức về nối câu
*Tạm dịch câu gốc: Tổ chức đã giành được một khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu của mình. Khoản tài trợ này đã có được sau nhiều năm nộp đề xuất và đàm phán.
*Xét các đáp án:
A. After years of working on proposals and negotiations, the organization finally secured a major grant for its research project. (Sau nhiều năm làm việc để đưa ra đề xuất và đàm phán, cuối cùng tổ chức này đã giành được một khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu của mình.)
=> Sát nghĩa câu gốc
B. The major grant for the research project was awarded quickly following several years of hard work by the organization. (Khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu đã được trao nhanh chóng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Securing the grant took only a short time after years of dedicated research by the organization. (Việc giành được khoản tài trợ chỉ mất một thời gian ngắn sau nhiều năm nghiên cứu tận tụy của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. The research project received a significant grant soon after the organization’s initial efforts. (Dự án nghiên cứu đã nhận được khoản tài trợ đáng kể ngay sau những nỗ lực ban đầu của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
*Tạm dịch câu gốc: Tổ chức đã giành được một khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu của mình. Khoản tài trợ này đã có được sau nhiều năm nộp đề xuất và đàm phán.
*Xét các đáp án:
A. After years of working on proposals and negotiations, the organization finally secured a major grant for its research project. (Sau nhiều năm làm việc để đưa ra đề xuất và đàm phán, cuối cùng tổ chức này đã giành được một khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu của mình.)
=> Sát nghĩa câu gốc
B. The major grant for the research project was awarded quickly following several years of hard work by the organization. (Khoản tài trợ lớn cho dự án nghiên cứu đã được trao nhanh chóng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
C. Securing the grant took only a short time after years of dedicated research by the organization. (Việc giành được khoản tài trợ chỉ mất một thời gian ngắn sau nhiều năm nghiên cứu tận tụy của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
D. The research project received a significant grant soon after the organization’s initial efforts. (Dự án nghiên cứu đã nhận được khoản tài trợ đáng kể ngay sau những nỗ lực ban đầu của tổ chức.)
=> Không sát nghĩa câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank from 31 to 35.
The passenger pigeon was a (31) ____________ species. Flying in vast numbers across North America, with potentially many millions within a single flock, their migration was once one of nature’s great spectacles. Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914, (32) ____________ at Cincinnati Zoo. Geneticist Ben Novak, who is (33) ____________ to the ambitious project, is a lead researcher aiming to bring the bird back to life through a process known as ‘de-extinction’. The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilized (34) ____________, which is carried by the nearest relative still in existence – in this case, the abundant band-tailed pigeon – before being born as a living, breathing animal. Passenger pigeons are one of the pioneering species in this field, but they are far from the only ones on which (35) ____________ is being trialed.
(Adapted from Cambridge IELTS 15)
Câu 31 [595041]:
A, genuine
B, legendary
C, authentic
D, factual
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. genuine /ˈdʒen.ju.ɪn/ (a): thật; chân thành
B. legendary /ˈledʒ.ən.dri/ (a): thuộc về huyền thoại; rất nổi tiếng
C. authentic /ɔːˈθen.tɪk/ (a): đúng, thật
D. factual /ˈfæk.tʃu.əl/ (a): thuộc về, dựa vào sự thật
Tạm dịch: The passenger pigeon was a (31) ____________ species. (Loài bồ câu viễn khách là một loài chim huyền thoại).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. genuine /ˈdʒen.ju.ɪn/ (a): thật; chân thành
B. legendary /ˈledʒ.ən.dri/ (a): thuộc về huyền thoại; rất nổi tiếng
C. authentic /ɔːˈθen.tɪk/ (a): đúng, thật
D. factual /ˈfæk.tʃu.əl/ (a): thuộc về, dựa vào sự thật
Tạm dịch: The passenger pigeon was a (31) ____________ species. (Loài bồ câu viễn khách là một loài chim huyền thoại).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [595042]:
A, when the last specimen died
B, due to the introduction of new conservation measures
C, as the species gradually died out
D, while the species was relocated to another habitat
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
*Xét các đáp án:
A. when the last specimen died (khi con chim cuối cùng chết) => ta có: when + S + V: khi
B. due to the introduction of new conservation measures (do việc đưa ra các biện pháp bảo tồn mới) => ta có: due to N/Ving: vì, bởi vì
C. as the species gradually died out (khi loài dần dần tuyệt chủng) => ta có: as + S + V: khi
D. while the species was relocated to another habitat (trong khi loài này được di dời đến một môi trường sống khác) => ta có: while + S + V: trong khi
Tạm dịch: Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914, (32) ____________ at Cincinnati Zoo. (Đáng buồn thay, sự tồn tại của chim bồ câu viễn khách đã kết thúc vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, khi con chim cuối cùng chết tại Vườn thú Cincinnati).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. when the last specimen died (khi con chim cuối cùng chết) => ta có: when + S + V: khi
B. due to the introduction of new conservation measures (do việc đưa ra các biện pháp bảo tồn mới) => ta có: due to N/Ving: vì, bởi vì
C. as the species gradually died out (khi loài dần dần tuyệt chủng) => ta có: as + S + V: khi
D. while the species was relocated to another habitat (trong khi loài này được di dời đến một môi trường sống khác) => ta có: while + S + V: trong khi
Tạm dịch: Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914, (32) ____________ at Cincinnati Zoo. (Đáng buồn thay, sự tồn tại của chim bồ câu viễn khách đã kết thúc vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, khi con chim cuối cùng chết tại Vườn thú Cincinnati).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [595043]:
A, dedicates
B, dedication
C, dedicated
D, dedicate
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. dedicates - dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ (v): cống hiến, dành toàn bộ thời gian, công sức cho
B. dedication /ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự cống hiến
C. dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ (a): tận tâm, tận tụy, cống hiến
D. dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ (v): cống hiến, dành toàn bộ thời gian, công sức cho
Ta có quy tắc: be + adj => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ => loại A, B, D.
Tạm dịch: Geneticist Ben Novak, who is (33) ____________ to the ambitious project, is a lead researcher aiming to bring the bird back to life through a process known as ‘de-extinction’. (Nhà di truyền học Ben Novak, người mà tận tụy với một dự án đầy tham vọng, là một nhà nghiên cứu đi đầu với mục tiêu đưa loài chim này trở lại cuộc sống thông qua một quá trình được gọi là 'hồi sinh').
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. dedicates - dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ (v): cống hiến, dành toàn bộ thời gian, công sức cho
B. dedication /ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự cống hiến
C. dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ (a): tận tâm, tận tụy, cống hiến
D. dedicate /ˈded.ɪ.keɪt/ (v): cống hiến, dành toàn bộ thời gian, công sức cho
Ta có quy tắc: be + adj => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ => loại A, B, D.
Tạm dịch: Geneticist Ben Novak, who is (33) ____________ to the ambitious project, is a lead researcher aiming to bring the bird back to life through a process known as ‘de-extinction’. (Nhà di truyền học Ben Novak, người mà tận tụy với một dự án đầy tham vọng, là một nhà nghiên cứu đi đầu với mục tiêu đưa loài chim này trở lại cuộc sống thông qua một quá trình được gọi là 'hồi sinh').
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [595044]:
A, embryo
B, conception
C, pregnancy
D, trimester
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. embryo /ˈem.bri.əʊ/ (n): phôi
B. conception /kənˈsep.ʃən/ (n): sự thụ thai
C. pregnancy /ˈpreɡ.nən.si/ (n): sự mang thai
D. trimester /trɪˈmes.tər/ (n): tam cá nguyệt (khoảng thời gian từ khi mang thai đến lúc sinh nở, được chia thành 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn kéo dài khoảng 3 tháng).
Tạm dịch: The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilized (34) ____________, which is carried by the nearest relative still in existence – in this case, the abundant band-tailed pigeon – before being born as a living, breathing animal. (Tiền đề cơ bản liên quan đến việc sử dụng công nghệ nhân bản để biến DNA của các loài động vật đã tuyệt chủng thành phôi đã thụ tinh, được đưa vào cơ thể của họ hàng gần nhất mà vẫn còn tồn tại - trong trường hợp này là loài bồ câu đuôi băng - trước khi được sinh ra như một loài động vật sống).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. embryo /ˈem.bri.əʊ/ (n): phôi
B. conception /kənˈsep.ʃən/ (n): sự thụ thai
C. pregnancy /ˈpreɡ.nən.si/ (n): sự mang thai
D. trimester /trɪˈmes.tər/ (n): tam cá nguyệt (khoảng thời gian từ khi mang thai đến lúc sinh nở, được chia thành 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn kéo dài khoảng 3 tháng).
Tạm dịch: The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilized (34) ____________, which is carried by the nearest relative still in existence – in this case, the abundant band-tailed pigeon – before being born as a living, breathing animal. (Tiền đề cơ bản liên quan đến việc sử dụng công nghệ nhân bản để biến DNA của các loài động vật đã tuyệt chủng thành phôi đã thụ tinh, được đưa vào cơ thể của họ hàng gần nhất mà vẫn còn tồn tại - trong trường hợp này là loài bồ câu đuôi băng - trước khi được sinh ra như một loài động vật sống).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [595045]:
A, its research findings
B, the species migration patterns
C, such conservation efforts
D, this cutting-edge technology
Kiến thức về cụm danh từ:
*Xét các đáp án:
A. kết quả nghiên cứu của nó
B. các mô hình di cư của loài
C. những nỗ lực bảo tồn như vậy
D. công nghệ tiên tiến này
Tạm dịch: Passenger pigeons are one of the pioneering species in this field, but they are far from the only ones on which (35) ____________ is being trialed. (Chim bồ câu viễn khách là một trong những loài tiên phong trong lĩnh vực này, nhưng chúng không phải là loài duy nhất đang được thử nghiệm công nghệ tiên tiến này).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. kết quả nghiên cứu của nó
B. các mô hình di cư của loài
C. những nỗ lực bảo tồn như vậy
D. công nghệ tiên tiến này
Tạm dịch: Passenger pigeons are one of the pioneering species in this field, but they are far from the only ones on which (35) ____________ is being trialed. (Chim bồ câu viễn khách là một trong những loài tiên phong trong lĩnh vực này, nhưng chúng không phải là loài duy nhất đang được thử nghiệm công nghệ tiên tiến này).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 36 to 40.
With the Internet having a huge impact on our shopping, work and communication, we can now live without any face-to-face interaction with other people. Whilst making modern life more convenient in some ways, this situation is a negative trend in the long run.
In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. We also have more employment opportunities because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. When it comes to personal relationships, we use Facebook to connect and stay in touch with friends and relatives. The Internet, without a doubt, enhances our shopping experiences, makes our workplaces more streamlined and efficient, and facilitates our communication with others.
However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. Children hardly spend time talking to their parents because they are too engrossed in media hype on Facebook. It is common to see both young and old people with their eyes glued to their phones instead of having conversations like they did before the advent of smart devices. This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real-life relationships.
The influence of the Internet on many aspects of our lives is remarkable. However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships, which can only flourish on the basis of true communication.
In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. We also have more employment opportunities because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. When it comes to personal relationships, we use Facebook to connect and stay in touch with friends and relatives. The Internet, without a doubt, enhances our shopping experiences, makes our workplaces more streamlined and efficient, and facilitates our communication with others.
However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. Children hardly spend time talking to their parents because they are too engrossed in media hype on Facebook. It is common to see both young and old people with their eyes glued to their phones instead of having conversations like they did before the advent of smart devices. This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real-life relationships.
The influence of the Internet on many aspects of our lives is remarkable. However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships, which can only flourish on the basis of true communication.
(Adapted from Understanding Grammar for IELTS Paragraph and Essay)
Câu 36 [595046]: What does “it” in paragraph 4 refer to?
A, The benefit
B, The internet
C, The influence
D, The fact
Từ "it" trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?
A. The benefit: lợi ích
B. The internet: mạng Internet
C. The influence: Sự ảnh hưởng
D. The fact: Sự thật
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: The influence of the Internet on many aspects of our lives is remarkable. However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships… (Sự ảnh hưởng của Internet đến nhiều khía cạnh của cuộc sống chúng ta là đáng kể. Tuy nhiên, những lợi ích mà nó mang lại không thể biện minh cho thực tế rằng nó đang gây tổn hại nghiêm trọng cho các mối quan hệ của chúng ta…)
=> “it” ở đây ám chỉ “The internet”.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. The benefit: lợi ích
B. The internet: mạng Internet
C. The influence: Sự ảnh hưởng
D. The fact: Sự thật
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: The influence of the Internet on many aspects of our lives is remarkable. However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships… (Sự ảnh hưởng của Internet đến nhiều khía cạnh của cuộc sống chúng ta là đáng kể. Tuy nhiên, những lợi ích mà nó mang lại không thể biện minh cho thực tế rằng nó đang gây tổn hại nghiêm trọng cho các mối quan hệ của chúng ta…)
=> “it” ở đây ám chỉ “The internet”.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [595047]: According to paragraph 2, what is one benefit of the Internet?
A, It allows for face-to-face meetings with friends.
B, It reduces the need for online communication tools.
C, It provides opportunities for remote work.
D, It limits the number of consumer goods available online.
Theo đoạn 2, một lợi ích của Internet là gì?
A. Nó cho phép các cuộc gặp mặt trực tiếp với bạn bè.
=> Loại: Trong đoạn 2 không đề cập đến việc gặp mặt trực tiếp qua Internet.
B. Nó giảm nhu cầu sử dụng các công cụ giao tiếp trực tuyến.
=> Loại: Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. (Các thành viên của một tổ chức ngày nay dựa vào email và các nền tảng trực tuyến khác để duy trì giao tiếp hiệu quả và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.)
C. Nó cung cấp cơ hội làm việc từ xa.
=> Đúng vì trong đoạn 2: We also have more opportunities in terms of employment because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. (Chúng ta cũng có nhiều cơ hội hơn về việc làm vì nhiều ứng dụng như Skype hoặc Google Hangouts cho phép nhân viên làm việc từ xa.)
D. Nó hạn chế số lượng hàng hóa tiêu dùng có sẵn trực tuyến.
=> Loại: In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. (Trong thời đại này, chúng ta có thể thực sự ở nhà và có hầu hết mọi thứ được giao đến tận nhà vì phần lớn hàng hóa tiêu dùng có sẵn để mua trực tuyến.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Nó cho phép các cuộc gặp mặt trực tiếp với bạn bè.
=> Loại: Trong đoạn 2 không đề cập đến việc gặp mặt trực tiếp qua Internet.
B. Nó giảm nhu cầu sử dụng các công cụ giao tiếp trực tuyến.
=> Loại: Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. (Các thành viên của một tổ chức ngày nay dựa vào email và các nền tảng trực tuyến khác để duy trì giao tiếp hiệu quả và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.)
C. Nó cung cấp cơ hội làm việc từ xa.
=> Đúng vì trong đoạn 2: We also have more opportunities in terms of employment because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. (Chúng ta cũng có nhiều cơ hội hơn về việc làm vì nhiều ứng dụng như Skype hoặc Google Hangouts cho phép nhân viên làm việc từ xa.)
D. Nó hạn chế số lượng hàng hóa tiêu dùng có sẵn trực tuyến.
=> Loại: In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. (Trong thời đại này, chúng ta có thể thực sự ở nhà và có hầu hết mọi thứ được giao đến tận nhà vì phần lớn hàng hóa tiêu dùng có sẵn để mua trực tuyến.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [595048]: What is the main idea of paragraph 3?
A, The negative effects of technology on direct interactions
B, The advantages of using online platforms for communication
C, The importance of face-to-face communication in personal relationships
D, How online tools improve shopping and work experiences
Ý chính của đoạn 3 là gì?
A. Những ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ đối với các tương tác trực tiếp
B. Những lợi ích của việc sử dụng các nền tảng trực tuyến để giao tiếp
C. Tầm quan trọng của giao tiếp trực tiếp trong các mối quan hệ cá nhân
D. Cách các công cụ trực tuyến cải thiện trải nghiệm mua sắm và làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. Children hardly spend time talking to their parents because they are too engrossed in media hype on Facebook. It is common to see both young and old people with their eyes glued to their phones instead of having conversations like they did before the advent of smart devices. This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real life relationships. (Tuy nhiên, chúng ta đang đối mặt với một hệ quả không thể tránh khỏi và đáng tiếc do sự phụ thuộc vào công nghệ như vậy. Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này. Trẻ em hầu như không dành thời gian nói chuyện với cha mẹ vì chúng quá mải mê với những cơn sốt truyền thông trên Facebook. Thật phổ biến khi thấy cả người trẻ và người già dán mắt vào điện thoại của họ thay vì trò chuyện như như trước đây khi chưa có các thiết bị thông minh. Điều này đang dẫn chúng ta đến một xã hội mà mọi người sẽ ưu tiên các tương tác ảo và coi nhẹ các mối quan hệ trong đời thực.)
=> Ta thấy, đoạn văn trên nói về hệ quả không mong muốn là mất đi các tương tác trực tiếp.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Những ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ đối với các tương tác trực tiếp
B. Những lợi ích của việc sử dụng các nền tảng trực tuyến để giao tiếp
C. Tầm quan trọng của giao tiếp trực tiếp trong các mối quan hệ cá nhân
D. Cách các công cụ trực tuyến cải thiện trải nghiệm mua sắm và làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. Children hardly spend time talking to their parents because they are too engrossed in media hype on Facebook. It is common to see both young and old people with their eyes glued to their phones instead of having conversations like they did before the advent of smart devices. This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real life relationships. (Tuy nhiên, chúng ta đang đối mặt với một hệ quả không thể tránh khỏi và đáng tiếc do sự phụ thuộc vào công nghệ như vậy. Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này. Trẻ em hầu như không dành thời gian nói chuyện với cha mẹ vì chúng quá mải mê với những cơn sốt truyền thông trên Facebook. Thật phổ biến khi thấy cả người trẻ và người già dán mắt vào điện thoại của họ thay vì trò chuyện như như trước đây khi chưa có các thiết bị thông minh. Điều này đang dẫn chúng ta đến một xã hội mà mọi người sẽ ưu tiên các tương tác ảo và coi nhẹ các mối quan hệ trong đời thực.)
=> Ta thấy, đoạn văn trên nói về hệ quả không mong muốn là mất đi các tương tác trực tiếp.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [595049]: Which of the following is NOT mentioned as an effect of the Internet in the passage?
A, Increased physical social interactions
B, Convenience in shopping and work
C, A decline in direct interactions with others
D, Enhanced communication through online platforms
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của Internet trong đoạn văn?
A. Tăng cường các tương tác xã hội trực tiếp
=> Không được đề cập đến.
B. Sự tiện lợi trong mua sắm và làm việc
=> Được đề cập trong đoạn 2: In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. We also have more opportunities in terms of employment because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. (Trong thời đại này, chúng ta có thể thực sự ở nhà và có hầu hết mọi thứ được giao đến tận nhà vì phần lớn hàng hóa tiêu dùng có sẵn để mua trực tuyến. Chúng ta cũng có nhiều cơ hội hơn về việc làm vì nhiều ứng dụng như Skype hoặc Google Hangouts cho phép nhân viên làm việc từ xa.)
C. Sự suy giảm trong các tương tác trực tiếp với người khác
=> Được đề cập trong đoạn 3: We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. (Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này.)
D. Giao tiếp được cải thiện thông qua các nền tảng trực tuyến
=> Được đề cập trong đoạn 2: Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. (Các thành viên của một tổ chức ngày nay dựa vào email và các nền tảng trực tuyến khác để duy trì giao tiếp hiệu quả và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Tăng cường các tương tác xã hội trực tiếp
=> Không được đề cập đến.
B. Sự tiện lợi trong mua sắm và làm việc
=> Được đề cập trong đoạn 2: In this day and age, we can literally stay at home and have almost anything delivered to our homes as most consumer goods are widely available for online purchase. We also have more opportunities in terms of employment because many applications like Skype or Google Hangouts allow employees to work from home. (Trong thời đại này, chúng ta có thể thực sự ở nhà và có hầu hết mọi thứ được giao đến tận nhà vì phần lớn hàng hóa tiêu dùng có sẵn để mua trực tuyến. Chúng ta cũng có nhiều cơ hội hơn về việc làm vì nhiều ứng dụng như Skype hoặc Google Hangouts cho phép nhân viên làm việc từ xa.)
C. Sự suy giảm trong các tương tác trực tiếp với người khác
=> Được đề cập trong đoạn 3: We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era. (Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này.)
D. Giao tiếp được cải thiện thông qua các nền tảng trực tuyến
=> Được đề cập trong đoạn 2: Members of an organization nowadays rely on email and other online platforms to maintain effective communication and ensure their businesses operate smoothly. (Các thành viên của một tổ chức ngày nay dựa vào email và các nền tảng trực tuyến khác để duy trì giao tiếp hiệu quả và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [595050]: Which of the following would the author most likely agree with?
A, The Internet's benefits far outweigh its negative impacts on relationships.
B, Modern technology is making our lives less convenient.
C, Face-to-face interactions are crucial for maintaining real-life relationships.
D, The Internet should be used more to improve our communication.
Tác giả sẽ có khả năng sẽ đồng ý với điều nào sau đây nhất?
A. Lợi ích của Internet vượt xa các tác động tiêu cực của nó đối với các mối quan hệ.
=> Thông tin trong đoạn 4: However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships… (Tuy nhiên, những lợi ích mà nó mang lại không thể biện minh cho thực tế rằng nó đang gây tổn hại nghiêm trọng cho các mối quan hệ của chúng ta…) => Câu này cho thấy tác giả không đồng ý rằng lợi ích của Internet vượt trội hơn tác động tiêu cực của nó lên các mối quan hệ.
=> Loại A
B. Công nghệ hiện đại đang làm cho cuộc sống của chúng ta kém thuận tiện hơn.
=> Thông tin trong đoạn 2: The Internet, without doubt, enhances our shopping experiences, makes our workplaces more streamlined and efficient, and facilitates our communication with others. (Không nghi ngờ gì, Internet cải thiện trải nghiệm mua sắm của chúng ta, làm cho nơi làm việc trở nên gọn gàng và hiệu quả hơn, và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp với người khác.) => Tác giả cho rằng, Internet thực sự làm cho cuộc sống của chúng ta thuận tiện hơn.
=> Loại A
C. Các tương tác trực tiếp là rất quan trọng để duy trì các mối quan hệ trong đời thực.
=> Thông tin trong đoạn 3: We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era… This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real life relationships. (Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này... Điều này đang dẫn chúng ta đến một xã hội mà mọi người sẽ ưu tiên các tương tác ảo và coi nhẹ các mối quan hệ trong đời thực.)
=> Câu này cho thấy tác giả cho rằng tương tác trực tiếp là rất quan trọng để duy trì các mối quan hệ thực tế.
D. Internet nên được sử dụng nhiều hơn để cải thiện giao tiếp của chúng ta.
=> Thông tin trong đoạn 3: However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. (Tuy nhiên, chúng ta đang đối mặt với một hệ quả không thể tránh khỏi và đáng tiếc do sự phụ thuộc vào công nghệ như vậy.) => Tác giả không đề cập đến việc Internet nên được sử dụng nhiều hơn để cải thiện giao tiếp mà ngược lại, lo ngại về sự phụ thuộc vào công nghệ.
=> Loại D
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Lợi ích của Internet vượt xa các tác động tiêu cực của nó đối với các mối quan hệ.
=> Thông tin trong đoạn 4: However, the benefits it offers do not justify the fact that it is inflicting severe damage on our relationships… (Tuy nhiên, những lợi ích mà nó mang lại không thể biện minh cho thực tế rằng nó đang gây tổn hại nghiêm trọng cho các mối quan hệ của chúng ta…) => Câu này cho thấy tác giả không đồng ý rằng lợi ích của Internet vượt trội hơn tác động tiêu cực của nó lên các mối quan hệ.
=> Loại A
B. Công nghệ hiện đại đang làm cho cuộc sống của chúng ta kém thuận tiện hơn.
=> Thông tin trong đoạn 2: The Internet, without doubt, enhances our shopping experiences, makes our workplaces more streamlined and efficient, and facilitates our communication with others. (Không nghi ngờ gì, Internet cải thiện trải nghiệm mua sắm của chúng ta, làm cho nơi làm việc trở nên gọn gàng và hiệu quả hơn, và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao tiếp với người khác.) => Tác giả cho rằng, Internet thực sự làm cho cuộc sống của chúng ta thuận tiện hơn.
=> Loại A
C. Các tương tác trực tiếp là rất quan trọng để duy trì các mối quan hệ trong đời thực.
=> Thông tin trong đoạn 3: We are losing direct interactions that are deemed extremely important in this technological era… This is leading us toward a society where people will turn to favoring virtual interactions and undervaluing real life relationships. (Chúng ta đang mất đi các tương tác trực tiếp được coi là vô cùng quan trọng trong kỷ nguyên công nghệ này... Điều này đang dẫn chúng ta đến một xã hội mà mọi người sẽ ưu tiên các tương tác ảo và coi nhẹ các mối quan hệ trong đời thực.)
=> Câu này cho thấy tác giả cho rằng tương tác trực tiếp là rất quan trọng để duy trì các mối quan hệ thực tế.
D. Internet nên được sử dụng nhiều hơn để cải thiện giao tiếp của chúng ta.
=> Thông tin trong đoạn 3: However, we are faced with a foreseeable and unfortunate consequence due to our reliance on such technology. (Tuy nhiên, chúng ta đang đối mặt với một hệ quả không thể tránh khỏi và đáng tiếc do sự phụ thuộc vào công nghệ như vậy.) => Tác giả không đề cập đến việc Internet nên được sử dụng nhiều hơn để cải thiện giao tiếp mà ngược lại, lo ngại về sự phụ thuộc vào công nghệ.
=> Loại D
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question from 41 to 45.
THE DISAPPEARING HONEYBEE
Do you run away when you hear a bee buzzing? Many people do. A bee sting hurts and some people are allergic to bee venom. But did you know that bees are very important to humans? Honeybees do more than just make honey. They fly around and pollinate flowers, plants, and trees. Our fruits, nuts, and vegetables rely on these pollinators. One third of America's food supply is pollinated by the honeybee.Have you seen or heard a honeybee lately? Bees are mysteriously disappearing in many parts of the world. Most people don't know about this problem. It is called "colony collapse disorder" (CCD). Some North American beekeepers lost 80% of their hives from 2006-2008. Bees in Italy and Australia are disappearing too.
The disappearance of the honeybee is a serious problem. Can you imagine never eating another blueberry? What about almonds and cherries? Without honeybees food prices will skyrocket. The poorest people always suffer the worst when there is a lack of food.
This problem affects other foods besides fresh produce. Imagine losing your favourite ice cream! Haagen Daaz is a famous ice cream company. Many of their flavours rely on the hard working honeybee. In 2008, Haagen Daaz began raising money for CCD. They also funded a garden at the University of California called The Haven. This garden helps raise awareness about the disappearing honeybee and teaches visitors how to plant for pollinators.
Donating money to research is the most important thing humans can do to save the honeybee. Scientists need money to investigate the causes of Colony Collapse Disorder. Some scientists blame CCD on climate change. Others think pesticides are killing the bees. Commercial bee migration may also cause CCD. Beekeepers transport their hives from place to place in order to pollinate plants year round.
Not everyone has money to donate regularly. There are other ways to help the honeybee. Spread the word by telling your friends and family about the problem. Tell your teacher about the disappearing bees too. Maybe your class can write a letter to the government.
(Adapted from https://www.englishclub.com/)
Câu 41 [595051]: What is “pollinate” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, harvest
B, fertilize
C, gather
D, cultivate
Từ "pollinate" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với?
A. harvest /ˈhɑːvɪst/ (v): gặt hái, thu hoạch
B. fertilize /ˈfɜːtəlaɪz/ (v): thụ phấn, thụ tinh, làm cho phì nhiêu (đất)
C. gather /ˈɡæðə(r)/ (v): hái, thu thập, góp nhặt
D. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): trồng trọt; trau dồi, cải thiện
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1: They fly around and pollinate flowers, plants, and trees. (Chúng bay quanh và thụ phấn cho hoa, cây cối và cây trồng.)
=> pollinate /ˈpɒləneɪt/ (v): thụ phấn ~ fertilize
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. harvest /ˈhɑːvɪst/ (v): gặt hái, thu hoạch
B. fertilize /ˈfɜːtəlaɪz/ (v): thụ phấn, thụ tinh, làm cho phì nhiêu (đất)
C. gather /ˈɡæðə(r)/ (v): hái, thu thập, góp nhặt
D. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): trồng trọt; trau dồi, cải thiện
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1: They fly around and pollinate flowers, plants, and trees. (Chúng bay quanh và thụ phấn cho hoa, cây cối và cây trồng.)
=> pollinate /ˈpɒləneɪt/ (v): thụ phấn ~ fertilize
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 42 [595052]: What does “they” in paragraph 4 refer to?
A, CCD (colony collapse disorder)
B, honeybee
C, flavours
D, Haagen Daaz
Từ "they" trong đoạn 4 ám chỉ đến điều gì?
A. CCD (colony collapse disorder): chứng rối loạn sụt giảm bầy đàn
B. honeybee: ong mật
C. flavours: hương vị
D. Haagen Daaz (hãng kem)
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: In 2008, Haagen Daaz began raising money for CCD. They also funded a garden at the University of California called The Haven. (Năm 2008, Haagen Daaz bắt đầu gây quỹ cho CCD. Họ cũng tài trợ một khu vườn tại Đại học California gọi là The Haven.)
=> “They” ở đây ám chỉ đến “Haagen Daaz”.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. CCD (colony collapse disorder): chứng rối loạn sụt giảm bầy đàn
B. honeybee: ong mật
C. flavours: hương vị
D. Haagen Daaz (hãng kem)
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: In 2008, Haagen Daaz began raising money for CCD. They also funded a garden at the University of California called The Haven. (Năm 2008, Haagen Daaz bắt đầu gây quỹ cho CCD. Họ cũng tài trợ một khu vườn tại Đại học California gọi là The Haven.)
=> “They” ở đây ám chỉ đến “Haagen Daaz”.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 43 [595053]: Which of the following best paraphrases these sentences: "Not everyone has money to donate regularly. There are other ways to help the honeybee."?
A, Even if you can't donate money regularly, there are still other actions you can take to hinder the honeybee.
B, People who can't donate money regularly should find other ways to contribute to helping the honeybee.
C, Those who have regular money to donate can still support the honeybee in different ways.
D, Donating money is not the only way to help the honeybee, as there are other alternatives for those without regular funds.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: "Not everyone has money to donate regularly. There are other ways to help the honeybee."?
Tạm dịch: Không phải ai cũng có tiền để quyên góp thường xuyên. Có những cách khác để giúp đỡ ong mật.
A. Ngay cả khi bạn không thể quyên góp tiền thường xuyên, vẫn có những hành động khác bạn có thể thực hiện để cản trở ong mật.
B. Những người không thể quyên góp tiền thường xuyên nên tìm những cách khác để góp phần giúp đỡ ong mật.
C. Những người có tiền để quyên góp thường xuyên vẫn có thể hỗ trợ ong mật theo những cách khác nhau.
D. Quyên góp tiền không phải là cách duy nhất để giúp ong mật, vì có những lựa chọn khác cho những người không có quỹ thường xuyên.
=> Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch: Không phải ai cũng có tiền để quyên góp thường xuyên. Có những cách khác để giúp đỡ ong mật.
A. Ngay cả khi bạn không thể quyên góp tiền thường xuyên, vẫn có những hành động khác bạn có thể thực hiện để cản trở ong mật.
B. Những người không thể quyên góp tiền thường xuyên nên tìm những cách khác để góp phần giúp đỡ ong mật.
C. Những người có tiền để quyên góp thường xuyên vẫn có thể hỗ trợ ong mật theo những cách khác nhau.
D. Quyên góp tiền không phải là cách duy nhất để giúp ong mật, vì có những lựa chọn khác cho những người không có quỹ thường xuyên.
=> Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 44 [595054]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The benefits of honeybees for Haagen Daaz
B, The importance of honeybees for food production and prices
C, The role of honey in the economy
D, The specific problems facing the honeybee population
Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Lợi ích của ong mật đối với Haagen Daaz
B. Tầm quan trọng của ong mật đối với sản xuất thực phẩm và giá cả
C. Vai trò của mật ong trong nền kinh tế
D. Những vấn đề cụ thể mà quần thể ong mật đang phải đối mặt
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: The disappearance of the honeybee is a serious problem. Can you imagine never eating another blueberry? What about almonds and cherries? Without honeybees food prices will skyrocket. The poorest people always suffer the worst when there is a lack of food. (Sự biến mất của ong mật là một vấn đề nghiêm trọng. Bạn có thể tưởng tượng sẽ không bao giờ được ăn một quả việt quất nữa không? Còn về hạnh nhân và anh đào thì sao? Nếu không có ong mật, giá thực phẩm sẽ tăng vọt. Những người nghèo nhất luôn chịu thiệt thòi nặng nề nhất khi thiếu thực phẩm.)
=> Đoạn này chủ yếu nói về tầm quan trọng của ong mật đối với sản xuất thực phẩm và giá cả.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Lợi ích của ong mật đối với Haagen Daaz
B. Tầm quan trọng của ong mật đối với sản xuất thực phẩm và giá cả
C. Vai trò của mật ong trong nền kinh tế
D. Những vấn đề cụ thể mà quần thể ong mật đang phải đối mặt
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: The disappearance of the honeybee is a serious problem. Can you imagine never eating another blueberry? What about almonds and cherries? Without honeybees food prices will skyrocket. The poorest people always suffer the worst when there is a lack of food. (Sự biến mất của ong mật là một vấn đề nghiêm trọng. Bạn có thể tưởng tượng sẽ không bao giờ được ăn một quả việt quất nữa không? Còn về hạnh nhân và anh đào thì sao? Nếu không có ong mật, giá thực phẩm sẽ tăng vọt. Những người nghèo nhất luôn chịu thiệt thòi nặng nề nhất khi thiếu thực phẩm.)
=> Đoạn này chủ yếu nói về tầm quan trọng của ong mật đối với sản xuất thực phẩm và giá cả.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 45 [595055]: Which of the following does the author probably support?
A, Donating money is the most effective way to save the honeybee.
B, Honeybees are less important than other insects in agriculture.
C, Educating the public is trivial to raise awareness about the disappearing honeybee.
D, A combination of individual and collective actions is needed to tackle the honeybee problem.
Tác giả có thể sẽ ủng hộ điều nào sau đây?
A. Quyên góp tiền là cách hiệu quả nhất để cứu ong mật.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 5: Donating money to research is the most important thing humans can do to save the honeybee. (Việc quyên góp tiền cho nghiên cứu là điều quan trọng nhất mà con người có thể làm để cứu ong mật.) => Mặc dù tác giả cho rằng quyên góp tiền là rất quan trọng, nhưng không khẳng định rằng đó là cách hiệu quả nhất để cứu ong mật.
B. Ong mật ít quan trọng hơn các loài côn trùng khác trong nông nghiệp.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 1: Honeybees do more than just make honey. They fly around and pollinate flowers, plants, and trees. Our fruits, nuts, and vegetables rely on these pollinators. One third of America's food supply is pollinated by the honeybee. (Ong mật không chỉ làm mật ong. Chúng bay quanh và thụ phấn cho hoa, cây cối và cây trồng. Trái cây, các loại hạt và rau củ của chúng ta phụ thuộc vào những loài thụ phấn này. Một phần ba nguồn cung thực phẩm của Mỹ được thụ phấn bởi ong mật.)
C. Giáo dục công chúng là điều không quan trọng để nâng cao nhận thức về sự biến mất của ong mật.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 6: Spread the word by telling your friends and family about the problem. Tell your teacher about the disappearing bees too. (Hãy lan tỏa thông tin bằng cách kể cho bạn bè và gia đình của bạn về vấn đề này. Hãy nói với giáo viên của bạn về sự biến mất của ong mật.)
D. Cần có sự kết hợp giữa các hành động cá nhân và tập thể để giải quyết vấn đề của ong mật.
=> Đây có thể là điều mà tác giả ủng hộ. Thông tin trong đoạn 5 và đoạn 6: Donating money to research is the most important thing humans can do to save the honeybee… Spread the word by telling your friends and family about the problem. Tell your teacher about the disappearing bees too. (Quyên góp tiền cho nghiên cứu là điều quan trọng nhất mà con người có thể làm để cứu ong mật… Hãy lan tỏa thông tin bằng cách kể cho bạn bè và gia đình của bạn về vấn đề này. Hãy nói với giáo viên của bạn về sự biến mất của ong mật.)
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Quyên góp tiền là cách hiệu quả nhất để cứu ong mật.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 5: Donating money to research is the most important thing humans can do to save the honeybee. (Việc quyên góp tiền cho nghiên cứu là điều quan trọng nhất mà con người có thể làm để cứu ong mật.) => Mặc dù tác giả cho rằng quyên góp tiền là rất quan trọng, nhưng không khẳng định rằng đó là cách hiệu quả nhất để cứu ong mật.
B. Ong mật ít quan trọng hơn các loài côn trùng khác trong nông nghiệp.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 1: Honeybees do more than just make honey. They fly around and pollinate flowers, plants, and trees. Our fruits, nuts, and vegetables rely on these pollinators. One third of America's food supply is pollinated by the honeybee. (Ong mật không chỉ làm mật ong. Chúng bay quanh và thụ phấn cho hoa, cây cối và cây trồng. Trái cây, các loại hạt và rau củ của chúng ta phụ thuộc vào những loài thụ phấn này. Một phần ba nguồn cung thực phẩm của Mỹ được thụ phấn bởi ong mật.)
C. Giáo dục công chúng là điều không quan trọng để nâng cao nhận thức về sự biến mất của ong mật.
=> Sai. Thông tin trong đoạn 6: Spread the word by telling your friends and family about the problem. Tell your teacher about the disappearing bees too. (Hãy lan tỏa thông tin bằng cách kể cho bạn bè và gia đình của bạn về vấn đề này. Hãy nói với giáo viên của bạn về sự biến mất của ong mật.)
D. Cần có sự kết hợp giữa các hành động cá nhân và tập thể để giải quyết vấn đề của ong mật.
=> Đây có thể là điều mà tác giả ủng hộ. Thông tin trong đoạn 5 và đoạn 6: Donating money to research is the most important thing humans can do to save the honeybee… Spread the word by telling your friends and family about the problem. Tell your teacher about the disappearing bees too. (Quyên góp tiền cho nghiên cứu là điều quan trọng nhất mà con người có thể làm để cứu ong mật… Hãy lan tỏa thông tin bằng cách kể cho bạn bè và gia đình của bạn về vấn đề này. Hãy nói với giáo viên của bạn về sự biến mất của ong mật.)
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 46 [595056]: You are at a community event and see a group of volunteers cleaning up the park. You want to help but don't know anyone there. How should you approach the situation?
A, Wait until someone notices you and asks for help.
B, Walk over, introduce yourself, and ask if you can join them.
C, Observe from a distance and hope they will come to you.
D, Find another way to volunteer that doesn't involve interacting with the group.
Bạn đang tham gia một sự kiện cộng đồng và thấy một nhóm tình nguyện viên đang dọn dẹp công viên. Bạn muốn giúp đỡ nhưng không biết ai trong số họ. Bạn nên tiếp cận tình huống này như thế nào?
A. Chờ cho đến khi ai đó để ý đến bạn và yêu cầu bạn giúp đỡ.
B. Đi lại gần, giới thiệu bản thân và hỏi xem bạn có thể tham gia cùng họ không.
=> Đây là cách tiếp cận tích cực và hiệu quả. Bằng cách giới thiệu bản thân và hỏi xem bạn có thể tham gia không, bạn chủ động thể hiện sự quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ. Điều này cũng giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào nhóm.
C. Quan sát từ xa và hy vọng họ sẽ đến gần bạn.
D. Tìm cách tình nguyện khác không liên quan đến việc tương tác với nhóm.
=> Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Chờ cho đến khi ai đó để ý đến bạn và yêu cầu bạn giúp đỡ.
B. Đi lại gần, giới thiệu bản thân và hỏi xem bạn có thể tham gia cùng họ không.
=> Đây là cách tiếp cận tích cực và hiệu quả. Bằng cách giới thiệu bản thân và hỏi xem bạn có thể tham gia không, bạn chủ động thể hiện sự quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ. Điều này cũng giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào nhóm.
C. Quan sát từ xa và hy vọng họ sẽ đến gần bạn.
D. Tìm cách tình nguyện khác không liên quan đến việc tương tác với nhóm.
=> Do đó B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 47 [595057]: Lisa, the event coordinator, is asking James, a volunteer, about the event setup. What would be the best response for James in this situation?
Lisa: Can you help with the event setup this afternoon?
James: ________
Lisa: Can you help with the event setup this afternoon?
James: ________
A, Absolutely! I'll be there at 2 PM to start setting up.
B, No big deal! Can I do it tomorrow instead?
C, That’s okay. Do you have a plan?
D, I’m not sure. I might have other plans.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Lisa, người điều phối sự kiện, đang hỏi James, một tình nguyện viên, về việc bố trí sự kiện. James nên đáp lại thế nào trong tình huống này?
Lisa: Bạn có thể giúp bố trí sự kiện vào chiều nay không?
James: ____________________
* Xét các đáp án:
A. Chắc chắn rồi! Tôi sẽ có mặt lúc 2 giờ chiều để bắt đầu bố trí.
B. Không thành vấn đề! Tôi có thể làm điều đó vào ngày mai được không?
C. Không sao. Bạn có kế hoạch gì không?
D. Tôi không chắc. Tôi có thể có kế hoạch khác.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch: Lisa, người điều phối sự kiện, đang hỏi James, một tình nguyện viên, về việc bố trí sự kiện. James nên đáp lại thế nào trong tình huống này?
Lisa: Bạn có thể giúp bố trí sự kiện vào chiều nay không?
James: ____________________
* Xét các đáp án:
A. Chắc chắn rồi! Tôi sẽ có mặt lúc 2 giờ chiều để bắt đầu bố trí.
B. Không thành vấn đề! Tôi có thể làm điều đó vào ngày mai được không?
C. Không sao. Bạn có kế hoạch gì không?
D. Tôi không chắc. Tôi có thể có kế hoạch khác.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 48 [595058]: Following are statements about a concert. Which statement can be a fact?
A, The concert was the most exciting event of the year.
B, The concert had the best lighting effects ever.
C, The concert lasted for two and a half hours.
D, The concert featured the best performers in the genre.
Sau đây là các phát biểu về một buổi hòa nhạc. Phát biểu nào có thể là một sự thật?
A. Buổi hòa nhạc là sự kiện thú vị nhất trong năm.
B. Buổi hòa nhạc có hiệu ứng ánh sáng tốt nhất từ trước đến nay.
C. Buổi hòa nhạc kéo dài hai tiếng rưỡi.
D. Buổi hòa nhạc có những nghệ sĩ biểu diễn xuất sắc nhất trong thể loại này.
=> Ta thấy, đáp án C có thể là một sự thật vì thời lượng của buổi hòa nhạc là một thông tin cụ thể và có thể được kiểm chứng. Đáp án A, B, D là những ý kiến, quan điểm cá nhân mang tính nhận xét, đánh giá về buổi hòa nhạc.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Buổi hòa nhạc là sự kiện thú vị nhất trong năm.
B. Buổi hòa nhạc có hiệu ứng ánh sáng tốt nhất từ trước đến nay.
C. Buổi hòa nhạc kéo dài hai tiếng rưỡi.
D. Buổi hòa nhạc có những nghệ sĩ biểu diễn xuất sắc nhất trong thể loại này.
=> Ta thấy, đáp án C có thể là một sự thật vì thời lượng của buổi hòa nhạc là một thông tin cụ thể và có thể được kiểm chứng. Đáp án A, B, D là những ý kiến, quan điểm cá nhân mang tính nhận xét, đánh giá về buổi hòa nhạc.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 49 [595059]: You notice that the water pressure in your shower decreases whenever the washing machine is running. What is the likely cause?
A, There is a problem with the shower head.
B, The washing machine is using too much water.
C, The water pipes in your house are too old.
D, The water supply is being diverted to the washing machine.
Bạn nhận thấy rằng áp lực nước trong vòi hoa sen của bạn giảm xuống bất cứ khi nào máy giặt đang chạy. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Có vấn đề với đầu vòi hoa sen.
=> Sai vì nếu có vấn đề với đầu vòi hoa sen, thì áp lực nước sẽ yếu ngay cả khi máy giặt không chạy.
B. Máy giặt đang sử dụng quá nhiều nước.
=> Sai vì mặc dù máy giặt sử dụng nhiều nước, vấn đề không phải là lượng nước mà máy giặt sử dụng, mà là cách nguồn nước được phân phối trong hệ thống ống nước.
C. Các ống nước trong nhà bạn quá cũ.
=> Sai vì nếu các ống nước quá cũ, vấn đề về áp lực nước có thể xảy ra thường xuyên hơn và không chỉ khi máy giặt đang chạy.
D. Nguồn cung cấp nước đang được chuyển hướng đến máy giặt.
=> Đây là lý do hợp lý, vì khi máy giặt đang chạy, nó cần một lượng lớn nước, và do hệ thống ống nước chỉ có một nguồn cung cấp giới hạn, nước có thể bị chuyển hướng sang máy giặt, làm giảm lượng nước đến vòi sen.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Có vấn đề với đầu vòi hoa sen.
=> Sai vì nếu có vấn đề với đầu vòi hoa sen, thì áp lực nước sẽ yếu ngay cả khi máy giặt không chạy.
B. Máy giặt đang sử dụng quá nhiều nước.
=> Sai vì mặc dù máy giặt sử dụng nhiều nước, vấn đề không phải là lượng nước mà máy giặt sử dụng, mà là cách nguồn nước được phân phối trong hệ thống ống nước.
C. Các ống nước trong nhà bạn quá cũ.
=> Sai vì nếu các ống nước quá cũ, vấn đề về áp lực nước có thể xảy ra thường xuyên hơn và không chỉ khi máy giặt đang chạy.
D. Nguồn cung cấp nước đang được chuyển hướng đến máy giặt.
=> Đây là lý do hợp lý, vì khi máy giặt đang chạy, nó cần một lượng lớn nước, và do hệ thống ống nước chỉ có một nguồn cung cấp giới hạn, nước có thể bị chuyển hướng sang máy giặt, làm giảm lượng nước đến vòi sen.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 50 [595060]: Which of the following situations best exemplifies "gratitude" where someone shows appreciation for something they received?
A, John receives a birthday gift from his colleague and immediately puts it in his bag without saying anything.
B, John receives a birthday gift from his colleague and sends a thank-you note expressing how much he appreciates the thoughtfulness.
C, John receives a birthday gift from his colleague and decides to give her a gift on her birthday as well.
D, John receives a birthday gift from his colleague and tells another colleague about it.
Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất về "gratitude" khi ai đó thể hiện sự trân trọng đối với điều gì đó mà họ đã nhận được?
* Ta có: gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): sự biết ơn, lòng biết ơn (cảm giác biết ơn và muốn bày tỏ lòng cảm ơn của bạn.)
A. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và ngay lập tức cho vào túi mà không nói gì cả.
=> Không có hành động thể hiện sự biết ơn hay trân trọng từ John trong trường hợp này nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
B. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và gửi một bức thư cảm ơn bày tỏ sự trân trong của anh đối với sự chu đáo của cô ấy.
=> John không chỉ nhận món quà mà còn thể hiện sự trân trọng và biết ơn bằng cách gửi một lá thư cảm ơn nên đây là tình huống minh họa cho “gratitude”.
C. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và quyết định tặng cô ấy một món quà vào sinh nhật của cô ấy.
=> Mặc dù đây là một hành động tốt đẹp, nhưng nó không phải là biểu hiện trực tiếp của lòng biết ơn đối với món quà đã nhận nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
D. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và kể cho một đồng nghiệp khác về điều đó.
=> Kể cho người khác về món quà không phải là sự thể hiện lòng biết ơn đối với người đã tặng quà nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Ta có: gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): sự biết ơn, lòng biết ơn (cảm giác biết ơn và muốn bày tỏ lòng cảm ơn của bạn.)
A. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và ngay lập tức cho vào túi mà không nói gì cả.
=> Không có hành động thể hiện sự biết ơn hay trân trọng từ John trong trường hợp này nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
B. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và gửi một bức thư cảm ơn bày tỏ sự trân trong của anh đối với sự chu đáo của cô ấy.
=> John không chỉ nhận món quà mà còn thể hiện sự trân trọng và biết ơn bằng cách gửi một lá thư cảm ơn nên đây là tình huống minh họa cho “gratitude”.
C. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và quyết định tặng cô ấy một món quà vào sinh nhật của cô ấy.
=> Mặc dù đây là một hành động tốt đẹp, nhưng nó không phải là biểu hiện trực tiếp của lòng biết ơn đối với món quà đã nhận nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
D. John nhận được một món quà sinh nhật từ đồng nghiệp của mình và kể cho một đồng nghiệp khác về điều đó.
=> Kể cho người khác về món quà không phải là sự thể hiện lòng biết ơn đối với người đã tặng quà nên đây không phải tình huống minh họa cho “gratitude”.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B